Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài soạn tuan 20 soan nam 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.08 KB, 7 trang )

Tuần 20 Ngày soạn: .......... / ............ / ...........
Tiết 91, 92 Ngày dạy .......... / ............ / .............
BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
Chu Quang Tiềm
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
-Ý nghĩa,tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
-Phương pháp đọc sách sao cho có hiệu quả.
2.Kĩ năng:
-Biết cách đọc-hiểu một văn bản dịch (không xa đà vào phân tích ngôn từ).
-Nhận ra bố cục chặt chẽ,hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận
-Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các tư liệu về tác giả, tác phẩm. Đọc các tài liệu tham khảo; Thiết kế bài dạy
2. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ sách vở và soạn bài theo yêu cầu của giáo viên.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức (thời gian)
2. Kiểm tra bài cũ (thời gian)(có bài lồng vào bài học)
3. Bài mới:
Giới thiệu bài : Yêu cầu của quá trình tích luỹ tri thức của mỗi con người ngày càng cao vì thế sách trở thành công việc
vô cùng quan trọng. Đọc sách, đọc sách gì và đọc như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua văn bản "Bàn về đọc sách"
của Chu Quang Tiềm- một nhà mĩ học và lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc.
I. tìm hiểu chung
? Hãy nêu những nét cơ bản về tác giả?
? Nêu xuất xứ của tác phẩm.
1. Tác giả :
- Chu Quang Tiềm (1897 - 1987)
Là nhà mĩ học và lý luận văn học nổi tiếng TQ.
2. Tác phẩm :
Trích "Danh nhân TQ bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách" - Bắc
Kinh - 1995.


- Là 1 tủ sách → Chú ý nội dung và cách viết.
?GV hướng dẫn đọc: rõ ràng mạch lạc với
giọng tâm tình nhẹ nhàng như lời trò chuyện.
Chú ý các hình ảnh so sánh.
?Gọi HS đọc.
?GV đọc - sửa lỗi sai cho HS.
3. Đọc :
- Gv đọc mẫu
- H/s đọc, nhận xét

?Qua đọc VB em hãy cho biết văn bản này
thuộc kiểu loại gì? Dựa vào đâu mà em xác
định như vậy?
4. Tìm hiểu thể loại văn bản :
- Là VB nghị luận (lập luận giải thích một vấn đề văn học).
- Dựa vào hệ thống luận điểm, cách lập luận, cách đặt tên VB để xác
định thể loại và kiểu VB.
5.. Chú thích (SGK)
HS đọc chú thích.
(VB này là phần tính đã lược phần ĐVĐ và
KT vấn đề).
? Văn bản gồm mấy luận điểm?
Giới hạn và nội dung của luận điểm?
6. Bố cục :
3 phần → 3 luận điểm chính.
a) Từ điển ... thế giới mới .
- Sự cần thiết của việc đọc sách
b) Tiếp theo ... tiêu hao lực lượng. Những kiểu nguy hại hay gặp khi
đọc sách hiện nay.
c) Phương pháp đọc sách.

HS đọc đoạn 1.
? Tác giả đã lý giải tầm quan trọng và sự
II. Phân tích :
a) Sự cần thiết của việc đọc sách
cần thiết của việc đọc sách đối với mỗi
người như thế nào ?
- Để lý giải vấn đề tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách.
? Mối quan hệ giữa đọc sách và học vấn ra
sao ?
? Học vấn là gì ?
? Tích luỹ bằng cách nào ? ở đâu ?
? Ngoài đọc sách còn có những con đường
nào khác?
+ So sánh những con đường đó với đọc
sách để rút ra kết luận về tầm quan trọng và
ý nghĩa của việc đọc sách hiện nay.
Đưa ra các lý lẽ :
+ Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn (không phải là con đường duy
nhất).
+ Học vấn là thành quả tích luỹ lâu dài của nhân loại.
+ Tích luỹ bằng sách và ở sách
+ Vậy sách là kho tàng quý báu lưu giữ tinh thần nhân loại, những cột
mốc ghi dấu sự tiến hoá của nhân loại.
+ Coi thường sách, không đọc sách là xoá bỏ quá khứ, là kẻ thụt lùi lạc
hậu, là kẻ kiêu ngạo một cách ngu xuẩn.
+ Đọc sách là trả nợ quá khứ, là ôn lại kinh nghiệm loài người, là hưởng
thụ kiến thức, lời dạy tâm huyết của quá khứ.
+ Đọc sách là để chuẩn bị hành trang, thực lực về mọi mặt để con người
có thể tiếp tục tiến xa (trường chinh vạn dặm) trên con đường học tập, phát
hiện thế giới.

? Em có nhận xét gì về cách lập luận của
tác giả ? Tác dụng của cách lập luận này?
GV : Tác giả không tuyệt đối hoá thần
thánh hoá việc đọc sách. Ông chỉ ra những
hạn chế trở ngại khi đọc sách, tác hại của
nó.
- Lập luận hợp lý, thấu tình đạt lí, kín kẽ sâu sắc.
-> Tình hình hiện nay đọc sách vẫn là con đường quan trọng hơn cả vì
nó giúp con người tích luỹ và nâng cao tri thức. Đọc sách là tự học, là
học với các thầy vắng mặt.
Tiết 92

?HS đọc đoạn 2.
?Chú ý hai đoạn văn so sánh
(giống như ăn uống, giống như đánh trận)
?GV nêu vấn đề thảo luận.
?Cái hại đầu tiên trong việc đọc sách hiện
nay, trong tình hình sách nhiều vô kể là gì ?
Để minh chứng cho cái hại đó tác giả so
sánh như thế nào ? Em có tán thành luận
chứng của tác giả hay không?
?Ý kiến của em về những con mọt sách?
b) Những trở ngại thường gặp khi đọc sách.
* Sách ngày nay được xuất bản nhiều -> Người đọc lướt qua, hời hợt
không sâu, đọng.
- So sánh với cách đọc sách của người xưa, đọc ít nhưng đọc quyển nào
ra quyển ấy, miệng đọc tâm ghi nghiền ngẫm đến thuộc lòng… bây giờ
ngược lại:
- Cách đọc vô bổ, lãng phí giống ăn uống vô bờ, không tiêu hoá, tích
nhiều sinh bệnh.

- Những con mọt sách không đáng yêu chút nào mà đáng chê khi chỉ
chúi mũi vào sách vở thành xa rời thực tế, như sống trên mây.
? Trở ngại thứ hai của việc đọc sách ngày
nay là gì ?
* Sách nhiều quá dễ lạc hướng, chọn lầm chọn sai. Thậm chí chọn phải
cuốn độc hại.
- Bơi trong bể sách -> tiền mất, tật mang.
- So sánh với việc đánh trận thất bại vì tự tiêu hao lực lượng của mình.
Như kẻ khoe của.
? Từ những lí lẽ và dẫn chứng trên cho thấy
tác giả có cách nhìn và trình bày ntn về vấn
đề này ? Em có nhận xét gì về cách lập luận
của tác giả?
- Báo động về sự viết sách, xuất bản sách.
- Báo động về cách đọc sách tràn lan, thiếu mục đích.
- Kết hợp phân tích bằng lý lẽ với thực tế.
HS đọc phần 3
? Tác giả khuyên chúng ta nên chọn sách
như thế nào ?
c) Cách chọn sách và cách đọc sách đúng đắn :
* Cách chọn sách :
- Chọn cho tinh, không cốt lấy nhiều:
- Đọc nhiều không thể coi là vinh dự nếu đọc dối, đọc ít không làm xấu
hổ nếu đọc kĩ càng, chất lượng. Tìm những cuốn sách thật sự có giá trị
và cần thiết với bản thân. Chọn lọc có mục đích định hướng rõ ràng
không tuỳ hứng nhất thời.
? Em hiểu thế nào là sách phổ thông và
sách chuyên môn? Cho VD
- Sách chọn nên hướng vào hai loại :
+ Loại phổ thông (học phổ thông -> đại học)

+ Loại chuyên môn : (đọc suốt đời)
? Nếu được chọn sách chuyên môn, em yêu
thích và lựa chọn loại sách chuyên môn
nào?
(HS tự bộc lộ)
* Cách đọc sách :
? Cách đọc sách đúng đắn nên như thế
nào ?
?Cái hại của đọc hời hợt được tác giả chế
giễu ra sao ?
- Đọc kĩ : Đọc đi đọc lại, đọc nhiều lần, đọc đến thuộc lòng.
- Đọc với sự say mê ngẫm nghĩ, suy nghĩ sâu sắc, trầm ngâm tích luỹ,
kiên định mục đích.
* Tác hại của đọc hời hợt : Những người cưỡi gió qua chợ, mắt hoa ý
loạn tay không mà về như trọc phú khoe của, lừa mình dối người thể
hiện phẩm chất tầm thường thấp kém.
? Đọc hiểu có nghĩa như thế nào ?
Có những cách đọc nào ?
Đọc - Hiểu có nhiều cách đọc : Đọc to, đọc thầm, đọc 1 lần, đọc nhiều
lần. Đọc lướt, đọc kĩ, đọc kết hợp ghi chép -> Mỗi người có cách đọc và
thói quen, sở thích đọc không giống nhau. Muốn đọc có hiệu quả ít nhất
phải đọc như con đường trên.
? Quan hệ giữa phổ thông và chuyên sâu
trong đọc sách liên quan đến học vấn rộng
và chuyên được tác giả lý giải như thế
nào ?
- Không biết rộng thì không thể chuyên, không thông thái thì không thể
nắm gọn. Trước hãy biết rộng rồi sau mới nắm chắc đó là trình tự để
nắm vững bất cứ học vấn nào ?
?Em hãy nhận xét về cách trình bày lý lẽ

của tác giả ?
?Từ đó em thu nhận được gì từ lời khuyên
này ?
? Hãy liên hệ lời khuyên này với việc đọc
sách của em.
- Kết hợp phân tích lí lẽ với liên hệ, so sánh.
- Đọc sách cần chuyên sâu, nhưng cần cả đọc rộng. Có hiểu rộng nhiều
lĩnh vực mới hiểu sâu một lĩnh vực.
(HS tự liên hệ)
? Trong phần bàn về đọc sách, tác giả làm
sáng rõ các lý lẽ bằng khả năng phân tích
như thế nào ?
? Từ đó những kinh nghiệm đọc sách nào
được truyền tới người đọc ?
- Toàn diện, tỉ mỉ, có đối chiếu, có so sánh nên dễ đọc, dễ hiểu.
- Đọc sách cốt chuyên sâu, nghĩa là cần chọn tính đọc kỹ theo mục đích
hơn là tham nhiều đọc dối. Ngoài ra còn phải đọc để có học vấn rộng,
phục vụ cho chuyên môn sâu.
? Với em lời khuyên nào bổ ích nhất?
Vì sao ?
(HS bộc lộ)
* Tổng kết :
? Những lời bàn trong văn bản cho ta lời
khuyên bổ ích nào về sách và việc đọc
sách?
? Em hiểu gì về tác giả Chu Quang Tiềm từ
lời "Bàn về đọc sách của ông"
- Sách là tài sản tinh thần của nhân loại. Muốn có học vấn phải đọc sách.
- Phải biết cách đọc. Đọc chuyên sâu kết hợp với mở rộng học vấn.
- Tác giả là người yêu sách, có học vấn cao nhờ biết cách đọc sách. Là

nhà KH có khả năng hướng dẫn việc đọc sách cho mọi người.
? Em học tập được gì trong cách viết văn
nghị luận của tác giả này?
- Thái độ khen chê rõ ràng.
- Lí lẽ được phân tích cụ thể, liên hệ, so sánh gần gũi nên dễ thuyết phục.
? Nếu chọn 1 lời "Bàn về đọc sách” hay
nhất em sẽ chọn câu nào của tác giả? Vì sao
em chọn câu đó.
* Ghi nhớ : (SGK)
- HS đọc chậm ghi nhớ
III. LUYỆN TẬP :
Bài tập 1 : Tại sao đọc nhiều không thể coi là vinh dự ?
A. Đọc nhiều nhưng đọc toàn sách ít có giá trị.
B. Đọc nhiều nhưng đọc không kĩ.
C. Đọc nhiều mà không chịu suy nghĩ sâu xa.
D. Vì cả 3 lí do trên.
Bài tập 2 : Từ "Trọc phú" trong VB trên chỉ loại người nào ?
A. Người khoẻ mạnh cường tráng.
B. Người giàu có mà dốt nát, bần tiện.
C. Người ít tiền mà hay đi khoe mình giàu có.
D. Người hay đi khoe mình có tài.
Bài tập 3 : Ý nào nêu kết quả nhất lời khuyên của tác giả đối với người đọc sách ?
A. NÊu lựa chọn sách mà đọc.
B. Đọc sách phải kĩ
C. Cần có phương pháp đọc sách.
D. Không nên đọc sách chỉ để trang trí như kẻ trọc phú khoe của.
Bài tập 4 : Đoạn văn trên sử dụng nhiều nhất phép tu từ nào ?
A. Nhân hoá B. Liệt kê C. So sánh D. Phóng đại
IV. Hướng dẫn về nhà :
1. Đọc kỹ văn bản

- Xác định ngắn gọn hệ thống luận điểm trong bài
- Đặc sắc nghệ thuận của bài
2. Đọc thuộc ghi nhớ
3. Liệt kê cách chọn sách và đọc sách của mỗi cá nhân HS .
4. Tiết sau : Khởi ngữ.
___________________________
Tuần 20 Ngày soạn: .......... / ............ / ...........
Tiết 93 Ngày dạy .......... / ............ / .............
KHỞI NGỮ
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
-Đặc điểm của khởi ngữ.
-Công dụng của khởi ngữ.
2.Kĩ năng:
-Nhận diện khởi ngữ ở trong câu.
-Đặt câu có khởi ngữ.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Đọc các tài liệu tham khảo; Thiết kế bài dạy
2. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ sách vở và soạn bài theo yêu cầu của giáo viên.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức (thời gian)
2. Kiểm tra bài cũ (thời gian)(có bài lồng vào bài học)
3. Bài mới:
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.
?G/v treo bảng phụ? 1. Ví dụ (SGK)
?Xác định C-V trong các ví dụ?
?Các từ ngữ in đậm (gạch chân) trong 3 VD
a, b, c có quan hệ về ý nghĩa với chủ ngữ của
câu như thế nào?
?Quan hệ với vị ngữ ra sao?

?Vị trí so với chủ ngữ và vị ngữ?
a) Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn nó ngơ ngác, lạ lùng.
Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
b) Giàu, tôi cũng giầu rồi
c) Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tự ở tiếng
ta, không sợ nó, thiếu giàu và đẹp.
G/v: ở câu a từ “anh” gạch chân về vị trí
đứng trước CN, không quan hệ C-V với vị
ngữ.
Về ý nghĩa: biểu thị đề tài được nói đén trong
câu.
?Tương tự nhận xét các ví dụ tiếp theo?
2. Nhận xét :
- Phân biệt từ in đậm với chủ ngữ.
a.Còn anh , anh không ghìm nổi xúc động
+ Từ "anh" in đậm là khởi ngữ
Từ "anh" không in đậm là chủ ngữ
+ Khởi ngữ đứng trước chủ ngữ và không có quan hệ trực tiếp với vị
ngữ theo quan hệ chủ ngữ - vị ngữ.
b) Giàu, tôi cũng giàu rồi.
+ Từ "giàu" in đậm là khởi ngữ
chủ ngữ là "tôi"
+ Khởi ngữ đứng trước chủ ngữ và báo trước nội dung thông tin
trong câu.
c) Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta ...
+ Cụm từ "các thể văn.... văn nghệ" là khởi ngữ
+ Chủ ngữ là "chúng ta"
Khởi ngữ đứng trước chủ ngữ và thông báo về đề tài được nói đến
trong câu.
? Trước các từ in đậm nói trên, có thể thêm

những quan hệ từ nào ?
?Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên hãy rút ra kết
luận thế nào là khởi ngữ?
?H/s đọc ghi nhớ sgk?
Trước các từ in đậm trên có thể thêm các QHT như :
a) Còn (đối với) anh...
b) (Về) giàu ...
2.Kết luận
- Ghi nhớ sgk.
Hướng dẫn hs thực hiện yêu cầu II. LUYỆN TẬP :
Bài tập 1 :
- Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích.
a) Ông cứ đứng vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi
nghe lỏm. Điều này ông
- Khởi ngữ :" Điều này " (đầu câu 2).
b) Vâng ! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế
là sung sướng.
- Khởi ngữ : "Đối với chúng mình" (câu 3)
c) Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan Xi Păng ba
nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn
cháu.
- Khởi ngữ :" Một mình..."
d) Làm khí tượng, được ở cao thế mới là lý tưởng ché .
- Khởi ngữ :" Làm khí tượng..."
e) Đối với cháu, thật là đột ngột.
- Khởi ngữ :" Đối với cháu..."
Bài tập 2 : Chuyển phần in đậm trong câu thành khởi ngữ
a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm !
-> Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm
b) Tôi hiểu rồi nhưng tôi cha giải được.

-> Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được .
4. củng cố:
5. dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm BT còn lại, tìm thêm VD.
- Tiết sau : Phép phân tích và tổng hợp.
______________________________
Tuần 20 Ngày soạn: .......... / ............ / ...........
Tiết 94 Ngày dạy .......... / ............ / .............
PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
A. Mục tiêu bài dạy :
1.Kiến thức:
-Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp.
-Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp.
-Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×