Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

GA TV 5 t 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.23 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 6</b>


Thứ hai ngày tháng 10 năm 2008


Tập đọc


<b>SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI </b>


CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ


<b>A .Bài cũ: Đọc thuộc lòng một</b>
đoạn trong bài Ê-mi-li, con…và trả
lời câu hỏi về nội dung.


-3 HS đọc


+ Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh
xâm lượt của chính quyền Mĩ?


+ Em có suy nghĩ gì về hành động của chú
Mo-ri-xơn


<b>B .Bài mới:</b>


<b> 1.Hướng dẫn luyện đọc.</b>


<i><b>Mục tiêu: Đọc đúng: A-pác-thai</b></i>
Nen-xơnMan-đê-la… Đọc trơi chảy
tồn bài, ngắt nghĩ hơi đúng sau các
dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở những số liệu, thơng tin về


chính sách đối xử bất công với
người da đen.


<i><b>Phương pháp: luyện tập.</b></i>
<i><b>Đồ dùng: SGK.</b></i>


<b>Giới thiệu bài</b>


- Giải thích: chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt
chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen
và người da vàng.


- 3 HS nối tiếp nhau bài (2l) ,chú ý sữa lỗi phát
âm, ngắt nhịp cho từng học sinh.


- 1 HS đọc chú giải.


- 2 HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc toàn bài.


<b> 2.Tìm hiểu bài:</b>
<i><b>Mục tiêu : HS hiểu </b></i>


Từ ngữ: chế độ phân biệt chủng
tộc, đa sắc tộc.


Nội dung: Phản đối chế độ phân
biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu
tranh của người da đen Nam Phi



<i><b>Phương pháp: Tìm hiểu, đàm</b></i>
thoại .


<i><b>Đồ dùng: SGK</b></i>


-4 HS tạo thành một nhóm trao đổi, thảo luận trả
lời câu hỏi SGK.


+ Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử
như thế nào?


+Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ nạn
phân biệt chủng tộc?


+Theo em, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ
a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng
hộ?


Giảng: Chế độ a-pác-thai đã đưa ra một luật vô
cùng bất công và tàn ác đối với người da đen. Họ bị
mất hết quyền sống, quyền tự do, dân chủ…


+ Giới thiệu về ông Nen-xơnMan-đê-la.
<b> 3.Đọc diễn cảm.</b>


<i><b>Mục tiêu: Đọc giọng phù hợp với</b></i>
nôi dung bài.


<i><b>Phương pháp: Luyện tập.</b></i>



- Yêu cầu HS dựa vào nội dung bài để tìm giọng
đọc phù hợp.


- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3
- 2 HS luyện đọc.


- 3 HS thi đọc.


- Nhận xét, bình chọn.
<b>C . Củng cố - dặn dò</b> Nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Chính tả
<b>Ê-MI-LI, CON… </b>


CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ


<b>A .Bài cũ: Củng cố về cách đặt</b>
dấu thanh ở các tiếng có ngun âm
đơi.


- HS viết : suối, ruộng, mùa, buồng, lúa, lụa,
cuộn…


(?) Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh
trong từng tiếng?


- Nhận xét, sữa chữa.
B . Bài mới:


<b>1.Hướng dẫn viết chính tả</b>



<i><b>Mục tiêu: Nghe- viết chính xác,</b></i>
đẹp đoạn Qua khung cửa kính…
những nét giản dị, thân mật trong bài
Một chuyên gia máy xúc.


<i><b>Phương pháp: tìm hiểu, luyện</b></i>
tập.


<i><b>Đồ dùng: SGK, Vở trắng.</b></i>


<b> Giới thiệu bài</b>


a) <i>Trao đổi về nội dung đoạn viết.</i>
- 5 HS đọc đoạn viết


(?) Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ
biệt?


b) Hướng dẫn viết từ khó.


-u cầu HS tìm những từ khó dễ lẫn khi viết
( Ví dụ : Ê-mi-li, sáng bùng, ngọn lửa, nói giùm,
Oa-sinh-tơn…)


- Yêu cầu HS đọc và viết từ khó vừa tìm được.
c)Viết chính tả.


<i>d)Thu, chấm bài.</i>
<b>2.Hướng dẫn làm bài tập chính</b>



<b>tả</b>


<i><b>Mục tiêu: Hiểu được cách đánh</b></i>
dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên
âm đôi / ua và tìm được các tiếng
có ngun âm đôi ôu/ua để hoàn
thành các câu tục ngữ.


<i><b>Phương pháp: Luyện tập </b></i>
<i><b>Đồ dùng: SGK, VBT</b></i>


<i>Bài 2:</i>


-1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài tập.


-1 HS làm bảng lớp.


-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.


(?) Em có nhận xét về cách đánh dấu thanh trong
mỗi tiếng đó?


GV kết luận
<i>Bài 3:</i>


-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.


-2 HS cùng bàn thảo luận tìm tiếng cịn thiếu


trong câu tục ngữ và giải thích nghĩa của câu tục
ngữ đó.


-HS phát biểu – nhận xét bổ sung.
<b>C .Củng cố - dặn dò</b> -Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Thứ ba ngày tháng 10 năm 2008


Luyện từ và câu


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ- HỢP TÁC</b>
<b>A .Bài cũ:</b>


Kiểm tra về từ đồng âm


(?) Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ.
- Đặt câu với từ đồng âm vừa tìm được.
<b>B .Bài mới:</b>


1 . Hướng dẫn làm bài tập
<i><b>Mục tiêu: Giúp học sinh</b></i>


 Mở rộng, hệ thống
hóa vốn từ về tình hưu nghị- hợp
tác.


 Hiểu ý nghĩa các
thành ngữ, tục ngữ nói về tình hữu
nghị - hợp tác.



 Sử dụng các từ, các
thành ngữ nói về tình hữu
nghi-hợp tác để đặt câu.


<i><b>Phương pháp: tìm hiểu, thảo</b></i>
luận, luyện tập.


<i><b>Đồ dùng: SGK, VBT, bảng</b></i>
nhóm.


<b>Giới thiệu bài</b>
<i>Bài 1: </i>


-1 HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.
- 4 HS một nhóm, cùng trao đổi làm bài.


- Tổ chức cho học sinh thi tiếp sức: chọn 2 đội
chơi, mỗi đội 10 em, viết từ đúng vào cột, mỗi em chỉ
viết 1 từ, sau đó chuyển phấn cho bạn viết tiếp.


- GV kết luận và tổng kết trị chơi.


a) Hữu có nghĩa là “ bạn bè” : hữu nghị, chiến
<i>hữu, thân hữu, bằng hữu, hữu hảo, bạn hữu.</i>


b) Hữu có nghĩa là “ có” : Hữu ích, hữu hiệu, hữu
<i>tình, hữu dụng.</i>


- Yêu cầu học sinh giải nghĩa các từ.
<i>Bài 2</i>



HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận làm bài.
- Kết kuận:


<i>a) Hợp có nghĩa là “ gộp lại”: hợp tác, hợp nhất,</i>
<i>hợp lực.</i>


<i>b) Hợp có nghĩa là đúng với u câu, địi hỏi…</i>
nào đó” : hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp
<i>pháp, hợp lí, thích hợp.</i>


<i>Bài 3:</i>


-HS đọc nội dung và yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau đặt câu
- Yêu cầu HS đặt 5 câu vào vở.
<i>Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài tập.</i>


- 4 HS một nhóm giải thích, đặt câu với một thành
ngữ ( Bốn biển một nhà. Kề vai sát cánh. Chung lưng
<i>đấu cật)</i>


- Từng nhóm phát biểu. GV kết kuận.
<b>C .Củng cố - dặn dò</b> -Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Kể chuyện


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>



CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ


A. Bài cũ: Kể lại chuyện đã nghe
hoặc đã đọc ca ngợi hòa bình, chống
chiến tranh.


- 2 HS kể.


-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
B. Bài mới:


<b> Hướng dẫn kể chuyện</b>
<i><b>Mục tiêu: Giúp học sinh</b></i>


 Chọn được câu chuyện có nội
dung kể về việc làm thể hiện tình hữu
nghị nhân dân ta với nhân dân các
nước, hoặc nói về một nước mà các
em biết qua truyền hình.


 Biết cách sắp xếp câu chuyện
theo một trình tự hợp lí.


 Hiểu được nội dung ý nghĩa
của truyện các bạn kể.


 Biết kể chuyện tự nhiên, sinh
động, hấp dẫn, sáng tạo.


 Biết đánh giá, nhận xét nội


dung truyện và lời kể của bạn.


 Rèn thói quen ham đọc sách.
<i><b>Phương pháp: Tìm hiểu, kể</b></i>
chuyện, giảng giải.


<i><b>Đồ dùng: Câu chuyện chứng</b></i>
kiến hoặc tham gia nói về tình hữu
nghị hợp tác.


<b>Giới thiệu bài</b>
<i>a)Tìm hiểu đề bài.</i>


- HS đọc đề bài và phân tích đề.


(?) Yêu cầu của đề bài là việc làm thế nào?


(?) Theo em, thế nào là việc làm thể hiện tình hữu
nghị?


(?) Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là ai?
(?) Nói về một nước em sẽ nói về vấn đề gì?


-HS đọc gợi ý SGK. GV ghi nhanh các tiêu chí đánh
giá lên bảng.


-HS giới thiệu cho các bạn nghe câu chuyện của
mình.


b)Kể chuyện trong nhóm.



-4 HS một nhóm kể câu chuyện của mình, trao đổi
thảo luận về ý nghĩa của từng câu chuyện mà bạn kể
hoặc nêu cảm nghĩ của em.


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS
nào cũng được tham gia kể chuyện.


- Gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi:


<i>+ Trong câu chuyện bạn thích nhất nhân vật nào? Vì</i>
<i>sao?</i>


<i>+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất?</i>
<i>+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?</i>


<i>+ Bạn thấy đất nước và con người nước đó có gì</i>
<i>ấn tượng</i>


c)Kể chuyện trước lớp


-5 đến 7 HS tham gia thi kể. Cả lớp lắng nghe để
hỏi bạn về việc làm của nhân vật, đất nước, cảnh vật,
thiên nhiên, con người… để tạo không khí hào hứng,
sơi nổi …


-Nhận xét nội dung và cách kể của bạn.


C. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Thứ tư ngày tháng năm 2008


Tập đọc


<b>TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT </b>


CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ


<b>A .Bài cũ: Đọc bài Chế độ </b>
<i>A-pác-thai và trả lời câu hỏi về nội bài.</i>


- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài.


- Người dân da đen làm gì để xóa bỏ chế độ
phân biệt chủng tộc?


- Câu chuyện nói lên điều gì?


Cả lớp lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
<b>B .Bài mới:</b>


<b>1.Hướng dẫn đọc.</b>


<i><b>Mục tiêu: Đọc đúng: </b></i>
Vim-hem-ten, Mét-xi-na, O óc-lê-ăng…


Đọc trơi chảy, biết ngắt giọng đúng
giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những
từ ngữ biểu thị thái độ.



Phương pháp: luyện tập.
<i><b>Đồ dùng: SGK.</b></i>


<b>Giới thiệu bài</b>


- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài ( 2
vòng). GV chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt nhịp cho
từng HS.


- HS đọc từ khó tên nước ngoài.
- HS đọc phần chú giải.


- 2 HS cùng bàn luyện đọc ( 2 vòng)
- 1 HS đọc tồn bài.


- GV đọc bài.
<b>2.Tìm hiểu bài:</b>


<i><b>Mục tiêu : Giúp HS hiểu</b></i>
 Từ ngữ:


 Nội dung: Ca ngợi cụ già người
Pháp thông minh biết phân biệt người
Đức với phát xít Đức và dạy cho tên
sĩ quan phát xít hống hách một bài
học nhẹ nhàng mà sâu cay.


<i><b>Phương pháp: Tìm hiểu, đàm</b></i>
thoại



<i><b>Đồ dùng: SGK</b></i>


-4HS tạo thành một nhóm đọc thầm, trao đổi trả
lời câu hỏi SGK.


+ Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ?


+ Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên
tàu?


+ Vì sao tên sĩ quan Đức có thái đọ bực tức với
ơng cụ người Pháp?


+ Nhà văn Đức Si- le được ông cụ người Pháp
đánh giá như thế nào?


+ Em thấy thái độ của ông cụ đối với người
Đức, tiếng Đức và tên phát xít Đức như thế nào?


+ Lời đáp của ơng cụ cuối bài có ngụ ý gì?
+ Qua câu chuyện em thấy cụ già người Pháp là
người thế nào?


+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
<b>3.Đọc diễn cảm.</b>


<i><b>Mục tiêu: Đọc giọng phù hợp với</b></i>
tính cách của nhân vật, tình huống
của vở kịch.



<i><b>Phương pháp: Luyện tập.</b></i>


-3 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ, cả lớp theo
dõi tìm giọng đọc hay.


- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- HS luyện đọc theo cặp.


-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
<b> C .Củng cố - dặn dò</b> Nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tập làm văn


<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>


CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ


A. Bài cũ: Củng cố về tả cảnh. - Chấm vở 3 em phải viết lại bài văn tả cảnh. em
- Nhận xét ý thức và chất lượng làm bài của HS.
B . Bài mới:


<b> Hướng dẫn làm bài tập</b>
<i><b>Mục tiêu: Giúp học sinh</b></i>


 Nhớ lại cách thức trình bày một
lá đơn.


 Biết cách viết một lá đơn có
nội dung đúng u cầu.



 Trình bày hình thức một lá
đơn, đúng nội dung, câu văn ngắn
gọn, rõ ý, thể hiện được nguyện vọng
chính đáng của bản thân.


<i><b>Phương pháp: Luyện tập-thực</b></i>
hành.


<i><b>Đồ dùng: SGK, mẫu lá đơn.</b></i>


<b> Giới thiệu bài</b>


(?) Khi nào thì chúng ta viết đơn?


(?) Hãy kể tên những mẫu đơn mà các em đã học.
<i> Bài1: 1HS đọc đoạn văn sau đó 3 HS nêu ý</i>
chính của từng đoạn.


(?) Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả
gì?


(?) Chúng ta có thể làm gì để nỗi đau cho những
nạn nhân chất độc da cam?


(?) Ở địa phương em có ai bji nhiễm chất độc
màu da cam khơng? Cuộc ssoongs của họ ra sao?


(?) Em có biết phong trào nào để giúp đỡ hay ủng
hộ các nạn nhân chất độc màu da cam?



Giảng: Trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam, Mĩ
đã rải hàng ngàn tấn chất độc màu da cam xuống
đất nước ta, gây thảm họa cho môi trường, cây cỏ,
muông thú và con người. Hậu quả của nó thật tàn
khốc. Mỗi chúng ta hãy làm gì để giúp đỡ nạn nhân
chất độc màu da cam.


<i> Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.</i>
-Yêu cầu HS viết đơn.


Gợi ý: Tên đơn em sẽ viết là gì?
+ Mục nơi nhận đơn em viết những gì?
+ Phần lí do viết đơn em viết những gì?


Nhắc HS : Phần lí do viết đơn chính là phần
trọng tâm của đơn. Em phải chú ý nêu bật được sự
đồng tình của mình đối với các hoạt động của Đội
tình nguyện, bản thân emphair có khả năng tham
gia các hoạt động, nguyện vọng của em là muốn
góp phần giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
Chữ viết sạch đẹp, câu văn rõ ràng.


- 5 HS đọc bài làm của mình.


- Nhận xét bài làm của bạn. GV chấm điểm
những HS viết đạt yêu cầu.


C . Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Thứ năm ngày tháng 9 năm 2008


Luyện từ và câu


<b>DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ</b>


CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ


A . Bài cũ: Kiểm tra về mở rộng
vốn từ: Hữu nghị- hợp tác.


-HS đạt câu với mỗi thành ngữ BT4 tiết trước.
- HS làm lại bài tập 3.


- Cả lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn.
B . Bài mới:


<b>1. Tìm hiểu ví dụ</b>


<i><b>Mục tiêu: Giúp học sinh</b></i>


 Hiểu thế nào là dùng từ đồng
âm để chơi chữ.


 Hiểu tác dụng của biện pháp
dùng từ đồng âm để chơi chữ là tạo ra
những câu nói có nhiều ý nghĩa, gây
nhưng bất ngờ thú vị cho người đọc,
người nghe.



 <i><b>Phương pháp: luyện tập.</b></i>


<i><b>Đồ dùng: SGK, VBT, bảng</b></i>
nhóm…


<b>Giới thiệu bài</b>


<b>- 1 HS đọc phần nhận xét.</b>


- 2 HS trao đổi thảo luận 2 câu hỏi SGK.
- HS phát biểu.


- GV ghi : Hổ mang bò lên núi.


(Rắn) hổ mang (đang) bò lên núi.


( Con) hổ (đang) mang (con) bò lên núi.
Giảng: Câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách…
cách dùng từ như vậy gọi là cách dùng từ đồng âm
để chơi chữ.


(?) Vậy thế nào là từ đồng âm? Dùng từ đồng âm
để chơi chữ có tác dụng gì?


- 3HS đọc ghi nhớ ( Cả lớp đọc thầm để thuộc)
2. Luyện tập


<i><b>Mục tiêu: </b></i>


 HS làm được bài tập về từ


đồng âm.


 Nhận diện được từ đồng âm
trong câu, đoạn văn, trong lời nói
hàng ngày.


<i><b>Phương pháp: Luyện tập.</b></i>
<i><b>Đồ dùng: SGK, VBT.</b></i>


<i> Bài 1: HS đọc yêu cầu.</i>
- 4 HS trao đổi làm bài


- HS phát biểu ý kiến, HS khác nhận xét.


- GV nhận xét: Đậu 1: dừng ở một chỗ nhất
định; đậu 2: hạt đậu để ăn. Bò 1: hoạt động của
con kiến; bò 2: là danh từ con bị.


- Chín1: tinh thơng, giỏi; chín 2: số 9


- Bác1: Từ xưng hơ; Bác 2: làm cho chín thức
ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy cho đến khi sền
sệt.


- Tôi 1: từ xưng hô; tôi 2: hoạt động đổ vôi
sống vào nước làm cho tan.


Kết luận: Dùng từ đồng âm để chơi chữ trong thơ
văn và trong lời nói hàng ngày tạo ra những câu
nhiều nghĩa, gây bất ngờ thú vị cho người nghe.



<i>Bài 2: HS đọc yêu cầu.</i>


- Yêu cầu HS tự làm. 3 HS đặt câu trên bảng.
- HS nhận xét câu bạn làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Thứ sáu ngày tháng năm


Tập làm văn


<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH </b>


CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ


A . Bài cũ: Kiểm tra về luyện tập
làm làm đơn.


- Chấm 1 số đơn xin gia nhập đội tình nguyện
giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.


- Nhận xét bài làm của học sinh.
B . Bài mới:


<b>1. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b> Mục tiêu: Giúp học sinh</b>


 Biết cách quan sát cảnh
sông nước thơng qua phân tích một
số đoạn văn.



 Lập được dàn ý cho bài văn
miêu tả cảnh sông nước. Hiểu được
nhận xét chung của GV


 <i><b>Phương pháp: phân </b></i>
tích-nhận xét; luyện tập- thực hành.


<i><b>Đồ dùng: đoạn văn SGK, kết quả</b></i>
quan sát cảnh sông nước.


<b>Giới thiệu bài: (?) Các em đã được học những</b>
bài văn miêu tả nào?


<i>Bài 1: 4 HS tạo thành một nhóm cùng đọc bài,</i>
trao đổi, trả lời câu hỏi( 1 trong 2 đoạn văn)


- Các nhóm báo cáo kết quả. 1 HS đọc đoạn văn,
1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời)


Đoạn a:


+ Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi
miêu tả?


+ Theo em, liên tưởng có nghĩa là gì?


Liên tưởng là từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh
khác. Trong miêu tả, nghệ thuật liên tưởng được sử
dụng rất hiệu quả, làm cho sự vật sinh động, gần
gủi hơn với con người. Liên tưởng của nhà văn giúp


ta cảm nhận vẻ đáng yêu của biển.


Đoạn b:


Giải thích: “ Thủy ngân” là kim loại lỏng, trắng
như bạc thường dùng để tráng gương, cặp nhiệt độ.


+ Việc tác giả sử dụng nghệ thuật liên tưởng để
miêu tả con kênh có tác dụng gì?


Tác giả đã sử dụng những liên tưởng bằng những
từ ngữ: đỏ lửa, phơn phớt, màu đào, dòng thủy ngân
cuồn cuộn, lóa mắt, làm cho người đọc hình dung
được hình ảnh con kênh Mặt Trời thật cụ thể, thật
sinh động, gây ấn tượng sâu sắc với người đọc, ta
như cảm nhận được cái nắng giữ dội nơi con kênh
chảy qua.


<i>Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập</i>


- 2-3 HS đọc kết quả quan sát cảnh sông nước đã
chuẩn bị. Nhận xét.


- HS tự lập dàn ý. Trình bày dàn ý. Nhận xét.
C . Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn hoàn thiện dàn ý và chuẩn


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Đạo đức
<b>CĨ CHÍ THÌ NÊN</b>


<b>( Tiết 2) </b>



CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ


<b>Hoạt động 1: Làm bài tập3.SGK</b>
<i><b>Mục tiêu: Mỗi HS nêu được một</b></i>
tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp
cùng nghe.


<i><b>Phương pháp: Kể chuyện, đàm</b></i>
thoại.


<i><b>Đồ dùng: Tấm gương sưu tầm</b></i>
được.


<i>Cách tiến hành</i>


- Chia 4 HS thành một nhóm.


- Thảo luận nhóm về những tấm gương sưu tầm
được về vượt khó trong học tập và trong cuộc sống
ở xung quanh hoặc qua báo chí, truyền hình.


Gợi ý: + Khó khăn của bản thân như: sức khỏe
yếu, bị khuyết tật…


+ Khó khăn về gia đình: nhà nghèo, sống
thiếu sự chăm sóc của bố hoặc mẹ.


+ Khó khăn khác: đường đi học xa, thiên
tai, lũ lụt.



(?) Khi gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc
sống bạn đó đã làm gì?


(?) Vượt khó trong học tập và trong cuộc sống sẽ
giúp ta điều gì?


- Đại diện nhóm trình bày.


- Kết luận: Khi gặp khó khăn các bạn đã khơng
chịu lùi bước để đạt được kết quả học tốt. .. Đó
là những tấm gương sáng.


<i><b>Hoạt động 2: Tự liên hệ ( BT4.</b></i>
SGK)


<i><b>Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản</b></i>
thân, nêu được những khó khăn trong
cuộc sống, trong học tập và đề ra được
cách vượt qua khó khăn.


<i><b>Phương pháp: Thảo luận nhóm.</b></i>
<i><b>Đồ dùng: những khó khăn của bản</b></i>
thân.


<i> Cách tiến hành</i>


- HS tự phân tích những khó khăn của bản thân
theo mẫu:



STT Khó khăn Biện pháp khắc phục


- 4 HS một nhóm trao đổi những khó khăn của
mình với nhóm.


- 1-2 bạn trong nhóm có nhiều kk trình bày)
- Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ bạn .


- Kết luận: Phần lớn trong lớp chúng ta có điều
kiện đầy đủ và nhiều thuận lợi. Đó là điều rất hạnh
phúc, các em phải biết quý trọng và cố gắng học
tốt. Tuy nhiên có bạn gặp khó khăn, bản thân các
bạn cần phải nổ lực, cố gắng để tự vượt khó.
Nhưng sự cảm thơng, … giúp đỡ bạn bè cũng hết
sức cần thiết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>SINH HOẠT ĐỘI</b>
<b>1. Nhận xét tình hình tuần qua.</b>


- Học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Sách vở, đồ dùng đầy đủ.


- Vệ sinh lớp học chưa sạch sẽ, gọn gàng .
- Trời mưa nên chưa lao động được.


- Khăn quàng, bảng tên đầy đủ nhưng chưa đẹp.
- Ủng hộ sách cũ cho các bạn nghèo còn thiếu
- Đã tổ chức thi khảo sát đầu năm.


<b>2. Biện pháp: </b>



- Cho học sinh thảo luận nhóm tìm ra biện pháp để học tập và vệ sinh có kết
quả.


- Các nhóm trình bày.
<b>3. Phương hướng tuần tới.</b>


- Chú ý học và chuẩn bị bài ở nhà chu đáo, có chất lượng hơn.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ, gọn gàng hơn.


- Tiếp tục nộp sác cũ đẻ ủng hộ bạn nghèo.
- Tập hát, múa chuẩn bị cho tập huấn đội.
- Chuẩn bị cho đại hội liên đội.


<b>4. Tuyên dương :</b>


Khen những học sinh có nhiều thành tích trong tuần:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×