Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

De KTKS chon HSG lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.5 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM


Họ và tên học sinh :………
Lớp : ……….


ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI LỚP 5



Môn : Toán * Thời gian làm bài : 60 phút. (Không kể thời gian chép đề).
Ngày khảo sát : 13/01/2010


Đề :


Bài 1 (2 điểm) : Tìm một số có bốn chữ số, biết rằng số đó :
- Chia hết cho 5.


- Tổng các chữ số bằng 7.


- Chữ số hàng nghìn kém chữ số hàng đơn vị là 3.


Bài 2 (1,5 điểm) : Hiệu của hai số bằng 20 và thương của hai số bằng 2,25. Tìm hai số đó.


Bài 3 (1,5 điểm) : Thay các chữ a , b , c bằng những chữ số thích hợp (các chữ khác nhau được thay
bằng các chữ số khác nhau). abc x 9 = 1abc


Bài 4 ( 2,5 diểm) : Trong phong trào quyên góp ủng hộ đồng bào tỉnh Phú Yên bị thiệt hại trong cơn
bão số 11 vừa qua. Bốn người dã ủng hộ được số tiền là 165 000 đồng. Người thứ nhất ủng hộ số tiền
bằng


2
1



người thứ hai. Người thứ hai ủng hộ số tiền bằng
3
1


người thứ ba. Người thứ ba ủng hộ số
tiền bằng


4
1


ngườ thứ tư. Hỏi người thứ nhất đã ủng hộ được bao nhiêu tiền?


Bài 5 (2,5 điểm) : Một mảnh đất hình tam giác ABC,
vuông tại A. Cạnh AB dài 40m, cạnh AC dài 80m.
Để mở rộng giao thông người ta đắp một


con đường rộng 4m chạy dọc theo cạnh AB.


Hỏi diện tích còn lại của mảnh đất là mấy ha? (Xem hình vẽ).

B



C


A



M



H


40m


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

}

165000



đờng



HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI MƠN TOÁN
Bài 1 (2 điểm): Hướng dẫn


Số đó chia hết cho 5 nên chữ số hàng đơn vị là 0 hoặc 5. Mà chữ số hàng nghìn kém chữ số
hàng đơn vị là 3 nên chữ số hàng đơn vị phải khác 0. Vậy chữ số hàng đơn vị là 5.


Chữ số hàng nghìn là : 5 – 3 = 2.Tổng chữ số hàng nghìn và hàng đơn vị là : 5 + 2 = 7. Do đó, chữ số
hàng trăm và hàng chục đề là bằng 0. Vậy số có bốn chữ số cần tìm là 2005.


Bài 2 (1,5 điểm) : Hướng dẫn
Ta có : 2,25 =


100
225


.


Nếu xem số lớn là 225 phần thì số nhỏ là 100 phần như vậy. Hiệu hai số đó gồm 225 – 100 = 125 phần
bằng nhau và có giá trị là 20.


Vậy số bé cần tìm là : (20 : 125) x 100 = 16
Số lớn cần tìm là : 20 + 16 = 36


Bài 3: (1,5 điểm) : Hướng dẫn


Theo bài toán ta có : Kết quả của phép tính là một số có 4 chữ số 1abc. Mà 1abc = 1000 + abc. Vậy
1abc lớn hơn abc là 1000 đơn vị và gấp 9 lần số abc.



Số abc cần tìm là : 1000 : (9 – 1) = 125
Ta có : a = 1 ; b = 2 ; c = 5.


Thay vào phép tính đã cho, ta có : 125 x 9 = 1125.
* Ghi chú : Học sinh có thể giải bằng yếu tố đại số.


Bài 4 (2,5 điểm) : Hướng dẫn
Theo bài toán, ta có sơ đồ sau :


Người thứ nhất ủng hộ :
Người thứ hai ủng hộ :
Người thứ ba ủng hộ :
Người thứ tư ủng hộ :


Số tiền người thứ nhất ủng hộ được 1 phần thì người thứ hai ủng hộ được 2 phần như vậy,
người thứ ba ủng hộ là : 2 x 3 = 6 (phần) và người thứ tư là : 6 x 4 = 24 (phần).


Tổng số phần bằng nhau là : 1 + 2 + 6 + 24 = 33 (phần).
Số tiền của người thứ nhất là : 165000 : 33 = 5000 (dồng).
Đáp số : 5000 đồng.


* Ghi chú : Học sinh có thể giải bằng yếu tố đại số.
Bài 5 (2,5 điểm) : Hướng dẫn


- SABC =


2
40
80



= 1600 (m2<sub>).</sub>


- SBAM =


2
1


x 40 x 4 = 80 (m2<sub>) </sub>

{

<sub>hay </sub>


2
4
40<i>x</i>


= 80 (m2<sub>)</sub>

}



- SAMC = 1600 – 80 = 1520 (m2).


- Xét tỉ số


19
1
76
4
4
80
4





<i>HC</i>
<i>AH</i>


 SMHC = 1444(m2) = 0,1444 (ha).


{

hoặc ta xét : SAMC = <sub>2</sub>


1


AC x MH = 40 x MH = 1520 (m2<sub>) </sub><sub></sub><sub> MH = 38 </sub>


Vậy SMHC =


2
1


x 38 x (80 – 4) = 19 x 76 = 1444 (m2<sub>) = 0,1444 (ha)</sub>

}



TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Họ và tên học sinh :………
Lớp : ……….


ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI LỚP 5



Môn :Tiếng Việt * Thời gian làm bài : 60 phút. (Không kể thời gian chép đề).
Ngày khảo sát : 13/01/2010


Đề :



Câu 1 : (2 điểm) Xếp các từ ngữ đã cho sau đây vào ba nhóm tương ứng với ba chủ đề sau :
Biển ca Đồng bằng Trung du


- Từ ngữ : bờ biển ; bãi biển ; đồi chè ; nương sắn ; rừng cọ ; châu thổ ; mương máng ; kênh rạch ; màu
mỡ ; phì nhiêu ; chống úng ; chống hạn ; hái chè ; dỡ sắn ; đan mành cọ ; đảo ; vịnh ; quần đảo ; bán
đảo ; ra khơi vào lộng ; đắp đập be bờ, cửa biển.


Câu 2 (2 điểm) Chỉ ra các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, hô ngữ trong hai câu sau :
a) Ngày mai, chúng ta phải đi học sớm để làm trực nhật, Hồng ạ.


b) Minh ơi, bây giờ, ngoài đồng , người ta đã trảy lá kè rồi.


Câu 3 (2 điểm) Hãy tìm cảm xúc của tác giả về “Hạt gạo làng ta” qua đoạn thơ sau :
“Hạt gạo làng ta


Có vị phù sa


Của sông Kinh Thầy
Có hương sen thơm
Trong hồ nước đầy
Có lời mẹ hát
Ngọt bùi hôm nay”.


<i>Trích : Hạt gạo làng ta - Trần Đăng Khoa.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI MÔN TIẾNG VIỆT
Câu 1 (2 điểm).


* Biển cả : bờ biển, bãi biển, cửa biển, đảo, vịnh, quần đảo, bán dảo, ra khơi vào lộng. (0,75 điểm).
* Đồng bằng : châu thổ, mương máng, kênh rạch, mầu mỡ, phì nhiêu, chống úng, chống hạn, đắp đập


be bờ. (0,75 điểm)


* Trung du : đồi chè, nương sắn, rừng cọ, hái chè, dỡ sắn, đan mành cọ. (0,5 điểm)
Câu 2 (2 điểm).


a) - CN : chúng ta. (0,25 điểm)


- VN : phải đi học sớm để làm trực nhật. (0,25 điểm)
- TN : Ngày mai. (0,25 điểm)


- HN : Hồng ạ. (0,25 điểm)
b) - CN : người ta. (0,25 điểm)


- VN : đã trảy lá kè rồi. (0,25 điểm)
- TN : bây giờ , ngoài đồng. (0,25 điểm)
- HN : Minh ơi. (0,25 điểm)


Câu 3 (2 điểm) :
* Gợi y :


- “Hạt gạo làng ta” chính là hình ảnh của quê hương. Nhờ gắn bó máu thịt với làng quê, nhờ óc
tưởng tượng phong phú và bay bổng, (0,5 điểm)


- Trần Đăng Khoa đưa ta đi từ cái hữu hình (hạt gạo) đến cái vô hình. Hạt gạo chắt lọc được cái
tinh túy của đất (vị phù sa), chắt lọc cái tinh túy của Nước (hương sen thơm) và ấp ủ cái tình của người
(lời mẹ hát). (1.0 điểm)


- Hạt gạo nuôi ta sống thật đáng quí. Nhưng hạt gạo còn nặng tình, nặng nghĩa với đất nước,
con người. Hạt gạo là hồn của quê hương. (0,5 điểm)



Câu 4 : (4 điểm) Tập làm văn
* Gợi y :


Mở bài : (0,75 điểm)


- Giới thiệu được cây hoa định tả : Hoa gì? Ở đâu? Do ai trồng? Lớn bằng chừng nào, …
Thân bài : (2,5 điểm)


- Tả đặc điểm chung :


+ Hình dáng, kích thước, màu sắc, … của cây hoa.
- Tả một số bộ phận đặc sắc :


+ Có thể tả vài cành cây có hình dáng đặc biệt.
+ Tả kĩ một vài chi tiết nổi bật của lá, hoa.
Kết luận : (0,75 điểm)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×