Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.09 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I.</b>
<b> Mục Tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hiểu cách CM các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- HS nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng ở hình 1 SGK trang 64
- Biết thiết lập các hệ thức: b<b>2<sub> = a.b</sub>’<sub> ; c</sub>2<sub> = a.c</sub>’<sub> ; h</sub>2<sub> = b</sub>’<sub>.c</sub>’ <sub>; a.h = b.c ; </sub></b>
2 2 2
1 1 1
h b c
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Có kĩ năng vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập 1, 2 ,3 ,4 ,5 ,6 SGK/68 - 69.
<b>3. Thái đợ:</b>
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
<b>II.</b>
<b> Chuẩn Bị:</b>
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình 1 SGK tranh 64.
<b>III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.</b>
<b>IV.</b>
<b> Tiến Trình:</b>
<b>1. Ổn định lớp: 9A1:...; 9A4:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (3’) </b>
- GV nhắc lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. Chú ý trường hợp
có một góc nhọn bằng nhau.
<b>3. Nội dung bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1: Hệ thức giữa cạnh góc vng và hình chiếu của nó lên cạnh huyền : (12’)</b>
GV vẽ hình và giới
thiệu định lý.
Theo định lý trên ta
cần chứng minh điều gì?
Hai tam giác vuông
AHC và BAC như thế nào
với nhau? Vì sao?
HS vẽ hình và phát
b2<sub>= a.b</sub>’<sub>; c = a.c</sub>’
Đồng dạng với nhau.
Vì chúng có chung góc
nhọn C.
<b>1.</b>
<b> Hệ thức giữa cạnh góc vng và</b>
<b>hình chiếu của nó lên cạnh huyền</b>
Định Lý 1:(SGK)
Ta cần chứng minh: b<b>2<sub> = a.b ; c = a.c’</sub></b>
<b>Ngày soạn: 7/8/2010</b>
<b>Ngày dạy: 14/8/2010</b>
<b>Tuần: 1</b>
<b>Tiết: 1</b>
Hãy suy ra các cặp
cạnh tương ứng tỉ lệ.
Nhân chéo ta có điều
gì?
HC AC
AC BC
Ta có AC2<sub> = HC.BC</sub>
Thật vậy: Xét hai tam giác vuông
AHC và BAC ta có: <sub>ACH BCA</sub> <sub></sub>
Suy ra: AHC BAC
Do đó: HC AC<sub>AC BC</sub> AC2 = HC.BC
b2 = a.b’
Tương tự ta có: c2<sub> = a.c</sub>’
<b>Hoạt động2: Một số hệ thức liên quan đến đường cao: (10’)</b>
GV giới thiệu định lý 2.
AHB vàCAH có đồng
dạng không?
AHB vàCAH có
đồng dạng ta suy ra hệ thức tỉ
lệ nào? Suy ra diều gì?
HS phát biểu lại định lý 2
và suy nghĩ cách chứng
minh.
Có. Vì chúng cùng đồng
dạng với ABC.
AH BH
CH AH
AH2<sub> = CH.BH</sub>
<b>2.</b>
<b> Một số hệ thức liên quan đến</b>
<b>đường cao:</b>
Định Lý 2:(SGK)
Với định lý trên ta cần chứng minh:
<b>h2<sub> = b’.c’</sub></b>
Thaät vaäy:
AHB CAH AH BH<sub>CH AH</sub>
AH2 = CH.BH Hay: h<b>2 = b’.c’</b>
<b>Hoạt động 3 : VD:(SGK) (15’)</b>
Chiều cao của cây là
đoạn thẳng nào? AC = ?
Cần tính đoạn nào?
Aùp dụng định lý 2 để tính BC
HS đọc đề và vẽ hình.
Đoạn AC = AB + BC.
Đoạn BC.
BD2 <sub>= AB.BC</sub>
VD:(SGK)
Theo định lý 2 ta coù:BD2 <sub>= AB.BC</sub>
BC =
2
BD
AB = 1,5 3,375( )
)
25
,
2
<i>m</i>
Vậy: chiều cao của cây là:
AC = AB + BC = 1,5 + 3,375 (m)
<b>4. Cuûng Coá: (3’)</b>
<b> </b> - GV cho HS nhắc lại hai định lý.
<b>5. Dặn Dò: (2’)</b>
- Về nhà học bài theo vở ghi.
- Xem lại cách chứng minh hai định lý và VD.
- Làm bài tập 1 trang 68.
<b> 6. Ruùt kinh nghiệm tiết dạy: </b>