Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13 trang 118,119 SGK Hóa 10
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (834.46 KB, 8 trang )
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 TRANG 118,
119 SGK HÓA 10: LUYỆN TẬP NHĨM HALOGEN
Bài 1. (SGK Hóa 10 trang 118)
Dãy nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?
A. HCl, HBr, HI, HF
B. HBr, HI, HF, HCl
C. HI, HBr, HCl, HF
D. HF, HCl, HBr, HI
Giải bài 1:
C đúng
Bài 2. (SGK Hóa 10 trang 118)
Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng?
A. NaF C. NaBr
B. NaCl D. NaI
Giải bài 2:
Chọn A
Bài 3. (SGK Hóa 10 trang 118)
Trong các phản ứng hóa học sau:
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Brom đóng vai trị gì?
A. Chất khử.
B. Chất oxi hóa.
C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
D. Khơng là chất oxi hóa, khơng là chất khử.
Chọn đáp án đúng.
W: www.hoc247.vn
F: www.facebook.com/hoc247.vn
T: 098 1821 807
Trang | 1
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Giải bài 3:
Chọn B
Bài 4. (SGK Hóa 10 trang 118)
Chọn câu đúng khi nói về flo, clo, brom,iot:
A. Flo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa mãnh liệt với nước.
B. Clo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được nước.
C. Brom có tính oxi hóa mạnh, tuy yếu hơn flo và clo nhưng nó cũng oxi hóa được nước.
D. Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom nhưng nó cũng oxi hóa được nước.
Giải bài 4:
Chọn A
Bài 5. (SGK Hóa 10 trang 119)
Một ngun tố halogen có cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử là 4s24p5.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của nguyên tố trên.
b) Cho biết tên, kí hiệu và cấu tạo phân tử của ngun tố hóa này.
c) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố này và dẫn ra những phản ứng hóa học để
minh họa
d) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố này với hai nguyên tố halogen khác đứng trên và
dưới nó trong nhóm halogen và dẫn ra phản ứng để minh họa.
Giải bài 5:
a) Halogen có cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử là 4s24p5.
Cấu hình đầy đủ là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 3d10 4s24p5
b) Tên nguyên tố là brom, kí hiệu là Br, cơng thức phân tử Br2
c) Tính chất hóa học của ngun tố này là tính oxi hóa.
– Brom phản ứng với nhiều kim loại
3Br2 + 2Al → Al2Br3
– Brom tác dụng với nước tương tự như clo nhưng khó khăn hơn.
W: www.hoc247.vn
F: www.facebook.com/hoc247.vn
T: 098 1821 807
Trang | 2
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Br2 + H2O
HBr + HbrO
– Brom thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxxi hóa mạnh.
Br2 + 5Cl2 + H2O → 2HbrO3 + 10HCl
– Brom có thể oxi hóa muối iotua thành iot.
Br2 + NaI → 2NaBr + I2
d) So sánh tính chất hóa học của brom với clo và iot.
Brom có tính oxi hóa yếu hơn clo nhưng mạnh hơn iot nên
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Br2 + NaI → 2NaBr + I2
Bài 6. (SGK Hóa 10 trang 119)
Có những chất sau: KMnO4, MnO2, K2Cr2O7 và dung dịch HCl
a) Nếu các chất oxi hóa có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được
lượng khí clo nhiều nhất?
b) Nếu chất oxi hóa có số mol bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí
clo nhiều hơn?
Hãy trả lời đúng bằng cách tính tốn trên cơ sở các phương trình phản ứng.
Giải bài 6:
a)
Giả sử lấy lượng mỗi chất là a gam.
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)
2KMnO4 + 14 HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O (2)
K2Cr2O7 + 14 HCl → 2CrCl2 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O (3)
Vậy dùng : KMnO4 điều chế được nhiều Cl2 hơn
b) Nếu số mol các chất bằng n mol
Theo (1) nmol MnO2 → nmol Cl2
Theo (2) nmol KMnO4 → 2,5 nmol Cl2
Theo (3) nmol K2Cr2O7 → 3nmol Cl2
W: www.hoc247.vn
F: www.facebook.com/hoc247.vn
T: 098 1821 807
Trang | 3
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Ta có: 3n > 2,5n > n
Vậy dùng K2Cr2O7 được nhiều hơn Cl2 hơn
Bài 7. (SGK Hóa 10 trang 119)
Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2 biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể
đẩy được 12,7 I2 từ dung dịch NaI.
Giải bài 7:
Phương trình hóa học của phản ứng:
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
71g (2 x 127)g
X g 12,7g
X = 3,55g
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(4 x 36,5g) 71g
Y g 3,55 g
Y = 7,3g
Khối lượng HCl cần dùng là 7,3g
Bài 8. (SGK Hóa 10 trang 119)
Nêu các phản ứng chứng minh rằng tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom và iot.
Giải bài 8:
Clo oxi hóa dễ dàng Br – tronh dung dịch muối bromua và I– trong dung dịch muối iotua.
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Bài 9. (SGK Hóa 10 trang 119)
Điều chế flo, người ta phải điện phân dung dịch KF trong hidro florua lỏng đã được loại bỏ
hết nước. Vì sao phải tránh sự có mặt của nước?
W: www.hoc247.vn
F: www.facebook.com/hoc247.vn
T: 098 1821 807
Trang | 4
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Giải bài 9:
Khi điện phân hỗn hợp KF trong HF lỏng khan đã được loại bỏ hết nước. Sở dĩ phải tránh sự
có mặt của nước vì flo tác dụng với nước cho thoát ra O2
2F2 + 2H2O → 4HF + O2 ↑
Phản ứng thật ra rất phức tạp: đầu tiên phải có phản ứng hóa học:
F2 + H2O → 2HF + O
Một số nguyên tử oxi kết hợp với flo cho OF2. Như vậy ta điều chế không được flo nguyên
chất.
Bài 10. (SGK Hóa 10 trang 119)
Trong một dung dịch có hịa tan 2 muối NaBr và NaCl. Nồng độ phần trăm của mỗi muối
trong dung dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy xác định nồng độ C% của 2 muối trong
dung dịch, biết rằng 50g dung dịch hai muối nói trên tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch
AgNO3 8%, có khối lượng riêng D = 1,0625 g/cm3.
Giải bài 10:
Phương trình hóa học của phản ứng:
NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3
X mol x mol x mol
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
Y mol y mol y mol
Biết nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch bằng nhau và khối lượng dung dịch
là 50g, do đó khối lượng NaCl bằng khối lượng NaBr.
Ta có hệ phương trình đại số:
Giải ra , ta có x = 0, 009 mol NaBr
→ mNaBr = mNaCl = 103 x 0,009 = 0,927g
C% = 0,927/50 x 100% = 1,86%
W: www.hoc247.vn
F: www.facebook.com/hoc247.vn
T: 098 1821 807
Trang | 5
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Bài 11. (SGK Hóa 10 trang 119)
Cho 300 ml một dung dịch có hòa tan 5,85 g NaCl tác dụng với 200 ml dung dịch có hịa tan
34 g AgNO3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc.
a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
b) Tính nồng độ mol của các chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được
thay đổi khơng đáng kể.
Giải bài 11:
nNaCl = 5,85 /58,5 = 0,1 mol;
nAgNO3 = 34/170 = 0,2 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
mAgCl = 143,5 x 0,1 = 14,35g
b) Vdd = 300 + 200 = 500 ml
= 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
=
= 0,1/0,5 = 0,2 mol/l
Bài 12. (SGK Hóa 10 trang 119)
Cho 69, 6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Dẫn khí thốt ra đi vào 500ml dung
dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol/l của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng tinh
thể của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Giải bài 12:
nNaOH = 0,5 x 4 = 2 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng :
MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 +2H2O
W: www.hoc247.vn
F: www.facebook.com/hoc247.vn
T: 098 1821 807
Trang | 6
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
0,8 mol 0,8mol 0,8 mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,8 mol → 1,6 mol 0,8mol 0,8mol
b) Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
CM(NaCl) = CM(MnCl2) = CM(NaClO) = 0,8 /0,5 = 1,6 mol/l
CM(NaOH)dư = (2. 1,6)/0,5 = 0,8 mol/l
Bài 13. (SGK Hóa 10 trang 119)
Khí oxi có lẫn các tạp chất khí là clo. Làm thế nào để lạo bỏ tạp chất đó?
Giải bài 13:
Cho hỗn hợp qua dung dịch NaOH, khí clo tác dụng với dung dịch NaOH, ta thu được khí O2
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
W: www.hoc247.vn
F: www.facebook.com/hoc247.vn
T: 098 1821 807
Trang | 7
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Website Hoc247.vn cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng
minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm
kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và
các trường chuyên danh tiếng.
I.
Luyện Thi Online
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%
-
Luyên thi ĐH, THPT QG với đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng.
-
H2 khóa nền tảng kiến thức luyên thi 6 mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
-
H99 khóa kỹ năng làm bài và luyện đề thi thử: Toán, Tiếng Anh, Tư Nhiên, Ngữ Văn+ Xã Hội.
II.
Lớp Học Ảo VCLASS
Học Online như Học ở lớp Offline
-
Mang lớp học đến tận nhà, phụ huynh không phải đưa đón con và có thể học cùng con.
-
Lớp học qua mạng, tương tác trực tiếp với giáo viên, huấn luyện viên.
-
Học phí tiết kiệm, lịch học linh hoạt, thoải mái lựa chọn.
-
Mỗi lớp chỉ từ 5 đến 10 HS giúp tương tác dễ dàng, được hỗ trợ kịp thời và đảm bảo chất lượng học
tập.
Các chương trình VCLASS:
-
Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 6 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi
HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
-
Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên
khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.
-
Hoc Tốn Nâng Cao/Tốn Chun/Tốn Tiếng Anh: Cung cấp chương trình VClass Toán Nâng Cao,
Toán Chuyên và Toán Tiếng Anh danh cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9.
III.
Uber Toán Học
Học Toán Gia Sư 1 Kèm 1 Online
-
Gia sư Toán giỏi đến từ ĐHSP, KHTN, BK, Ngoại Thương, Du hoc Sinh, Giáo viên Toán và Giảng viên
ĐH. Day kèm Toán mọi câp độ từ Tiểu học đến ĐH hay các chương trình Tốn Tiếng Anh, Tú tài quốc tế
IB, …
-
Học sinh có thể lựa chọn bất kỳ GV nào mình u thích, có thành tích, chun mơn giỏi và phù hợp nhất.
-
Nguồn học liệu có kiểm duyệt giúp HS và PH có thể đánh giá năng lực khách quan qua các bài kiểm tra
độc lập.
-
Tiết kiệm chi phí và thời gian hoc linh động hơn giải pháp mời gia sư đến nhà.
W: www.hoc247.vn
F: www.facebook.com/hoc247.vn
T: 098 1821 807
Trang | 8