Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Nghiên cứu các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty cổ phần tư vấn đầu tư phát triển và xây dựng hạ tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (807.84 KB, 112 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Học viên cam kết đã tự nghiên cứu và thực hiện đề tài này, bằng kinh nghiệm
làm việc thực tiễn và kiến thức chuyên môn được đào tạo trong quá trình học Đại
học và chương trình cao học tại trường Đại học Thủy lợ�, ngành Quản lý xây dựng,
khóa 23QLXD2.1, dưới sự quan tâm, hướng dẫn trực tiếp của GS. TS. Vũ Đình
Phụng. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn nguồn rõ ràng và có
độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả

Nguyễn Ngọc Tú

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và làm luận văn tốt nghiệp, tôi đã được các thầy cô
trong trường Đại học Thủy lợi hướng dẫn tìm hiểu các kiến thức cơ bản và chuyên
sâu về lĩnh vực kinh tế nói chung và kinh tế xây dựng nói riêng, được ban lãnh đạo
và các cán bộ trong Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư phát triển và Xây dựng hạ tầng
cung cấp các thông tin, số liệu, các bạn học cùng đóng góp để hồn thành luận văn
này.
Với lịng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến GS.TS
Vũ Đình Phụng và các thầy cơ giáo trường Đại học Thủy lợi đã tận tình chỉ bảo và
hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Mặc dù có nhiều nỗ lực nghiên cứu, tìm hiểu nhưng do thời gian và năng lực


của bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn mới chỉ nghiên cứu được một số vấn
đề lý luận cơ bản về đấu thầu trong xây dựng và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu
xây lắp của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư phát triển và Xây dựng hạ tầng ở một số
điều kiện và mức độ nhất định. Do đó, sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo, các
nhà khoa học và học viên sẽ có ý nghĩa rất lớn đối với kết quả của luận văn và sự
trưởng thành của bản thân tác giả.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả

Nguyễn Ngọc Tú

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU........................................................................................................1

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU................2
1.1 Những vấn đề chung về đấu thầu. ........................................................ 2
1.1.1 Khái niệm về đấu thầu, phân loại đấu thầu.................................2
1.1.2 Ý nghĩa, vai trò của hoạt động đấu thầu ......................................... 4
1.1.3 Quy định chung về đấu thầu .............................................................. 6
1.2 Các loại hình đấu thầu, quy trình, các hình thức, phương thức lựa chọn
nhà thầu xây lắp. ...................................................................................... 11

1.2.1 Các loại hình đấu thầu ..................................................................... 11
1.2.2 Quy trình lựa chọn nhà thầu ............................................................ 14
1.2.3 Các hình thức lựa chọn nhà thầu ..................................................... 16
1.2.4 Phương thức lựa chọn nhà thầu ....................................................... 21
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐẤU THẦU VÀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH TRONG ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA DOANH NGHIỆP XÂY
DỰNG ............................................................................................................. 26
2.1 Cơ sở pháp lý ...................................................................................... 26
2.1.1 Các văn bản liên quan tới đấu thầu .................................................. 26
2.1.2 Phạm vi áp dụng luật đấu thầu......................................................... 27
2.1.3 Một số nguyên tắc của đấu thầu ...................................................... 28
2.2 Cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp ..................................................... 28
2.2.1 Những vấn đề cơ bản về cạnh tranh ................................................ 28
2.2.2 Cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp ................................................... 29
2.2.3 Phương thức cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp .............................. 30
2.3 Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp ...................................... 31
2.3.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp ................... 31
2.3.2 Các công cụ cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp .............................. 33
2.3.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp .. 31

iii


2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây
lắp .............................................................................................................. 41
2.4.1 Nhóm nhân tố bên trong.................................................................. 41
2.3.3 Nhóm nhân tố bên ngồi .................................................................. 31
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY DỰNG

HẠ TẦNG ....................................................................................................... 50
3.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư phát triển và Xây
dựng hạ tầng .................................................................................................... 50
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................... 50
3.1.2 Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh................................................... 50
3.1.3 Cơ cấu tổ chức................................................................................. 51
3.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty...................... 53
3.2 Thực trạng đấu thầu xây lắp của công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư phát
triển và Xây dựng hạ tầng từ năm 2011 đến năm 2015 ............................... 55
3.2.1 Quy trình tham gia đấu thầu và thực hiện Hợp đồng....................... 55
3.2.2 Tổ chức lập hồ sơ dự thầu ................................................................ 59
3.2.3 Kết quả hoạt động đấu thầu giai đoạn 2013-2015 .......................... 59
3.3 Thực trạng năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty Cổ
phần Tư vấn Đầu tư phát triển và Xây dựng hạ tầng ................................... 60
3.3.1 Chỉ tiêu phản ánh khả năng thắng thầu ........................................... 60
3.3.2 Kinh nghiệm và năng lực thi công , tiến độ thi công ....................... 63
3.3.3 Năng lực tài chính ............................................................................ 68
3.3.4 Chất lượng nguồn nhân lực của Công ty ......................................... 70
3.3.5 Khả năng liên danh, liên kết, maketting .......................................... 70
3.3.6 Tổng hợp kết quả phân tích, đánh giá khả năng cạnh tranh trong đấu
thầu xây dựng của công ty ....................................................................... 76

iv


3.4. Các giải pháp hoàn thiện và nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp của
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư phát triển và Xây dựng hạ tầng ............... 83
3.4.1 Nâng cao năng lực tài chính ............................................................ 83
3.4.2 Hoàn thiện quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị
................................................................................................................... 84

3.4.3 Nâng cao chất lượng và trình độ của cán bộ làm cơng tác đấu thầu 86
3.4.4 Hoàn thiện kỹ năng lập hồ sơ dự thầu và tham gia đấu thầu ........... 88
3.4.5 Nâng cao chất lượng, tiến độ cơng trình và trình độ quản lý thi công
................................................................................................................... 92
3.4.6 Xu hướng phát triển thị trường xây dựng và Định hướng phát triển
của công ty ................................................................................................ 95
3.4.7 Hoàn thiện hoạt động marketing...................................................... 99
1. Kết luận ................................................................................................. 103
2. Kiến nghị ............................................................................................... 103

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai
đoạn 2013- 2015 ....................................................................................................... 53
Bảng 3.2: Kết quả trúng thầu xây lắp của Công ty trong giai đoạn 2013-2015 ....... 59
Bảng 3.3: Phân tích kết quả đấu thầu xây lắp tại Công ty giai đoạn 2013-2015 ..... 61
Bảng 3.4: Tổng hợp giá một số gói thầu mà cơng ty đề xuất so với đối thủ cạnh
tranh trong thời gian gần đây. .................................................................................. 62
Bảng 3.5: Danh mục máy móc thiết bị hiện có của Cơng ty.................................... 63
Bảng 3.6: So sánh tổng giá trị máy móc thiết bị hiện có của Cơng ty với một số đối
thủ cạnh tranh ........................................................................................................... 65
Bảng 3.7: Bảng phân năng lực tài chính của Cơng ty giai đoạn 2013 – 2015 ......... 68
Bảng 3.8: Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính của Cơng ty từ 2013 – 2015 .............. 69
Bảng 3.9: Cơ cấu lao động Công ty tính đến 31/12/2015 ....................................... 71
Bảng 3.10: Một số đối thủ cạnh tranh hiện tại của Công ty ..................................... 78
Bảng 3.11: Đề xuất một số máy móc thiết bị cần mua của Cơng ty ........................ 85
Bảng 3.12: Bảng phân tích chi tiết đơn giá chào thầu.............................................. 91


vi


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Q trình tham gia cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp .................... 30
Hình 2.2: Nhân tố bên trong ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong đấu
thầu xây lắp của doanh nghiệp xây dựng. ....................................................... 41
Hình 2.3: Nhân tố bên ngồi ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong đấu
thầu xây lắp của doanh nghiệp ........................................................................ 47
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cơng ty ......................................................... 51
Hình 3.2: Quy trình tham gia đấu thầu và thực hiện hợp đồng....................... 56
Hình 3.3: Quy trình tuyển dụng nhân lực của Công ty ................................... 87

vii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
- Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của đất nước, ngành xây dựng
cũng đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Thực trạng này đã tạo ra cơ hội phát
triển cho các doanh nghiệp, tuy nhiên trong điều kiện nền kinh tế thị trường, cạnh
tranh công bằng và rất gay gắt cũng đặt ra khơng ít khó khăn, thách thức với các
doanh nghiệp xây dựng. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp xây dựng phải đảm
bảo chiếm ưu thế trong cạnh tranh trong ngành mà cụ thể hơn là khả năng cạnh tranh
trong đấu thầu. Vì vậy, năng lực đấu thầu với các doanh nghiệp xây dựng là một vấn
đề rất được quan tâm.
- Cũng từ điều kiện cạnh tranh gay gắt trong ngành, hoạt động đấu thầu xây dựng
cơng trình địi hỏi phải có sự phát triển sâu rộng, và mang tính chun nghiệp hơn

mới có thể đáp ứng nhu cầu tìm kiếm các hợp đồng xây dựng. Điều này địi hỏi các
doanh nghiệp phải khơng ngừng nâng cao chất lượng trong công tác quản lý, nâng
cao trình độ chun mơn của đội ngũ của mình nhằm tạo ra khả năng cạnh tranh cao
nhất trong công tác đấu thầu trước các đối thủ.
- Thực tế đã đặt ra vấn đề cần nghiên cứu về lý luận thực tiễn nhằm rút ra các giải
pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cơng ty, do đó hoc viên đã chọn đề tài: “
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư phát triển và Xây dựng hạ tầng” nhằm tìm ra giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của Cơng ty.
2. Đối tượng nghiên cứu
- Hệ thống hố cơ sở lý luận về đấu thầu và nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu
thầu xây lắp tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư phát triển và Xây dựng hạ tầng.
3. Phạm vi nghiên cứu

1


- Luận văn nghiên cứu hoạt động đấu thầu và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây
lắp của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư phát triển và Xây dựng hạ tầng nhằm đề xuất
giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu của đề tài, luận văn sử dụng tổng hợp nhiều
phương pháp nghiên cứu cơ bản của khoa học kinh tế, trong đó chủ yếu là phương
pháp phân tích - tổng hợp, thống kê và phương pháp so sánh, phương pháp chuyên
gia.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn kết cấu gồm 3 chương:
- Chương 1: giới thiệu chung về công tác đấu thầu.
- Chương 2: Cơ sở khoa học về đấu thầu và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây
lắp của doanh nghiệp xây dựng.

- Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh và giải pháp hoàn thiện nâng cao năng
lực đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư phát triển và Xây dựng hạ
tầng
- Kết luận và k�ến nghị

2


CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
1.1 Những vấn đề chung về đấu thầu.
1.1.1 Khái niệm về đấu thầu, phân loại đấu thầu
1.1.1.1 Khái niệm về đấu thầu
[1] Theo luật đấu thầu số 43/2013 do Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa

Việt Nam ban hành ngày 26/11/2013. Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp
ứng các yêu cầu của bên mời thầu để thực hiện gói thầu thuộc các dự án quy định tại
Điều 1 của Luật đấu thầu trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh, cơng bằng, minh bạch
và hiệu quả kinh tế.
Các dự án đó bao gồm:
- Dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn nhà nước của cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Dự án đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
- Dự án đầu tư phát triển không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này có sử
dụng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước từ 30% trở lên hoặc dưới 30%
nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự án;
- Mua sắm sử dụng vốn nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang
nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập;

- Mua sắm sử dụng vốn nhà nước nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ công;
- Mua hàng dự trữ quốc gia sử dụng vốn nhà nước;

3


- Mua thuốc, vật tư y tế sử dụng vốn nhà nước; nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu
từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công
lập;
1.1.1.2 Phân loại đấu thầu
- Đấu thầu trong nước: là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên
mời thầu với sự tham gia của các nhà thầu trong nước.
- Đấu thầu quốc tế : là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời
thầu với sự tham gia của các nhà thầu nước ngoài và nhà thầu trong nước.
- Đấu thầu xây lắp là phương thức cạnh tranh được áp dụng rộng rãi đối với các dự
án đầu tư trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Đấu thầu xây lắp là cuộc cạnh tranh công
khai giữa các nhà thầu với cùng một điều kiện nhằm dành được cơng trình (hay dự
án) xây dựng do chủ đầu tư mời thầu, xét thầu và chọn thầu theo các quy định của
Nhà nước.
1.1.2 Ý nghĩa, vai trò của hoạt động đấu thầu
Mọi người đều biết việc xây dựng cơ sở hạ tầng là rất cần thiết cho sự phát triển tổng
thể của nền kinh tế quốc dân. Trong khi còn thiếu vốn đầu tư xây dựng cơ bản, khơng
thể khơng sử dụng vốn có hiệu quả nhất, song chưa có phương thức quản lý nào tối
ưu hơn là phương thức đầu thầu. Đấu thầu đã tạo nên sức cạnh tranh mới và lành
mạnh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. ở mỗi góc độ khác nhau, đấu thầu lại có một ý
nghĩa, vai trị khác nhau:
1.1.2.1 Từ góc độ của chủ đầu tư
- Đấu thầu giúp cho Chủ đầu tư lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực, uy tín, kinh
nghiệm để đảm bảo thực hiện cơng trình đúng tiến độ với chất lượng cao, đáp ứng
được các yêu cầu dự án với chi phí hợp lý nhất và chất lượng cao nhất.

- Đấu thầu giúp cho chủ đầu tư sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của mình, tránh tình
trạng lãng phí, thất thốt vốn ở các khâu của dự án. Do đó sẽ tiết kiệm được chi phí
đầu tư.
4


- Thông qua đấu thầu, các công việc của dự án sẽ được tiến hành nhanh hơn với chi
phí thấp hơn đồng thời cũng giúp chủ đầu tư chủ động hơn tránh tình trạng phụ thuộc
vào nhà thầu trong quá trình thực hiện dự án.
- Đấu thầu giúp nâng cao trình độ nghiệp vụ chun mơn về xây dựng, về quy chế
đấu thầu sâu và rộng rãi của đội ngũ cán bộ làm công tác đấu thầu.
- Đấu thầu tạo ra cơ hội tốt để chủ đầu tư phát hiện ra những sản phẩm mới phù hợp
với yêu cầu của dự án đồng thời phát hiện ra những nhà thầu tiềm năng mới.
1.1.2.2 Từ góc độ của nhà thầu
- Đấu thầu tạo ra mơi trường cạnh tranh bình đẳng và lành mạnh giữa các nhà thầu.
Do đó muốn đạt được thành cơng trong đấu thầu thì các nhà thầu buộc phải phát huy
tối đa khả năng cạnh tranh của mình bằng cách nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra
sản phẩm mới hay hạ giá thành sản phẩm.
- Đấu thầu tạo ra cơ hội cho các nhà thầu khẳng định vị thế của mình trên thị trường
chứng minh khả năng, ưu thế của doanh nghiệp trước các đối thủ cạnh tranh.
- Đấu thầu tạo cho các nhà thầu chủ động, tích cực trong việc thu thập các thơng tin
về các dự án, các chủ đầu tư, về các điều kiện tham gia dự thầu.
- Đấu thầu giúp các nhà thầu có cơ hội làm quen và từ đó có thể học hỏi lẫn nhau,
hợp tác cùng phát triển trong tương lai. Các nhà thầu trong nước đã từng bước trưởng
thành và phát triển thông qua kinh nghiệm cạnh tranh khi tham gia các cuộc đấu thầu.
1.1.2.3 Từ góc độ quản lý Nhà nước
- Đấu thầu là công cụ quản lý kinh tế quan trọng trong cơ chế thị trường nhằm quản
lý có hiệu quả việc đầu tư, chi tiêu, sử dụng nguồn vốn Nhà nước.
- Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại
thế giới (WTO) thì đấu thầu góp phần cải thiện môi trường đầu tư tại Việt Nam.

- Trong những năm qua, công tác đấu thầu ở mọi ngành, mọi cấp đã đi vào nề nếp,
pháp luật về đấu thầu đã đi vào cuộc sống, thể hiện sự nhất quán Quy chế đấu thầu và
5


trình độ pháp luật về đấu thầu trong đội ngũ những người làm công tác đấu thầu ngày
càng được nâng cao. Sự thay đổi của Luật đấu thầu qua từng thời kỳ cho thấy chúng
ta đã dần tiếp cận và hài hòa với các quy định về đấu thầu của các thể chế tài chính
quốc tế và phù hợp với thông lệ quốc tế.
1.1.3 Quy định chung về đấu thầu
[1] Cũng như bất kỳ hình thức kinh doanh nào, đấu thầu cũng có những quy định

chung nhất định cần được tn thủ để đảm bảo tính khách quan, cơng bằng và hiệu
quả. Các quy định này áp dụng đối với cả bên mời thầu và bên dự thầu. Theo Luật
Đấu thầu số 43/2013/QH13 thì đấu thầu có một số quy định chung sau:
- Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu: Hồ sơ mời thầu được phát hành
khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Kế hoạch đấu thầu được duyệt;
- Hồ sơ mời thầu được duyệt;
- Thông báo mời thầu hoặc danh sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu đã được
đăng tải theo quy định của Pháp luật.
- Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu;
- Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự tốn được người có thẩm quyền phê
duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;
- Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.
- Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư:
- Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước cấp;
- Hạch tốn tài chính độc lập;
- Khơng đang trong q trình giải thể, khơng bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá
sản hoặc nợ khơng có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;

- Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
6


- Không đang trong thời gian bị cấm tham gia dự thầu;
- Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn;
- Phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước đối
với nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp nhà
thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ cơng việc nào của gói thầu.
- Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu:
- Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu phải độc lập về pháp lý, độc lập về tài chính với các
nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, thẩm định kết quả đấu
thầu;
- Nhà thầu tham gia dự thầu phải độc lập về pháp lý và tài chính với các bên sau:
+ Chủ đầu tư, bên mời thầu;
+ Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó;
+ Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế;
- Nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và tài chính
với nhà thầu thực hiện hợp đồng, nhà thầu tư vấn kiểm định gói thầu đó;
- Nhà đầu tư tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên
sau đây.
+ Nhà thầu tư vấn đấu thầu đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư, dự
án đầu tư có sử dụng đất cho đến ngày ký kết hợp đồng dự án;
+ Nhà thầu tư vấn thẩm định dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư, dự án đầu
tư có sử dụng đất cho đến ngày ký kết hợp đồng dự án;
+ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu.
- Bảo đảm dự thầu:
7



- Bảo đảm dự thầu áp dụng trong các trường hợp sau đây:
+ Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung
cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;
+ Đấu thầu rộng rãi và chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.
- Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm
đóng thầu đối với hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; trường hợp áp dụng phương thức đấu
thầu hai giai đoạn, nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.
- Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định như sau:
+ Đối với lựa chọn nhà thầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mơ
và tính chất của từng gói thầu cụ thể;
+ Đối với lựa chọn nhà đầu tư, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư
căn cứ vào quy mơ và tính chất của từng dự án cụ thể.
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 30
ngày.
- Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời
điểm đóng thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng
thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trong trường hợp này, nhà thầu, nhà đầu
tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được
thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đã nộp. Trường hợp nhà thầu,
nhà đầu tư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sẽ khơng cịn giá trị và bị
loại; bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu
tư trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia
hạn.

8



- Trường hợp liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực
hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm
thực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh.
Tổng giá trị của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời
thầu, hồ sơ u cầu
- Bên mời thầu có trách nhiệm hồn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu,
nhà đầu tư không được lựa chọn theo thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu nhưng không quá 20 ngày, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
được phê duyệt.
- Bảo đảm dự thầu khơng được hồn trả trong các trường hợp sau đây:
+ Nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và
trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
+ Nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu
+ Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
+ Nhà thầu khơng tiến hành hoặc từ chối tiến hành hồn thiện hợp đồng trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã
hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
+ Nhà đầu tư khơng tiến hành hoặc từ chối tiến hành hồn thiện hợp đồng trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã
hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.
- Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu:
- Việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và
các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ
năng lực, kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.
- Việc đánh giá hồ sơ dự thầu còn phải căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp và các tài
liệu giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu.
9



- Việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải tuân theo trình tự quy định của Pháp luật.
- Đấu thầu qua mạng:
- Đấu thầu qua mạng được thực hiện trực tuyến thông qua hệ thống mạng. Việc đăng
tải thông báo mời thầu, phát hành hồ sơ mời thầu, nộp hồ sơ dự thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu và thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện trên hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia do cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu xây dựng và thống nhất
quản lý.
- Chính phủ quy định chi tiết về việc áp dụng hình thức đấu thầu qua mạng.
- Quy định về thời gian trong trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư:
Căn cứ vào tính chất của từng gói thầu, người có thẩm quyền quyết định cụ thể thời
gian trong đấu thầu theo quy định sau đây:
- Thời gian sơ tuyển nhà thầu tối đa là ba mươi ngày đối với đấu thầu trong nước,
bốn mươi lăm ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày phát hành hồ sơ mời sơ tuyển
đến khi có kết quả sơ tuyển được duyệt;
- Thời gian thông báo mời thầu tối thiểu là mười ngày trước khi phát hành hồ sơ mời
thầu;
- Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là mười lăm ngày đối với đấu thầu trong
nước, ba mươi ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày phát hành hồ sơ mời thầu
đến thời điểm đóng thầu;
- Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu tối đa là một trăm tám mươi ngày kể từ thời
điểm đóng thầu; trường hợp cần thiết có thể yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của
hồ sơ dự thầu nhưng không quá ba mươi ngày;
- Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là bốn mươi lăm ngày đối với đấu thầu
trong nước, sáu mươi ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày mở thầu đến khi chủ
đầu tư có báo cáo về kết quả đấu thầu trình người có thẩm quyền xem xét, quyết
định;
10



- Thời gian thẩm định tối đa là hai mươi ngày cho việc thực hiện đối với từng nội
dung về kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với gói
thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, thời gian thẩm định tối
đa là ba mươi ngày cho việc thực hiện đối với từng nội dung về kế hoạch đấu thầu,
kết quả lựa chọn nhà thầu.
1.2 Các loại hình đấu thầu, quy trình, các hình thức, phương thức lựa chọn nhà
thầu xây lắp.
1.2.1 Các loại hình đấu thầu
[1] Theo quy định tại mục 1 Chương II của Luật Đấu thầu mà cụ thể tại các Điều 20,
điều 21, điều 22, điều 25, điều 26, điều 27 . Theo quy định này Luật Đấu thầu cũng
quy định 2 hình thức lựa chọn nhà thầu là đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế
giống với 2 hình thức đấu thầu trong thương mại, tuy nhiên vẫn có những sự khác
biệt trong quy định, bên cạnh đó là những hình thức lựa chọn nhà thầu đó là: chỉ định
thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, tự thực hiện, lựa chọn nhà thầu, nhà
đầu tư trong trường hợp đặc biệt và tham gia thực hiện của cộng đồng.
1.2.1.1 Đấu thầu rộng rãi: (Điều 20)
Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu không han chế số lượng nhà thầu, nhà đầu tư
tham dự. Đây là hình thức lựa chọn được nhà thầu tốt nhất mang tính cạnh tranh cao.
Tuy nhiên, hình thức này cũng mang lại nhiều khó khăn cho bên mời thầu khi phải
quản lý số lượng lớn hồ sơ, chi phí cho hoạt động tổ chức đấu thầu cũng kéo theo
thời gian thực hiện công tác tổ chức cũng dài. Đồng thời có thể xảy ra trường hợp
nhà thầu liên kết với nhau để đẩy giá trúng thầu.
1.2.1.2 Đấu thầu hạn chế: ( Điều 21)
- Đấu thầu hạn chế là hình thức chỉ có một số lượng nhà thầu nhất định tham gia dự
thầu ( ít nhất là ba nhà thầu), được áp dụng trong trường hợp gói thầu có u cầu cao
về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu
của gói thầu

11



- Ưu điểm của hình thức này là bên mời thầu tiết kiệm được thời gian và chi phí. Tuy
nhiên, do sự lựa chọn ít nên trong nhiều trường hợp bên mời thầu chưa chắc đã lựa
chọn được nhà thầu phù hợp nhất. Hình thức này khơng tạo ra được mơi trường cạnh
tranh lớn nhất giữa các nhà thầu, vì thế có thể giảm hiệu quả của hoạt động đấu thầu.
Trong trường hợp một số nhà thầu được chọn nhỏ hơn 5 thì bên mời thầu phải thơng
báo cơng khai và báo cáo chhur đầu tư trình cấp có thẩm quyền xem xét. Danh sách
nhà thầu tham dự do chủ đầu tư quyết định trên cơ sở đánh giá của bên mời thầu về
năng lưc, kinh nghiệm. Điều kiện áp dụng hình thức này chỉ có một số nhà thầu có
khả năng đáp ứng yêu cầu gói thầu, do yêu cầu của nguồn vốn sử dụng và do tình
hình cụ thể của gói thầu mà việc đấu thầu hạn chế có lợi thế
- Như vậy, luật đấu thầu quy định rõ về trường hợp áp dụng đấu thầu hạn chế trong
khi Luật Thương mại chỉ quy định chung đó là bên mời thầu chỉ mời một số nhà thầu
nhất định dự thầu.
- Bên cạnh đó, Luật Đấu thầu đã quy định những hình thức lựa chọn nhà thầu như:
Một là, Chỉ định thầu: là hình thức lựa chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của
gói thầu để thương thảo và ký kết hợp đồng. Nhà thầu được lựa chọn có những điều
kiện nhất định mà những nhà thầu khác không đáp ứng được. Luật đấu thầu quy định
rõ các trường hợp được chỉ định thầu. Chỉ định thầu đố� vớ� nhà thầu áp dụng trong
các trường hợp sau đây:
- Gó� thầu cần thực h�ện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thờ� hậu quả gây ra do
sự cố bất khả kháng, gó� thầu để đảm bảo bí mật nhà nước; gó� thầu cần tr�ển kha�
ngay để tránh gây nguy hạ� trực t�ếp đến tính mạng, sức khỏe và tà� sản của cộng
đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng ngh�êm trọng đến công trình l�ền
kề; gó� thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư, th�ết bị y tế để tr�ển kha� cơng tác phịng,
chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách;
- Gó� thầu cấp bách cần tr�ển kha� nhằm mục t�êu bảo vệ chủ quyền quốc g�a, b�ên
g�ớ� quốc g�a, hả� đảo;

12



- Gó� thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ ph� tư vấn, mua sắm hàng hóa phả� mua
từ nhà thầu đã thực h�ện trước đó do phả� bảo đảm tính tương thích về cơng nghệ,
bản quyền mà khơng thể mua được từ nhà thầu khác; gó� thầu có tính chất ngh�ên
cứu, thử ngh�ệm, mua bản quyền sở hữu trí tuệ;
Gó� thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nh�ên cứu khả th�, th�ết kế xây dựng
được chỉ định cho tác g�ả của th�ết kế k�ến trúc cơng trình trúng tuyển hoặc được
tuyển chọn kh� tác g�ả có đủ đ�ều k�ện năng lực theo quy định ; gó� thầu th� cơng xây
dựng tượng đà�, phù đ�êu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn vớ� quyền tác
g�ả từ khâu sáng tác đến th� cơng cơng trình;
- Gó� thầu d� dờ� các cơng trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên ngành trực
t�ếp quản lý để phục vụ cơng tác g�ả� phóng mặt bằng, gó� thầu rà phá bom, mìn, vật
nổ để chuẩn bị mặt bằng th� cơng xây dựng cơng trình;
- Gó� thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ cơng, gó thầu có g�á gó� thầu trong hạn mức
được áp dụng chỉ định thầu theo quy định của chính phủ phù hợp vớ� đ�ều k�ện k�nh
tế - xã hộ� trong từng thờ� kỳ.
Ha� là, mua sắm trực t�ếp: Được áp dụng đố� vớ� gó� thầu mua sắm hàng hóa tương
tự thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm thuộc dự án, dự toán mua sắm khác
- Kh� thực h�ện mua sắm trực t�ếp, được mờ� nhà thầu trước đó đã được lựa chọn
thơng qua đấu thầu để thực h�ện gó� thầu có nộ� dung tương tự. Đơn g�á đố� vớ� các
nộ� dung thuộc gó� thầu áp dụng mua sắm trực t�ếp không được vượt đơn g�á của các
nộ� dung tương ứng thuộc gó� thầu tương tự đã ký hợp đồng trước đó.
Ba là, chào hàng cạnh tranh: Được áp dụng đố� vớ� gó� thầu có g�á trị trong hạn mức
theo quy định của chính phủ và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Gó� thầu dịch vụ tư vấn thơng dụng, đơn g�ản
- Gó� thầu mua sắm hàng hóa thơng dụng, sẵn có trên thị trường vớ� đặc tính kỹ thuật
được t�êu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng
- Gó� thầu xây lắp cơng trình đơn g�ản đã có th�ết kế bản vẽ th� công được phê duyệt
13



Bốn là, Tự thực h�ện
- Được áp dụng đố� vớ� gó� thầu thuộc dự án, dự tốn mua sắm trong trường hợp tổ
chức trực t�ếp quản lý, sử dụng gó� thầu có năng lực kĩ thuật, tà� chính, k�nh ngh�ệm
đáp ứng yêu cầu của gó� thầu
Năm là, lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc b�ệt
- Hình thức này áp dụng rộng rã� đố� vớ� các gó� thầu có đặc thù r�êng b�ệt mà nếu có
quy định r�êng thì v�ệc tổ chức đấu thầu không thể thực h�ện được. Vớ� hình thức
này, ngườ� có thẩm quyền trình thủ tướng chính phủ xem xét, quyết định phương án
lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
Sáu là, tham g�a thực h�ện cộng đồng dân cư, tổ, nhóm thợ tạ� địa phương nơ� có gó�
thầu được g�ao thực h�ện tồn bộ hoặc một phần gó� thầu đó trong các trường hợp:
Gó� thầu thuộc chương trình mục t�êu quốc g�a, chương trình hỗ trợ xóa đó� g�ảm
nghèo cho các huyện. xã m�ền nú�, vùng sâu, vùng xa, hả� đảo, vùng k�nh tế - xã hộ�
đặc b�ệt khó khăn, gó� thầu quy mơ nhỏ mà cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ nhóm thợ
tạ� địa phương có thể đảm nh�ệm
1.2.2 Quy trình lựa chọn nhà thầu
[1] Căn cứ theo điều 38-Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, Luật
đấu thầu số 43/2013/QH13 ban hành vào 26/11/2013, Quy trình lựa chọn nhà thầu
gồm các nội dung sau:
1.2.2.1 Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế
- Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu;
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng;
- Trình, thẩm định, phê duyệt và cơng khai kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Hoàn thiện, ký kết hợp đồng.

14



1.2.2.2 Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chỉ định thầu
- Đối với chỉ định thầu theo quy trình thông thường bao gồm các bước: chuẩn bị lựa
chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo về
các đề xuất của nhà thầu; trình, thẩm định, phê duyệt và cơng khai kết quả lựa chọn
nhà thầu; hoàn thiện, ký kết hợp đồng;
- Đối với chỉ định thầu theo quy trình rút gọn bao gồm các bước: chuẩn bị và gửi dự
thảo hợp đồng cho nhà thầu; thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; trình, phê duyệt và
cơng khai kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết hợp đồng.
1.2.2.3 Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chào hàng cạnh tranh
- Đối với chào hàng cạnh tranh theo quy trình thơng thường bao gồm các bước:
chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ đề xuất và
thương thảo hợp đồng; trình, thẩm định, phê duyệt và cơng khai kết quả lựa chọn nhà
thầu; hồn thiện, ký kết hợp đồng;
- Đối với chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn bao gồm các bước: chuẩn bị và
gửi yêu cầu báo giá cho nhà thầu; nhà thầu nộp báo giá; đánh giá các báo giá và
thương thảo hợp đồng; trình, phê duyệt và cơng khai kết quả lựa chọn nhà thầu; hoàn
thiện, ký kết hợp đồng.
1.2.2.4 Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với mua sắm trực tiếp
- Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu;
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo về các đề xuất của nhà thầu;
- Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Hoàn thiện, ký kết hợp đồng.
1.2.2. 5 Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với tự thực hiện
- Chuẩn bị phương án tự thực hiện và dự thảo hợp đồng;
15


- Hoàn thiện phương án tự thực hiện và thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

- Ký kết hợp đồng.
1.2.2.6 Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với lựa chọn nhà thầu tư vấn cá nhân
- Chuẩn bị và gửi điều khoản tham chiếu cho nhà thầu tư vấn cá nhân;
- Nhà thầu tư vấn cá nhân nộp hồ sơ lý lịch khoa học;
- Đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của nhà thầu tư vấn cá nhân;
- Thương thảo, hồn thiện hợp đồng;
- Trình, phê duyệt và cơng khai kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Ký kết hợp đồng.
1.2.2.7 Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu có sự tham gia thực hiện
của cộng đồng
- Chuẩn bị phương án lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa
phương để triển khai thực hiện gói thầu;
- Tổ chức lựa chọn;
- Phê duyệt và cơng khai kết quả lựa chọn;
- Hồn thiện, ký kết hợp đồng.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
1.2.3 Các hình thức lựa chọn nhà thầu
[5] Theo luật Đấu thầu số 43/2013 và Nghị định 63/2014/NĐ-CP có 8 hình thức lựa
chọn nhà thầu như sau:
- Đấu thầu rộng rãi
- Đấu thầu hạn chế
- Chỉ định thầu
16


- Mua sắm trực tiếp
- Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa
- Tự thực hiện
- Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
- Lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế cơng trình.

Sau đây luận văn xin đi vào trình bày chi tiết:
1.2.3.1 Đấu thầu rộng rãi
Đối với đấu thầu rộng rãi, không hạn chế số lượng nhà thầu tham dự. Trước khi phát
hành hồ sơ mời thầu, bên mời thầu phải thông báo mời thầu theo quy định để các nhà
thầu biết thông tin tham dự. Bên mời thầu phải cung cấp hồ sơ mời thầu cho các nhà
thầu có nhu cầu tham gia đấu thầu. Trong hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều
kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc
một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh khơng bình đẳng.
1.2.3.2 Đấu thầu hạn chế
Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
- Theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài đối với nguồn vốn sử dụng cho gói thầu;
- Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù; gói thầu có tính
chất nghiên cứu, thử nghiệm mà chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng yêu cầu
của gói thầu.
Khi thực hiện đấu thầu hạn chế, phải mời tối thiểu 5 nhà thầu được xác định là có đủ
năng lực và kinh nghiệm tham gia đấu thầu; trường hợp thực tế có ít hơn năm nhà
thầu, chủ đầu tư phải trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép tiếp
tục tổ chức đấu thầu hạn chế hoặc áp dụng hình thức lựa chọn khác.
1.2.3.3 Chỉ định thầu

17


×