Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề cương ôn tập cả năm môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.4 KB, 8 trang )

TRƯỜNG THPT N HỒ

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN GDCD KHỐI 11

NỘI DUNG ƠN TẬP HK I
Bài 1: Cơng dân với sự phát triển kinh tế:
1. Vai trò của SX của cải vật chất:
- Khái niệm sản xuất vật chất ?
- Vai trò của sản xuất vật chất:
+ Cơ sở tồn tại của xã hội
+ Quyết định mọi hoạt động của xã hội
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất:
+ Sức lao động
+ Đối tượng lao động ? Gồm hai loại ?
+ Tư liệu lao động ?
TLLĐ

Công cụ LĐ ?
Hệ thống bình chứa ?
Kết cấu hạ tầng ?

3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình
và xã hội:
* Phát triển kinh tế là gì ?
- Khái niệm ?
- Nội dung của phát triển kinh tế :
+ Tăng trưởng kinh tế
+ Cơ cấu KT hợp lý
+ Đảm bảo công bằng XH
- Ý nghĩa phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội:
+ Với cá nhân ?


+ Với gia đình ?
+ Với xã hội ?


Bài 2: Hàng hóa – tiền tệ - thị trường:
1. Hàng hóa ?
- Hai huộc tính của hàng hóa:
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa
+ Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thơng qua giá trị trao đổi của nó. Giá trị
hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa đó kết tinh trong hàng
hóa, là cơ sở của giá trị trao đổi.
Giá trị trao đổi của hàng hóa được đo bằng TG lao động xã hội cần thiết:
khái niệm, cách tính TGLĐ xã hội cần thiết.
2. Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất,
trao đổi hàng hố và các hình thái giá trị.
- 4 hình thành giá trị ?
- Bản chất của tiền tệ: hàng hoá đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung
cho tất cả hàng hoá.
- 5 chức năng của tiền tệ ?
3. Thị trường ?
- 4 nhân tố cơ bản của thị trường : hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.
- Mối quan hệ trên thị trường: hàng hóa - tiền tệ, mua - bán, cung - cầu, giá cả
HH.
- 3 Chức năng cơ bản của thị trường ?
Bài 3: QUY LUẬT VÀ GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THƠNG
HÀNG HỐ
1. Tính khách quan của quy luật giá trị
2. Nội dung của quy luật giá trị : Sản xuất và lưu thơng hàng hố phải dựa trên
cơ sở thời gian lao động XH cần thiết để sản xuất ra hàng hố đó : trong sản xuất
và lưu thông ?

3. Tác động của quy luật giá trị:
- Điều tiết SX và lưu thơng hàng hố:
- Kích thích lực lượng SX phát triển và năng suất lao động tăng lên.


- Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hoá giàu nghèo - giữa những người
SXHH.
4. Vận dụng giá trị quy luật:
- Về phía Nhà nước
- Về phía cơng dân
Bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa:
- Cạnh tranh ?
- Nguyên nhân nào dẫn đến cạnh tranh?
- Mục đích của cạnh tranh ?
- Tính hai mặt của cạnh tranh ?
Bài 5: Cung cầu trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa:
- Khái niệm cung – cầu ?
- Mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa ?
- Vai trị của quan hệ cung – cầu ?
- Vận dụng quan hệ cung – cầu:
Bài 6: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước:
- Khái niệm cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ?
- Tính tất yếu khách quan:
- Tác dụng của CNH – HĐH ?
- Trách nhiệm của công dân, thanh niên đối với sự nghiệp CNH - HĐH ?
NỘI DUNG ÔN TẬP HK II
1. Nêu mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta ?
Việc thực hiện mục tiêu này có ý nghĩa gì ?
* Mục tiêu :
- Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số .

- Ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí .
- Nâng cao chất lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân lực cho đất nước .
* Phương hướng :


- Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý .
- Tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số từ Trung ương đến địa phương .
- Làm tốt công tác thông tin , tuyên truyền , giáo dục với nội dung thích hợp .
- Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trị của gia đình , bình đẳng giới ,
sức khỏe sinh sản .
- Nhà nước đầu tư đúng mức , tranh thủ các nguồn lực trong và ngồi nước , thực
hiện xã hội hóa công tác dân số .
* Ý nghĩa : giảm được tốc độ tăng dân số mà còn nâng cao được chất lượng dân
số.
2. Giáo dục và đào tạo là gì ? Nêu vai trò , nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo
?
* Giáo dục và đào tạo là hoạt động có tổ chức của xã hội nhằm bồi dưỡng và phát
triển các phẩm chất , năng lực của con người .
* Vai trò :
- Giáo dục và đào tạo có vai trị quan trọng trong việc giữ gìn , phát triển và truyền
bá văn minh nhân loại .
- Là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH .
- Là điều kiện để phát huy nguồn lực con người .
* Giáo dục và đào tạo được coi là quốc sách hàng đầu có nhiệm vụ:
+ Nâng cao dân trí : Quyết định sự thành bại của đất nước
+ Đào tạo nhân lực : Đội ngũ người lao động, đội ngũ chuyên gia, đội ngũ nhà
quản lý
+ Bồi dưỡng nhân tài : Thốt khỏi tình trạng kém phát triển, phát huy nguồn lực
quốc gia
- Nhằm phát triển tiềm năng trí tuệ, cung cấp cho đất nước nguồn lao động có

chất lượng cao.
3. Văn hóa là gì ? Phân tích nhiệm vụ của văn hóa .
Văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất và giá trị tinh thần do con người
tạo ra trong suốt tiến trình lịch sử, phát triển của xã hội lồi người .
- Bao gồm văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần:
+ Văn hóa vật chất: Cố đơ Huế, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, thắng cảnh
Hạ Long, động Phong Nha, trang phục áo dài truyền thống , bánh chưng - bánh
tét trong ngày Tết, vườn quốc gia Phong Nha – Kẽ Bàng, nhà rông Tây Nguyên.


+ Văn hóa tinh thần: ca trù, cồng chiêng Tây Nguyên, nhã nhạc cung đình Huế ,
quan họ Bắc Ninh , hát ca trù , hát cải lương , múa rối nước , múa lân trong dịp
Tết , đi lễ chùa Hương , múa dân gian , lễ hội đền Hùng
* Nhiệm vụ của văn hoá:
- Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện về chính trị, tư tưởng, trí tuệ,
đạo đức, thể chất, năng lực sáng tạo.
+ Nền văn hoá tiên tiến thể hiện tinh thần yêu nước và tiến bộ mà nội dung cốt
lõi là lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội theo chủ nghĩa Mác - Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu tất cả vì con người, vì hạnh phúc và sự phát triển
tự do, tồn diện của con người…
+ Nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hoá chứa đựng những yếu tố
tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc, bao gồm những giá trị bền vững, những tinh
hoa của dân tộc Việt Nam được đúc rút qua hàng nghìn năm lịch sử dựng nước
và giữ nước . Đó là lịng u nước nồng nàn, ý chí tự cường của dân tộc, tinh thần
đoàn kết, ý thức cộng đồng gắn kết cá nhân - gia đình - xã hội - Tổ quốc; lịng
nhân ái, khoan dung, trọng nghĩa tình, đạo lý, đức tính cần cù, sáng tạo trong lao
động, tinh tế trong ứng xử, giản dị trong lối sống .
4. Em có suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của học sinh đối với chính
sách giáo dục và đào tạo, khoa học và cơng nghệ, văn hóa ?

Để đưa nước ta từ tình trạng là một nước kém phát triển trở thành một quốc
gia giàu mạnh, văn minh, mọi người dân có cuộc sống hạnh phúc, mỗi cơng dân
cần phải :
- Ủng hộ và vận động mọi người thực hiện tốt chính sách giáo dục và đào tạo,
khoa học và cơng nghệ, văn hóa .
- Tin tưởng và chấp hành đúng chủ trương , chính sách của Đảng và Nhà nước về
giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa .
- Thường xun nâng cao trình độ học vấn, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại .
- Ra sức trau dồi phẩm chất đạo đức , chiếm lĩnh kiến thức khoa học - kĩ thuật để
thực hiện được ước mơ hồi bão của mình .
- Có quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh, phê phán những thói hư , tật xấu
trong xã hội .
5. Phân tích những phương hướng cơ bản nhằm tăng cường quốc phòng và
an ninh .
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, của hệ thống
chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng .


+ Sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết tồn dân tộc là có sự kết hợp chặt chẽ
giữa hai lực lượng quân đội và an ninh với nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
+ Phải phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc vì : khơng
thể dựa vào một cá nhân hay một lực lượng nào đó mà phải dựa vào khối đại đoàn
kết toàn dân tộc mới đập tan được âm mưu phá hoại của kẻ thù .
+ Nền quốc phòng và an ninh của ta là nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân
dân , bảo vệ lợi ích của nhân dân nên cần phải phát huy sức mạnh tổng hợp của
dân tộc và sức mạnh thời đại.
- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại .
+ Sức mạnh dân tộc bao gồm nguồn lực vật chất (tài nguyên thiên nhiên, khoáng
sản, con người...) và nguồn lực tinh thần (lịng u nước, đồn kết...).
+ Sức mạnh thời đại là những thành tựu KH - CN của nhân loại, sức mạnh của

các lực lượng tiến bộ và cách mạng trên thế giới .
- Phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để xây dựng nền quốc
phòng và an ninh vững mạnh, rút ngắn khoảng cách với các nước, đưa đất nước
thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
- Kết hợp quốc phòng với an ninh.
+ Kết hợp quốc phòng và an ninh là sự kết hợp giữa quân đội nhân dân và an ninh
nhân dân.
Tác dụng : Tạo nên sức mạnh tổng hợp có hệ thống từ trung ương đến địa phương.
Để cùng thực hiện những nhiệm vụ chung , thống nhất. Đó là giữ gìn trật tự an
ninh, an tồn xã hội và bảo vệ Tổ quốc .
- Kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng và an ninh .
+ Một quốc gia vững mạnh khơng chỉ có nền quốc phịng an ninh vững mạnh mà
phải có nền kinh tế phát triển và sự ổn định về chính trị - xã hội . Kinh tế phát
triển , xã hội ổn định thì sẽ tạo điều kiện cho việc nâng cao chất lượng QP – AN
và ngược lại.
+ Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc tất
yếu phải kết hợp giữa kinh tế với quốc phòng và an ninh .
6. Trong xu thế hiện nay , chính sách đối ngoại ở nước ta có vai trị , nhiệm
vụ gì ? Phân tích những ngun tắc cơ bản của chính sách đối ngoại .
* Vai trò :
- Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi để đưa nước ta hội nhập với thế
giới .
- Góp phần tạo điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước .
- Nâng cao vị thế của nước ta trên trường quốc tế .


* Nhiệm vụ :
- Giữ vững mơi trường hịa bình , tạo các điều kiện quốc tế thuận lợi cho công
cuộc đổi mới .
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội , cơng nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước ,

xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .
- Góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hịa bình,
độc lập dân tộc , dân chủ và tiến bộ xã hội .
* Nguyên tắc :
a. Tôn trọng độc lập , chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ , khơng can thiệp vào
các công việc nội bộ của nhau , không dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực
- Đây là nguyên tắc cơ bản , là quan điểm nhất quán trong quan hệ đối ngoại của
Đảng và nhà nước và phù hợp với quy định của luật pháp quốc tế .
- Thực hiện nguyên tắc này chúng ta phát huy cao độ tinh thần độc lập tự chủ , đề
cao cảnh giác , kiên quyết đấu tranh và làm thất bại mọi âm mưu và hành động
can thiệp bằng diễn biến hồ bình của các thế lực thù địch .
b. Tơn trọng lẫn nhau , bình đẳng cùng có lợi :
- Khẳng định sự tôn trọng lẫn nhau , thực hiện quyền bình đẳng thể hiện tư thế và
vị trí chính đáng của VN trong quan hệ quốc tế.
- Cùng có lợi là ngun tắc khách quan có ý nghĩa tồn diện và lâu dài .
7. Em có nhận thức như thế nào về chính sách đối ngoại và cần làm gì để
thực hiện chính sách đối ngoại ?
* Cách mạng nước ta là một bộ phận của cách mạng thế giới nên vận động trong
bối cảnh chung của thời đại . Hiện nay hồ bình hợp tác phát triển là một xu thế
lớn . Kinh tế thế giới và khu vực tiếp tục phục hồi và phát triển , toàn cầu hoá
kinh tế tạo ra cơ hội phát triển nhưng cũng gây khó khăn , thách thức cho những
nước nghèo , đang phát triển .
* Vai trò :
- Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi để đưa nước ta hội nhập với thế
giới .
- Góp phần tạo điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước .
- Nâng cao vị thế của nước ta trên trường quốc tế .
* Trách nhiệm của công dân :
- Tin tưởng và chấp hành nghiêm túc chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước
- Luôn luôn quan tâm đến tình hình thế giới và vai trị của nước ta trên trường

quốc tế.


- Chuẩn bị những điều kiện cần thiết để tham gia vào các công việc liên quan đến
đối ngoại .
- Thể hiện ý thức dân tộc và phát huy những nét đẹp trong truyền thống văn hóa
dân tộc .
* Trách nhiệm của học sinh THPT :
- Cần có ý thức dân tộc và phát huy những nét đẹp trong truyền thống văn hố
dân tộc , có thái độ đồn kết , hữu nghị , lịch sự khi quan hệ với các đối tác nước
ngoài.
- Chuẩn bị những điều kiện cần thiết để tham gia vào các công việc liên quan đến
đối ngoại : rèn luyện nghề , nâng cao trình độ văn hóa và khả năng giao tiếp bằng
ngoại ngữ , …



×