Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.19 KB, 37 trang )

BỘ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN GDCD LỚP 12
NĂM 2017-2018 (CÓ ĐÁP ÁN)


1. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn GDCD 12 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Phan Ngọc Hiển
2. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn GDCD 12 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Thuận An
3. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 mơn GDCD 12 năm 2018-2019 có đáp án Trường THPT Bến Tre
4. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 mơn GDCD 12 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Lý Thường Kiệt
5. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 mơn GDCD 12 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Phan Ngọc Hiển
6. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 mơn GDCD 12 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Thuận An


SỞ GD&ĐT CÀ MAU

KIỂM TRA GDCD 45 PHÚT HỌC KÌ I

TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

NĂM HỌC 2017 - 2018
Mã đề 001

Câu 1: Độ tuổi nào sau đây theo nguyên tắc lấy giáo dục là chủ yếu nhằm giúp đỡ họ sữa chữa sai
lầm sau khi thực hiện hành vi phạm tội.(theo quy định của luật hình sự)
A. Từ đủ 16 uổi đến dưới 18 tuổi.

B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

C. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.

D. Từ đủ 16 tuổi trở lên.



Câu 2: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ
chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của cơng dân?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
C. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.

D. Bình đẳng về quyền lao động.

Câu 3: Luật hơn nhân và gia đình năm 2014, quy định độ tuổi kết hôn là:
A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. Nam và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Nam và nữ từ 18 tuổi trở lên.
Câu 4: Hành vi nào sao đây không phải là hành vi trái pháp luật?
A. Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.
B. Làm những việc không nên làm theo quy định của phâp luật.
C. Không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.
D. Xâm phạm, gây thiệt hại cho những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Câu 5: Thực hiện pháp luật và quá trình hoạt động……………………..làm cho những quy định
của PL đi vào đời sống và trở thành hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
A. Phù hợp với quy định của PL.
C. Có ý thức.

B. Có mục đích.
D. Phù hợp với quy tắc xử sự chung.

Câu 6: An 16 tuổi điều khiển xe máy lưu thông trên đường do vô ý nên đã vượt đèn đỏ trường hợp
trên thuộc loại vi phạm
A. Hình sự.


B. Kỉ luật.

C. Hành chính.

D. Dân sự.

Câu 7: Đưa những quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển của xã hội vào
trong các quy phạm pháp luật được biểu hiện trong:
A. Mối quan hệ giữa pháp luật với công dân.
C. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.

B. Mối quan hệ giữa pháp luật với chính trị.
D. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế.


Câu 8: Người có năng lực trách nhiệm pháp lý là.
A. Người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của Pháp luật.
B. Người không mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức
C. Người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của Pháp luật,có thể nhận thức và điều khiển
hành vi của mình.
D. Người tự quyết định cách xử sự của mình và độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực hiện
Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam
Câu 9: Chỉ ra đâu là văn bản quy phạm pháp luật
A. Điều lệ Đảng CSVN.

B. Điều lệ Đoàn TNCSHCM.

C. Luật HN và GĐ.


D. Nội quy nhà trường.

Câu 10: PL là hệ thống các………………do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng
quyền lực nhà nước
A. Chuẩn mực chung

B. Điều lệ chung

C. Quy định

D. .Quy tắc xử sự chung.

Câu 11: Dấu hiệu nào sau đây không chỉ hành vi vi phạm pháp luật?
A. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
B. Khơng làm những việc mà pháp luật cấm.
C. Hành vi trái pháp luật.
D. Người vi phạm phải có lỗi.
Câu 12: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người......... trách nhiệm pháp lý thực
hiện.
A. Khơng có năng lực.

B. Đủ tuổi.

C. Có năng lực.

D. Bình thường

Câu 13: Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội và là phương tiện để công dân thực
hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Nội dung này thể hiện:
A. Bản chất của pháp luật.

B. Đặc trưng cơ bản của pháp luật.
C. Vai trò của pháp luật.

D. Mối quan hệ giữa nhà nước và công dân.

Câu 14: PL được NN đảm bảo thực hiện bằng:
A. Biện pháp giáo giáo dục.

B. Biện pháp cưỡng chế.

C. Biện pháp thuyết phục.

D. Biện pháp răn đe.

Câu 15: Điền vào chỗ trống . “ Cơng dân ...........có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và nghĩa
vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa
vụ của công dân”.


A. Có quyền bình đẳng và tự do về quyền và nghĩa vụ.
B. Được hưởng quyền và nghĩa vụ.
C. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.
D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Câu 16: Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là.
A. Cơng dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau.
B. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
C. Công dân nào do thiếu hiểu biết mà vi phạm pháp luật thì khơng phải chịu trách nhiệm pháp
lí.
D. Bất kỳ công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỉ luật.
Câu 17: Mối quan hệ trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?

A. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
B. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
Câu 18: Pháp luật là :
A. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
B. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương
C. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hànhvà được bảo đảm thực hiện bằng
quyền lực nhà nước.
D. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện .
Câu 19: Hôn là:
A. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của luật về độ tuổi, sự tự ngun và đăng kí
kết hơn.
B. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của pháp luật về độ tuổi, năng lực trách
nhiệm pháp lý và đăng kí kết hơn.
C. Xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực
hành vi dân sự và đăng kí kết hơn
D. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của luật về điều kiện kết hơn và đăng kí kết
hơn.
Câu 20: Cho biết Hiến pháp nước ta hiện nay được ban hành vào năm nào?
A. 1980

B. 1990

C. 1992

D. 2013


Câu 21: Điền vào chỗ trống cho phù hợp: Năng lực trách nhiệm pháp lí được hiểu là khả năng của

người .........theo quy định của pháp luật, có thể nhận thức và điều khiển hành vi của mình, tự quyết
định cách xử sự của mình, do đó phải độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực hiện.
A. Có quyền công dân.

B. Đã được giáo dục.

C. Đã trưởng thành.

D. Đã đạt một độ tuổi nhất định.

Câu 22: Công dân bình đẳng trước PL gồm có bình đẳng về.
A. Bình đẳng về quyền và trách nhiệm pháp lí.
B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Câu 23: Chủ thể của áp dụng pháp luật là ai?
A. Các cơ quan công chức nhà nước.
B. Cá nhân, tổ chức.
C. Ai cũng có quyền áp dụng pháp luật.
D. Các cơ quan cơng chức nhà nước có thẩm quyền.
Câu 24: Pháp luật là phương tiện để công dân thực và bảo vệ:
A. Các quyền của mình.

B. Lợi ích kinh tế của mình

C. .Quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

D. Quyền và nghĩa vụ của mình..

Câu 25: Pháp luật được ban hành dựa trên cơ sở các

A. Quan hệ KT-XH

B. Quan điểm chính trị

C. Chuẩn mực đạo đức.

Câu 26: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra theo quy định của
pháp luật là:
A. Từ 18 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 18 tuổi trở lên

D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Câu 27: Hôn nhân là:
A. Nam nữ đã sống chung với nhau được gia đình thừa nhận.
B. Việc nam nữ tổ chức đăng ký kết hôn.
C. Việc nam nữ đã được gia đình chấp nhận kết hơn.
D. Quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hơn.
Câu 28: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo
quy định của pháp luật có độ tuổi là:


A. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 14 tuổi trở lên

C. Từ đủ 18 tuổi trở lên.


D. Từ 18 tuổi trở lên.

Câu 29: Pháp luật nước ta quy định quyền bình đẳng trong hơn nhân nhằm mục đích:
A. Tạo điều kiện để người vợ làm chủ gia đình.
B. Phát huy vai trò của người vợ.
C. Tạo cơ sở để vợ, chồng củng cố tình yêu, đảm bảo được sự bền vững của hạnh phúc gia đình.
D. Người vợ được hưởng mọi quyền lợi trong gia đình.
Câu 30: Nhà nước khơng ngừng đổi mới, hồn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì
nhất định, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại đến quyền và lợi ích của cơng dân,
của Nhà nước và xã hội. Nội dung trên nói đến trách nhiệm của:
A. Xã hội.

B. Nhà nước.

C. Mọi người.

D. Công dân.

Câu 31: Hôn nhân được đánh dấu bằng một sự kiện pháp lí là :
A. Tổ chức lễ cưới

B. Đăng ký kết hôn.

C. Ra mắt họ hàng, bạn bè

D. Kết hơn

Câu 32: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong:
A. Quan hệ tài sản và quan hệ vợ chồng.


B. Quan hệ tình cảm và quan hệ tài sản.

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tình cảm.

D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

Câu 33: Pháp luật do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực
nhà nước là đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.

B. Tính áp đặt của pháp luật

C. Tính bắt buộc và cưỡng chế

D. Tính cơng bằng xã hội.

Câu 34: Nhà nước quy định điểm ưu tiên cho thí sinh vùng sâu vùng xa, thí sinh người dân tộ thiểu
số trong kì thi THPT quốc gia, điều đó:
A. Ảnh hưởng đến nguyên tắc mọi CD được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
B. Ảnh hưởng đến nguyên tắc CD bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. CD khơng được đối xử bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. Không ảnh hưởng đến nguyên tắc mọi CD được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 35: Để quản lí xả hội, cùng với các phương tiện khác, nhà nước sử dụng pháp luật như một
phương tiện………………mà khơng một phương tiện nào có thể thay thế được.
A. Công bằng nhất.

B. Dân chủ nhất.

C. Hữu hiệu nhất.


Câu 36: Người do thiếu hiểu biết về pháp luật, nếu vi phạm PL thì:
A. Cũng bị NN xử lý theo quy định pháp luật nhưng mức độ nhẹ.

D. Thuận lợi nhất.


B. Nhà nước không xử lý.
C. Cũng bị NN xử lý theo quy định pháp luật.
D. Nhà nước chỉ xử phạt vi phạm hành chính.
Câu 37: Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở
nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống là đặc trưng cơ bản nào của
pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung
B. Tính quy phạm phổ biến
C. Tính tồn diện đối với xã hội
D. Tính định hướng cho hành vi của mọi cá nhân, tổ chức
Câu 38: Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là:
A. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Pháp luật có tính quyền lực.

C. Pháp luật có tính quy phạm.

D. Pháp luật có tính bắt buộc chung.

Câu 39: Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ của các cá nhân hoặc tổ chức phải…….hậu quả bất lợi từ
hành vi vi phạm pháp luật của mình.
A. Bị trừng phạt.


B. Đền bù.

Câu 40: Pháp luật mang bản chất.
A. Xã hội.
C. Giai cấp

C. Gánh chịu.
B. Xã hội và giai cấp.
D. Bắt buộc.

------ HẾT ------

D. Nộp phạt.


SỞ GD&ĐT CÀ MAU

KIỂM TRA GDCD 45 PHÚT HỌC KÌ I

TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

NĂM HỌC 2017 - 2018

ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN GDCD 12
Câu

001

002


003

004

1

C

A

D

A

2

B

A

B

A

3

B

B


A

B

4

A

D

A

A

5

B

D

C

D

6

C

B


C

D

7

C

A

A

D

8

C

D

D

A

9

C

D


D

A

10

D

A

A

B

11

B

B

B

D

12

C

D


B

B

13

C

B

D

A

14

B

A

B

C

15

D

B


B

B

16

B

D

C

B

17

A

B

C

A

18

C

C


D

A

19

D

A

D

B

20

D

A

D

A

21

D

A


C

C

22

B

D

A

A

23

D

B

A

A

24

C

B


C

D


25

C

D

B

A

26

B

D

D

D

27

D


D

A

D

28

A

D

C

B

29

C

C

A

B

30

B


B

A

A

31

B

A

D

B

32

D

D

B

D

33

A


C

D

D

34

D

A

C

A

35

C

B

D

B

36

C


D

A

D

37

B

D

C

D

38

A

B

D

D

39

C


C

D

A

40

B

D

B

D


PPCT: 08
KIỂM TRA I TIẾT
I.
Mục tiêu kiểm tra
- Nhằm định hướng và thúc đẩy quá trình học tập, kiểm tra đánh giá để phân loại, xếp loại học sinh.
- Giúp học sinh nắm được tình hình học tập của lớp, trên cơ sở đó đánh giá đúng q trình dạy học, từ đó
có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao
chất lượng dạy học.
1. Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm pháp luật và các đặc trưng của pháp luật.
- Phân tích vai trị của pháp luật đối với đời sống.
- Nêu được khái niệm thực hiện pháp luật, các hình thức thực hiện pháp luật.
- Hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí

- Hiểu được cơng dân bình đẳng trước pháp luật
2. Về kỹ năng:
Làm bài tự luận, phân tích đánh giá các hành vi của cá nhân và tổ chức phù hợp với quy định của pháp luật.
Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống pháp luật.
3. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
- Nghiêm túc trong kiểm tra, đánh giá để đạt kết quả tốt.
- Có ý thức học tập tốt, phấn đấu vươn lên trong học tập và trong cuộc sống
- Có ý thức chấp hành pháp luật, sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
II.
Hình thức kiểm tra, đánh giá:
Kiểm tra tự luận 100%
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỒN CHỈNH
Chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Tổng
Nêu được khái niệm Hiểu được vai trò của
Bài 1. PHÁP LUẬT
pháp luật
pháp luật đối với đời
VÀ ĐỜI SỐNG
sống
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ

Số câu 1/3
33,33% x3 = 1đ

1đ x 100% / 10đ =
10%

Số câu 2/3
66,67% x 3 = 2đ
2đ x 100% / 10đ =
20%

Số câu 1
3 điểm
30 %

1


Bài 2.THỰC HIỆN
PHÁP LUẬT

Số câu
Số điểm
Tỷ lệ

-Nêu được khái niệm
thực hiện pháp luật .
- Nêu được các hình
thức thực hiện pháp
luật.
Số câu 1/2
50 % x 4 = 2 đ
2đ x 100% / 10đ =

20%

Bài 3. CƠNG DÂN
BÌNH ĐẲNG
TRƯỚC PHÁP
LUẬT.

Nêu được khái niệm
và nội dung cơng dân
bình đẳng về quyền
và nghĩa vụ

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỷ lệ %

Số câu 2/3
66,67% x 3 = 2đ
2đ x 100% / 10đ =
20%
1/3 + 1/2 + 2/3
5 điểm
50 %

Lấy được các ví dụ minh
họa cho các hình thức
thực hiện pháp luật.

Số câu 1/2
50% x 4 = 2đ

2đ x 100% / 10đ = 20%

Số câu 1
4 điểm
40%

Hiểu được cơng dân
bình đẳng về trách
nhiệm pháp lí.

Số câu 1/3
33,33% x3 = 1đ
1đ x 100% / 10đ =
10%
2/3 + 1/3
3 điểm
30%

Số câu 1
3 điểm
30 %
1/2
2 điểm
20 %

Số câu 3
10 điểm
100%

2



SỞ GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ
TRƯỜNG THPT THUẬN AN

ĐỀ KIỂM TRA I TIẾT.
Học kỳ I. Năm học 2017- 2018
Môn: GDCD.Lớp 12

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1. ( 3 điểm )
Pháp luật là gì? Tại sao Nhà nước cần quản lí xã hội bằng pháp luật?
Câu 2. ( 4 điểm )
Thực hiện pháp luật là gì? Nêu các hình thức thực hiện pháp luật và lấy ví dụ minh họa cho các hình thức
thực hiện pháp luật?
Câu 3. ( 3 điểm )
Thế nào là cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trước pháp luật? Theo em, có phải mọi cơng dân khi vi
phạm pháp luật đều chịu trách nhiệm pháp lí giống nhau hay khơng? Tại sao?

…………………………..Học sinh khơng được sử dụng tài liệu………………………………

3


SỞ GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ
TRƯỜNG THPT THUẬN AN
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA I TIẾT
Môn: GDCD – Lớp 12. Học kỳ I . Năm học: 2017- 2018.
CÂU

Kiến thức cần đạt được
Câu 1.
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực
hiện bằng quyền lực của Nhà nước.
- Nhà nước cần quản lí xã hội bằng pháp luật vì:
+ Nếu khơng có pháp luật xã hội sẽ khơng ổn định, mất trật tự, XH sẽ không thể tồn tại
và phát triển.
+ Nhờ có pháp luật Nhà nước có thể phát huy tối đa quyền lực của mình, kiểm tra giám
sát các hoạt động của cá nhân, tổ chức trong phạm vi lãnh thổ của mình.
- Thực hiện pháp luật là q trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của
Câu 2.
pháp luật vào đời sống, trở thành hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
- Các hình thức thực hiện pháp luật:
+ Sử dụng pháp luật.
+ Thi hành pháp luật.
+ Tuân thủ pháp luật.
+ Áp dụng pháp luật.
- Học sinh lấy ví dụ về các hình thức thực hiện pháp luật, mỗi vd đúng được 0,5 đ.
- Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và
Câu 3.
làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền công dân
không tách rời nghĩa vụ của cơng dân.
- Bất kì cơng dân nào, nếu đáp ứng các quy định của pháp luật đều được hưởng quyền
cơng dân. Ngồi việc hưởng quyền, cơng dân cịn phải thực hiện nghĩa vụ một cách
bình đẳng theo quy định của pháp luật.
- Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi tôn giáo, dân tộc, giới tính,
giàu, nghèo, thành phần, địa vị xã hội.
* Không phải mọi công dân khi vi phạm pháp luật đều chịu trách nhiệm pháp lí giống
nhau vì phụ thuộc vào mức độ, hành vi, hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật của chủ
thể vppl, ngoài ra còn phụ thuộc vào độ tuổi của người vppl.


Điểm
3 điểm


1 đ.
1 đ.
4 điểm





3 điểm


0,5đ

0,5đ


4


TRƯỜNG THPT BẾN TRE

NH: 2018-2019
Đề kiểm tra 1 tiết-Khối 12
Môn : GDCD


Câu 1: Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, vì pháp luật được áp dụng
A. đối với người sản xuất kinh doanh.
B.trong 1 số lĩnh vực quan trọng
C.đối với người vi phạm.
D. trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
Câu 2: Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể
hiện đặc trưng nào dưới đây?
A.Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B.Tính quy phạm phổ biến.
C.Tính phù hợp về mặt nội dung.
D.Tính bắt buộc chung.
Câu 3: Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền là thể
hiện bản chất nào dưới đây của Pháp luật?
A.Bản chất xã hội
B.Bản chất giai cấp
C.Bản chất nhân dân.
D.Bản chất dân tộc
Câu 4: Pháp luật là các quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng
nào dưới đây của pháp luật?
A.Tính quy phạm phổ biến B.Tính phổ cập
C.Tính rộng rãi
D.Tính nhân dân
Câu 5: Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung, nghĩa là quy định bắt buộc đối với
A.mọi người từ 18 tuổi trở lên.
B.mọi các nhân, tổ chức.
C.một số đối tượng cần thiết.
D.mọi cán bộ, cơng chức.
Câu 6: Thực hiện pháp luật là q trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật
A.đi vào cuộc sống
B.gắn bó với thực tiễn

C.quen thuộc trong cuộc sống
D.có chỗ đứng trong thực tiễn.
Câu 7: Thực hiện pháp luật là hành vi
A.thiện chí của cá nhân, tổ chức.
B.hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
C.tự nguyện của mọi người.
D.dân chủ trong xã hội.
Câu 8: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là vi phạm pháp luật?
A.Không thích hợp
B.Lỗi
C.Trái pháp luật.
D.Do người có năng lực pháp lí thực hiện
Câu 9: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây?
A.Quản lí nhà nước B.An tồn lao động. C.Kí kết hợp đồng. D.Cơng vụ nhà nước.
Câu 10-: Có mấy hình thức thực hiện pháp luật?
A.Bốn hình thức.
B.Ba hình thức.
C.Hai hình thức.
D.Một hình thức.
Câu 11: Có mấy loại vi phạm pháp luật?
A.Bốn loại.
B.Năm loại
C.Sáu loại.
D.Hai loại.
Câu 12: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A.các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân B.các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.
C.các quy tắc quản lí nhà nước.
D.trật tự an tồn xã hội.
Câu 13: Lê Văn A đã ăn trộm của ông Trần Thanh B một con chó trị giá khoảng 300.000đ. Vậy Lê Văn A
phải chịu trách nhiệm pháp lí về

A.dân sự
B.hành chính
C.hình sự
D.kỉ luật
Câu 14: Người phải chịu hình phạt tù là phải chịu trách nhiệm
A.hình sự.
B.hành chính.
C.kỉ luật.
D.dân sự.
Câu 15: Hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân là
A.vi phạm hành chính.
B.vi phạm dân sự.


TRƯỜNG THPT BẾN TRE

NH: 2018-2019

C.vi phạm kinh tế.
D.vi phạm quyền tác giả.
Câu 16: Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội là thể
hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A.Bản chất xã hội
B.Bản chất giai cấp
C.Bản chất nhân dân
D.Bản chất hiện đại
Câu 17: Hệ thống các quy tắc xử sự chung áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ
xã hội được gọi là
A.chính sách
B.pháp luật

C.chủ trương
D.văn bản
Câu 18: Pháp luật mang bản chất giai cấp, vì pháp luật do
A.nhân dân ban hành.
B.Nhà nước ban hành
C.chính quyền các cấp ban hành
D.các đồn thể quần chúng ban hành
Câu 19: Luật giao thơng đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện
A.tính chất chung của pháp luật
B.tính quy phạm phổ biến của pháp luật
C.tính phù hợp của pháp luật
D.tính phổ biến rộng rãi của pháp luật
Câu 20: Pháp luật không bao gồm đặc trưng nào dưới đây?
A.Tính quy phạm phổ biến
B.Tính cụ thể về mặt nội dung.
C.Tính quyền lực bắt buộc chung
D.Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 21: Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật có nghĩa là Nhà nước ban hành pháp luật và
A.tổ chức thực hiện pháp luật.
B.xây dựng chủ trương, chính sách.
C.xây dựng kế hoạch phát triển đất nước.
D.tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ công
dân.
Câu 22: Khoản 3 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “…cha mẹ khơng được xúi giục,
ép buộc con làm việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội” là thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?
A.Giữa gia đình với đạo đức.
B.Giữa pháp luật với đạo đức.
C.Giữa đạo đức với xã hội.
D.Giữa pháp luật với gia đình.
Câu 23: Người có hành vi tham nhũng là người như thế nào?

A.Vi phạm pháp luật
B.Không vi phạm pháp luật
C.Sai phạm nặng hơn vi phạm pháp luật.
D.Vi phạm kỉ luật
Câu 24: Quản lí xã hội bằng pháp luật nghĩa là Nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật,
đưa pháp luật vào đời sống của
A.mỗi cán bộ, cơng chức nhà nước có thẩm quyền. B.từng người dân và của toàn xã hội.
C.một số đối tượng cụ thể trong xã hội.
D.những người cần được giáo dục, giúp đỡ.
Câu 25: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác thể hiện ở chỗ, pháp luật được
áp dụng
A.đối với tất cả mọi người
B.chỉ với những người từ 18 tuổi trở lên.
C.chỉ với những người là công chức nhà nước.
D.đối với những người vi phạm pháp luật.
Câu 26: Trách nhiệm kỉ luật khơng bao gồm hình thức nào dưới đây?
A.Cảnh cáo.
B.Phê bình.
C.Chuyển cơng tác khác
D.Buộc thơi việc.
Câu 27: Chủ thể nào dưới đây có quyền áp dụng pháp luật?
A.Mọi cán bộ, công chức nhà nước.
B.Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền.
C.Mọi cơ quan, tổ chức.
D.Mọi cơng dân.
Câu 28: Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?
A.Từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.



TRƯỜNG THPT BẾN TRE

NH: 2018-2019

C. Từ đủ 17 tuổi trở lên
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên
Câu 29: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiện hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố
ý?
A. Từ đủ 12 tuổi trở lên
B. Từ đủ 14 tuổi trở lên
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên
Câu 30: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do
mình gây ra?
A. Từ đủ 12 tuổi trở lên
B. Từ đủ 16 tuổi trở lên
C. Từ đủ 17 tuổi trở lên
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên
Câu 31: Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt anh A vì chở quá số người quy định. Cảnh sát giao thông
đã:

A.sử dụng pháp luật
C.thi hành pháp luật

B.áp dụng pháp luật
D.tuân thủ pháp luật

Câu 32: Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp lí
nào dưới đây?
A.Trách nhiệm hành chính.

B.Trách nhiệm dân sự.
C.Trách nhiệm xã hội.
D.Trách nhiệm kỉ luật.
Câu 33: Công chức nhà nước vi phạm điều cấm khơng được làm là vi phạm
A.hành chính
B.kỉ luật.
C.nội quy lao động. D.quy tắc an toàn lao động.
Câu 34: Hành vi nào dưới đây không phải là trái pháp luật?
A.Đi xe máy vượt đèn đỏ theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
B.Học sinh 16 tuổi không đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe máy.
C.Học sinh 12 tuổi đi xe đạp điện đến trường.
D.Đỗ xe đạp dưới lòng đường.
Câu 35: Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo
pháp luật đồng ý?
A.Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi.
B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.
C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi.
D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi.
Câu 36: Nhà nước đã ban hành luật bảo vệ môi trường để bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư, trong hoạt
động sản xuất kinh doanh. Điều này thể hiện, pháp luật bắt nguồn từ đâu?
A.Từ cuộc sống ở đô thị.
B.Từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
C.Từ thực tiễn đời sống xã hội.
D.Từ yêu cầu bảo vệ môi trường.
Câu 37: Trên cơ sở Luật giáo dục, học sinh thực hiện quyền học tập phù hợp với khả năng và điều kiện của
mình. Điều này thể hiện vai trị pháp luật là phương tiện để cơng dân
A.bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
B.thực hiện quyền của mình.
C.thực hiện nhu cầu của bản thân.
D.bảo vệ nhu cầu cuộc sống của công dân.

Câu 38: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm đặc biệt nghiêm
trọng?
A. Từ đủ 12 tuổi trở lên
B. Từ đủ 14 tuổi trở lên
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên
Câu 39: Khoản 2 Điều 71 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: “Con cái có nghĩa vụ và quyền
chăm sóc, ni dưỡng cha mẹ, đặc biệt khi cha mẹ mất năng lực hành vi nhân sự, ốm đau, già yếu, khuyết
tật” là thể hiện mối quan hệ giữa
A.pháp luật với chính trị
B. pháp luật với đạo đức


TRƯỜNG THPT BẾN TRE
C. pháp luật với xã hội

NH: 2018-2019
D.gia đình và xã hội

Câu 40: Chị B tham gia kinh doanh đã đóng thuế đầy đủ đúng quy định. Ta nói chị B đã:
A.sử dụng pháp luật
B.áp dụng pháp luật
C.thi hành pháp luật
D.tuân thủ pháp luật


TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
GDCD 12, HK2

Thời gian làm bài: 20 phút;
(20 câu trắc nghiệm)

Lớp:

Mã đề thi
101

(Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:...................................................SBD.................. .............................
Câu
1
2
3
4
5
6
7

A








B









C








D








Câu
8
9
10
11

12
13
14

A








B








C









D








Câu
15
16
17
18
19
20

A







B








C







D







Chọn phương án đúng nhất trong mỗi câu dưới đây: ( Tô đen phương án chọn )
Câu 1: Các quyền tự do cơ bản của công dân được quy định trong
A. bộ luật hình sự.
B. bộ luật dân sự.
C. hiến pháp năm 2013.
D. bộ luật tố tụng hình sự.
Câu 2: Việc làm nào dưới đây thuộc hình thức dân chủ gián tiếp?
A. Cử tri phản ánh với đại biểu Quốc hội về nguyện vọng của mình.
B. Góp ý bổ sung, sửa đổi Hiến pháp năm 1992.
C. Bàn bạc, quyết định mức đóng góp xây dựng trụ sở khu phố.

D. Góp ý xây dựng luật trưng cầu ý dân.
Câu 3: Cơng dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và Sau đại học. Qui định này thuộc
quyền
A. bình đẳng về cơ hội học tâp.
B. học bất cứ ngành nghề nào.
C. học thường xuyên, suốt đời.
D. học không hạn chế.
Câu 4: Là học sinh lớp 12, em có thể thực hiện quyền tự do ngơn luận ở địa phương mình khơng ? Hãy
lựa chọn một trong số các phương án trả lời dưới đây.
A. Khơng, vì đây là việc của người lớn.
B. Khơng, vì đây là việc của cán bộ Nhà nước.
C. Có, vì đây là quyền của mọi cơng dân.
D. Có, vì là học sinh 12, trình độ học vấn cao.
Câu 5: Ơng A viết bài đăng báo phản ánh hiện tượng một số cán bộ xã sách nhiễu nhân dân. Đó là biểu
hiện của
A. quyền tự do tư tưởng.
B. quyền tự do chính trị.
C. quyền tự do ngơn luận.
D. quyền tự do báo chí.
Câu 6: Công dân Việt Nam đã đủ 18 tuổi trở lên nhưng không được quyền bầu cử đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân là người
A. đang bị khởi tố hình sự.
B. đang bị mất năng lực hành vi dân sự.
C. bị tước quyền bầu cử theo quyết định của tòa án.
D. vi phạm hành chính.
Câu 7: Giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh là con liệt sĩ, thương binh, con dân tộc thiểu số, học sinh vùng
có điều kiện đặc biệt khó khăn là việc làm thể hiện
A. chủ trương phát triển giáo dục.
B. công bằng xã hội trong giáo dục.
C. đổi mới sự nghiệp giáo dục.

D. thiếu bình đẳng trong giáo dục.
Câu 8: "Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng chính là bảo
đảm thực hiện quyền cơng dân, quyền con người trên thực tế." là một nội dung thuộc
A. nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
B. ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
Trang 1/5 - Mã đề thi 101


C. khái niệm quyền dân chủ.
D. khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.
Câu 9: Công dân được phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do tư tưởng.
B. Quyền tự do phản biện.
C. Quyền tự do dân sự.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 10: Bạn A đã đủ 18 tuổi, nhưng lại khơng có tên trong danh sách cử tri đã được niêm yết ở trụ sở
khu phố trong đợt bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp. Bạn A nên làm gì để bảo đảm quyền của
mình theo các cách dưới đây?
A. Khởi kiện ra tòa án nhân dân thị xã.
B. Viết đơn khiếu nại đến Chủ tịch UBND thị xã.
C. Không cần phản ứng gì , vì khơng có tên thì đỡ tốn thời gian đi bầu.
D. Báo với trưởng khu phố hoặc ban bầu cử địa phương bổ sung vào danh sách.
Câu 11: Cơ quan nào dưới đây là cơ quan quyền lực Nhà nước?
A. Tòa án nhân dân tối cao.
B. Hội đồng nhân dân tỉnh.
C. Ủy ban nhân dân tỉnh.
D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Câu 12: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo các nguyên tắc
A. bình đẳng, phổ thơng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

B. dân chủ, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
C. phổ thơng, cơng khai, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
D. dân chủ, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín.
Câu 13: Được vào nhà của một người khi
A. được chủ nhà cho phép.
B. được công an cho phép.
C. chủ tịch phường cho phép.
D. người đó là bạn thân.
Câu 14: Quyền sáng tạo của công dân được pháp luật qui định là quyền nào dưới đây?
A. Quyền được tự do ngôn luận.
B. Quyền được tự do thông tin.
C. Quyền sở hữu công nghiệp.
D. Quyền học tập không hạn chế.
Câu 15: Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào thuộc quyền học tập của công dân?
A. Mọi công dân đều được vào các trường đại học theo ý muốn.
B. Mọi cơng dân đều được bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Mọi cơng dân đều phải nộp học phí theo qui định.
D. Mọi công dân đều được Nhà nước hổ trợ tiền học tập.
Câu 16: Động lực của quá trình phát triển kinh tế - xã hội là
A. công nghệ.
B. tri thức.
C. tài nguyên.
D. con người.
Câu 17: Dân chủ gián tiếp còn được gọi là
A. dân chủ tiêu biểu.
B. dân chủ cơ bản.
C. dân chủ đại diện.
D. dân chủ đặc trưng.
Câu 18: Để bồi dưỡng, phát triển nhân tài, Nhà nước cần
A. mở trường chuyên ở cấp trung học phổ thông. B. mở rộng, xây thêm các trường đại học.

C. phát triển giáo dục vùng sâu, miền núi.
D. tập trung phát triển giáo dục ở các đô thị lớn.
Câu 19: Công dân ở độ tuổi nào được quyền ứng cử vào Quốc Hội và Hội đồng nhân dân các cấp?
A. Đủ 18 trở lên.
B. Đủ 20 trở lên.
C. Đủ 19 trở lên.
D. Đủ 21 trở lên.
Câu 20: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân có nghĩa là
A. chỉ được khám xét chổ ở của một người khi được pháp luật cho phép và phải có lệnh của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
B. trong mọi trường hợp, không ai được vào chỗ ở của người khác nếu khơng được người đó đồng ý.
C. Chỉ được khám xét chỗ ở của một người khi phát hiện có tội phạm đang lẫn tránh ở đó.
D. chỉ cơng an mới có quyền khám chỗ ở của một người khi có dấu hiệu nghi vấn ở đó có cơng cụ,
phương tiện thực hiện tội phạm.

Trang 2/5 - Mã đề thi 101


PHẦN TỰ LUẬN: (5 ĐIỂM )

Câu 1: ( 2 điểm )
Hiện nay ở cấp THPT có một bộ phận khơng nhỏ học sinh có động cơ, thái độ học tập
khơng đúng đắn. Theo em, những biểu hiện khơng đúng đó là gì? Em sẽ dành những lời
khun bổ ích nào cho các bạn ấy?

Câu 2: ( 3 điểm )
Ông A khiếu nại Chủ tịch phường vì đã có quyết định xử phạt hành chính khơng
đúng, gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của ơng.
Em hãy nêu qui trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại đối với trường hợp cụ thể trên.


----------- HẾT ----------

Trang 3/5 - Mã đề thi 101


PHIẾU ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
MÔN KT 1 tiet, GDCD 12, HK2

Mã đề: 101
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11


12

13

14

15

16

17

18

19

20

3

4

5

6

7

8


9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

3

4

5


6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20


3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17


18

19

20

A
B
C
D
Mã đề: 273
1

2

A
B
C
D
Mã đề: 315
1

2

A
B
C
D
Mã đề: 437

1

2

A
B
C
D

Trang 4/5 - Mã đề thi 101


PHẦN TỰ LUẬN: (5 ĐIỂM )
Câu 1: ( 2 điểm ) Học sinh nêu được
- Biểu hiện không đúng là: Học để lấy điểm, để được lên lớp, để đậu tốt nghiệp
THPT…Học vì bị cha, mẹ ép buộc…Từ đó, dẫn đến học đối phó, học tủ, học lệch, thiếu
trung thực khi làm bài kiểm tra, xem nhẹ việc rèn luyện đạo đức, lối sống. ( 1 điểm )
- Lời khuyên: Nên xác định được học là để làm người, học cho mình, cho gia đình và cho
xã hội. Trong học tập phải chủ động, tích cực, trung thực thường xuyên đổi mới phương
pháp học; coi trọng việc rèn luyện đạo đức, lối sống. ( 1 điểm )
Câu 2: ( 3 điểm ) HS nêu được.
Qui trình gồm 4 bước:
- Bước 1: Ông A gởi đơn đến CT phường hoặc khởi kiện ra TAND Thị Xã. ( Nếu khởi
kiện ra tòa thì tịa án sẽ giải quyết theo qui định của PL tố tụng.)
- Bước 2: Chủ tịch phường giải quyết và trả lời cho ông A trong thời hạn do luật định.
- Bước 3: Nếu ông A không đồng ý với giải quyết của chủ tịch phường hoặc đã quá thời
hạn mà CT phường khơng trả lời, thì ơng A được khiếu nại lần 2 đến Chủ tịch UBND thị
xã hoặc khởi kiện ra TAND thị xã.
- Bước 4: Nếu gởi đến CT thị xã, thì CT có trách nhiệm giải quyết vả trả lời trong thời hạn
do pháp luật qui định. Đây là lần giải quyết cuối cùng . Tuy nhiên, nếu ơng A vẫn khơng

đồng ý thì vẫn còn 1 lựa chọn là khởi kiện ra tòa.

………..Hết………

Trang 5/5 - Mã đề thi 101


SỞ GD&ĐT CÀ MAU

KIỂM TRA 45 PHÚT GDCD LỚP 12C

TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

NĂM HỌC 2017 – 2018

(Đề có 40 câu)
Mã đề 004

Câu 1: Nội dung nào sau đây là sai với quy định của pháp luật về quyền được bắt người của công
dân?
A. Công dân được bắt người đã thực hiện phạm tội và đang bị đuổi bắt.
B. Công dân được bắt khi nghi ngờ người đó phạm tội.
C. Công dân được bắt người đang bị truy nã.
D. Công dân được bắt người đang thực hiện tội phạm.
Câu 2: Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật có
lợi cho đẩt nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được phát triển.

B. Quyền văn hoá.


C. Quyền tinh thần.

D. Quyền sáng tạo.

Câu 3: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc
A. Trực tiếp, dân chủ, tự nguyện, bình đẳng. B. Phổ thơng, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
C. Gián tiếp, tự nguyện, bình đẳng, tự do.

D. Tự nguyện, bình đẳng, tự do, dân chủ.

Câu 4: Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền
nào dưới đây?
A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền được tham gia phát triển.

C. Quyền tác giả.

D. Quyền phát triển.

Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng với quyền học tập
A. Chọn ngành, nghề để học phải được sự đồng ý của người thân
B. Mọi cơng dân có quyền học tập khơng hạn chế.
C. Có thể chọn học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với khả năng của mình.
D. Cơng dân có quyền học thường xun, học suốt đời.
Câu 6: Hành vi nào sau đây xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của
công dân?
A. Lăng mạ, chửi bới người khác.
C. Chê bai người khác.


B. Ngăn người khác phát biểu ý kiến trong cuộc họp.
D. Phê bình người khác trước tập thể.

Câu 7: Nhân lúc L – chị của M đi vắng, M đã xem trộm tin nhắn trong điện thoại của L, vì cho rằng
mình là em nên có quyền làm như vậy. Hành vi của M đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của L?


A. Quyền được bảo đảm an toàn đời sống tinh thần của cá nhân.
B. Quyền được bảo đảm bí mật cá nhân.
C. Quyền được đảm bảo an tồn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền được giữ gìn tin tức, hình ảnh của cá nhân.
Câu 8: Việc công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội
là thể hiện quyền
A. Dân chủ trong xã hội.
C. Tham gia xây dựng đất nước.

B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Tự do ngôn luận.

Câu 9: Người có quyền khiếu nại là
A. Nhân dân.

B. Mọi cơng dân.

C. Cá nhân, tổ chức.

D. Cán bộ Nhà nước.

Câu 10: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị
pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bàu cử nào dưới đây ?

A. Bỏ phiếu kín.

B. Trực tiếp.

C. Bình đẳng.

D. Phố thông.

Câu 11: Hãy điền vào chỗ trống từ thích hợp: Mọi cơng dân đều có quyền....., có thể học bất cứ
ngành, nghề nào có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xun, học suốt đời.
A. phát triển.

B. học tập.

C. sáng tạo.

D. tồn tại

Câu 12: Ông T báo cho công an phường biết về việc một nhóm thanh niên thường xun tụ tập tiêm
chích ma túy ở địa phương, ông T đã thực hiện
A. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tố cáo.

B. Quyền khiếu nại.
D. Quyền bãi nại.

Câu 13: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cơng dân?
A. Cố ý đánh người gây thương tích.

B. Tự ý bắt người khi nghi ngờ phạm tội.


C. Chiếm đoạt tài sản của người khác.

D. Bịa đặt điều xấu về bạn bè.

Câu 14: Bắt kì ai cũng có quyền bắt người, khi có người đang
A. Chuẩn bị hành vi thực hiện phạm tội

B. Có dấu hiệu thực hiện phạm tội.

C. Thực hiện hành vi phạm tội.

D. Đang bị nghi ngờ phạm tội.

Câu 15: Quyền được tự do tìm tịi, nghiên cứu để đưa ra các phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật là
biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền cải tiến kĩ thuật
C. Quyền sáng tạo

B. Quyền phát minh, sáng chế
D. Quyền được phát triển.

Câu 16: Chị X là nhân viên trong một công ty, sau khi nghỉ hộ sản chị X đã bị công ty đuổi việc vô
cớ, trong trường hợp trên chị X phải làm gì cho phù hợp?


×