Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

giao an ly 72010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.25 KB, 77 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 1</b>


<b>CHƯƠNG 1: QUANG HỌC</b>



<b>NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được định nghĩa về nguồn sáng và vật sáng
- Biết cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết được điều kiện để nhìn thấy một vật
- Phân biệt được ngồn sáng với vật sáng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế
- Nghiêm túc trong khi học tập.


<b>II. Chuẩn bi:</b>



<b>1. Giáo viên: </b>


- Đèn pin, mảnh giấy trắng


<b>2. Học sinh: </b>


- Hộp cát tông, đèn pin, mảnh giấy trắng, hương, bật lửa, phiếu học tập.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


Đầu chương không kiểm tra.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Nhận biết ánh sáng.</b>


GV: hướng dẫn học sinh quan sát và
làm thí nghiệm.


HS: Quan sát + làm TN và trả lời câu
C1


GV: gọi HS khác nhận xét bổ xung sau


đó đưa ra kết luận chung.


HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: đưa ra kết luận chính xác.


<b>(7’)</b> <b><sub>I. Nhận biết ánh sáng.</sub></b>
<i><b>* Quan sát và thí nghiệm.</b></i>


- Trường hợp 2 và 3


C1: Đều có ánh sáng từ vật truyền


đến được mắt ta.
<i><b>* Kết luận:</b></i>


... ánh sáng ...


<b>Hoạt động 2: Điều kiện nhìn thấy </b>
<b>vật.</b>


GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm


<b>(10’)</b> <b><sub>II. Nhìn thấy một vật.</sub></b>
<i><b>* Thí nghiệm.</b></i>


C2: Trường hợp a


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: làm thí nghiệm và trả lời C2



Đại diện nhóm trình bày, các nhóm tự
nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C2


HS: hoàn thiện phần kết luận trong
SGK.


truyền tới mắt ta.
<i><b>* Kết luận:</b></i>


... ánh sáng từ vật ...


<b>Hoạt động 3: Phân biệt nguồn sáng </b>
<b>và vật sáng.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi học sinh khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận chung.
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: nêu ra kết luận chính xác


<b>(8’)</b> <b><sub>III. Nguồn sáng và vật sáng.</sub></b>
C3: Dây tóc bóng đèn tự phát ra


ánh sáng, còn mảnh giấy trắng
hắt lại ánh sáng do đèn pin


chiếu tới


<i><b>* Kết luận:</b></i>


... phát ra ... hắt lại ...


<b>Hoạt động 4: Vận dụng.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: đưa ra đáp án câu C4


HS: làm TN, thảo luận với câu C5
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C5


<b>(10’)</b>


<b>7’</b>


<b>IV. Vận dụng.</b>


C4: bạn Thanh đúng


Vì khơng có ánh sáng từ đèn
truyền vào mắt ta nên ta khơng
nhìn thấy ánh sáng của đèn


pin.


C5: Vì ánh từ đèn pin được các
hạt khối li ti hắt lại và truyền
vào mắt ta nên ta sẽ nhìn thấy
vệt sáng do đèn pin phát ra.


<b>4. Củng cố</b><i><b>: (8’)</b></i>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b><i><b>: (2’)</b></i>


- Học bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.5 (Tr3_SBT)
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng  3mm, dài 200mm.


1 nguồn sáng dùng pin hoặc dùng điện.
3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3 đinh ghim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     



Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 2</b>


<b>SỰ TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Biết được định nghĩa Tia sáng và Chùm sáng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết được các loại chùm sáng và đặc điểm của chúng
- Làm được thí nghiệm đơn giản trong bài học để kiểm chứng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>



- Ống ngắm, đèn pin, miếng bìa.


<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng  3mm, dài 200mm.


1 nguồn sáng dùng pin hoặc dùng điện.
3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3 đinh ghim.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi: </i>Nêu điều kiện để nhìn thấy 1 vật?


<i>Đáp án: </i>Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt ta.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đường truyền</b>
<b>của ánh sáng.</b>


GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm
HS: làm TN và trả lời câu C1 + C2



Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.


<b>(15’)</b>
<b>8’</b>


<b>I. Đường truyền của ánh sáng.</b>


<i><b>* Thí nghiệm: Hình 2.1</b></i>


Dùng ống thẳng sẽ nhìn thấy dây
tóc bóng đèn.


C1: ánh sáng từ bóng đèn truyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết


luận chung cho câu C1 + C2
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: nêu ra kết luận chính xác


HS: đọc định luật truyền thẳng của ánh
sáng trong SGK.


<i><b>* Kết luận:</b></i>


………. thẳng ………


<i><b>*Định luật truyền thẳng của ánh</b></i>


<i><b>sáng</b></i>


SGK


<b>Hoạt động 2: Nhận biết tia sáng và </b>
<b>chùm sáng.</b>


GV: hướng dẫn học sinh cách biểu
diễn đường truyền của ánh sáng
HS: làm TN và biểu diễn đường truyền


của ánh sáng và nêu kết quả.
GV: đưa ra kết luận chung.


HS: đọc thông tin về 3 loại chùm sáng
sau đó trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung
HS: nắm bắt thông tin.


<b>(15’)</b> <b><sub>II. Tia sáng và Chùm sáng.</sub></b>
<i><b>* Biểu diễn đường truyền của</b></i>


<i><b>ánh sáng</b></i>


SGK
<i><b>* Ba loại chùm sáng</b></i>


Chùm sáng song song
Chùm sáng Hội tụ
Chùm sáng Phân kỳ
C3:


a, … Không giao nhau …
b, … Giao nhau …


c, … Loe rộng ra …


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung.
HS: thảo luận với câu C5


Đại diện nhóm trình bày.


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C5


HS: nắm bắt thông tin.


<b>(15’)</b>



<b>10’</b>


<b>III. Vận dụng.</b>


C4: Để kiểm tra đường truyền của
ánh sáng trong khơng khí thì ta
cho ánh sáng đó truyền qua
ống ngắm thẳng và ống ngắm
cong.


C5: Để cắm 3 cây kim thẳng hàng
nhau thì ta cắm sao cho: khi ta
nhìn theo đường thẳng của 2
cây kim đầu tiên thì cây kim
thứ 1 che khuất đồng thời cả
hai cây kim 2 và 3.


Vì ánh sáng từ cây kim 2 và 3 đã
bị cây kim 1 che khuất nên ta
khơng nhìn thấy cây kim 2 và
3


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 2.1 đến 2.4 (Tr4_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 tấm bìa, 1 màn chắn.



<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Ngày giảng: </i>


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 3</b>


<b>ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhớ lại định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Nắm được định nghĩa Bóng tối và Nửa bóng tối.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Giải thích được hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực



<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản.
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Tranh vẽ hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực


<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 tấm bìa, 1 màn chắn.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng?


<i>Đáp án:</i> Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi


theo đường thẳng.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Bóng tối, nửa bóng tối.</b>


GV: hướng dẫn HS làm TN
HS: làm TN và trả lời C1


Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ
xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết


luận chung cho câu C1


HS: hoàn thiện phần nhận xét trong
SGK


GV: hướng dẫn HS làm TN
HS: làm TN và trả lời C2


Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ
xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết


luận chung cho câu C1


<b>(15’)</b>
<b>7’</b>


<b>7’</b>



<b>I. Bóng tối - Nửa bóng tối.</b>


<i><b>* Thí nghiệm 1: hình 3.1</b></i>


C1: vùng ở giữa là vùng tối vì
khơng có ánh sáng truyền tới,
cịn vùng xung quanh là vùng
sáng vì có ánh sáng truyền tới.
<i><b>* Nhận xét:</b></i>


……… nguồn sáng ………
<i><b>* Thí nghiệm 2: hình 3.2</b></i>


C2: - vùng ở giữa là vùng tối cịn
ở bên ngồi là vùng sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: hoàn thiện phần nhận xét trong


SGK


GV: đưa ra kết luận chung.


bằng vùng bên ngoài
<i><b>* Nhận xét:</b></i>


……. một phần nguồn sáng …..


<b>Hoạt động 2: Nhật thực, nguyệt </b>


<b>thực.</b>


HS: đọc thông tin trong SGK sau đó trả
lời câu C3 + C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời


của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


HS: nghe và nắm bắt thông tin.


<b>(7’)</b> <b><sub>II. Nhật thực - Nguyệt thực.</sub></b>
<i><b>* Định nghĩa: </b></i>


SGK


C3: Khi đứng ở nơi có nhật thực
tồn phần thì tồn bộ ánh sáng
từ Mặt trời chiếu đến Trái đất
bị Mặt trăng che khuất nên ta
khơng nhìn thấy được Mặt trời.
C4: đứng ở vị trí 2, 3 thì thấy
trăng sáng, cịn đứng ở vị trí 1
thì thấy có Nguyệt thực.


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>



HS: làm TN và thảo luận với câu C5
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C5


HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi học sinh khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau
GV: đưa ra kết luận cho câu C6.


<b>(8’)</b>
<b>5’</b>


<b>III. Vận dụng.</b>


C5: di chuyển miếng bìa lại gần
nguồn sáng thì bóng tối bóng
nửa tối trên màn chắn lớn dần
lên.


C6: Khi che đèn dây tóc thì trên
bàn học có bóng tối nên ta
khơng đọc được sách.


Khi che đèn ống thì xuất hiện
bóng nửa tối nên ta vẫn có thể


đọc được sách.


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 3.1 đến 3.4 (Tr5_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B



<b>Tiết: 4</b>


<b>ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được định luật phản xạ ánh sáng
- Nắm được các khái niệm có liên quan.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biểu diễn được gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Gương phẳng, giá quang học, thước đo góc


<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 thước đo độ.
1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo tia sáng.


1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> Giải thích hiện tượng Nguyệt thực?


<i>Đáp án:</i> Nguyệt thực xảy ra khi Mặt trăng bị Trái đất che khuất không


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu gương phẳng.</b>


HS: quan sát và đọc thơng tin trong
SGK sau đó trả lời C1


GV: gọi học sinh khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1


<b>(5’)</b> <b><sub>I. Gương phẳng.</sub></b>
<i><b>* Quan sát</b></i>



Hình ảnh một vật quan sát
được trong gương gọi là ảnh
của vật tạo bởi gương.


C1: Mặt nước, tấm tôn, mặt đá
hoa, mặt tấm kính …


<b>Hoạt động 2: Nghiêm cứu định luật.</b>


GV: hướng dẫn HS làm TN
HS: làm TN và trả lời C2


Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C2


HS: hoàn thiện kết luận trong SGK
GV: đưa ra kết luận cho phần này
HS: dự đốn sau đó làm TN kiểm tra


Đại diện nhóm trình bày và nhận
xét, bổ xung cho câu trả lời của
nhau.


HS: hoàn thiện kết luận trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung



GV: nêu thông tin về định luật phản xạ
ánh sáng


HS: nắm bắt thơng tin sau đó trả lời C3
GV: gọi học sinh khác nhận xét


HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3


<b>(15’)</b>
<b>7’</b>


<b>II. Định luật phản xạ ánh sáng.</b>


<i><b>* Thí nghiệm: </b></i>


hình 4.2


<i><b>1. Tia phản xạ nằm trong mặt</b></i>
<i><b>phẳng nào?</b></i>


C2: tia phản xạ IR nằm trong mặt
phẳng chứa tia tới và pháp
tuyến tại điểm tới.


<i>* Kết luận:</i>


…. tia tới …. pháp tuyến …


<i><b>2. Phương của tia phản xạ quan </b></i>


<i><b>hệ như thế nào với phương </b></i>
<i><b>của tia tới.</b></i>


<i>* Kết luận:</i>


góc tới = góc phản xạ (i = i’)
<i><b>3. Định luật phản xạ ánh sáng.</b></i>


SGK


<i><b>4. Biểu diễn gương phẳng và các</b></i>
<i><b>tia sáng trên hình vẽ.</b></i>


C3:





<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>


GV: nêu vấn đề


HS: suy nghĩ và vẽ tia phản xạ IR


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: gọi học sinh khác nhận xét


HS: nhận xét, bổ xung cho nhau



GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho ý a câu C4


HS: thảo luận với ý b câu C4


Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho ý b câu C4


<b>7’</b>





b


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.



Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 tờ giấy.
1 tấm kính trong có giá đỡ.


2 vật bất kì giống hệt nhau, 2 cây nến, diêm.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


<b>R</b>
<b>N</b>


<b>S</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 5</b>


<b>ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng
- Biết cánh dựng ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Giải thích được sự tảo thành ảnh bởi gương phẳng
- Vẽ được ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Gương phẳng, giá quang học, vật, thước.


<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 tờ giấy.
1 tấm kính trong có giá đỡ.


2 vật bất kì giống hệt nhau, 2 cây nến, diêm.



<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (15’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> Cho hình vẽ sau:
I


a, Vẽ tia tới SI


b, Giữ nguyên tia tới, để tia tới SI và tia phản xạ IR vng góc với
nhau thì ta phải đặt gương như thế nào, vẽ hình?


<i>Đáp án:</i>
a,


b,



<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tính chất ảnh của vật </b>
<b>tạo bởi gương phẳng.</b>



GV: hướng dẫn HS làm TN
HS: làm TN và trả lời C1


<b>(15’)</b> <b><sub>I.Tính chất của ảnh tạo bởi</sub></b>


<b>gương phẳng.</b>
<i>* Thí nghiệm:</i>


Hình 5.2


<b>R</b>


<b>N</b>


<b>R</b>


<b>N</b>


<b>S</b>


<b>I</b>


<b>R</b>


<b>N</b>


<b>S</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm



tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C1


HS: hoàn thiện kết luận trong SGK
GV: đưa ra kết luận cho phần này
HS: làm TN và thảo luận với câu C2


Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C2


HS: thảo luận với câu C3


Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C3


<b>7’</b>


<i><b>1. ảnh của vật tạo bởi gương</b></i>


<i><b>phẳng có hứng được trên</b></i>
<i><b>màn chắn không?</b></i>


C1: ảnh không hứng được trên
màn chắn


<i>* Kết luận:</i>


…. không …..


<i><b>2. Độ lớn của ảnh có bằng độ</b></i>
<i><b>lớn của vật khơng?</b></i>


C2: ảnh lớn bằng vật


<i>* Kết luận:</i>


…. bằng ….


<i><b>3. So sánh khoảng cách từ 1</b></i>
<i><b>điểm của vật đến gương và</b></i>
<i><b>khoảng cách từ ảnh của điểm</b></i>
<i><b>đó đến gương.</b></i>


C3: AA’ vng góc với MN
A và A’ cách đều MN


<i>* Kết luận:</i>


..… bằng …..



<b>Hoạt động 2: Giải thích sự tạo thành</b>
<b>ảnh bởi gương phẳng.</b>


HS: thảo luận với câu C4


Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4


HS: hoàn thiện kết luận trong SGK
GV: gọi HS khác nhận xét bổ xung sau


đó đưa ra kết luận chung


GV: nêu thơng tin về ảnh của 1 vật tạo
bởi gương phẳng


HS: nghe và nắm bắt thơng tin


<b>(4’)</b> <b><sub>II.Giải thích sự tạo thành ảnh</sub></b>


<b>bởi gương phằng:</b>


C4:



Ta khơng thể hứng được S’ vì nó
tạo bời đường kéo dài của các
tia sáng nên nó là ảnh ảo.


<i><b>* Kết luận:</b></i>


… đường kéo dài …
Ảnh của một vật là tập hợp ảnh
của tất cả các điểm trên vật.


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b> <b>(5’)</b> <b><sub>III. Vận dụng:</sub></b>


<b>S</b>


<b>S</b>’


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: Suy nghĩ và trả lời C5


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C5


HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung.


C5:






C6: Do mặt hồ đóng vai trò như
một gương phẳng nên đã tạo ra
ảnh của ngọn tháp dưới đáy
hồ.


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 5.1 đến 5.4 (Tr7_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ.


1 bút chì, 1 thước thẳng, 1 thước đo độ.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


……….………….


     


Ngày giảng:


<b>A</b>
<b>B</b>


<b>A</b>’


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Lớp: 7A
7B


<b>Tiết: 6</b>


<b>THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH </b>

<b>CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được cách xác định ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng
- Biết cách xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Xác định được ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng
- Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng.



<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức hợp tác, đồn kết trong hoạt động nhóm
- Nghiêm túc trong khi thực hành.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Gương phẳng, giá quang học


<b>2. Học sinh: </b>


- Báo cáo thực hành


Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ.


1 bút chì, 1 thước thẳng, 1 thước đo độ.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> Nêu tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng?



<i>Đáp án:</i> ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo không hứng được


trên màn chắn và lớn bằng vật.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Xác định ảnh của vật </b>
<b>tạo bởi gương phẳng.</b>


GV: hướng dẫn học sinh xác định ảnh
của 1 vật tạo bởi gương phẳng
HS: thảo luận và xác định ảnh của 1


vật tạo bởi gương phẳng


GV: Quan sát, giúp đỡ các nhóm HS
hoạt động


HS: lấy kết quả TN trả lời C1


<b>(10’)</b> <b><sub>I. Xác định ảnh của một vật tạo</sub></b>


<b>bởi gương phẳng.</b>


C1:


a, đặt bút chì song song với
gương



b, đặt bút chì vng góc với
gương


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: ghi kết quả phần này vào trong


báo cáo thực hành


<b>Hoạt động 2: Xác định vùng nhìn </b>
<b>thấy của gương phẳng.</b>


GV: hướng dẫn học sinh xác định vùng
nhìn thấy của gương phẳng.


HS: thảo luận và xác định vùng nhìn
thấy của gương phẳng


GV: Quan sát, giúp đỡ các nhóm HS
hoạt động


HS: lấy kết quả TN trả lời C2  C4


HS: ghi kết quả phần này vào trong
báo cáo thực hành


<b>(15’)</b> <b><sub>II. Xác định vùng nhìn thấy của</sub></b>


<b>gương phẳng.</b>


C2:





C3:


Dịch chuyển gương ra xa mắt hơn
thì vùng nhìn thấy của gương
sẽ giảm đi.


C4:


<b>Hoạt động 3: Đánh giá kết quả.</b>


HS: hoàn thiện báo cáo thực hành của
nhóm mình


Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này.


<b>(10’)</b> <b><sub>III. Đánh giá kết quả.</sub></b>


<i><b>Mẫu: Báo cáo thực hành</b></i>


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các nội dung thực hành


- Nhận xét giờ thực hành.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm lại báo cáo thực hành
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi và 1 gương phẳng có cùng kích thước, nến
B


à
n


<b>S</b>


<b>N</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngày giảng:


Lớp: 7A



7B


<b>Tiết: 7</b>


<b>GƯƠNG CẦU LỒI</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết cách định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi, so sánh được vùng
nhìn thấy của gương cầu lồi với vùng nhìn thấy của gương phẳng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Gương cầu lồi, gương phẳng, giá quang học


<b>2. Học sinh: </b>



Mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi và 1 gương phẳng có cùng kích thước.
1 cây nến, diêm.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


- Giờ trước thực hành nên không kiểm tra.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tính chất ảnh tạo bởi </b>
<b>gương cầu lồi.</b>


HS: làm TN và thảo luận với câu C1
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C1


HS: hoàn thiện kết luận trong SGK
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.



<b>(15’)</b>
<b>5’</b>


<b>7’</b>


<b>I. Ảnh của 1 vật tạo bởi gương</b>
<b>cầu lồi</b>


<i><b>* Quan sát:</b></i>
C1:


- Là ảnh ảo vì khơng hứng được
trên màn chắn


- ảnh nhỏ hơn vật


<i><b>* Thí nghiệm kiểm tra:</b></i>
Hình 7.2
<i><b>* Kết luận:</b></i>


….. ảo ….. nhỏ …..


<b>Hoạt động 2: Xác định vùng nhìn </b>
<b>thầy của gương cầu lồi.</b>


<b>(9’)</b>
<b>7’</b>


<b>II. Vùng nhìn thấy của gương</b>


<b>cầu lồi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: thảo luận với câu C2


Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C2


Hình 7.3


C2: vùng nhìn thấy của gương cầu
lồi lớn hơn so với gương
phẳng


<i><b>* Kết luận:</b></i>


….. rộng …..


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C3


HS: suy nghĩ và trả lời C4



GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
cho câu C4.


<b>(10’)</b> <b><sub>III. Vận dụng:</sub></b>


C3: Vì vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi rộng hơn của gương
phẳng nên quan sát được nhiều
vật đằng sau hơn.


C4: Vì vùng nhìn thấy của gương
cầu rộng nên lái xe quan sát
được nhiều hơn, đảm bảo an
tồn giao thơng.


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 7.1 đến 7.4 (Tr8_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: 1 gương cầu lõm có giá đỡ


1 gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lõm.


1 cây nến, diêm.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 8</b>


<b>GƯƠNG CẦU LÕM</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết cách định vùng nhìn thấy của gương cầu lõm.



<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Gương cầu lồi, gương cầu lõm, gương phẳng, giá quang học


<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: 1 gương cầu lõm có giá đỡ


1 gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lõm.
1 cây nến, diêm.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> nêu tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi?


<i>Đáp án:</i> ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo và nhỏ hơn vật.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Ảnh của 1 vật tạo bởi </b>
<b>gương cầu lõm</b>


HS: làm TN và thảo luận với câu C1 +
C2


Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C1 + C2
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


<b>(15’)</b> <b><sub>I. Ảnh của 1 vật tạo bởi gương</sub></b>


<b>cầu lõm</b>


<i><b>* Thí nghiệm:</b></i>


Hình 8.1


C1: ảnh là ảnh ảo, lớn hơn vật


C2: quan sát cùng 1 cây nến lần



lượt qua gương cầu lõm và
gương phẳng


- ảnh của cây nến tạo bơi gương
cầu lõm lớn hơn vật, cịn của
gương phẳng thì bằng vật.
<i><b>* Kết luận:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 2: Sự phản xạ ánh sáng </b>
<b>trên gương cầu lõm.</b>


HS: Làm TN và thảo luận với câu C3
Đại diện nhóm trình bày và tự nhận
xét, bổ xung cho câu trả lời của
nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C3


HS: hoàn thiện kết luận trong SGK
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi học sinh khác nhận xét,
HS: nhận xét, bổ xung



GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung.


HS: thảo luận với câu C5


Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C5


HS: hoàn thiện kết luận trong SGK
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


<b>(10’)</b> <b><sub>II. Sự phản xạ ánh sáng trên</sub></b>


<b>gương cầu lõm.</b>


<i><b>1. Đối với chùm tia tới song</b></i>
<i><b>song.</b></i>


<i>* Thí nghiệm:</i>


C3: chùm tia phản xạ hội tụ tại 1
điểm


<i>* Kết luận:</i>



…… hội tụ …..


C4: vì gương cầu lõm đã hội tụ
chùm tia phản xạ tại 1 điểm
(vật đặt ở đó) và làm vật đó
nóng lên


<i><b>2. Đối với chùm tia tới phân kì.</b></i>


<i>* Thí nghiệm:</i>


C5:


<i>* Kết luận:</i>


….. phản xạ …..


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>


HS: thảo luận với câu C6


Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C6


HS: suy nghĩ và trả lời C7



GV: gọi học sinh khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận chung.


<b>(7’)</b> <b><sub>III. Vận dụng:</sub></b>


C6: vì pha đèn là gương cầu lõm
nên đã biến chúm sáng phân kì
thành chùm sáng song song có
thể chiếu đi được xa.


C7: để thu được chùm sáng hội tụ
thì phải xoay cho bóng đèn ra
xa gương.


<b>4. Củng cố: (6’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ôn lại các kiến thức của chương I để giờ sau ôn tập chương.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 9</b>


<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG I :</b>

<b> QUANG HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa được kiến thức của tồn chương


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Trả lời được các câu hỏi và bài tập


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.



<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Giá quang học, các loại gương, bảng trị chơi ơ chữ.


<b>2. Học sinh: </b>


- Nến, đèn pin, màn ảnh


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> So sánh sự tạo ảnh của 1 vật tạo bởi các gương?


<i>Đáp án:</i>


- Giống nhau: đều là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn


- Khác nhau: ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật, ảnh ảo tạo bởi
gương cầu lồi thì nhỏ hơn vật cịn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng thì
bằng vật.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Lý thuyết.</b>


GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học
sinh tự ôn tập


HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho từng câu hỏi của phần này.


<b>(10’)</b> <b><sub>I. Tự kiểm tra</sub></b>


<b>Hoạt động 2: Vận dụng:</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi học sinh khác nhận xét,
HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
của ban


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung.


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi học sinh khác nhận xét,
HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời



của bạn


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung.


HS: thảo luận với câu C3


Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C3


C1: Mắt
S1

.



S2

.



S2’ .




S1’


C2:


- Giống nhau: đều là ảnh ảo không
hứng được trên màn chắn.



- Khác nhau: ảnh ảo tạo bởi gương
cầu lõm lớn hơn vật, ảnh ảo tạo
bởi gương cầu lồi thì nhỏ hơn
vật còn ảnh ảo tạo bởi gương
phẳng thì bằng vật.


C3:


An Thanh Hải Hà


An x x


Thanh x x


Hải x x x


Hà x


<b>Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ:</b>


HS: thảo luận với các câu hỏi hàng
ngang của trị chơi ơ chữ


Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho từ hàng dọc



<b>(10’)</b> <b><sub>III. Trị chơi ơ chữ.</sub></b>


<b>4. Củng cố: (3’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Học bài và làm các bài tập có liên quan.
- Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra 1 tiết.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 10</b>



<b>KIỂM TRA : 1 tiết</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Kiểm tra được kiến thức của học sinh


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Kiểm tra được khả năng vận dụng kiến thức của học sinh vào làm bài.


<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Đề kiểm tra


<b>2. Học sinh: </b>


- Giấy nháp, máy tính bỏ túi.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


Lớp: 7A Tổng: Vắng:


Lớp: 7B Tổng: Vắng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>A. Ma trận :</b>
<b>Mức độ</b>


<b>Chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>Tổng</b>
<b>TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL</b>


Nguồn sáng - Sự
truyền ánh sáng


1


<b>0,5</b>


1


<b>1</b>


1


<b>1</b>


3


<b>2,5</b>



Các định luật của
ánh sáng


1


<b>1</b>


1


<b>1</b>


2


<b>2</b>


Ảnh của 1 vật tạo
bởi gương phẳng


1


<b>0,5</b>


1


<b>4</b>


3


<b>4,5</b>



Ảnh của 1 vật tạo
bởi gương cầu lồi


1


<b>0,</b>5


1


<b>0,5</b>


Ảnh của 1 vật tạo
bởi gương cầu lõm


1


<b>0,5</b>


1


<b>0,5</b>
<b>Tổng</b> 4<b><sub> 2</sub></b> 3<b><sub> 3</sub></b> 2<b><sub> 5</sub></b> 9 <b><sub>10</sub></b>


<b>B. Đề kiểm tra :</b>


<b>Phần I</b>: <b>Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)</b>


(Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng)
Câu 1: Trường hợp nào sau đây ta nhận biết được ánh sáng:



a. Ban ngày, đứng trong phịng kín, khơng bật đèn, mở mắt
b. Ban đêm, đứng ngoài trời, mở mắt


c. Ban ngày, đứng ngoài trời nhắm mắt


d. Ban đêm, đứng trong phịng có đèn, mở mắt.
Câu 2: Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng có đặc điểm :


a. Là ảnh ảo và to bằng vật
b. Là ảnh thật và to bằng vật
c. Là ảnh ảo và lớn hơn vật
d. Là ảnh ảo và nhỏ hơn vật.


Câu 3: Ảnh của 1 vật tạo bởi gương Cầu lồi có đặc điểm :
a. Là ảnh ảo và to bằng vật


b. Là ảnh thật và to bằng vật
c. Là ảnh ảo và nhỏ hơn vật
d. Là ảnh ảo và lớn hơn vật.


Câu 4: Ảnh của 1 vật tạo bởi gương Cầu lõm có đặc điểm :
a. Là ảnh ảo và to bằng vật


b. Là ảnh thật và to bằng vật
c. Là ảnh ảo và nhỏ hơn vật
d. Là ảnh ảo và lớn hơn vật.


<i>Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

a, Nguồn sáng là vật ……… ánh sáng. Và ta
nhận biết được ánh sáng khi có ……… truyền vào mắt ta.


b, Trong mơi trường trong suốt và đồng tính, …………..….…..truyền đi theo
………….….


Câu 6: (1 điểm)


Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa ………... và đường
……… tại điểm tới.


<b>Phần II</b>: <b>Trắc nghiệm tự luận (6 điểm)</b>


Câu 1(1điểm): Giải thích hiện tượng nhật thực ?
Câu 2 (1điểm): Vẽ tia phản xạ của tia tới sau:


s


450


I


Câu 3 (4 điểm): Cho hình vẽ sau:
B
A


a. Vẽ ảnh của vật sáng tạo bởi gương phẳng trên?


b. Đặt gương như thế nào thì ảnh và vật song song và ngược chiều với nhau?
Vẽ ảnh của vật trong trường hợp này?



<b>C. Đáp án + Biểu điểm :</b>


<b>Phần I</b>: <b>Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)</b>


Câu 1 <sub> 4 : 0,5 điểm/ câu :</sub>


Câu 1: d Câu 3: c


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Câu 5 6 : 1 điểm/ câu :


Câu 5: a, …….… tự nó phát ra ……….. ánh sáng .
b, ……… ánh sáng ……….. đường thẳng .
Câu 6: …….… tia tới ……….. pháp tuyến .


<b>Phần II</b>: <b>Trắc nghiệm tự luận (6 điểm)</b>


Câu 1(1điểm): Giải thích hiện tượng nhật thực ?


Là hiện tượng Trái đất nằm trong bóng tối của Mặt trăng, lúc này Mặt trăng
che khuất ánh sáng từ Mặt trời chiếu đến trái đất.


Câu 2 (1điểm): Vẽ tia phản xạ của tia tới sau:


s R


450


I



Câu 3 (4 điểm): Cho hình vẽ sau:


a. Vẽ ảnh của vật sáng tạo bởi gương phẳng trên?


B B’


A A’


b. Đặt gương như thế nào thì ảnh và vật song song và ngược chiều với
nhau? Vẽ ảnh của vật trong trường hợp này?


B A A’ B’ A B
B’ A’


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Giáo viên thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - 1 sợi dây cao su mảnh
- 1 dù trống + trống
- 1 âm thoa + búa cao su
- 1 tờ giấy.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….


……….………….
……….………….
……….………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 11</b>


<b>CHƯƠNG 2 : ÂM HỌC</b>


<b>NGUỒN ÂM</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được cách nhận biết ngồn âm


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được các đặc điểm của ngồn âm


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.



<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Búa cao su, ống nghiệm, trống, đàn


<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - 1 sợi dây cao su mảnh
- 1 dù trống + trống
- 1 âm thoa + búa cao su
- 1 tờ giấy.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Nguồn âm:</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung


sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C1


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C2


<b>(5’)</b> <b><sub>I. Nhận biết nguồn âm.</sub></b>


C1: âm phát ra từ ô tô, xe máy,
con chim, người đi ngoài
đường …


C2: Xe máy, đàn, trống, rađiô …


<b>Hoạt động 2: Đặc điểm của ngồn </b>
<b>âm:</b>


HS: làm TN thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày


<b>(15’)</b> <b><sub>II. Các nguồn âm có đặc điểm </sub></b>


<b>gì.</b>


<i><b>* Thí nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho


câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3


HS: làm TN và trả lời cá nhân với câu
C4


GV: gọi HS khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4


GV: làm TN mẫu cho HS quan sát
HS: quan sát và trả lời C5


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5


HS: hoàn thiện kết luận trong SGK.


C3: Dây cao su dao động
Dây cao su phát ra âm


Hình 10.2


C4: Cốc thủy tinh rung động


Nhận biết bằng cách đổ nước


vào trong cốc ta thấy mặt nước
rung động


Hình 10.3
C5: Âm thoa có dao động


Nhúng Âm thoa vào nước ta thấy
mặt nước bị dao động chứng tỏ
Âm thoa đang dao động.


<i><b>* Kết luận:</b></i>


... dao động ...


<b>Hoạt động 3: Vận dụng: </b>


HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C6.


HS: suy nghĩ và trả lời C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C7.



HS: suy nghĩ và trả lời C8


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C8


HS: làm TN và thảo luận với câu C9
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C9


<b>(15’)</b> <b><sub>III. Vận dụng</sub></b>


C6: Có thể làm cho tờ giấy, lá
chuối phát ra âm bằng cách
cho chúng dao động.


C7: Đàn ghita: bộ phận dao động
là dây đàn


Trống: bộ phận dao động là
mặt trống.


C8: Thả vào trong lọ ít giấy vụn
và quan sát, nếu giấy bị thổi
bay lung tung thì cột khơng khí


đang dao động.


C9:


Hình 10.4


a. Cột nước dao động và phát ra
âm


b. ống nhiều nước nhất phát ra âm
trầm cịn ống ít nước nhất phát
ra âm bổng.


Hình 10.5


c. Cột khơng khí dao động và phát
ra âm


d. ống nhiều nước nhất phát ra âm
trầm cịn ống ít nước nhất phát
ra âm bổng


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 10.1 đến 10.5 (Tr11_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.



Mỗi nhóm: - 1 dây cao su, giá thí nghiệm
- 1 con lắc đơn chiều dài 20cm
- 1 con lắc đơn chiều dài 40cm
- Đĩa có vịng lỗ, pin, động cơ.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 12</b>


<b>ĐỘ CAO CỦA ÂM</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Biết được khái niệm Tần số và đơn vị của Tần số.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được mối quan hệ giữa âm cao (âm thấp) và Tần số.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Đĩa nhựa có lỗ, động cơ, giá TN, thước thép, hộp gỗ.


<b>2. Học sinh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> Nêu định nghĩa về nguồn âm và lấy ví dụ.



<i>Đáp án:</i> Các vật dao động đều phát ra âm gọi là nguồn âm


<i> </i>VD: xe máy, đàn, trống …
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Dao động nhanh, </b>
<b>chậm – Tần số:</b>


HS: làm TN và thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1


GV: cung cấp thông tin về tần số và
đơn vị của tần số.


HS: nghe và nắm bắt thông tin.
HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C2


HS: hoàn thành nhận xét trong SGK
GV: đưa ra kết luận cho phần này



<b>(10’)</b> <b><sub>I. Dao động nhanh – chậm, Tần </sub></b>


<b>số.</b>


<i><b>* Thí nghiệm 1:</b></i>
Hình 11.1
C1:


Con
lắc


Con lắc nào dao
động nhanh ?
Con lắc nào dao


động chậm ?


Số dao
động
trong 10
giây
Số dao
động
trong 1
giây
a Nhanh
b Chậm


- Số dao động trong 1 giây gọi là



<b>Tần số</b>. Đơn vị của <b>tần số</b> là
héc, kí hiệu là <b>Hz</b>


C2: Con lắc a có tần số dao động
lớn hơn.


<i><b>* Nhận xét:</b></i>


… nhanh (châm) …. lớn (nhỏ) …


<b>Hoạt động 2: Âm cao – Âm thấp:</b>


HS: làm TN và thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3


HS: thảo luận với câu C4


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4



HS: hoàn thành kết luận trong SGK


<b>(15’)</b> <b><sub>II. Âm cao (âm bổng), âm thấp </sub></b>


<b>(âm trầm).</b>


<i><b>* Thí nghiệm 2:</b></i>
Hình 11.2
C3:


…… chậm …….. thấp ……
……. nhanh …… cao ……
<i><b>* Thí nghiệm 3:</b></i>


Hình 11.3
C4:


…… chậm …….. thấp ……
……. nhanh …… cao ……
<i><b>* Kết luận:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: đưa ra kết luận chung cho phần


này.


<b>Hoạt động 3: Vận dụng: </b>


HS: suy nghĩ và trả lời C5



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C5


HS: thảo luận với câu C6


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C6


HS: suy nghĩ và trả lời C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C7


GV: làm TN kiểm chứng cho câu C7.


<b>(10’)</b> <b><sub>III. Vận dung.</sub></b>
C5:


Vật có tần số 70 Hz dao động
nhanh hơn vật có tần số 50 Hz.
Vật có tần số 50 Hz phát ra âm


thấp hơn vật có tần số 70 Hz.
C6:Khi dây đàn căng ít thì tần số



dao động nhỏ và âm phát ra
trầm, còn khi dây đàn căng
nhiều thì tần số dao động lớn
và âm phát ra bổng.


C7: Chạm miếng bìa vào hàng lỗ
ở gần tâm đĩa thì âm phát ra
cao hơn am phát ra khi chạm
miếng bìa vị hàng lỗ xa tâm
đĩa.


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 11.1 đến 11.5 (Tr12_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - Giá TN, trống, dùi
- 1 con lắc


- 1 lá thép.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>



……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 13</b>


<b>ĐỘ TO CỦA ÂM</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được Biên độ dao động và đơn vị của biên độ dao động.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được quan hệ giữa âm to (âm nhỏ) với Biên độ dao động.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.



<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Trống, thước thép, hộp gỗ, giá thí nghiệm


<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - Giá TN, trống, dùi
- 1 con lắc


- 1 lá thép, bảng 1


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> để tạo ra âm cao cho đàn ghita, người ta căng dây đàn như thế


nào? giải thích ?


<i>Đáp án:</i> để tạo ra âm cao cho đàn ghita, người ta phải căng dây đàn thật
căng. Vì khi dây đàn càng căng thì tần số dao động của dây đàn càng
lớn và âm phát ra càng cao.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Âm to, nhỏ - Biên độ </b>
<b>dao động: </b>


HS: làm TN và thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C1


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu


<b>(20’)</b> <b><sub>I.Âm to, âm nhỏ-Biên độ dao </sub></b>


<b>động</b>


<i><b>* Thí nghiệm 1:</b></i>


Hình 12.1
C1:


Cách làm thước dao
động



Đầu thước
dao động
mạnh hay yếu


Âm phát
ra to hay
nhỏ
a, Nâng đầu thước lệch nhiều Mạnh To
b, Nâng đầu thước lệch ít Yếu Nhỏ


C2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
C2


HS: làm TN và thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày và tự
nhận xét lẫn nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C3


HS: hoàn thành kết luận trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần
này.


<i><b>* Thí nghiệm 2:</b></i>


Hình 12.2


C3:


…nhiều/ ít…mạnh/ yếu…to/ nhỏ…
<i><b>* Kết luận:</b></i>


… to/ nhỏ … biên độ …


<b>Hoạt động 2: Độ to của âm:</b>


HS: đọc và nêu thông tin về độ to của
một số âm


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung.


HS: tham khảo bảng 2.


<b>(5’)</b> <b><sub>II. Độ to của một số âm.</sub></b>


- Độ to của âm được đo bằng đơn vị
đêxiben (kí hiệu là dB).


- Người ta có thể dùng máy để đo
độ to của âm.


<b>Hoạt động 3: Vận dụng:</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung


sao đó đưa ra kết luận chung cho C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho C5
HS: thảo luận với câu C6


Đại diện các nhóm trình bày và
nhận xét bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C6


HS: suy nghĩ và trả lời C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho C7


<b>(10’)</b> <b><sub>III. Vận dụng.</sub></b>


C4: Khi gảy mạnh dây đàn thì tiếng
đàn sẽ to vì biên độ dao động
của dây đàn lớn.


C5: Biên độ dao động của điểm M
trong trường hợp thứ 2 nhỏ hơn
trong trường hợp thứ 1.


C6: Khi máy thu thanh phát ra âm
to thì biên độ dao động của


màng loa lớn hơn so với khi máy
phát ra âm nhỏ.


C7:


khoảng 40 dB <sub> 80 dB.</sub>
<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Học bài và làm các bài tập 12.1 đến 12.5 (Tr13_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - 2 trống + 2 quả cầu bấc
- 1 bình nước, nguồn âm.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:



Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 14</b>


<b>MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được các môi trường mà âm có thể truyền qua và khơng truyền
qua.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- So sánh được vận tốc truyền âm trong các môi trường trên.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Trống, giá thí nghiệm, bình đựng



<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - 2 trống + 2 quả cầu bấc
- 1 bình nước, nguồn âm.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> dây đàn sẽ dao động như thế nào khi đàn phát ra âm to và âm


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>Đáp án:</i> khi đàn phát ra âm to thì biên độ dao động của dây đàn lớn hơn
khi đàn phát ra âm nhỏ?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Mơi trường truyền âm:</b>


GV: làm TN cho HS quan sát
HS: quan sát và trả lời C1 và C2


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.



HS: làm TN và thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3


GV: làm TN cho HS quan sát
HS: quan sát và trả lời C4


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


GV: cho HS quan sát
HS: quan sát và trả lời C5


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


HS: hoàn thành kết luận trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần
này.


HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu


C6


<b>(20’)</b> <b><sub>I. Mơi trường truyền âm.</sub></b>


<i>* Thí nghiệm:</i>


<i><b>1. Sự truyền âm trong chất khí.</b></i>
Hình 13.1


C1: Quả cầu bấc treo gần trống 2
bị dao động chứng tỏ có âm
truyền từ trống 1 sang trống 2.
C2: biên độ dao động của quả cầu


bấc 2 nhỏ hơn quả 1, chứng tỏ
khi lan truyền độ to của âm
giảm dần.


<i><b>2. Sự truyền âm trong chất rắn.</b></i>
Hình 13.2


C3: âm truyền đến tai bạn C qua
môi trường chất rắn.


<i><b>3. Sự truyền âm trong chất lỏng.</b></i>
Hình 13.3


C4: âm truyền đến tai qua mơi
trường chất lỏng và chất khí.
<i><b>4. âm có thể truyền được trong </b></i>



<i><b>chân không hay không?</b></i>
C5: âm không truyền qua được


môi trường chân không.


<i>* Kết luận:</i>


a, …chất rắn, chất lỏng, chất
khí… …. chân khơng ……
b, …. xa/ gần ….. nhỏ/ to ….
<i><b>5. Vận tốc truyền âm.</b></i>


C6:


Vận tốc truyền âm trong thép là
lớn nhất sau đó đến nước và
sau cùng là khơng khí.


<b>Hoạt động 2: Vận dụng: </b>


HS: suy nghĩ và trả lời C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C7


<b>(10’)</b> <b><sub>II. Vận dụng.</sub></b>


C7: âm thanh xung quanh truyền


đến tai ta nhờ môi trường khí.
C8: khi ta lặn dưới nước vẫn có


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C8


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C8


HS: suy nghĩ và trả lời C9


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C9


HS: thảo luận với câu C10
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C10.


ở trên bờ, chứng tỏ âm có thể
truyền trong mơi trường lỏng.
C9: vì chất rắn truyền âm tốt hơn


chất khí nên ta áp tai xuống đất


mới nghe được tiếng vó ngựa.
C10: các nhà du hành khơng thể


nói chuyện với nhau một cách
bình thường được vì âm không
thể truyền đi được trong môi
trường chân không.


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 13.1 đến 13.5 (Tr14_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - Giá đỡ, tấm gương
- Nguồn âm, bình nước.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Ngày giảng:



Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 15</b>


<b>PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được âm phản xạ và tiếng vang.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- so sánh được âm phản xạ với tiếng vang.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Giá thí nghiệm, gương phẳng, bình đựng



<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - Giá đỡ, tấm gương
- Nguồn âm, bình nước.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (15’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> em hãy nghĩ ra cách để các nhà du hành vũ trụ có thể nói chuyện
được với nhau khi họ ở ngồi khoảng khơng? giải thích cách làm trên?


<i>Đáp án:</i> để các nhà du hành có thể nói chuyện được với nhau thì họ phải


chạm mũ vào với nhau hoặc nối mũ của họ vơi nhau bằng các sợi dây
dẫn. Vì khi đó âm có thể truyền qua mũ của họ (<i>chất rắn</i>) hoặc qua sợi
dây (<i>chất rắn</i>) nối.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Phản xạ âm</b>


GV: cung cấp thông tin về âm phản xạ
và tiếng vang.



HS: nắm bắt thông tin và trả lời C1
GV: đưa ra kết luận


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C2


<b>(10’)</b> <b><sub>I. Âm phản xạ - Tiếng vang.</sub></b>
- Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi


là âm phản xạ


- Âm phản xạ đến tai ta chậm hơn
âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây
tạo thành tiếng vang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: thảo luận với câu C3


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3


HS: hoàn thành kết luận trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần


này.


giây.


C2: vì phịng kín thì tất cả âm phát
ra đều được phản xạ vào tai
nên ta nghe thấy rõ hơn ngồi
trời.


C3:


a, trong phịng nhỏ có tiếng vang.


b, <i>s</i> <i>vt</i> <i>m</i>


<i>t</i>
<i>s</i>


<i>v</i> 22,7


15
1
.
340
.  




<i><b>* Kết luận:</b></i>



… tiếng vang … âm trực tiếp…


<b>Hoạt động 2: Vật phản xạ âm tốt và </b>
<b>vật phản xạ âm kém:</b>


GV: nêu thông tin về vật phản xạ âm
tốt và vật phản xạ âm kém


HS: nắm bắt thông tin và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét


HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4


<b>(5’)</b> <b><sub>II. Vật phản xạ âm tốt và vật </sub></b>


<b>phản xạ âm kém.</b>


SGK
C4:


- vật phản xạ âm tốt: mặt gương,
mặt đá hoa, tấm kim loại,
tường gạch.


- vật phản xạ âm kém: miếng xốp,
áo len, ghế đệm mút, cao su


xốp.


<b>Hoạt động 3: Vận dụng: </b>


HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho C6
HS: thảo luận với câu C7


Đại diện các nhóm trình bày và tự
nhận xét bổ xung cho nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C7


HS: suy nghĩ và trả lời C8


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho C8


<b>(10’)</b> <b><sub>III. Vận dụng.</sub></b>


C5: vì làm tường sần sùi và treo
rèm nhung để hạn chế âm phản
xạ và tiếng vang vì đây là các


vật phản xạ âm kém.


C6: để âm truyền đến bàn tay và
phản xạ vào trong tai để nghe
được rõ hơn.


C7:


<i>m</i>
<i>t</i>


<i>v</i>


<i>s</i> . 1500.11500


mà <i>s</i> <i>h</i> <i>h</i> <i>s</i> 750<i>m</i>


2
1500
2


2    




C8:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>4. Củng cố: (3’)</b>



- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 14.1 đến 14.6 (Tr15_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 16</b>


<b>CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết cách nhận biết ô nhiễm tiếng ồn


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được các biện pháp chống ơ nhiễm tiếng ồn.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Tranh mẫu


<b>2. Học sinh: </b>


- bảng 1


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>



<i>Câu hỏi:</i> nêu định nghĩa về âm phản xạ và tiếng vang?


<i>Đáp án:</i> âm dội trở lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ. âm phản xạ đến
chậm hơn âm trực tiếp 1/15 giây sinh ra tiếng vang.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Nhận biết ô nhiễm </b>
<b>tiếng ồn: </b>


GV: cho HS quan sát
HS: quan sát và trả lời C1
GV: đưa ra kết luận


HS: hoàn thành kết luận trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho C2


<b>(5’)</b> <b><sub>I. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn.</sub></b>
C1: Hình 15.2 và 15.3 là các


trường hợp tiếng ồn tới mức ơ
nhiễm vì gây khó chịu cho con


người.


<i><b>* Kết luận:</b></i>


… to … kéo dài … hoạt động …
C2:


ý b, c, d có ơ nhiễm tiếng ồn


<b>Hoạt động 2: Biện pháp chống ô </b>
<b>nhiễm tiếng ồn:</b>


HS: đọc thông tin và thảo luận với C3
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho C4


<b>(15’)</b> <b><sub>II. Tìm hiểu biện pháp chống ô </sub></b>


<b>nhiễm tiếng ồn.</b>



SGK


Cách làm


giảm tiếng ồn Biện pháp cụ thể làm giảm tiếng ồn
Tác động vào


nguồn âm


Treo biển “Cấm bóp cịi” tại những
nơi gần bệnh viện, trường học
Phân tán âm


trên đường
truyền


Trồng nhiều cây xanh để âm truyền
đến gặp lá cây sẽ phản xạ theo các


hướng khác nhau.
Ngăn không


cho âm truyền
tới tai


Xây tường bêtông ngăn cách khu dân
cư với đường cao tốc
Làm trần nhà, tường nhà dày bằng
xốp, làm tường phủ dạ, phủ nhung để



ngăn bớt âm truyền qua chúng


C4:


a, Nhung, xốp, cao su …
b, Bêtơng, gương kính …


<b>Hoạt động 3: Vận dụng:</b>


HS: thảo luận với câu C5


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


<b>(10’)</b> <b><sub>III. Vận dụng.</sub></b>


C5: a, đối với hình 15.2:


- làm cửa nhà, cửa sổ bằng kính
- treo rèm, phủ nhung, dạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho câu C5


HS: suy nghĩ và trả lời C6



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho C6


b, đối với hình 15.3:


- làm cửa nhà, cửa sổ bằng kính
- treo rèm, phủ nhung, dạ


- cách xa giữa chợ và trường học.
C6:


tùy từng HS


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 15.1 đến 15.6 (Tr17_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ơn lại tồn bộ kiến thức của chương 2 để giò sau tổng kết chương.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 17</b>


<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 :</b>

<b> ÂM HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa được các kiến thức của chương Âm học


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Trả lời được các câu hỏi và bài tập tổng tập chương


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>



<b>1. Giáo viên: </b>


- hệ thồng câu hỏi ơn tập, bảng trị chơi ơ chữ.


<b>2. Học sinh: </b>


- Xem lại các kiến thức có liên quan.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Lý thuyết: </b>


GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học
sinh tự ôn tập


HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho từng câu hỏi của phần này.



<b>(10’)</b> <b><sub>I. Tự kiểm tra.</sub></b>


<b>Hoạt động 2: Vận dụng:</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C1 + C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C1 + C2


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu


<b>(15’)</b> <b><sub>II. Vận dụng.</sub></b>


C1: bộ phận dao động trong …
- Đàn ghita: dây đàn


- Sáo: cột khơng khí
- Kèn lá: lá cây
- Trống: mặt trống
C2: ý C


C3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
C3


HS: thảo luận với câu C4



Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4


HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C5


HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C6


HS: thảo luận với câu C7


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C7


dao động của dây đàn lớn hơn


khi đàn phát ra âm nhỏ.


- khi đàn phát ra âm cao thì tần số
dao động của dây đàn lớn hơn
khi đàn phát ra âm thấp.


C4: âm từ người này truyền qua
mũ và tới tai người kia.
C5: vì âm của chân người được


tường phản xạ lại nên ta có
cảm giác như vậy


C6: ý A
C7:


- làm cửa chính, cửa sổ bằng kính
- treo rèm, phủ nhung, dạ


- làm tường bêtông ngăn cách
bệnh viện với đường quốc lộ
- trồng cây xanh xung quanh bệnh
viện.


<b>Hoạt động 3: Trị chơi ơ chữ: </b>


HS: thảo luận với các câu hỏi hàng
ngang của trị chơi ơ chữ


Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm


tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho từ hàng dọc


<b>(10’)</b> <b><sub>III. Trị chơi ơ chữ.</sub></b>


<b>4. Củng cố: (7’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


Lớp: 7A



7B


<b>Tiết: 18</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết 19</b>


<b>CHƯƠNG 3 : ĐIỆN HỌC</b>


<b>SỰ NHIỄM DIỆN DO CỌ XÁT</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được tác dụng của vật khi bị cọ xát


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm được vật bị nhiễm điện


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.



<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Phim nhựa, bút thử điện, giá TN, thước nhựa, thanh thủy tinh.


<b>2. Học sinh: </b>


- vụn giấy, vụn nilông, quả cầu xốp, vải khô, mảnh len.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:


HS: làm TN và thảo luận với phần này
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.



GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


HS: hoàn thành kết luận 1 trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần
này.


HS: làm TN và thảo luận với phần này
Đại diện các nhóm trình bày và tự
nhận xét cho nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
HS: hoàn thành kết luận 2 trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần
này.


<b>(20’)</b> <sub>I. Vật nhiễm điệm.</sub>


<i>* Thí nghiệm 1:</i>


Các vật
Vật bị xát


Vụn
giấy viết


Vụn
nilông


Quả cầu


nhựa xốp
Thước nhựa


Thanh thủy tinh
Mảnh nilông
Mảnh phim nhựa


<i>* Kết luận 1:</i>


…. có khả năng hút …


<i>* Thí nghiệm 2:</i>


Hình 17.2


<i>* Kết luận 2:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 2:


HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C1


HS: suy nghĩ và trả lời C2



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C2


HS: thảo luận với câu C3


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3


<b>(15’)</b> <sub>II. Vận dụng.</sub>


C1: khi chải đầu, lược nhựa đã cọ
xát với tóc nên đã bị nhiễm
điện nên có thể hút được tóc.
C2: trong qua trình quay, cánh


quạt đã cọ xát với khơng khí
nên đã bị nhiễm điện và hút
bụi bám vào cánh quạt.


C3: khi lau thì gương và màn hình
tivi đã bị nhiễm điện nên đã
hút các bụi vải rơi ra và bám
vào mặt gương hoặc tivi.



<b>4. Củng cố: (7’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


     


Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 20</b>


<b>HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được hai loại điện tích và sơ lược về cấu tạo nguyên tử.


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Nắm được tác dụng của các loại điện tích trên.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>2. Học sinh: </b>


- Thước nhựa, mảnh vải,mảnh len, mảnh nilông, kẹp, trục nhọn.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> tại sao khi lau gương bằng vải khô thì ta càng lau thì gương càng
có nhiều bụi bám vào gương?


<i>Đáp án:</i> vì khi lau thì gương đã bị nhiễm điện nên hút các bụi nhỏ vào, khi
ta càng lau thì gương càng nhiễm điện nên càng có nhiều bụi bám vào
gương



<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:


HS: làm TN và thảo luận với thí
nghiệm 1


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


HS: làm TN và thảo luận với thí
nghiệm 2


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


HS: hoàn thành kết luận trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần
này.



GV: nêu quy ước về hai điện tích
HS: nắm bắt thơng tin và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho phần
này.


<b>(15’)</b> <sub>I. Hai loại điện tích.</sub>
* Thí nghiệm 1:


Hình 18.1
* Nhận xét:


…. cùng …. đẩy …..
* Thí nghiệm 2:


Hình 18.3
* Nhận xét:


…. hút …. khác ….
* Kết luận:


…. hai …đẩy … hút …


<i><b>Quy ước:</b></i>


<i>Điện tích của thanh thủy tinh khi cọ </i>
<i>xát với lụa là điện tích dương.</i>
<i>Điện tích của thanh nhựa khi cọ xát </i>



<i>với vải khô là điện tích âm.</i>


C1:


mảnh vai mang điện tích dương vì
mảnh vải hút thanh nhựa mang
điện tích dương.


Hoạt động 2:


HS: quan sát và nêu thông tin về sơ
lược về cấu tạo nguyên tử


GV: gọi HS khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


<b>(5’)</b> <sub>II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.</sub>
SGK


êlectron


Hạt nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 3:


HS: suy nghĩ và trả lời C2



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C2


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C3


HS: thảo luận với câu C4


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4


<b>(10’)</b> <sub>III. Vận dụng.</sub>


C2: trước khi cọ xát thì trong các
vật có điện tích âm và dương.
Điện tích âm là ở các êlectrơn và


điện tích dương là ở hạt nhân.
C3: các vật trước khi cọ xát



khơng hút được các vụn giấy
nhỏ vì nó đang trung hịa về
điện.


C4: hình 18.5


- Thước nhựa nhận thêm êlectrôn
và nhiễm điện âm


- Vải khô mất bớt êlectrôn và
nhiễm điện dương.


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 21</b>



<b>DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được định nghĩa về dòng điện và nguồn điện


<b>2. Kĩ năng:</b>


- So sánh được mối quan hệ giữa dòng điện và dịng nước.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Bút thử điện, mảnh phim nhựa, bình đựng


<b>2. Học sinh: </b>


- Pin, ắc quy, bóng đèn, dây dẫn


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>



<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> khi đặt thanh nhựa được cọ xát với vải khô lại gần thanh thủy tinh
được cọ xát vơi lụa thì có hiện tượng gì xảy ra? giải thích?


<i>Đáp án:</i> thanh nhựa và thanh thủy tinh sẽ hút nhau vì thanh nhựa và thanh
thủy tinh đã bị nhiễm điện khác loại với nhau.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:


HS: làm TN và thảo luận với câu C1 +
C2


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1 + C2


HS: hoàn thành nhận xét trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần
này.



GV: cung cấp thơng tin về dịng điện
HS: nắm bắt thông tin.


HS: đọc phần kết luận trong SGK.


<b>(15’)</b> <sub>I. Dịng điện.</sub>
C1: hình 19.1
a, ….. nước …..
b, ….. chảy …..


C2: để đèn bút thử điện tiếp tục
sáng thì ta lại tiếp tục cọ xát
mảnh phim nhựa với vải len.


<i>* Nhận xét:</i>


…. dịch chuyển (chạy) …..


<i>* Kết luận:</i>


Dòng điện là dòng các điện tích
dịch chuyển có hướng.


Hoạt động 2:


HS: đọc thơng tin và trả lời C3


<b>(10’)</b> <sub>II. Nguồn điện.</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung


sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C3


GV: giới thiệu mạch điện có nguồn
điện


HS: nắm bắt thông tin.


GV: hướng dẫn HS mắc mạch điện
như hình 19.3


HS: tiến hành lắp ráp mạch điện giống
như hình 19.3


Mỗi nguồn điện thường có 2 cực,
cực âm kí hiệu ( - ) và cực
dương kí hiệu ( + ).


C3:


ắc quy, pin tiểu, pin đại, pin trịn,
pin vng …


<i>2. Mạch điện có nguồn điện.</i>


Hình 19.3
Hoạt động 3:



HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C4


HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C5


HS: thảo luận với câu C6


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C6


<b>(10’)</b> <sub>III. Vận dụng.</sub>
C4:


- <i>Quạt điện </i>hoạt động được khi có


<i>dịng điện </i>chạy qua nó.



- <i>Đèn điện </i>hoạt động được khi có


<i>dịng điện </i>chạy qua nó.


- <i>Dịng điện </i>là dịng các <i>điện tích</i>


dịch chuyển có hướng.
C5:


Đồng hồ, điều khiển, máy tính …
C6: Cho đinamơ tiếp xúc với bánh


xe đạp, khi quay nó sẽ tạo ra
dịng điện thắp sáng bóng đèn.


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Ngày giảng:


Lớp: 7A



7B


<b>Tiết: 22</b>


<b>CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN</b>


<b>DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được đinh nghĩa về chất dẫn điện và chất cách điện
- Biết được quy ước về chiều dòng điện


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được bản chất của dòng điện trong kim loại
- Làm được các thí nghiệm kiểm chứng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Pin, bóng đèn, mỏ kẹp, chất dẫn điện và chất cách điện



<b>2. Học sinh: </b>


- Bóng đèn, phích cắm, nhưa, thủy tinh, cao su, sứ …


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> nêu định nghĩa về dòng điện ? cho ví dụ về các nguồn điện?


<i>Đáp án:</i> dịng điện là dịng các điện tích dịch chuyển có hướng.
VD: pin, ắc quy, đinamô xe đạp …


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:


GV: cung cấp thông tin về chất dẫn
điện và chất cách điện


HS: nắm bắt thơng tin và quan sát sau
đó trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét


HS: nhận xét và bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1


HS: làm TN vói mạch điện hình 20.2
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


<b>(15’)</b> <sub>I. Chất dẫn điện và chất cách điện.</sub>
- Chất dẫn điện là chất cho dòng


điện đi qua.


- Chất cách điện là chất khơng
cho dịng điện đi qua.


C1: Quan sát và nhận biết:


… dây tóc, dây trục, hai đầu dây
đèn, lõi dây, hai chốt cắm …
… trục thủy tinh, thủy tinh đen,


vỏ dây, vỏ nhựa của phích cắm


* Thí nghi m:ệ



<b>Vật dẫn điện</b> <b>Vật cách điện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
chung cho phần này.


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C2


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C3


dây đồng
ruột bút chì …


miếng sứ
vỏ gỗ …
C2:


- đồng, nhơm, sắt …
- nhựa, sứ, cao su …


C3: đứng gần ổ cắm điện khơng
bị giật, chứng tỏ khơng khí là
chất cách điện.



Hoạt động 2:


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C4


HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C5


HS: thảo luận với câu C6


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C6


HS: hoàn thành kết luận trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần
này.





<b>(10’)</b> <sub>II. Dòng điện trong kim loại.</sub>


<i>1. Electron tự do trong kim loại.</i>


C4: hạt nhân mang điện tích
dương cịn electron mang điện
tích âm.


C5: electron tự do


phần còn lại của nguyên
tử


mang điện tích dương vì mất bớt
electron.


<i>2. Dịng điện trong kim loại.</i>


C6: Electron tự do bị cực dương
hút và cực âm đẩy


<i>* Kết luận:</i>


…electron tự do … dịch
chuyển ...


Hoạt động 3:


HS: suy nghĩ và trả lời C7



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C7


HS: suy nghĩ và trả lời C8


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C8


HS: suy nghĩ và trả lời C9


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C9


<b>(5’)</b> <sub>III. Vận dụng.</sub>
C7: ý B
C8: ý C
C9: ý C


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


+


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.



<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


     


Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 23</b>


<b>SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được các kí hiệu của các bộ phận điện


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biểu diễn được mạch điện bằng các kí hiệu điện.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản


- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- mơđun điện, bảng kí hiệu của 1 số bộ phận điện.


<b>2. Học sinh: </b>


- đèn pin, dây dẫn, bóng đèn


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> nêu định nghĩa về chât dẫn điện và chất cách điện? cho ví dụ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:


GV: giới thiệu kí hiệu của 1 số bộ phận
mạch điện


HS: nắm bắt thông tin
HS: suy nghĩ và trả lời C1



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C1


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C2


HS: thảo luận với câu C3


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3


<b>(10’)</b> <sub>I. Sơ đồ mạch điện.</sub>


1. kí hiệu của 1 số bộ phận điện.
SGK


2. sơ đồ mạch điện.
C1:


C2:
C3:



Hoạt động 2:


HS: đọc thơng tin trong SGK sau đó trả
lời câu C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung.


HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C5


<b>(10’)</b> <sub>II. Chiều dòng điện.</sub>


<i>* quy ước chiều dòng điện:</i>


SGK


C4: chiều dòng điện quy ước
ngược với chiều chuyển động
của các electron tự do trong
dây dẫn kim loại.


C5:


Hoạt động 3:



HS: thảo luận với câu C6


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C6


HS: nắm bắt thông tin.


<b>(10’)</b> <sub>III. Vận dụng.</sub>
C6:


a, nguồn điện gồm 2 chiếc pin
kí hiệu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>4. Củng cố</b><i><b>: (8’)</b></i>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b><i><b>: (2’)</b></i>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


     


<i>Ngày giảng:</i>


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 24</b>


<b>TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG </b>


<b>PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm thí nghiệm kiểm chứng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>



- Đèn LED, nguồn điện, dây sắt, bóng đèn, bút thử điện.


<b>2. Học sinh: </b>


- mảnh giấy nhỏ, pin, bóng đèn.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp: 7 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin.


<i>Đáp án:</i>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:


HS: suy nghĩ và trả lời C1


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung


sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C1


HS: thảo luận với câu C2



Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2


GV: làm TN cho HS quan sát
HS: quan sát và trả lời C3


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


HS: hoàn thành kết luận trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần
này.


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C4


bàn là, nồi cơm điện, bếp điện …
C2:


a, khi đèn sáng, bóng đèn bị nóng
lên, sờ tay vào ta thấy nóng.



b, dây tóc bóng đèn nóng mạnh và
phát sáng.


c, vì vơmffram có nhiệt độ nóng
chẩy cao hơn 25000<sub>C.</sub>


C3:


a, các mảnh giấy nóng lên và cháy
b, dòng điện gây ra tác dụng nhiệt
với dây sắt AB.


* Kết luận:


…. nóng lên …..


…… nhiệt độ ….. phát sáng ….
C4: khi nhiệt độ cao tới 3270<sub>C thì </sub>


dây chì bị nóng chẩy và đứt, mạch
điện bị hở.


Hoạt động 2:


HS: suy nghĩ và trả lời C5 + C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C5 + C6


HS: thảo luận với câu C7



Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C7


HS: hoàn thành kết luận trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần
này.


<b>(8’)</b> <sub>II. Tác dụng phát sáng.</sub>
1. bóng đèn bút thử điện.


C5: hai đầu dây bóng đèn cách xa
nhau.


C6: đèn sáng do vùng chất khí ở
giữa hai đầu dây đèn phát
sáng.


* Kết luận:


….. nóng sáng ….
2. đèn điốt phát quang.


C7: khi đèn phát sáng thì dịng
điện đi vào bản nhỏ của đèn.


* Kết luận:


…….. một chiều ……
Hoạt động 3:


HS: suy nghĩ và trả lời C8


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C8


HS: thảo luận với câu C9


<b>(7’)</b> <sub>III. Vận dụng.</sub>
C8:


ý E


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C9


A là cực dương, nếu đèn
khơng sáng thì đầu A là cực
âm.



<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 25</b>


<b>TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC </b>


<b>VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DỊNG ĐIỆN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dịng
điện.



<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm được các thí nghiệm kiểm chứng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- nam châm thử, cuộn dây, chuông điện, bình đựng dd CuSO4


<b>2. Học sinh: </b>


- Pin, ắc quy, cơng tắc, dây dẫn, bóng đèn.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:



HS: làm TN và thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1


HS: hoàn thành kết luận trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần
này.


HS: thảo luận với câu C2 + C3 + C4
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


<b>(15’)</b> <sub>I. Tác dụng từ.</sub>


<i>* Tính chất từ của nam châm.</i>


SGK


<i>* Nam châm điện:</i>



C1:


a, khi cơng tắc đóng thì cuộn dây
hút các đinh sắt nhỏ …


b, cực Bắc của nam châm bị hút
và cực Nam của nam châm bị
đẩy.


<i>* Kết luận:</i>


….. nam châm điện ….
….. từ tính …..


<i>* Tìm hiểu chng điện:</i>


C2: Khi đóng cơng tắc thì:


- cn dây có dịng điện chạy qua
- miếng sắt bị cuộn dây hút


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


chung cho câu C2 + C3 + C4 C3: mạch điện bị hở tại tiếp điểm
khi đó cuộn dây khơng hút miếng


sắt và trở lại tì vào tiếp điểm.
C4: cứ như vậy miếng sắt bị hút


-nhả liên tiếp nên chuông kêu


liên tục.


Hoạt động 2:


GV: làm TN cho HS quan sát
HS: quan sát và trả lời C5


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C6


HS: hoàn thành kết luận trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần
này.


<b>(10’)</b> <sub>II. Tác dụng hóa học.</sub>


C5: khi đóng cơng tắc thì đèn
sáng chứng tỏ dd CuSO4 là


chất dẫn điện.


C6: sau 1 vài phút thỏi than nối
với cực âm được phủ 1 lớp
màu đỏ.



<i>* Kết luận:</i>


….. đồng ….


Hoạt động 3:


GV: cung cấp thông tin về tác dụng
sinh lí của dịng điện.


HS: nắm bắt thơng tin


<b>(5’)</b> <sub>III. Tác dụng sinh lí.</sub>
SGK
Hoạt động 4:


HS: suy nghĩ và trả lời C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C7


HS: suy nghĩ và trả lời C8


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C8


<b>(5’)</b> <sub>IV. Vận dụng.</sub>
C7:



ý C
C8:


ý D


<b>4. Củng cố: (7’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết:28</b>


<b>CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Biết được định nghĩa của cường độ dòng điện


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được cách đo cường độ dịng điện bằng Ampe kế.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Ampe kế, pin, bóng đèn, cơng tắc, điện trở, bút thử điện.


<b>2. Học sinh: </b>


- pin, dây dẫn, bóng đèn, cơng tắc.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> nêu các tác dụng của dịng điện? cho ví dụ?



<i>Đáp án:</i> dịng điện có 5 tác dụng chính
Tác dụng nhiệt: làm nóng nồi cơm điện
Tác dụng phát sáng: làm sáng bóng đèn
Tác dụng từ: nam châm điện hút đinh sắt
Tác dụng hóa học: tác Cu ra khỏi dd CuSO4


Tác dụng sinh lí: làm co rút cơ khi đi qua cơ thể người.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:


GV: làm TN cho HS quan sát


HS: quan sát và hoàn thành nhận xét.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


GV: cung cấp thơng tin về cường độ
dịng điện và đơn vị đo


HS: nắm bắt thơng tin


<b>(10’)</b> <sub>I. Cường độ dịng điện.</sub>


<i>1. quan sát TN của giáo viên.</i>


Hình 24.1



<i>* Nhận xét:</i>


….. mạnh/ yếu …. lớn/ nhỏ ….


<i>2. Cường độ dòng điện.</i>


- cường độ dòng điện là biểu thị
mức độ mạnh, yếu của dịng
điện, kí hiệu của cường độ
dịng điện là I


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 2:


HS: quan sát và thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1


<b>(5’)</b> <sub>II. Ampe kế.</sub>


Ampe kế là dụng cụ dùng để đo
cường độ dòng điện.


C1:


<b>Ampe kế</b> <b>GHĐ</b> <b>ĐCNN</b>


<b>Hình 24.2a</b> <b>100 mA</b> <b>10 mA</b>
<b>Hình 24.2b</b> <b>6 A</b> <b>0,5 A</b>
Hoạt động 3:


HS: làm TN và thảo luận với mạch
điện hình 24.3


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


HS: thảo luận với câu C2


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2




<b>(10’)</b> <sub>III. Đo cường độ dòng điện.</sub>


C2:


Cường độ dòng điện qua đèn càng


lớn/ nhỏ thì đèn sáng càng
mạnh/ yếu.


Hoạt động 4:


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C3


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C4


HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C5


<b>(8’)</b> <sub>IV. Vận dụng.</sub>
C3:


a, 0,175 A - 175 mA
b, 0,38 A = 380 mA
c, 1250 mA = 1,25 A
d, 280 mA = 0,28 A.


C4:


1 + c 2 + a 3 + b


C5: ý A đúng


vì cực dương của Ampe kế mắc
vào cực dương của nguồn điện


<b>4. Củng cố</b><i><b>: (5’)</b></i>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b><i><b>: (2’)</b></i>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


     


Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 29</b>



<b>HIỆU ĐIỆN THẾ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được định nghĩa của Hiệu điện thế


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được cách đo Hiệu điện thế bằng Vôn kế


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Nguồn điện, vôn kế, cơng tắc, dây dẫn, bóng đèn.


<b>2. Học sinh: </b>


- Pin, dây dẫn, bóng đèn, cơng tắc


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp: 7A Tổng: Vắng:


Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> đổi các đơn vị đo sau:


1500 mA = … A 475 mA = … A


1,375 A = … mA 0,125 A = … mA.


<i>Đáp án:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:


GV: cung cấp thông tin về Hiệu điện
thế.


HS: nắm bắt thông tin và trả lời C1
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1


<b>(5’)</b> <sub>I. Hiệu điện thế.</sub>


Nguồn điện tạo ra giữa hai cực
của nó một Hiệu điện thế.
Hiệu điện thế kí hiệu là U


Đơn vị là Vơn, kí hiệu là V hay
milivôn mV và kilôvôn KV


với 1 mV = 0,001 V


1 KV = 1000 V.
C1:


- Pin tròn: 1,5 V
- ắc quy xe máy: 6 V


- giữa 2 lỗ của ổ cắm điện trong
nhà: 220 V


Hoạt động 2:


HS: thảo luận với câu C2


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2


<b>(5’)</b> <sub>II. Vôn kế.</sub>


Vôn kế là dụng cụ dùng để đo
Hiệu điện thế.


C2: b ng 1ả



<b>Vơn kế</b> <b>GHĐ</b> <b>ĐCNN</b>
<b>Hình 25.2a</b> <b>300 V</b> <b>25 V</b>
<b>Hình 25.2b</b> <b>20 V</b> <b>2,5 V</b>
Hoạt động 3:


HS: làm TN và thảo luận với mạch
điện hình 25.3


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


HS: thảo luận với câu C3


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3


<b>(12’)</b> <sub>III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực</sub>
của nguồn điện khi mạch hở.


<b>Nguồn</b>


<b>điện</b>


<b>Số Vôn ghi</b>
<b>trên vỏ pin</b>


<b>Số chỉ của</b>
<b>Vôn kế</b>
<b>Pin 1</b> <b>1,5 V</b> <b>1,5 V</b>
<b>Pin 2</b> <b>1,5 V</b> <b>1,5 V</b>
C3: số Vôn ghi trên vỏ pin bằng


với số chỉ của Vôn kế.
Hoạt động 4:


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C4


HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung


<b>(8’)</b> <sub>IV. Vận dụng.</sub>
C4:


a, 2,5 V = 2500 mV
b, 6 KV = 6000 V
c, 110 V = 0,11 KV


d, 1200 mV = 1,2 V
C5:


a, đây là Vôn kế


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu


C5


HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C6


b, GHĐ: 45V ; ĐCNN: 1V
c, vị trí 1 chỉ 4V


d, vị trí 2 chỉ 42V.
C6:


a + 2 b + 3 c + 1


<b>4. Củng cố</b><i><b>: (8’)</b></i>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.



<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b><i><b>: (2’)</b></i>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


     


Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 30</b>


<b>HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ ĐIỆN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được sự tương tự giữa hiệu điện thế với sự chênh lệch mức
nước.


<b>3. Thái độ:</b>



- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Vơn kế,ampe kế, dây dẫn, bóng đèn, nguồn điện


<b>2. Học sinh: </b>


- Pin, bóng đèn, dây dẫn, cơng tắc


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> đổi các đơn vị sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

0,015 KV = … mV 1250 mV = … KV.


<i>Đáp án:</i>


0,185 KV = 185 V 1,25 V = 1250 mV


0,015 KV = 15000 mV 1250 mV = 0,00125 KV.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:


HS: quan sát và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho C1
HS: làm TN và thảo luận với câu C2
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C2


HS: thảo luận với câu C3


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C3


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C4



<b>(15’)</b> <sub>I. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng </sub>
đèn.


<i>1. Bóng đèn chưa mắc vào mạch </i>
<i>điện</i>.


<i>* Thí nghiệm 1</i>: hình 26.1


C1: khi chưa mắc vào mạch điện
thì số chỉ của Vơn kế là 0
2. Bóng đèn được mắc vào mạch


điện.


<i>* Thí nghiệm 2</i>: hình 26.2
C2:


Kết quả đo


Loại mạch điện


Số chỉ của
Vôn kế (V)


Số chỉ của
ampe kế (A)
Nguồn điện


1 pin



Mạch hở U0 = 0 I0 =


Mạch kín U1 = 1,5 I1 =


Nguồn điện


2 pin Mạch kín U2 = 3 I2 =


C3:


…… khơng có ……
…. lớn/ nhỏ …. mạnh/ yếu ….
C4:


<i>V</i>
<i>U</i> 2,5


Hoạt động 2:


HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C5


<b>(5’)</b> <sub>II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế </sub>
và sự chênh lệch mức nước.
C5:



a, ...chênh lệch mức...nướcdòng nước.


b, … hiệu điện thế … dòng điện …
c, … chênh lệch mức nước … hiệu


điện thế …. dòng điện …
Hoạt động 3:


HS: suy nghĩ và trả lời C6 + C7 + C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C6 +C7+C8


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>4. Củng cố</b><i><b>: (8’)</b></i>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b><i><b>: (2’)</b></i>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


     


Ngày giảng:


Lớp: 7A



7B


<b>Tiết: 31</b>


<b>THỰC HÀNH: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ</b>

<b>ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch
song song.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch song
song


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức hợp tác, đồn kết trong hoạt động nhóm
- Nghiêm túc trong giờ thực hành.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Nguồn điện, ampe kế, vôn kế, bóng đèn, cơng tắc



<b>2. Học sinh: </b>


- Dây dẫn, pin, báo cáo thực hành.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:


GV: hướng dẫn HS cách mắc mạch
điện gồm 2 bóng đèn mắc song song
với nhau


HS: nắm bắt thông tin


GV: hướng dẫn HS cách đo cường độ
dòng điện của đoạn mạch song song
HS: nắm bắt thông tin


GV: hướng dẫn HS cách đo hiệu điện
thế của đoạn mạch song song
HS: nắm bắt thơng tin


I. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Mắc song song hai bóng đèn.


C1: ampe kế và cơng tắc được


mắc song song với nhau.
C2:


2. o cĐ ường độ dòng i n đ ệ đối
v i o n m ch song song.ớ đ ạ ạ


<b>Vị trí của</b>


<b>ampe kế</b> <b>Vị trí 1</b> <b>Vị trí 2</b> <b>Vị trí 3</b>


<b>Cường độ</b>


<b>dịng điện</b> <b>I1 =</b> <b>I2 =</b> <b>I3 =</b>


3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn
mạch song song.


<b>Vị trí mắc vơn kế</b> <b>Hiệu điện thế</b>
<b>hai điểm 1 và 2</b> <b>U12 = </b>


<b>hai điểm 2 và 3</b> <b>U 23 = </b>


<b>hai điểm 1 và 3</b> <b>U13 = </b>


Hoạt động 2:


HS: tiến hành thực hành theo hướng
dẫn



GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm thực
hành.


sủa các lỗi HS mắc phải


HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào
báo cáo thực hành.


II. Thực hành.


<i><b>Mẫu: báo cáo thực hành</b></i>


<b>4. Củng cố</b><i><b>: (13’)</b></i>


- Thu báo cáo thực hành


- Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm.
- Nhận xét giờ thực hành


<b>X</b>


<b>A</b> <b>X</b>


<b>V</b>
<b>X</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b><i><b>: (1’)</b></i>
- xem lại trình tự thực hành
- Chuẩn bị cho giờ sau.



     


Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 32</b>


<b>THỰC HÀNH: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN</b>

<b>ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch
song song.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch song
song


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức hợp tác, đồn kết trong hoạt động nhóm
- Nghiêm túc trong giờ thực hành.



<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Vôn kế, ampe kế, nguồn điện, bóng đèn, cơng tắc


<b>2. Học sinh: </b>


- Pin, dây dẫn, bóng đèn, báo cáo thực hành


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:


GV: hướng dẫn HS cách mắc mạch
điện gồm 2 bóng đèn mắc song song
với nhau


HS: nắm bắt thơng tin


<b>(10’)</b> <sub>I. Nội dung và trình tự thực hành.</sub>



<i>1. Mắc song song hai bóng đèn.</i>


C1:


- hai điểm M, N là nối chung của
hai bóng đèn.


- mạch M12N và M34N
- M <sub> pin </sub><sub> N </sub>


C2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV: hướng dẫn HS cách đo hiệu điện
thế của đoạn mạch song song


HS: nắm bắt thông tin


GV: hướng dẫn HS cách đo cường độ
dòng điện của đoạn mạch song song
HS: nắm bắt thơng tin


- đóng cơng tắc thì đèn sáng
- tháo 1 bóng ra thì bóng cịn lại


sáng mạnh hơn lúc đầu.


<i>2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn </i>


<i>mạch song song.</i>


C3: vôn k ế được m c song song ắ
v i èn 1 v èn 2ớ đ à đ


Vị trí mắc


vơn kế Hai điểm1 và 2 Hai điểm3 và 4 Hai điểmM và N
Hiệu điện


thế U12 = U34 = UMN =


C4: U12 …. U34 …. UMN


<i>3. Đo cường độ dòng điện đối với </i>
<i>đoạn mạch song song.</i>


<b>Vị trí mắc ampe kế</b> <b>Cường độ dịng điện</b>


<b>Mạch rẽ 1 </b> <b>I1 = </b>


<b>Mạch rẽ 2 </b> <b>I 2 = </b>


<b>Mạch chính</b> <b>I = </b>


I …. I1 …. I2


Hoạt động 2:


HS: tiến hành thực hành theo hướng


dẫn


GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm
thực hành.


sủa các lỗi HS mắc phải


HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào
báo cáo thực hành.


<b>(20’)</b> <sub>II. Thực hành.</sub>


<i><b>Mẫu: báo cáo thực hành</b></i>


<b>V</b>
<b>X</b>


<b>X</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>4. Củng cố</b><i><b>: (13’)</b></i>


- Thu báo cáo thực hành


- Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm.
- Nhận xét giờ thực hành


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b><i><b>: (1’)</b></i>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Ngày giảng:


Lớp: 7A


7B


<b>Tiết: 33</b>


<b>AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được nguy hiểm của dòng điện khi đi qua cơ thể con người
- Biết được hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được các quy tắc an tồn khi sử dụng và sửa chữa điện


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để đảm bảo an toàn điện
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>



- Cầu chì, nguồn điện, cơng tắc, ampe kế, bóng đèn


<b>2. Học sinh: </b>


- Cầu chì, bóng đèn, cơng tắc, dây dẫn


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:


HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C1


GV: làm TN cho HS quan sát
HS: quan sát và trả lời gợi ý trong
SGK


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho phần này.


HS: hoàn thành nhận xét trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần
này.


GV: nêu giới hạn nguy hiểm đối với
dòng điện đi qua cơ thể người.


HS: nắm bắt thơng tin.


<b>(15’)</b> <sub>I. Dịng điện đi qua cơ thể người </sub>
có thể gây nguy hiểm.


1. Dịng điện có thể đi qua cơ thể
người.


C1: Tay cầm phải chạm vào nắp
kim loại thì bút thử điện mới
sáng


* Thí nghiệm:


hình 29.1
* Nhận xét:


…… đi …… mọi ……
2. Giới hạn nguy hiểm đối với


dòng điện đi qua cơ thể người.


SGK


Hoạt động 2:


GV: làm TN cho HS quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: quan sát và so sánh I1 và I2


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


HS: hoàn thành nhận xét trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần
này.


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C3


HS: thảo luận với câu C4 + C5
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4 + C5



1. Hiện tượng đoản mạch.
* Thí nghiệm:


Hình 29.2
* Nhận xét:


C2: I1 < I2


…….. rất lớn ………
2. Tác dụng của cầu chì.


C3: khi có hiện tượng đoản mạch
thì cầu chì bị nóng chảy và
đứt.


C4: số ampe ghi trên cầu chì để
nói lên giá trị định mức của
dịng điện mà cầu chì chịu
được


C5: nên dùng cầu chì ghi 1A
Hoạt động 3:


GV: nêu thơng tin về các quy tắc an
toàn khi sử dụng điện


HS: nắm bắt thông tin
HS: thảo luận với câu C6



Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C6


<b>(10’)</b> <sub>III. Các quy tắc an toàn khi sử</sub>
dụng điện.


SGK
C6:


a, vỏ bọc cách điện của dây dẫn
điện khơng đảm bảo an tồn,
nên bọc lại hoặc thay dây mới.
b, dây chì có giới hạn q lớn đối


với mạch điện cần bảo vệ, thay
dây chì nhỏ hơn cho phù hợp.
c, chưa ngắt dòng điện khi đang


sửa chữa, phải tắt hết nguồn
điện trước khi sửa chữa.


<b>4. Củng cố</b><i><b>: (7’)</b></i>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết


- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b><i><b>: (2’)</b></i>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


     


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Lớp: 7A
7B


<b>Tiết: 34</b>


<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG 3 :</b>

<b> ĐIỆN HỌC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa được các kiến thức của chương Điện học


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Trả lời được các câu hỏi và bài tập tổng tập chương


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.



<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- hệ thồng câu hỏi ơn tập, bảng trị chơi ơ chữ.


<b>2. Học sinh: </b>


- Xem lại các kiến thức có liên quan.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp: 7A Tổng: Vắng:
Lớp: 7B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:


GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học
sinh tự ôn tập


HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của
phần ôn tập trên


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho từng câu hỏi của phần
này.


<b>(10’)</b> <sub>I. Tự kiểm tra.</sub>


Hoạt động 2:


HS: suy nghĩ và trả lời câu C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời câu C2


<b>(15’)</b> <sub>II. Vận dụng.</sub>
C1: ý D
C2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>-HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung


sao đó đưa ra kết luận cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời câu C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời câu C4 + C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung và


đưa ra kết luận cho câu C4 + C5
HS: thảo luận với câu câu C6


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung


cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C6


HS: suy nghĩ và trả lời câu C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung


sao đó đưa ra kết luận cho câu C7


A B A B


A B A B
C3: cọ xát mảnh nilơng bằng


miếng len thì mảnh nilơng bị
nhiễm điện âm và nhận thêm
electron còn miếng lên mất bớt
electron.


C4:


ý C
C5:


ý C
C6: ta thấy:



U1 = U2 = 3V


nếu mắc nối tiếp 2 bóng đèn này
thì :


U12 = U1 + U2 = 3 + 3 = 6V


vậy phải mắc vào nguồn điện 6V
C7:


vì 2 đnè được mắc song song với
nhau nên: I = I1 + I2


=> I2 = I - I1 = 0,35 - 0,12 = 0,23


A


vậy số chỉ của ampe kế A2: 0,23 A


Hoạt động 3:


HS: thảo luận với các câu hỏi hàng
ngang của trị chơi ơ chữ


Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự
nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết


luận chung cho từ hàng dọc


<b>(10’)</b> <sub>III. Trị chơi ơ chữ.</sub>


<b>4. Củng cố</b><i><b>: (7’)</b></i>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b><i><b>: (2’)</b></i>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×