Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bộ đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 24 trang )

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2
MƠN CƠNG NGHỆ LỚP 9
NĂM 2017-2018 (CÓ ĐÁP ÁN)


1. Đề thi học kì 2 mơn Cơng nghệ 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
PTDTNT THCS huyện Duyên Hải
2. Đề thi học kì 2 mơn Cơng nghệ 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THCS Bản Luốc
3. Đề thi học kì 2 mơn Cơng nghệ 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THCS Bình Giang
4. Đề thi học kì 2 mơn Cơng nghệ 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THCS Kiến Giang
5. Đề thi học kì 2 mơn Cơng nghệ 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THCS Ngô Quyền


PHỊNG GD-ĐT KRƠNG PA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2017-2018
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN MÔN: CÔNG NGHỆ– LỚP 9(Phần trắc nghiệm)
THỜI GIAN: 10 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh: ………………………………… Lớp: ……………
MÃ ĐỀ

Tr.nghiệm

ĐIỂM
T. luận

LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Tổng điểm



A
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm): HS làm bài trực tiếp trên đề kiểm tra
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất
Câu 1(0,25 điểm): Lắp đặt mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn cần có các thiết bị:
A . Một cầu chì, hai cơng tắc hai cực, hai bóng đèn
B . Hai cầu chì, hai cơng tắc hai cực, hai bóng đèn
C . Ba cầu chì, hai cơng tắc hai cực, hai bóng đèn
D . Bốn cầu chì, hai cơng tắc hai cực, hai bóng đèn
Câu 2(0,25điểm): Mạch điện cầu thang là tên gọi của mạch điện:
A. Đèn huỳnh quang
B. Hai công tắc ba cực điều khiển một đèn.
C. Hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn
D. Một công tắc ba cực điều khiển hai đèn.
Câu 3(0,25điểm): Trong mạch điện gia đình thì cầu chì được mắc được mắc như thế nào ?
A. Cầu chì mắc trên dây trung hịa và sau cơng tắc
B. Cầu chì mắc trên dây pha và sau cơng tắc
C. Cầu chì mắc trên dây pha và trước cơng tắc
D. Cầu chì mắc trên dây trung hịa và trước cơng tắc
Câu 4(0,25điểm): Trong lắp đặt mạng điện kiểu nổi dùng ống cách điện, khi nối 2 ống luồn
dây vng góc với nhau ta thường dùng:
A. Ống nối chữ T.
B. Ống nối nối tiếp.
C. Ống nối chữ L.
D. Kẹp đỡ ống.
Câu 5(0,25điểm): Dây dẫn điện trong nhà không được dùng dây dẫn trần vì:
A. Để đảm bảo an tồn điện
B. Khơng đạt yêu cầu về mỹ thuật.
C. Dây dẫn trần không bền bằng dây dẫn có vỏ bọc
D. Khơng thuận tiện khi sử dụng

Câu 6(0,25điểm): Để kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà ta cần kiểm tra những gì ?
A. Kiểm tra dây dẫn điện
B. Kiểm tra cách điện của mạng điện
C. Kiểm tra thiết bị điện, đồ dùng điện
D. Tất cả đều đúng
Câu 7(0,25điểm): Đồng hồ dùng đo điện áp của mạch điện là :
A. Ampe kế
B. Oát kế
C. Vôn kế
D. Ơm kế
Câu 8(0,25điểm): Để kiểm tra rị điện của các dụng cụ điện bằng kim loại ta dùng dụng cụ nào
sau đây :
A. Bút thử điện
B. Kìm
C. Tua vít
D. Tất cả đều đúng


PHỊNG GD-ĐT KRƠNG PA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2017 - 2018
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 9 (Phần tự luận)
THỜI GIAN: 35phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh: ………………………………… Lớp: ……………
B. PHẦN TỰ LUẬN (8.0 điểm): HS làm bài trên giấy riêng
Câu 9(2 điểm): Hãy trình bày ưu điểm và nhược điểm của mạch điện kiểu ngầm ?
Câu 10(3 điểm): Hãy trình bày một số yêu cầu kĩ thuật của mạng điện lắp đặt dây
dẫn kiểu nổi ?
Câu 11(3 điểm): Hãy vẽ sơ đồ lắp đặt của mạch điện cầu thang ?

PHỊNG GD-ĐT KRƠNG PA

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2017 - 2018
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 9 (Phần tự luận)
THỜI GIAN: 35phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh: ………………………………… Lớp: ……………
B. PHẦN TỰ LUẬN (8.0 điểm): HS làm bài trên giấy riêng
Câu 9(2 điểm): Hãy trình bày ưu điểm và nhược điểm của mạch điện kiểu ngầm?
Câu 10(3 điểm): Hãy trình bày một số yêu cầu kĩ thuật của mạng điện lắp đặt dây
dẫn kiểu nổi ?
Câu 11(3 điểm): Hãy vẽ sơ đồ lắp đặt của mạch điện cầu thang ?


PHỊNG GD-ĐT KRƠNG PA
TRƯỜNG THCS NGƠ QUYỀN

ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2017 - 2018

MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 9(Phần trắc nghiệm)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm):
Chọn phương án trả lời đúng nhất mỗi câu đúng 0,25 điểm
CÂU
ĐÁP ÁN

ĐỀ A
ĐÈ B

1
B
B


2
B
C

3
C
C

4
C
C

5
A
B

6
D
D

7
C
A

B. PHẦN TỰ LUẬN (8.0 điểm):
CÂU
ĐÁP ÁN
Mạng điện kiểu ngầm
- Ưu điểm :
+ Dây dẫn tránh tác động mơi trường ngồi

+ Đảm bảo tính mĩ thuật, bền đẹp
9
- Nhược điểm :
+ Khó lắp đặt và sửa chữa khi hư hỏng
+ Giá thành lắp đặt cao

8
A
A

ĐIỂM
0,5
0,5
0,5
0,5

10

Các yêu cầu kĩ thuật của mạng điện lắp đặt kiểu nổi :
- Đường dây dẫn phải song song với vật kiến trúc và cao hơn mặt
đất 2,5m trở lên
- Tổng tiết diện của dây dẫn trong ống không vượt quá 40% tiết
diện ống
- Bảng điện phải cách mặt đất tối thiểu từ 1,3m đến 1,5m
- Khi dây dẫn đổi hướng hoặc phân nhánh cần tăng thêm kẹp ống
- Không luồn các đường dây khác cấp điện áp vào chung một ống
- Đường dây dẫn đi xuyên tường,trần nhà phải luồn dây qua ống
cách điện
Yêu cầu vẽ đúng sơ đồ và đẹp


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

11
3


PHỊNG GD-ĐT KRƠNG PA
TRƯỜNG THCS NGƠ QUYỀN
Mức độ
Chủ đề
Mạch điện
hai công
tắc hai cực
điều khiển
2 đèn
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Mạch điện
cầu thang
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Lắp đặt
dây dẫn

mạng điện
trong nhà
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Kiểm tra
an toàn
mạng điện
trong nhà

Nhận biết
TN

MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017- 2018
MƠN: CƠNG NGHỆ – LỚP 9
Thơng hiểu

TL

TN

TL

VD thấp
TN

TL

VD cao

TN

TL

CỘNG

Nhận biết các
phần tử có trong
mạch điện

1 câu(C1)
0,25
2,5%
- Nhận biết
được mạch điện
cầu thang
1 câu (C2)
0.25
2.5%
- Nhận biết các
loại dụng cụ
điện dùng trong
lắp đặt mạch
điện trong nhà
2 câu ( C3,4)
0,5
5%
Nhận biết cách
kiểm tra mạng
điện và đồ dùng

điện

Số câu:
2 câu ( C5,8)
Số điểm:
0,25
Tỉ lệ:
2,5%
Tổng số câu
6 câu
Tổng điểm
1,5
Tổng tỉ lệ
15%

Tổ trưởng chuyên môn

1 câu
0,25
2,5%

Biết được
công dụng
các đồng hồ
đo điện

Biết ưu và
nhược điểm
mạch điện kiểu
ngầm


1 câu(C7)
0,25
2,5%
Biết được vì
sao mạch
điện trong
nhà khơng
dùng dây
trần
1 câu(C6)
0,25
2,5%

1 câu(C9)
2
20%

3 câu
2,5
25%

Vẽ được sơ
đồ lắp đặt
mạch điện
1 câu(C11)
3
30%
Biết được
một số yêu

cầu kĩ thuật
mạch điện
kiểu nổi
1 câu(C10)
3
30%

2 câu
6
60%

Giáo viên bộ môn

2 câu
3,25
32,5%

5 câu
5,75
57,5%

2 câu
0,75
7,5%
11 câu
10.0
100%


TRƯỜNG THCS KIẾN GIANG


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

Họ tên: ……………………….…..………………..

NĂM HỌC: 2017 -2018

LỚP: 9

MÔN: CÔNG NGHỆ 9
Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐÊ 01:
PHẦN I. Trắc nghiệm(4 điểm)
Câu I. Hãy chọn từ hoặc cụm từ đã cho điền vào chỗ trống (...) ở các câu sau để được
câu trả lời đúng.
(Thực phẩm; bánh phồng tôm; hơi nước; vàng nâu; lị nướng; nóng già; ăn kèm;
chín đều; thơm ngon, nồi hấp)
1. Chả đùm được làm chín bằng sức nóng của ..........................và được ăn nóng kèm
với.....................................
2. Khi chế biến món rán, cần cho ...........................vào chất béo đang .....................; trở
hai mặt thực phẩm để ngồi có lớp.....................................,giịn và .........................
3. Món chả nướng có thể ................................với bánh đa và chấm tương.
4. Có thể dùng................................để làm chín bánh tổ
Câu II. Hãy sắp xếp các nội dung dưới đây theo thứ tự đúng với quy trình chế biến món
hấp.
Cho món hấp vào đĩa và trang trí thích hợp (1).
Làm sạch, tẩm ướp gia vị nếu cần (2).
Cho nước vào nồi hấp, cho nguyên liệu đã sơ chế vào nồi hấp (3).
Đun sôi với lửa to, đậy kín nắp đến khi thực phẩm chín (4).

Trả lời:......................................................................................................................
PHẦN II.Tự luận( 6 điểm)
Câu 1.So sánh món xào và món rán. Kể tên 5 món xào, món rán mà em biết.(2đ)
Câu 2. Trình bày đầy đủ, chi tiết các bước thực hiện món sườn xào chua ngọt (từ khâu
chuẩn bị đến khâu hồn tất).(2đ)
Câu 3. Trình bày yêu cầu kĩ thuật của món hấp.(1đ)
Câu4. Nêu hiểu biết về tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khoẻ và trách
nhiệm của em trong việc giữ vệ sinh an toàn thực phẩm hàng ngày(1đ).


Trả lời:


ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
ĐÊ 01:
PHẦN I. Trắc nghiệm
Câu I. Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
1. hơi nước ; bánh phồng tơm.
(Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm)
2. thực phẩm.; nóng già; vàng nâu ; chín đều
(Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm)
3. ăn kèm
(Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm)
4. lò nướng
(Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm)
Câu II. Đúng theo thứ tự cho 1 điểm: (2) – (3) – (4) – (1)
PHẦN II.Tự luận
Câu 1:
- Món xào: Ngun liệu được làm chín với một lượng chất béo rất ít( 5% đến 0,75đ
10% lượng thực phẩm), sử dụng lửa to trong thời gian tương đối ngắn. Thực

phẩm chín chủ yếu do hơi nước được tỏa ra từ chính bản thân thực phẩm, đơi
khi cũng cần cung cấp thêm một ít nước.
- Kể đúng 5 món rán
0,25đ
- Món rán: Nguyên liệu thực phẩm được làm chín trong một lượng chất béo 0,75đ
khá nhiều, đun bằng lửa vừa trong khoảng thời gian đủ làm chín thực phẩm
theo yêu cầu. Riêng trường hợp rán phủ bề mặt, lượng chất béo cần sử rất
ít(rán trứng, rán bánh xèo,...)
- Kể đúng 5 món rán
0,25đ
Câu 2: Các bước thực hiện món sườn xào chua ngọt
- Chuẩn bị:
+ Sơ chế:
*Hành tỏi: Bóc vỏ, băm nhỏ.
*Sườn : Rửa sạch chặt từng miếng vuông cạnh 3x4cm. Ướp hành tỏi băm
nhỏ hạt tiêu nước mắm, để khoảng 1h cho ngấm gia vị. Cho sườn vào
chảo xào khô nước đổ nước lạnh vào ngập sườn hầm mềm cạn nước
0,75đ
* Bột mì: Quấy với nước lạnh sền sệt
*Cải soong: Nhặt rửa sạch
* Gừng: rửa sạch thái sợi
* Hành tây: Bóc vỏ, thái miếng vng cạnh 2cm
- Chế biến:
+ Rán sườn: Nhúng sườn vào bột mì cho phủ đều. Bắc chảo dầu lên bếp cho
từng miếng sườn có tẩm bột vào rán vàng
+ Sốt chua ngọt:
 Lấy một bát nhỏ: Một chút giấm, muối, đường, xì dầu quấy đều đun sơi
 Bột đao hịa với nước lạnh(hơi loãng) cho vào nồi dấm khuấy đều cho 1đ



nước sền sệt, sánh sau đó cho kiệu gừng hành tây vào nêm vừa ăn có vị
chua chua ngọt ngọt.
- Trình bày:
+ Để cải soong vào đĩa, trên sắp thịt sườn, kèm nước sốt ( trong trang trí rau0,25đ
màu)
Câu 3: u cầu kỉ thuật của món hấp
- Thực phẩm chín mềm, ráo, khơng có nước hoặc rất ít nước.
1
- Mùi vị thơm ngon, vừa ăn
đ
- Màu sắc đep, hấp dẫn.
Câu 4:
-Tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khoẻ:
+Tạo nên món ăn phục vụ nhu cầu ăn uống của con người.
+ Phục vụ tích cực cho nhu cầu ăn uống, du lịch. Duy trì và thể hiện nét văn
hoá ẩm thực độc đáo của mỗi dân tộc

0,5đ

- Trách nhiệm của em trong việc giữ vệ sinh an toàn thực phẩm hàng ngày:
Thường xuyên có ý thức động viên gia đình thực hiện tốt VSATTP
1. Hãy chọn các thực phẩm có giá trị dinh dưỡng và bảo đảm vệ sinh an toàn
2. Dùng nước sạch, an toàn để chế biến thức ăn đồ uống và rửa dụng cụ
3. Sử dụng các đồ dùng nấu nướng và ăn uống sạch
4. Chuẩn bị thực phẩm sạch và nấu chín kỹ.
5. Ăn ngay khi thức ăn vừa nấu chín xong
6. Bảo quản cẩn thận thức ăn đã nấu chín và đun kỹ lại trước khi ăn
7. Giữ gìn vệ sinh cá nhân tốt
8. Giữ gìn vệ sinh nơi ăn uống và chế biến thực phẩm
9. Sử dụng các vật liệu bao gói thực phẩm sạch sẽ và thích hợp

10. Ngăn chặn, xử trí kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm và thực hiện các
biện pháp vệ sinh phòng bệnh

0,5đ


PHỊNG GD&ĐT HỒNG SU PHÌ
TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC
Tên chủ đề

Nhận biết
TNKQ

1.Trồng cây ăn
quả.Kĩ
thuật
trồng cây chơm
chơm.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2.Bón
phân
thúc cho cây ăn
quả.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3.Làm sirô quả.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MƠN: CƠNG NGHỆ 9
Năm học : 2017 – 2018
Thông hiểu

TL

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL

TN
TL
KQ
-Biết được ngưỡng giới hạn phù - Hiểu được giá trị
hợp của một số yếu tố ngoại cảnh dinh dưỡng của cây
chủ yếu đối với cây chôm chôm
chôm
chôm,

thu
-Biết được thời vụ trồng cây chôm hoạch và bảo quản tốt
chôm.
quả chôm chôm.
-Biết được kĩ thuật trồng cây ăn
quả
3(câu1,2,3)
1 ( câu7 )
1,5
1
15
10
- Biết được loại phân bón thúc
- Vận dụng giải thích được
cho cây ăn quả.
việc bón phân thúc cho cây
ăn quả đúng yêu cầu kĩ
thuật, đúng quy trình
1(câu4)
1 ( Câu 8 )
0,5
1
5
10
- Biết được qui trình, u cầu kĩ
thuật làm sirơ quả.
2(câu 5,6)
1
10
6

1
1
3
1
1
30%
10%
10%

Cộng

4
2,5
25
- Bón được phân
thúc cho cây ăn quả
đúng yêu cầu kĩ
thuật, đúng quy trình
1 ( câu 9 )
5,0
50

3
6,5
65

1
5
50%


2
1
10
9
10
100%


PHỊNG GD&ĐT HO NG SU PHÌ
TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
Năm học: 2017- 2018
Môn: Công nghệ - Lớp 9
Thời gian : 90 Phút (không kể thời gian giao đề)

Họ và tên:…………………..
Lớp 9: ………………………
Điểm bằng số

Giám thị 1
………………….....

Điểm bằng chữ

Giám khảo 1

Giám thị 2
…………………..
Giám khảo 2


ĐỀ B I.
I. TRẮC NGHIỆM : (3,0 điểm)
Khoanh tròn
chữ cái đứng trước đá án tr
i đúng tr ng các c
Câu 1: (0,5 điểm) Loại đất trồng cây chơm chơm có độ pH:
A. Nhỏ hơn 4,5
C. Lớn hơn 6,5
B. Từ 4,5 – 6,5.
D. Từ 6,5 - 7
Câu 2: (0,5 điểm) Thời vụ trồng cây chôm chôm là:
A. Từ tháng 2 đến tháng 3.
C. Từ tháng 4 đến tháng 5.
B. Từ tháng 3 đến tháng 4.
D. Từ tháng 5 đến tháng 6.
Câu 3: (0,5 điểm) Sau khi đào hố, bón phân lót.Thời gian trồng cây thích hợp là:
A. Khoảng 5 đến 10 ngày.
C. Khoảng 15 đến 20 ngày.
B. Khoảng 10 đến 15 ngày.
D. Khoảng 15 đến 30 ngày.
Câu 4: (0,5 điểm) Loại phân nào sau đây thường bón lót cho cây ăn quả ?
A. Phân lân.
C. Phân đạm.
B. Phân kali.
D. Phân chuồng ủ hoai.
Câu 5: (0,5 điểm) Những loại quả nào sau đây có thể làm xirơ?
A. Táo, mơ, sấu.
B. Mít.
C. Chuối.

D. Na
Câu 6: (0,5 điểm) Làm xirô quả sau khi đã chắt lấy nước lần một sau đó tiếp tục
cho thêm đường với tỉ lệ là?
A. 1kg quả cần 0,5kg đường.
B. 1kg quả cần 1kg đường.
C. 1kg quả cần 2kg đường.
D. 1kg quả cần 3kg đường.
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 7: (1,0 điểm) Quả chơm chơm có giá trị dinh dưỡng nào? Trình bày yêu cầu khi
thu hoạch và bảo quản quả chơm chơm?
Câu 8: (1,0 điểm) Vì sao cần phải bón phân thúc cho cây ăn vào rãnh hoặc hố theo hình
chiếu của tán cây ?
Câu 9: (5,0 điểm) ( Thực hành theo nhóm t ong th i gi n
ph t)
Bón phân thúc cho cây đào.
B I L M.
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................


.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................


PHỊNG GD&ĐT HỒNG SU PHÌ
TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC

HƯỚNG DẪN CHẤM
B I KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Công nghệ 9

I. TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm )
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
Đáp án

B

C

D

4


5

6

D

A

B

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
- Giá trị dinh dưỡng của quả chơm chơm: Quả chơm chơm 0,5
chơm có chứa nhiều đường, chất khoáng và các loại vitamin,
nhất là vitamin C.
Câu 7
(1,0 điểm) - Thu hoạch: Quả chơm chơm chín rải rác nên thu hoạch theo 0,25
nhiều lần. Khi vỏ quả có màu vàng thì ta tiến hành thu hoạch.
- Bảo quản: Chôm chôm được bảo quản trong túi ni lông ở 0,25
nhiệt độ 10 độ có thể giữ được 10 – 12 ngày mà chất lượng quả
khơng bị ảnh hưởng.
Vì:
- căn cứ vào đặc điểm thực vật của cây ăn quả : bộ rễ phát triển, 0,5
Câu 8
(1,0 điểm) rễ con tập trung chủ yếu ở lớp đất mặt ăn rộng theo hình chiếu
của mép tán cây.
- Bón phân như vậy giúp cây hút được chất dinh dưỡng nhanh 0,5
hơn, có hiệu quả hơn

* Sự chuẩn bị thực hành: Cây trồng, phân bón lót, dụng cụ thực 1,0
hành.
* Thực hiện quy trình thực hành đúng yêu cầu, kĩ thuật:
- Bước 1: Xác định đúng vị trí bón phân.
0,5
+Chiếu theo hướng thẳng đứng của tán cây xuống đất
- Bước 2: Cuốc rãnh hoặc đào hố bón phân:
1,0
+Cuốc thành rãnh hoặc đào hố nhỏ với kích thước tùy
Câu 9
(5,0 điểm) theo độ sâu của rễ ở vị trí bón phân. Rộng 10-12cm, sâu 1530cm
- Bước 3: Bón phân vào rãnh hoặc hố và lấp đất:
+Rải phân chuồng trộn lẫn với phân hóa học vào rãnh 0,5
hoặc hố.
+Lấp đất kín
0,5
-Bước 4: Tưới nước:
+Tưới nước vào rãnh hoặc hố đã bón phân
0,5
- Đảm bảo vệ sinh, an toàn lao động.
1,0
------------------------- Hết -----------------------


Ngày soạn: 18/04/2018
Ngày kiểm tra: /05/2018
Tuần 36
Tiết PPCT 36
KIỂM TRA: HỌC KÌ II Năm học: 2017 – 2018
Mơn: Cơng nghệ - Khối 9

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
1. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức:
Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức:
- Hiểu được vì sao phải kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà thường xuyên.
- Nêu được ưu nhược điểm của cách lắp đặt mạch điện kiêu ngầm
- Biết được một số yêu cầu kĩ thuật mạch điện kiểu nổi
- Nêu được các bước vẽ sơ đồ lắp đặt
b. Về kĩ năng:
- Kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào bài kiểm tra.
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện theo yêu cầu.
c. Về thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
2. CHUẨN BỊ
a. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức kĩ năng đã học, giấy nháp, viết.
b. Chuẩn bị của GV:
+ Ma trận đề
Cấp độ
Vận dụng
Thông
Nhận biết
Cộng
hiểu
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Chủ đề
Nêu được
Chủ đề 1.
Lắp mạch
các bước
điện hai

vẽ sơ đồ
cơng tắc hai
lắp đặt
cực điều
(câu 3a)
khiển hai
đèn.
Số câu
½ câu
1/2 câu
Số điểm
2 điểm
2 điểm
Tỉ lệ
100 %
20 %
- Vẽ được sơ
Chủ đề 2.
Lắp mạch
đồ lắp đặt
đèn cầu
của mạch
thang
điện bất kì
(câu 3b)
Số câu
1/2câu
1/2 câu
Số điểm
2 điểm

2 điểm
Tỉ lệ
100 %
20 %
Nêu được
Chủ đề 3. Nêu được ưu
Lắp đặt dây nhược điểm
một số yêu
dẫn của
của cách lắp
cầu kĩ thuật


mạng điện
trong nhà.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Chủ đề 4
Kiểm tra an
toàn mạng
điện trong
nhà

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
T. số câu
T. số điểm
Tỉ lệ


đặt mạch điện
kiêu ngầm.
(Câu 1)
1 câu
2 điểm
40 %

1 câu
2 điểm
20 %

mạch điện
kiểu nổi

Hiểu được
vì sao phải
kiểm tra
an tồn
mạng điện
trong nhà
thường
xun.
(Câu 4)
1 câu
1 điểm
100 %
3/2 câu
3 điểm
30%


½ câu
2 điểm
20%

1câu
3 điểm
60 %

2 câu
5 điểm
50 %

1câu
3 điểm
30 %

1câu
1 điểm
10 %
4 câu
10điểm
100%


Phịng GD&ĐT Hịn Đất
KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2017 – 2018
Trường THCS Bình Giang
Mơn: Cơng nghệ - Khối: 9
Lớp 9/ …

Thời gian 45 phút (không kể giao đề)
Họ và tên: ................................... ...
Điểm

Lời nhận xét

Đề bài
Câu 1: Cho biết ưu, nhựơc điểm của phương pháp lắp đặt mạng điện kiểu ngầm.(2đ)
Câu 2: Hãy trình bày một số yêu cầu kĩ thuật của mạng điện lắp đặt dây dẫn kiểu
nổi.(3đ)
Câu 3: a) Nêu các bước vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. (2đ)
b) Hãy vẽ sơ đồ lắp đặt của mạch điện cầu thang.(2đ)
Câu 4: Tại sao cần phải kiểm tra định kì về an tồn của mạng điện trong nhà. (1đ)
Bài làm
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................


..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................


Câu


Đáp án và biểu điểm
Đáp án

Mạng điện kiểu ngầm
- Ưu điểm:
+ Dây dẫn tránh tác động mơi trường ngồi
1
+ Đảm bảo tính mĩ thuật, bền đẹp
(2 điểm)
- Nhược điểm:
+ Khó lắp đặt và sửa chữa khi hư hỏng
+ Giá thành lắp đặt cao
Các yêu cầu kĩ thuật của mạng điện lắp đặt kiểu nổi:
- Đường dây dẫn phải song song với vật kiến trúc và
cao hơn mặt đất 2,5m trở lên
- Tổng tiết diện của dây dẫn trong ống không vượt quá
40% tiết diện ống
- Bảng điện phải cách mặt đất tối thiểu từ 1,3m đến
1,5m
- Khi dây dẫn đổi hướng hoặc phân nhánh cần tăng
2
thêm kẹp ống
(3 điểm)
- Không luồn các đường dây khác cấp điện áp vào
chung một ống
- Đường dây dẫn đi xuyên tường,trần nhà phải luồn
dây qua ống cách điện
- Bước 1: Vẽ dây nguồn
- Bước 2: Xác định vị trí bảng điện, bóng đèn.

3a
- Bước 3: Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng
(2 điểm)
điện.
- Bước 4: Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lí.

Biểu
điểm

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

Yêu cầu vẽ đúng sơ đồ và đẹp
3b
(2 điểm)

+ Để mạng điện trong nhà sử dụng được an tồn và hiệu
quả

4
+ Phịng ngừa các sự cố đáng tiếc xảy ra, đảm bảo an toàn
(1 điểm)
cho người và tài sản



0,5đ
0,5đ


GIỚI HẠN ÔN THI
MÔN CÔNG NGHỆ 9 – hk II
Bài 9: Thực hành: Lắp mạch bảng điện mạch đèn cầu thang
Bài 11: Lắp đặt dây dẩn của mạng điện trong nhà
Bài 12: Kiểm tra an toàn của mạng điện trong nhà
Người ra giới hạn

PHAN THỊ HỒNG LAN


PHÒNG GD & ĐT HUYỆN
DUYÊN HẢI
TRƯỜNG PTDTNT THCS
HUYỆN DUYÊN HẢI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2017 - 2018)
MƠN: CƠNG NGHỆ 9
Thời gian làm bài: 60 phút


1/ Ma trận đề:
Vận dụng

Cấp độ
Nhận biết

Tên
chủ đề
Thực hành:
Lắp đặt
mạch điện
cho công tắc
hai cực và
công tắc ba
cực.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Nêu được Nêu được một số
Lắp đặt dây
cách kiểm yêu cầu của lắp
dẫn của
tra an toàn đặt dây dẫn kiểu
mạng điện
mạng điện. nổi, kiểu ngầm
trong nhà
Số câu
1
2
Số điểm



Tỉ lệ %
10%
50%
Tổng số câu
1
2
Tổng số điểm


Tỉ lệ %
10%
50%
Duyệt của TP
Trần Quốc Hùng

Cộng

Thông hiểu
Cấp độ thấp

Cấp độ
cao

Vẽ được sơ đồ
ngun lí mạch
điện cho cơng
tắc hai cực và
cơng tắc ba

cực.
2

40%

2

40%

2

40%

3

60%
5
10
100%

GV ra ma trận
Kiên Som Phon


PHÒNG GD & ĐT HUYỆN
DUYÊN HẢI
TRƯỜNG PTDTNT THCS
HUYỆN DUYÊN HẢI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2017 - 2018)

MƠN: CƠNG NGHỆ 9
Thời gian làm bài: 60 phút
Đề bài:

Câu 1: (3,0 đ) Nêu một số yêu cầu của mạng điện lắp đặt dây dẫn kiểu nổi ?
Câu 2: (2,0 đ) Thế nào là mạng điện lắp đặt kiểu ngầm? Nêu ưu điểm và nhược điểm
của cách lắp đặt này?
Câu 3: (1,0 đ) Để kiểm tra an toàn cho mạng điện trong nhà cần phải tiến hành kiểm
tra những phần tử nào?
Câu 4: (2,0 đ) Vẽ sơ đồ nguyên lí cho mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai
đèn gồm:
- 1 cầu chì bảo vệ 1 cơng tắc hai cực điều khiển 1 đèn.
- 1 cầu chì bảo vệ 1 cơng tắc hai cực điều khiển 1 đèn.
Câu 5: (2,0 đ) Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện gồm: một cầu chì bảo vệ một cơng tắc
hai cực và một cơng tắc ba cực điều khiển hai đèn mắc song song.
-------Hết-------


PGD & ĐT HUYỆN DUYÊN HẢI
TRƯỜNG PTDTNT THCS
HUYỆN DUYÊN HẢI
Câu

1
(3,0 đ)

2
(2,0 đ)

3

(1,0 đ)

4
(2,0đ)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2017 - 2018)
MÔN: CÔNG NGHỆ 9
Thời gian làm bài: 60 phút

Đáp án:
Nội dung
- Đường đi dây phải song song với vật kiến trúc( tường nhà,
cột, xà...), cao hơn mặt đất khoảng 2,5m trở lên và cách vật
kiến trúc không nhỏ hơn 10mm.
- Tổng diện tích dây dẫn trong ống khơng vượt q 40%
tiết diện của ống.
- Bảng điện cách mặt đất 1,3-1,5m
- Khi đổi hướng hoặc phân nhánh phải tăng thêm kẹp đỡ
ống.
- Không luồn các đường dây khác cấp điện áp vào chung
một ống.
- Đương xuyên qua tường hoặc trần nhà phải luôn dây
qua ống sứ, mỗi ống luồn một dây, hai đầu ống sứ phải cách
tường 10mm.
- Mạng điện lắp đặt kiểu ngầm là dây dẫn được đặt trong
rãnh của các kết cấu xây dựng như tường, trần, sàn bê
tông,...và các phần tử kết cấu khác của ngôi nhà.
- Ưu điểm: đảm bảo yêu cầu về mặt mĩ thuật, tránh được tác
động của mơi trường bên ngồi đến dây dẫn.
- Nhược điểm: khó lắp đặt, khó sửa chữa.

Để kiểm tra an toàn cho mạng điện trong nhà cần phải tiến
hành kiểm tra những phần tử:
- Dây dẫn điện.
- Cách điện của mạng điện.
- Các thiết bị điện.
- Các đồ dùng điện.

Điểm

0,75
0,5
0,25
0,5
0,5
0,5

1,0
0,5
0,5

0,25
0,25
0,25
0,25

2,0


5
(2,0đ)


2,0



×