Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tài liệu Báo cáo chuyên đề toán 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.12 KB, 2 trang )

Báo cáo chuyên đề
tháng 3 năm học 2009-2010
Ngời báo cáo: Nguyễn Thị Tuyết Thanh
Chuyên đề: Phơng pháp Tìm chữ số tận cùng của một luỹ thừa
A.Đặt vấn đề
Tìm chữ số tận cùng của một luỹ thừa là một trong những dạng toán tơng đối
khó đối với học sinh khá, giỏi lớp 6. Chính vì vậy, việc hớng dẫn các em tìm ra ph-
ơng pháp giải là rất cần thiết,điều đó không những giúp các em biết giải dạng toán
này mà còn có thể giải đợc các dạng toán khác có liên quan. Trong quá trình bồi d-
ỡng học sinh khá, giỏi môn toán 6,tôi mạnh dạn đa ra một số phơng pháp tìm chữ số
tận cùng sau đây rất mong nhận đợc sự góp ý của các bạn đồng nghiệp.
B.Nội dung.
I. Tìm một chữ số tận cùng
Ph ơng pháp giải : Để tìm chữ số tận cùng của một luỹ thừa ta cần chú ý rằng:
+ Các số tận cùng bằng 0, 1, 5, 6 nâng lên luỹ thừa nào cũng tận cùng bằng 0,
1, 5, 6;
+ Các số tận cùng bằng 2, 4, 8 nâng lên luỹ thừa 4 thì đợc số tận cùng bằng 6;
+ Các số tận cùng bằng 3, 7, 9 nâng lên luỹ thừa 4 thì đợc số tận cùng bằng 1;
Ví dụ1: Chứng minh rằng 8
102
- 2
102
chia hết cho 10
Giải: Ta thấy 1 số tận cùng bằng 6 nâng lên luỹ thừa nào cũng tận cùng bằng 6 (vì
nhân 2 số tận cùng bằng 6 với nhau ta đợc số tận cùng bằng 6). Do đó ta biến đổi nh
sau:
8
102
= (8
4
)


25
. 8
2
= ( 6)
25
.64 = ( 6) . 64 = 4
2
102
= (2
4
)
25
. 2
2
= 16
25
. 4 = ( 6) . 4 = 4,
Vậy 8
102
- 2
102
tận cùng bằng 0 nên chia hết cho 10.
II. Tìm hai chữ số tận cùng
Ph ơng pháp giải : Để tìm hai chữ số tận cùng của một luỹ thừa cần chú ý
những số đặc biệt:
+ Các số tận cùng bằng 01, 25, 76 nâng lên luỹ thừa nào cũng bằng 01, 25,
76,
+ Các số tận 3
20
(hoặc 81

5
), 7
4
, 51
2
, 99
2
tận cùng bằng 01;
+ Các số 2
20
, 6
5
, 18
4
, 24
2
, 68
4
, 74
2
tận cùng bằng 76;
+Số 26
n
(n > 1) tận cùng bằng 76.
Ví dụ 2:. Tìm hai chữ số tận cùng của 2
100
.
Giải: Chú ý rằng: 2
10
= 1024, bình phơng của số tận cùng bằng 24 thì tận cùng

bằng 76, số tận cùng bằng 76 nâng lên luỹ thừa nào cũng tận cùng bằng 76. Do đó:
2
100
= (2
10
)
10
= (1024)
10
= (1024
2
)
5
= ( 76)
5
= 76
Vậy hai chữ số tận cùng của 2
100
là 76.
Ví dụ 3: Tìm hai chữ số tận cùng của 7
1991
.
Giải: Ta thấy: 7
4
= 2401, số tận cùng bằng 01 nâng lên luỹ thừa nào cũng tận
cùng bằng 01. Do đó:
7
1991
= 7
1988

. 7
3
= (7
4
)
497
. 343 = ( 01)
497
. 343 = ( 01) . 343 = 43 .
Vậy 7
1991
tận cùng bằng 43.
III.Tìm ba chữ số tận cùng trở lên
Cần chú ý rằng các chữ số tận cùng bằng 001, 376, 625 nâng lên luỹ thừa nào
cũng tận cùng bằng 001, 376, 625. Số tận cùng bằng 0625 nâng lên luỹ thừa nào cũng
tận cùng bằng 0625.
Ví dụ 4: Tìm bốn chữ số tận cùng của 5
1992
Giải: 5
1992
= (5
4
)
498
= (0625)
498
= 0625
C.Kết thúc vấn đề
Trên đây là các bài toán tìm chữ số tận cùng của một luỹ thừa giải bằng phơng
pháp số học ở lớp 6. Rất mong đợc sự góp ý của các đồng nghiệp để chuyên đề ngày

càng hoàn thiện hơn.
Xin cảm ơn!

×