Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

VGA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.39 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐẠI HỌC ĐAÌ NẴNG </b>


<b> TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ </b>
<b>THUẬT</b>


<b>KHOA CNTT-ÂTVT</b>





<b>ĐỒ ÁN CẤU TRÚC MÁY TÍNH</b>



<i>ĐỀ TI : </i>

<i><b>KHẢO SÁT CÁC MODES </b></i>



<i><b>HIỂN THỊ CỦA CARD VGA VAÌ </b></i>


<i><b>MONITOR</b></i>



GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN :<b> NGÄ VÀN SYỴ</b>


<b> </b>SINH VIEĐN THỰC HIN<b> : NGUYỄN VĂN TÂM </b>
<b> TRƯƠNG THỊ THÂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

LỜI NÓI ĐẦU


<i>Ngày nay với độ phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin . Tin học </i>
<i>hầu như đã có mặt trong tất cả các lỉnh vực ,để được áp dụng mạnh mẽ hơn </i>


<i>đòi hỏi con người không những biết sử dụng đơn thuần về máy tính mà biết </i>
<i>cơ chế hoạt động cũng như khảo sát phần cứng của máy .</i>


<i>Chúng em những sinh viên thuộc công nghệ thông tin điện tử viễn thơng đã </i>
<i>ý thức được điều đó .Thơng qua đồ án mơn học cấu trúc máy tính này làm </i>



<i>cho khả năng chuyên môn của chúng em ngày càng tiến bộ hơn .</i>


<i>Do tài liệu cũng như khả năng của chúng em còn hạn chế nên đề tài khảo </i>
<i>sát các modes hiển thị của card VGA và monitor chưa được đi sâu . Nhưng </i>


<i>để hoàn thành đồ án này là một thành công so với chúng em .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> </b>

<b>NỘI DUNG ĐỒ ÁN</b>


<b> Phần I : TỔNG QUAN VỀ CARD VGA </b>
<b>& MONITOR</b>


<b> Phần II : CÁC MODES HIỂN THỊ</b>
<b> * TEXT MODE</b>


<b> * GRAPHIC MODE</b>


<b> Phần III : CHƯƠNG TRÌNH HIỂN THỊ </b>
<b>256 MAÌU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> </b>


<b> PHẦN I </b>


<b> TỔNG QUAN VỀ CARD VGA & </b>
<b>MONITOR</b>


<b>CHƯƠNG I: MONITOR V CÁC THƠNG SỐ</b>


<b> I. Monitor</b> Thiết bị xuất chủ yếu


của một máy tính là màn hình . Các
kiểu màn hình thơng dụng ngày nay
được phân loại dựa theo kích cỡ , độ
phân giải , tần số làm tươi và các tính
năng quét xen kẻ .


<b>1.Màn hình CRT</b>. Đa số các màn hình đều
sử dụng cơng nghệ CRT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>



<b> I I.</b> Các thơng số monitor.


<b>1</b>. <b> Kích cỡ màn hình </b>: ( Screen size )
Chiều dài đường chéo của vùng


được chiếu sáng . Đây là tính năng ảnh
hưởng nhiều nhất đến giá cả


<b>2. Tần số làm tươi </b>: (Refresh rate )


Số lần một tia điện tư làm đầy


một màn hình video bằng các dịng qt
từ đỉnh xuống đáy trong một giây


<b>3. Quét xen kẻ hoặc không quét xen </b>
<b>kẻ </b>: ( Interlaced or Non - Interlaced)


<b>4. Dot pitch</b> :



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>5. Âäü phán giaíi</b> : ( Resolution )


Độ phân giải là đơn vị đo lường số
lượng điểm ảnh trên màn hình mà các
phần mềm có thể lập địa chỉ.


<b>6. Màn hình đa tần số quét</b> : ( Multiscan
Monitor )


Màn hình có khả năng cung cấp nhiều
tần số làm tươi ngang và dọc để có


thể hỗ trợ nhiều card video.


<b>7. Monitor xanh :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> </b>


<b> CHƯƠNG II : BỘ ĐIỀU HỢP </b>
<b>HIỂN THỊ </b>


<b> </b> <b>I.</b> <b>Sự tiến hố của cơng nghệ </b>
<b>mạch điều hợp hiển thị .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>VGA </b>( Video Graphics Array : Mảng đồ hoạ
hình )


- Tiếp tục hỗ trợ những chế độ
tương thích ngược với mạch MDA, CGA và EGA


trong khi hỗ trợ những mành độ hoạ đến
640 x 400 và 640 x 480 ở những tốc độ quét
31 KHz và tốc độ làm tươi 60 Hz , với đến 256
màu cho một điểm ảnh từ một bảng 262144
màu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 


- Mạch VGA đã là sự tăng cường chính
đối với khả năng đồ hoạ của PC , VGA là
chuẩn cơ sở cho các biến thể sau đó .


Cùng với khoảng thời gian đó , IBM cũng
đã triển khai ba mạch điều hợp đồ hoạ
khác : MCGA ( Multi CGA : Mảng đồ hoạ
nhiều màu ) , XGA ( Extended Graphics Array :
Mảng đồ hoạ mở rộng ) và PGA
( Professionnal Graphics Array : Mảng đồ hoạ
chuyên nghiệp ) . Tuy nhiên các mạch này ít
thành cơng trong cơng nghiệp máy tính<b> .</b>


<b> Chuẩn SVGA của VESA .</b>


Nhóm lập chuẩn VESA (Video


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

đã phát hành một tập các chuẩn mở
rộng VGA ( thực ra là một tập các lời gọi
Video BIOS ) để hỗ trợ một họ các chế
độ hiển thị , được biết dưới tên gọi :
Super VGA (SVGA) . Mode hiển thị này được


quy định với những mành lớn đến 1280
x1024 điểm ảnh , độ sâu màu đến 24 bit
cho một điểm ảnh , tốc độ làm tươi lên
đến 75 Hz .


<b> Chuẩn hiện nay AVGA .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>



<b>II . Card Video.</b>


<b>1. Hoảt âäüng cuía mäüt card video . </b>





VIDEO CARD


Video chip set


PCI bus conector
Video RAM


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2. Giới thiệu về bản mạch VGA </b>


Có độ phân giải 640 x 480 điểm ảnh , mở
rộng bảng màu đến 220 = 262144 màu , từ đó


thể hiện đồng thời 256 màu .



. bản mạch khơng thể phát tín hiệu màu
ở dạng số tới monitor vì phải cần đến 18
đường truyền tín hiệu .


Do vậy , bản mạch VGA phát ra tín hiệu
tương tự để điều khiển màn hình . Bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Thông số </b> <b>Chế độ </b>
<b>văn bản</b>


<b>Chế độ đồ </b>
<b>hoạ </b>


<b>Âoản video</b>


<b>Kích thước RAM </b>
<b>video </b>


<b>Các trang màn hình </b>
<b>Bộ điều hợp video </b>
<b>Địa chỉ cổng </b>


<b>Ma trận ký tự </b>
<b>Kích thước ký tự </b>
<b>hiệu dụng</b>


<b>Độ phân giải </b>
<b>Số lượng màu </b>
<b>Tín hiệu điều </b>
<b>khiển monitor</b>


<b>Tần số quýet </b>
<b>ngang</b>


<b>Tần số quýet dọc </b>
<b>Bề rộng giải tần </b>
<b>video</b>


<b>BIOS của riêng bản </b>
<b>mạch </b>
<b> </b>
 
<b>B000h</b>
<b>256Kbyte</b>
<b>1...8</b>
<b>VGA-CRTC</b>
<b>3B0h đếïn </b>
<b>3DFh</b>
<b>9x16</b>
<b>7x9</b>
<b>640x480</b>
<b>256</b>
<b>anolog</b>
<b>31,5KHZ</b>
<b>50-70HZ</b>
<b>28 MHZ</b>
<b>có </b>
<b>A000h</b>
<b>256Kbyte</b>
<b>1...8</b>
<b>VGA-CRTC</b>



<b>3B0h đến 3DFh</b>
<b>9x16</b>
<b>7x9</b>
<b>640x480</b>
<b>256</b>
<b>anolog</b>
<b>31,5KHZ</b>
<b>50-70HZ</b>
<b>28 MHZ</b>
<b>có</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>PHẦN II CÁC MODES HIỂN THỊ</b>
<b> CHƯƠNG I: TEXT MODES</b>


Như ta đã biết chế độ text mode là chế độ chỉ cho
phép hiển thị văn bản không hiển thị hình ảnh ( đồ hoạ )


<b>I. I. tổ chức không gian trong chế độ văn bản</b>


<b> 1.ma trận ký tự:</b>


<b> </b>Khi làm việc màn hình được xem như
là một tập hợp các vị trí các ký tự nằm
thành hàng và thành cột.


Vị trí của mỗi ký tự là 1 ơ hình chữ
nhật trên màn hình mà tại đó hiển thị ký
tự



Đối với card VGA thì kích thước ký tự
hiệu dụng 7 * 9 và ma trận ký tự 9 * 16


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2. trang màn hình</b>


Số thứ tự trang màn hình sẽ thay đổi tuỳ theo số trang
màn hình dùng được trong vỉ mạch video đối với card ø VGA
thì:
chế độ độ phân giải trang


0/1 40x25 16
2/3 80x25 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>II.Tổ chức RAM video</b> <b>trong chế độ văn bản</b>


<b> 1. Cấu trúc của một vỉ mạch VGA ở chế độ văn bản</b>


<b>Nguyên tắc hoạt đông của sơ đồ trên như sau</b>


CRTC


Mẫu ký tự Bộ phát ký


tự Điều khiển <sub>ký tự</sub>


RAM video


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>K</b>hi vỉ mạch RAM video thực hiện trong chế độ văn bản .
RAM video chứa các ma trận ASCII và các màu ký tự trong
chế độ đồ hoạ RAM video dùng để chức các điểm và các bít


dành cho màu . RAM video được bộ phát ký và bộ điều


khiển thuộc tính truy nhập từ chế độ văn bản . Đầu tiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> 2. Cấu trúc RAM video trong chế độ văn bản</b>


Mỗi ký tự được biểu diễn bởi 1 từ 2 byte
trong Ram video, byte thấp chứa mã ký tự , byte
cao chứa thuộc tính . Cấu trúc của 1 từ nhớ


video nhæ sau



B
L
N
K
B
A
K<sub>2</sub>
B
A
K<sub>1</sub>
B
A
K<sub>0</sub>
IN
T
F
O


R<sub>2</sub>
F
O
R<sub>1</sub>
F
O
R<sub>0</sub>
C
H
R<sub>7</sub>
C
H
R<sub>6</sub>
C
H
R<sub>5</sub>
C
H
R<sub>4</sub>
C
H
R<sub>3</sub>
C
H
R<sub>2</sub>
C
H
R<sub>1</sub>
C
H

R<sub>0</sub>


BLNK : nhấp nháy 1 = bật , 0 = tắt .


BAK<sub>2</sub> . . . BAK<sub>0</sub> : màu của background(từ bảng màu
hiện tại )


INT : cường độ sáng 1 = cao , 0 = bình thường


FOR<sub>2</sub> . . . FOR<sub>0</sub> : màu của foreground (từ bảng màu
hiện tại )


CHR<sub>7</sub> . . . CHR<sub>0</sub> : m k tæû .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>chæång II</b>

<b> GRAPHIC MODE</b>


Là chế độ cho phép hiển thị cả văn bản
lẩn hình ảnh.


<b>I.âäü phán gii khäng gian v âäü phán gii </b>
<b>mu .</b>


<b> *</b> Đô phân giải là đơn vị đo lường số lượng
điểm ảnh trên màn hình mà các phần mềm
có thể lập địa chỉ được . Mỗi vị trí lập địa
chỉ được này được gọi là một pixel ( picture
element : điểm ảnh ) và được tạo thành từ
nhiều triad .


- độ phân giải được biêủ diển bởi mxn



Trong đó m là số lượng pexel trên bề ngang
của màn hình


n là số lượng pexel trên bề dọc
của màn hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

* Độ sâu màu là là số lượng màu mà pexel
có thể có ở một modes hiển thị


Một trong những ưu điểm lớn nhất của card
VGA so với card khác là khả năng hiển thị


đồng thời 256 màu khác nhau trên màn hình
.Nhóm 256 màu này được chọn từ một
bảng hơn 262000 màu


-số lượng bit dùng đẻ biểu diển 1 pexel là
log<sub>2</sub>(số lượng màu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>II. Bộ nhớ video của mode graphic</b>


Với một modes gracphic có độ phân giải mxn
và có b màu ta có thể tính lượng Ram video
cần thiết theo công thức sau


C=mxnxlog<sub>2</sub>(số lượng màu)


Như vậy với VGA có độ phân giải 640x480 và
256 màu thì cần lượng RAM là 512K. Ta có



bng sau:
Âäü phán
gii
Âäü sáu
mu
4 bit
( 16 maìu )


Âäü sáu
maìu
8 bit


(256 maìu)


Âäü sáu mu
16 bit


(65 000 mu)


Màu thật
24 bit
(16,7 triệu
màu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Phần III :



<b>Đoạn chương trình hiển thị 256 màu trên màn hình </b>


#include <stdio.h>


#include <dos.h>


#define VIDEO_INT 0x10


ypedef unsigned char BYTE;


BYTE far *video = (BYTE far*)MK_FP(0xA000, 0);
void setmode(int mode)


{ asm {


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

void setpixel(int row, int col, BYTE color)
{video[row*320+col] = color;


}void drawhscreen()
{int i, j;


for (i=0; i<200; i++)
for (j=0; j<320; j++)


setpixel(i, j, i);
}void drawvscreen()
{int i, j;


for (i=0; i<200; i++)
for (j=0; j<320; j++)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

setpixel(i, j, j);
}void main()



{setmode(0x13);
drawhscreen();
getch();


drawvscreen();
getch();


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×