Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giao an boi duong va tu chon Van 8 nganh 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.15 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn : 2/12/2008


Ngày dạy:



<i><b>CH BM ST</b></i>


<b> Tiết 33,34 : </b>

<b>ƠN TẬP, THỰC HÀNH DẤU CU</b>


<b>I. MC TIấU BAỉI HC:</b>


- Ôn tp mt cỏch có hệ thơng các loại dấu câu, hiểu tác dụng và vận dụng vào


văn nói, văn viết cho phù hợp mục đích giao tiếp.


- Rèn luyện ý thực dùng dấu câu đúng khi viết văn bản
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: bảng phụ, bảng thống kê dấu câu, hệ thống ví dụ. .
- HS: Oân lại bài, soạn bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>
<i><b>1.</b></i> <b>Kiểm tra bài cũ: 5 p</b>
<i><b>2.</b></i> <b>Bài mới: Giới thiệu bài</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt dộng 1:</b>


<b>* Kể tên các loại dấu câu đã học ở chương</b>
<b>trình lớp 6,7?</b>


- HS làm việc nhóm.



GV Việt ngữ có 10 lạo dấu câu: phẩy, chấm,
<b>chấm phẩy, hai chấm, chấm cảm, chấm lửng,</b>
<b>chấm hỏi, ngang, ngoặc đơn, ngoặc kép.</b>
<b>* Nêu chức năng chính củ từng loại dấu câu?</b>


- HS làm việc nhóm.


GV dùng bẳng thống kê về dấu câu:


<b>I. ÔN TẬP DẤU CÂU</b>


<b>- Việt ngữ có mười loại dấu câu:</b>


<b>stt Dấu câu</b> <b>Chức năng</b> <b>Ví dụ</b>


1 Dấu chấm ( . ) - Kết thúc một câu trầ thuật Hôm nay trời rất đẹp.
2 Dấu chấm hỏi


( ? ) - Kết thúc câu hỏi Bạn đã làm bài tập chưa?
3 Dấu chấm than


( ! )


- Kết thúc câu cầu khiến, câu
cảm thán.


Than ơi! Thời oanh liệt
nay cón


đâu ?


4 Dấu chấm phẩy


( ; )


- Tách câu ghép có cấu tạo
phức tạp, hoặc bộ phận câu kể.


Sáng tạo là vấn đề rất
quan trọng; không sáng
tạo không lám cách mạng
được. ( Lê Duẩn)


5 Dấu hai chấm
( : )


- Dặt cuối câu dùng liệt kê, giả
thích


- Đánh dấu lời dẫn trực tiếp


Nhiệm vụ của chúng ta là:
+ Đi học đầy đủ


+ Học bài thật tốt
6 Dấu gạch ngang


(- )


- Xác định phần chú thích trong
câu.



- Đặt trước lời đối thoại.
- Trước ý liệt kê


Nguyễn Du – tác giả
truyện Kiều – một danh
nhâ văn hoá thế giới.
7 Dấu ngoặc đơn - Dùng đẻ tách thành phần chú Nam cao ( 1915 –


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

( ) thích, giải thích. 1951). . . . .
8 Dấu ngoặc kép


(“ “)


- Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
- Từ ngữ có ý mỉa mai, châm
biếm.


- Từ ngữ được hiểu theo một
cách khác.


Những “ luật rừng” như
vậy người bình thường
mấy ai được biết.


9 Dấu phẩy
( , )


- Tách bộ phận câu, vế câu
ghép.



Pháp chạy, Nhật hàng, vua
Bảo Đại thoái vị.


10 Dấu chấm lửng


( . . . ) - Thể hiện lời nói ngập ngừng.- Tỏ rõ sự liệt kê còn thiếu.
- Làm giản nhịp điệu câu thơ,
câu văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>GV cho HS laøm bài tập: </b>


<b>* Điền dấu câu thích hợp vào các câu sau:</b>


- HS làm việc nhóm.


GV chi các câu lên bảng:


VD: Ba đợc tham sân si làm ô nhiễm tâm hồn
con người.


VD: Ngũ thường là nhân nghĩa lễ trí tín.


VD: Sáng nay trong vườn nhà tơi hoa Tường vi
đã nở.


VD: Nguyễn Trãi Nguyễn Du là hai nhà thơ
lớn.


VD: Cô giáo đọc sách viết văn.



VD: Chúng sta biết cách đánh chúng ta biết
cách thắng.


VD: Ai cheát vinh buồn chăng ai sống nhục thẹn
chăng


VD: Mới hai mươi sáu tuổi mà chồng chị Dậu
anh Nguyễn Văn Dậu đã học làm nghề làm
ruộng đến mười ba năm.


VD: Rèn luyện đạo đức trước tiếp thu ý kiến
sau Tiên học lễ hậu học văn là một truyền
thống cần kế thừa và phát huy của giáo dục
Việt Nam.


<b>GV ngoài chức năng phân cách hai đơn vị ngữ</b>
pháp có quan hệ đẳng lập, dấu phẩy cịn được
dùng phân cách hai đơn vị ngữ pháp có quan hệ
chính phụ.


GV ghi VD lên bảng cho HS làm


VD: T, C – V Trong cuộc kháng chiến này Việt
Minh đoán trước rằng sẽ thắng lợi và nhất định
sẽ thắng lợi. ( Hồ Chí Minh)


VD: C – V, C – V: Đối với người chưa thành
niên phạm tội ít quan trọng tồ án có thể quyết
định buộc phải chịu thử thách từ một đến hai


năm.


VD: C -V, C - V, C - V Pháp chay Nhật hàng


<b>II/ THỰC HÀNH:</b>
<b>1. Dấu phẩy:</b>


<i><b>a.</b></i> <i><b>Dấu phẩy tách biệt các đơn vị</b></i>
<i><b>ngữ pháp có quan hệ đẳng</b></i>
<i><b>lập:</b></i>


<i><b>* Câu điền dấu đúng:</b></i>


VD: Ba đợc tham, sân, si làm ô
nhiễm tâm hồn con người.


VD: Ngũ thường là nhân, nghĩa, le,ã
trí, tín.


VD: Sáng nay, trong vườn nhà tôi,
hoa Tường vi đã nở.


VD: Nguyễn Trãi, Nguyễn Du là hai
nhà thơ lớn.


VD: Cô giáo đọc sách, viết văn.
VD: Chúng ta biết cách đánh. Chúng
ta biết cách thắng.


VD: Ai cheát vinh buồn chăng? Ai


sống nhuch thẹn chăng?


VD: Mới hai mươi sáu tuổi mà chồng
chị Dậu - anh Nguyễn Văn Dậu - đã
học nghề làm ruộng đến mười ba
năm.


VD: Rèn luyện đạo đức trước, tiếp
thu ý kiến sau (Tiên học le,ã hậu học
văn) là một truyền thống cần kế thừa
và phát huy của giáo dục Việt Nam.
<b>b. Dấu câu tách biệt các đơn vị ngữ</b>
<i><b>pháp có quan hệ chính phụ:</b></i>


VD: T, C – V Trong cuộc kháng
chiến này, Việt Minh đoán trước rằng
sẽ thắng lợi và nhất định sẽ thắng lợi.
( Hồ Chí Minh)


VD: C – V, C – V: Đối với người
chưa thành niên phạm tội ít quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

vua Bảo Đại thoái vị.


GV cho học sinh viết mộ đoạn văn chủ đề tự
chọn có sử dụng dấu hợp lí.


- HS laøm 10p


GV thu một số bài chấm, chỉnh sửa cho HS.



trọng, tồ án có thể quyết định buộc
phải chịu thử thách từ một đến hai
năm.


VD: C -V, C - V, C - V : Pháp chay,
Nhật hàng, vua Bảo Đại thối vị.


<i><b>b.</b></i> <i><b>Thực hành viết đoạn văn</b></i>
<b>3.Củng cố:</b>


Kể tên các laọi dấu câu trong tiếng việt.
<b>4.Dặn dò:</b>


-Về nhaứ xem laùi baứi .

Ngày soạn :3/12/2008



Ngày dạy:



<b> CH ĐỀ BÁM SÁT</b>


<b> TiÕt 35,36. </b>

<b>KHẮC PHỤC LỖI DÙNG TỪ TRONG TẬP LAØM VĂN</b>


<b>A. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>


<b>-</b> Phát hiện ra từ dung sai trong bài viết của mình hoặc của người khác.


<b>-</b> Hiểu được dùng từ chính xác và hay sẽ đem lại hiệu quả giao tiếp cao. Từ đó
có ý thức thận trọng khi dùng từ đặt câu trong văn bản.


<b>-</b> Cung cấp cho HS một vốn từ không nhỏ thông qua các bài tập trắc nghiệm;


sửa lỗi dùng từ qua bài viết của HS đòng thời củng cố kiến thức đã học ở lớp
6,7 và biết vận dụng vào bài tập làm văn.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- GV: bảng phụ, bài kiểm tra có lỗi dùng từ sai, hệ thống ví dụ. .
- HS: Ơân lại bài, soạn bài.


<b>C.</b>


<b> TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>
<i><b>1.</b></i> <b>Kiểm tra bài cũ: 5 p</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>I. TỪ</b>


Từ là đơn vị ngữ pháp nhỏ nhất, có ý nghĩa hồn chỉnh và cấu tạo ổn định, được
người nói người viết dùng để đặt câu. vì vậy, nói đến việc rèn luyện kĩ năng nói và
viết, trước hết phải nói đến ngệ thuật dùng từ đúng và hay.


<b>I. DÙNG TỪ ĐÚNG:</b>


- Dùng từ đúng lài dùng từ đúng âm và đúng nghĩa.


<b>1. Dùng từ đúng âm:</b>


Muốn dùng từ đúng âm thì ta phải biết cách phát âm chuẩn.


VD: Đúng âm: Không đúng âm



Biểu ngữ Biển ngữ


Cảm khái Cảm khoái


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bạc mệnh Bạc mạng


Chung cư Chúng cư


Đại bàng Đại bằng


Phiêu bạt Phiêu bạc


Trong thực tế tồn tại hai cách phát âm mà ta chưa thể căn cứ vài từ nguyên hoặc
quần chúng để xác định một âm chuẩn, ta chấp thuận cả hai cách phát âm ấy. Tình
trạng này, ngơn ngữ học gọi là lưỡng khả.


VD: <b>chuẩn </b> <b>không chuẩn</b>


Cộng hồ Cọng hồ


Sát nhập Sáp nhập


Sứ mệnh Sứ mạng


Thượng tầng Thượng tằng


<b>2. Dùng từ đúng nghĩa.</b>


Chúng ta cần thường xuyên tra từ điển, không nên đốn mị.



VD: đọc văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu ta gặp từ “bịng
<i><b>bong” trong câu ( Bữa thấy bòng bong che trắng lốp, muốn tới ăn gan). Tra Đại Nam</b></i>
quốc âm tự vị của Huỳnh Tịnh Của (XB 1985) ta sẽù hiểu “bòng bong” là “vải”, hoăïc
<i><b>đệm buồm may thành một bức kéo lên mà che nắng, thương dùng theo ghe thuyền”.</b></i>


- Hiểu nghĩa của từ ngữ cịn lơ mơ, chưa chính xác.


VD: Từ “Hoang vu” là cỏ rậm mọc đầy ( vu là cỏ). Vì vậy người ta nói “ sa mạc
<i><b>hoang vắng” chứ khơng nói “ sa mạc hoang vu”.</b></i>


VD: Từ “ Quy tiên” nghĩa là chết. “Quy” là về, nhưng tiên là gì? Có người cho
rằng “ tiên” là “trước” rồi tưởng đến từ ghép “ tổ tiên” và cho rằng “quy tiên” là về
với tổ tiên. Như vậy một em bé chết cũng có nghĩa là “quy tiên” sao? Thực ra “tiên”
trong quy tiên là “ người ở trên núi”. Vậy “quy tiên” là “về cõi tiên”. Chính vì vậy
người ta dùng từ này để nói đến cái chết nhẹ nhàng, thanh thốt của những cụ ơng, cụ
bà đã có tuổi thọ.


- Trong tiếng Việt có một số từ đồng âm dị nghĩa
VD: Tiếng “ Kì” ( Kỳ)


Kì Ị lạ ( Hiếu kì)


Kì Ị chỗ nhà vua đóng đơ ( Kinh kì)
Kì Ị người già trên 60 tuổi ( kì mục)
Kì Ị là lá cờ ( quốc kì)


Kì Ị là đất vng ngàn dặm ( Nam kì, trung kì. .)
Kì Ị có nghĩa là thời gian ( kì hạn)


- Trong tiếng Việt có nhiều từ đồng nghĩa tương đối, chúng ta thường hay lẫn lộn


dẫn đến sử dụng từ không đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

VD: Du côn - Du đãng Ị đều chỉ người khơng có nghề nghiệp làm ăn, sinh
sống lương thiện, chỉ biết ăn chơi, quậy phá bằng những hành động phi pháp.


+ Du côn: Côn Ị là cái gậy, tượng trưng cho sức mạnh thô bạo.


+ Du đãng: đãng Ị là sống phóng túng, khơng theo khn phép. “Du đãng” Ị
là dân sống vỉa hè , sống lang thang, không chịu sự quản lí của chính quyền địa phương
và cơng an khu vực


+ Như vậy tên “du đãng” có hành vi quậy phá như thằng “du côn”, nhưng “du
<i><b>đãng” không có hành vi cơn đồ như “du cơn”.</b></i>


VD: Thường xuyên – thường trực:


Nếu viết biển bào “ Xe ra vào thường trực” là sai.


Nếu giải thích “ Xuyên” có nghóa là “ Xuyên qua” cũng sai luôn.


Vậy “Xun” nghĩa là dịng sơng ln lưu, trơi chảy khơng ngừng, cịn “ Trực” là
ở yên một chỗ để làm việc gì đó. Vậy cái gì thường có mặt mà ở trạng thái động ta gọi
là “Thường xun”. Cịn cái gì có mặt mà ở trạng thái tĩnh ta gọi là “ Thường trực”.
<b>I. DÙNG TỪ HAY</b>


1. Dùng từ chính xác:
Là dùng từ đúng và hay.


VD: Nguyễn Du miêu tả tâm trạng Thúc Sinh trong việc tẩy trần do Hoạn Thư
bày ra với mục đích làm khổ tình địch và làm nhục chồng mình. Thấy người yêu trở


thành dứa ở và đang bị vợ đày đoạ, Thúc Sinh giả say khơng muốn uống nữa để chấm
dứt thẩm kịch:


“ Sinh càng nát ruột tan hồn


Chén mời phải ngậm bồ hịn ráo ngay”.


Biết vậy nên Hoạn Thư nổi cơn ghen “ vội thét con hoa ( tên mới của Thuý Kiều),
<i><b>khuyên chàng chẳng đặng thì ta cho địn”. Trịng tình huống ấy Thuý Kiều nâng chén</b></i>
rượu mời Thúc Sinh, Thúc Sinh đành ngậm đắng nuốt cay mà “ <i>ráo ngay</i>”. “ Ráo
<i><b>ngay” chứ không thể “ uống ngay” , “hết ngay” hoặc “ cạn ngay”. Ráo ngay mới lột tả</b></i>
được tâm trạng của Thúc Sinh nhát gan, hèn yếu, sợ vợ.


VD: Đọc “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh, chúng
ta gặp bài học sinh động về nghệ thuật dùng từ chính xác trong văn chính luận. Mở đầu
sự kiện nàt, Bác Hồ viết: “ Chúng ta muốn hồ bình, chúng ta đã nhân nhượng.
<i><b>Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm</b></i>
<i><b>cướp nước ta lần nữa”.</b></i>


- Ta “ muốn hồ bình” chứ khơng phải “ u hồ bình”, “ mong hồ bình”; vì
“muốn” vừa diễn tả nguyện vọng, vừa bày tỏ ý chí và quyết tâm, rất thích hợp với
khầu khí của nhà cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Địch “lấn tới” chứ khơng phải “ tiến tới”, vì “tiến tới” là thái độ chính đáng,
đường hồng của người biết hành động theo lí tưởng, có mục đích. Cịn “lấn tới” là
hành vi xấu xa của kẻ khơng có gì ngồi sức mạnh thô bạo, “<i><b>lấn tới” là hành vi cướp</b></i>
nước.


Trong văn bản này chúng ta còn bắt gặp một câu nói thống thiết mà quyết liệt: “
<i><b>Hỡi đồng bào! Chúng ta phải đứng lên!”</b></i>



“ Phải đứng lên” khác với “ hãy đứng lên”. Nói hãy đứng lên là khuyên nhủ, là
kêu gọi. Nói “phải đứng lên” là ra lệnh chiến đấu một mất một cón với giặc. Giặc đã
dồn ta tới chân tường thì ta chỉ cịn một cách là đứng lên cầm vũ khí để chiến đấu.


Trong tình thế vơ cùng khẩn trương mà Chủ tịch Hồ Chí Minh vẫn dùng thì giờ
cân nhắc, tính tốn để sử dụng thì giờ một cách chính xác như vậy. Lẽ nào chúng ta lại
dùng từ một cách tuỳ tiện khi làm văn cúng như khi nói.


<b>2. Dùng từ sáng tạo:</b>


<i>Từ sáng tạo là gọi tên sự vật lần thứ nhất, bằng cái nhìn tươi mát và hồn nhiên</i>
<i>như trẻ thơ.</i>


Trong thực tế những từ gọi, tả sự vật sự việc được chúng ta dùng đi dùng lại
nhiều lần. Vì vậy muốn thay đổi bằng từ ngữ khác, bằng cái nhìn sự vật của đơi mắt trẻ
thơ.


VD: Từ “ ngon” được Nguyễn Gia Thiều dùng thay cho từ “ đẹp” trong cung ốn
ngâm khúc là một ví dụ. Ta thường nói cảnh đẹp, hoa đẹp, người đẹp, lại nói tình hay ý
đẹp. Trong cung ốn ngâm khúc để diến tả sắc đẹp của cung nữ, Nguyễn Gia Thiều
viết:


<i>Đoá lê ngon mắt cửu trùng</i>


<i>Tuy mày điểm nhạt nhưng lòng cũng xiêu.</i>


Nguyễn Gia Thiều nói “ngon mắt”. Sống trong cung vua phủ chúa, chứng kiến
cảnh sống bi thương của hàng trăm người thiếu nữ má đào mà bạc phận, nhà nghệ sĩ
nhiều lịng nhân ái Nguyễn Gia Thiều khơng khỏi sinh tâm ốn trách cảnh sơng xa hoa,


dục lạc của đấng quân vương. Cho nên nhà thơ đã hạ mọt từ “ ngon” để phơi bày
những ham muốn vật chất thấp hèn đang được che giấu ở đằng sau lớp vàng son lộng
lẫy.


VD: Khi miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân và Thuý Kiều, Nguyễn Du đã chọn từ ngữ
thích hợp để miêu tả để phù hợp với số phận của từng nhân vật. Trong đó có đoạn:


<i>Vân xem <b>trang trong</b> khac vời</i>


<i><b>Khuôn trăng đầy đặn</b><b>nét ngài nở nang</b></i>
<i><b>Hoa cười</b><b>ngọc thốt</b> đoan trang</i>


<i><b>Mây thua</b> nước tóc <b>tuyết nhường</b> màu da.</i>


Với các từ ngữ “ <i>trang trọng</i>”, <i>khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang</i>”, “ hoa cười
ngọc thốt”, “mây thua”, “ tuyết nhường” gợi lên vẻ đẹp diễm phúc, vẻ đẹp đoan trang.
Vẻ đẹp đó nói lên cuộc đời của Th Vân sung sướng, hạnh phúc.


<i>Còn Thuý Kiều Nguyễn Du viết:</i>
<i>Kiều càng <b>sắc sảo</b> mặn mà</i>
<i>So bề tài sắc lại là phần hơn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Làn thu thuỷ nét xuân sơn</b></i>


<i><b>Hoa ghen</b> thua thắm, <b>liễu hờn</b> kém xanh.</i>


Với các từ “ <i>sắc sảo”, “ hoa ghen”, “ liễu hờn</i>” nói lên vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà
làm cho cảnh thiên nhiên trời đất cúng phải ghen tuông, phẫn nộ. Vẻ đẹp đó như báo
trước cuộc đời, số phận của nàng Kiều sẽ long đong, vất vả.



Hoặc khi miêu tả cách ngồi của Mã Giám Sinh, Nguyễn Du viết:
“ Ghế trên ngồi tót sỗ sàng”


Vậy tại sao tác giả lại dùng từ “<i>ngồi tót” </i> chứ khơng phải là “<i>nhảy ngồi</i>”, “<i>leo</i>
<i>ngồi</i>”, hoặc “<i>phóng ngồi”</i> . từ ”tót” lột tả được bản chất giả tạo, xấu xa, thiếu lịch sự
của tên buôn thịt bản người – Mã Giám Sinh.


<i><b>2.</b></i> <b>Củng cố:</b>


- Thế nào là từ?


- Thế nào là dùng từ đúng nghĩa?
<i><b>3.</b></i> <b>Dặn dị:</b>


- Về nhà xem laùi baứi.

Ngày soạn :4/12/2008



Ngày dạy:



. . . CHỦ ĐỀ BÁM SÁT


<i><b>TiÕt 37,38,39.</b></i>

<b>PHÂN BIỆT NGHĨA MỘT SỐ TỪ NGỮ </b>


<b>HÁN VIỆT</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>-</b> Phát hiện ra từ dung sai trong bài viết của mình hoặc của người khác.


<b>-</b> Hiểu được dùng từ chính xác và hay sẽ đem lại hiệu quả giao tiếp cao. Từ đó
có ý thức thận trọng khi dùng từ đặt câu trong văn bản.



<b>-</b> Cung cấp cho HS một vốn từ không nhỏ thông qua các bài tập trắc nghiệm;
sửa lỗi dùng từ qua bài viết của HS đòng thời củng cố kiến thức đã học ở lớp
6,7 và biết vận dụng vào bài tập làm văn.


<b>-</b>

Biết phân biệt một số từ ngữ Hán Việt từ đó biết sử dụng từ đúng.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: bảng phụ, bài kiểm tra có lỗi dùng từ sai, hệ thống ví dụ. .
- HS: Ơân lại bài, soạn bài.


<b>III.</b>


<b> TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>
<b>1.</b> <b>Kiểm tra bài cũ: 5 p</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>1. ÁO VÀ XIÊM</b>


<b>- “ o” là đồ mặc từ cổ xuống, chủ yếu che lưng, ngực và bụng ( từ điển Tiếng</b>
Việt)


- “Xiêm” là đồ mặc bao quanh thắt lưng che xuống tận đầu gối. Quan lại ngày xưa
trước khi mặc áo bào đã vận một cái “xiêm” bên trong. Vì vậy “xiêm” đã đi đơi với
“áo” để trở thành biểu tượng của tầng lớp quan lại ngày xưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

“o xiêm ràng buộc lấy nhau
Vào lòn ra cúi công hầu mà chi”
( Nguyễn Du, Truyện Kiều)
<b>2.BÃI CÔNG VÀ LÃN CÔNG</b>



- “ Bãi” là dẹp, nghỉ, bỏ không làm nữa. “Bãi công” là đấu tranh có tổ chức bằng


cách cùng nhau bỏ việc, thợ khơng đến nhà máy, nhân viên không đến công sở.




-- “Lãn” là làm biếng, nhác. “Lãn cơng” là hình thức đáu tranh mà qua đó cơng


nhân viên chức có đến nhà máy, cơ quan nhưng khơng làm việc.
<b>3.BẤT HỦ VÀ BẤT TỬ</b>


- <i><b>“ Hủ” là già, suy, mục nát. “ Bất hu”û là khơng mất, cón mãi. Ta thường dùng</b></i>


“bất hủ” để nói đến giá trị lâu dài của văn chương, nghệ thuật, tư tưởng.




-- <i><b>“Tử” là chết. “</b>Bất tử” </i> là không chết. Ta thương dùng “bất tử” để nói đến sự


trường tồn của sự nghiệp hay danh tiếng của các bậc anh hùng.
<b>4.BIẾN CỐ VAØ SỰ CỐ</b>


- “ Biến” có nhiều nghĩa: thay đổi, cơng việc khơng bình thường, sự hiểm nguy
hay tai vạ xẩy ra. “ Cố” là sự việc, cũng có nghĩa là duyên cớ. Theo từ điển Hán Việt “
biến cố” là cái cớ sự hoạn nạn đã xây ra. Ngày nay ta dùng “ biến cố” theo nghĩa sự
việc xây ra có tác động đến đời sống ( từ điển tiếng việt)


- “ Sự cố” có nghĩa gốc là cái cớ sinh ra việc biến ( Từ điển Tiếng Việt), nay có
nghĩa là việc bất thường, không may xẩy ra trong một quá trình hoạt động.



<b>5. CÂU KẾT VÀ CẤU KẾT</b>


- “ Câu” là cái móc. “Câu kết) ( có người viết là “cấu kết” vì phát âm khơng
chuẩn) là móc ngoặc, là họpc thành phe cánh để thực hiện những âm mưu xấu xa
( theo từ điển tiếng Việt). “ Câu kết” chỉ là sự kết hợp tạm thời, tuỳ thuộc và sự tồn tại
của những quyền lợi vật chất và thế lực bất chính.


- “Kết cấu” là sự kết hợp nhiều bộ phận để tạo thành một đoàn thể, một chỉnh
thể thống nhất. Ơû “ kết cấu” sự kết hợp của các yếu tố bền chặt hơn vì đó là sự liên
kết có tổ chức, sự kết hợp trong cấu trúc.


<b>6. CỔ NHÂN VÀ CỐ NHÂN</b>


- “ Cổ” trong “cổ nhân” chỉ quá khứ xa. “ Cổ nhân” là người xưa.


- “ Cố” trong “ cố nhân” chỉ quá khứ gần. “ Cố nhân” là bạn cũ, người tình cũ.
<b>7. CỔ ĐỘNG VAØ SÁCH ĐỘNG</b>


- Theo từ điển, “ cổ động” là đánh trống để thúc dục người khác hăng hái thực
hiện cơng việc gì đó. Ngày nay hiểu cổ động là dùng lời nói, sách báo, tranh ảnh. . . tác
động đến tình cảm và tư tưởng của nhiều người, lơi cuốn cổ động tham gia tích cực
những hoạt động chính trị xã hội, văn hố, thể thao. . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- “ Sách” có nghĩa là lấy roi quất cho ngựa chạy, cũng có nghĩa là mưu kế, công
việc đã vạch sẵn. “ Sách động” là rủ rê, thúc đẩy, lôi cuốn kẻ khác hoạt động theo một
kế hoạch đã vạch sẵn để lôi cuốn.


<b>8. CÔ ĐÔÏC VÀ CÔ ĐƠN</b>



- “Cơ độc” là chỉ có một mình, tách khỏi mọi liên hệ chung quanh ( theo từ điển
tiềng Việt).


- “Cô đơn” là chỉ một mình, khơng có đơi, khơng biết nương tự vào đâu ( theo từ
điển tiếng việt). Như vậy “cô độc” và “cơ đơn” đều có ngĩa chung là một mình, nhưng
“một” trong “cơ độc” là chủ đơng, tự tai; cịn “một” trong “cơ đơn” lại cần đến một cái
gì khác để được là hai.


<b>9. CƠNG NHÂN VÀ NHÂN CƠNG</b>
- “Cơng nhân” là người lao động


- “Nhân công” là sức lao động của người. ( theo từ điển Hán Việt)
<b>10. CỰC HÌNH VÀ NHỤC HÌNH</b>


<b>- “ Hình” là sự trừng phạt người có tội.</b>


- “Cực” ở đây có thể hiểu là quá chừng quá mức.


- “Cực hình” là hình phạt nặng nhất, nặng hơn cả tử hình nói chung, vì “cực
hình” làm cho tội nhân chết một cách đau đớn. Để trừng phạt kẻ giám chống lại quyền
uy của triều đình, vua chúa ngày xưa dùng các cực hình như lăng trí ( bắt chết chậm
bằng cách cắt từng phần của cơ thể con người), tứ mã phanh thây (cho bốn ngựa xé
xác).


- “Nhục” là thịt, “nhục hình” là hình phạt làm tội nhân đau đớn về thể xác.


- Điều 71 của Hiến pháp nước cơng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1992) ngiêm
cấm mọi hình thức truy bức, nhục hình, xúc phạm nhân phẩm, danh dự của công dân.
<b>11. DANH LAM VÀ THẮNG CẢNH</b>



- “ Lam” có gốc tiếng Phạn có nghĩa là “chùa”. “Danh lam” là ngơi chùa danh
tiếng, được nhiều người biết đến.


- “Thắng cảnh” là cảnh đẹp nói chung. Người chỉ đi xem cảnh đẹp mà khơng mà
khơng thăm viếng một ngơi chùa nào thì khơng nên nói tơi đã đi thăm nhiều danh lam
thắng cảnh.


<b>12. LANG BẠT VÀ LANG THANG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>13. NHƯỢC ĐIỂM VAØ YẾU ĐIỂM</b>


- “Nhược” là yếu. “Nhược điểm” là yếu điểm kém”. Trong từ Hán Việt “yếu” có
nghĩa là “trong đại, thiết đáng” ( Hán Việt từ điển). Vậy, “yếu điểm” là điểm quan
trọng.


- Cần phân biệt “yếu điểm” của Hán Việt với “yếu điểm” của thuần việt. Cũng
cần phân biệt “yếu điểm”, “nhược điểm” với “khuyết điểm” là điểm thiếu sót.


<b>14. THAM Ô VÀ THAM NHŨNG</b>


- “Tham” là ham muốn, nói về nỗi khát khao có của cải, tiền bạc.
- “Ô” là nhớp, bẩn.


- Ta thường dùng “tham ổ” để chỉ hành động xấu xa, nhơ nhớp của kẻ lợi dụng
uy quyền và chứcc vụ để ăn cắp của công.


- “Nhũng” là lộn xộn, rối ren. “Tham nhũng” là lợi dụng địa vì quyền hành để
quấy rối nhân dân, để sinh việc, hại người mà lấy của.


- Cần phân biệt “tham ô”, “tham nhũng” với “hối lỗ” là lấy tiền đút lót cho kẻ có


thế lực để chạy việc (Hán Việt từ điển)


<b>15. QUẢN CHẾ VÀ QUẢN THÚC</b>


- “Quản chế” là buộc người bị kết án phải cư trú, làm ăn sinh sống và cải tạo ở
một địa phương nhất định, đưới sự kiểm soát, giáo dục của chính quyền và nhân dân
địa phương. Trong thời gian quản chế người bị kết án không được tự ý đi ra khỏi nơi cư
trú.


- “Thúc” là trói buộc. Như vậy “quản thúc” có phần chặt chẽ và nhiều giới hạn
hơn “quản chế”.


<b>16. VĂN CHƯƠNG VÀ VĂN HỌC</b>


- “Văn” có nghĩa gốc là đường vân gỗ. Từ đó “văn” là những gì hiện ra bên ngồi,
khác với “chất” là cái chứa đựng bên trong. Theo Phan Kế Bình, trong Hán Việt văn
khảo, “văn là vẻ đẹp, chương là vẻ sáng”, “ đem tính tình tư tưởng diễn ra thành lời nói
sáng đẹp thì gọi là văn chương”. “văn hcọ là sự học hỏi, nghiên cứu văn chương”.
<b>17. VĂN HOÁ VÀ VĂN MINH</b>


- “Văn hố” là tổng thể giá trị vật chất, tinh thần do con người tạo ra trong quá
trình lịch sử”. ( từ điển tiếng Việt).


- “Văn minh” là văn hố đã đạt tới một trình độ nhất định, với những đặc điểm
riêng, tiêu biểu cho một xã hội rộng lớn, một thời đại hoặc cho cả nhân loại ( từ điển
tiếng Việt).


- “Văn hoá thường gắn với quá khứ và truyền thống. “Văn minh đi với hiện tại
và hiện đại.



<b>4. Củng cố:</b>


- Thế nào là từ Hán Việt?


- Thế nào là dùng từ đúng nghĩa?


<b>5.Daën doứ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Ve nhaứ xem laùi baứi.

Ngày soạn :5/12/2008



Ngày dạy:



<i><b>CH BM ST</b></i>
<i><b> Tiết 40,41,42 BAØI TẬP VỀ DÙNG TỪ </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>


<b>-</b> Phát hiện ra từ dung sai trong bài viết của mình hoặc của người khác.


<b>-</b> Hiểu được dùng từ chính xác và hay sẽ đem lại hiệu quả giao tiếp cao. Từ đó
có ý thức thận trọng khi dùng từ đặt câu trong văn bản.


<b>-</b> Cung cấp cho HS một vốn từ không nhỏ thông qua các bài tập trắc nghiệm;
sửa lỗi dùng từ qua bài viết của HS đòng thời củng cố kiến thức đã học ở lớp 6,7 và
biết vận dụng vào bài tập làm văn.


<b>-</b> Biết phân biệt một số từ ngữ Hán Việt từ đó biết sử dụng từ đúng.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: bảng phụ, bài kiểm tra có lỗi dùng từ sai, hệ thống ví dụ. .


- HS: Ơân lại bài, soạn bài.


<b>III.</b>


<b> TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>
<b>1.</b> <b>Kiểm tra bài cũ: 5 p</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Chọn câu dung nhất khoanh tròn vào chữ a hoặc b của các câu ấy:</b>


1. Tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc
với mình.


A. KHINH KHỈNH B. KHINH BẠC


2. Văn hóa đạt tới trình độ nhất định với những đặc trưng tiêu biểu cho một cộng
đồng, một thời đại.


A. VĂN HIẾN B. VĂN MINH


3. Người bị buộc tội đưa ra xử trước tào án


A. BỊ CÁO B. BỊ CAN


4. Ngành kinh tế bao gồm các xí nghiệp khai thác, chế biến các loại thực phẩm.


A. CÔNG NGHỆ B. CÔNG NGHIỆP


5. Cái đạt được trong cơng việc hoặc trong q trình phát triển của sự vật.



A. KẾT QUẢ B. HIỆU QUẢ


6. Bướng bỉnh, hay gay sự


A. BA GAI B. BA HOA


7. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xét một việc mà mình cho là chưa thỏa đáng.


A. KHIẾU NẠI B. KHIẾU TỐ


8. Kết quả, tác dụng thấy rõ.


A. CÔNG HIỆU B. CÔNG PHẠT


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

A. CHIẾN LƯỢC B. CHIẾN THUẬT


10. Chỉ có một mình, khơng có bạn bè để trị chuyện, chung sống.


A. CƠ ĐỘC B. CƠ ĐƠN


11. Có tâm trạng luyến tiếc, nhớ thong xen lẫn nhau.


A. BĂN KHOĂN B. BÂNG KHUÂNG


12. Gian tham, keo kiệt.


A. BIỂN THỦ B. BIỂN LẬN


13. Lợi dụng quyền hạn hoặc chức tước để ăn cắp của cơng.



A. THAM NHŨNG B. THAM OÂ


14. Điều qui định, dùng làm căn cứ để đánh giá.


A. TIÊU CHUẨN B. TIÊU CHÍ


15. Tiền lãi thu được do cho vay hoặc gửi ngân hàng.


A. LỢI NHUẬN B. LỢI TỨC


16. Kẻ that nghiệp, rong chơi, quen dùng sức mạnh để quay phá


A. DU CỐN B. DU ĐÃNG


17. Thường xây ra ở trạng thái tĩnh


A. THƯỜNG TRỰC B. THƯỜNG XUYÊN


18. Ngôi chùa đẹp được nhiều người biết tên.


A. DANH LAM B. THẮNG CẢNH


19. Chống lại bản án của tịa để u cầu xét xử lại.


A. KHÁNG CÁO B. KHÁNG ÁN


20. Tính tốn và ghi chép lại tình hình tăng giảm vốn, tình hình thu chi trong một
xí nghiệp.


A. KẾ TỐN B. KẾ HOẠCH



21. Xem nhẹ những gì mà người đời coi trọng.


A. KHINH CHÊ B. KHINH BẠC


22. Truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp được thể hiện qua sách hay và người
tài.


A. VĂN HIẾN B. VĂN HỌC


23. Tổng thể những phương pháp chế tạo, sản xuất những sản phẩm hồn chỉnh.


A. CÔNG NGHỆ B. CÔNG NGHIỆP


24. Kết quả, đúng u cầu đã đặt ra.


A. THÀNH QUẢ B. HIỆU QUẢ


25. Người đã thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội, đã bị khởi tố về hình sự,
nhưng tào án chưa quyết định đưa ra xử.


A. BỊ CÁO B. BỊ CAN


26. Lấy cắp tài sản cơng mà mình có trách nhiệm coi giữ.


A. BIỂN LẬN B. BIỂN THỦ


27. Xảo trá, đểu giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

A. BA QUE B. BA GAI


28. Nhanh, gấp và có phần căng thẳng.


A. KHẨN THIẾT B. KHẨN TRƯƠNG


29. Ngại ngùng, không giám bộc lộ tâm tư, tình cảm.


A. E LỆ B. E ẤP


30. Khơng n long vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu.


A. BÂNG KHUÂNG B. BĂN KHOĂN


31. Phía , người đưa đơn kiện.


A. BÊN BỊ B. BÊN NGUYÊN


32. Sống một mình, tách ra khỏi liên hệ xung quanh.


A. CÔ ĐỘC B. CÔ ĐƠN


33. Phương châm, biện pháp quận sự áp dụng trong suốt cuộc chiến tranh.
A. CHIẾN THUẬT B. CHIẾN LƯỢC


34. Điều tra, buộc tội kẻ phạm pháp và phát biểu trước tịa.


A. CÔNG TỐ B. KHIẾU TỐ


35. Khoản tiền chênh leach do thu vượt chi sau một quá trình sản xuất, kinh
doanh.



A. LỢI NHUẬN B. LỢI TỨC


36. Đến ngắm cảnh đẹp.


A. VÃN CẢNH B. VÃNG CẢNH


37. Tính chất dùng làm căn cứ để xếp loại.


A. TIÊU CHUẨN B. TIÊU CHÍ


38. Lợi dụng quyền hành để làm khó dân mà lấy của.


A. THAM NHŨNG B. THAM Ô


39. Chống án lên tồ án cấp trên để yêu cầu xử lại.


A. KHAÙNG CAÙO B. KHAÙNG AÙN


40. Ghi chép thực trạng và biến đổi của các yếu tố sản xuất về mặt số lượng và
chất lượng và tính tốn sao cho làm ăn có lợi.


A. HOẠCH TOÁN B. KẾ TOÁN
<b>4. Củng cố:</b>


- Thế nào là từ Hán Việt?


- Thế nào là dùng từ ỳng ngha?


<b>5.Daởn doứ:</b>



- Ve nhaứ xem laùi baứi.

Ngày soạn :5/12/2008



Ngày d¹y:



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp HS Nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi trong câu được sách giáo khoa dẫn ra, qua
đó trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng trong những trường hợp tương tự khi
nói và viết.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


1. GV: Giáo án, SGK, SGV …
2. HS: SGK, bài soạn ở nhà.


<b>III/ LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


GV kiểm tra bài soạn của HS.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Tg Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


1’ 8 <i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


Trong q trình nói, viết những câu văn của ta thường sẽ mắc những lỗi mà trong đó
có lỗi diễn đạt. Lỗi này không phải là lỗi ngữ pháp như: lỗi câu khơng có thành phần


chính hoặc sử dụng sai dấu câu, mà là lỗi liên quan tới tư suy của người viết (nói).
Em cần vận dụng kiến thức về cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ và kiến thức về trường
từ vựng để làm bài tập.


30’ 8 <i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài</b></i>


<i><b>tập.</b></i>


à<i><b>GV định hướng cho HS:</b></i> Khi tìm hiểu


những câu mắc lỗi diễn đạt và logic, em
cần chú ý mối quan hệ nghĩa giữa các từ,
cụm từ ở trong câu.


<b>BT1. </b>


<b> (?) GV đọc câu hỏi:</b> Những câu dưới đây
mắc một số lỗi diễn đạt liên qua đến logic.
Hãy phát hiện và chữa những lỗi đó?


à GV gọi HS đọc câu a.


(?) Khi viết một số câu có kiểu kết hợp <b>“A</b>
<b>và B khác” </b>thì <b>“A & B phải cùng loại”</b>,
trong đó B là từ ngữ nghĩa rộng, A là từ
ngữ nghĩa hẹp. Vậy câu a mắc lỗi diễn đạt
ở chỗ nào?


- HS suy nghĩ 1’ trả lời. GV chuẩn kiến
thức.



à Tiếp tục GV cho HS đọc câu b.


(?) <i><b>GV định hướng: </b></i> Khi viết một câu có
kiểu kết hợp <b>“A nói chung và B nói</b>
<b>riêng” </b>thì A phải là từ có nghĩa rộng hơn
B.


(?) Thanh niên, bóng đá biểu tượng cho
điều gì?


HS: Thanh niên: người trẻ tuổi.
Bóng đá: mơn thể thao.


(?) <i><b>Câu hỏi thảo luận: </b></i>Vậy phạm vi
nghĩa của từ <i>thanh niên</i> có bao hàm phạm
vi nghĩa của từ <i>bóng đá </i>khơng cách sửa
ntn?


- HS thảo luận nhóm 2’, đại diện trả lời.


<b>1/ </b>Phát hiện và chữa lỗi trong những
câu mắc một số lỗi diễn đạt liên qua
đến logic (SGK127, 128)


<b>a/ </b>Trong câu này thì A <i>(quần áo, giày</i>
<i>dép)</i>, B <i>(đồ dùng học tập)</i> thuộc 2 loại
khác nhau. Phạm vi nghĩa của B không
bao hàm A.



* <i><b>Cách sửa:</b></i>


- <i>Chúng em … bị bão lụt quần áo, giày</i>
<i>dép và </i>đồ dùng học tập.


<i> - Chúng em … bị bão lụt quần áo, giày</i>
<i>dép và </i>nhiều đồ dùng sinh hoạt<i> khác.</i>
<i> - Chúng em … bị bão lụt </i>giấy bút, sách
vỡ<i> và nhiều đồ dùng học tập khác.</i>


<b>b/ </b>Phạm vi nghĩa của từ <i>thanh niên</i>


khơng bao hàm phạm vi nghĩa <i>bóng đá</i>


– hai nghĩa này khác nhau.


* <i><b>Cách sửa:</b></i>


<i> - Trong thanh niên nói chung và </i>trong
sinh viên nói riêng<i>, niềm đam mê …</i>
<i> - Trong </i>thể thao nói chung <i>và trong</i>
<i>bóng đá nói riêng, niềm say mê …</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nhóm khác nhận xét. GV kết luận.


à Tiếp tục GV cho HS đọc câu c.


(?) Khi viết một câu có kiểu kết hợp <b>A, B</b>
<b>và C</b> (các yếu tố có mối quan hệ đẳng lập
với nhau) thì A, b và C phải là những từ


ngữ thuộc cùng 1 trường từ vựng vì thế ở
câu c này mắc lỗi diễn đạt gì?


(?) Vậy cách sửa ntn?


- HS suy nghĩ và sửa chữa. GV nhận xét.


à Tiếp tục HS đọc câu d.


à <i><b>GV gợi ý:</b></i> Trong câu hỏi lựa chọn <b>A</b>


<b>hay B</b> (<i>Vd: Anh đi Hà Nội hay TP HCM</i>)
thì A và B khơng bao giờ là những từ ngữ
có quan hệ nghĩa rộng - hẹp với nhau,
nghĩa là <b>A không bao hàm B và ngược</b>
<b>lai </b>


(?) Vậy ở câu d này mắc lỗi diễn đạt gì?
Cách sửa?


- HS trả lời. GV nhấn mạnh.


à HS tìm hiểu câu e.


GV định hướng cho HS hiểu câu này
tương tự như câu d.


à Gv gọi HS đọc câu g.


à<i><b>GV gợi ý:</b></i> Trong câu này người viết có



ý đối lập đặc trưng của 2 người mơ tả. Khi
đó các dấu hiệu đặc trưng phải biểu thị
bằng những từ ngữ thuộc <i><b>cùng một</b></i>
<i><b>trường tự vựng</b></i>.


(?) Vì vậy ở câu g mắc lỗi gì?


à GV đọc tiếp câu h.


(?) Trong câu này thường có từ <i>“nên”</i> sẽ
chỉ mối quan hệ gì?


HS: Nên thường chỉ mối quan hệ nhân


<b>c/ Lão Hạc, Bước đường cùng và Ngô</b>
<i>Tất Tố </i>không thuộc một trường từ
vựng: LH, BĐC là tên tác phẩm còn
NTT là tên tác giả.


* <i><b>Cách sửa:</b></i>


<i>- Lão Hạc, Bước đường cùng và </i>tắt
đèn<i> đã giúp chúng ta …</i>


<i> - </i>Nam cao, Nguyễn Công Hoan<i> và</i>
<i>Ngô Tất Tố đã giúp chúng ta … </i>


<b>d/ </b>Trong câu hỏi lựa chọn <i><b>“A hay B”</b></i>



thì A và B khơng bao giờ là những từ
ngữ có quan hệ nghĩa rộng - hẹp với
nhau.


Trong câu d, A <i>(Tri thức)</i> là từ ngữ có
nghĩa rộng hơn B <i>(bác sĩ)</i>, vì vậy câu
này đã vi phạm nguyên tắc lựa chọn.
* <i><b>Cách sửa:</b></i>


<i>- Em muốn trở thành một người tri</i>
<i>thức hay </i>một tài xế ?


<i>- Em muốn trở thành </i>một kĩ sư <i>hay</i>
<i>một bác sĩ?</i>


<b> e/ </b>Khi viết kiểu kết hợp <i><b>“khơng chỉ A</b></i>
<i><b>mà cịn B”</b></i> thì tương tự như câu (d),
nghĩa A không bao hàm B và ngược lại.
Trong câu (e), A <i>(hay về nghệ thuật)</i>


bao hàm B <i>(sắc sảo về ngôn từ)</i>, trong
giá trị nghệ thuật của một tác phẩm văn
học có cả ngơn từ. Vì vậy câu này là
sai.


* <i><b>Cách sửa:</b></i>


<i>- Bài thơ khơng chỉ hay về nghệ thuật</i>
<i>mà cịn sắc sảo về </i>nội dung.



<i>- Bài thơ không chỉ hay về </i>bố cục <i>mà</i>
<i>cịn sắc sảo về ngơn từ</i>.


<b>g/ “Cao gầy”</b> không cùng trường tự
vựng với <i>“mặc áo carơ”</i>, vì thế không
thể so sánh 2 đặc điểm này với nhau.
* <i><b>Cách sửa:</b></i>


<i>- Trên … hai người. Một người thì cao</i>
<i>gầy, cịn một người thì </i>lùn và mập.


<i>- Trên … hai người. Một người thì </i>mặc
áo trắng, <i>cịn một người thì mặc áo</i>
<i>carô.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- quả.


(?) Vậy giữa <b>chị Dậu rất cấn cù chịu khó</b>


và <b>rất mực yêu thương chồng con</b> có mối
quan hệ đó khơng?


HS: Khơng có mối quan hệ đó.
(?) Vậy câu này vì phạm lỗi gì?


(?) vậy cách sửa ntn?


- HS suy nghĩ trả lời. GV nhận xét.


à HS đọc câu i



à GV hướng dẫn HS trả lời.


à Còn câu k GV gợi ý cho HS về nhà


làm.


<i><b>GV:</b></i> Em hãy tham khảo câu (d), (e). Quan
hệ giữa các vế nối với nhau bằng <i><b> “vừa …</b></i>
<i><b>vừa”</b></i> cũng có tính chất giống như quan hệ
giữa các vế nối với nhau bằng <i><b>“hay,</b></i>
<i><b>không chỉ … mà cịn”</b></i> khơng?


HS: Khơng.


(?) Vậy câu này mắc lỗi diễn đạt ntn?
Cách sửa ra sao?


- HS về làm.


8 <i><b>Hoạt động 3: Phát hiện và chữa lỗi</b></i>


<i><b>trong lời nói, viết.</b></i>


à GV cho HS tự tìm lỗi diễn đạt trong


bài TLV của mình (phần GV chấm điểm
đã đánh dấu) và hướng dẫn cho HS chữa
lỗi.



phụ thuộc (nhân - quả) giữa 2 đức này


à phạm lỗi lập luận.


* <i><b>Cách sửa: </b></i>Thay từ <i>“nên” </i>bằng từ


<i>“và”</i>. Có thể bỏ từ “chị” thứ hai để
tránh lặp từ.


<i><b> Chị Dậu … chịu khó </b></i>và <i>rất mực …</i>
<b>i/ </b>Hai vế “<i>Không phát huy … người</i>
<i>xưa” </i>và <i>“người phụ nữ … nặng nề đó”</i>


khơng thể nối với nhau bằng <i>“nếu …</i>
<i>thì” </i>được<i>.</i>


* <i><b>Cách sửa:</b></i>


<i>Nếu khơng … khó mà </i>hồn thành được


<i>… nặng nề đó.</i>
<b>k/ </b>(HS về làm)


<b>4. Củng cố: (3’)</b>


GV nhắc lại yêu cầu bài học.
<b>5. Dặn dị: (2’)</b>


- Xem lại bài học. Hồn tất bài tập.
- Soạn bài tt “Tổng kết phần văn”.



. Đọc lại nội dung phần SGK.


. Trả lời và làm theo yờu cu vo bi son.


Ngày soạn :8/12/2008


Ngày dạy:



<i><b>Tit 46. </b></i>

<b>Luyện viết đoạn văn thuyết minh</b>


<b>A. Mục tiêu cn t. Giỳp HS:</b>


- Củng cố kiến thức về văn thuyết minh: tri thức trong văn TM, các phơng pháp
TM, cách dựng đoạn


- Rèn kĩ năng viết đoạn văn thuyết minh.


<b>B.Nội dung.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>I. Kiến thức cần nắm:</b></i>


- Khi làm văn TM, cần xác định các ý lớn, mỗi ý lớn viết thành một đoạn văn.
- Khi viết đoạn văn, cần trình bày rõ ý chủ đề của đoạn, tránh lẫn ý của đoạn văn
khác.


- C¸c ý trong đoạn nên sắp xếp theo thứ tự cấu tạo của sù vËt, thø tù nh©n thøc, thø
tù diƠn biÕn sù viƯc trong thêi gian tríc sau hay theo thø tù chính phụ.


<b>II. Luyện tập.</b>


<b>Bài tập 1</b>. <b>Cho phần văn bản sau</b>:



<i> Cách hang Trống 2 km về phía tây bắc là hang Sửng Sốt trên đảo Bồ Hòn. Hang</i>
<i>có hai ngăn. Ngăn ngồi vng vức, vách dựng đứng phẳng lì. Trần và nền hang phẳng,</i>
<i>nhẵn nh láng xi măng. Tồn hang màu xanh cẩm thạch, lống thống điểm những vân dọc</i>
<i>hồng nhạt. Ngăn trong hình hàm ếch, có năm khối đá giống hình năm ơng tợng ở năm t thế</i>
<i>khác nhau. Giữa lòng hang một khối thạch nhũ trắng toát vơn lên uy nghi, mang dáng một</i>
<i>vị tớng đời xa khốc áo hồng bào, ngồi trên lng ngựa. Dới ánh sáng mờ ảo, bàng bạc hơI</i>
<i>nớc, các măng đá, trụ đá trong hang giống hình ngời, súc vật, dờng nh sống dậy, đang cử</i>
<i>động, khiến cho du khách bàng hồng sửng sốt.</i>


<i><b>a. H·y nhËn xÐt vỊ thø tù sắp xếp ý trong đoạn văn.</b></i>


<i><b>b. Cú th o trt tự các câu trong đoạn văn đợc khơng? Vì sao?</b></i>


<b>Gợi ý</b>: các ý đợc sắp xếp theo trình tự hợp lí. Khơng nên đảo trật tự các câu văn trong đoạn.
Nếu đảo tính lơ-gic sẽ bị phá vỡ.


<b>Bµi tËp 2.ViÕt đoạn văn thuyết minh theo yêu cầu sau:</b>


a. Thuyết minh về nội dung tác phẩm LÃo Hạc của nhà văn Nam Cao.
b. Thuyết minh về tác giả Ngô Tất Tố.


Ngày soạn :


Ngày dạy:


<i><b>Tiết. 52,53,54</b></i>:


<b>Củng cố,rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm văn học (tiếp)</b>


<b> Tiết 52 Củng cố : </b>

Quê hơng



A. Mc tiờu cn t<sub>.</sub>



Giúp HS:


- Củng cố, khắc sâu kiến thức về giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
- Phân tích đợc những chi tiết, hình ảnh thơ hay trong bài thơ.


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm th tỏc phm th.


B. Nội dung.


<b>I. Kiến thức cần nắm.</b>


1<i><b>. Tác giả:</b></i> Tế Hanh đợc biết đến nhiều nhất với những bài thơ thể hiện tình yêu quê hơng
thắm thiết: nỗi nhớ thơng quê hơng miền Nam và niềm khao khát Tổ quốc đợc thống nhất.


<i><b>2. Néi dung:</b></i>


- Bài thơ là một bức tranh tơi sáng, sinh động về làng quê ven biển với hình ảnh khoẻ
khoắn đầy sức sống của ngời dân chài và sinh hoạt lao động làng chi.


- Bài thơ cho thấy tình cảm quê hơng trong sáng, tha thiết của nhà thơ.


<i><b>3. Nghệ thuật.</b></i>


- Thơ bình dị, gợi cảm.
- Hình ảnh thơ đầy sáng tạo.
- Cảm nhận tinh tế, sâu sắc.


II. Luyện tập.



<i><b>1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.</b></i>


<i><b>2. Ngi dõn lng chi ra khơi đánh cá trong một buổi sáng thật tơi đẹp. Hãy phân tích</b></i>
<i><b>đoạn thơ sau để làm rõ điều đó.</b></i>


Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng nh con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vợt trờng giang.
Cánh buồm giơng to nh mảnh hồn làng
Rớn thân trắng bao la thâu góp gió.
Gợi ý: HS cần phân tích đợc:


- C¶nh thiên nhiên: bầu trời cao rộng, trong trẻo, nhuốm nắng hồng bình minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Hình ảnh cánh buồm trắng: trở nên lớn lao thiêng liêng và rất thơ mộng. Đó chính là biểu
tợng của linh hồn làng chài.


<i><b>3. Phân tích nét đặc sắc trong 4 câu thơ sau:</b></i>


D©n chài lới làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về n»m
Nghe chÊt mi thÊm dÇn trong thí vá.


<b>Gợi ý:</b> HS cần phân tích đợc: 4 câu thơ miêu tả hình ảnh ngời dân chài và con thuyền
nằm nghỉ bến sau chuyến ra khơi.


- H/ảnh ngời dân chài đợc mtả vừa chân thực vừa lãng mạn và trở nên có tầm vóc phi
thờng: nớc da ngăm nhuộm nắng, nhuộm gió, thân hình vạm vỡ thấm đậm vị mặn mịi của


biển khơi.


- H/ảnh chiếc thuyền nằm im trên bến sau khi vật lộn với sóng gió trở về cũng là
sáng tạo NT độc đáo. Con thuyền vô tri trở nên có hồn, một tâm hồn tinh tế. Cũng nh ngời
dân chài, con thuyền lao động ấy cũng thấm đậm vị muối mặn của biển khơi.


<b>TiÕt 53,54 : </b>

Khi con tu hó



A. Mục tiêu cần đạt.


Gióp HS:


- Củng cố, khắc sâu kiến thức về giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
- Phân tích đợc những chi tiết, hình ảnh thơ hay trong bài thơ.


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm thụ tác phm th.


B. Nội dung.


<i><b>I. Kiến thức cần nắm.</b></i>


<i><b>1. Tác giả:</b></i>


- Con đờng thơ bắt đầu cùng lúc với con đờng CM. Ông đợc coi là lá cờ đầu của thơ
ca CM và kháng chiến.


- Bài thơ đợc sáng tác tháng 7. 1939 khi tác giả bị bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ. Trớc
đó, tác giả cịn cảm thấy sung sớng vơ biên vì bắt gặp lí tởng cộng sản, đang say mê hoạt
động CM với tâm hồn lãng mạn đầy niềm vui và ánh sáng:



Ô vui quá! Rộn ràng trên vạn nẻo
Bốn phơng trời và sau dấu muôn chân
Cũng nh tôi, tất cả tuổi đang xuân
Chen bớc nhẹ trong gió đấy ánh sáng.


Thế mà nay bị nhốt vào phịng giam cách biệt hồn tồn với cuộc sống bên ngoài,
ngời chiến sĩ trẻ ấy cảm thấy ngột ngạt không chịu nổi. Bài “<i>Tâm t trong tù</i>” đã ghi lại tâm
trạng đau khổ sục sôi hớng ra cs ở bên ngồi:


Cơ đơn thay là cảnh thân tù!
Tai mở rộng mà lịng sơi rạo rực
Tơi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức
Ơ ngoài kia vui sớng biết bao nhiờu!


Bài thơ <i>Khi con tu hú</i> cũng cùng cảnh ngộ, cảm xúc, tâm trạng nh vËy.


<i><b>2. Nội dung</b></i>: Bài thơ thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy
bỏng của ngời chiến sĩ CM trong cảnh tù đày.


<i><b>3. Nghệ thuật</b></i>: Thể thơ lục bát giản dị, thiết tha. Giọng điệu tự nhiên, cảm xúc nhất quán
khi tơi sáng khoáng đạt, khi dằn vặt, u uất.


<i><b>II. Lun tËp.</b></i>


<i><b>1. §äc thc lòng và diễn cảm bài thơ.</b></i>


<i><b>2. Phõn tớch cnh t trời vào hè trong tâm tởng ngời tù cách mạng qua sáu câu thơ</b></i>
<i><b>đầu.</b></i>


<b> Gợi ý</b>: HS cần làm rõ đợc: 6 câu thơ mở ra cả một thế giới rộn ràng, tràn trề nhựa sống.


Nhiều hình ảnh tiêu biểu của mùa hè đợc đa vào bài thơ. Tiếng chim tu hú đã thức dậy, mở


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

ra tất cả và bắt nhịp cho tất cả: mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hơng vị,
bầu trời khoáng đạt tự do…trong cảm nhận của ngời tù. Qua đây, ta thấy đợc sức cảm nhận
mãnh liệt, tinh tế của một tâm hồn trẻ trung, yêu đời nhng đang mất tự do và khao khát tự
do đến cháy ruột, cháy lịng.


Ngµy soạn :


Ngày dạy:


<i><b>Tiết 55,56,57</b></i>


<b> Củng cố : * Câu nghi vấn</b>



<b> * Thuyết minh về một phơng pháp </b>

<b>(cách làm)</b>


<b>Tiết 55.</b>

Câu nghi vấn



A. Mc tiờu cn đạt.


Gióp HS:


- Củng cố, khắc sâu kiến thức về chức năng câu nghi vấn, ngoài chức năng dùng để
hỏi.


- Rèn kĩ năng nhận diện và sử dụng câu nghi vấn phù hợp trong quá trình giao tiếp,
tạo lập văn bản.


B. Nội dung.


<i><b>I. Kiến thức cần nắm:</b></i>



- Ngoi chc nng dùng để hỏi, câu nghi vấn còn dùng để cầu khiến, khẳng định,
phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc…và không yêu cầu ngời đối thoại trả
lời.


- Nếu khơng dùng để hỏi thì trong một số trờng hợp câu nghi vấn có thể kết thúc
bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.


<i><b>II. LuyÖn tËp.</b></i>


<b>1. Xác định chức năng của câu nghi vấn trong các đoạn trích sau:</b>
<i><b>a. Tỏ sự ngậm ngùi thơng xót thầy tơi, cơ tơi chập chừng nói tiếp:</b></i>


- Mấy lại rằm tháng tám này là giỗ đầu cậu mày, mợ mày về dù sao cũng đỡ tủi cho
cậu mày, và mày cũng phải có họ, có hàng, ngời ta hỏi đến chứ?


<i><b>b. C¸i Tí ở trong bếp sa sả mắng ra:</b></i>


- ó bo u khơng có tiền, lại cứ lằng nhằng nói mãi! Mày tởng ngời ta dám bán
chịu cho nhà mày sao? Thơi khoai chín rồi đây, để tơi đổ ra ông xơi, ông đừng làm
tội u nữa.


<b>c</b>. Thoắt trông lờn lợt màu da
Ăn gì cao lớn đẫy đà làm sao?


<i><b>d. Nghe nói, vua và các triều thần đều bật cời. Vua lại phán:</b></i>


- Mày muốn có em thì phải kiếm vợ khác cho cha mày, chứ cha mày là giống đực,
làm sao mà để đợc?



<i><b>e. Mụ vợ nổi trận lôi đình tát vào mặt ơng lão:</b></i>


- Mµy c·i µ? Mµy dám cÃi một bà nhất phẩm phu nhân à? §i ngay ra biĨn, nÕu
kh«ng tao sÏ cho ngêi l«i đi.


<i><b>2. Xét các trờng hợp sau rồi trả lời câu hỏi:</b></i>


a. Hôm qua cậu về quê thăm bà ngoại phải không?
- Đâu có.


b. Bạn cất giùm mình quyển vở bài tập Toán rồi à?
- Đâu.


c. Bỏc ó i ri sao Bác ơi!


Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.


d. Nam ơi! Bạn có thể trao cho mình quyển sách đợc không?


<i><b>* Trong các trờng hợp trên, câu nào là câu nghi vấn?</b></i>
<i><b>* Cho biết chức năng cụ thể của mỗi câu nghi vấn.</b></i>
<i><b>3. Các câu nghi vấn sau biểu thị những mục đích gì?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>4. Viết một đoạn văn (7 - 10 câu) nêu cảm nhận của em về tác phẩm LÃo Hạc (Nam</b></i>“ ”


<i><b>Cao) có dùng ít nhất một câu nghi vấn để bộc lộ cảm xúc.</b></i>


<b></b>


<b>---TiÕt 56,57. </b>

ThuyÕt minh vÒ một phơng pháp (cách làm)




A. Mc tiờu cn t<sub>. </sub>


Giúp HS:


- Củng cố khắc sâu kiến thức về văn thuyết minh, cách làm văn thuyết minh về một
phơng pháp (cách làm).


- Rèn kĩ năng viết văn thuyết minh.


B. Nội dung.


<b>I Kiến thức cần nắm:</b>


- Khi gii thiu mt phng phỏp (cách làm) , phải tìm hiểu, nắm chắc phơng pháp
(cách làm) đó.


- Khi thuyết minh cần trình bày rõ điều kiện, cách thức, trình tự…làm ra sản phẩm
và yêu cầu cht lng i vi sn phm ú.


- Lời văn cần ngắn gọn, rõ ràng.


<b>II. Luyện tập.</b>
<i><b>1. Cho văn bản sau:</b></i>


<b>Cách làm món thịt lợn kho tàu</b>
<i><b>Nguyên liệu:</b></i>


Thịt vai sấn : 1000g Nớc mắm, húng lìu, xì dầu.
Đờng kính : 20g



<i><b>Cách làm</b></i>:


Tht ln co, rửa sạch cho vào nớc đang sôi luộc qua, vớt ra để nguội, thái miếng
bằng bao diêm. Cho nớc mắm, xì dầu (hoặc nớc hàng) vào xơng cùng với nớc lạnh đun sôi.
Cho thịt vào đun sôi trở lại, hớt bọt, tiếp tục đun nhỏ lửa đến khi thịt chín nhừ có màu cánh
gián, cho thêm đờng, húng lìu vào. Mở vung đun thêm, bao giờ nớc còn sền sệt là đợc.
Múc thịt ra đĩa ăn kèm với các loại da.


<i><b>Yêu cầu cảm quan</b></i>:


Màu sắc: có màu cánh gián, bóng. Thơm mùi húng lìu, ngọt, mặn. Thịt nhừ, nguyên
miếng, không nát còn mét Ýt sèt s¸nh.


<i><b>a. Tìm những đặc điểm về bố cục của vă bản.</b></i>


<i><b>b. Nhận xét về lời văn và cách diễn đạt trong văn bản.</b></i>
<i><b>2. Chọn một trong hai sau:</b></i>


<i><b>a. HÃy giới thiệu cách làm món bún chả.</b></i>


<i><b>b. Hãy thuyết minh về cách làm đồ chơi cho các em bé bằng các nguyên liệu đơn giản </b></i>

Ngày soạn :



Ngày dạy:



<i><b>Tiết 58,59,60 </b></i>


<b> Củng cố Câu trần thuËt</b>




A. Mục tiêu cần đạt<sub>.</sub> <sub> Giúp HS:</sub>


- Củng cố kiến thức về câu trần thuật (đặc điểm, chức nng).


- Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng câu trần thuật trong quá trình giao tiếp, tạo lập văn
bản.


B. Nội dung.


<b>I. Kiến thức cần nắm.</b>


- Cõu trn thut khụng cú đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến,
cảm thán.


- Thờng dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả…Ngồi ra, câu trần thuật cịn
dùng để u cầu, đề nghị hay bộc lộ cảm xúc…


- Khi viết, câu trần thuật thờng kết thúc bằng dấu chấm, nhng đơI khi nó có thể kết
thúc bằng dấu chấm than hoc du chm lng.


<b>II.Luyện tập.</b>


<i><b>1. Các câu sau đây có phải là câu trần thuật không ? Vì sao?</b></i>


a. quê tôi dạo này cấm hút thuốc lá.
b. Thầy giáo bảo hôm nay thầy về sớm.
c. Cảnh nhà đã thế, mẹ đành dứt tình với con!
d. Cậu Vàng đi đời rồi, ơng giáo ạ!


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

e. Chø «ng lÝ tôi thì không có quyền dám cho chị khất một giờ nào nữa!



<i><b>2. Xỏc nh mc ớch ca cỏc cõu trần thuật sau:</b></i>


a. Vào đêm trớc ngày khai trờng của con, mẹ không ngủ đợc.
b. Con là một đứa trẻ nhạy cảm.


c. Bầu trời trong vắt, không một gợn mây.
d. Mình tên là Lê Thu Thảo, học sinh lớp 8B.
e. Bạn cứ chuẩn bị đi, mình sẽ đợi.


g. V× giã thổi nên lá bay.


<i>(a.k , b.nhn xột , c.t , d.giới thiệu , e.đề nghị, hứa hẹn , g.giải thích)</i>
<i><b>3. Cho biết những câu chứa từ hứa sau đây thực hiện mục đích gì?</b></i>


a. – Em để nó ở lại - giọng em ráo hoảnh - Anh phải <b>hứa</b> với em không bao giờ để
chúng nó ngồi cách xa nhau. Anh nhớ cha? Anh <b>hứa</b> i.


- Anh xin <b>hứa</b>.


( hứa1, hứa2: yêu cầu hứa3: hứa )


<i><b>4.Đặt câu trần thuật.</b></i>


<i><b>5. Vit một đoạn văn (7-10 câu). Xác định câu TT và cho biết mđ.</b></i>


</div>

<!--links-->

×