Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.42 KB, 61 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết 1 Ngày soạn: 13 /8/2010
Ngày giảng: /14 /8/2010
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức: Cảm nhận và hiểu biết được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ đối với</b>
con nhân ngày khai trừơng; Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với trẻ em.
<b>2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cảm thụ tác phẩm.</b>
<b>3/ Thái độ:Giáo dục tình cảm gia đình, ý thức học tập.</b>
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>
-Nghiên cứu SGK,SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học,Soạn giáo án,
-Đọc các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
- Tranh…
<b>2/Chuẩn bị của HS:</b>
- Đọc văn bản, trả lời câu hỏi phần Đọc -hiểu văn bản.
-Xem lại khái niệm về văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp: </b>( 1’) Kiểm tra sĩ số.
<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
Em đã học nhiều bài hát về trừơng lớp, hãy hát một bài nói về ngày đầu tiên đi học. HS hát
“Ngày đầu tiên đi học”. Tâm trạng của em bé trong ngày đầu đi học là vậy đó. Thế cịn em bé và
người mẹ trong văn bản này có những suy nghĩ và tình cảm gì trong ngày khai giảng đầu tiên?
Ta cùng tìm hiểu.
<i><b> Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>
<b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
-Mục tiêu:HS nắm được nd văn bản,đậi ý của bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 8p
Văn bản này thuộc loại văn bản gì? Văn bản nhật
dụng.
Thế nào là văn bản nhật dụng? HStrả lời
GV:Hướng dẫn HS đọc và đọc mẫu- Đọc giọng
trầm lắng, tập trung diễn đạt tâm trạng của người
mẹ.
Gọi HS đọc ,GV uốn nắn, sữa chữa.
HS đọc: 3HS đọc
mỗi em 1 đoạn.
Em nhận thấy từ Hán - Việt nào xuất hiện trong
phần chú thích?
Từ đó được giải thích như thế nào ?
Theo dõi nội dung văn bản em hãy cho biết văn
bản này nhằm:
- Kể chuyện nhà trường, chuyện đưa con đến
trường.
- Hay biểu hiện tâm tư người mẹ?
Nếu thế nhân vật chính là ai ?
Tự sự là kể người ,kể việc.Biểu cảm là bộc lộ
trực tiếp cảm nghĩ con người. Vậy CTMR thuộc
kiểu văn bản nào?
Tâm tư của mẹ được biểu hiện trong 2 phần nội
dung văn bản:
-Nỗi lòng yêu thương của mẹ.
-Cảm nghĩ của mẹ về vai trò của xã hội và nhà
trường trong việc giáo dục trẻ em.
?Em hãy xác định hai phần nội dung đó trên văn
bản?
-Phần1: Từ đầu đến “Thế giới mà mẹ vừa bước
vào”.
-Phần 2:Phần còn lại của văn bản.
Biểu hiện tâm
tư người mẹ.
Người mẹ.
Kiểu văn bản
biểu cảm.
Bố cục: 2
phần:
Em hãy tóm tắt nội dung của văn bản bằng vài
câu ngắn gọn
( Trả lời câu hỏi:Tác giả viết về cái gì, việc gì? )
Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong
đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu
tiên của con
HStrả lời
<i>2/ Đại ý: Tâm trạng</i>
của người mẹ trong
đêm không ngủ trước
ngày khai trường đầu
tiên của con.
-Mục tiêu:Cảm nhận và hiểu biết được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ đối với con .
-Thời gian: 17p
Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng của hai
mẹ con?
<i>Mẹ : khơng tập trung được vào việc gì; trằn</i>
trọc, khơng ngủ được; nhớ về buổi khai trừơng
đầu tiên; nôn nao, hồi hộp, chơi vơi,hốt hoảng.
Con: hăng hái thu dọn đồ đạc, ngủ ngon.
HSthảo luận
Em nhận thấy tâm trạng của mẹ và con có gì
khác nhau?
-Mẹ: thao thức khơng ngủ ,suy nghĩ triền miên.
-Con: thanh thản, vô tư.
HStrả lời
Thao thức khơng ngủ,
suy nghĩ triền miên.
Vì sao mẹ không ngủ được? <i><b>Gợi</b></i>: lo lắng, nghĩ
về ngày khai trừơng của mình, hay nhiều lí do
khác
Lo lắng cho
ngày khai trừơng
năm xưa.
Ngày khai trừơng đã đê lại dấu ấn sâu đậm
trong tâm hồn mẹ , chi tiết nào nói lên điều đó?
Cứ nhắm mắt lại…dài và hẹp; Cho nên ấn
tượng … bước vào.
HStrả lời
Vì sao ngày khai trừơng lớp một để lại dấu ấn
sâu đậm trong tâm hồn mẹ?
Ngày đầu tiên đến trừơng, bước vào một mơi
trừơng hồn tồn mới mẻ, một thế giới kì diệu.
HSthảo luận
Từ dấu ấn sâu đậm của ngày khai trừơng, điều
mà mẹ mong muốn cho con ở đây là gì?
Mong cho những kỉ niệm đẹp về ngày khai
trừơng đầu tiên sẽ theo con suốt đời.
HSthảo luận
Với những trăn trở, suy nghĩ, mong muốn của
mẹ, em cảm nhận đây là ngừơi mẹ như thế nào?
HS suy nghĩ
phát biểu
->Tấm lòng yêu
thương con, tình cảm
đẹp sâu nặng đối với
con.
Trong văn bản có phải mẹ đang nói với con
khơng? Theo em, mẹ đang tâm sự với ai? Cách
viết này có tác dụng gì?
Khơng nói với ai cả. Nhìn con gái đang ngủ mẹ
tâm sự với con nhưng thật ra là đang nói với
HS suy nghĩ phát
biểu
Câu văn nào trong bài nói lên vai trị và tầm
quan trọng của nhà trừơng đối với thế hệ trẻ? Hãy
đọc.Em hiểu câu văn này có ý nghĩa gì khi gắn
với sự nghiệp giáo dục?
“Ai cũng biết… hàng dặm sau này”.
Không được sai lầm trong giáo dục vì giáo dục
quyết định tương lai của một đất nước.
HStrả lời
<i><b>*Chuyển</b></i>: Khơng chỉ có lo lắng, hồi tửơng mà mẹ
cịn khơng biết bao là suy nghĩ khi cổng trừơng
mở ra.
<i>2/.Suy nghĩ của mẹ khi</i>
<i>“Cổng trừơng mở</i>
<i>ra”:</i>
Kết thúc bài văn ngừơi mẹ nói:”Bước qua …
mở ra”, em hiểu cái thế giới kì diệu đó là gì? suy
nghĩ (câu nói) của người mẹ một lần nữa nói lên
điều gì?
HS tuỳ ý trả
lời(có thể : tri
thức, tình cảm
bạn bè thầy cô)
Với tất cả suy nghĩ và tâm trạng của người mẹ
em hiểu tác giả muốn nói về vấn đề gì qua tác
phẩm này?
Tình cảm yêu
thương của mẹ
đối với con và
vai trò của nhà
trừơng đối với
cuộc sống.
<b>III- Tổng kết:</b>
Ghi nhớ (sgk.-tr.9)
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. -HS đọc.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 6p
Hãy nói về kỉ niệm của em trong ngày khai
trừơng đầu tiên?
-Đọc bài Trường học.<b> </b>
Cho HS đọc
thêm.
- HS tùy ý trả lời.
<b>IV- Luyện tập.</b>
-Thời gian: 3p
- Em có suy nghĩ gì sau khi học xong văn
bản “Cổng trường mở ra” của Lí Lan?
HS trình bày nội
dung ghi nhớ.
<b> 4/ Hướng dẫn về nhà:</b>( 2’ )
*Bài cũ: -Viết đoạn văn kể về những kỉ niệm trong ngày khai trừơng đầu tiên.
-Nắm chắc suy nghĩ, tâm trạng của người mẹ và vấn đề mà văn bản muốn nói đến.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: “Mẹ tôi”.
+Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi.
+Tìm hiểu về thái độ và tâm trạng của bố.
<b>V- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
………
………
………...
………
………....
Tiết 2 Ngày soạn:
8/2010 Ngày
giảng: 8/2010
Giúp HS:
1/ Kiến thức: Hiểu biết và thấm thía những tình cảm thiêng liêng,sâu nặng của mẹ đối với
con cái.
<b> 2/ Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm.</b>
<b> 3/ Thái độ:Giáo dục tình cảm gia đình.</b>
<b>II-CHUẨN BỊ :</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>
-Nghiên cứu SGK,SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học,Soạn giáo án,
-Đọc các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
<b>2/Chuẩn bị của HS:</b>
Đọc văn bản, trả lời câu hỏi phần Đọc -hiểu văn bản.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>(1’)
- kiểm tra sĩ số,tác phong HS
-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ :</b> (5’)
<b>Câu hỏi: Văn bản “cổng trừơng mở ra” để lại trong em suy nghĩ gì?</b>
<b>Trả lời: Tấm lòng yêu thương con, tình cảm đẹp sâu nặng đối với con; Vai trò to lớn cùa</b>
nhà trường đối với cuộc sống con người.
<b>3/ Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.(1p)</b></i>
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
Trong cuộc đời mỗi chúng ta,người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao và thiêng
liêng.Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức được điều đó.Thường thìcó những lúc ta mắc lỗi
lầm thì ta mới nhận ra tất cả.Bài văn “Mẹ tôi” sẽ cho ta một bài học như thế.
<i><b> Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>
<b>Nội dung</b>
-Mục tiêu:HS nắm được nd văn bản, tác giả tác phẩm,đại ý của bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 8p
Yêu cầu HS đọc chú thích (*) sgk.để nắm hiểu về tác
giả
HS đọc. <b>I.Tìm hiểu chung:</b>
<i>(sgk-tr11)</i>
GV: Hướng dẫn HS đọc -giọng đọc phải bộc lộ rõ tâm
tư tình cảm của người cha với con..
GV: Đọc mẫu,gọi HS đọc
GV: Nhận xét,uốn nắn, sửa chữa
<i>* Lệnh: Em hãy dựa vào chú thích SGK để giải nghĩa</i>
các từ : lễ độ , cảnh cáo, quằn quại, trưởng thành, hối
hận.Phân biệt đâu là từ ghép, đâu là từ láy ?
*Chuyển ý: Muốn biết rõ hơn về các từ ghép, từ
láy này, ta sẽ học ở tiết sau.Cịn bây giờ chúng ta tìm
hiểu chúng trong việc biểu đạt ý nhgiã của văn bản
Mẹ tôi.
Em hãy nêu đại ý của văn bản Mẹ tôi?
Văn bản là một bức thư của người bố gửi cho con
để giáo dục con lòng yêu thương mẹ
HS đọc theo yêu
-Từ ghép: lễ
độ,cảnh cáo,
trưởng thành, hối
hận.
-Từ láy: quằn
quại
<i> 2.-Đọc và tìm hiểu</i>
<i>chú thích :</i>
<i>3.Đại ý:</i>
Văn bản là một
bức thư của người
bố gửi cho con để
giáo dục con lịng
u thương mẹ.
-Mục tiêu:Phân tích và hiểu được nội dung bài
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 17p
Nguyên nhân bố viết thư cho En-ri-cô?
En-ri-cô đã phạm lỗi vô lễ với mẹ khi cô giáo đến
thăm, bố đã viết thư để bộc lộ thái độ cũa mình
<i>Thảo luận: Vì sao văn bản lại có tên là “Mẹ tơi”?</i>
Mượn hình thức bức thư để hình ảnh người mẹ hiện
lên một cách tự nhiên; người viết thư dễ dàng bày tỏ
tình cảm của mình với mẹ En-ri-cơ.
HS trả lời
<b>I.Phân tích chi</b>
<b>tiết:</b>
<i>1.Thái độ của</i>
<i>ngừơi cha đối với</i>
<i>En-ri-cô:</i>
Qua bức thư em thấy thái độ của bố đối với En-ri-cô
như thế nào?
Thái độ tức giận, buồn bã, nghiêm khắc , chân tình
HS trả lời - Buồn bã, tức
giận,nghiêm khắc,
chân tình
Dựa vào đâu em biết được điều đó? (chi tiết nào).
Sự hỗn láo … một nhát dao đâm vào tim bố; bố
không thể nào nén được cơn giận; con mà lại xúc
phạm đến mẹ con ư?; thật đáng xấu hổ và nhục nhã …
Thảo luận
Vì đâu ơng có thái độ đó khi En-ri-cơ có thái độ
khơng đúng với mẹ?
Ơng khơng
ngờ En-ri-cơ có
thái độ đó với
mẹ.
Cảm nhận của em về mẹEn-ri-cô? Yêu thương
con rất mực.
Chi tiết nào nói lên điều đó?
Thức suốt đêm vì con; bỏ một năm hạnh phúc để
tránh cho con một giờ đau đớn.
Suy nghĩ của riêng em trước thái độ của En-ri-cô
với mẹ?
HS tự do trả lời
(đáng trách,
không nên có
thái độ như
vậy…)
Từ đó nói lên suy nghĩ riêng em về nhũng lời dạy
của bố?
HS tự do trả lời.
Theo em điều gì khiến En-ri-cơ” xúc động vơ cùng”
khi đọc thư bố? (kết hợp phần trắc nghiệm sgk)
HS
chọn:a,c,d.
Qua những điều bố nói trong bức thư, ơng mong
muốn điều gì ở con?
-> Mong con hiểu
được cơng lao sự,
Trước tấm lòng yêu thương, hi sinh của mẹ dành
cho En-ri-cô, bố đã khun con điều gì?
-Khơng bao
giờ được thốt ra
lời nói nặng với
mẹ.
- Thành khẩn
xin lỗi mẹ.
<i>2. Lời khuyên nhủ</i>
<i>của bố đối với </i>
<i>En-ri-cô: </i>
-Không bao giờ
được thốt ra lời nói
nặng với mẹ.
-Thành khẩn xin
lỗi mẹ.
Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của bố? HS trả lời tự
do. -> Lời khuyên nhủchân tình, sâu sắc.
<i>Thảo luận: Vì sao bố khơng nói trực tiếp mà viết thư?</i>
<i>*Chuyển ý: Có những tình cảm sâu kín mà người ta</i>
khó trực tiếp nói ra được mà phải dùng thư từ để trao
đổi, giãi bày. Thêm nữa vối người mắc lỗi, nếu ta nói
trực tiếp có khi lại đánh mất đi lòng tự trọng của họ.
Đây là điều các em cần lưu ý trong giao tiếp vói mọi
người.
Hãy xác định các phương thức biểu cảm của văn
bản trong các phương thức sau đây:
a.Tự sự b.Miêu tả
c.Biểu cảm d.Tự sự và biểu cảm.
Đọc xong thư bố,En-ri-cơ có cảm xúc như thế nào?
Hãy chọn những lí do nêu trong SGK mà em cho là
đúng?
Thể hiện tình
cảm một cách tế
nhị, kín đáo. Viết
thư là cách nói
riêng với người
mắc lỗi.
HS chọn (d)
Hoạt động 4: <b>Tổng kết</b>
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p
Bức thư để lại trong em ấn tượng sâu sắc nào về
những lời nói của bố?
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
HS dựa phần
ghi nhớ phát
biểu.
-HS đọc phần
ghi nhớ
tr12)
-Mục tiêu:HS biết làm bài tập.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p
Yêu cầu HS thực hiện BT1 HS tuỳ ý lựa
chọn. <b>IV-Luyện tập:</b>
<i>Bài1:</i>
Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến bố mẹ
buồn phiền?
HS tùy ý kể. <i>Bài2:</i>
Hoạt động 5: Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 2p
- Em có suy nghĩ gì sau khi học văn bản Mẹ tôi?
- Em hãy tìm những câu ca dao,
những bài hát ngợi ca tấm lòng cha mẹ dành cho con
cái, con cái dành cho cha mẹ.
- Hướng dẫn đọc thêm: Thư gửi mẹ; Vì sao hoa cúc
có nhiều cánh nhỏ.
Trình bày nội
dung ghi nhớ.
-Công cha như
núi…đạo con.
<b> 4/ Hướng dẫn về nhà:</b>(1’)
*Bài cũ: - Chọn một đoạn trong thư có nội dung thể hiện vai trị lớn lao của mẹ đối với con
và học thuộc.
-Nắm được ý nghĩa những lời khuyên nhủ của người bố.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: “ Từ ghép ”
Ôn lại các khái niệm từ đơn, từ ghép, từ láy.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
………
……..
………
……..
………...
...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>Giúp HS nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: chính phụ và đẳng lập.
Phân tích và hiểu được nghĩa của hai loại từ ghép trên<b>.</b>
<b> 2. Kỹ năng :</b>Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ghép trong đặt câu, viết văn.
<b>3. Thái độ:</b>Giáo dục HS lịng u thích ngơn ngữ tiếng Việt.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1.Chuẩn bị của GV: </b>
Bảng phụ, sách tham khảo, một số bài tập mở rộng.
<b> 2.Chuẩn bị của HS:</b>
<b> </b>Ôn lại các khái niệm từ đơn, từ ghép, từ láy.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1.Ổn định tình hình lớp </b>(1’<b>) </b>
<b> - </b>Kiểm tra sĩ số, tác phong HS.
<b> 2.Kiểm tra bài cũ </b>(5’)
Câu hỏi:
a. Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho ví dụ.
b. Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ.
Đáp án:
a. -Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng; nhà, cây, áo …
-Từ phức có 2 tiếng trở lên; quần áo, học sinh, nhanh nhẹn …
b. -Từ ghép là một kiểu của từ phức bằng cách ghép các tiếng có quan hệ nghĩa với
nhau; nhà trường, học sinh, cá bạc má …
- Từ láy là một kiểu của từ phức bằng cách ghép các tiếng có quan hệ láy âm với
nhau.
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
Trong hệ thống từ tiếng Việt, từ ghép có một vị trí khá quan trọng với số lượng lớn, diễn tả
được đặc điểm tâm lí, miêu tả được đặc điểm của các sự vật, sự việc một cách sâu sắc. Vậy từ ghép
có đặc điểm như thế nào hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trò</b> <b> Nội dung cần đạt</b>
<i><b> Hoạt động 2:</b></i><b>Tìm hiểu các loại từ ghép.</b>
-Mục tiêu:HS nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: chính phụ và đẳng lập
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p
- GV:Treo bảng phụ ghi 2
Trong các từ ghép sau: <i>bà</i>
<i>ngoại</i>, <i>thơm phức</i> tiếng nào là
tiếng chính, tiếng nào là tiếng
phụ?
GV: Tiếng phụ bổ sung nghĩa
cho tiếng chính làm cho nghĩa
- HS đọc VD1
Bà ngoại: bà (chính)
ngoại (phụ)
-Thơm phức: thơm (chính)
phức (phụ)
<b>I/ Các loại từ ghép:</b>
<i> <b>1.Ví dụ 1:</b></i>
của từ cụ thể hơn.
Em có nhận xét gì về trật tự
các tiếng trong từ ấy?
Những từ ghép có tiếng chính
và phụ gọi là từ ghép gì?
Em thử nêu một số từ ghép
chính phụ, phân tích.
Từ tìm hiểu trên,em hiểu thế
nào là từ ghép chính phụ?Cấu
tạo của từ ghép chính phụ?
-<b>Cho HS đọc ví dụ 2ab Sgk</b>
Trong các từ ghép: quần áo,
trầm bổng có xác định được
tiếng chính, tiếng phụ khơng?
Vì sao?
Các từ ghép mà nghĩa của các
tiếng ngang hàng nhau gọi là từ
ghép gì?
Trình bày đặc điểm của từ
ghép đẳng lập?
Tìm một số từ ghép đẳng lập
trong hai văn bản đã học.
Qua 2 bài tập,em hãy cho biết
từ ghép có mấy loại ,nêu khái
niệm vàcấu tạo từng loại?
Gọi HS đọc ghi nhớ
Tiếng chính đứng
trước,tiếng phụ đứng sau.
Các từ ghép đó được gọi
là từ ghép chính phụ.
VD: Vui lịng, u đời, vở
nháp …
Vui lịng: vui(chính)
lịng(phụ)
u đời: yêu(chính)
đời(phụ)
Vở nháp: Vở(chính)
nháp(phụ)
HS dựa vào ghi nhớ trả lời
Khơng xác định được vì các
tiếng trong từ ghép có nghĩa
ngang nhau.
Các từ ghép đó được gọi
là từ ghép đẳng lập.
Từ ghép có các tiếng bình
đẳng với nhau về mặt ngữ
pháp.
VD. Hỗn láo, tức giận,
buồn thảm, dũng cảm, che
chở, khôn lớn, trưởng thành
…
Dựa vào ghi nhớ trả lời
-Đọc ghi nhớ
Phức (phụ)
->Tiếng chính đứng trước,
tiếng phụ đứng sau ( Từ
ghép chính phụ)
VD:vui lịng,u đời, vở
nháp
b-Ví dụ 2:
Trong từ ghép:
“Quần áo,trầm bổng” các
tiếng khơng phân ra tiếng
chính ,tiếng phụ
( Từ ghép đẳng lập).
-VD: sông núi, nhà cửa …
<i>*.Ghi nhớ 1:</i>
( sgk-tr.14)
<i><b> Hoạt động 3:Tìm hiểu nghĩa của từ ghép.</b></i>
-Mục tiêu:Phân tích và hiểu được nghĩa của hai loại từ ghép trên<b>.</b>
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p
Hãy so sánh phạm vi nghĩa
của từ đơn <b>bà, thơm</b> với từ
ghép <i><b>bà ngoại</b></i>, <i><b>thơm phức</b></i>?
Nghĩa của từ ghép <i><b>bà</b></i>
<i><b>ngoại</b></i>, <i><b>thơm phức</b></i> hẹp hơn
so với nghĩa từ đơn <b>bà,</b>
<b>thơm.</b>
<b>II/Nghĩa của từ ghép:</b>
Nghĩa từ ghép chính phụ có
tính chất gì? Rút ra kết lun
v?
? So sánh nghĩa của từ quần áo,
trầm bổng với nghĩa của mỗi
tiếng?
Nhn xét về nghĩa của từ
ghép đẳng lập so với nghĩa của
các tiếng tạo ra nó?
<b>- </b>Nghĩa của từ ghép đẳng lập
có gì khác với nghĩa từ ghép
chính phụ?
<i>-Thơm phức</i><b>:</b>mùi thơm bốc
lên mạnh hấp
dẫ<b>n;</b><i>Thơm</i><b>:</b>mùi như hương
hoa dễ chịu,thích ngửi
Nghĩa của từ ghép chính
phụ có tính chất phân nghĩa.
Nghĩa từ ghép chính ph
hp hn ngha ting chớnh
+ Quần áo: Trang phục nói
chung
+ Trầm bổng: Âm thanh lúc
trầm, lúc bổng nghe rÊt ªm
tai.
Từ ghép đẳng lập có tính
chất hợp nghĩa . Nghĩa của
từ ghép đẳng lập khái quát
hơn nghĩa của các tiếng tạo
nên nó.
HS dựa vào ghi nhớ 2 trả
lời
<i>-Bà:Người sinh ra cha hoặc mẹ.</i>
<i>-Quần áo:Trang phục nói</i>
<i>chung.</i>
<i>-Trầm bổng: Âm thanh lúc</i>
<i>trầm lúc bổng</i>
->Từ ghép đẳng lập có tính
chất hợp nghĩa và có nghĩa
khái quát hơn nghĩa của các
tiếng tạo nên nó.
<i><b> Hoạt động 4:Luyện tập</b></i>
-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 15p
- Cho HS làm các bài tập
1,2,3,4,6,7
GV: giao việc cho HS.
Tổ1 - bài1. Tổ2 - bài2.
-Gọi đại diện nhóm trả lời.
-Thực hiện BT1,2,3,4,6,7
theo HD của GV.
-Làm việc theo nhóm ,đại
diện nhóm trả lời
-BT1:
+Đẳng lập: suy nghĩ, chài
lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu
đi
+Chính phụ: lâu đời, xanh
ngắt, nhà máy, nhà ăn,
cười nụ …
-BT2:
Bút chì,thước kẻ, mưa
ngâu ,làm quen,ăn
bám,trắng xoá,vui tai,nhát
gan
-BT3:
<b>III/ Luyện tập:</b>
<i>Bài 1</i>: Phân loại từ ghép
<i>Bài 2:Tạo từ ghép chính phụ</i>
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện
BT4
4/Giải thích:Có thể nóimột
cuốn sách, một cuốn vở vì
<i>sách và vở là danh từ chỉ sự</i>
vật tồn tại dưới dạng cá thể, có
thể đếm được; Sách vở là
TGĐL với nghĩa sách <i>vở nói</i>
chung. Ta khơng thể đếm cụ
thể và khơng thể nói: một cuốn
<i>sách vở.</i>
Gọi HS đọc và làm BT7
-Thực hiện BT4
HS làm theo nhóm
BT6:
-mát: chỉ trạng thái vật lí
-tay: bộ phận của cơ thể
=> từ ghép chỉ phẩm chất
nghề nghiệp (có tay nghề
giỏi)
<i>Bài 4: </i>
<i>Bài 6.</i>
<i><b> Hoạt động 5:Củng cố bài học.</b></i>
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
Có mấy loại từ ghép? Nêu
khái niệm từng loại?
Nghĩa của từ ghép đẳng lập
có gì khác với nghĩa từ ghép
chính phụ?
HS trình bày theo nội
dung ghi nhớ.
HS trình bày theo nội
dung ghi nhớ
<b>4/ Hướng dẫn về nhà:</b> (2’)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
-Nắm được cấu tạo và nghĩa 2 loại từ ghép.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Liên kểt trong văn bản.
+ Tính liên kết của văn bản.
+Các phương tiện liên kết trong văn bản.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
Tiết 4 Ngày soạn: /8/2010
Ngày giảng: /8/2010
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b> 1. Kiến thức :</b> Giúp HS thấy được muốn đạt đựoc mục đích giao tiếp thì văn bản phải
có tính liên kết. Sự liên kết ấy thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngơn ngữ và nội dung ý
nghĩa.
<b> 2. Kỹ năng :</b> Biết vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được
những văn bản có tính liên kết.
<b>3. Thái độ:</b>Giáo dục ý thức trong giao tiếp, nói viết.
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
1/Chuẩn bị của GV: -Soạn giáo án, sách tham khảo, một số ví dụ.
2/Chuẩn bị của HS<b>:</b>Đọc lại các văn bản đã học, soạn bài theo câu hỏi Sgk.
<b>1. Ổn định tình hình lớp </b>(1 phút <b>)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>(3 phút) Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
<b>3. Giảng bài mới:</b>
<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới .</b></i>
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: (1p)
Trong quá trình tạo lập văn bản nhiều khi ta dùng từ, đặt câu, dựng đoạn một cách hợp lí,
đúng ngữ pháp; nhưng khi đọc văn bản thì thấy rời rạc khơng có sự thống nhất, vì sao xảy ra
điều đó hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b> Hoạt động 2:Tính liên kết và phương</b></i>
<b>tiện liên kết trong văn bản.</b>
-Mục tiêu:Giúp HS thấy được muốn đạt đựoc
mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính
liên kết
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,
phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p
<i>---GV hướng dẫn HS tìm hiểu tính liên kết và</i>
<i>phương tiện liên kết trong văn bản.</i>
<b>?Đọc đoạn a và trả lời câu hỏi SGK trang</b>
<b>17?</b>
Trong ví dụ a đó là những câu khơng thể hiểu
rõ được.
<b>?Lí do nào để En-ri-cơ khơng hiểu ý bố?</b>
Chúng ta điều hiểu rằng văn bản sẽ không thể
hiểu rõ khi câu văn sai ngữ pháp.
<b>?Trường hợp trên có phải sai ngữ pháp</b>
<b>không?</b>
Văn bản trên sai ngữ pháp nên không hiểu
được khi nội dung ý nghĩa của các câu văn khơng
thật chính xác rõ ràng.
<b>?Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó</b>
<b>phải có tính chất gì?</b>
Chỉ có câu văn chính xác,rõ ràng đúng ngữ
pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nên văn
bản.Mà các đoạn văn đó phải nối liền nhau.Như
<b>?Thế nào là liên kết trong văn bản?</b>
<i>GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục 2 SGK .</i>
---Trong ví dụ
a đó là những
câu không thể
hiểu rõ được.
Hs suy nghi
trả lời
Văn bản sẽ
khơng thể
<b>I.Tính liên kết và phương</b>
<b>tiện liên kết trong văn bản.</b>
<b>1.Tính liên kết trong văn</b>
<b>bản.</b>
---Xét ví dụ:
-Liên kết là một trong những
<b>?Đọc đọan văn a mục 1 SGK trang 17 cho biết</b>
<b>do thiếu ý gì mà trở nên khó hiểu.Hãy sữa lại?</b>
Văn bản sẽ không thể hiểu rõ nếu thiếu nội
dung ý nghĩa văn bản không được liên kết lại.
<b>?Đọc đoạn văn b chỉ ra sự thiếu liên kết của</b>
<b>chúng?Giữa đoạn b và đoạn trong “cổng</b>
<b>trường mở ra” bên nào có sự liên kết,bên nào</b>
<b>khơng có sự liên kết?</b>
Đoạn b khơng có sự liên kết mà thiếu sót mấy
chữ “ còn bâu giờ” và chép nhằm chữ “con”
thành “đứa trẻ”.
Bên cạnh sự liên kết về nội dung,ý nghĩa văn
bản cần phài có sự liên kết về hình thức ngơn
ngữ.
<b>?Để văn bản có tính liên kết phải làm như thế</b>
<b>nào?</b>
<i></i>
<i><b>---Hoạt động 3:</b><b> Luyện tập</b></i>
-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập
thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 20p
<b></b>
<b>---?Sắp sếp những câu văn bài tập 1 theo trật tự</b>
<b>hợp lí?</b>
<b>?Các câu văn bài tập 2 có tính liên kết chưa?</b>
<b>Vì sao?</b>
-Về hình thức ngơn ngữ,những câu liên kết trong
bài tập có vẻ rất “liên kết nhau”.Nhưng khơng thể
coi giữa nhũng câu ấy đã có một mối liên kết thật
sự,chúng khơng nói về cùng một nội dung.
<b>?Điền từ thích hợp vào bài tập 3?</b>
<b>?Giải thích tại sao sự liên kết bài tập 4 không</b>
<b>chặt chẽ?</b>
Hai câu văn dẫn ở đề bài nếu tách khỏi các câu
khác trong văn bản thì có vẻ như rời rạc,câu trước
chỉ nói về mẹ và câu sau chỉ nói về con. Nhưng
đoạn văn khơng chỉ có hai câu đó mà cịn có câu
hiểu rõ nếu
thiếu nội dung
ý nghĩa văn
bản không
---
---(1)– (4) – (2)
– (5) – (3)
HS trả lời
HS suy nghi
trả lời
<b>trong văn bản.</b>
Để văn bản có tính liên kết
người viết(người nói) phải
làm cho nôi dung của các
câu,các đoạn thống nhất và
gắn bó chặt chẽ với nhau,các
đoạn đó bằng phương tiện
ngôn ngữ(từ,câu…)thích
hợp.
<i>---</i><b>II.Luyện tập.</b>
<b>Bài 1</b>: Sắp sếp các câu theo
thứ tự:
(1) – (4) – (2) – (5) – (3)
<b>Bài 2</b>: Về hình thức ngôn
ngữ,những câu liên kết trong
bài tập có vẻ rất “liên kết
nhau”.Nhưng không thể coi
giữa nhũng câu ấy đã có một
mối liên kết thật sự,chúng
khơng nói về cùng một nội
dung.
<b>Bài 3:</b> Điền vào chổ trống.
Bà ,bà ,cháu ,bà ,bà ,cháu
,thế là.
thứ ba đứng tiếp sau kết nối hai câu trên thành
một thể thống nhất làm cho đoạn văn trở nên liên
kết chặt chẽ với nhau.Đo đó hai câu văn vẫn liên
kết với nhau không cần sửa chữa.
<i><b> Hoạt động 5:Củng cố bài học.</b></i>
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức
vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
----Nhắc lại tầm quan trọng của liên kết trong
văn bản?
-Một văn bản có tính liên kết cần có điều kiện
gì
---nối hai câu trên thành một
thể thống nhất làm cho đoạn
văn trở nên liên kết chặt chẽ
với nhau.Đo đó hai câu văn
vẫn liên kết với nhau không
cần sửa chữa.
<i><b> 4/ Hướng dẫn về nhà: </b></i>(2’)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
-Nắm được tính liên kết và các phương tiện liên kết trong văn bản.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: ”Cuộc chia tay của những con búp bê”
+Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi.
+Tình cảm của các nhân vật trong cuộc chia tay.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
………..
………..
………...
---@---Tiết 5 Ngày soạn: /8/2010
Ngày giảng: /8/2010
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b> -Thấy được những tình cảm chân thành sâu nặng của hai anh em trong câu
chuyện
<b>2/ Kĩ năng:</b> -Rèn luyệ kĩ năng cảm nhận tác phẩm.
<b>3/ Thái độ:</b>-Giáo dục lịng cảm thơng, chia sẻ.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>
-Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học.Soạn giáo án<b>. </b>
<b>-</b>Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học<b>.</b>
<b>2/Chuẩn bị của HS: </b>
<b>-</b>Đọc văn bản,trả lời câu hỏi phần Đọc -hiểu văn bản<b>.</b>
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>( 1’)
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)
-Câu hỏi: Học xong văn bản” Mẹ tơi” em có suy nghĩ gì?
-Trả lời: Phải kính trọng, u thương cha mẹ vì đó là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Thật đáng
xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình cảm đó.
<b>3/ Giảng bài mới:</b>
<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
<i><b> </b></i>Trẻ em thì được nâng niu “như búp trên cành”. Thế nhưng vẫn có khơng ít các bạn nhỏ rơi vào
hồn cảnh gia đình bất hạnh. Nhưng điều đáng quí ở đây là giữa nỗi đau đó họ vẫn biết chia xẻ, yêu
thương nhau và giành cho nhau những tình cảm tốt đẹp. Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp
bê” sẽ cho ta thấm thía hơn về điều đó.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu chung</b></i>
-Mục tiêu:HS hiểu được tác giả tác phẩm, nội dung bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p
<i><b>? Em hãy nêu đôi nét về tác giả, tác phẩm ?</b></i>
-Kháng Hoài - một nhà văn trẻ viết chuyện ngắn.
- Truyện ngắn đợc trao giải nhì trong cuộc thi thơ
văn viết về quyền trẻ em tổ chức tại Thuỵ Điển
1992 của tg Khánh Hoài.
- Hướng dẫn HS đọc: Phân biệt rõ giữa các lời kể
các đối thoại,diễn biến tâm lý nhân vật người
anh,em qua cácchặng chính:ở nhà,ở lớp, lại ở
nhà.
HS trả lời
HSđọc
<i><b>I-Tìm hiểu chung</b></i>
<b>1.Tác giả</b> : Kháng Hoài
-một nhà văn trẻ viết chuyện
ngắn.
<b>2. T¸c phÈm: </b>
-Truyện ngắn đợc trao giải
nhì trong cuộc thi thơ văn
viết về quyền trẻ em tổ
chức tại Thuỵ Điển 1992
của tg Khánh Hoài.
<i>3</i><b>.Đọc và tìm hiểu chú</b>
<b>thích:</b>
-u cầu HS đọc một vài đoạn hay và xúc động.
<i><b>? Em có thể chia văn bản thành mấy đoạn ?</b></i>
-Bố cục: 3 phần .
+ Từ đầu -> nh vậy : chia búp bê
+ Tiếp -> cảnh vật : chia tay lớp học
+ Còn lại : anh em chia tay
<i><b>? Em hÃy tóm tắt lại nội dung của câu chuyện ?</b></i>
* <b>Tãm t¾t</b>
Gia đình Thành rất khá giả. Anh em rất yêu
th-ơng nhau. Nhng vì bố mẹ li hôn nên 2 anh em
phải chia tay nhau theo bố hoặc mẹ. Chúng phải
chia những món đồ chơi và cả 2 con búp bê rất
thân thiết cha bao giờ xa nhau.
Việc đó khiến Thuỷ rất buồn tủi. Vì thơng anh, nó
qđ để con Vệ Sĩ ở lại. Trớc lúc đi với mẹ Thuỷ qđ
để cả con Em Nhỏ lại với con Vệ Sĩ để chúng ko
phải xa nhau nh 2 anh em họ. Hai anh em đến
tr-ờng chào cô giáo, chia tay cơ và các bạn. Tình
cảm thầy trị, bạn bè lu luyến xúc động.
Hai anh em chia tay nhau, em theo mẹ về quê còn
HS suy ngh tr
li
Lờn bảng tóm
tắt
anh ë l¹i víi bè
<i><b>Truyện viết về ai, về việc gì? </b></i>
-Truyện viết về cuộc chia tay đầy xót xa, cảm
động của hai anh em Thành -Thuỷ khi bố mẹ li
hơn.
<i><b>?Ai là nhân vật chính trong truyện ? Vì sao em</b></i>
<i><b>xác định như vậy ?</b></i>
-Truyện viết về cuộc chia tay đầy xót xa, cảm
động của hai anh em Thành -Thuỷ khi bố mẹ li
hơn<b>.</b>
<b>-</b>Nhân vật chính: Thành và Thuỷ,vì mọi sự việc
của câu chuyện đều có sự tham gia của c hai
<i><b>? Theo em VB thuộc thể loại nào ?</b></i>
Thể loại: Là văn bản nhật dụng viết về quyền trẻ
em.
<i><b>Văn bản CCTCNCBB được viết theo phương</b></i>
<i><b>thức biểu đạt nào mà em đã học ?</b></i>
Tự sự xen miêu tả và biẻu cảm(Kể chuyện là
chủ yếu).
<i><b> Hai bức tranh trong SGK minh hoạ cho các</b></i>
<i><b>sự việc nào của truyện?</b></i>
Minh họa cho sự việc chia búp bê và chia tay
anh em.
Các em thảo
luận suy nghi và
trả lời
HS trả lời
<b>4.Đại ý:</b>
Truyện viết về cuộc chia
tay đầy xót xa, cảm động
của hai anh em Thành
-Thuỷ khi bố mẹ li hơn.
<b>Hoạt động 3: Phân tích chi tiết.</b>
-Mục tiêu:Phân tích và hiểu được nội dung bài, ý nghĩa nhân đề truyện
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 15p
<i><b>Câu chuyện được kể theo ngơi thứ mấy? Việc</b></i>
<i><b>lựa chọn ngơi kể này có tác dụng gì?</b></i>
Kể theo ngơi thứ nhất, người xưng tơi là Thành.
Ngôi kể này giúp tác giả thể hiện một cách sâu
sắc những suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng nhân
vật; Làm tăng tính chân thật,sức thuyết phục
Thảo luận: Tại sao tên truyện lại là” Cuộc chia
tay của những con búp bê”? Tên truyện có liên
quan gì đến ý nghĩa truyện?
<i><b>Gợi:</b></i>Những con búp bê gợi cho em suy nghĩ gì?
Trong truyện chúng có chia tay thật khơng?
Chúng đã mắc lỗi gì? Vì sao chúng phải chia tay?
Những con búp bê vốn là những đồ chơi của
tuổi nhỏ ngộ nghĩnh, trong sáng, ngây thơ, vô tội.
Cũng như 2 anh em Thủy và Thành khơng có tội
lỗi gì thế mà phải chia tay vì cha mẹ chúng li hôn.
Như vậy tên truyện đã gợi ra một tình huống buộc
người đọc phải theo dõi và góp phần thể hiện
được ý đồ tư tưởng mà người viết muốn thể hiện.
Các em thảo
luận suy nghi và
trả lời
<i><b>II-Phân tích chi tiết.</b></i>
<i><b>1.Ý nghĩa nhan đề:</b></i>
-Cuộc chia tay của những
con búp bê hay đó cũng là
cuộc chia tay của Thành và
Thuỷ.
Nhan đề gợi lên tình huống
và nội dung ý nghĩa của
truyện.
<i><b> Hoạt động 4:Củng cố bài học.</b></i>
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 2p
<i><b>? Kể tóm tắt cuộc chia tay của anh em Thành</b></i>
<i><b>,Thuỷ ?</b><b>Nhan đề của truyện?</b></i>
HS trả lời Tóm tắt theo bố cục,nêu
đại ý,ý nghĩa nhan đề
<b>4/Hướng dẫn về nhà:</b>( 1’ )
*Bài cũ: -Hiểu nhan đề của truyện?
- Kể tóm tắt cuộc chia tay của anh em Thành ,Thuỷ.
*Bài mới: Chuẩn bị bài học tiếp văn bản CCTCNCBB
+ Đọc lại văn bản, trả lời các câu hỏi 5,6,7 phần Đọc-hiểu văn bảnCCTCNCBB.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
………
……..
………
……..………...
---@---Tiết 6
Tuần 2 Ngày soạn: 22/8/2010
Ngày giảng: 23/8/2010
<b> Khánh Hoài</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b>Hiểu nội dung bài, cảm thụ tác phẩm
<b>2/ Kĩ năng:</b> -Rèn luyệ kĩ năng cảm nhận tác phẩm.
<b>3/ Thái độ:</b>-Giáo dục lịng cảm thơng, chia sẻ.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>
-Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học.Soạn giáo án<b>. </b>
<b>-</b>Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học<b>.</b>
<b>2/Chuẩn bị của HS: -</b>Đọc văn bản,trả lời câu hỏi phần nội dung bài.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>( 1’)
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)TT văn bản CCTCNCBB?
<b>3/ Giảng bài mới:</b>
<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình
-Thời gian: 1p
-Gìơ trước chúng ta học xong tiết 1 hôm nay chúng ta học sang tiết 2
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b> Hoạt động 2:Phân tích chi tiết</b></i>
-Mục tiêu:HS hiểu được tác giả tác phẩm, nội dung bài.
-Thời gian: 25
<i><b> Đọc qua văn bản,em có nhận xét gì về tình</b></i>
<i><b>cảm của hai anh em Thành ,Thuỷ?</b></i>
Họ rất mực gần gũi thương yêu,chia sẻ và luôn
quan tâm đến nhau.
<i><b>Hãy tìm những chi tiết để thấy hai anh em</b></i>
<i><b>Thủy, Thành rất mực gần gũi, thương yêu,chia</b></i>
<i><b>sẻ và quan tâm lẫn nhau?</b></i>
Thủy vá áo cho anh ; Chiều nào Thành cũng
đón em đi học về, dắt tay nhau vừa đi vừa trò
<i><b>Hai anh em rất thương nhau nhưng khơng</b></i>
<i><b>được ở gần nhau, vì sao?</b></i>
Vì bố mẹ li hôn
<i><b> Khi thấy anh chia hai con búp bê Vệ Sĩ và Em</b></i>
<i><b>Nhỏ ra hai bên, Thuỷ đã nói và hành động như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
Thuỷ tru tréo giận dữ: “Anh lại chia rẽ con Vệ
Sĩ với con Em Nhỏ ra à? Sao anh ác thế?”
<i><b>Khi Thành đặt con Vệ Sĩ cạnh Em Nhỏ, Thuỷ</b></i>
<i><b>nói như thế nào?</b></i>
Thuỷ nói: “Nhưng như vậy lấy ai gác đêm cho
anh?”
<i><b>Em thấy lời nói và hành động của Thuỷ có gì</b></i>
<i><b>mâu thuẫn?</b></i>
Vừa giận dữ vừa thương anh nên bối rối sau
khi tru tréo.
<i><b>Theo em có cách nào để giải quyêt cho mâu</b></i>
<i><b>thuẫn này?</b></i>
Gia đình Thành, Thủy phải đồn tụ, hai anh em
không phải chia tay nhau.
<i><b>Kết thúc truyện Thuỷ đã lựa chọn cách giải</b></i>
<i><b>quyết nào ?</b></i>
Để con Em Nhỏ lại bên Vệ Sĩ
<i><b>Hình ảnh hai con búp bê của anh em</b></i>
<i><b>Thành ,Thuỷ luôn đứng cạnh nhau mang ý</b></i>
<i><b>nghĩa tượng trưng ì?</b></i>
Tình anh em bền chặt khơng gì có thể chia
rẽng.
<i><b>Chi tiết này gợi cho em suy nghĩ gì ?</b></i>
Ước muốn gia đình đồn tụ
HS trả lời
HS trả lời
HS suy nghĩ trả
lời
Lòi nói và
hành động mâu
thuẫn nhau.
HS suy nghĩ trả
lời
Các em thảo
luận suy nghi và
trả lời
<i><b>II-Phân tích chi tiết.</b></i>
<i><b>1.Ý nghĩa nhan đề:</b></i>
<i><b>2</b></i>.<i><b>Cuộc chia tay của hai</b></i>
<i><b>anh em:</b></i>
-Hai anh em Thành,Thuỷ
rất mực gần gũi, thương
yêu.Chia sẻ và luôn quan
tâm đến nhau.
-Bố mẹ li hôn Thành và
-Khi thành chia hai con Vệ
Sĩ và Em Nhỏ Thuỷ giận
dữ.Mặt khác Thuỷ bối rối
sau khi tru tréo.
Lịi nói và hành động
mâu thuẫn nhau.
-Cách giải quyết mâu
thuẫn:Gia đình đồn tụ.
- Kết thúc truyện: Thuỷ để
con Em Nhỏ lại bên Vệ Sĩ.
<i><b>-Cho HS đọc lại đoạn 2</b></i>
<i><b>Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thủy với</b></i>
<i><b>lớp học làm cô giáo bàng hồng?</b></i>
Em Thuỷ sẽ khơng đi học nữa, mẹ sắm cho em
một thúng hoa quả để ra chợ ngồi bán”.
<i><b>Chi tiết trên, văn bản muốn đề cập đến điều</b></i>
<i><b>gì về quyền trẻ em?</b></i>
Nói lên một sự thật trong đời sống xã hội, có ý
nghĩa giáo dục khơng chỉ cho những bậc cha mẹ
mà còn đề cập đến quyền lợi của trẻ em là phải
được nuôi dạy, yêu thương và đến trường.
<i><b>Chi tiết nào làm em cảm động nhất?</b></i>
Cô giáo Tâm tặng cho Thủy quyển vở và cây
bút nắp vàng; khi nghe Thủy cho biết em không
được đi học nữa , cô thốt lên “Trời ơi!”, cô tái
mặt và nước mặt và nước mắt giàn giụa”.
Thảo luận: Giải thích vì sao khi dắt Thuỷ ra khỏi
<i>trường, Thành lại có tâm trạng “ kinh ngạc thấy</i>
<i>mọi người vẫn đi lại bình thườngvà nắng vẫn</i>
<i>vàng ươm trùm lên cảnh vật”.</i>
Trong khi mọi việc đều diễn ra bình
thường,cảnh vật rất đẹp cuộc đời vẫn bình yên,…
ấy thế mà Thành và Thủy lại phải chịu đựng sự
mất mát đổ vỡ quá lớn. Nói cách khác Thành thấy
kinh ngạc vì trong hồn mình đang nổi dơng bão
mà bên ngồi đất trời, mọi người vẫn ở trạng thái
“bình thường”.
GV: Diễn biến tâm lí này được tác giả miêu tả rất
chính xác. Nó làm thêm nỗi buồn sâu thẳm, trạng
thái thất vọng bơ vơ của nhân vật.
<i><b>Vấn đề về đời sống xã hội được đề cập đến?</b></i>
<i><b>Và suy nghĩ của em?</b></i>
HS trả lời
Thảo luận nhóm
Dựa vào ghi
nhớ trả lời
đồn tụ
<i><b>3. Cuộc chia tay của Thủy</b></i>
<i><b>với lớp học:</b></i>
-Thuỷ sẽ không được đi
học nữa,mẹ sắm cho em
một thúng hoa quả để ra
chợ ngồi bán
<sub> Cần yêu thương và</sub>
quan tâm đến quyền lợi trẻ
em, đừng làm tổn hại đến
những tình cảm tự nhiên,
trong sáng.
<b>Hoạt động 3:Tổng kết.</b>
-Mục tiêu: Nắm được nội dung bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 10
<i><b>Nhận xét về cách kể chuyện của tác giả. Cách</b></i>
<i><b>kể này có tác dụng gì trong việc làm </b></i>
<i><b>nổi rõ nội dung, tư tưởng truyện?</b></i>
Cá nhân suy nghĩ trả lời:
- Cách kể bằng con mắt và những suy nghĩ của
người trong cuộc, giúp tác giả thể hiện một cách
sâu sắc những tình cảm, tâm trạng nhân vật.
<b>III- Tổng kết:</b>
* Nghệ thuật:
Lời kể chân thành giản dị,
khơng có xung đột dữ
dội,ồn ào… phù hợp với
tâm trạng nhân vật và có
sức truyền cảm.
- Lời kể chân thành giản dị, khơng có xung đột dữ
dội,ồn ào… phù hợp với tâm trạng nhân vật và có
sức truyền cảm.
<i><b>Qua câu chuyện này tác giả muốn nhắn gửi</b></i>
<i><b>với chúng ta điều gì?</b></i>
-Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng,
nên bảo vệ và giữ gìn Cá nhân suy
nghĩ trả lời:
*Nội dung:
Tổ ấm gia đình là vơ cùng
q giá và quan
trọng.Mọi người nên bảo
vệ và giữ gìn
<i><b> Hoạt động 4:Củng cố bài học.</b></i>
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 2
<i><b>Văn bản CCTCNCBB là câu chuyện về những</b></i>
<i><b>cuộc chia tay </b></i>
<i><b>( chia tay búp bê, chia tay lớp học, chia tay anh</b></i>
- Đó có phải là những cuộc chia tay khơng bình
thường.
- Vì những người tham gia vào cuộc chia tay này
đều khơng có lỗi. Đó là những cuộc chia tay
khơng đáng có.
<i><b>Viết về những cuộc chia tay khơng đáng có. </b></i>
<i><b>Văn bản này tốt lên một thơng điệp về quyền </b></i>
<i><b>trẻ em. Theo em đó là thơng điệp nào ?</b></i>
- Khơng thể đẩy trẻ em vào tình cảnh bất hạnh.
- Người lớn và xã hội phải chăm lo và bảo vệ
hạnh phúc của trẻ em
Thảo luận
nhóm trả lời:
Cá nhân suy
nghĩ trả lời:
<b> 4/Hướng dẫn về nhà:</b>( 1’ )
*Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa của văn bản.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Bố cục trong văn bản.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
………..
………..
………...
---@---Tiết 7
Tuần 2 Ngày soạn: 23 /8/2010
Ngày giảng: 24 /8/2010
<b>I-MỤC TIÊU:</b>Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b> -Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. Thế nào là một bố cục rành mạch
hợp lí. Tính phổ biến và sự hợp lí của dạng bố cục ba phần, nhiệm vụ mỗi phần trong bố cục.
<b>2/ Kĩ năng:</b> -Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có 3 phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng
hướng hơn, đạt kết quả tốt hơn.
<b>3/ Thái độ:</b>-Có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>
-Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học.Soạn giáo án<b>. </b>
<b> -</b>Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học<b>.</b>
<b> 2/Chuẩn bị của HS:</b>Bài soạn : Đọc,trả lời câu hỏi.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>( 1’)
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)
<b>Câu hỏi:</b> Thế nào là liên kết trong văn bản? Có những phương tiện liên kết nào?
<b>Trả lời:</b> Liên kết là một tính chất quan trọng của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ
hiểu.
Làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau Kết nối các câu, các
đoạn bằng phương tiện ngôn ngữ (từ, câu, ..) thích hợp
<b> 3/ Giảng bài mới:</b>
<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình
-Thời gian: (1p)
<b>-</b>Bố cục trong văn bản không phải là vấn đề hoàn toàn mới đối với chúng ta. Tuy nhiên trên thực
tế,vẫn có nhiều HS khơng quan tâm đến việc xây dựng bố cục khi làm bài. Bài học này giúp ta thấy
rõ tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, giúp ta xây dựng một những bố cục rành mạch hợp lí
cho bài làm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu bố cục của văn bản.</b>
-Mục tiêu:.Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. Thế nào là một bố cục rành mạch hợp lí.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p
<i><b>Em phải làm đơn xin gia nhập đội, hãy cho biết</b></i>
<i><b>trong lá đơn đó em viết những nội dung gì?</b></i>
-Đơn gửi ai? Tên tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp của người
viết đơn , nêu yêu cầu ,nguyện vọng ,lời hứa.
<i><b> Những nội dung trên được sắp xếp theo trật tự</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>
-Trật tự trước sau một cách hợp lí, rõ ràng.
<i><b>Có thể tùy thích ghi nội dung nào trước cũng</b></i>
<i><b>được khơng?Vì sao?</b></i>
-Khơng được, như thế sẽ gây khó hiểu.
<i><b>Đó chính là bố cục, thế nào là bố cục văn bản? </b></i>
-Bố cục là sự bố trí,sắp xếp các phần,các đoạn theo
một trình tự,một hệ thống rành mạch và hợp lí.
HS trả lời
HS cùng bàn
<b>I-Bố cục và những yêu</b>
<b>cầu về bố cục trong</b>
<b>văn bản:</b>
<i><b>1/ Bố cục của văn bản:</b></i>
<i><b>a.Bài tập:</b></i>
-Nội dung trong đơn
cần được sắp xếp theo
một trật tự trước sau
một cách hợp lí, rõ
ràng.Khơng thể tuỳ tiện
muốn ghi nội dung nào
trước cũng được.
<i><b>b.Ghi nhớ:</b></i>
<i>Đọc hai câu chuyện mục 2 SGK 29 và trả lơì câu</i>
<i>hỏi?</i>
<b>?Hai câu chuyện trên rõ bố cục chưa?</b>
-So với văn bản Ngữ Văn 6 văn bản như thế là lộn
xộn.
<b>?Tại sao văn bản Ngữ Văn 6 dễ tiếp nhận,cịn văn</b>
<b>bản ví dụ khó tiếp nhận?</b>
-Vì nội dung văn bản chưa liền nhau.
<b>?Để văn bản có bố cục rành mạch rõ ràng phải có</b>
<b>các điều kiện nào?</b>
<b>?Cách kể chuyện ở 2b bất hợp lí ở chổ nào? </b>
-Cách kể ấy khiến cho câu chuyện không nêu bật
được ý nghĩa phê phán mà còn buồn cười.
<b>?Các ý ở văn bản này có gì thay đổi?</b>
-Sự thay đổi làm cho câu chuyện mất đi yếu tố bất
ngờ,khiến cho những tiếng cười không bật ra được,và
câu chuyện không tập trung vào việc phê phán.
<b>?Khi thực hiện một văn bản các phần,các đoạn</b>
<b>phải sắp sếp như thế nào?</b>
-Các phần các đoạn trrong văn bản phải được sắp
sếp theo một trình tự hợp lí trước sau.
<b>?Trình tự sắp sếp các phần trong bố cục có tác</b>
<b>dụng gì?</b>
<b>?Một bài văn thường có mấy phần?Kể tên các</b>
-Văn bản thường có 3 phần :mở bài,thân bài.kết
bài.
<b>?Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần có trong văn bản?</b>
-Mở bài khơng chỉ đơn thuần là sự thông báo đề tài
mà văn bản còn phải cố gắng làm cho người
đọc(người nghe) có thể đi vào đề tài một cách dễ
dàng,tự nhiên,hứng thú và ít nhiều hình dung bước đi
của bài.
-Thân bài:
-Kết bài khơng chỉ có nhiệm vụ nhắc lại đề tài hay
đưa ra những lời hứa hẹn,nêu cảm tưởng….. mà phải
làm cho văn bản để lại ấn tượng tốt đẹp cho người
đọc.
luận suy nghĩ
-Vì nội dung
văn bản chưa
liền nhau
Theo nhóm
trả lời
HS trả lời
HS cùng
bànluận suy
nghĩ
theo một trình tự,một
hệ thống rành mạch và
hợp lí.
<b>2. Những yêu cầu về</b>
<b>bố cục trong văn bản.</b>
-Các điều kiện để bố
cục được rành mạch và
hợp lí.
+ Nội dung các phần
các đoạn trong văn bản
phải thống nhất,chặt
chẽ với nhau.Đồng thời
giữa chúng phải có sự
phân biệt rạch rịi.
+Trình tự sắp sếp các
phần,các đoạn phải
giúp cho người
viết(người nói)dễ dàng
đạt được mục đích giao
tiếp đã đặt ra.
<b>3. Các phần của bố</b>
<b>cục</b>.
Văn bản được xây dựng
theo một bố cục gồm 3
phần:mở bài, thân bài,
kết bài.
<i><b> Hoạt động 3:Luyện tập</b></i>
-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 16p
<b>?Ghi lại bố cục của truyện “cuộc chia tay của</b>
<b>những con búp bê”?Nhận xét về bố cục của văn</b>
<b>bản?</b>
<b>-</b>Các bố cục ấy,dù đã rành mạch và hợp lí,thì cũng
không hẳn là bố cục duy nhất và không phải bao giờ
bố cục cũng gồm 3 phần.Vì thế vẫn có thể sáng
tạo,theo bố cục khác.
<b>?Bố cục bài tập 3 rành mạch chưa?</b>
- Bố cục văn bản báo cáo chưa thật rành mạch và
hợp lí.Các điểm 1,2,3 ở cthân bài thì mới kể việc học
tốt chú chưa phải là trình bày kinh nghiệm học
tập.Trong khi đó điểm 4 lại khơng nói về học tập.
<b>II-Luyện tập</b>
-Bài 2: GV hướng dẫn
HS kể lại bố cục như
SGK rồi kể lại
-Bài 3
<i><b> Hoạt động 4:Củng cố bài học.</b></i>
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 2p
<i><b>Em hiểu thế nào là bố cục trong văn bản?</b></i>
+Một văn bản có bố cục rành mạch và hợp lí cần
phải có những điều kiện gì?
HS trả lời theo ghi
<b> 4/Hướng dẫn về nhà:</b>
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
- Học phần ghi nhớ.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Mạch lạc trong văn bản
+ Đọc, trả lời các câu hỏi.
Tìm hiếu về tính mạch lạc trong văn bản
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG</b>
………
……..
………
……..………...
Tiết 8
Tuần 2 Ngày soạn: 25 /8/2010
Ngày giảng: 26 /8/2011
<b>I-MỤC TIÊU: </b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b> Có những hiểu biết bước đấu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải
<b>2/ Kĩ năng:</b> -Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản mạch lạc.
<b>3/ Thái độ:</b>-Có ý thức chú ý đến mạch lạc trong các bài tập làm văn.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>
-Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học.Soạn giáo án<b>. </b>
<b> -</b>Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học<b>.</b>
<b>2/Chuẩn bị của HS: </b>Bài soạn: Đọc, trả lời các câu hỏi trong SGK/31,32.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>( 1’)
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)
<b> -Câu hỏi:</b> Một bố cục như thế nào được coi là rành mạch và hợp lí?
<b> -Trả lời:</b> Nội dung các phần và các đoạn trong văn bản phải thống nhất chặt chẽ với nhau;
đồng thời giữa chúng phải có sự phân biệt rạch rịi; Trình tự xếp đặt các phần các đoạn phải giúp
người viết (người nói) dễ dàng đạt được mục đích giao tiếp đã đặt ra.
<b>3/ Giảng bài mới:</b>
<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình
-Thời gian: (1p)
Ngoài các yêu cầu về bố cục ra, văn bản cũng cần phải mạch lạc để người đọc nghe thấy dễ hiểu và
hứng thú. Tiết học này ta sẽ tìm hiểu về mạch lạc trong văn bản.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: I-Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản:</b>
<b>.</b>-Mục tiêu:.Có những hiểu biết bước đấu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm
chovăn bản có tính mạch lạc.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p
<i>GV gọi HS đọc mục 1a để tìm hiểu mạch lạc</i>
<i>trong văn bản và trả lời câu hỏi.</i>
<b>? Xác định mạch lạc có những tình chất gì theo</b>
<b>mục 1a?</b>
Mạch lạc là:
_ Trơi trảy thành dịng, thành mạch.
_ Tuần tự đi qua khắp các phần các đoạn trong
văn bản.
_ Thông suốt liên tục,không đứt đoạn
<b>Trong văn bản, mạch lạc là sự tiếp nối của</b>
<b>các câu, các ý theo trình tự hợp lí. Em có đồng</b>
<b>ý hay khơng? Tại sao?</b>
-Có đầy đủ
Đồng ý. Vì
nó có đầy đủ
các tính chất
trên
<b>I-Mạch lạc và những</b>
<b>yêu cầu về mạch lạc</b>
<b>trong văn bản:</b>
<i><b>1/ Mạch lạc trong văn</b></i>
<i><b>bản:</b></i>
<b>?Thế nào là mạch lạc trong văn bản?</b>
-Yêu cầu HS tự đọc câu a.
<b>Cho biết toàn bộ sự việc trong văn bản xoay</b>
<b>quanh sự việc chính nào?</b>
-Tấm lịng và tình cảm của hai anh em khi buộc
phải chia tay.
<b>“Sự chia tay” và “những con búp bê” đóng</b>
<b>vai trị gì trong truyện? </b>
-Làm nên đề tài của câu chuyện.
<b> Hai anh em Thành và Thủy có vai trị gì</b>
<b>trong truyện?</b>
-Nhân vật chính làm nên câu chuyện.
- u cầu HS tự đọc câu b.
<b>Theo em đó có phải là chủ đề liên kết các sự</b>
<b>việc nêu trên thành một thể thống nhất khơng?</b>
<b>Có phải là mạch lạc khơng? Vì sao?</b>
Các từ ngữ tạo ra sự liên kết hình thành nên
chủ đề văn bản. Cho nên văn bản được mạch lạc.
Mạch lạc và liên kết thống nhất với nhau.
<b>Xoay quanh sự chia tay, hãy nói rõ hơn tính</b>
<b>thống nhất, mạch lạc đó?</b>
Hai anh em buộc phải chia tay nhưng hai con
búp, tình cảm hai anh em thì khơng và tồn bộ
câu chuyện đều xoay quanh chủ đề đó.
<b> Điều kiện đầu tiên để có tính mạch lạc trong</b>
<b>văn bản là gì?</b>
<i>Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều</i>
<i>nói về một đề tài,biểu hiện một chủ đề chung</i>
<i>xuyên suốt.</i>
- Yêu cầu HS tự đọc câu c.
<b> Các đoạn ấy được nối với nhau theo mối liên</b>
<b>hệ nào?</b>
Có cả bốn mối liên hệ.
<b>Vậy một điều kiện tiếp theo cho tính mạch</b>
<b>lạc là gì?</b>
<i>Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản</i>
<i>được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lí,</i>
<i>trước sau hơ ứng nhau nhằm làm cho chủ đề liền</i>
<b>Xác định mối liên hệ giữa các đoạn? Hãy chỉ</b>
<b>ra?</b>
GV: Một văn bản không chỉ có bốn mối liên hệ
như trên, các đoạn có thể có các mối liên hệ khác
miễn hợp, tự nhiên.
<b>Vậy theo em, một văn bản có tính mạch lạc</b>
-Làm nên đề tài
của câu chuyện
HS suy nghĩ trả
lời
HS suy nghĩ trả
lời
(Ghi nhớ
SGK- tr.32 )
.
-Mạch lạc là sự tiếp nối
của các câu, các ý theo
trình tự hợp lí.
<i><b>2/ Các điều kiện để một</b></i>
<i><b>văn bản có tính mạch</b></i>
<i><b>lạc:</b></i>
<i> a.Bài tập: Văn bản</i>
“cuộc chia tay của những
con búp bê”
-“Sự chia tay” và “những
con búp bê” làm nên đề
tài của câu chuyện.
-Tồn bộ câu chuyện đều
xoay quanh chủ đề đó
-Các đoạn trong văn bản
được nối với nhau theo
mối liên hệ thời
gian,không gian,tâm lí,ý
nghĩa.
<b>cần có các điều kiện gì ?</b> (Ghi nhớ SGK- tr.32 )
<i><b>Hoạt động 3:Luyện tập</b></i>
-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 16p
- Đọc( B1) và thực hiện.
<b>?Tìm hiểu tính mạch lạc trong bài tập ?</b>
+ Ý tứ chủ đạo, toàn đoạn: sắc vàng trù phú, đầm
ấm của làng quê vào mùa đơng, giữa ngày mùa.
+ Trình tự thể hiện chủ đề: Câu đầu giới thiệu bao
quát về sắc vàng trong thời gian (mùa đông, giữa
ngày mùa) và trong không gian (làng quê).Sau đó
tác giả nêu những biểu hiện của sắc vàng trong
khơng gian và thời gian đó. Hai câu cuối là nhận
xét,cảm xúc về sắc vàng.
HS đọc
<b>?Cảm nhận về tính mạch lạc trong “cuộc chia</b>
<b>tay của nhựng con búp bê”</b>
-HS làm bài tập
theo nhóm
-HS trả lời
<b>II-Luyện tập</b>
<b>1-Bài tập 1ý b2</b>
-Ý tứ chủ đạo, toàn đoạn:
sắc vàng trù phú, đầm ấm
của làng quê vào mùa
<b>2-Bài tập 2 </b>
-Không cần , như thế sẽ
làm cho văn bản phân
tán..
Chủ đề xuyên suốt xoay
quanh cuộc chia tay của 2
đứa trẻ và hai con búp bê.
<i><b> Hoạt động 4:Củng cố bài học.</b></i>
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 2p
Em hiểu như thế nào là mạch lạc trong văn bản?
Một văn bản có tính mạch lạc cần có điều kiện
gì?
Dựa vào ghi
nhớ SGK- tr.32
Dựa vào ghi
nhớ SGK- tr.32
<b> 4/Hướng dẫn về nhà:</b>( 1’ )
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
- Học phần ghi nhớ.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Ca dao, dân ca, những câu hát về tình cảm gia đình
+Đọc, trả lời các câu hỏi
+Tìm hiểu khái niệm ca dao, dân ca.
………
……..
Tiết 9
Tuần 3 Ngày soạn: /8/2010
Ngày giảng: /8/2011
<b>1/ Kiến thức:</b>
- Hiểu được khái nệm ca dao – dân ca.
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao
có chủ đề tình cảm gia đình.
<b> 2/ Kĩ năng:</b> Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.
<b> 3/ Thái độ:</b> Giáo dục tình cảm gia đình.
<b> II-CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án<b>.</b>
<b> 2/Chuẩn bị của HS:</b> bài soạn theo hướng dẫn của GV.
<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp: </b>( 1’)
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)
<i>Câu hỏi: Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?</i>
<i>Trả lời: Tổ ấm gia đình là vơ cùng q giá và quan trọng.Mọi người nên bảo vệ và giữ gìn.</i>
<b> 3/ Giảng bài mới:</b>
<b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b>
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình
-Thời gian: (1p)
Mỗi người đều được sinh ra và lớn lên trong chiếc nơi gia đình. Mái ấm gia đình dẫu có đơn sơ đến
đâu cũng là nơi ni dưỡng suốt cuộc đời ta. Bởi thế tình yêu gia đình như nguồn mạch chảy mãi
trong lòng mỗi con người. Bài học này sẽ giúp em cảm nhận rõ hơn điều đó.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chung.</b>
-Mục tiêu:Khái niệm ca dao, dân ca:
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải
quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p
<b>I- Tìm hiểu chung:</b>
1.Khái niệm ca
<i>dao, dân ca:</i>
- Ca dao: lời thơ của
- Yêu cầu HS đọc chú thích (*) sgk. - HS đọc.
<i><b>Thế nào là ca dao, dân ca?</b></i>
GV: Ca dao, dân ca thuộc loại trữ tình phản ánh thế
giới tâm hồn của con người.
Dựa vào chú
thích (*)để trả
lời.
dân ca và cả những
bài thơ dân gian
mang phong cách
nghệ thuật chung với
lời thơ dân ca.
-GV hướng dẫn cách đọc: Chú ý nhịp ngắt ở câu
dòng 8 chữ (ngắt2/2/2/2 hoặc4/4
- GV đọc mẫu và yêu cầu HS đọc.
-Yêu cầu HS đọc các từ chú thích
- Nghe thực
hiện.
- Đọc theo yêu
cầu của GV.
- Đọc các chú
thích
nhạc.
<i> 2.Đọc và tìm hiểu</i>
<i>chú thích:</i>
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết.</b>
-Mục tiêu:Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật
tiêu biểu của những bài ca dao có chủ đề tình cảm gia đình
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải
quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p
<b>II.Tìm hiểu chi</b>
<b>tiết.</b>
<i><b>Lời của từng bài ca dao là lời của ai, nói về ai?</b></i>
<i><b>Tại sao em khẳng định như vậy?</b></i>
B1:Lời của mẹ ru con,nói với con, nội dung bài ca
dao nói lên điều đó.
B2:Lời người con gái lấy chồng xa quê nói với mẹ
và quê mẹ; lời ca hướng về mẹ và quê mẹ, không
gian “ngõ sau”, “bến sông” thường gắn với tâm trạng
người phụ nữ.
B3:Lời cháu con nói với ơng bà hoặc người thân; đối
tượng của nỗi nhớ là ơng bà.
B4:Có thể là lời của ơng bà, cha mẹ, cơ bác nói với
- GV yêu cầu HS đọc lại bài 1.
<i><b> Bài ca dao này đã sử dụng biện pháp tu từ nào?</b></i>
<i><b>Tác dụng của nó?</b></i>
So sánh ->Thấy rõ hơn công lao trời biển của cha
mẹ.
- HS đọc.
So sánh
->Thấy rõ hơn
công lao trời
biển của cha
mẹ.
<i><b>* Bài1:</b></i>
<i><b>Nhận xét của riêng em về hai hình ảnh: “núi</b></i>
<i><b>ngất trời”, “biển rộng mênh mông”?</b></i>
<i><b>Gợi</b></i>: Được miêu tả như thế nào? Xuất hiện như thế
nào trong câu ca dao? Những điều đó có tác dụng gì?
Hai hình ảnh được miêu tả bằng những định ngữ
chỉ mức độ và được nhắc lại hai lần -> Hai hình ảnh
to lớn, cao rộng và vĩnh hằng ấy mới diễn tả công ơn
của cha mẹ.
HS trả lời
<i><b>Câu ca dao mang âm điệu gì? Âm điệu ấy giúp</b></i>
<i><b>thể hiện điều gì?</b></i>
Lời ru gần gũi, ấm áp, thiêng liêng -> bài ca như
lời tâm tình thành kính, sâu lắng.
Lời ru gần
gũi, ấm áp,
thiêng liêng ->
bài ca như lời
tâm tình thành
kính, sâu lắng.
-Âm điệu lời ru, biện
pháp so sánh.
<i><b> Nhận xét về ngôn ngữ của bài ca dao?</b></i> Giản dị mà
sâu sắc.
<i><b> Tìm những câu ca cũng nói về cơng cha nghĩa</b></i>
<i><b>mẹ như bài 1?</b></i>
“Ơn cha nặng lắm … chín tháng cưu mang”. “
Cơng cha như núi …đạo con”;“Ngày nào em bé …
ngày ước ao”
HS trả lời
<i><b> Như vậy, tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là gì?</b></i>
-> Cơng lao trời biển của cha mẹ đối với con và bổn
phận, trách nhiệm của con trước công lao to lớn ấy.
HS cùng suy
nghĩ.
-> Công lao trời biển
của cha mẹ đối với
con và bổn phận,
trách nhiệm của con
trước công lao to lớn
ấy.
- GV yêu cầu HS đọc bài 2. - HS đọc. <i><b>* Bài 2:</b></i>
<i><b>Tiếng nói tâm trạng của người con gái trong bài</b></i>
<i><b>ca dao này là gì?</b></i>
Nỗi buồn, xót
xa, nhớ quê,
nhớ mẹ.
<i><b>Cảm nhận của em về thời gian trong bài ca dao</b></i>
<i><b>này? </b></i>
<i><b>Gợi</b></i>:Tại sao là “chiều chiều”? Thời gian đó gợi lên
điều gì?
Nhiều buổi chiều. Đây là thời gian gợi buồn gợi
nhớ, chiều là lúc mọi người đồn tụ cịn người con
gái này lại bơ vơ nơi xứ người.
HS cùng suy
nghĩ.
<i><b> Không gian “ngõ sau” gợi cho em suy nghĩ gì?</b></i>
<i><b>Biện pháp nghệ thuật gì được vận dụng cho hình</b></i>
<i><b>ảnh này?</b></i>
“Ngõ sau” gợi sự vắng vẻ, heo hút làm tăng lên
cảm giác cô đơn khi xa quê.“Ngõ sau” là hình ảnh ẩn
dụ.
-Hình ảnh ẩn dụ -Hình ảnh ẩn dụ.
<i><b> Cứ từng chiều xuống, ra đứng ở ngõ sau, cơ gái</b></i>
<i><b>có những nỗi niềm gì?</b></i>
GV: nói thêm về thân phận người phụ nữ trong xã
hội phong kiến. Bài ca dao chỉ có hai câu ngắn
gọn,mộc mạc thế mà đau khổ, yêu thương nhức buốt.
Nỗi nhớ về mẹ, về quê nhà, nỗi đau buồn tủi của
kẻ là con phải xa cách cha mẹ. Có thể, có cả nỗi nhớ
về một thời con gái đã qua, nỗi đau về cảnh ngộ khi
ở nhà chồng
Học sinh cùng
thảo luận.
<i><b>Nội dung bài ca dao thứ hai?</b></i> Tâm trạng,
nỗi buồn xót
xa, sâu lắng của
người con gái
lấy chồng xa
quê, nhớ mẹ.
->Tâm trạng, nỗi
buồn xót xa, sâu lắng
của người con gái lấy
chồng xa quê, nhớ
mẹ.
- GV yêu cầu HS đọc bài 3. - HS đọc. <i><b> * Bài3:</b></i>
<i><b>Bài 3 nói lên tình cảm gì?</b></i>
Nỗi nhớ và sự kính u đối với ơng bà
Nỗi nhớ và
sự kính u đối
với ơng bà.
<i><b>Nói về ông bà bài ca dao dùng cụm từ “ ngó lên”</b></i>
<i><b>giúp thể hiện điều gì?</b></i>
Sự trân trọng, tơn kính
Sự trân trọng,
tơn kính.
<i><b> Bài ca dao đã sử dụng biện pháp nghệ thuật</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
So sánh : “ nuộc lạt mái nhà” với nỗi nhớ.
So sánh : “
nuộc lạt mái
nhà” với nỗi
-Nghệ thuật so sánh
nhớ.
<i><b> Tại sao tác giả dân gian lại chọn hình ảnh này để</b></i>
<i><b>thể hiện</b></i>?
Rất nhiều, gợi sự kết nối, bền chặt, không tách rời.
Rất nhiều,
gợi sự kết nối,
bền chặt, không
tách rời.
<i><b>Tác dụng của biện pháp so sánh?</b></i>
GV: hình thức so sánh bao nhiêu… bấy nhiêu được
sử dụng rất nhiều trong ca dao. GV minh họa.
Gợi nỗi nhớ
da diết , không
nguôi.
<i><b> Nhận xét về âm điệu?</b></i>
Âm điệu lục bát diễn tả tình cảm sâu lắng.
Âm điệu lục
bát diễn tả tình
cảm sâu lắng.
Nội dung bài ca dao 3?
Diễn tả nỗi nhớ và sự kính u, biết ơn đối với
ơng bà.
HS suy nghĩ
cùng trả lời. -> Diễn tả nỗi nhớ vàsự kính yêu, biết ơn
đối với ông bà.
- GV yêu cầu HS đọc bài 4. - HS đọc. <i><b> * Bài4:</b></i>
<i><b>Tình cảm gì được nói trong bài 4?</b></i> Tình anh em
ruột thịt.
<i><b>Tình cảm thân thương ấy được diễn tả như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
<i><b>Gợi</b></i>: lần lượt nhận xét cách thể hiện tình cảm đó
trong từng câu lục bát? Câu lục bát hai có biện pháp
tu từ nào? Tác dụng?
Câu 1 : anh em khác với “người xa”, có tới ba
chữ cùng. Như vậy anh em là hai nhưng một; Câu 2 :
sử dụng biện pháp từ so sánh, biểu hiện sự gắn bó
thiêng liêng của tình anh em.
HS suy nghĩ
cùng trả lời.
-Nghệ thuật so sánh
<i><b>Bài ca dao muốn nhắc nhở chúng ta điều gì?</b></i>
Anh em phải biết hịa thuận và nương tựa vào
nhau.
<i><b> Nội dung bài ca dao 4?</b></i>
Biểu hiện sự gắn bó thiêng liêng của anh em ruột
thịt
Biểu hiện sự
gắn bó thiêng
liêng của anh
em ruột thịt.
->Biểu hiện sự gắn bó
thiêng liêng của anh
em ruột thịt.
<i><b>Hoạt động4.- Tổng kết:</b></i>
<b> </b>-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 5p
<b>III- Tổng kết:</b>
<i><b> Như vậy tình cảm gia đình được đề cập đến trong</b></i>
<i><b>chùm ca dao này là gì?</b></i>
Tình cảm đối
với cha mẹ, ơng
bà, anh em.
<i><b> Biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu trong 4 bài</b></i>
<i><b>ca dao?</b></i>
- Dùng thể thơ lục bát.
- Các hình ảnh ẩn dụ,so sánh mộc mạc,quen thuộc
gần gũi,dễ hiểu
.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk. - Đọc ghi nhớ
SGK-36
Ghi nhớ SGK-36
<b>Hoạt động 5: Luyện tập</b>. <b>IV- Luyện tập:</b>
-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 3p
- Gọi HS đọc phần đọc thêm.
<i><b> Những bài ca dao ấy cũng nói về tình cảm gì?</b></i>
<i><b>Qua đây chúng ta có thể nói như thế nào về tình</b></i>
<i><b>cảm ấy của con người Việt Nam ?</b></i>
Tình cảm gia đình => Tình cảm gia đình là một
trong những tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi
con người.
- HS đọc phần
đọc thêm.
<b>Hoạt động 6:Củng cố</b>.
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 2p
<i><b> Em nào có thể đọc thuộc lịng chùm ca dao vừa</b></i>
<i><b>học? Trong chùm ca dao ấy,em thích nhất bài</b></i>
<i><b>nào?Vì sao?</b></i>
HS đọc thuộc
lòng; Phát biểu
suy nghĩ cá
nhân
<b> 4/Hướng dẫn về nhà:</b>( 1’)
<i> *Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.</i>
-Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình cảm gia đình.
<i> *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Những câu hát về tình quê hương, đất nước, con người.</i>
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.
+Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao.
<b> IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
………
……..
………
……..………...
---@---Tiết 10
Tuần 3 Ngày soạn: 29 /8/2010
Ngày giảng: 30 /8/2010
<b> I-MỤC TIÊU:</b>Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b>
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao
<b>2/ Kĩ năng:</b> Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.
<b>3/ Thái độ:</b> Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, con người.
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án<b>.</b>
<b>2/Chuẩn bị của HS:</b> bài soạn theo yêu cầu hướng dẫn của GV.
<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1/ Ổn định tình hình lớp:</b>( 1’)
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)
*Câu hỏi: Ca dao, dân ca là gì? Đọc thuộc lòng bốn bài ca dao đã học
*Trả lời: Ca dao: lời thơ của dân ca và cả những bài thơ dân gian mang phong cách
nghệ thuật chung với lời thơ dân ca; Dân ca:những sáng tác kết hợp lời và nhạc.
<b>3/ Giảng bài mới:</b>
<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình
-Thời gian: (1p)
I-li-a Ê-ren-bua đã từng nói: “ Lịng u nước ban đầu là lịng yêu những cái tầm thường
nhất: yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông…”. Quả thật trong mỗi con người chúng ta ai cũng có một
tình u q hương tha thiết. Tiết học này ta cùng cảm nhận tất cả những tình cảm ấy qua “ Những
câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu chung.</b>
-Mục tiêu:Kĩ năng đọc và tìm hiểu chú thích:
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn
đề.
-Thời gian: 10p
<b>I.Tìm</b> <b>hiểu</b>
<b>chung.</b>
<i>1.Đọc văn bản:</i>
<i> 2.Tìm hiểu chú </i>
<i>thích:</i>
- Yêu cầu HS đọc 4 bài ca dao.
- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của các chú thích trong bài - Đọc.- 1HS đọc các chú
thích theo yêu cầu
của GV.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết.</b>
-Mục tiêu: Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu
biểu của những bài ca dao có chủ đề: tình u q hương, đất nước, con
người.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn
đề.
-Thời gian: 20p
<b> II. Tìm hiểu</b>
<b>chi tiết:</b>
<i><b>Câu hát 1, tác giả dân gian đã gợi ra những địa</b></i>
<i><b>danh, phong cảnh nào? Em hiểu biết gì về những</b></i>
<i><b>địa danh, phong cảnh ấy?</b></i>
HS trả lời theo
chú thích sgk.
<i><b>Em đồng ý với ý kiến nào khi nhận xét về bài 1?</b></i>
<i><b>(theo câu1-sgk)</b></i>
Ý kiến (b), (c) <b>* Bài 1:</b>
<i><b>Vì sao đồng ý với ý kiến (b) ?</b></i>
Những từ ngữ : Ở đâu? Sông nào? Núi nào? Đền
<i>nào? Nêu lên sự thắc mắc của chàng trai.</i>
Cách xưng hô: Chàng ơi, nàng ơi.
Một loạt câu hỏi đòi hỏi người nghe( cơ gái) phải trả
lời. Có những câu khơng có dấu chấm hỏi nhưng đòi
hỏi người nghe phải giải đáp: Ở đâu năm cửa nàng
<i>ơi…, đền nào thiêng nhất xứ Thanh</i>
HS trả lời
<i><b>Nêu thêm một số dẫn chứng để minh hoạ cho ý</b></i> - Hình thức hát
<i><b>kiến (c) là đúng?</b></i>
a - Anh có biết cỏ ngựa nằm ở cữa ngõ.
Kẻ bắn con nây nằm ở cây non.
Chàng mà đối được thiếp trao tròn một quan.
-Con cá đối… tiền treo mô mồ.
b - Đến đây thiếp mới hỏi chàng.
Cây chi hai gốc nửa vàng nửa xanh ?
-Nàng hỏi chàng kể rõ ràng.
Cầu vồng hai cội nửa vàng nửa xanh.
HS thảo luận đối đáp.
<i><b> Vì sao chàng trai,cơ gái lại hỏi đáp về những địa</b></i>
<i><b>danh với những đặc điểm của chúng như vậy?</b></i>
Thể hiện, chia xẻ sự hiểu biết cũng như niềm tự hào,
tình yêu quê hương, đất nước. HS thảo luận
->Thể hiện,chia
xẻ sự hiểu biết
cũng như niềm
tự hào, tình yêu
đối với quê
hương đất nước.
<i><b> Có nhận xét gì về người hỏi và người đáp?</b></i> Lịch lãm, tế nhị.
<i><b> Yêu cầu HS đọc bài ca dao 2. </b></i> HS đọc. <i><b>* Bài 2</b>:</i>
<i><b> Khi nào người ta nói “rủ nhau”?</b></i>
Có quan hệ gần gũi, có chung mối quan tâm.
Có quan hệ gần
gũi, có chung mối
quan tâm.
<i><b> Nhận xét của em về cách tả cảnh bài 2?</b></i>
Gợi nhiều hơn tả. Tả bằng cách nhắc đến kiếm Hồ,
Cầu Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, đài Nghiên, tháp Bút.
HS thảo luận
-Câu hát gợi
nhiều hơn tả.
<i><b> Địa danh và cảnh trí trong bài gợi lên điều gì?</b></i>
Rất nhiều cảnh trí gợi lên truyền thống lịch sử và
văn hóa->Tình yêu niềm tự hào về quê hương, đất
nước
<i><b> Có thể kiểm tra HS xem từng địa danh ấy nhắc đến</b></i>
<i><b>các sự kiện, câu chuyện nào?</b></i>
HS trình bày
hiểu biết cá nhân.
->Tình yêu niềm
tự hào về quê
hương, đất nước
<i><b> Suy ngẫm của em về câu hỏi cuối bài: “Hỏi ai gây</b></i>
<i><b>dựng nên non nước này”?</b></i>
-Câu hỏi giàu âm điệu nhắn nhủ, tâm tình -> Nhắc nhở
thế hệ con cháu phải tiếp tục gìn giữ và xây dựng đất
nước.
Trao đổi nhóm để
trả lời
-Câu hỏi giàu
âm điệu nhắn
nhủ, tâm tình ->
Nhắc nhở thế hệ
con cháu phải
tiếp tục gìn giữ
và xây dựng đất
nước.
- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 3. - HS đọc. <i><b>* Bài 3:</b></i>
<i><b> Nhận xét về cảnh trí xứ Huế và cảnh tả trong bài</b></i>
<i><b>3?</b></i>
Phác họa cảnh đường vào xứ Huế rất đẹp vừa
khoáng đạt bao la lại quây quần. Màu sắc gợi vẻ nên
thơ, tươi mát sống động
-Cảnh gợi nhiều
hơn tả.
<i><b> Phân tích đại từ “Ai” và chỉ ra những tình cảm ẩn</b></i>
<i><b>chứa trong lời mời, lời nhắn gửi: “Ai vô xứ Huế thì</b></i>
<i><b>vơ”?</b></i>
“Ai” có thể chỉ người tác giả trực tiếp nhắn gửi hoặc
Trao đổi nhóm để
trả lời
hướng tới người chưa quen biết.
-Lời mời, lời nhắn gửi thể hiện tình u, lịng tự hào;
mặt khác muốn chia sẻ với mọi người về vẻ đẹp, tình
u, lịng tự hào; thể hiện ý tình kết bạn.
của tác giả gởi
tới mọi người.
- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 4. - HS đọc. <i><b>* Bài 4:</b></i>
<i><b> Hai dòng đầu bài 4 có nét đặt biệt gì về từ ngữ. Nó</b></i>
<i><b>có tác dụng, ý nghĩa gì?</b></i>
Mỗi dịng 12 tiếng;sử dụng điệp ngữ;đảo ngữ,phép
đối xứng =>
Cánh đồng không chỉ rộng mà còn đẹp, nhiều sức
sống, trù phú.
-Dòng thơ kéo
dài, điệp ngữ,
đảo ngữ và đối
xứng, so sánh
<i><b> Cơ gái trong dịng cuối bài ca đã được nói đến</b></i>
<i><b>bằng biện pháp nghệ thuật dao? Cảm nhận của em?</b></i>
So sánh “như chẽn lúa đòng đòng” và “ngọn nắng
hồng ban mai” tương đồng ở nét trẻ trung phơi phới và
đang xn. Đó chính nét mảnh mai, dun thầm và đầy
sức sống của cơ gái.
Trao đổi nhóm để
trả lời
<i><b> Cơ gái và cánh đồng lúa có mối liên hệ nào?</b></i>
- Chính bàn tay con người bé nhỏ đó đã làm nên
cánh đồng mênh mông.
- Làm nên hồn của cảnh ở hai câu thơ đầu.
<i><b> Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình</b></i>
<i><b>cảm gì?</b></i>
Ngợi ca cánh đồng và vẻ đẹp mảnh mai, duyên thầm
và đầy sức sống cùa cơ gái. Đó cũng là cách bày tỏ
tình cảm của chàng trai.
Trao đổi nhóm để
trả lời
-> Ngợi ca cánh
đồng và vẻ đẹp
mảnh mai,
duyên thầm và
đầy sức sống
cùa cô gái. Đó
cũng là cách bày
tỏ tình cảm của
chàng trai.
<i><b> Em có biết cách hiểu nào khác về bài ca dao này?</b></i>
<i><b>Em có đồng ý khơng? Vì sao?</b></i>
* Giảng: Có thể hiểu nhiều cách khác nhau theo những
tiếp nhận chủ quan của mỗi người Tuy nhiên bài này
được hiểu theo cách (1) là phổ biến hơn.
Bài ca là lời cô
gái, trước cánh
đồng cô nghĩ về
thân phận mình…
Đó cũng là một
cách cảm nhận.
<i><b> Hoạt động4.- Tổng kết:</b></i>
<b> </b>-Mục tiêu:HS củng cố lại kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 5p
<b>III- Tổng kết:</b>
Tình u, lịng
tự hào đối với
con người và
quê hương đất
nước, thể hiện
qua hình thức
hỏi, đáp; lời
mời; lời nhắn
gửi.
<i><b> Tình cảm chung trong 4 bài ca dao này là gì?</b></i>
<i><b> Để thể hiện tình cảm đó tác giả đã lựa chọn những</b></i>
<i><b>hình thức nào?</b></i>
-Là tình yêu, lòng tự hào đối với con người và quê
hương đất nước, thể hiện qua hình thức hỏi, đáp; lời
mời; lời nhắn gửi.
HS trả lời dựa
vào phần ghi nhớ:
-HS ghi tổng kết.
<b>Hoạt động 5 : Luyện tập.</b>
-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 3p
<b>IV- Luyện tập</b>:
cầu của GV
<b>Hoạt động 6: Củng cố.</b>
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 2p
<i><b> Em có nhận xét gì về thể thơ trong bốn bài ca?</b></i>
khá tự do biến hố: 6/8, 6/9, 7/10, 7/8.
<i><b> Tình cảm chung thể hiện trong bốn bài ca là gì?</b></i>
HS trả lời như
phần tổng kết
<b> 4/Hướng dẫn về nhà:</b>( 1’ )
*Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
- Học thuộc lòng 4 bài ca dao.
- Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình u q hương đất nước.
- Làm BT 1,2,3,4 Sách BTNV/21,22
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Từ láy.
+ Xem lại khái niệm Từ láy đã học ở lớp 6
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.
+Tìm hiểu cách phân loại và nghĩa của từ láy
<b> IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
………
……..
………
---@---Tiết 11
Tuần 3 Ngày soạn: 30 /8/2010
Ngày giảng: 31 /8/2010
<b>I-MỤC TIÊU:</b>Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b>
-Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy; Hiểu được cơ chế tạo nghĩa trong tiếng Việt
<b> </b> <b> 2/ Kĩ năng:</b>
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử
dụng tốt
<b>3/ Thái độ:</b> -Giáo dục lòng u mến và ham thích tìm hiểu tiếng Việt
<b>II-CHUẨN BỊ :</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Giáo án, bảng phụ.
<b>2/Chuẩn bị của HS:</b> bài soạn theo yêu cầu hướng dẫn của GV.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>( 1’)
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)
<i>Câu hỏi: Trình bày cấu tạo và nghĩa từ ghép chính phụ. Cho ví dụ.</i>
<i>Trả lời: Có tiếng chính, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước,</i>
tiếng phụ đứng sau; Có tính chất phân nghĩa. Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính
<b>3/ Giảng bài mới:</b>
<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình
-Thời gian: (1p)
Yêu cầu HS nhắc lại :Thế nào là từ láy?. Trong tiết học này, chúng ta sẽ nắm được cấu tạo của từ
láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HS</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động2: Tìm hiểu các loại từ láy.</b>
-Mục tiêu:-Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và
giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p
<b>I- Các loại từ láy:</b>
<b> 1- Bài tập tìm hiểu:</b>
- Gọi HS đọc vd 1. - Đọc ví
dụ1.
<i><b>-Cặp mắt… thăm thẳm…</b></i>
<i><b>-Vừa nghe thấy thế … bần bật.</b></i>
<i><b> Nhận xét gì về đặc điểm âm thanh của từ đăm</b></i>
<i><b>đăm?</b></i>
Từ láy có hai tiếng giống nhau hồn tồn về mặt
âm thanh, tiếng gốc -> gọi là láy nguyên vẹn tiếng
Hs trả lời
<i><b>-đăm đăm</b></i>->hai tiếng lặp
hoàn toàn
<i><b> Tại khơng nói thẳm thẳm, bật bật mà nói thăm</b></i>
<i><b>thẳm, bần bật? </b></i>
Hiện tượng biến đổi thanh điệu ở tiếng thứ nhất,
do qui luật hòa phối âm thanh; đây thực chất là
việc lặp lại tiếng gốc nhưng biến đổi như vậy để
xuôi tai hơn.
<i><b>-Đẹp đẹp -> đèm đẹp.</b></i>
-<i><b>thăm thẳm, bần bật</b></i> ->
tiếng trước biến đổi thanh
điệu hoặc phụ âm cuối
<b>-Nhạt nhạt -> nhàn nhạt</b>.
<i><b> Nhận xét hai từ láy trên</b></i>
Biến đổi
âm cuối và
cả thanh
điệu.
<i><b> Các từ láy vừa xét trên là từ láy toàn bộ. Thế</b></i>
<i><b>nào là từ láy toàn bộ? </b></i>
-Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hồn
tồn,cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước
biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối.
<i>=>Từ láy toàn bộ:</i>
<i><b> Hãy lấy ví dụ từ láy tồn bộ.</b></i>
Tìm vd:đo đỏ, xôm xốp,
biêng biếc, trăng trắng, đèm đẹp, nhàn nhạt
HS lấy ví dụ VD:đăm đăm, thăm thẳm,
đèm đẹp,nhàn nhạt
đo đỏ, xôm xốp, biêng
biếc,…
- GV treo bảng phụ có ghi 2 vd:
-Tơi mếu máo … liêu xiêu…
<i><b> Chỉ ra tiếng gốc của hai từ láy đó?</b></i>
Tiếng gốc: mếu, xiêu
<i><b> Hai từ mếu máo, liêu xiêu là từ láy bộ phận.</b></i>
<i><b>Thế nào là từ láy bộ phận?</b></i>
Từ láy bộ phận:Giữa các tiếng có sự giống nhau
về phụ âm đầu hoặc phần vần
- HS đọc vd.
<i>-Mếu máo: giống phụ âm</i>
đầu <b>m</b>.
- Liêu xiêu giống phần vần
<b>iêu</b>.
=> Từ láy bộ phận:
<i><b>Qua tìm hiểu các bài tập,em chobiết từ láy có</b></i>
<i><b>mấy loại?Từng loại có cấu tạo như thế nào?</b></i>
-Gọi HS đọc ghi nhớ
Trả lời
dựa theo ghi
nhớ.
-Đọc ghi
nhớ
<i><b>2. Ghi nhớ:</b></i> (SGK/42).
<b>Hoạt động 3: Nghĩa của từ láy</b>
-Mục tiêu:Hiểu được cơ chế tạo nghĩa trong tiếng Việt
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và
giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p
<b>II.Nghĩa của từ láy</b> :
<i><b>Nghĩa của các từ láy hả hả,oa oa,tích tắc,gâu</b></i>
<i><b>gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?</b></i>
Chúng được tạo thành do sự mơ phỏng âm
thanh.
<i><b>Tìm thêm một số từ láy khác co nghĩa tạo thành</b></i>
<i><b>từ sự mô phỏng âm thanh? </b></i>
Xào xạc,rì rào,róc rách,ầm ầm,
ào ào,…
<i><b>Từ các VD trên,em rút ra kết luận gì về nghĩa</b></i>
<i><b>của từ láy?</b></i>
Nghĩa của từ láy được tạo thành do đặc điểm hoà
phối âm thanh giữa các tiếng.
<i><b>Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có điểm chung gì về</b></i>
<i><b>âm thanh và về nghĩa?</b></i>
Đây là những từ láy bộ phận
(giống nhau phần vần)
-Âm thanh:có âm lượng nhỏ(i)
-Nghĩa:giống nhau đều chỉ sự nhỏ bé
<i><b>Các từ láy nhấp nhơ,phập phồng, bập bênh có</b></i>
<i><b>điểm gì chung về âm thanh và nghĩa?</b></i>
<i><b>Nhấp nhô</b></i>:khi nhô lên,khi hạ xuống.
<i><b>Phập phồng</b></i>:khi phồng khi xẹp.
<i><b>Bập bênh</b></i>:khi chìm khi nổi
=>Đây là những từ láy bộ phận có tiếng gốc đứng
sau.
-Tiếng láy lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc và
phần vần của tiếng láy giống nhau
-Nghĩa cùng biểu thị một trạng thái vận động.
<i><b>So sánh nghĩa của các từ láy</b></i>
<i><b>mềm mại,đo đỏ,mờ mờ,tim tím,ầm ầm,ào ào…với</b></i>
<i><b>nghĩa của các tiếng gốc mềm,đỏ, mờ tím, ầm, ào?</b></i>
So với <i><b>mềm</b></i> thì mềm mại mang sắc thái biểu
cảm.
-So với <i><b>đỏ, mờ,tím</b></i> thì đo đỏ,mờ mờ,tim tím có sắc
thái giảm nhẹ.
-So với <i><b>ầm ,ào,vang</b></i> thì ầm ầm,Ào ào,vang vang
có sắc thái nhấn mạnh.
Chúng
được tạo
thành do sự
mô phỏng
âm thanh.
HS suy nghĩ
trả lời
HS suy nghĩ
trả lời
<i><b>1.Bài tập tìm hiểu:</b></i>
-Các từ láy:hả hả,oa oa
<i>,tích tắc,gâu gâu nghĩa</i>
được tạo thành do sự mô
phỏng âm thanh.
-Nghĩa của các từ láy so
với tiếng gốc có những sắc
thái riêng:
+ Từ láy mềm mại,nhanh
<i>nhảu,xinh xắn…có sắc thái</i>
biểu cảm.
+ Từ láy đo đỏ,tim tím,
<i>mờ mờ,khe khẽ…có sắc</i>
thái giảm nhẹ.
<i><b>Như vậy nghĩa của từ láy được tạo thành như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
Dựa vào
ghi nhớ trả
lời
<i>vang vang…có sắc thái</i>
nhấn mạnh
<i><b>2. Ghi nhớ</b></i>:( SGK/42)
<b>Hoạt động 4: Luyện tập.</b>
-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 15p
<b>III-Luyện tập:</b>
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn “Mẹ tơi… nặng nề thế
này”.
- Đọc.
<i><b>? Tìm từ láy trong đoạn văn?</b></i>
Bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng
lẽ, rực rỡ, chiền chiện, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu
ran, nặng nề.
<i><b>? Sắp xếp theo bảng?</b></i>
-Phân loại:
+TLTB: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp
+TLBP: nức nở, tức tưởi, rón rén,lặng lẽ, rực rỡ,
nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.
- Làm việc
theo nhóm,
tìm các từ
láy và phân
loại:
<b>Bài 1:</b> a- Các từ láy:
-Bần bật,thăm thẳm, nức
nở, tức tưởi…
b-Phân loại:
+TLTB: bần bật, thăm
thẳm, chiêm chiếp
+TLBP: nức nở, tức tưởi,
rón rén,lặng lẽ, rực rỡ,
nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.
<i><b>Bài 2: Điền tiếng láy:</b></i>
GV nhận xét và sửa chữa.
Cho 1HS lên bảng điền BT2
-Thực hiện
theo nhóm.
HS ghi vào
vở
<b>Bài 2:</b> Điền tiếng láy:
<i>Lấp ló, nho nhỏ, nhức</i>
<i>nhối, khang khác, thâm </i>
thấp, chênh chếch, anh
ách .
GV treo bảng phụ ghi BT3,cho 1HS lên điền
<i><b>Bài 4: Đặt câu có từ láy:</b></i>
<i><b>-Gợi ý HS đặt câu sao cho câu có nghĩ</b></i>
(nhỏ vừa phải,hàm ý khen).
-Tính tình của Mai không nhỏ nhặt mà rất cởi
mở( nhỏ quá,ngụ ý xem thường)
- Tôi đâu nhỏ nhen như cậu tưởng.(hẹp hòi, hay
chú ý đến các việc vụn vặt).
<b>Bài 5 : Phân biệt từ láy hay từ ghép</b>?
-Tất cả các từ này đều là từ ghép(TGĐL).Vì các từ
này đều ghép bởi hai tiếng đèu có nghĩa.
Chúng chỉ giống từ láy ở việc lặp phụ âm đầu
<i><b>Bài 6: Phân biệt từ láy hay từ ghép:</b></i>
+Chiền là toà nhà giống chùa
+Nê là trạng thái no đến khó chịu
Làm BT3
theo yêu cầu
của GV.
Trao đổi với
bạn bên
cạnh làm
BT4.
-HS nghe và
thực hiện
làm BT5:
<b>Bài 3:</b> Chọn từ để điền:
+a- Nhẹ nhàng.
b- Nhẹ nhõm.
+ a- Xấu xa.
b- Xấu xí.
+ a-Tan tành.
b- Tan tác.
<b>Bài 4:</b> Đặt câu có từ láy:
<b>Bài 5:</b> Phân biệt từ láy hay
từ ghép:
<b>Bài 6:</b> Phân biệt từ láy hay
từ ghép:
+ Rớt là rơi bất ngờ
+ Hành là làm
=> Các từ trên đều là từ ghép
<b>Hoạt động 5:Củng cố.</b>
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
- Gọi HS đọc phần đọc thêm trong sgk –tr.44.
<i><b> Từ láy có mấy loại? Nêu cấu tạo từng loại?</b></i>
<i><b> Nghĩa của từ láy?</b></i>
- Đọc.
Trả lời
theo hai ghi
nhớ
sgk-tr.42
<b> 4/Hướng dẫn về nhà:</b>( 1’ )
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở
- Nắm chắc đặc điểm 2 loại từ láy
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Quá trình tạo lập văn bản.
+Đọc, trả lời câu hỏi sgk
+Tìm hiểu các bước tạo lập văn bản.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
………
……..
………
……..………...
---@---Tiết 12
Tuần 3 Ngày soạn: /9/2010
Ngày giảng: /9/2010
<b> I-MỤC TIÊU:</b>Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b>
-Nắm được các bước của q trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn một cách có
phương pháp và có hiệu quả hơn; Củng cố lại những liến thức và kĩ năng đã học về liên kết, về bố
cục và mạc lạc trong văn bản.
<b> 2/ Kĩ năng:</b> Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
<b>3/ Thái độ:</b> ý thức tạo lập văn bản một cách tự giác.
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi,tổ chức các hoạt động,bảng phụ.
<b>2/Chuẩn bị của HS: </b>
- Xem trước nội dung bài học,làm trước phần luyện tập.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp: (1’)</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)
<i> Câu hỏi: Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc? Chỉ ra tính mạch lạc trong một văn bản </i>
đã học.
<i> Trả lời: Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài,biểu hiện một chủ </i>
đề xuyên suốt; được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lí, trước sau hơ ứng nhau nhằm làm
cho chủ đề liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho người đọc (người nghe).
<b>3/ Giảng bài mới:</b>
<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình
-Thời gian: (1p)
Các em vừa học về bố cục, liên kết và mạch lạc trong một văn bản để làm gì? Khơng chỉ để
hiểu biết thêm về văn bản mà còn để tạo lập một văn bản đạt yêu cầu.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HS</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: Các bước tạo lập văn bản.</b>
-Mục tiêu: Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản, để có
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải
quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p
<b>I- Các bước tạo lập</b>
<b>văn bản:</b>
<i><b> Trong cuộc sống hằng ngày có khi em phải viết</b></i>
<i><b>thư, phát biểu ý kiến, viết bài tập làm văn. Có điều</b></i>
<i><b>gì thơi thúc em để hồn thành những văn bản đó?</b></i>
Bày tỏ tình cảm, thơng báo điều gì, thăm hỏi đến
người thân, bạn bè. Trình bày ý kiến cùa mình. Giải
quyết yêu cầu của đề bài.
=> Tạo lập văn bản
HS suy nghĩ
trả lời
<i><b> Để tạo lập những văn bản như vậy người viết</b></i>
<i><b>phải xác định những vấn đề gì? </b></i>
- Định hướng chính xác rõ 4 vấn đề:
+Viết(nói) cho ai?(đối tượng) +Viết để làm gì?(mục
đích) +Viết về cái gì?(nội dung ) +Viết như thế nào?
(hình thức ,cách thức)
HS suy nghĩ
trả lời
1- Định hướng chính
xác: Văn bản viết (nói)
cho ai, để làm gì, về
cái gì và như thế nào?
<i><b> Các điều kiện cho bố cục của một văn bản đó là</b></i>
<i><b>gì? </b></i>
Rành mạch, hợp lí.
Rành
mạch, hợp lí.
<i><b> Như vậy sau khi xác định được 4 vấn đề, thì cần</b></i>
<i><b>làm những việc gì để viết được một văn bản?</b></i>
Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố cục rành mạch,
hợp lí, thể hiện đúng định hướng trên
. 2- Tìm ý và sắp xếp ý
để có một bố cục rành
mạch, hợp lí, thể hiện
đúng định hướng trên.
<i><b> Chỉ có ý và dàn bài thì đã tạo ra được một văn</b></i>
<i><b>bản chưa? Vì sao?</b></i>
Chưa. Vì văn bản cần có tính mạch lạc và liên
kết.
Chưa. Vì
văn bản cần
có tính mạch
lạc và liên
kết.
<i><b> Việc viết thành văn ấy cần đạt được những yêu</b></i>
<i><b>cầu gì? Hãy lựa chọn những yêu cầu ấy theo sgk.</b></i>
Tất cả những yêu cầu ấy đều cần thiết
Tất cả
<i><b> Như vậy bước tiếp theo để tạo lập văn bản nữa là</b></i>
<i><b>gì?</b></i>
Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những
câu,đoạn văn chính xác, trong sáng, có mạch lạc và
liên kết chặt chẽ với nhau
HS suy nghĩ
trả lời
3-Diễn đạt các ý đã ghi
trong bố cục thành
những câu, đoạn văn
chính xác, trong sáng,
có mạch lạc và liên kết
chặt chẽ với nhau.
<i><b> Thực hiện xong bước này, theo em cần phải làm</b></i>
<i><b>gì?</b></i>
Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có đạt các yêu
cầu đã nêu ở trên chưa và có cần sửa chữa gì khơng.
GV: <i><b>Lưu ý</b></i> có nhiều HS đã bỏ qua giai đoạn này đó
là điều nên tránh.
HS dựa vào
sgk trả lời. 4-Kiểm tra xem vănbản vừa tạo lập có đạt
các yêu cầu đã nêu ở
trên chưa và có cần sửa
chữa gì khơng.
<i><b> Tóm lại q trình tạo lập văn bản cần có những</b></i>
<i><b>bước cụ thể nào?</b></i>
HS trả lời
như phần ghi
nhớ.
<b>Hoạt động 3:Luyện tập.</b>
-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 15p
<b>II-Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:</b>
<b>Bài 2:</b>
a- Không chỉ thuật lại
công việc học tập và
báo cáo thành tích.
b- Bạn đã xác định
không đúng đối tượng
giao tiếp, cần trình bày
với HS chứ khơng phải
thầy cơ.
<b>Bài 1:</b> Hướng dẫn HS làm BT1.Định hướng HS vào
2 câu (c )và(d)
<b>Bài 2:</b>
a- Không chỉ thuật lại công việc học tập và báo cáo
thành tích. Điều quan trọng là mình phải từ thực tế
ấy rút ra những kinh nghiệm học tập.
b- Bạn đã xác định khơng đúng đối tượng giao
tiếp, cần trình bày với HS chứ không phải thầy cô.
-Người báo cáo đã không xác định được yêu cầu của
văn bản là nói về kinh nghiệm học tốt.
-Người tạo lập văn bản nói đã khơng chú ý đến việc
mình nói cho ai(người nghe ở đây chính là các bạn
dự hội nghị)
HS đọc và
Thảo luận
nhóm, ghi ý
kiến trả lời.
<i>Thảo luận: </i><b>Bài tập 3.</b>
Yêu cầu HS ghi ra mơ hình chung một dàn bài.
I. Mở bài: …
II. Thân bài:
(1) Ý lớn 1:
(a) Ý nhỏ 1:
…
(b) Ý nhỏ 2:
…
(2) Ý lớn 2:
(a)…
HS thảo luận
nhóm.
<b>Bài 3:</b>
(b)…
III. Kết bài: …
<b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
<i><b> Để tạo một văn bản,người tạo lập văn bản cần</b></i>
<i><b>phải lần lượt thực hiện các bước như thế nào?</b></i>
Trả lời
theo ghi nhớ
<b> 4/Hướng dẫn về nhà:</b>( 1’ )
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở
-Năm chắc các bước tạo lập văn bản
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Những câu hát than thân.
+Đọc,trả lời câu hỏi sgk.
+ Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao.
<b> IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
………
……..
………
……..………...
<b> 1/ Kiến thức:</b> Ôn tập về cách làm bài văn tự sự.
<b> 2/ Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng về cách dùng từ,viết đoạn văn và về liên kết bố cục,mạch lạc trong
văn bản vào bài làm của mình.
<b> 3/ Thái độ:</b> Thể hiện tình cảm yêu thương, giúp đỡ bạn bè trong lúc khó khăn
<b> II.ĐỀ KIỂM TRA:</b>
Em và các bạn trong lớp đã giúp đỡ một bạn nghèo vượt khó vươn lên trong học tập.Em hãy kể
lại câu chuyện đó.
<b>III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:</b>
<b> A.Đáp án:</b>
1. Phần mở bài:
Giới thiệu việc phát hiện hồn cảnh khó khăn của bạn.
2. Phần thân bài:
a) Kể về bạn và hoàn cảnh khó khăn của gia đình bạn:
- Những cố gắng của bạn nhưng khó có thể vượt qua nếu khơng có sự động viên, giúp đỡ của
các bạn.
b) Kể lại kế hoạch giúp đỡ bạn:
- Những ai tham gia ?
- Những việc làm cụ thể : vạch kế hoạch, thực hiện kế hoạch.
c) Kể về sự chuyển biến tư tưởng , kết quả học tập của người bạn được giúp, sự đồng tình,
ủng hộ của cả lớp, của GVCN và của nhà trường.
3. Phần kết bài :
- Kể lại kết quả cuối cùng.
- Nêu suy nghĩ, tình cảm của mọi người.
<b>B.Biểu điểm</b>:
-Điểm 9-10: Đạt được các yêu cầu về nội dung, thể loại và tuỳ theo mức độ trong phạm vi
yêu cầu đó mà xác định mức điểm chênh lệch.
-Điểm7-8: Nắm được nội dung ,thể loại.Tuy nhiên việc sử dụng từ ngữ đôi chỗ chưa thật
hợp lí,sai khơng q 5 lỗi chính tả.
Điểm 5-6: Viết đúng nội dung,thể loại nhưng còn ở dạng sơ sài,lời văn chưa được trôi chảy
nhưng vẫn đảm bảo văn tự sự.
-Điểm 3-4: Bài văn còn sơ sài ,tình tiết cịn lộn xộn,diễn đạt lủng củng,sai nhiều lỗi chính tả.
-Điểm 1-2: Biết cách làm song quá sơ sài,diễn đạt lộn xộn,sai nhiều lỗi chính tả.
-Điểm 0:Bỏ giấy trắng hoặc viết vài câu vô nghĩa.
<b>IV. HƯỚNG DẪN HS CÁCH LÀM BÀI:</b>
1.Nội dung: Kể câu chuyện giúp đỡ bạn vượt khó vươn lên trong học tập
2. Kiểu bài: Tự sự
3.Xây dựng bố cục bài viết: Đảm bảo 3 phần
4.Hình thức bài viết:
-Trình bày rõ ràng ,đúng bố cục bài văn.
-Tránh sai các lỗi: chính tả, dùng từ ,viết câu,diễn đạt…
5.Yêu cầu thời gian nộp bài:
Tiết 13
Tuần 4 Ngày soạn: /9/2010
Ngày giảng: /9/2010
<b> </b>
<b> I-MỤC TIÊU:</b>
<b>1/ Kiến thức:</b> Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca
dao thuộc chủ đề than thân; HS thuộc những bài ca dao của chủ đề này.
<b>2/ Kĩ năng:</b> Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.
<b>3/ Thái độ:</b> Giáo dục tình yêu thương nhân đạo.
<b> II-CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án<b>.</b>
<b> 2/Chuẩn bị của HS:</b> bài soạn theo hướng dẫn của GV.
<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>( 1’)
-Kiểm tra sĩ số ,tác phong HS.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)
<i><b>Câu hỏi: </b></i>
- Đọc thuộc lịng 4 bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
- Đằng sau những lời mời, hỏi đáp, lời nhắn gửi và bức tranh phong cảnh, đó là tình cảm gì?
Hãy phân tích để làm sáng tỏ.
<i><b>Trả lời: </b></i>
- HS đọc.
- Tình u, lịng tự hào đối với con người và quê hương đất nước. HS chứng minh
<b>3/ Giảng bài mới:</b>
<i><b> </b></i> <i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
Ca dao, dân ca không chỉ là tiếng hát yêu thương, tình nghĩa trong quan hệ gia đình, là những bài
ca ngợi về tình yêu quê hương, đất nước, con người mà bên cạnh đó cịn có những tiếng hát than thở
cho những mảnh đời cơ cực, cay đắng cũng như tố cáo xã hội phong kiến bằng những hình ảnh,
ngơn ngữ sinh động, đa dạng mà các em có thể hiểu được qua tiết học này.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HS</b>
<b>Nội dung</b>
<i><b> Hoạt động 2:Tìm hiểu chung</b></i>
-Mục tiêu:HS đọc bài và tìm hiểu chú thích.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và
giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 8p
<b>I- Tìm hiểu chung: </b>
<i> 1.Đọc văn bản:</i>
-Hướng dẫn HS đọc: cần đọc giọng tha thiết thể
hiện sự thông cảm, yêu thương.
-HS đọc.
GV uốn nắn, sửa chữa và đọc lại
-Nêu một vài chú thích yêu cầu HS giải nghĩa HS nêu và
giải thích
nghĩa.
<i>2.Tìm hiểu chú thích:</i>
<i><b> Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết</b></i>
-Mục tiêu:Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nghệ thuật
tiêu biểu của những bài ca dao thuộc chủ đề than thân.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và
giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 18p
<b>II-Tìm hiểu chi tiết:</b>
<i><b>Bài1:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc lại bài 1. - HS đọc.
<i><b> Bài ca dao là lời của ai, nói về điều gì?</b></i>
Lời người lao động, kể về cuộc đời số phận
của cò
Lời người
lao động, kể
về cuộc đời
số phận của
cò.
<i><b> Có mấy lần tác giả nhắc đến hình ảnh con</b></i>
<i><b>cò?</b></i>
2 lần.
<i><b> Những từ ngữ “thân cò”, “gầy cị con” gợi</b></i>
<i><b>cho em liên tưởng đến điều gì? </b></i>
- “Thân cị”:hồn cảnh, số
- “Thân
cị”:hồn
cảnh, số
phận lẻ loi cô độc, đầy ngang trái.
-“Gầy cị con”: hình dáng bé nhỏ gầy guộc,
yếu đuối.
-Hình dáng, số phận thân cị thật tội nghiệp
đáng thương.
phận lẻ loi
cô độc, đầy
ngang trái.
<i><b> Nhận xét về cách sử dụng những hình ảnh</b></i>
<i><b>trong bài ca dao này? Và tác dụng của nó?</b></i>
Hình ảnh đối lập: nước
non >< một mình; thân cị >< thác ghềnh-> diễn
ta sự khó khăn ,trắc trở
Hình ảnh
đối lập:
-Hình ảnh đối lập:
nước non >< một mình; thân
cị>< thác ghềnh
-> diễn tả sự khó khăn,
trắc trở
<i><b> Người nơng dân xưa đã mượn hình ảnh thân</b></i>
<i><b>cị để diển tả cuộc đời, thân phận của mình.</b></i>
<i><b>Như vậy em hiểu được cuộc đời và số phận của</b></i>
<i><b>người nông dân xưa như thế nào?</b></i>
Cơ cực, lầm than, vất vả, gặp nhiều ngang trái.
Dù cố công lao động quanh năm suốt tháng
nhưng nghèo vẫn hoàn nghèo. Cuộc đời tối tăm
khơng lối thốt.
HS trả lời
=>Cuộc đời lận đận, vất
vả,gặp nhiều ngang trái của
người nơng dân.
<i><b>Vì sao người nơng dân xưa thường mượn</b></i>
<i><b>hình ảnh thân cò để diển tả cuộc đời, thân</b></i>
<i><b>phận của mình?</b></i>
Cị gần gũi, gắn bó với người nơng dân; có
những phẩm chất: hiền lành, trong sạch, cần cù,
lặn lội kiếm sống của người nông dân.
-Đọc “ Ai làm cho….đầy
Cho ao kia cạn ……..con”
HS suy nghĩ
trả lời
<i><b> Em hiểu gì về đại từ “ai” và biện pháp nghệ</b></i>
<i><b>thuật ở câu cuối cùng với ý nghĩa của nó?</b></i>
“Ai” ám chỉ giai cấp thống trị – những con
người góp phần tạo ra những ngang trái vùi dập
cuộc đời người nông dân.Câu hỏi tu từ góp phần
khẳng định thêm điều đó.
“ Ai làm cho…đầy
Cho ao kia cạn …con”
->Câu hỏi tu từ.
<i><b> Như vậy ngồi ý nghĩa than thân, bài ca dao</b></i>
<i><b>cịn có ý nghĩa gì?</b></i>
Sự phản kháng, tố cáo chế độ phong kiến
Sự phản
kháng, tố
cáo chế độ
phong kiến.
-> Sự phản kháng, tố cáo chế
độ phong kiến.
<i><b> Hãy đọc một số bài ca dao có xuất hiện hình</b></i>
<i><b>ảnh con cị?</b></i>
Con cị lặn lội … nỉ non.
Con cò mà đi … cò con.
Con cò bay lả … cánh đồng.
- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 2. - HS đọc. <i><b> Bài2:</b></i>
<i><b> Bài ca dao bắt đầu bằng “thương thay”. Em</b></i>
<i><b>hiểu từ này như thế nào?</b></i>
Vừa thương vừa đồng cảm, thương cho người
và cũng thương cho mình.
<i><b> Tình thương cảm ấy gửi đến đối tượng nào?</b></i>
Tằm nhả tơ, kiến tìm mồi, hạc mỏi cánh, cuốc
kêu
Tằm nhả
tơ, kiến tìm
mồi, hạc
mỏi cánh,
cuốc kêu
<i><b> Những hình ảnh đó gợi em liên tưởng đến</b></i>
<i><b>ai?</b></i>
Người lao động với nhiều nỗi khổ khác nhau
Người lao
động với
nhiều nỗi
khổ khác
nhau.
<i><b> Đây là cách nói phổ biến trong ca dao, hãy</b></i>
<i><b>gọi tên?</b></i>
-Hình ảnh ẩn dụ
Hình ảnh ẩn
dụ -Hình ảnh ẩn dụ.
<i><b> Qua 4 hình ảnh ẩn dụ đó người lao động đã</b></i>
<i><b>bày tỏ nỗi thương thân như thế nào?</b></i>
Thương cho thân phận bị bòn rút sức lao
<i>động; Thân phận nhỏ nhoi suốt đời xuôi ngược</i>
<i>lận đận và những cố gắng vô vọng của người lao</i>
động trong xã hội cũ; Thận phận thấp cổ bé
<i>họng, nỗi đau oan trái không được lẽ công bằng</i>
<i>nào soi tỏ.</i>
HS suy nghĩ
trả lời
<i><b> Ý nghĩa của việc lặp lại “thương thay” ?</b></i>
Diễn tả nỗi thương cảm và tơ đậm nỗi xót xa
cho tình cảnh cay đắng nhiều bề của người lao
động trong xã hội cũ; kết nối và mở ra những nỗi
thương khác.
<i><b> Nội dung bài ca dao 2 muốn nói lên điều gì?</b></i>
Nỗi khổ nhiều bề của người lao động bị áp
bức, bóc lột, chịu nhiều oan trái.
Nỗi khổ
nhiều bề của
người lao
động bị áp
bức, bóc lột,
chịu nhiều
oan trái.
.->Nỗi khổ nhiều bề của
người lao động bị áp bức,
bóc lột, chịu nhiều oan trái.
- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 3. - HS đọc. <i><b> Bài 3:</b></i>
<i><b> Thân phận người phụ nữ đã được so sánh với</b></i>
<i><b>hình ảnh nào? Ý nghĩa của sự so sánh?</b></i>
<i>Trái bần ->Gợi thân phận nghèo hèn hay thân</i>
phận chìm nổi, lênh đênh vơ định của người phụ
nữ trong xã hội phong kiến.
Trái bần
-Hình ảnh so sánh.
<i><b> Qua đó bài ca dao 3 muốn nói lên điều gì?</b></i>
Gợi cuộc đời, thân phận bé nhỏ,chìm nổi lênh
đênh vô định của người phụ nữ ngày xưa.
->Gợi cuộc đời, thân phận bé
nhỏ,chìm nổi lênh đênh vô
định của người phụ nữ ngày
xưa.
<i><b> Hãy đọc một số bài ca dao có cụm từ “Thân</b></i>
<i><b>em”. Những bài ấy thường nói về ai, về điều gì</b></i>
<i><b>và thường giống nhau như thế nào về nghệ</b></i>
<i><b>thuật?</b></i>
Thân em như hạt mưa sa; Thân em như tấm
lụa đào; Thân em như giếng giữa đàng…
Thường nói đến thân phận người phụ nữ; mở đầu
bằng thân em và có những hình ảnh, chi tiết so
sánh để nói về người phụ nữ.
HS suy nghĩ
trả lời
-Mục tiêu: Nắm được nội dung bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
<b>III- Tổng kết:</b>
-Thời gian: 5p
<i><b> Nghệ thuật và ý nghĩa chính trong 3 bài ca</b></i>
<i><b>dao?</b></i>
-Dùng những sự vật con vật gần gũi nhỏ bé
đáng thương làm hình ảnh biểu tượng, ẩn dụ, so
sánh.
- Diễn tả cuộc đời, thân phận con người trong xã
hội cũ, có ý nghĩa than thân và phản kháng tố cáo
xã hội phong kiến.
<i><b> Em hiểu thêm điều gì về đời sống dân tộc ta</b></i>
<i><b>qua những câu hát than thân trong ca dao,dân</b></i>
<i><b>ca?</b></i>
-Dân tộc ta chịu nhiều gian lao,vất vả,tâm hồn
dân tộc mang nhiều nỗi buồn.
-Vượt lên nỗi buồn tủi ấy,dân tộc ta có sức sống
mãnh liệt
-Cần tiếp tục giải phóng cho người phụ nữ để họ
có hạnh phúc
HS suy nghĩ
trả lời
HS trao
đổi nhóm:
-Dùng những sự vật con vật
gần gũi nhỏ bé đáng thương
làm hình ảnh biểu tượng, ẩn
dụ, so sánh.
- Diễn tả cuộc đời, thân phận
con người trong xã hội cũ, có
ý nghĩa than thân và phản
kháng tố cáo xã hội phong
kiến.
<b> Hoạt động 5 :Luyện tập.</b>
-Mục tiêu:HS trả lời câu hỏi trong SGK
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p
<b>IV- Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:</b>
<b>Bài 2:</b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1
phần luỵện tập sgk
<i><b>? Nêu đặc điểm chung về nội dung, nghệ thuệt</b></i>
<i><b>của 3 bài ca dao?</b></i>
-Nội dung:
+ Cả ba bài đều diễn tả cuộc đời,than phận con
người trong xã hội cũ.
+ Cả ba bài, ngoài ý nghĩa chính là than
<i>thân,cịn có ý nghĩa phản kháng.</i>
-Nghệ thuật:
+Cả ba bài đều sử dụng thể thơ lục bát và có âm
điệu than thân thương cảm
+Cả ba bài đều sử dụng những hình ảnh so sánh
hoặc ẩn dụ để diễn tả cuộc đời,thân phận con
người ( con cị, con tằm,con kiến,trái bần…)
+Đều có nhưng cụm từ mang tính truyền
thống( lên thác xuống ghềnh,Thương thay, Thân
em,…) và đều có hình thức câu hỏi tu từ.
<i><b> ?Đọc phần đọc thêm.</b></i>
- HS thảo
luận nhóm
thống nhất ý
kiến phát
biểu:
.
<i><b>Hoạt động 6:Củng cố.</b></i>
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 1p
- Gọi HS đọc diễn cảm văn bản, đọc phần ghi
nhớ
- Thực hiện
theo yêu cầu
của GV.
<b>4/ Hướng dẫn về nhà:</b> (1’)
*Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
- Học thuộc lòng 3 bài ca dao.
<i> *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Những câu hát châm biếm.</i>
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.
+ Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
………
……..
………
……..………...
---@---Tiết 14
Tuần 4 Ngày soạn: /9/2010
Ngày giảng: /9/2010
<b> I-MỤC TIÊU:</b>Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b> -Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca
dao thuộc chủ đề châm biếm. HS thuộc những bài ca dao của chủ đề này.
<b>2/ Kĩ năng:</b> -Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.
<b>3/ Thái độ:</b> -Giáo dục HS tránh xa những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án<b>.</b>
<b> 2/Chuẩn bị của HS:</b> bài soạn theo hướng dẫn của GV.
<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>( 1’)
<b> 2/ Kiểm tra bài cũ:</b>(5’)
<i><b>Câu hỏi:</b></i>
<i><b>- </b></i>Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao than thân.
- Nêu những đặc điểm chung về nội dung và nghệ thuật các bài ca dao thuộc chủ đề này.
<i><b> Trả lời:</b></i> HS đọc.
- Dùng những sự vật con vật gần gũi nhỏ bé đáng thương làm hình ảnh biểu tượng, ẩn dụ,so
sánh; Diễn tả cuộc đời, thân phận con người trong xã hội cũ, có ý nghĩa than thân và phản kháng.
<b>3/ Giảng bài mới:</b>
<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
Nội dung cảm xúc của ca dao, dân ca rất đa dạng. Ngồi những câu hát u thương, tình nghĩa,
những câu hát than thân. Ca dao, dân ca cịn có nhiều câu hát châm biếmđã thể hiện khá tập trung
những đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam, nhằm phơi bày những hiện tượng đáng cười
trong cuộc sống. Văn bản “Những câu hát châm biếm” cho ta cảm nhận rõ hơn điều đó.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>
<b>Nội dung</b>
<i><b> Hoạt động 2:Tìm hiểu chung</b></i>
-Mục tiêu:HS nắm được nd văn bản, chú thích của bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải
quyết vấn đề.
-Thời gian: 5p
<b>I- Tìm hiểu chung. </b>
<i> 1.Đọc văn bản:</i>
- GV hướng dẫn HS đọc: cần nhấn giọng đọc vào
những từ ngữ có nội dung phê phán, châm biếm.
- HS đọc.
- GV uốn nắn, sửa chữa và đọc lại
-Gọi HS đọc chú thích
- Nghe
- 1HS đọc chú
thích <i> 2.Tìm hiểu chú thích:</i>
<i><b> Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết</b></i>
-Mục tiêu: Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nghệ thuật tiêu
biểu của những bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải
quyết vấn đề.
-Thời gian: 24p
<b>II Tìm hiểu chi tiết:</b>
<i><b> </b></i>
<i><b>* Bài1:</b></i>
GV yêu cầu HS đọc lại bài 1. HS đọc.
<i><b> Trong những câu hát than thân, người nông</b></i>
<i><b>dân mượn hình ảnh “thân cị” để diễn tả điều gì?</b></i>
Cuộc đời và số phận của mình
Cuộc đời và
số phận của
mình.
<i><b> Cịn trong bài ca dao này?</b></i>
Chỉ là một hình thức họa vần để bắt vần, vừa để
chuẩn bị cho việc giới thiệu nhân vật, hiện tượng
này có rất nhiều trong ca dao. Vd: Quả cau nho
nhỏ…; Trên trời có đám mây xanh…
<i><b> Bài ca dao là lời nói của ai nói với ai và nói để</b></i>
<i><b>làm gì?</b></i>
Cháu nói với cơ yếm đàovề chú để cầu hơn
<i><b> Giới thiệu về người chú có từ nào được nhắc</b></i>
<i><b>lại nhiều lần?</b></i>
Từ hay.
<i><b> Người chú hay những gì?</b></i>
Hay tửu, hay tăm, hay nước chè đặc, hay nằm
ngủ trưa.
Hay tửu, hay
tăm, hay nước
chè đặc, hay
nằm ngủ trưa.
<i><b> Từ “hay” thường dùng với nghĩa tốt, giỏi,</b></i>
<i><b>thành thạo. Từ “hay” ở đây có được dùng với</b></i>
<i><b>nghĩa đó hay khơng và tác dụng của nó?</b></i>
Người chú giỏi nhưng giỏi những tật xấu, từ hay
được nhắc lại 4 lần với ý mỉa mai
<i><b> Giới thiệu để cầu hơn mà lại đưa ra những tật</b></i>
<i><b>xấu,đó là hình thức nghệ thuật gì? Tác dụng?</b></i>
Nói ngược. Gây cười, làm tăng ý nghĩa mỉa mai.
Nói ngược.
Gây cười, làm
tăng ý nghĩa
mỉa mai.
-Lặp từ, cách nói
ngược.
<i><b> Người chú cịn có những tật xấu nào qua hai</b></i>
<i><b>câu cuối?</b></i>
Cái ước ao thể hiện sự lười biếng, người chú xấu
Cái ước ao
ngay cả trong suy nghĩ. chú xấu ngay cả
trong suy nghĩ.
<i><b> Nhận xét về chân dung người chú?</b></i>
Nghiện ngập, lười lao động, thích hưởng thụ.
Nghiện ngập,
lười lao động,
thích hưởng thụ.
<i><b> Ý nghĩa bài ca dao này là gì?</b></i>
Châm biếm hạng người nghiện ngập,lười lao
động
->Châm biếm hạng
người nghiện ngậplười
lao động.
- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 2. - HS đọc. <i><b> *Bài 2:</b></i>
<i><b> Bài ca dao này nhại lời của ai nói với ai?</b></i>
Lời thầy bói nói với một người phụ nữ.
<i><b> Lời thầy bói phán về những nội dung gì?</b></i>
Những chuyện hệ trọng về số phận người đi
xem rất quan tâm : giàu – nghèo, cha – mẹ, chồng
– con
<i><b> Cách nói của thầy như thế nào?</b></i>
Nói dựa, nói nước đơi. Thầy nói rõ ràng, khẳng
định như đinh đóng cột nhưng nói về những sự
hiển nhiên nên lời nói trở thành vơ nghĩa, ấu trĩ,
<i><b> Tác giả đã gây cười cho người đọc vì cách nói</b></i>
<i><b>dựa, nói nước đơi của thầy bói bằng cách nói ntn</b></i>
<i><b>?</b></i> Nói nước đơi,nói phóng đại.
Nói nước
đơi,nói phóng
đại.
-Nói nước đơi ,nói
phóng đại.
<i><b> Bài ca dao này phê phán hiện tượng nào trong</b></i>
<i><b>đời sống xã hội?</b></i>
Những người hành nghề và những người mê tín
dị đoan.
->Bài ca dao phê phán
những người hành
nghề và những hiện
tượng mê dị đoan đến
mù quáng mê muội.
<i><b> Suy nghĩ của em về hiện tượng này?</b></i>
Khơng nên
mê tín dị đoan,
cần được bài
trừ.
<i><b> Đọc một số bài ca dao khác có nội dung tương</b></i>
<i><b>tự?</b></i>
Hịn đất mà biết….
Tử vi xem số cho thầy…
<i><b>Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 3. </b></i> HS đọc. * <i><b>Bài 3:</b></i>
<i><b> Mỗi con vật trong bài ca dao 3 tượng trưng cho</b></i>
<i><b>ai, hạng người nào trong xã hội?</b></i>
Người nông dân; kẻ tai to mặt lớn; cai lệ, lính lệ;
anh gõ mõ.
Người nông
dân; kẻ tai to
mặt lớn; cai lệ,
-Hình ảnh tượng trưng
(Người nơng dân; kẻ tai
to mặt lớn; cai lệ, lính
lệ; anh gõ mõ.)
<i><b> Vì sao tác giả dân gian lại chọn các con vật để</b></i>
<i><b>miêu tả?</b></i>
Sinh động; nội dung châm biếm trở nên sâu sắc
hơn.
Sinh động;
nội dung châm
biếm trở nên
sâu sắc hơn.
<i><b> Cảnh tượng trong bài có phù hợp với đám ma</b></i>
<i><b>khơng? Vì sao?</b></i>
Khơng; Khơng thấy sự tang thương mà chỉ là
cuộc đánh chén vui vẻ chia chác trong gia đình
người chết, cái chết của con cị trở thành dịp vui
<i><b> Bài ca dao này phê phán điều gì?</b></i>
Phê phán châm biếm hủ tục ma chay trong xã hội
cũ.
Phê phán
châm biếm hủ
tục ma chay
trong xã hội cũ.
->Phê phán châm biếm
kín đáo,sâu sắc hủ tục
ma chay trong xã hội
cũ.
- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 4. - HS đọc. * <i><b>Bài 4:</b></i>
<i><b> Tại sao tác giả dân gian gọi cai lệ là “cậu</b></i>
<i><b>cai”?</b></i> Vừa như để lấy lòng vừa như để châm
chọc mát mẻ.
Vừa như để
lấy lòng vừa
<i><b> Nhận xét về cách giới thiệu cậu cai của tác</b></i>
<i><b>giả? </b></i>
Câu định nghĩa: cậu cai gọi là cậu cai-> Nhân vật
này chỉ có tên gọi như thế ngồi ra khơng có gì
hơn.
<i><b> Chân dung cậu cai được miêu tả qua những</b></i>
<i><b>chi tiết nào? Cậu cai là người như thế nào?</b></i>
Nón dấu lơng gà, ngón tay đeo nhẫn, ba năm
mới có một chuyến cơng tác nhưng áo ngắn thì
mượn, quần dài thì th -> lố lăng, bắng nhắng,
trai lơ, khơng quyền hành.
<i><b> Bài ca dao sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?</b></i>
<i><b>Thể hiện thái độ gì?</b></i>
-Nghệ thuật phóng đại
-> Thể hiện thái độ mỉa mai pha chút thương hại
của người dân đối với cậu cai
-Nghệ thuật
phóng đại
-Giới thiệu chân dung
cậu cai
->Bằng câu định nghĩa,
nghệ thuật phóng đại
-> Thể hiện thái độ mỉa
mai pha chút thương
hại của người dân đối
với cậu cai
<b> Hoạt động 4:Tổng kết.</b>
-Mục tiêu: Nắm được nội dung bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p
<b>III. Tổng kết:</b>
(Ghi nhớ SGK-tr.53)
<i><b> Nghệ thuật và nội dung chính trong 4 bài ca</b></i>
<i><b>dao?</b></i>
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK-tr53
Hs trả lời như
ghi nhớ sgk.
<i><b>Hoạt động 5 :Luyện tập.</b></i>
-Mục tiêu:HS biết phát biểu về ngày khai trường.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 3p
<b>IV. Luyện tập.</b>
<i><b> Nhận xét về sự giống nhau của 4 bài ca dao em</b></i>
<i><b>đồng ý với ý kiến nào trong sgk?</b></i>
Đọc BT1 và
thảo luận nhóm.
Đồng ý với ý
kiến (c)
<b>Bài1</b>:Ý kiến c.
<i><b> Những câu hát châm biếm có điểm gì giống với</b></i>
<i><b>truyện cười dân gian?</b></i>
*Gợi ý: HS xem BT2 trong SBTNV-tr29
-Đều có nội dung châm biếm,đối tượng châm
biếm.Những nhân vật,đối tượng bị châm biếm đều
là những hạng người đáng chê cười về tính
cách,bản chất.
-Đều sử dụng một số hình thức gây cười.
-Đều tạo ra tiếng cưịi cho ngưịi nghe,người đọc.
Đọc BT2 và
thảo luận nhóm
thống nhất ý
kiến.
<b>Bài2:</b>
Tạo cho người đọc trận
cười vui thoải mái hoặc
giễu cợt những thói hư
tật xấu trong xã hội.
<i><b>Hoạt động 6:Củng cố.</b></i>
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.HS thuộc
những bài ca dao của chủ đề này.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 2p
<i><b> Đọc diễn cảm lại bài ca dao.Em hãy phân tích</b></i>
<i><b>một bài ca dao mà em thích?</b></i>
HS thực hiện
theo yêu cầu.
<b>4/ Hướng dẫn về nhà:</b>( 1’ )
*Bài cũ: -Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
-Học thuộc lòng 4 bài ca dao.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Đại từ.
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.
+Tự rút ra khái niệm và phân loại .
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
………
……..
………
……..………...
Tiết 15
Tuần 4 Ngày soạn: /9/2010
Ngày giảng: /9/2010
<b>1/ Kiến thức:</b> -Nắm được thế nào là đại từ. Nắm được các loại đại từ tiếng Việt.
<b>2/ Kĩ năng:</b> -Rèn luện kĩ năng nhận biết và sử dụng đại từ.
<b>3/ Thái độ:</b> -Ý thức sử dụng đại từ thích hợp trong giao tiếp.
<b>II-CHUẨN BỊ :</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>
- Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học<b>.</b>
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
- Giáo án, bảng phụ, bảng thảo luận
<b>2/Chuẩn bị của HS:</b> Bài soạn theo yêu cầu hướng dẫn của GV.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>( 1’)
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)
<i><b>Câu hỏi:</b></i> Có mấy loại từ láy? Trình bày cấu tạo từng loại? Cho ví dụ.
<i><b> Trả lời:</b></i> Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại hoàn toàn, cũng có một số trường hợp tiếng đứng
trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối; Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ
âm đầu hoặc phần vần.
<b> 3/ Giảng bài mới:</b>
<b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b>
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
hoạt động … mà nó trở thành một cơng cụ để chỉ ra (trỏ) sự vật, tính chất, hoạt động. Tiết học này ta
cùng tìm hiểu.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt</b>
<b>động của</b>
<b>HS</b>
<b>Nội dung</b>
<i><b> Hoạt động 2::Tìm hiểu thế nào là đại từ.</b></i>
-Mục tiêu:HS Nắm được thế nào là đại từ.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải
quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p
<b>I-Thế nào là đại từ:</b>
1<b>/ Bài tập tìm hiểu :</b>
- GV treo bảng phụ có ghi các ví dụ sgk - HS đọc.
<i><b> Từ nó trong đoạn a dùng trỏ ai?</b></i>
(em tôi) -> người.
(em tôi)
-> người.
a) Nó (em tơi)->
người.
<i><b> Từ nó trong đoạn b dùng trỏ vật gì? </b></i> (con gà)
-> vật.
b) Nó (con gà) -> vật
<i><b> Từ thế trong đoạn c trỏ sự việc gì?</b></i> Chia đồ
chơi-> sự
việc
c) Thế (Chia đồ
chơi)-> sự việc
<i><b> Giả sử khơng có các câu văn trước thì ta có thể biết</b></i>
<i><b>được những từ đó trỏ vào người, vật và sự việc đó hay</b></i>
<i><b>khơng? Vì sao?</b></i>
Khơng. Người, vật và sự việc là đối tượng được nói
đến trong các câu văn trước đó.
<i><b>Như vậy để hiểu được những từ đó trỏ gì thì phải có</b></i>
<i><b>điều kiện nào đặt ra?</b></i>
Người, sự vật, hoạt động, tính chất đã được nói đến
trong một ngữ cảnh.
<i><b> Mục đích sử dụng các từ nó, thế trong 3 ví dụ trên có</b></i>
<i><b>gì khác so với mục đích sử dụng từ ai trong bài ca</b></i>
<i><b>dao ? </b></i>
Dùng trong lời nói và dùng để hỏi.
Dùng
trong lời
nói và
dùng để
hỏi.
d) Ai ->Dùng trong lời
nói và dùng để hỏi.
<i><b> Các từ như vậy gọi là đại từ .Thế nào là đại từ ?</b></i>
Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất…, được
nói đến trong những ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc
dùng để hỏi.
- Lấy ví dụ một vài đại từ? - HS cho
thêm ví
dụ.
<i><b> Vì sao người ta không tiếp tục gọi tên em tôi ra mà lại</b></i>
<i><b>phải dùng đến đại từ? </b></i>(Gợi: người kể là người anh, gọi
em gái nó thể hiện điều gì?)
GV: hay trong bài ca dao các đại từ thường được sử dụng
để phiếm chỉ cho một đối tượng để tạo nên cách nói ý
nhị, kín đáo mà sâu sắc. Đó là cái hay cái đẹp của đại từ
đem lại
- Tránh lặp lại
-Đậm tính chất khách quan trong lời kể của người anh.
Nhưng đằng sau cái lạnh lùng, khách quan ấy là tấm tấm
lòng vị tha
<i><b> Các đại từ trong 4 ví dụ a,b,c, e giữ chức vụ ngữ</b></i>
<i><b>pháp gì?</b></i>
a) Nó: chủ ngữ.
b) Nó: phụ ngữ cho danh từ <i><b>tiếng</b></i> (định ngữ).
c) Thế: phụ ngữ cho động từ . e) Nó: làm vị ngữ.
<i><b> Vậy đại từ giữ vai trị gì trong câu?</b></i>
Đại từ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hay phụ
ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ.
<i><b> Từ tìm hiểu trên,em hiểu thế nào là đại từ? Đại từ</b></i>
<i><b>giữ vai trị gì trong câu?</b></i>
Dựa vào
ghi nhớ
trả lời <i><b>2/Ghi nhớ</b></i>:( sgk-tr55)
Đặt câu có sử dụng đại từ và chỉ ra chức năng ngữ
pháp?
Trao đổi
với bạn
tìm vd.
-Mục tiêu: Nắm được các loại đại từ tiếng Việt.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải
quyết vấn đề.
-Thời gian: 12p
<b>II. Các loại đại từ:</b>
<i><b>1) Đại từ để trỏ:</b></i>
Dùng để:
<i><b> Từ việc xét các ví dụ trên em thấy có mấy loại đại từ?</b></i>
2 loại: đại từ để trỏ và đại từ để hỏi.
2 loại:
đại từ để
trỏ và đại
từ để hỏi.
Các đại từ: <i><b>tôi, tao, tớ, chúng tơi, chúng mày, nó, hắn,</b></i>
<i><b>họ</b></i>,… dùng để trỏ gì?
Người,
sự vật. -Trỏ người, sự vật(gọilà đại từ xưng hơ )
Các đại từ:<i><b>bấy,bấy nhiêu</b></i> trỏ gì? Số
lượng. -Trỏ số lượng
Các đại từ: <i><b>đây, đó, kia, ấy, này, nọ, bây giờ, bấy giờ</b></i>…
dùng để trỏ gì?
Vị trí sự vật trong khơng gian, thời gian.
Vị trí
sự vật
trong
khơng
gian, thời
gian.
Các đại từ: <i><b>vậy, thế</b></i> trỏ gì?
Hoạt động, tính chất, sự việc.
Hoạt
động, tính
chất, sự
việc.
-Trỏ hoạt động, tính
chất, sự việc.
<i><b> Tóm lại các đại từ để trỏ dùng trỏ gì?</b></i> Trả lời
theo ghi
nhớ
sgk-tr56
<i><b> Các đại từ: ai, gì… hỏi về cái gì?</b></i> Người,
sự vật.
<i><b>2) Đại từ để hỏi:</b></i>
Dùng để:
-Hỏi về người, sự vật
Các đại từ: <i><b>bao nhiêu, mấy</b></i>… hỏi về cái gì? Số
lượng. -Hỏi về số lượng
Các đại từ: <i><b>đâu, bao giờ</b></i>… hỏi về cái gì? Không
gian, thời
gian.
Các đại từ: <i><b>sao, thế nào</b></i>… hỏi về cái gì? Hoạt
động, tính
chất sự
việc.
-Hỏi về hoạt động,tính
chất sự việc.
<i><b> Vậy đại từ để hỏi dùng như thế nào?</b></i> Trả lời
theo ghi
nhớ
sgk-tr56
<b> Hoạt động 4 :Luyện tập.</b>
-Mục tiêu:Dựa vào lí thuyết làm bài tập
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 15p
<b>BÀI 1 Ý B</b>
<i><b> Nghĩa của đại từ mình trong câu ca dao?</b></i>
Nghĩa của đại từ “mình”: Mình 1: ngơi thứ nhất.
<i>Mình 2: ngơi thứ hai.</i>
<i><b> Hãy đặt câu với hai từ mình đó?</b></i>
Suy
nghĩ trả
lời.
Hs đặt
câu.
<b>BÀI 1 Ý B</b>
b) Nghĩa của đại từ
“mình”: Mình 1: ngơi
thứ nhất.
<i>Mình 2: ngơi thứ hai.</i>
<b>BÀI 3</b>
<i><b>? Mỗi dãy đặt câu cho một từ.</b></i>
-Ngày mùa,ai cũng đi làm.
- Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt,đắng cay…
-Bao nhiêu tất đất, tất vàng bấy nhiêu.
- Dù sao bạn cũng phải cố gắng
Thảo luận
nhóm,đại
diện nhóm
trả
lời,nhận
xét.
<b>BÀI 3</b>
-Đặt câu với các từ:
-<i><b>Ai</b> cũng phải đi học.</i>
Yêu cầu nhóm thảo luận cho BT 4
GV: hướng HS vấn đề xưng hô ứng xử có văn hố.
Hưóng dẫn HS làm BT5,tham khảo BT5-SBTNV/30
Thảo luận
nhóm nêu
hướng trả
lời.
<b>* Bài 4 </b>
<b>* Bài 5 </b>
<b>Hoạt động 4 :Củng cố.</b>
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 2p
<i><b> Em hiểu thế nào là đại từ? Đại từ giữ vai trị gì</b></i>
<i><b>trong câu?</b></i>
<i><b> Có mấy loại đại từ ? Trình bày từng loại ?</b></i>
Trả lời
theo ghi
nhớ
sgk-tr56.
<b> 4/Hướng dẫn về nhà:</b>( 1’ )
*Bài cũ: -Nắm được khái niệm và các loại đại từ.
- Hoàn tất các bài tập vào vở
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài:Luyện tập tạo lập văn bản.
+ Đọc bài tham khảo.
+ Thực hiện phần chuẩn bị bài ở nhà vào vở soạn.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
………
……..
---@---
Tuần 4: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 16: Ngày giảng: /9/ 2010
<b>I-MỤC TIÊU:</b>
<b>1/ Kiến thức:</b> -Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn
<b>2/ Kĩ năng:</b> Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
<b> 3/ Thái độ:</b>Ý thức tạo lập văn bản một cách tự giác.
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, tổ chức các hoạt động<b>.</b> Giáo án, bảng phụ.
<b> 2/Chuẩn bị của HS:</b> bài soạn,trả lời câu hỏi trong phần gợi ý.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1/ Ổn định tình hình lớp:</b>:( 1’)
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>(Kiểm tra viết 15’)
<b>3/ Giảng bài mới:</b>
<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
Sau tiết học tạo lập văn bản, em có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với cuộc
sống và công việc học tập của các em. Tiết học này sẽ giúp các em luyện tập thêm về việc tạo lập
văn bản hoàn chỉnh.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HS</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2:Nhắc lại kiến thức cũ.</b>
-Mục tiêu: Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập
văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập
văn bản.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và
giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 3p
<b>I-Ôn kiến thức cũ:</b>
<i><b> Các bước tạo lập văn bản?</b></i>
-Định hướng chính xác.
-Xây dựng một bố cục rành mạch, hợp lí.
-Diễn đạt các ý ghi trong bố cục.
-Kiểm tra văn bản.
HS trả lời
<b>Hoạt động 3 : Thực hành</b>
-Mục tiêu:HS có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần
gũi với cuộc sống và công việc học tập của các em.
-Phương pháp: Vấn đáp, viết bài
<b>II/ Luyện tập</b>
<i><b>Đề:</b></i>Thư cho một người bạn
để bạn hiểu về đất nước
mình.
- Yêu cầu HS đọc lại đề bài. - HS đọc.
<i><b> Đề bài trên thuộc kiểu văn bản gì?</b></i> Viết thư.
<i><b> Những định hướng cho bức thư sẽ viết: Viết</b></i>
<i><b>về nội dung gì? Tập trung viết về mặt nào?</b></i>
Viết về đất nước Việt Nam: con người Việt
Nam, truyền thống lịch sử, danh lam thắng
cảnh….
Viết về đất
nước Việt
Nam: con
người Việt
Nam, truyền
thống lịch sử,
danh lam
thắng cảnh….
<i><b> Viết cho ai?</b></i>
Bất kì một người bạn ở nước ngồi
Bất kì một
người bạn ở
nước ngoài.
<i><b> Viết bức thư nhằm mục đích gì?</b></i>
Gây tình cảm về đất nước mình và góp phần
xây dựng tình hữu nghị.
<i><b>? Em thử nêu bố cục của một bức thư ?</b></i>
Bố cục của bức thư:
-Phần đầu thư.
-Nội dung chính bức thư.
-Phần cuối thư.
Gây tình
cảm về đất
nước mình và
góp phần xây
Bố cục của
bức thư:
-Phần đầu thư.
-Nội dung
chính bức thư.
-Phần cuối
thư.
*Bố cục của bức thư:
<i><b> Dựa vào đề bài em sẽ mở đầu bức thư ntn cho</b></i>
<i><b>nó tự nhiên ?</b></i>
-Địa điểm, ngày, tháng, năm.
-Lời xưng hơ.
-Lí do viết thư
HS nêu các
ý trong phần
đầu bức thư
<i><b>1/ Phần đầu thư:</b></i>
-Địa điểm, ngày, tháng,
năm.
-Lời xưng hơ.
-Lí do viết thư.
<i><b>Phần chính của bức thư em định viết những</b></i>
<i><b>gì ?</b></i>
-Hỏi thăm.
-Ca ngợi tổ quốc bạn.
-Giới thiệu về đất nước mình.
HS thực
hành theo
nhóm.
<i><b>2/ Nội dung chính bức</b></i>
<i><b>thư:</b></i>
-Hỏi thăm.
-Ca ngợi tổ quốc bạn.
-Giới thiệu về đất nước
mình.
<i><b>Nếu định viết về cảnh đẹp em định giới thiệu</b></i>
<i><b>những cảnh gì ?</b></i>
Em giới thiệu cảnh của 3 vùng:
+Miền Bắc:Vịnh Hạ Long;Hồ Tây; chùa Một
Cột;…
+Miền Trung:sông Hương; núi Ngự;biển Nha
Trang…
+Miền Nam: sông nước Cửu Long;bến cảng
Nhà Rồng;…
<i><b> Phần cuối bức thư có những nội dung nào? </b></i>
-Lời chào, chúc .
-Lời mời bạn đến thăm đất nước mình.
-Mong tình hữu nghị hai nước khắng khít.
HS trình
bày các ý
trong phần
cuối thư.
<i><b>3/ Phần cuối thư:</b></i>
-Lời chào, chúc .
-Lời mời bạn đến thăm đất
nước mình.
-Mong tình hữu nghị hai
nước khắng khít.
<i>- Yêu cầu HS sau khi đã định hướng hãy hoàn tất</i>
<i>lại bố cục của bức thư . </i>
<i>- Gọi đại diện nhóm trình bày dàn bài, GV nhận</i>
<i>xét sửa chữa, cùng HS đưa ra một dàn bài hồn</i>
<i>chỉnh.</i>
<i>- GV lưu ý HS có thể có những sáng tạo riêng,</i>
<i>bố cục này chỉ là bố cục cơ bản.</i>
- HS ghi chép
dàn bài hoàn
chỉnh vào vở
- Yêu cầu HS dựa vào bố cục để viết phần đầu
của bức thư.
- HS thực hiện
theo yêu cầu.
GV chọn đọc một vài bài viết , nhận xét, đánh
giá để HS rút kinh nghiệm.
-Trình bày
theo yêu cầu
của GV
<b>Hoat động 4:Củng cố.</b>
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 2p
<i><b> Em hãy nhắc lại các bước tạo lập văn bản?</b></i> Nêu các
bước tạo lập
văn bản.
<b>4/ Hướng dẫn về nhà:</b>( 1’ )
<b>*Bài cũ</b>: Tiếp tục hoàn tất bài viết.
*<b>Bài mới</b>: Chuẩn bị cho bài: Sơng núi nước Nam và Phị giá về kinh.
+ Đọc,trả lời câu hỏi SGK.
+Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa nội dung hai bài thơ.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
………
……..
………
……..………...
---@---
LÊ NHUNG BẢO CƯỜNG -ĐỊNH HOÁ -THÁI NGUYÊN.