Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

tiet 1 sinh 9 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.13 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1:

DI TRUYỀN VÀ BIẾN

DỊ



<b> </b>

<sub>Chương I :</sub>

<b> </b>

CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN DEN



Tiết 1 :


Ngày dạy:23/8/2010
I/ <b>MỤC TIÊU:</b>


a/ <b>Kiến thức:</b>


- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học


-Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men
Den


-Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học


<b>b/ Kó năng:</b>


-Rèn kó năng quan sát và phân tích kênh hình.Phát triển tư duy phân tích so sánh


<b>c/ Thái độ:</b>


- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập mơn học


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>a/ Giáo viên</b>:<b> </b> Nghiên cứu Sgk, SGV,tranh.h 1.1,1.2


<b>b/ Học sinh</b>:<b> </b> Đọc trước bài SGK, quan sát hình 1.1,1.2 Sgk



<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>


Phương pháp thuyết trình vấn đáp, Trực quan , thảo luận nhóm


<b>IV/ TIẾN TRÌNH :</b>


1/ Ổn định tổ chức : kiểm diện
9A1…………..


9A2………..
9A3………….


2/ KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
3/ Giảng bài mới:


-Mở bài: Gv giới thiệu sơ lược về SH 9, tồn bộ chương trình.


Vì sao con người được sinh ra lại có những tính trạng khác, giống bố mẹ?
Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta vào bài.


<b>Hoạt động của Giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


*<b>Hoạt động 1</b>: Di truyền học


MT: Hiểu được mục đích và ý nghĩa của di
truyền học.


-GV yêu cầu HS làm bài tập mục I SGK



+Liên hệ bản thân mình có những điểm giống
và khác bố mẹ?


-Chiều cao, màu mắt , hình dạng tai, mũi.
- Đặc điểm giống bố mẹ=> hiện tượng di
truyền


- Đặc điểm khác bố mẹ=> hiện tượng biến dị.


I/ <b>DI TRUYỀN HỌC:</b>




-Di truyền là hiện tượng truyền đạt các
tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế
hệ con cháu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Thế nào là di truyền? Biến dị?
=> Gv tổng kết lại.


- GV giảng thích: Biến dị và di truyền là hai
hiện tượng song song gắn liền với quá trình
sinh sản.


-HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.
+Nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền
học?


- Lớp nhận xét bổ sung



<b>*Hoạt dộng 2 </b>: Men Den -Người đặt nền
móng cho di truyền học


MT:Hiểu và trình bày được phương pháp
nghiên cứu di truyền của Men Den phương
pháp phâ tích các thế hệ lai


_ GV giới thiệu tiểu sử của Men Den
-Gọi HS đọc tiểu sử -lớp nghe


GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền
ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của
Men Den


_GV yêu cầu HS quan sát H 1.2 nêu nhận xét
về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai
-HS đọc thơng tin SGK trình bày được nội
dung cơ bản của phương pháp phân tích các
thế hệ lai.


HS phát biểu- Lớp bổ sung


GV nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo trong
phương pháp nghiên cứu di truyền của Men
Den và giải thích vì sao Men Den chọn đậu
Hà lan làm đối tượng nghiên cứu?


<b>*Hoạt động 3:</b>Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ
bản của di truyền học:



GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật
ngữ.


-HS thu nhận thông tin => ghi nhớ kiến thức.
-GV yêu cầu HS lấy VD cụ thể.


-GV nhận xét, sửa chữa.
-GV giới thiệu một số kí hiệu
VD: P: mẹ x bố


-Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác
bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
-Di tuyền học nghiên cứu cơ sở vật chất,
cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di
truyền vá biến dị


<b>II/ MENDEN NGƯỜI ĐẶT NỀN </b>
<b>MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC</b>


-Phương pháp phân tích thế hệ lai:
+Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác
nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng rồi
theo dõi sự di truyền riêng lẽ của từng
cặp tính trạng con cháu của từng cặptrên
cây đậu hà lan


+Dùng toán thống kê để phân tích xử lí
số liệu thu được rút ra các qui luật di
truyền



<b>III/ THUẬT MỘT SỐ KÍ HIỆU VÀ </b>
<b>NGỮ CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN </b>
<b>HỌC:</b>


a/ <b>Thuật ngữ:</b>


-Tính trạng .


-Cặp tính trạng tương phản.
-Nhân tố di truyền.


Giống ( dòng) thuần chủng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-GV có thể hướng dẫn HS viết sơ đồ lai .
P: Mẹ x Bố


G:
F:


F1 x F1
F2
GV nhận xét


P:Cặp bố mẹ xuất phát
X: Kí hiệu phép lai
G: Giao tử


: Giao tử đực( cơ thể đực )
: Giao tử cái ( cơ thể cái )
F : Thế hệ con



4/ <b>Củng cố và luyện tập:</b>


-HS đọc khung ghi nhớ SGK.
Gọi HS trả lời câu hỏi:


-Di truyền là gì? (hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con.)
-Biến dị là gì? (hiện tượng con sinh ra khác bố, mẹ ,khác về nhiều chi tiết
-Trình bày nội dung phương pháp lai phân tích các thế hệ lai của Men Den?
-Tại sao Menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai?
( để dễ phân tích)


<b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


-Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi SGK
-Làm bài tập ở VBT


-Đọc mục “Em có biết”.
-Kẻ bảng 2 vào PHT.


-Đọc và tìm hiểu trước bài 2.


<b>V/. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tiết 2 :


Ngày dạy: 25/8/2010


<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>
<b>a Kiến thức</b>. :



-HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp TT của MenĐen


-Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể hiện đồng hợp, thể dị
hợp


-Hiểu và phát biểu nội dung quy luật phân li


-Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của men đen


<b>b.Kỹ năng</b>: -Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình.-Rèn kỹ năng phân tích số liệu
tư duy lôgic


<b>c.Thái độ:</b> Củõng cố niềm tin vào khoa học khi nghiêng cứu tính quy luật của hiện
tượng sinh học.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


a/ <b>GV</b> : nghiên cứu SGK, SGV,tranh phóng to H2.1,3
b/. <b>HS</b>: bảng phu ïPHT, đọc trước bài 2


<b>III.PHƯƠNG PHÁP</b>:<b> </b>


-Phương pháp trực quan , dùng lời .Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ


<b>IV.TIẾN TRÌNH:</b>


1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện


9A1………9A2……….9A3………..


2. KTBC


-Di truyền là gì? ( hiện tượng truyền đạt TT của bố mẹ cho thế hệ con cháu)
-Biến dị là gì? (…con sinh ra khác bố mẹ…)


- Gọi 1hs trả lời,lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm


-Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen gồm
những điểm nào?( …lai các cặp bố mẹ khác nhau…Dùng tốn thơng kê…)


Nhận xét phần KT.
3. Giảng bài mới:


-Mở bài : HS trả lời câu hỏi : nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các
thế hệ lai của Men đen.


Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào à vào bài
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>* Hoạt động 1</b>:Tìm hiểu thí nghiệm của Men
đen


MT:HS hiểu và trình bài thí nghiệm lai một
cặp TT của Men đen


Phát biểu được nội dung QL phân li


-GV hướng dẫn HS quan sát H.2.1=> giới thiệu
sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan



-HS quan sát tranh ,theo dõi và ghi nhớ cách


1/ <b>THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

tiến hành


-GV sử dụng bản 2 để phân tích các khái niệm:
kiểu hình, tính trạng trộâi , tính trạng lặn


-HS đọc thơng tin SGK để nêu :
-GV yêu cầu hs nghiên cứu bảng 2
-Thảo luận nhóm 3phút


-Nhận xét kiểu hình ở F1?


-Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường
hợp


-Hoa đỏ/ hoa trắng -> 705/ 224


-Thân cao/ lùn 487/ 177 = 2,8 /1 =3/1
-quả lục / vàng 428 / 224 = 3,14 /1 =3/1
- Yêu cầu HS rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 (3: 1).
Đại diện nhóm rút ra nhận xét


Nhóm khác bổ sung.


-HS dựa vào hình 2.2 trình bày thí nghiệm của
Men Den.



GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì
kết quả thu được khơng thay đổi.


-HS làm bài tập điền từ.


-GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung qui luật
phân li.


* <b>Hoạt động 2</b>: Men Den giải thích kết quả thí
nghiệm:


<b>MT:</b> HS giải thích được kết quả thí nghiệm
theo quan điểm của MenDen.


Gv giải thích quan niện đương thời của
MenDen về di truyền hoà hợp.


-Nêu quan niện của MenDen về giao tử thuần
khiết.


-GV yêu cầu HS làm bài tập mục / 9
-HS quan sát hình 2.3 thảo luận nhóm (5’)
-Đại diện nhóm trả lời:


-Nhóm khác nhận xét bổ sung
+ Tỉ lệ G :F1 : 1A :1a


Hợp tử F2 : có tỉ lệ : 1AA :2Aa :1aa.


+Vì hợp tử Aa biểu hiện KH trội giống hợp tử


AA.


-GV chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân


-Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng
của cơ thể.


-Tính trạng Trội: là tính trạng biểu
hiện ở F2.


-Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2
mới được biểu hiện.


<b>b/ Thí nghiệm:</b>


Lai 2 giống đậu Hà lan khác nhau về 1
cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD :


P :Hoa đỏ x Hoa trắng
F1 : Hoa đỏ


F2 :3 Hoa đỏ : 1 hoa trắng
( Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội 1 lặn


<b>c/ Nội dung qui luật phân li</b>:


Khi lai hai bố mẹ khác nhau về 1 cặp
tính trạng thuần chủng thì F2 phân li
tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3trội 1


lặn.


<b>II/ MEN DEN GIẢI THÍCH KẾT </b>
<b>QUẢ THÍ NGHIỆM</b>


+Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di
truyền quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

li mỗi nhạn tố di truyền về 1 giao tử và giữ
nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P .


<b>4/ Củng cố và luyện tập :</b>


HS đọc phần kết luận chung SGK.


-Trình bày Thí nghiệm lai 1 cặp TT và giải thích kết quả thí nghiệm theo MenDen ?
( SGK )


-Nêu khái niệm về kiểu hình và cho VD ?.( là tổ hợp toàn bộ….)


- Phát biểu nội dung của quy luật phân li ?( trong quá trình phát sinh giao tử…)
Nhận xét lớp.


<b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>


-Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk, làm bài tập.
- GV hướng dẫn HS viết sơ đồ lai và quy ước gen


-Chuẩn bị : Đọc tìm hiểu bài “Lai một cặp tính trạng ” tiếp theo
-Tìm hiểu Lai phân tích.



<b>V / RÚT KINH NGHIỆM:</b>


ND:...
...
PP:...
...
...
TC...


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tiết 3<b>: </b>


ND:24/08/09


<b>I.MỤC TIÊU:</b> Học xong bài này, hs phải:


<b> a. Kiến thức:</b>


-Nêu được mục đích,nội dung và ý nghĩa của pháp lai phân tích.


-Xác định được ý nghĩa của tương quan trội - lặn trong thực tiễn đời sốâng và sản
xuất


-Phân biệt được thể đồng hợp với thể dị hợp, trội hoàn toàn với trội khơng hồn


tồn.


<b> b. Kó naêng</b> :


Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích để tiếp thu được kiến thức từ hình vẽ, làm


việc với Sgk và thảo luận nhóm. Kĩ năng viết sơ đồ lai.


<b>II. CHUẨÂN BỊ</b>:


a. GV: Nghiên cứu Sgk, Sgv .Tranh trội khơng hồn tồn.
b. HS : Xem trước bài ở nhà


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>: Trực quan , thực nghiệm , Hoạt động nhóm nhỏ.


<b>IV. TIẾN TRÌNH</b> :
1 . Ổn định tổ chức:


9A1 ... 9A2...9A3...
2 . KTBC:


1)-Nêu khái niệm kiểu hình ? Cho ví dụ minh hoạ?(10 đ)


( là kiểu hợp các tính trạng của cơ thể . Vdụ Hoa đỏ x hoa trắng)


2)-Nội dung qui luật phân li ? (10đ) (khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặpTT
thuần chủng thì F2 phân li T T theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn


-Gọi hs lên giải bài tập 4/ SGK


-Vì F1 tồn là cá kiếm mắt đen, cho nên mắt đen là tính trạng trội, cịn mắt đỏ là
tính trạng lặn, qui ước gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt đỏ


Sơ đồ lai: P : mắt đen x mắt đỏ
AA aa
Gp : A a


F1 : Aa


F1 x F1 : Aa xAa


G F1 : 1A : 1a : 1A : 1a
F2 : 1AA :2Aa : 1aa


( 3 cá mắt đen : 1cá mắt đỏ)
3 . Giảng bài mới:


Mở bài: Giáo viên có thể cho học sinh xem tranh hình 3 và hỏi tại sao F1là hoa
màu hồng à vào bài.


<b>Hoạt động của Giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>* Hoạt động 1 : Lai phân tích </b>


MT : trình bày được nội dung , mục đích
và ứng dụng của phép lai phân tích .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí
nghiệm của Men Den.


1 AA :2 Aa :1aa


Kết hợp thông tin SGK học sinh ghi nhớ
các khái niệm .


-HS thảo luận nhóm( 5 phút)



? Xác định kết quả những phép lai .
P : Hoa đỏ x Hoa trắng


AA aa
G p : A a


F1 Aa ( 100 0/0 hoa đỏ)
P : Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
Gp : 1A : 1a :1a
F1 : 1Aa : 1aa


1 hoa đỏ : 1hoa trắng


* Đại diện 2 nhóm lên viết sơ đồ lai:
-Các nhóm khác bổ sung


-GV: Hoa đỏ có 2 kiểu gen AA và aa
+ làm thế nào để xác định được kiểu gen
của cá thể mang tính trạng trội? (đem lai
với cá thể mang tính trạng lặn).


à Phép lai đó gọi là phép lai phân tích.
- GV treo bảng phụ Bài tập điền từ
- Yêu cầu HS điền các cụm từ vào chỗ
trống theo thứ tự .


à Thế nào là phép lai phân tích ?
- GV lưu ý thêm mục đích của lai phân
tích nhằm xác định KG của cá thể mang


tính trạng trội


<b>* Hoạt động 2</b> : Ý nghĩa của tương quan
trội lặn


MT : Nêu được vai trò của qui luật phân li
đối với sản xuất .


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, TLN ( 5’) thống nhất đáp án.
-Đại diện nhóm báo cáo


+Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên.
+ Xác định TT trội và lặn nhằm mục đích
gì?


+Việc xác định độ thuần chủng của giống
có ý nghĩa gì trong sản xuất ?


a /. Một số khái niệm :


_ Kiểu gen :là tổ hợptoàn bộcác gen
trong tế bào của cơ thể.


- Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặpgen
tương ứng giống nhau ( AA , aa)


_Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen
tương ứng khác nhau .



b /.Lai phân tích:


Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng
trội cần xác định KG với cá thể mang
tính trạng lặn.


- Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá
thể mang tính trạng trội có KG đồng
hợp.


-Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ
1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có
kiểu gen dị hợp.


<b>II /Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN </b>
<b>TRỘI LẶN :</b>


- Trong tự nhiên mối tương quan trội -
lặn là phổ biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+Muốn xác định giống có thuần chủng hay
khơng cần phải thực hiện phép lai nào?
-Nhóm khác bổ sung:


<b>* Hoạt động 3</b> : Trội khơng hồn tồn.
MT : Phân biệt được hiện tượng di truyền
trội không hồn tồn với trội hồn tồn.
- HS quan sát Hình 3 ( trội khơng hồn
tồn) nghiên cứ thơng tin SGK à nêu sự
khác nhau về KH ở F1, F2 giữa trội khơng


hồn tồn với thí nghiệm của Men Den?
F1 : TT trung gian


F2 :1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
-HS làm BT điền từ: đáp án đúng:
( 1) : TT trung gian


( 2) 1 : 2 : 1


+ Em hiểu thế nào là trội khơng hồn tồn


tạo giống có ý nghóa kinh tế.


-Trong chọn giống để tránh sự phân li
tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng
của giống.


<b>III /TRỘI KHƠNG HOÀN TOÀN:</b>


- Trội khơng hồn tồn là hiện tượng di
truyền trong đó KH của F1 biểu hiện tính
trạng trung gian giữa bố và mẹ, cịnF2 có
tỉ lệ KH là 1 : 2 :1.


<b>4/ Củng cố và luyện tập : </b>


- Gọi HS đọc khung ghi nhớ SGK


- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
- Lai phân tích là gì ? ( Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội ( coÙ KG chưa



biết) với cá thể mang tính trạng lặn . Kết quả:
100 0<sub>/</sub>


0 cá thể mang tính trạng trội à KG cá thể cần xác định đồng hợp.
1 trội : 1 lặn à KG cá thể cần xác định dị hợp.


- Cho HS làm BT 3: Phân biệt trội hồn tồn và trội khơng hồn tồn:


<b>Đặc điểm</b> <b>Trội hồn tồn</b> <b>Trội khơng hồn tồn</b>


Kiểu hình F1( Aa) TT trội TT trung gian


Kiểu hình F2 3 : trội : 1lặn 1 troäi : 2 trung gian


=> Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp trội khơng hồn tồn.


<b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b>


-Học thuộc bài ghi . hoàn thành VBT -Làm BT 4 / SGK
-Chuẩn bị : Tìm hiểu bài 4 “ Lai hai cặp tính trạng”


Quan sát hình 4 , kẻ PHT


<b>V/ RÚT KINH NGHIỆM :</b>


ND:...
...
PP:...
...


...
TC...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngày dạy :28/08/2009


<b>I.MỤC TIÊU:</b> Học xong bài này, hs phải:


<b>a. Kiến thức</b>


- Mơ tả được thí nghiệm của Men Den về lai hai cặp tính trạng.


- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Den.
- Hiểu & phát biểu được nội dung qui luật phân li độc lập của Men Den.
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.


<b>b. Kó năng</b> :


-Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích để tiếp thu được kiến thức từ hình vẽ,
làm việc với Sgk và thảo luận nhóm. Kĩ năng viết sơ đồ lai.


-Rèn kó năng phân tích kết quả thí nghiệm.


<b>II. CHUẨÂN BỊ</b>:


a. GV: Nghiên cứu Sgk, Sgv . Tranh phóng to H 4 SGK
b. HS : Xem trước bài ở nhà


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>: Trực quan , đàm thoại. Hoạt động nhóm nhỏ.


<b>IV. TIẾN TRÌNH</b> :



<b>1 . Ổn định tổ chức</b>:


9A1 ... 9A2...9A3. ...
<b>2 . KTBC: </b>


- Gọi HS lên sửa BT 4 ( 10 đ) Đáp án b


Từ BT 4 xác định KH , KG F2 ( 3 đỏ : 1 vàng)
- HS sửa BT 3 SGK ( 10 đ) .


- Lai phân tích là gì ? Kiểm tra VBT ( 10 đ).


<b>3 . Giảng bài mới:</b>


<b>Mở bài:</b> Giáo viên có thể cho học sinh xem 2 phép lai:
P : Hạt vàng x Hạt xanh ; Hạt trơn x Hạt nhăn
F1 : Hạt vàng F1 Hạt trơn
-Đây là phép lai mấy cặp tính trạng ?


-P : Vàng, trơn x xanh, nhăn .==> Phép lai 2 cặp tính trạngà vào bài.
<b>Hoạt động của Giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Thí nghiệm của Men den


MT : Trình bày được thí nghiệm lai 2 cặp
tính trạng của Men den . Biết phân tích
kết quả thí nghiệm , từ đó phát hiện được
nội dung qui luật phân li độc lập.


- HS quan sát tranh, đọc thông tin SGK


- Thảo luận nhóm ( 5') Trình bày được thí
nghiệm của Men den .


-Đại diện nhóm trình bày – lớp bổ sung.
P : Vàng , trơn x xanh , nhăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

F1 : Vàng, trơn .
Cho F1 tự thụ phấn .
F2 : 4 kiểu hình.


- Các nhóm thảo luận tiếp để hoàn thành
bảng 4( PHT).


- GV lưu ý : Tỉ lệ KH F2 : coi 32 là 1 phần
để tính tỉ lệ các phần cịn lại.


Đại diện nhóm lên làmà lớp bổ sung.
-Tỉ lệ KH F2 9: 3 :3 :1


-Tỉ lệ cặp TT ở


F2 Vaøng / xanh = 315 + 101/ 108 + 32 =
416 / 140 = 3 / 1


Trơn / nhăn = 315 +108 / 101 + 32 = 3/ 1
à từ KQ bảng 4 –HS nhắc lại thí nghiệm
GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của
từng cặp TT có mối tương quan với tỉ lệ
KH ở F2 ( Sgk)



-GV phân tích cho HS hiểu các TT di
truyền độc lập với nhau ( 3 vàng : 1 xanh
3 trơn : 1 nhăn = 9 : 3 : 3 : 1 )


- GV cho HS làm BT điền từ “ tích tỉ lệ”
Gọi HS nhắc lại nội dung qui luật phân li
+ Căn cứ vào đâu Men Den cho rằng các
TT màu sắc & hình dạng hạt đậu DT độc
lập với nhau ( tỉ lệ KH ở F2 = tích tỉ lệ của
các TT hợp thành nó. )


<b>* Hoạt động 2</b> : Biến dị tổ hợp


GV yêu cầu HS xem lại KQ thí nghiệm ở
F2 à trả lời câu hỏi:


+ KH nào ở F2 khác P ? ( vàng , nhăn &
xanh, trơn à chiếm tỉ lệ 6 / 16.


-GV nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp
được xác định dựa vào KH P.


-biến dị tổ hợp phong phú ở những loài
sinh sản hữu tính ( giao phối ).


-Lai hai bố mẹ thuần chủng khác
nhau về 2 cặp TT tương phản.
P :Vàng , trơn x xanh nhăn
F1 : Vàng , trơn
Cho F1 : tự thụ phấn



F2 : 9 vaøng, trơn
3 vàng trơn
3 Xanh , nhaên
1 Xanh , nhaên


<b> b. Qui luật phân li độc lập:</b>


Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2
capëp TT thuần chủng tương phản ,
DT độc lập với nhau , thì F2 có tỉ lệ
mỗi KH bằng tích tỉ lệ của các TT
hợp thành nó.


<b> II . BIẾN DỊ TỔ HỢP :</b>


- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các
TT của bố mẹ.


- Nguyên nhân : Có sự phân li độc
lập và tổ hợp lại các cặp TT làm xuất
hiện các KH khác P.




<b>4/ Củng cố và luyện tập : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>- B</b>iến dị tổ hợp là gì ? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?.


<b>-</b> Gọi HS làm BT 4.



<b>-</b> GV nhận xét .


<b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b>


-Học thuộc bài ghi . hoàn thành VBT
-Làm BT3 / SGK


-Chuẩn bị : Tìm hiểu bài 5 “ Lai hai cặp tính trạng” tiếp
Quan sát hình 5 , kẻ PHT


<b>V/ RÚT KINH NGHIỆM :</b>


ND:...
...
PP:...
...
...
TC...
...
...
...
...
...
...
...
...


Tiết 5

<b> </b>




Ngày dạy :31/08/09


<b>I . MỤC TIÊU :</b> Học xong bài này, hs phải:


<b>a. Kiến thức :</b>


-HS hiểu và giải thích được kết quả lai 2 cặp TT theo quan niệm của Men Den


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Phân tích ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hóa.


<b>b. Kó năng</b> :


-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình õ, làm việc với Sgk và thảo luận
nhóm.


<b>II. CHUẨÂN BỊ</b>:


b. GV: Nghiên cứu Sgk, Sgv . Tranh phóng to H 5 SGK
b. HS : Xem trước bài ở nhà


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>: Trực quan , đàm thoại. Hoạt động nhóm nhỏ.


<b>IV. TIẾN TRÌNH</b> :


<b>1 . Ổn định tổ chức</b>: kiểm diện


9A1 ... 9A2...9A4...
<b>2 . KTBC</b> :


- Nêu qui luật phân li độc lập ? KTra VBT. (10 đ)



( Khi lai 2 cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp TT thuần chủng tương phản DT độc lập với
nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi KH bằng tích tỉ lệ của các TT hợp thành nó).


<b>-</b> Gọi HS sửa BT3 / Sgk và nêu khái niệm của biến dị ? ( 10 đ) Đáp án b.


<b> 3 </b>. <b> Giảng bài mới :</b>


Mở bài:Hôm nay chúng ta cùng Men Den giải thích kết quả thí nghiệm của ơng.


<b>Hoạt động của Giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


* <b>Hoạt động 1</b> : Men Den giải thích kết
quả thí nghiệm.


MT : Xác định nguyên nhân hình thành 16
hợp tử ở F2.


-HS hiểu, giải thích được kết quả thí
nghiệm theo quan niệm của Men Den
- HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp TT ở
F2


Vaøng / xanh = 3 / 1
Trơn / nhăn = 3 /1.


à Từ kết quả trên cho ta kết luận gì ?
- HS nghiên cứu SGKà giải thích KQ thí
nghiệm theo quan niệm của Men Den?.
-HS thảo luận nhóm ( 5 ‘) trả lời :



-Đại diện nhóm lên trình bày trên hình 5.
-Nhóm khác bổ sung.


<b>I . MEN DEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ</b>
<b>THÍ NGHIỆM.:</b>


- Qua phân tích kết quả thí nghiệm, tỉ lệ


phân li từng cặp tính trạng đều là 3:1
Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng là
do một cặp nhân tố di truyền qui định


- <i>Quy ước gen :</i>


A: vaøng (T)
a: xanh (L)
B: trơn (T)
b: nhăn (L)


AABB: KG cây hạt vàng trơn (TC)
aabb: KG cây hạt xanh nhăn (TC)
SĐL:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>-</b> GV lưu ý cho HS rõ: ở cơ thể lai F1
khi hình thành giao tử do khả năng
tổ hợp tự do giữa A và a với B và b
như nhau à tạo ra 4 loại giao tử có
16 tổ hợp giao tử có tỉ lệ ngang
nhau.



+ Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử hay
hợp tử?


- GV hướng dẫn cách xác định KH , KG ở
F2.


-Yêu cầu HS hoàn thành bảng:


* <b>Hoạt động 2</b>: Ý nghĩa qui luật phân li
độc lập


-HS đọc thông tin Sgk – TLN (5’ ) trả lời :
? Tại sao ở các lồi sinh sản hữu tính, biến
dị lại phong phú? ( F2 có sự tổ hợp lại các


G: AB ab
F1 AaBb


GF1 : AB, Ab, aB, ab
F1 X F1


F2




♀ AB Ab aB ab


AB <sub>AABB AABb AaBb AaBb</sub>



Ab <sub>AABb AAbb AaBb Aabb</sub>


aB <sub>AaBB AaBb aaBB aaBb</sub>


ab <sub>AaBb Aabb</sub> <sub>aaBb</sub> <sub>aabb</sub>


Kết quả:


TLKG: 1 AABB
2 AABb


2 AABB 9 A -B -
4 AaBb


1 Aabb


2 Aabb 3A-b -
1 aaBB


2 aaBb 3 aB
1 aabb 1 a b


-TLKH: 9 vàng trơn, 3 vàng nhăn, 3 xanh
trơn, 1 xanh nhăn


*<i>Nội dung quy luật phân li độc lập</i>:


- Các cặp nhân tố di truyền ( cặp gen) đã


phân li độc lập trong quá trình phát


sinh giao tử<i>.</i>


<b>II . Ý NGHĨA QUI LUẬT PHÂN LI </b>
<b>ĐỘC LẬP :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nhân tố DT àhình thanh2cac1 KG khác
P ).


? Nêu ý nghĩa của qui luật phân li độc
lập?


( Sử dụng QLPLĐL có thể giải thích được
sự xuất hiện của biến dị tổ hợp ).


<b>-</b> Đại diện nhóm trả lời- Lớp bổ sung.


<b>-</b> GV nhận xét à đưa ra những công
Thức tổ hợp để phân tích cho HS .


hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc
lập và tổ hợp tự do cuả các cặp gen.
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng
đối với chọn giống và tiến hóa.


<b>4/ Củng cố và luyện tập :</b>


-HS đọc khung ghi nhớ SGK.


-? Men Den đã giải thích KQ thí nghiệm của mình như thế nào ?( Phần II ).
-? Nêu nội dung của qui luật PLĐL ?



- Gọi HS giải BT 4


GV hướùng dẫn ( đáp án b ).


Vì P : Tóc xoăn , mắt đen x Tóc thẳng , mắt xanh .
AABB aabb


G : AB ab
F1 : AaBb -Tóc xoăn , mắt đen.


<b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b>


-Học thuộc bài ghi . hoàn thành VBT
-Làm BT4 / SGK.


-Chuẩn bị : Tìm hiểu bài 6 “ Thực hành : Tính xác suất xuất hiện các mặt của
đồng kim loại”


-HS tập gieo 1 đồng su, 2 đồng su . Mỗi loại 25 lần thống kê KQ vào bảng 6


<b>V/ RUÙT KINH NGHIỆM :</b>


ND:...
...
PP:...
...
...
TC...
...


...


<b>Tiết 6</b>

<b>:</b>



ND: 0 /09/09

<b> THỰC HAØNH</b>



<b>I . MỤC TIÊU :</b> Học xong bài này, hs phải:


<b>THỰC HÀNH</b>

<b>:</b>

<b> TÍNH XÁC SUẤT XUẤT </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>a. Kiến thức :</b>


-Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua
việc gieo các đồng kim loại .


- biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu
gentrong lai một cặp tính trạng.


<b>b. Kĩ năng</b> : -Phát triển kĩ năng thực hành, hợp tác nhóm.


<b>c. Thái độ</b>:<b> </b>
<b>II. CHUẨÂN BỊ</b>:


a. GV: Nghiên cứu Sgk, Sgv . đồng kim loại. Bảng phụ.
b. HS : Xem trước bài ở nhà. Mỗi nhóm 2 đồng kim loại.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>: Thực nghiệm. Hoạt động nhóm nhỏ.


<b>IV. TIẾN TRÌNH</b> :



<b>1 . Ổn định tổ chức</b>: kiểm diện


9A3 ... 9A2 ……….9A4... .
<b>2 . KTBC</b> :


<b>-</b> Gọi HS sửa BT4 / Sgk và kiểm tra VBT. ( 10 đ) Đáp án d.


<b>-</b> Men den đã giải thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp TT của mình như thế nào?
Viết sơ đồ lai? (10 đ). (Men den cho rằng mỗi cặp TT do 1 cặp nhân tố di
truyền quy định .)


<b> 3 </b>. <b> Giảng bài mới :</b>


Mụỷ baứi: Để xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo
các đồng kim loại, qua đó chúng ta vận dụng xác xuất để hiểu đợc các loại giao tử và tỉ lệ các
kiểu gen trong lai một cặp tính trạng.


<b>Hoạt động của Giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>* Hoạt động 1</b>:Tiến hành gieo đồng kim loại:


<b> </b>-GV hướng dẫn quy trình (SGK).
-HS ghi nhớ quy trình thực hành.


-Các nhóm thực hành gieo đồng kim loại
1 HS gieo đồng kim loại các em còn lại quan
sát và ghi nhớ kết quả.


1. Gieo một đồng kim loại:


- Lấy một đồng kim loại, cầm đứng cạnh và


thả rơi tự do từ độ cao xác định.


- Mỗi nhóm gieo 25 à 50 lần, thống kê vào
VBT.


<b> 2. Gieo 2 đồng kim loại:</b>


- Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả
rơi tự do từ độ cao xác định.


- Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê vào VBT.
-Có thể xảy ra 1trong 3 trường hợp sau:
2 đồng sấp


<b>I. Gieo một đồng kim loại: </b>


(quy định mặt sấp và mặt ngữa của
đồng kim loại)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1 đồng sấp , 1 đồng ngửa
2 đồng ngửa.


* <b>Hoạt động 2</b> Thống kê KQ của các nhóm.
-Đại diện nhóm đọc lần lượt kết quả.


- GV nhận xét à ghi vào bảng.


- Kết quả của bảng trên à GV yêu cầu HS
liên hệ thực tế.



+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử
sinh ra từ con lai F1 Aa ?


+ Kết quả của bảng 6.2 với tỉ lệ KG ở F2 trong
lai 1 cặp TT ?


HS: Kết quả gieo 2 đồng tiền kim loại có tỉ lệ:
1SS: 2SN: 1NN, với tỉ lệ kiểu gen F2 là: 1AA:


2Aa: 1aa


GV lửu yự: soỏ lửụùng thống kê càng lớn thì càng
đảm bảo độ chính xác.


- P(AB) = P(A).P(B) = 1/2.1/2 = 1/4
- 1 xu = P(S).P(N) = 1/2.


- 2 xu = P(SS) = P(S).P(S) = 1/4
= P(NN) = P(N).P(N) = 1/4
= P(SN) = 1/2


P = 1/4SS: 1/2SN: 1/4NN


Trong các điều kiện nghiệm đúng của các
quy luật Menđen là số lợng cá thể thống kê phải
đủ lớn


<b>-</b> Cơ thể lai F1 có KG Aa khi giảm
phân cho 2 loại giao tử mang A và a
với xác suất ngang nhau.



-Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ
lệ: 1SS : 2 SN :1 NN à tỉ lệ KG ở
F1 là 1 AA : 2Aa: 1aa.


4. Kiểm tra, đánh giá: (5’)


GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm
Cho các nhóm viết thu hoạch theo bảng 6.1-2


<b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b>


- Tập gieo đồng kim loại và hoàn thành bảng nở VBT.
-Chuẩn bị : Tìm hiểu các bài tập Chương I


- Tập giải trước ở nhà.


<b>V/ RÚT KINH NGHIỆM :</b>


ND:...
...
PP:...
...
...
TC...
...


Tuaàn 4:


Tieát 7

:



Ngày dạy:

/ 09/09


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>I . MỤC TIÊU :</b> Học xong bài này, hs phải:


<b>a. Kiến thức :</b>


-Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng lí thuyết để giải các BT.


<b>b. Kó năng</b> :


-Rèn kó năng giải các BT trắc nghiệm khách quan.
- Giải BT di truyeàn.


<b>c. Thái độ</b>:<b> </b>
<b>II. CHUẨÂN BỊ</b>:


a. GV: Nghiên cứu Sgk, Sgv . Bảng phụ.
b. HS : Xem trước và tập giải bài ở nhà.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>:


Hoạt động nhóm nhỏ.
Đàm thoại.


<b>IV. TIẾN TRÌNH</b> :


<b>1 . Ổn định tổ chức</b>: kiểm diện


9A3 ... 9A2... 9A4...


<b>2 . KTBC</b> :


-Yêu cầu HS nộp bài thu hoạch.
- GV nhận xét .


<b> 3 </b>. <b> Giảng bài mới :</b>


Mụỷ baứi: GV Y/C HS nhắc lại nội dungcơ bản của chương I. Để củng cố các quy luật di
truyền và ứng dụng các quy luật đó. Hơm nay chúng ta cùng áp dụng làm bài tập.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Hướng dẫn giải


các bài tập .


- Dạng 1: Biết KH của P à xác
định tỉ lệ KH, KG oû F1, F2 .


-Dạng 2 : Biết số lượng hoặc tỉ lệ
KH ở đời con àxác định KG, KH
ở P.


<b>1 . LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG:</b>


 <b>Cách giải :</b>
- Bước 1: Quy ước gen.


- Bước 2 : Xác định KG của P.
- Bước 3 : Viết sơ đồ lai.



VD : Cho đậu Hà Lan thân cao x thân lùn.
F1 thu được toàn thân cao.


Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ KG, KH F1,
F2 .Biết rằng TT chiều cao do 1 gen quy định


Cách giải:


<b> </b>Căn cứ vào tỉ lệ KH ở đời con.
F : (3 :1) àP: Aa x Aa.
F : (1 :1 ) à P :Aa x Aa.


F : ( 1 : 2 : 1 ) à P : Aa x Aa ( trội khơng hồn
tồn ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Dạng 1: Biết KG, KH của P à
xác định tỉ lệ KH, ởû F1, F2 .


-Dạng 2 : Biết số lượng hay tỉ lệ
KH ở đời con àxác định KG, của
P.


<b>* Hoạt động 2</b> : Bài tập vận dụng.


<b> </b>Hs thảo luận nhóm giải các BT
GV yêu cầu HS đọc KQ và giải
thích ý lựa chọn.


- GV chốt lại đáp án đúng.



P : Cá mắt đen x Cá mắt đỏ.


F1: 51% cá mắt đen , 49% cá mắt đỏ.


KG của P trong phép lai trên sẽ như thế nào?


<b>2</b>.<b> . LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG:</b>


 <b>Cách giải:</b>


Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp TT àtích tỉ lệ của các
TT ở F1 và F2 . ( 3:1 ) ( 3: 1) =9: 3: 3 :1


( 3: 1 ) ( 1: 1 ) = 3: 3: 1 : 1.
(3 : 1 ) ( 1: 2: 1 )= 6:3 : 3 :2 :1.


VD : Gen A quy định hoa kép, gen a –hoa đơn.
BB –hoa đỏ, Bb hoa hồng bb –hoa trắng. Các
gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền
độc lập.


P Tc : Hoa kép trắng x hoa đơn đỏ.
F1 có tỉ lệ KH như thế nào.


 <b>Cách giải:</b>


Căn cứ vào tỉ lệ KH ở đời con
à KG của P.


F2 : 9 : 3 :3 :1 =( 3:1) (3:1)


àF2 dị hợp về 2 cặp gen.
P thuần chủng về 2 cặp gen.
F2 : 3 : 3 :1 :1 =( 3:1) (3:1).
P : AaBb x Aabb.


F1 :1:1:1:1=( 1:1) (1:1) à
P : AaBb x aabb hoặc
Aabb x aaBb


<b>Bài tập 1</b> :


Bµi 1: P lông ngắn thuần chủng x lông dài



F

1

: 100% lơng ngắn (vì F

1

ng tớnh



mang tính trạng trội )


Đáp án: a


<b>Baứi 2</b> :


T KQ F1 : 75% đỏ thẫm , 25% xanh lục àF1 3
đỏ thẫm : 1 xanh lục.


Theo quy luật phân li :P : Aa xAa.
àđáp án : d


<b>Baøi 3</b> :


F1 25,1% hoa đỏ,
49,9% Hoa hồng,
25% Hoa trắng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

à tỉ lệ KH của trội khơng hồn .
è Đáp án : b, d


<b>Bài 4</b> :<b> </b>Để sinh ra người con mắt xanh(aa àbố
cho 1 giao tử a và mẹ cho 1 giao tử a.


Để sinh ra người con mắt đen (A)àBố hoặc mẹ
cho 1 giao tử A


àKG và KH P là


Mẹ mắt đen (Aa)x Bố Mắt đen (Aa)


Hoặc mẹ Mắt xanh aa x bố Mắt đen (Aa) à
Đáp án b hoặc d.


<b>Bài 5:</b>


Đáp án : d


<b>4/ Củng cố và luyện tập :</b>


GV nhận xét tinh thần, thái độ và chấm điểm kết quả nhóm làm tốt.
Gọi HS trả lời một số câu hỏi.


- Cho các nhóm trò chơi “ Ai nhanh hơn”.


<b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b>



-Học bài và hoàn chỉnh BT vào VBT.


- Học sinh giỏi tập giải thêm 1 số BT tương tự.
-Chuẩn bị : Tìm hiểu bài 8 “ Nhiễm sắc thể “.
Quan sát tranh SGK


Nghiên cứu bảng 8/ SGK.


<b>V/ RÚT KINH NGHIỆM :</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×