Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

2 Đề kiểm tra HK1 môn Địa lớp 9 - THCS Hoàng Văn Thụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.94 KB, 7 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: ĐỊA LÝ
Người ra đề:
Đơn vị:

Lớp: 9
Nguyễn Thị Thắm
THCS Hoàng Văn Thụ

A/ MA TRẬN ĐỀ

Chủ đề
I/Địa lý dân cư
II/Địa lý kinh tế

III/Sự phân hóa
lãnh thổ

Nhận biết
TN
TL
1
0,25
3
0,25

Thông hiểu
TN
TL
2
0,25


1

II

4

III 2

0,25
3

1

1
Tổng

3
1,5

Vận dụng
TN
TL
3

Tổng
3
3

3,5
2


2

1,5

2,25
4
2

2

4,25
1

4

9
3

10

Lưu ý:Chữ số trên bên trái là số câu .Chữ số ở góc phải phía dưới mỗi ô là số điểm
Trường THCS Hoàng Văn Thụ
Giáo viên : Nguyễn Thị Thắm

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MƠN : ĐỊA LÝ 9
THỜI GIAN :45 PHÚT (không kể giao đề )

A.Trắc nghiệm :(1đ)

I.Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất :
Câu 1:Việt Nam có :
A.54 dân tộc
B.45 dân tộc
C.60 dân tộc
D.52 dân tộc
Câu 2 :Vì sao dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng :
A .Đây là nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi ,sản xuất có điều kiện phát triển .
B .Là khu vực khai thác lâu đời
C.Nơi có trình độ phát triển lực lượng sản xuất .
D.Tất cả đều đúng
Câu 3:Các vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước ta là :
A .Đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long .
B.Đồng bằng duyên hải Miền Trung .
C.Đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ .
D.Tất cả các câu trên .
Câu 4:Nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch về dân cư và xã hội của tiểu vùng Tây
Bắc so với tiểu vùng Đông Bắc :
A.Địa hình chia cắt sâu sắc ,giao thơng khó khăn .


B.Thời tiết diễn biến thất thường .Tài nguyên rừng bị cạn kiệt .
C.Diện tích đất nơng nghiệp ít ,diện tích đất chưa sử dụng .
D.Tất cả các ý trên .
II.Điền vào chỗ trống :(1đ)
A.Bắc Trung Bộ là ..............(1)...............kéo dài từ.....(2)..........ở phía Nam .
B.Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa ..............(3)....giữa............(4)....với Lào .
III.Hãy sắp xếp các ý sau vào hai cột thuận lợi và khó khăn cho thích hợp .(1đ)
Dun Hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn cho phát triển kinh tế -xã
hội là :

Các yếu tố tự nhiên ,dân cư ,xã hội
Thuận lợi Khó khăn
a.Các tỉnh đều có đồng bằng ven biển .
b.Nhiều thiên tai .
c.Vùng biển có nhiều đảo ,quần đảo lớn ,bờ biển nhiều vũng
vịnh .
d.Rừng còn nhiều gỗ quý ,giàu lâm sản .
e.Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng nghèo nàn .
f.Người lao động cần cù ,kiên cường .
g.Phân bố dân cư ,trình độ phát triển khơng đều giữa đồng bằng
ven biển với miền núi phía Tây .
h.Có nhiều di tích lịch sử văn hóa -lịch sử .
B.Tự luận :(7đ)
Câu 1 :Vai trò của ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống ?Tại sao Hà Nội và thành
phố Hồ Chí Minh là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta ? (2đ)
Câu 2 :Điều kiện tự nhiên của Đồng Bằng Sơng Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì
cho phát triển kinh tế -xã hội ?
Câu 3 :Dựa vào bảng số liệu dưới đây :(3đ)
Năm
1989
2003
Nông-Lâm-Ngư Nghiệp
71,5
59,6
Công Nghiệp -Xây dựng
11,2
16,4
Dịch vụ
17,3
24,0

a.Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 1989 và 2003 (%) của
nước ta ?
b.Hãy nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta ?
ĐÁP ÁN
A.Trắc nghiệm :
I. Mỗi câu đúng đựoc 0,25 đ
Câu 1 : A
Câu 3:A
Câu 2: D
Câu 4 :D
II.Điền vào chỗ trống : Mỗi ý đúng 0,25 đ
1.Là dãy đất hẹp ngang
2.Dãy Tam Điệp ở phía Bắc tới dãy Bạch Mã
3.Các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước .
4.Nước ta .
III.


Thuận lợi :c,d,f,h (0,5 đ)
Khó khăn :a,b,e,g (0,5đ)
B.Tự luận :
Câu 1 :Nêu đủ các ý sau :
-Vai trò : (1đ)
+Cung cấp nguyên liệu ,vật tư sản xuất cho các ngành kinh tế .(0,25)
+Tiêu thụ sản phẩm ,tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất trong nước và ngoài
nước(0,5đ)
+Tạo ra nhiều việc làm ,nâng cao đời sống nhân dân ,tạo nguồn thu nhập lớn .(0,25đ)
-Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là 2 trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta
(1đ):
+Hà Nội :thủ đô trung tâm kinh tế khoa học kĩ thuật ,chính trị

+Thành phố Hồ Chí Minh :trung tâm kinh tế lớn nhất phía Nam .
+Hai thành phố lớn nhất cả nước .
Vì vậy ở đây tập trung các hoạt động dịch vụ về tiêu dùng ,dịch vụ sản xuất và dịch vụ
công cộng .Chính sự phát triển của ngành dịch vụ có vai trò thúc đẩy hơn nữa vị thế của 2
trung tâm chính trị ,kinh tế văn hóa khoa học kĩ thuật lớn nhất nước này .
Câu 2 :
Thuận lợi (1đ)
-Sông Hồng bồi đắp phù sa màu mỡ ,cung cấp nứoc tưới ,mở rộng diện tích .
-Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh tạo điều kiện thâm canh tăng vụ phát triển vụ
đơng thành vụ sản xuất chính .
-Tài ngun :Có nhiều loại đất ,khống sản có giá trị ,có tiềm năng lớn để phát triển nuôi
trồng ,đánh bắt thủy sản và phát triển du lịch .
Khó khăn :(1đ)
-Diện tích đất lầy thụt và đất ngập mặn ,phèn cần được cải tạo .
-Đại bộ phận đất canh tác ngoài đê đang bị bạc màu .
Câu 3 :
-Vẽ đúng 2 biểu đồ hình trịn :(1đ)
-Ghi đúng chú thích (0.5đ)
-Ghi đúng tên biểu đồ :(0,5đ)
-Nhận xét đầy đủ :(1đ)



MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức

- Địa lý dân cư
- Các ngành kinh
tế
- Sự phân hố lãnh

thổ

TỔNG

Nhận biết
TNKQ
TL

Thông hiểu
TNKQ
TL

Vận dụng
TNKQ
TL

TỔNG
Số câu
Đ
Câu
1
B2C2
Đ
2
2,0
Câu
C3
C5
B16C3 3
Đ

0,5
0,5
3
4,0
Câu
5
C4
B31C1 C1C2
C6
Đ
0,5
2
1
0,5
4,0
Số
9
3
4
2
câu
Đ
3,0
3,5
3,5
10


Trường THCS Hồng Văn Thụ
Họ, tên:…………………………………

Lớp: ……………………………………

KIỂM TRA HỌC KỲ I (2012-2013)
MÔN: ĐỊA LÝ 9
Thời gian: 45 phút

Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
( Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau )
Câu 1. Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương của vùng nào:
A. Đồng bằng sông Hồng,
B. Bắc Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc bộ
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 2. Vì sao cà phê được trồng nhiều ở Tây Nguyên?
A.Vùng Tây nguyên có nhiều đất đỏ ba dan.
C. Hai câu (a + b ) đúng.
B. Khí hậu vùng Tây nguyên thích hợp với cây cà phê.
D. Hai câu (a + b) Sai
Câu 3. Sự giảm tỉ trọng của cây lương thực cho thấy:
A. Nước ta đang phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. Nước ta đang thốt khỏi tình trạng độc canh cây lúa.
C. Ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng các loại cây trồng.
D. Ý ( B + C ) đúng .
Câu 4. Các địa danh nổi tiếng: Non Nước, Sa Huỳnh, Dung Quất, Mũi Né thuộc vùng kinh tế
nào?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Duyên Hải Nam Trung Bộ
D. Đông nam Bộ.
Câu 5. Ngành công nghiệp khai khống và thuỷ điện phát triển nhất nước ta thuộc vùng:

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 6. Hiện tượng sa mạc hóa xuất hiện ở khu vực nào của Việt nam?
A. Phía nam vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
B. Vùng Bắc Trung Bộ.
C. Phía bắc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Vùng Đông Nam Bộ.
Phần 2 : TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 : Đồng bằng Sơng Hồng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi và khó khăn gì trong việc
phát triển kinh tế xã hội ? ( 2 điểm)
Câu 2. Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay? Để giải quyết việc làm
cần tiến hành những biện pháp gì?( 2 điểm)
Câu 3. (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ( %)
Loại cây
1990
2002
Cây lương thực
71,6
64,8
Cây cơng nghiệp
13,3
18,2
Cây thực phẩm, cây ăn quả
15,1
17,0



Hãy vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện tỉ trọng ( % ) diện tích gieo trồng của các nhóm cây từ 1990
đến 2002 và nhận xét.
BÀI LÀM:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : ( 3 điểm )
Câu
Ph.án đúng

1
A

2
C

3
D

4
C

5
A

6
A


Phần 2 : TỰ LUẬN ( 7,0 điểm )
Câu 1: ( 2 điểm )
* Thuận lợi : (Mỗi ý đúng cho 0.25 điểm)
- Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
- Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
- Một số khống sản có giá trị đáng kể ( đá vơi, than nâu, khí tự nhiên)
- Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
* Khó khăn: Thiên tai( bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khống sản. ( 1 điểm)
Câu 2 ( 2 điểm ) - Việc làm là vấn đề ở nước ta hiện nay do: Tình trạng thiếu việc làm ở nơng
thơn rất phổ biến. Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cao 6%.(0,5 đ)
- Hướng giải quyết việc làm ở nước ta: (Mỗi ý đúng 0,25đ)
+ Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng.
+ Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế nơng thơn.
+ Phát triển các hoạt động công nghiệp , dịch vụ ở các đơ thị.
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo...
Câu 3a. * Vẽ đúng biểu đồ hình trịn:( Hai hình tròn bằng nhau )2 điểm
( Đúng mỗi nội dung: 0,5 điểm)
- Chia đúng tỉ lệ.
- Kí hiệu, chú thích thống nhất.
- Đúng tên biểu đồ.
- Tính thẩm mĩ của biểu đồ.
* Nhận xét đúng tỉ trọng của các loại cây. 1 điểm



×