Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Đề thi học sinh giỏi cấp quốc gia lớp 12 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.32 KB, 12 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
LỚP 12 THPT NĂM 2011
Môn: HỐ HỌC
Thời gian: 180 phút (khơng kể thời gian giao đề)
Ngày thi thứ hai: 12/01/2011
Đề thi có 02 trang, gồm 05 câu

Câu 1. (4,5 điểm)
1. Xitral (CH3)2C=CHCH2CH2C(CH3)=CHCH=O có trong tinh dầu chanh, gồm 2 đồng phân a và b.
a) Cấu tạo phân tử xitral có tuân theo qui tắc isoprenoit hay không? Hai chất a và b thuộc loại đồng
phân nào? Hãy viết công thức cấu trúc và gọi tên hệ thống hai đồng phân đó.
b) Để tách riêng hai đồng phân a và b, người ta sử dụng semicacbazit và axit vơ cơ. Hãy nêu vắn tắt
q trình thực nghiệm đó.
c) Khử xitral rồi chuyển hố sản phẩm A theo sơ đồ:

Xitral

LiAlH4

H+
B
A
(C
H
,
d¹ng
m¹ch hë)
10 16


(C10H18O)

t

o

C
2,5,5-Trimetylbixiclo[4.1.0]hept-2-en

Viết cơng thức cấu tạo của A, B, C và hoàn thành sơ đồ các phản ứng. Giải thích q trình
chuyển hóa tạo thành C.
2. Cho n-butylmetylete phản ứng với dung dịch HI (đặc), người ta nhận được hai sản phẩm A và B.
Khi cho một trong hai sản phẩm đó phản ứng với bazơ mạnh thì thu được C. Thuỷ phân C trong mơi
trường axit, được D. Oxi hoá C bằng KMnO4, chọn lấy sản phẩm E tạo thành cho phản ứng với D,
được F (có 7 cacbon). Mặt khác, chuyển hóa C thành G, sau đó G thành H. Nếu cho H phản ứng với
F rồi thủy phân sẽ thu được I (C11H24O). Viết sơ đồ các phản ứng chuyển hóa từ A đến I (dạng công
thức cấu tạo) và gọi tên các hợp chất hữu cơ này.
3. Viết các đồng phân lập thể của metylxiclohexanon. Đồng phân nào có tính quang hoạt? Giải thích
vì sao dưới tác dụng của bazơ, xeton quang hoạt bị raxemic hoá?
Câu 2. (4,5 điểm)
1. Viết tác nhân, điều kiện phản ứng (nếu có) thay cho dấu chấm hỏi (?) và công thức cấu tạo của các
hợp chất hữu cơ A, B, C, D để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
o
?
1. KMnO4, H 2O, t
HNO3 / H 2SO4
H2 / Ni
Fe / HCl
C6H6
C6H5C2H5

A
B
D
C
o
+
o
2. H3O
t
to
t
Hãy so sánh nhiệt độ nóng chảy và so sánh lực axit của các chất A, B, C, D. Giải thích.
2. cis-1-Đecyl-2-(5-metylhexyl)etilenoxit (hay disparlure) là một pheromon của một lồi bướm. Hãy:
a) Vẽ cơng thức các đồng phân lập thể của dispalure.
b) Viết sơ đồ tổng hợp dispalure từ axetilen, các chất vô cơ, hữu cơ (chứa không quá 5 cacbon).
3. Từ quả bồ kết, người ta tách được hợp chất K (C15H18O6). Khi cho K tác dụng với CH3I/Ag2O (dư)
rồi thuỷ phân với xúc tác α-glycozidaza thì thu được M (C9H18O5) và N. Hợp chất M thuộc dãy L với
cấu hình tuyệt đối của C2 giống C3 nhưng khác C4 và C5. Nếu oxi hoá M bằng axit nitric thì trong
hỗn hợp sản phẩm có axit axetic mà khơng có axit propionic hoặc dẫn xuất của nó. Khi cho N tác
dụng với dung dịch KMnO4 thì tạo thành một cặp đồng phân threo có cùng công thức phân tử
C9H10O4 đều không làm mất màu nước brom. Hãy xác định công thức lập thể của K, M, N và vẽ cấu
dạng bền của K.
Câu 3. (3,5 điểm)
1. Viết các tác nhân, điều kiện phản ứng (nếu có) thay cho dấu chấm hỏi (?) và viết cơng thức cấu tạo của
các hợp chất hữu cơ F, G, H, I, J để hồn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
O2N

NO2

H2N


A
E

NO2

?

?

N N

B
O

F

(CH3CO)2O

NO2

HO

Zn(Hg) / HCl

H

NH2

?


D

C
G

HO

NO2

?

CH3I
1:1

I

1. H+ / H2O
-

2. OH

E
J (C9H13ON)

Trang 1/2


2. Hãy giải thích cơ chế của các phản ứng sau:
a)

O
O
H
CHO
O
O

b)

H2C(COOH)2

2. H3O+

O

+

O

O

H

Câu 4. (3,5 điểm)
1. Từ xiclohexen và 4-clorobutan-1-ol hãy tổng hợp

O

1. OH-


O

HOOC

O

OCH3

2. D-Galactopiranozơ được chuyển hoá thành axit ascorbic theo sơ đồ sau:
OH

HO

OH
O

(a)

HO

OH OH
D-Galactopiranoz¬
OH

1. NH3

2. NaOCl

HO


A

(b)

B

(c)

HO
HO
OH

OH (f)

(g)

F

HO
O

O
E OH

OH

OH

OH


C

HCN

O
COOH

H

HCl

O
G

Na (Hg)

OH

OH

OH
HO

COOH

OH

H

H

HO

OH

D
O

O
OH

Axit ascorbic

Viết các tác nhân (a), (b), (c), (f), (g) và công thức lập thể phù hợp với đề bài của các hợp
chất hữu cơ D-galactopiranozơ, A, B, F, H. Biết rằng, ở giai đoạn cuối cùng xảy ra sự thủy phân,
tautome hóa và lacton hóa.
Câu 5. (4,0 điểm)
Ở 25 oC, cho dịng điện một chiều có cường độ 0,5A đi qua bình điện phân chứa 2 điện cực
platin nhúng trong 200 mL dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,020 M, Co(NO3)2 1,0 M, HNO3 0,010 M.
1. Viết phương trình các nửa phản ứng có thể xảy ra trên catot và anot trong quá trình điện phân.
2. Khi 10% lượng ion kim loại đầu tiên bị điện phân, người ta ngắt mạch điện và nối đoản mạch hai cực
của bình điện phân. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng minh họa.
3. Xác định khoảng thế của nguồn điện ngồi đặt vào catot để có thể điện phân hồn tồn ion thứ nhất trên
catot (coi q trình điện phân là hoàn toàn khi nồng độ của ion bị điện phân còn lại trong dung dịch là
0,005% so với nồng độ ban đầu).
4. Tính thể tích khí thốt ra (đktc) trên anot sau khi điện phân được 25 phút. Khi đó, giá trị thế catot là
bao nhiêu?
Chấp nhận: Áp suất riêng phần của khí hiđro p H2 = 1 atm; khi tính tốn khơng kể đến q thế;
nhiệt độ dung dịch khơng thay đổi trong suốt q trình điện phân.
Cho: E 0 2+ = 0,337 V; E 0 2+ = - 0,277 V;
Cu


/Cu

Co

/Co

hằng số Faraday F = 96500 C.mol–1, ở 25 oC: 2,303

RT
= 0,0592.
F

-------------------- HẾT -------------------* Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu;
* Giám thị khơng giải thích gì thêm.

Trang 2/2


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
LỚP 12 THPT NĂM 2011
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Mơn: SINH HỌC
Ngày thi thứ nhất: 11/01/2011
(Gồm 06 trang)

Câu 1 (1,0 điểm)
a) Hãy mơ tả tiến trình thí nghiệm dung hợp hai tế bào của hai loài động vật khác nhau để chứng minh

các phân tử prôtêin của màng sinh chất có khả năng di chuyển hay khơng.

9 Trước tiên người ta phải đánh dấu protein màng của hai lồi khác nhau sao cho có thể
phân biệt được chúng (đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ hoặc bằng chất phát quang), sau
đó cho các tế bào của hai lồi tiếp xúc và dung hợp với nhau (nhờ sự trợ giúp của các
chất nhất định).
9 Sau từng khoảng thời gian một, quan sát các dấu chuẩn của từng loài trên "tế bào lai"
dưới kính hiển vi. Nếu protein màng của các loài đan xen với nhau trên tế bào lai thì
chứng tỏ các prơtêin màng đã dịch chuyển. Tuy nhiên, nếu các protein của từng lồi
khơng pha trộn vào nhau mà vẫn nằm ở hai phía riêng biệt của tế bào lai thì ta vẫn chưa
thể kết luận chắc chắn là protein màng khơng di chuyển. Vì protein của cùng một lồi có
thể vẫn di chuyển trong loại tế bào đó nhưng khó có thể di chuyển sang màng tế bào của
loài khác.
b) Để điều trị bệnh loét dạ dày do thừa axit, người ta có thể sử dụng thuốc ức chế hoạt động loại prôtêin
nào của màng tế bào niêm mạc dạ dày? Giải thích.

9 Tế bào niêm mạc dạ dày tạo ra axit HCl bằng cách có một số bơm H + (bơm proton) và
một số khác bơm Cl– vào trong dạ dày để rồi các ion này kết hợp với nhau tạo ra HCl
trong dịch vị dạ dày.
9 Nếu vì lý do nào đó việc tiết các ion này tăng lên quá mức sẽ khiến cho dạ dày bị dư thừa
axit và bị loét. Do vậy, chúng ta có thể dùng thuốc ức chế các bơm proton trên màng sinh
chất để giảm bớt axit của dạ dày.
Câu 2 (2,0 điểm)
a) Nêu các chức năng chủ yếu của lưới nội chất. Cho một ví dụ về một loại tế bào của người có lưới nội
chất hạt phát triển, một loại tế bào có lưới nội chất trơn phát triển và giải thích chức năng của các loại
tế bào này.

9 Chức năng chính của lưới nội chất hạt là tổng hợp các loại prơtêin dùng để tiết ra ngồi tế
bào hoặc prôtêin của màng tế bào cũng như prôtêin của các lizôxôm.
9 Chức năng của lưới nội chất trơn: Chứa các enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit,

chuyển hoá đường và giải độc.
9 Tế bào bạch cầu có lưới nội chất hạt phát triển vì chúng có chức năng tổng hợp và tiết ra
các kháng thể.
9 Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển vì gan có chức năng giải độc.
b) Vì sao tế bào bình thường khơng thể gia tăng mãi về kích thước? Trong điều kiện nào thì chọn lọc tự
nhiên có thể làm cho sinh vật đơn bào gia tăng kích thước?

9 Tế bào khơng thể gia tăng mãi về kích thước vì khi có kích thước lớn thì tỉ lệ S/V sẽ giảm
làm giảm tốc độ trao đổi chất của tế bào với mơi trường.
9 Khi tế bào có kích thước quá lớn thì sự khuếch tán của các chất tới các nơi bên trong tế
bào cũng cần nhiều thời gian hơn.
9 Khi tế bào có kích thước lớn thì đáp ứng của tế bào với các tín hiệu từ bên ngồi cũng sẽ
chậm hơn vì tế bào thu nhận và đáp ứng lại các tín hiệu từ mơi trường chủ yếu dựa trên
con đường truyền tin hoá học.
9 Trong điều kiện sinh vật đơn bào này sống chung với những lồi sinh vật đơn bào ăn thịt
chúng thì những tế bào nào có kích thước lớn hơn sẽ ít bị ăn thịt hơn.

1


Câu 3 (1,0 điểm)
a) Bằng cơ chế nào tế bào có thể ngừng việc tổng hợp một chất nhất định khi cần?

9 Tế bào có thể điều khiển tổng hợp các chất bằng cơ chế ức chế ngược âm tính. Sản phẩm
khi được tổng hợp ra quá nhiều sẽ trở thành chất ức chế quay lại ức chế enzim xúc tác
cho phản ứng đầu tiên của chuỗi phản ứng tạo ra sản phẩm đó.
b) Thế nào là chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của một enzim? Nếu chỉ có các
chất ức chế và cơ chất cùng dụng cụ xác định hoạt tính của enzim thì làm thế nào để có thể phân biệt
hai loại chất ức chế này?


9 Chất ức chế cạnh tranh là chất có cấu hình phân tử giống với cơ chất của enzim, vì thế
chúng cạnh tranh với cơ chất trong việc chiếm vùng trung tâm hoạt động.
9 Chất ức chế không cạnh tranh liên kết với một vùng nhất định (khơng phải trung tâm hoạt
động), làm biến đổi cấu hình của phân tử nên enzim không liên kết được với cơ chất ở
vùng trung tâm hoạt động.
9 Ta có thể phân biệt được hai loại chất ức chế bằng cách cho một lượng enzim nhất định
cùng với cơ chất và chất ức chế vào một ống nghiệm, sau đó tăng dần lượng cơ chất thêm
vào ống nghiệm, nếu tốc độ phản ứng gia tăng thì chất ức chế đó là chất ức chế cạnh
tranh.
Câu 4 (1,0 điểm)
Bằng thao tác vô trùng, người ta cho 40ml dung dịch 10% đường glucôzơ vào hai bình tam giác cỡ 100ml
(kí hiệu là bình A và B), cấy vào mỗi bình 4ml dịch huyền phù nấm men bia (Saccharomyces cerevisiae)
có nồng độ 103 tế bào nấm men/1ml. Cả hai bình đều được đậy nút bơng và đưa vào phịng ni cấy ở
35oC trong 18 giờ. Tuy nhiên, bình A được để trên giá tĩnh cịn bình B được lắc liên tục (120 vịng/phút).
Hãy cho biết sự khác biệt có thể có về mùi vị, độ đục và kiểu hô hấp của các tế bào nấm men giữa hai
bình A và B. Giải thích.

9 Bình thí nghiệm A có mùi rượu khá rõ và độ đục thấp hơn so với ở bình B: Trong bình A
để trên giá tĩnh thì những tế bào phía trên sẽ hơ hấp hiếu khí cịn tế bào phía dưới sẽ có ít
ơxi nên chủ yếu tiến hành lên men etylic, theo phương trình giản lược sau: Glucơzơ
→2etanol + 2CO2 + 2ATP. Vì lên men tạo ra ít năng lượng nên tế bào sinh trưởng chậm
và phân chia ít dẫn đến sinh khối thấp, tạo ra nhiều etanol.
9 Bình thí nghiệm B hầu như khơng có mùi rượu, độ đục cao hơn bình thí nghiệm A: Do để
trên máy lắc thì ơxi được hồ tan đều trong bình nên các tế bào chủ yếu hơ hấp hiếu khí
theo phương trình giản lược như sau: Glucôzơ + 6O2 → 6H2O + 6CO2 + 38ATP. Nấm
men có nhiều năng lượng nên sinh trưởng mạnh làm xuất hiện nhiều tế bào trong bình
dẫn đến đục hơn, tạo ra ít etanol và nhiều CO2.
9 Kiểu hô hấp của các tế bào nấm men ở bình A: Chủ yếu là lên men, chất nhận điện tử là chất
hữu cơ, khơng có chuỗi truyền điện tử, sản phẩm của lên men là chất hữu cơ (trong trường
hợp này là etanol), tạo ra ít ATP.

9 Kiểu hơ hấp của các tế bào nấm men ở bình B: Chủ yếu là hơ hấp hiếu khí, do lắc có nhiều
ôxi, chất nhận điện tử cuối cùng là oxi thông qua chuỗi truyền điện tử, tạo ra nhiều ATP.
Sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.
Câu 5 (2,0 điểm)
a) Hãy nêu cơ chế hình thành lớp vỏ ngồi của một số virut ở người và vai trò của lớp vỏ này đối với virut.
Các loại virut có thể gây bệnh cho người bằng những cách nào?

9 Nguồn gốc của lớp màng (vỏ ngoài) của virut tuỳ thuộc vào loài virut, có thể từ màng ngồi
của tế bào hoặc màng nhân hoặc mạng lưới nội chất. Màng bọc của virut đã bị biến đổi so
với màng của tế bào chủ do một số protein của tế bào chủ sẽ bị thay thế bởi một số protein
của chính virut, các protein này được tổng hợp trong tế bào chủ nhờ hệ gen của virut.
9 Lớp màng có chức năng bảo vệ virut khỏi bị tấn công bởi các enzim và các chất hố học
khác khi nó tấn cơng vào tế bào cơ thể người (VD: nhờ có lớp màng mà virut bại liệt khi ở
trong đường ruột của người chúng không bị enzim của hệ tiêu hoá phá huỷ.)
9 Lớp màng giúp cho virut nhận biết tế bào chủ thông qua các thụ thể đặc hiệu nhờ đó mà
chúng lại tấn cơng sang các tế bào khác.
9 Gây đột biến, phá huỷ tế bào làm tổn thương các mô và gây sốt cao...

2


b) Giải thích tại sao virut cúm lại có tốc độ biến đổi rất cao. Nếu dùng vacxin cúm của năm trước để tiêm
phòng chống dịch cúm của năm sau có được khơng? Giải thích.

9 Vật chất di truyền của virut cúm là ARN và vật chất di truyền được nhân bản nhờ ARN
polimeraza phụ thuộc ARN (dùng ARN làm khn để tổng hợp nên ADN- cịn gọi là sao
chép ngược).
9 Enzim sao chép ngược này khơng có khả năng tự sửa chữa nên vật chất di truyền của virut
rất dễ bị đột biến.
9 Cần phải xác định xem vụ dịch cúm năm sau do chủng virut nào gây ra. Nếu chủng virut

vẫn trùng hợp với chủng của năm trước thì khơng cần đổi vacxin.
9 Nếu xuất hiện các chủng đột biến mới thì phải dùng vacxin mới. VD: Năm trước là virut
H5N1 năm sau là H1N1 thì đương nhiên năm sau phải dùng vacxin để chống virut H1N1.
Câu 6 (2,0 điểm)
a) Giải thích vì sao người ta có thể chọn ba phương pháp: Xác định điểm bù CO2, giải phẫu lá và nhu cầu
nước để phân biệt cây C3 với cây C4. Trình bày ba phương pháp trên.

9 Điểm bù CO2 của thực vật C3 và C4 khác nhau (C3: 30-70 ppm; C4: 0-10 ppm). Nhu cầu
nước ở thực vật C3 và C4 khác nhau, nhu cầu nước của thực vật C3 gấp đơi C4. Ví dụ: để
hình thành 1 gram chất khô, cây lúa (thực vật C3) cần 600 gram nước, trong khi đó cây
ngơ (thực vật C4) chỉ cần 300 gram nước.
9 Giải phẫu lá của cây C3 và cây C4 khác nhau. Lá cây C3 chỉ có một loại lục lạp ở tế bào
mơ giậu và có chứa tinh bột, trong khi lá cây C4 có hai loại lục lạp, một loại ở tế bào mô
giậu không chứa tinh bột, một loại ở tế bào bao bó mạch chứa tinh bột.
9 Phương pháp xác định điểm bù CO2: Cho cây vào chng thuỷ tinh kín và chiếu sáng liên
tục. Phương pháp xác định nhu cầu nước: Tiến hành thí nghiệm xác định lượng gram
nước cần thiết cho việc hình thành một gram chất khơ.
9 Phương pháp giải phẫu lá: Giải phẫu lá và nhuộm màu với dung dịch iơt rồi quan sát dưới
kính hiển vi sẽ tìm ra sự khác biệt.
b) Trong điều kiện nào và ở loại thực vật nào thì hơ hấp sáng có thể xảy ra? Giải thích. Nếu khí hậu trong
một vùng địa lí tiếp tục trở nên nóng và khơ hơn thì thành phần của các loại thực vật (C3 , C4 và CAM)
ở vùng đó sẽ thay đổi như thế nào?

9 Trong điều kiện khí hậu khơ, nóng vào ban ngày, cây C3 khép hờ khí khổng nhờ đó tránh
mất nước q nhiều.
9 Khi khí khổng khép hờ hoặc hồn tồn thì nồng độ CO2 trong các xoang khí của lá thấp và
nồng độ oxi cao thì enzim rubisco xúc tác cho RiDP liên kết với oxi thay vì với CO2 tạo
ra axit glicôlic đi ra khỏi lục lạp đến peroxixom và bị phân giải thành CO2. Hiện tượng
này được gọi là hô hấp sáng. Hô hấp sáng không tạo ra ATP cũng như không tạo ra
đường như trong quá trình quang hợp.

9 Nếu khí hậu của một vùng bị nóng và khơ hơn thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm gia tăng dần số
lượng các loài cây C4 và CAM vì những cây này có các cơ chế quang hợp thích hợp với
điều kiện khơ nóng.
9 Ngược lại, số lượng các lồi cây C3 sẽ bị giảm vì trong điều kiện khí hậu khơ nóng hiệu
quả quang hợp của chúng sẽ bị giảm.
Câu 7 (1,0 điểm)
a) Nêu các biện pháp kĩ thuật xử lí đất để giúp cây tăng cường khả năng hấp thu chất dinh dưỡng từ đất.
Một số loài cây trước khi gieo hạt, người ta cho hạt cây nhiễm loại bào tử nấm cộng sinh với rễ cây.
Việc làm này đem lại lợi ích gì cho cây trồng? Giải thích.

9 Điều chỉnh độ pH của đất bằng cách bón vơi nếu pH của đất thấp, vì độ pH của đất ảnh
hưởng đến sự hoà tan các chất khoáng trong đất nên cần điều chỉnh độ pH thích hợp cho
từng loại cây. Điều chỉnh độ thống khí bằng các xới xáo đất thường xuyên giúp rễ cây có
đủ oxi để hơ hấp, giúp tăng khả năng hấp thu các ion khoáng bám trên bề mặt của keo
đất.
9 Điều chỉnh độ ẩm của đất bằng cách tưới tiêu hợp lí đối với từng loại cây trồng và thích
hợp với từng loại đất. Tưới quá nhiều nước có thể giảm khả năng hấp thu muối khoáng từ

3


đất. Ví dụ, ở những vùng khơ nóng, lượng nước bốc hơi quá lớn nên nếu tưới quá nhiều
nước thì nước bốc hơi nhiều, để lại nhiều chất khống hịa tan trong nước tưới và tích tụ
dần trong đất, làm tăng nồng độ muối khơng hịa tan của đất dẫn đến cây khó hấp thu
nước và muối khống.
9 Cây được nấm cộng sinh với hệ rễ sẽ làm tăng bề mặt hấp thu nước và các chất dinh
dưỡng.
b) Khi bón các dạng phân đạm khác nhau như NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3 có làm thay đổi đặc điểm của
đất trồng khơng? Giải thích.


9 Bón các dạng phân đạm khác nhau làm thay đổi pH của mơi trường đất. Ví dụ, khi bón
phân đạm NH4Cl, (NH4)2SO4 cây hấp thu NH4+ còn lại ở môi trường Cl- và SO42- sẽ kết
hợp với H+ tạo HCl và H2SO4 dẫn đến mơi trường axit. Nếu bón NaNO3 thì cây hấp thụ
NO3- cịn lại Na+ sẽ kết hợp với OH- tạo môi trường bazơ.
Câu 8 (2,0 điểm)
a) Nêu vai trò của axit abxixic và êtilen đối với sự sinh trưởng của thực vật.

+ Axit abxixic:
9 Có vai trị làm chậm q trình sinh trưởng, nó có tác động đối nghịch với các loại
hoomôn sinh trưởng (ức chế sinh trưởng).
9 Duy trì trạng thái ngủ của hạt và chồi giúp các hạt của cây chỉ nảy mầm được trong các
điều kiện thích hợp của mơi trường. Trong hạt chín thường có chứa hàm lượng axit
abxixic cao ngăn cản sự nảy mầm của hạt.
9 Giúp thực vật chống chịu với hạn hán. Khi nguồn nước trong đất bị cạn kiệt, axit abxixic
trong lá tăng lên làm mở kênh K+ ở màng của các tế bào bảo vệ (tế bào khí khổng) khiến
cho K+ nhanh chóng thốt khỏi tế bào dẫn đến tế bào bị mất nước và khí khổng đóng lại
giúp cây khơng bị mất nước.
+ Etilen: Có vai trị làm chín quả. Làm rụng lá.
b) Nêu các yếu tố kích thích thực vật mở khí khổng vào lúc mặt trời mọc.Vì sao thực vật CAM có thể đóng
khí khổng vào ban ngày và mở vào ban đêm?

+ Các yếu tố kích thích:
9 Ánh sáng kích thích tế bào khí khổng mở: Ánh sáng kích thích các thụ thể ánh sáng trên
màng tế bào khí khổng (tế bào bảo vệ) làm hoạt hố bơm prơton, bơm H+ ra khỏi tế bào
và kích thích tế bào hấp thu K+ vào trong tế bào khiến cho tế bào hút nước trương lên làm
khí khổng mở.
9 Khi trong lá thiếu CO2 cũng kích thích tế bào khí khổng mở để lấy CO2. Cây mở khí
khổng mở theo nhịp ngày đêm.
+ Khí khổng của thực vật CAM:
9 Có thể đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm vì khí khổng mở vào ban ngày trong điều

kiện khơ nóng cây sẽ bị mất nhiều nước. Khi cây bị mất nước nhiều lượng axit abscisic
(AAB) trong lá tăng lên kích thích kênh K+ mở cho ion này ra khỏi tế bào bảo vệ làm
chúng mất nước và xẹp lại nên khí khổng đóng.
9 Ngược lại, ban đên cây khơng bị thiếu nước, khí khổng lại được mở để lấy CO2 và CO2
được dùng trong quang hợp. (Có thể giải thích thêm cơ chế theo SGK hiện hành)
Câu 9 (1,0 điểm)
Các cây của loài Xanthium strunarium chỉ ra hoa khi được chiếu sáng tối đa là 16 giờ/ngày. Trong một thí
nghiệm, người ta chiếu sáng các cây này mỗi ngày liên tục 16 giờ và để trong tối 8 giờ. Tuy nhiên, mỗi
đêm lại được ngắt quãng bằng cách chiếu ánh sáng trắng kéo dài một vài phút. Hãy cho biết các cây
được trồng trong điều kiện thí nghiệm như vậy có ra hoa khơng? Giải thích.

9 Các cây này sẽ khơng ra hoa khi trồng trong điều kiện chiếu sáng như vậy vì chúng là các
cây ngày ngắn cần thời gian tối liên tục là lớn hơn hoặc bằng 8 giờ.
9 Giải thích: Cây ngày ngắn thực chất là cây đêm dài mà cụ thể là cây ngày ngắn cần một số
giờ tối liên tục, tối thiểu nhất định mới ra hoa được. Trong trường hợp của loài cây này,
số giờ tối liên tục phải bằng hoặc lớn hơn 8 giờ. Khi bị chiếu sáng trong đêm, số giờ tối

4


của cây không đủ 8 giờ liên tục nên cây không thể ra hoa. Cây ngày dài thực chất là cây
đêm ngắn, chúng cần một thời gian tối liên tục tối đa nhất định mới ra hoa. Đối với
trường hợp của lồi cây này, nếu là cây ngày dài thì cây chỉ ra hoa khi thời gian chiếu
sáng tối thiểu là 16 giờ, đồng nghĩa với thời gian tối liên tục chỉ có thể bằng hoặc ít hơn 8
giờ.
Câu 10 (1,0 điểm)
Một nữ thanh niên bị bệnh phải cắt bỏ hai buồng trứng, hãy cho biết nồng độ hoocmôn tuyến yên trong
máu biến động như thế nào? Chu kì kinh nguyệt và xương bị ảnh hưởng ra sao? Giải thích.

9 Nồng độ FSH và LH tăng lên vì tuyến yên và vùng dưới đồi không bị ức chế ngược bởi

estrogen và progesteron.
9 Chu kì kinh nguyệt khơng diễn ra vì chu kì kinh nguyệt xảy ra là do estrogen và
progesteron được buồng trứng tiết ra gây phát triển và bong lớp niêm mạc tử cung kèm
máu theo chu kì.
9 Xương xốp dễ gẫy (bệnh loãng xương) nguyên nhân là do thiếu estrogen nên giảm lắng
đọng canxi vào xương.
Câu 11 (2,0 điểm)
a) Khi huyết áp thấp thì quá trình lọc ở cầu thận của cơ quan bài tiết nước tiểu bị trở ngại, thận đã tự điều
chỉnh huyết áp bằng cách nào để quá trình lọc trở lại bình thường?
9

Cầu thận chỉ lọc được dễ dàng khi có áp suất lọc, mà áp suất lọc = huyết áp - (áp suất keo
+ áp suất thuỷ tĩnh của dịch lọc trong nang Bao man). Huyết áp thấp thì áp suất lọc càng
thấp nên trở ngại cho quá trình lọc máu tạo nước tiểu đầu. Thận đáp ứng lại bằng cách tiết
ra renin điều chỉnh huyết áp qua hệ thống renin-angiotensin-aldosteron (RAAS) để tạo
thành Angiotensin II. Chất này làm co mạch máu dẫn đến tăng huyết áp .

9

Angiotensin II cũng kích thích tuyến thượng thận tăng tiết hoocmon aldosteron và
hoocmon này tác động lên ống lượn xa làm tăng tái hấp thu Na+ và nước ở ống lượn xa
dẫn đến tăng thể tích máu và tăng huyết áp.

b) Nêu sự khác biệt về cấu trúc thận của lồi động vật có vú sống ở sa mạc với cấu trúc thận của loài
động vật có vú sống ở nước. Giải thích.

9 Thận của các lồi có vú sống ở sa mạc có vùng tuỷ thận dày hơn nhiều so với vùng tuỷ
thận của động vật sống ở nước.
9 Lý do là vùng tuỷ thận dày chứa quai Henle dài và ống góp nhằm tái hấp thu được nhiều
nước trở lại cơ thể, do vậy chúng tiết kiệm được nước.

Câu 12 (1,0 điểm)
Nêu đặc điểm của mao mạch phù hợp với chức năng của chúng. Giải thích tại sao bình thường ở người
chỉ có chừng 5% tổng số mao mạch là ln có máu chảy qua.

9 Mao mạch có đường kính rất nhỏ đủ chỉ để cho các tế bào hồng cầu di chuyển theo một
hàng nhằm tối đa hoá việc trao đổi các chất với dịch mô .
9 Mao mạch chỉ được cấu tạo từ một lớp tế bào khơng xếp sít với nhau nhằm giúp cho một
số chất cần thiết và bạch cầu có thể dễ ra vào mao mạch nhằm thực hiện chức năng vận
chuyển các chất và bảo vệ cơ thể.
9 Số lượng mao mạch trong các cơ quan là rất lớn, chỉ cần khoảng 5% số mao mạch có máu
lưu thơng là đủ, số cịn lại có tácdụng điều tiết lượng máu đến các cơ quan khác nhau
theo các nhu cầu sinh lý của cơ thể. Lượng máu tới các mao mạch được điều tiết bởi các
cơ vòng ở đầu các động mạch máu nhỏ trước khi tới lưới mao mạch.
Câu 13 (2,0 điểm)
a) Giải thích cơ chế truyền tin qua xinap hóa học. Tại sao mặc dù có cả xinap điện lẫn xinap hóa học,
nhưng đại bộ phận các xinap ở động vật lại là xinap hóa học?

9 Cơ chế dẫn truyền xung thần kinh qua xinap: Khi điện thế hoạt động tới đầu cùng của
xinap gây khử cực màng sinh chất, làm mở kênh điện dẫn đến giải phóng Ca2+ vào trong
chuỳ xinap. Ca2+ làm bóng tải gắn kết với màng và giải phóng chất truyền tin axetincolin

5


vào khe xinap. Chất truyền tin sau đó được gắn vào thụ thể trên màng sau xinap làm xuất
hiện thế điện động ở tế bào sau xinap.
9 Ưu điểm của xinap hố học:
- Việc truyền thơng tin tại xinap hố học dễ được điều chỉnh hơn so với ở xinap điện,
nhờ điều chỉnh lượng chất truyền tin được tiết vào khe xinap. Ngồi ra, mức độ đáp
ứng với tín hiệu ở màng sau xinap cũng dễ được điều chỉnh hơn.

- Dẫn truyền xung thần kinh theo một chiều.
- Chất trung gian hóa học khác nhau ở mỗi xinap gây ra các đáp ứng khác nhau.
b) Để tối ưu hóa hiệu quả trao đổi khí thì bề mặt hơ hấp phải có những đặc điểm gì? Giải thích đặc điểm
cấu tạo cơ quan hơ hấp của chim thích nghi với đời sống bay lượn.

+ Đặc điểm của bề mặt hô hấp:
9 Bề mặt hô hấp cần phải mỏng, rộng và ẩm ướt để các chất khí dễ dàng khuếch tán.
9 Có mạng lưới mao mạch phát triển và thường chảy theo hướng ngược chiều với dịng khí
đi vào để làm chênh lệch phân áp các chất khí giữa hai phía của bề mặt hô hấp.
+ Đặc điểm cơ quan hô hấp của chim:
9 Dòng máu chảy trong các mao mạch trên thành ống khí ngược chiều với dịng khí đi qua
các ống khí.
9 Phổi của chim gồm nhiều ống khí song song và các túi khí có thể co giãn giúp cho việc
thơng khí qua phổi theo một chiều và ln giàu ơxi cả khi hít vào và khi thở ra.
Câu 14 (1,0 điểm)
Lồi chim cánh cụt có kiểu phân bố các cá thể một cách tương đối đồng đều trong vùng phân bố. Hãy
cho biết lồi này có tập tính gì và tập tính đó đem lại lợi ích gì cho lồi?

9 Những lồi có sự phân bố cá thể một cách tương đối đồng đều thường có tập tính lãnh thổ
cao. Mỗi con vật thường có tập tính chiếm cứ một vùng lãnh thổ nhất định và bảo vệ chủ
quyền của mình bằng cách đe doạ hoặc đánh đuổi những kẻ đến xâm phạm.
9 Tập tính lãnh thổ giúp duy trì kích thước quần thể phù hợp với nguồn sống của môi
trường. Khi số lượng cá thể của quần thể tăng lên quá mức thì một số con sẽ khơng có nơi
ở, thức ăn và nơi sinh sản, buộc phải tìm đi tìm nơi ở mới hoặc bị chết. Vì vậy, số lượng
cá thể của quần thể ln được kiểm soát./.
-----------------Hết----------------

6



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
LỚP 12 THPT NĂM 2011
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Mơn: VẬT LÍ
Ngày thi thứ nhất: 11/01/2011
(Gồm 04 trang)

Câu 1. (4,5 điểm)
1. Do tính đối xứng, ta thấy ngay G nằm trên đường thẳng đứng Oy (xem hình vẽ) nên chỉ cần tính tọa
độ yG = OG của vật.
2m
O G
Mật độ khối lượng ρ =
.
g
πR

2m
2m
Xét phần tử dài dA , có khối lượng dm = ρdA =
dA =
dα .
B
A
πR
π
Theo cơng thức tính tọa độ khối tâm :
G

π
dA
4
1
2m
2 2R
2 2R
y
yG =
R cos α
dα =
. Vậy OG =

π
m −π
π
π
4

Chú ý: có thể dùng phương pháp năng lượng để tính OG
2. Xét vật 2 ở vị trí ứng với góc lệch β. Gọi ϕ là góc mà vật 2 tự quay quanh mình nó.
Chọn chiều dương tất cả các chuyển động ngược chiều kim đồng hồ. Lực tác dụng lên vật 2 gồm:
trọng lực, phản lực, lực ma sát nghỉ.
Phương trình chuyển động của khối tâm vật 2 xét theo phương tiếp
O
tuyến với quỹ đạo: m 2 a = Fms − m 2 g sin β
Vì β nhỏ sin β ≈ β (rad) ⇒ m 2 (R − r)β′′ = Fms − m 2 gβ
(1)
β
G

Phương trình chuyển độngquay của khối trụ nhỏ quanh khối tâm:
A
N
B
G
(2)
m 2 r 2 ϕ′′ = Fms r
Fms
Điều kiện lăn không trượt: (R − r)β′ = − rϕ′ ⇒ (R − r)β′′ = − rϕ′′
(3)
C
G
g
P
Thay (2) và (3) vào (1) ta được: β′′ +
β=0
(4)
2(R − r)
Phương trình (4) biểu diễn dao động điều hịa với chu kì T = 2π
Từ (2) ⇒ Fms = m 2 rϕ′′ = − m 2 (R − r)β′′ = m 2 (R − r)ω2β =

1
m 2 gβ
2

2(R − r)
g

(5)


⎛ β2 ⎞
Phản lực N = m 2 gcosβ = m 2g ⎜1- ⎟
(6)
⎝ 2⎠
F
Điều kiện lăn không trượt: ms ≤ μ với mọi β
(7)
N
F
β
Thay (5) và (6) vào (7) ta có ms = f (β) =
≤ μ ∀ 0 ≤ β ≤ β0
N
2 − β2
1⎛
1 1⎞
Bất phương trình trên cho nghiệm β0 ≤ ⎜⎜ 8 + 2 − ⎟⎟ .
2⎝
μ
μ⎠
Cần chú ý : để có kết quả này cần có thêm điều kiện giới hạn về β0 để sin β0  β0 (rad).
3. Xét tại thời điểm khối tâm vật 1 và vật 3 có li độ góc tương ứng là α, θ.
Phương trình chuyển động của vật 3 theo phương tiếp tuyến với hình trụ:
m3 Rθ '' = − m3gθ
(1)

1


G

g

g
.
Nghiệm là: θ = θ0 cosω0 t = α 0 cosω0 t, với ω0 =
R

O

Phương trình quay của G quanh O: m1R 2 α′′ = − m1g

2 2R
α
π

Nghiệm phương trình này: α = α 0 cosω1t, với ω1 =

2 2g
πR

A

(2)



(3)

θ


G
N

B

C
G
G N'
⎛ ω1 − ω0 ⎞
⎛ ω1 + ω0 ⎞
G P
Góc lệch của vật 3 so với phương OG là: γ = α − θ = 2α 0 cos ⎜
t ⎟ cos ⎜
t⎟
3
P
2
2
1




π
Khi vật 3 tới C thì γ = 0. Suy ra t min =
ω1 + ω0
Câu 2. (4,5 điểm)
1. Đặt trục toạ độ Ox dọc theo trục bình, chiều dương cùng chiều chuyển động của bình.
Xét một lớp khí mỏng khối lượng dm, chiều dày dx, ở cách đáy bình một đoạn x. Trong hệ quy
chiếu gắn với Trái Đất, lớp khí này chuyển động cùng bình với gia tốc a và chịu tác dụng của hai lực

theo phương Ox là p(x)S và -p(x+dx)S
Theo ĐL II Niutơn ta có: ⎡⎣ p ( x ) − p ( x + dx ) ⎤⎦ S = dm.a hay −dp.S = dm.a
(1)
Mặt khác, phương trình trạng thái với lớp khí là p (x )Sdx =

dm
RT
μ

(2)

μa
x
RT

⎛ μa ⎞
 p (0) ⎜1 −
x⎟
(3)
⎝ RT ⎠
Để tìm p(0), ta dùng định luật bảo tồn khối lượng. Từ (2) và (3) tính dm, sau đó tích phân, tính được:
L
p(0)Sμ L ⎛
p(0)Sμ ⎛
μa ⎞
μaL2 ⎞
m = ∫ dm =
x ⎟ dx =
⎜L−


⎜1 −
RT ∫0 ⎝ RT ⎠
RT ⎝
2RT ⎠
0
Từ (1) và (2) tìm được: p(x) = p(0) e



mRT
mRT ⎛ μaL ⎞

⎜1 +

⎛ μaL ⎞ SμL ⎝ 2RT ⎠
SμL ⎜ 1 −

⎝ 2RT ⎠
mRT ⎛
μaL ⎞ ⎛ μaL ⎞ mRT ⎛
μaL ⎞
p (L) =
⎟.
⎜1 +
⎟ ⎜1 −
⎟
⎜1 −
SμL ⎝ 2RT ⎠ ⎝
RT ⎠ SμL ⎝ 2RT ⎠
2. Xác định vị trí khối tâm chất khí:

L
L
⎛ L μaL2 ⎞ ⎛ μaL ⎞
1
1 p(0)Sμ ⎛ μa ⎞
⎛ 1 μaL ⎞
x G = ∫ xdm = ∫
x ⎜1 −
x ⎟ dx = ⎜ −
⎟ ⎜1 +
⎟.
⎟  L⎜ −
m0
m 0 RT ⎝ RT ⎠
⎝ 2 12RT ⎠
⎝ 2 3RT ⎠ ⎝ 2RT ⎠
Vậy:

p(0) =

μL2
da.
12RT
Trong hệ quy chiếu gắn với vỏ bình, cơng ngun tố do lực qn tính thực hiện lên khối khí là
Khi gia tốc thay đổi một lượng da, khối tâm dịch chuyển một khoảng dx G = −

δA = Fdx G = ma

a0
2


mμL2
mμL2 2
μL
ada = −
a0
da ⇒ A = ∫
12RT
32RT
12RT
a0
2

Cơng do khí thực hiện: A ' = − A =
3.

mμL2 2
a0
32RT

Áp dụng nguyên lý I NĐLH cho cả khối khí, ΔU = A ⇒
Do đó, ΔT = −

m 3R
mμL2 2
ΔT = −
a0
μ 2
32RT


μ 2 L2 2
a0
48R 2 T

2


Câu 3. (3,5 điểm)
1. Khi một phần lớp điện môi ε1 với chiều dài x được rút ra khỏi tụ điện, phần cịn lại trong tụ điện có
chiều dài L - x. Lúc này, tụ điện có thể coi như hệ gồm hai tụ điện mắc song song.
Tụ điện thứ nhất có chiều dài x, có lớp điện mơi là khơng khí có ε = 1 và lớp điện mơi ε2:
2πε 0
C1 =
x = Ax
R+r 1
2R
ln
+ ln
2r
ε2 R + r
Tụ điện thứ hai có chiều dài L - x, có lớp điện môi ε1 và lớp điện môi ε2:
2πε 0
C2 =
(L − x) = B(L − x)
1 R+r 1
2R
ln
+ ln
ε1
2r

ε2 R + r
Điện dung tương đương C = C1+C2 = Ax+B(L-x) = BL+(A-B)x = BL + (A-B)vt
Vì B > A nên A-B < 0 và điện dung của tụ điện giảm dần đều theo thời gian.
2. Vì tụ điện được nối với nguồn nên hiệu điện thế giữa hai bản là U không đổi. Khi lớp điện môi được
kéo ra khỏi tụ điện một đoạn x = vt, năng lượng của tụ điện thay đổi. Công của ngoại lực F và công
của nguồn điện bằng biến thiên năng lượng W của tụ điện Fdx + Udq = dW
1
1
1
1
Do đó Fdx = U 2 dC − Udq = − U 2 dC = − U 2 (A − B)dx và F = − (A − B) U 2
2
2
2
2
1
Lực điện Fd trái chiều với ngoại lực F nên Fd = (A − B)U 2 < 0. Lực điện tác dụng lên tấm điện mơi
2
hướng vào trong lịng tụ điện
3. Chọn chiều dương của dịng điện là chiều dịng điện tích điện cho tụ điện, ta có
dq UdC
i=
=
= U(A − B)v < 0 tụ điện phóng điện qua nguồn.
dt
dt
Câu 4. (4,5 điểm)
Gọi C1, O1; C2, O2 là tâm và đỉnh của các mặt cầu tương ứng. Đường thẳng O1O2 là trục chính của
thấu kính. Do thấu kính hội tụ nên R1 > R2 và C2 nằm trong khoảng C1O1.
Xét một tia sáng bất kỳ phát ra từ S và làm với trục chính góc α . Do nguồn sáng S đặt tại tâm của

mặt lõm nên tia sáng này sẽ truyền thẳng đến điểm I trên mặt cầu lồi rồi khúc xạ đi ra ngồi. Đường
kéo dài của tia ló cắt trục chính tại S’; S’ là ảnh của S qua thấu kính.
Gọi i và r là góc tới và góc khúc xạ tại I: sinr = n sini. Đặt SC2 = x và S’C2 = y.
1. Với các thông số đã cho, dễ dàng chứng minh
I r
được rằng tam giác SC2I cân và i = α . Vì vậy,
b
a
sin r sin r
i
γ
α ϕ
theo định luật khúc xạ
=
=n.
sin i sin α
S’
S
x C2 O1 O2
Ta có: γ = 1800 − r − ϕ = α + i − r = 2α − r
y
Áp dụng định lý hàm số sin cho tam giác S’C2I :
R s in r
R 2 s in r
nR 2
nR 2
y= 2
=
=
=

sin γ
sin(2α − r) sin 2α cos r − sin r cos 2α sin 2α cos r − n cos 2α
sin α
sin α
sin α

2

* Thay α = 150 ta tính được r = 22,840 , y1 = 9,35 cm
nR 2
* Thay α ≈ 00 ta tính được r ≈ 00 , y 2 =
= 9 cm
2−n
Vậy dải điểm ảnh nằm trên trục chính, ở bên trái C2, và có bề rộng Δy = y1 − y 2 = 0,35cm.
sin i sin ϕ
Đối với tam giác SC2I ta có:
với a = SI.
=
x
a
sin r sin ϕ
x sin r a
nx a
=
với b = S’I ⇒
= ⇒
= .
Đối với tam giác S’C2I ta có:
y
b

y sin i b
y b

3


Mặt khác xét hai tam giác SC2I và S’C2I ta có:

a = R 22 + x 2 + 2R 2 xcosϕ
b = R 22 + x 2 + 2R 2 ycosϕ

Từ các biểu thức trên ta có:
n 2 x 2 R 22 + x 2 + 2R 2 xcosϕ
= 2
⇒ n 2 x 2 (R 22 + y 2 ) − y 2 (R 22 + x 2 ) + 2R 2 xy(n 2 x − y)cosϕ = 0
2
2
y
R 2 + y + 2R 2 ycosϕ
Để các tia tới (góc ϕ khác nhau) đều có đường kéo dài của tia khúc xạ đều đi qua S’ thì n 2 x = y
Thay vào phương trình trên ta có R2 = nx
n
Mặt khác C2 O 2 = SO 2 - SC2 = SO1 + O1O 2 - SC2 ⇒ R 2 = (R 1 + O1O 2 )
= 3, 6cm.
n +1
Câu 5. (3,0 điểm)
2ke2 2
dW
2ke2 2
=


P
=

a (1)
Sử dụng điều kiện P =
a
ta
có:
3c3
dt
3c3
Vì êlectron chuyển động trịn với bán kính quỹ đạo r nên chịu lực hướng tâm là lực Culông. Theo
ke2
v2
(2)
phương trình ĐL II Niutơn: Fht = 2 = m
r
r
Năng lượng toàn phần và gia tốc của êlectron là:
1
ke2 ke2 ke 2
ke2
W = mv 2 −
=

=−
(3)
2
r

2r
r
2r
ke2
a = a ht = 2
(4)
mr
2

ke 2 dr
2ke 2 ⎛ ke 2 ⎞
3m 2 r 2 c3
Thay (2),(3),(4) vào (1) ta có: 2
= − 3 ⎜ 2 ⎟ ⇒ dt = −
dr
2r dt
3c ⎝ mr ⎠
4k 2 e 4
Với r = R tại thời điểm t = 0. Thời gian mà tại đó r = R0 là:
R0
3m 2 c3 2
m 2 c3
t =−∫
r
dr
=
R 3 − R 30 ) , thay số tính được: t = 10-9s
2 4
2 4 (
4k e

4k e
R

(5)

2π 2πr mr
2π πr mr T
=
= =0,153.10-15 s.
=
=1,22.10-15 s; T ' =
ω ' 4e k
ω
e
k
8
2t
Số vòng quay trên quỹ đạo của êlectron là: N =
≈ 106 vịng./.
'
T+T

Ta có: T =

----------------------------HẾT---------------------------

4




×