Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề kiểm tra HK1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 106

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.56 KB, 3 trang )

SỞ GD-ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1
--------------ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề gồm có 3 trang, 40 câu

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 - NĂM HỌC 2017-2018
Bài thi KHOA HỌC XÃ HỘI. Môn: GDCD 10
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)
Mã đề thi
106

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................
Câu 1: Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm , người ta căn cứ vào:
A. Việc con người có nhận thức được thế giới hay không.
B. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.
C. Vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần.
D. Việc con người nhận thức thế giới như thế nào.
Câu 2: Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên và xã hội là nói về
khái niệm
A. Vận động.
B. Sự phát triển.
C. Sự đấu tranh.
D. Mâu thuẫn.
Câu 3: Các sự vật , hiện tượng vật chất tồn tại được là do
A. Chúng luôn luôn biến đổi.
B. Chúng luôn luôn vận động
C. Chúng đứng n.
D. Chúng ln chuyển hóa lẫn nhau.
Câu 4: Câu nào dưới đây nói về phủ định siêu hình ?
A. Sự thối hóa của một lồi động vật.
B. Giỏ nhà ai, quai nhà ấy.


C. Cha truyền , con nối.
D. Hổ phụ sinh hổ tử.
Câu 5: Mâu thuẫn được giải quyết bằng cách nào ?
A. Sự điều hòa mâu thuẫn.
B. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
C. Sự thương lượng giữa các mặt đối lập.
D. Các mặt đối lập thủ tiêu lẫn nhau.
Câu 6: Toàn bộ những hoạt động vật chất mang tính lịch sử- xã hội của con người nhằm cải tạo tự
nhiên và xã hội là khái niệm:
A. Thực tiễn.
B. Nhận thức.
C. Mâu thuẫn.
D. Phủ định.
Câu 7: Triết học gọi hai mặt đối lập ràng buộc nhau , tạo tiền đề tồn tại cho nhau là gì ?
A. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
B. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
C. Sự cùng tồn tại, nương tựa nhau.
D. Sự chuyển hóa của hai mặt đối lập.
Câu 8: Câu nào sau đây nói về mâu thuẫn theo nghĩa triết học ?
A. Yêu nên tốt, ghét nên xấu.
B. Xấu người đẹp nết ,còn hơn đẹp người.
C. Trẻ trồng na, già trồng chuối.
D. Mỗi sinh vật đều có mặt đồng hóa và dị hóa.
Câu 9: Câu tục ngữ nào sau đây khơng nói về lượng chất ?
A. Góp gió thành bão.
B. Năng nhặt chặt bị.
C. Tích tiểu thành đại.
D. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
Câu 10: Hiện tượng thủy triều lên xuống là hình thức vận động nào ?
A. Vật lí.

B. Hóa học.
C. Sinh học.
D. Cơ học.
Câu 11: Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản , vốn có của sự vật, hiện tượng, tiêu biểu
cho sự vật, hiện tượng đó và phân biệt nó với cái khác là
A. Mâu thuẫn.
B. Lượng
C. Độ.
D. Chất.
Câu 12: Hình thức vận động nào dưới đây là thấp nhất ?
A. Vận động xã hội . B. Vận động vật lí . C. Vận động cơ học. D. Vận động sinh học.
Câu 13: Nhận thức cảm tính đem lại cho con người những hiểu biết về các đặc điểm:
A. Bên trong của sự vật, hiện tượng.
B. Cơ bản của sự vật, hiện tượng.
C. Bên ngoài của sự vật, hiện tượng.
D. Tiêu biểu của sự vật hiện tượng.
Câu 14: Dân gian có câu « Góp gió thành bão », câu nói đó thể hiện quan niệm gì ?
A. Chất của sự vật thay đổi.
B. Lượng của sự vật thay đổi.
C. Sự tích lũy về lượng làm thay đổi về chất. D. Nhiều cái nhỏ sẽ thành một cái to.
Trang 1/3 - Mã đề thi 106


Câu 15: Câu nào sau đây nói về quan hệ lượng chất?
A. Lạt mềm buộc chặt.
B. Cha truyền, con nối.
C. Tre già măng mọc.
D. Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.
Câu 16: Khoảng giới hạn mà tại đó sự biến đổi về lượng làm thay đổi chất của sự vật, hiện tượng


A. Độ..
B. Điểm nút.
C. Chất.
D. Lượng .
Câu 17: Thế giới quan là :
A. Toàn bộ những quan điểm, niềm tin nhìn nhận về các sự vật cụ thể.
B. Toàn bộ những quan điểm, niềm tin , định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống.
C. Quan điểm , cách nhìn về xã hội.
D. Quan điểm , cách nhìn về thế giới tự nhiên.
Câu 18: Giá trị của các tri thức khoa học chỉ có được khi nó được :
A. Vận dụng vào thực tiễn.
B. Đưa vào sách vở.
C. Mọi người công nhận.
D. Nhiều người quan tâm.
Câu 19: “ Mọi sự vật , hiện tượng luôn luôn vận động, bằng vận động và thông qua vận động mà
các sự vật, hiện tượng thể hiện đặc tính của mình. Bởi vậy vận động là thuộc tính
A. Vốn có.
B. Sẵn có.
C. Ln có.
D. Sẽ có.
Câu 20: Sự vận động nào sau đây không phải là sự phát triển ?:
A. Bé gái  thiếu nữ  người phụ nữ trưởng thành.
B. Học cách học- học như là không học không học nhưng khơng gì khơng học cả biết
cách học.
C. Nước bốc hơi mây mưanước.
D. Học lực yếu học lực trung bình học lực khá.
Câu 21: Triết học Mác -Lê nin khái quát thành mấy hình thức vận động cơ bản ?
A. 4 hình thức.
B. 3 hình thức.
C. 5 hình thức.

D. 2 hình thức.
Câu 22: Hình thức vận động nào dưới đây là cao nhất ?
A. Sinh học.
B. Xã hội.
C. Hóa học..
D. Vật lí.
Câu 23: Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm phát triển là ;
A. Chất của sự vật không thay đổi gì trong quá trình vận động và phát triển của chúng.
B. Là sự vận động đi lên của sự vật, hiện tượng trong đó cái mới ra đời thay thế và kế thừa cái
cũ.
C. Sự chuyển hóa từ cái cũ sang cái mớí
D. Sự lớn lên , thay đổi liên tục của sự vật, hiện tượng
Câu 24: Sự tác động theo xu hướng nào thì được gọi là sự đấu tranh của các mặt đối lập ?
A. Ràng buộc nhau.
B. Nương tựa nhau.
C. Phủ định, bài trừ nhau.
D. Cùng tồn tại.
Câu 25: Hoạt động thực tiễn được khái quát thành mấy hình thức cơ bản ?
A. Hai hình thức.
B. Bốn hình thức.
C. Một hình thức.
D. Ba hình thức.
Câu 26: Hiểu như thế nào là đúng về mâu thuẫn theo nghĩa triết học ?
A. Hai mặt đối lập phải cùng tồn tại trong một chỉnh thể.
B. Các mặt đối lập không cùng nằm trong một chỉnh thể, một hệ thống.
C. Một mặt đối lập nằm ở sự vật, hiện tượng này, mặt đối lập kia nằm ở sự vật, hiện tượng khác.
D. Hai mặt đối lập cùng tồn tại tách biệt trong một chỉnh thể.
Câu 27: Trong lớp có bạn A học giỏi , bạn B học kém . Trong giờ kiểm tra bạn A cho bạn B chép
bài của mình và cảm thấy rất vui vì đã giúp đỡ bạn . Em có đồng ý với cách giải quyết vấn đề của
bạn A khơng ?

A. Đồng ý vì chẳng mất gì của mình.
B. Có vì giúp bạn đạt điểm cao.
C. Khơng vì như thế bạn sẽ khơng tiến bộ.
D. Vừa giúp bạn mà mình lại thấy vui.
Trang 2/3 - Mã đề thi 106


Câu 28: Hồ Chí Minh từng nói : « Lí luận mà khơng liên hệ với thực tiễn là lí luận sng » . Câu
nói trên thể hiện vai trị nào của thực tiễn đối với nhận thức ?
A. Cơ sở của nhận thức.
B. Động lực của nhận thức.
C. Tiêu chuẩn của chân lí.
D. Mục đích của nhận thức.
Câu 29: Câu nói : » Muối ba năm muối vẫn cịn mặn, gừng chín tháng gừng vẫn cịn cay « muốn
nói đến
A. Lượng
B. Nút.
C. Độ.
D. Chất
Câu 30: Sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa
những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và hiện tượng mới là :
A. Phủ định.
B. Phủ định biện chứng.
C. Phủ định siêu hình,
D. Mâu thuẫn.
Câu 31: Khoảng giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa dẫn tới sự biến đổi về chất của sự
vật, hiện tượng là
A. Chất.
B. Điểm nút.
C. Lượng.

D. Độ.
Câu 32: Câu nào dưới đây nói về tính kế thừa của phủ định biện chứng ?
A. Già néo đứt dây.
B. Công cha như núi Thái Sơn.
C. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.
D. Uống nước nhớ nguồn.
Câu 33: Nhận thức lí tính đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm :
A. Tiêu biểu của sự vật hiện tượng
B. Bên ngoài của sự vật, hiện tượng
C. Bên trong của sự vật, hiện tượng
D. Cơ bản của sự vật, hiện tượng.
Câu 34: Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế
giới đó là khái niệm của mơn khoa học nào ?
A. Văn học.
B. Triết học.
C. Địa lí.
D. Lịch sử.
Câu 35: Phủ định biện chứng có mấy đặc điểm cơ bản ?
A. Hai.
B. Ba.
C. Một.
D. Bốn.
Câu 36: Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì
A. Chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng.
B. Lượng biến đổi chậm, chất biến đổi nhanh chóng.
C. Cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ.
D. Cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
Câu 37: Câu nào dưới đây nói về phủ định biện chứng ?
A. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
B. Lạt mềm buộc chặt.

C. Tre già măng mọc.
D. Đố ai quét sạch lá rừng. Để ta khuyên gió, gió đừng rung cây.
Câu 38: Vận động viên điền kinh thi chạy là hình thức vận động nào ?
A. Cơ học.
B. Sinh học.
C. Hóa học.
D. Xã hội.
Câu 39: Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản , vốn có của sự vật, hiện tượng, biểu thị
trình độ phát triển , quy mơ, tốc độ vận động của sự vật, hiện tượng là
A. Lượng.
B. Nút.
C. Chất.
D. Phủ định .
Câu 40: Sau khi học xong 1 tiết môn GDCD , bạn A thốt lên “ Thả nào chị tớ nói : triết học là
khoa học của mọi khoa học “ .Theo em, lời chị bạn A là nói đến nội dung nào của triết học ?
A. Ý nghĩa.
B. Nội dung.
C. Vai trò.
D. khái niệm.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 3/3 - Mã đề thi 106



×