Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

giao an qp 10 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.47 KB, 63 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tieát 1</b></i>


<b>Bài: 1 TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA</b>


<b>DÂN TỘC VIỆT NAM</b>



<b>Phaàn I : Ý định giảng dạy</b>
<b>I . Mục đích – Yêu cầu</b>


<b>1 . Mục dích Bồi dưỡng cho hs hiểu được nội dung cơ bản về lịch sử dánh giặc giữ nước và</b>
truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sưn nghiệp đánh giặc giữ nước


<b>2 .Yêu cầu : Nghiêm túc học tập , hiểu đúng , đủ nội dung của bài .Tiếp tục học tập kế</b>
thừa và phát huy truyền thống đánh giặc giữ nước và sự nghiệp bảo vệ tổ quốc sau này .


<b>II. Nội dung thời gian</b>
<b>1 . Nội dung : </b>


- Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
<b>III . Tổ chức – Phương pháp </b>


<b>1 . Tổ chức : Học tập trung cả lớp học </b>
<b>2 . Phương pháp : </b>


- GV sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải minh hoạ qua các tư lệu lịch sử
- HS ghi chép bài đầy đủ , trả lời những vấn đề mà GV đặt ra


<b>IV . Địa điểm – phương tiện</b>
<b>1 . địa điểm : học tại phòng học</b>


<b>2 . Phương tiện : Giáo án và các tài liệu liên quan </b>



<b>Phần 2 : Thực hành giảng dạy</b>
<b>Nội dung : </b><i>TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA</i>
<i> DÂN TỘC VIỆT NAM </i>


<b>I . Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam</b>
<b>1. Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên .</b>


- Là cuộc chiến tranh chống quân tần xâm lược vào thế kỉ thứ II TCN ( 214-208 )


Nhân dân Âu Việt và LẠc Việt do Thục Phán và Vua Hùng lãnh đạo đánh tan quân Tần xâm
lược do tướng Đồ Thư dẫn đầu ,


- Đánh quân Triệu Đà ( 184-179 ):Nhân dân Âu lạc do An Dương vương lãnh đạo , xây thành
Cổ Loa , chế nỏ Liên Châu đánh giặc . Song do mất cảnh giác mắc mưu giặc mà An Dương
Vương làm mất nước , từ đó đất nước chìm đắm trong ách đơ hộ của phong kiến Trung Hoa
trong hơn 1000 năm.


<b>2 . Các cuộc chiến tranh giành lại đọc lập ( TKI – TK X)</b>


- Từ TK II TCN tới TK X nước ta liên tục bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ như
nhà Triệu, nhà Hán, nhà Lương…nhà Tuỳ , nhà Đường… Cũng chính trong thời gian này nhân
dân ta thể hiện đầy đủ tinh thần bất khuất , kiên cường , tinh thần bền bỉ chiến đấu chống
giặc ngoại xâm. Tiêu biểu như các cuộc đấu tranh của ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Cuộc khởi nghĩa của Triệu Thị Trinh năm 248 chống quân Ngô


+ Phong trào yêu nước của người Việt do Lý Bơn ( Lí Bí ) lãnh đạo lật đổ nhà Lương
+ Các cuộc khởi nghĩa chống nhà Tuỳ của Lý Tự Tiên , Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,
+ Cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ chống nhà Đường



+ Hai cuộc chiến tranh chống quân Nam Hán của Dương Đình Nghệ và Ngơ Quyền và với
chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền dân tộc ta giành lại quyền độc lập tự do.
<b>3 . Các cuộc chiến tranh giữ nước từ TK X – TK XIX</b>


- Sau khi giành thắng lợi Ngô Quyền lên ngôi bắt tay vào xây dựng trièu chíng , nước Đai
Việt trải qua triều đai LÝ – Trần với kinh đô thăng long và một quốc gia cường thịnh trong
khu vực Châu Á , được gọi là thời kì văn minh Đại Việt.


- Tuy nhiên dân tộc ta vẫn phải đứng lên đánh đuổi quân xâm lược tiêu biểu như:


+ Các cuộc kháng chiến đánh đuổi quân tống do Lê Hoàn lãnh đạo ( 981), Lý Thường Kiệt
( 1075 – 1077)


+ Các cuộc kháng chiến đánh đuổi quân Mông - Nguyên ( 1258- 1288)


+ Các cuộc kháng chiến đánh đuổi quân Minh do Hồ Quý Ly lãnh đạo ( 1406- 1407), cuộc
khởi nghĩa lam sơn do Lê Lợi và Nguyễn Trãi lãnh đạo( 1418- 1427).


+ Các cuộc kháng chiến đánh đuổi quân Xiêm – Mãn Thanh do Nguyễn Huê (Xiêm1784 –
1785, Mãn Thanh 1789 )


- Nét thuyền thống về nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta
+ “ Tiên phát chế nhân” chủ động đánh trước phá kế hoạch địch


+ “ Lấy đoản binh thắng trường trận” lấy chỗ mạnh của ta đánh vào chỗ yếu của địch
+ “ Yếu chống mạnh hay đánh bất ngờ , ích địch nhiều thường dùng mai phục”


+ Rút lui chiến lược , bảo toàn lực lượng tạo thế và lực chuẩn bị cho cuộc tổng tiến công để
giành thắng lợi.



<b>4 . Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ thuộc địa nửûa phong kiến.</b>


- Tháng 9- 1958 tàu chiến Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng bắt đầu phát động cuộc chiến
tranh xâm lược Việy Nam, Triều Nguyễn từng bước đầu hàng giặc , tới 1884 hoàn toàn thừa
nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp .


- 1930 Đảng Cộng Sản Việt Nam ra dời do lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc sáng lập . Dưới ngọn cờ
lãnh đạo của Đảng cách mạng Việt Nam trải qua các cao trào và giành thắng lợi vang dội
tiâu biểu như :


+ Xô Viết – Nghệ Tónh ( 1930- 1931)


+ Phong trào phản đế và phát động toàn dân tổng khởi nghĩa ( 1940- 1945), với đỉnh cao là
cuộc Cách mạng Tháng tám năm 1945 lập ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà – Nhà
nước dân chủ đầu tiên trong khu vực Đơng Nam Á .


<b>5.Cuộc kháng chiến chống pháp 1945-1954</b>


- Ngày 23 -9-1945 thực dân pháp quay trở lại xâm lượt việt nam lần hai


- 19-12-1946 chủ tịch hồ chí minh kêu gọi tồn dân kháng chiến ( trích lới kêu gọi củ bác )
- Quân và dân ta liên tục mở rộng địn tiến cơng qn pháp và đã dành được những thắng lợi
to lớn như:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Chiến thắng biên giới 1950


+ Chiến thắng Đông Xuân 1953-1954 đỉnh cao là chiến dịch điện biên phủ buộc Pháp kí hiệp
định gionevơ rút quân về nuớc miền Bắc Việt Nam hồn tồn giải phóng và đi lên CNXH


<b>6. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nuớc 1954-1975</b>



đế quốc mỹ thay thưc dân pháp xâm lượt Việt Nam chúng dựng lên chính quyền tay xay Ngơ
Đình Diệm biến miền nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của chúng hòng chia cắt lâu
dài đất nước ta


nhân dân ta đứng lên đánh lỹ kiên cường như


+ Phong trào đồng khởi thành lập mặt trận dân tộc giải phóng miền nam 1960
+ Đánh bại chiến lược chiến tranh đặc biệt 1961-1965


+ Đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ 1965 – 1968


+ Đánh bại chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh 1968-1973 cúng với nhân dân Lào,
Campuchia đánh bại cuộc tạp kích chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội, buộc mỹ kí
Hiệp định Pari và rút quân về nước


+ Đại thắng mùa xuân 1975 đỉnh cao là chiến dịch hồ chí minh lịch sử giải phóng miền nam
thống nhất đất nước cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội


<b>7. Chiến tranh bảo vệ tổ quốc sau năm 1975</b>


- Biên giới phía tây nam đánh đuổi quân kơme đỏ và giúp nhân dân campuchia thốt khỏi
nạn diệt chủng của qn PơnPốt


- Biên giới phía bắc đánh đuổi quân trung quốc 1979


<b>Phần 3 : Kết thúc giảng dạy</b>
<b>1 . Hệ thống lại nội dung đã học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Tieát 2</b></i>



<b>Bài: 1 TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA</b>


<b>DÂN TỘC VIỆT NAM</b>



<b>Phaàn I : Ý định giảng dạy</b>
<b>I . Mục đích – Yêu cầu</b>


<b>1 . Mục dích Bồi dưỡng cho hs hiểu được nội dung cơ bản về lịch sử dánh giặc giữ nước và</b>
truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sưn nghiệp đánh giặc giữ nước


<b>2 .Yêu cầu : Nghiêm túc học tập , hiểu đúng , đủ nội dung của bài .Tiếp tục học tập kế</b>
thừa và phát huy truyền thống đánh giặc giữ nước và sự nghiệp bảo vệ tổ quốc sau này .


<b>II. Nội dung thời gian</b>
<b>1 . Nội dung : </b>


<b>Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước </b>


<b>III . Tổ chức – Phương pháp </b>


<b>1 . Tổ chức : Học tập trung cả lớp học </b>
<b>2 . Phương pháp : </b>


- GV sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải minh hoạ qua các tư lệu lịch sử
- HS ghi chép bài đầy đủ , trả lời những vấn đề mà GV đặt ra


<b>IV . Địa điểm – phương tiện</b>
<b>1 . địa điểm : học tại phòng học</b>


<b>2 . Phương tiện : Giáo án và các tài liệu liên quan </b>



<b>Phần 2 : Thực hành giảng dạy</b>


<b>Nội dung : </b>

<i><b>Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ</b></i>


<i><b>nước :</b></i>



<b>1. Dựng nước đi đôi với giữ nước</b>


Dựng nước đi đôi với giữ nước là quy luật tốn tại & phát triển của dân tộc ta


- Từ TK III TCN tới nay dân tộc phải tiến hành gần 20 cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc,
hàng trăm cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phong’ dân tộc, tính tổng thời gian dân tộc
có chiến tranh dài hơn 12 thế kỉ


- Chúng ta đẩy lùi quân xâm lược đập tan bọn tay xai giữ vững nền ĐLDT vì
+ Thời kì nào ta cũng cảnh giác, cuẩn bị mọi mặt đề phòng giặc


+ Khi chiến tranh xảy ra thực hiên vừa chiến đấu vừa sản xuất
+ Giặc đến cả nước đánh giặc


Mọi người dân đếu xác định nhiệm vụ đánh giặc giữ nước hầu như thường xuyên, cấp thiết
và gắn liền với nhiệm vụ xây dựng đất nước.


<b>2. Lấy nhỏ chống lớn, lấy ích địch nhiều </b>


- Lấy nhỏ chống lớn lấy ích địch nhiều bởi vì các cuộc chiền tranh xảy rat a đều yếu hơn
địch về lực lượng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Cuộc kháng chiến chống qn Mơng Ngun ta có 30 vạn địch có 60 vạn
+ Cuộc kháng chiến chống quân Mãn Thanh ta có 10 vạn địch có 29 vạn
+ Cuộc kháng chiến chống quân Pháp, Mĩ địch đếu lớn ta nhiều lần



Các cuộc chiến tranh rút cuộc ta đều giành chiến thắng là : ta biết lấy nhỏ chống lớn lấy
ích địch nhiều, lấy chất lượng cao thắng số lượng đông biết phát huy sứa mạnh tổng hợp
của toàn dân đánh giặc


lấy nhỏ chống lớn lấy ích địch nhiều là một tất yếu, trở thành truyền thống trong đấu tranh
giữ nước của dân tộc ta


<b>Phần 3 : Kết thúc giảng dạy</b>
<b>1 . Hệ thống lại nội dung đã học</b>


- Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp dánh giặc giữ nước
<b>2 . hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu .</b>


<b>3 . Nhận xét đánh giá kết quả buổi học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài: 1 TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA</b>


<b>DÂN TỘC VIỆT NAM</b>



<b>Phần I : Ý định giảng dạy</b>
<b>I . Mục đích – Yêu cầu</b>


<b>1 . Mục dích Bồi dưỡng cho hs hiểu được nội dung cơ bản về lịch sử dánh giặc giữ nước và</b>
truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sưn nghiệp đánh giặc giữ nước


<b>2 .Yêu cầu : Nghiêm túc học tập , hiểu đúng , đủ nội dung của bài .Tiếp tục học tập kế</b>
thừa và phát huy truyền thống đánh giặc giữ nước và sự nghiệp bảo vệ tổ quốc sau này .


<b>II. Nội dung thời gian</b>
<b>1 . Nội dung : </b>



<b>Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước </b>


<b>III . Tổ chức – Phương pháp </b>


<b>1 . Tổ chức : Học tập trung cả lớp học </b>
<b>2 . Phương pháp : </b>


- GV sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải minh hoạ qua các tư lệu lịch sử
- HS ghi chép bài đầy đủ , trả lời những vấn đề mà GV đặt ra


<b>IV . Địa điểm – phương tiện</b>
<b>1 . địa điểm : học tại phòng học</b>


<b>2 . Phương tiện : Giáo án và các tài liệu liên quan </b>


<b>Phần 2 : Thực hành giảng dạy</b>


<b>Nội dung : Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước :</b>
<b>3. Lòng yêu nước nồng nàn tinh thần chiến d8ấu hy sinh vì ĐLTD </b>


- Trong lịch sử đánh giặc giử nước dân tộc ta có biết bao anh hùng giám xả thân vì nền
ĐLDT


- Tinh thần chiến đấu hy sinh của các anh hùng dân tộc trở thành biểu tượng sáng ngời về
lòng yêu nước, mãi mãi trong kí ức của người dân việt nam, với tinh thấn thá hy sinh tất cả
chứ nhật định khộng mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ, khơng có gì q hơn ĐLTD
trở thành chân lí, lí tưởng sống của người dân việt nam


<b>4. Cả nước chung sức đánh giặc tiến hành chiến tranh toàn dân toàn diện </b>



- Thời trần 3 lần đánh thắng quân Mộng - Ngun vì vua tơi đồng lịng, anh em hồ thuận
cả nứoc góp sức chiến đấu .


- Nghĩa quân lam sơn thắng quân Minh vì tướng sĩ một lịng phụ tử, hồ nước sộng chén
rựu ngọt ngào


- Chúng ta thắng Pháp thắng Mĩ vì qn dân nhất trí mỗõi người dân là 1 chiến sĩ , mỗi làng
xóm là 1 pháo đài, cả nước là một chiến trường giết giặc


<b>Phần 3 : Kết thúc giảng dạy</b>
<b>1 . Hệ thống lại nội dung đã học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>3 . Nhận xét đánh giá kết quả buổi học.</b>


<i><b>Tieát 4</b></i>


<b>Bài: 1 TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA</b>


<b>DÂN TỘC VIỆT NAM</b>



<b>Phaàn I : Ý định giảng dạy</b>
<b>I . Mục đích – Yêu cầu</b>


<b>1 . Mục dích Bồi dưỡng cho hs hiểu được nội dung cơ bản về lịch sử dánh giặc giữ nước và</b>
truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sưn nghiệp đánh giặc giữ nước


<b>2 .Yêu cầu : Nghiêm túc học tập , hiểu đúng , đủ nội dung của bài .Tiếp tục học tập kế</b>
thừa và phát huy truyền thống đánh giặc giữ nước và sự nghiệp bảo vệ tổ quốc sau này .


<b>II. Nội dung thời gian</b>
<b>1 . Nội dung : </b>



<b>Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước </b>


<b>III . Tổ chức – Phương pháp </b>


<b>1 . Tổ chức : Học tập trung cả lớp học </b>
<b>2 . Phương pháp : </b>


- GV sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải minh hoạ qua các tư lệu lịch sử
- HS ghi chép bài đầy đủ , trả lời những vấn đề mà GV đặt ra


<b>IV . Địa điểm – phương tiện</b>
<b>1 . địa điểm : học tại phòng học</b>


<b>2 . Phương tiện : Giáo án và các tài liệu liên quan </b>


<b>Phần 2 : Thực hành giảng dạy</b>


<b>Nội dung : Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước :</b>
<b>5. Thắng giặc bằng trí thơng minh sáng tạo, bằng nghệ thuật quân sự độc đáo </b>
- Biết lấy nhỏ chống lớn , lấy ích địch nhiều


- Biết lấy chất lượng cao thắng số lượng đông


- Biết phát huy uy lực củ mọi thứ vũ khí có trong tay
- Biết kết hợp nhiều cách đánh giặc phù hợp linh hoạt


- Biết kềt hợp đánh giặc trên các mặt trận kinh tế chính trị quân sư5 , binh vận
- Kết hợp đánh du kích và đánh chínhquy


<b>6. Đoàn kết quốc tế </b>



- Đoàn kết vơi các nước tên bán đảo Đông Dương, và trên thế giới


<b>7. Sự lãnh đạo của đảng cộng sản Việt Nam, nhân tố quyết định thắng lợi của cách</b>
<b>mạng Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Trong giai đoạn cách mạng mới dưới sự lãnh đạo của đảng nhân dân ta thực hiện hai
nhiệm vụ chiến lượt xây dưng CNXH & bảo vệ tổ quốc việt nam xã hội chũ nghĩa dân
giàu, nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ vă minh


<b>Phần 3 : Kết thúc giảng dạy</b>
<b>1 . Hệ thống lại nội dung đã học</b>


- Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp dánh giặc giữ nước
<b>2 . hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu .</b>


<b>3 . Nhận xét đánh giá kết quả buổi học.</b>


<i><b>Tiết 5</b></i>


<b>Bài :2 LỊCH SỬ VÀ TRUYỀN THỐNG CỦA QN ĐỘI VÀ CƠNG AN</b>


<b>NHÂN DÂN VIỆT NAM</b>



<b>Phần I : Ý định giảng dạy</b>
<b>I . Mục đích – Yêu cầu</b>


1 . Mục dích : Cho HS hiểu những nét chính về lịch sử , bản chất , truyền thống của QĐND.
Giúp HS tìm hiểu lịch sử và truyền thống QĐND từ đó tự hào về nó


2 . Nghiêm túc học tập , hiểu đúng , đủ nội dung của bài . Nhận rõ trách nhiệm , sẵn sàng


tham gia quân đội phát huy truyền thống “ Bộ đội Cụ Hồ” .


<b>II. Nội dung thờig gian</b>
1 . Nội dung :


Lịch sử quân đội nhân dân Việt Nam
<b>III . Tổ chức – Phương pháp </b>


<b>1 . Tổ chức : Học tập trung tại lớp học </b>
<b>2 . Phương pháp : </b>


- GV sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải minh hoạ qua các tư lệu lịch sử
- HS ghi chép bài đầy đủ , trả lời những vấn đề mà GV đặt ra


IV . Địa điểm – phương tiện
<b>1 . Địa điểm : học tại phòng học</b>


<b>2 . Phương tiện : Giáo án và các tài liệu liên quan </b>


<b>Phần 2 : Thực hành giảng dạy</b>
<b>Nội dung giảng dạy: LỊCH SỬ QĐND VN</b>


<b>I . Sự hình thành phát triển và chiến thắng của QĐND Việt Nam .</b>
<b>1 . Thời kì hình thành</b>


a) Những quan điểm đầu tiên của Đảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Trong luận cương chính tri tháng 10/1930 . Xác định nhiệm vụ “ Vũ trang cho công
nông “, “ Lập quân đội công nông” , “ Tổ chức đội tự vệ công nông”



b) SựÏ hình thành QĐND VN


- Trong cao trào Xơ Viết – Nghệ Tĩnh , đội tự vệ đỏ ra đời . Đó là nền móng đầu tiên
của LLVT cách mạng .


- Từ cuối năm 1939 cách mạng Việt Nam chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đặt nhiệm vụ
trọng tâm vào giải phóng dân tộc , chuẩn bị phởi nghĩa vũ trang giành chính quyền vì
vậy hàng loạt các tổ chức vũ trang được thành lập


- Ngày 22/12/1944 Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập tại cao
bằng. Đội gồm 34 người ( 3 nữ ) , có 34 khẩu súng các loại , do đồng chí Võ Nguyên
Giáp tổ chức và lãnh đạo . Đó là quân đội chủ lực đầu tiên của QĐND VN . Ngày
22/12/1944 là ngày thành lập QĐND VN .


- Tháng 4/1945 Đẩng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang thành Việt nam giải
phóng quân


- Trong CM tháng tàmg VN GPQ chỉ có 5000 người
<b>2 . Thời kì khánh chiến chống thực dân Pháp xâm lược </b>


a) Quân đội phát triển nhanh ,từ các đơn vị du kích , đơn vị nhỏ phát triển thành các
<b>đơn vị chính quy </b>


- CM tháng tám thành cơng VN GPQ được đổi tên thành Vệ quốc đoàn


- Ngày 22/5/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh về Quân đội quốc gia Việt Nam.
- Năm 1950 QĐ quốc gia được đổi tên thành QĐND VN. Từ đó ngày càng lớn mạnh và


phát triển cụ thể như :



+ Ngày 28/8/ 1949 thành lập Đại đoàn bộ binh 308 là đại đoàn chủ lực đầu tiên của VN
+ Ngày 17/12/1950 thành lập Đại đoan bộ binh 312.


+ Tháng 2/1951 thành lập Đại đoàn bộ binh 320


+ Ngày 27/3/1951 thành lập Đại đoàn Cơng – Pháo 351
+ Ngày 1/5/1951 thành lập Đại đoàm bộ binh 316.
b) Quân đội chiến đấu chiến thắng .


- Từ Thu Đông 1948 tới 1950 bộ đội mở 30 chiến dịch lớn nhỏn . Qua 2 năm chiến đấu
QĐ ta lớin mạnh nhièu mặt : “cơ sở chính trị ta mạnh , hậu phương ta vững … tinh thần
ta cao”.


- Sau Chiến dịch Biên giới 1950 QĐ ta liên tiệp mở nhiều chiến dịch và phối hợp với
Quân giải phónh Pa thét Lào mởe Chiến dịch Thượng Lào .


Đông xuân 1953 – 1954 quân và dân ta mở chiến dịch tiến cơng trên chiến trường tồn
quốc . Mở Chiến dịch Điện Biên Phủ , sau 55 ngày đêm chiến đấu ta đã tiêu diệt hoàn toàn
tập đoàn tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ “ lần đầu tiên trong lịch sử một nước thuộc địa nhỏ
yếu đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh”


<b>Phần 3: Kết thúc giảng day</b>
1. Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

4. Xuống lớp
<i><b>Tiết 6</b></i>


<b>Bài :2 LỊCH SỬ VÀ TRUYỀN THỐNG CỦA QN ĐỘI VÀ CƠNG AN</b>


<b>NHÂN DÂN VIỆT NAM</b>




<b>Phần I : Ý định giảng dạy</b>
<b>I . Mục đích – Yêu cầu</b>


1 . Mục dích : Cho HS hiểu những nét chính về lịch sử , bản chất , truyền thống của QĐND.
Giúp HS tìm hiểu lịch sử và truyền thống QĐND từ đó tự hào về nó


2 . Nghiêm túc học tập , hiểu đúng , đủ nội dung của bài . Nhận rõ trách nhiệm , sẵn sàng
tham gia quân đội phát huy truyền thống “ Bộ đội Cụ Hồ” .


<b>II. Nội dung thờig gian</b>
1 . Nội dung :


Lịch sử quân đội nhân dân Việt Nam
Truyền thống của QĐNDVN


<b>III . Tổ chức – Phương pháp </b>


<b>1 . Tổ chức : Học tập trung tại lớp học </b>
<b>2 . Phương pháp : </b>


- GV sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải minh hoạ qua các tư lệu lịch sử
- HS ghi chép bài đầy đủ , trả lời những vấn đề mà GV đặt ra


IV . Địa điểm – phương tiện
<b>1 . Địa điểm : học tại phòng học</b>


<b>2 . Phương tiện : Giáo án và các tài liệu liên quan </b>


<b>Phần 2 : Thực hành giảng dạy</b>
3 . Thời kì kháng chiến chống Mỹ xâm lược thống nhất đất nước .



- QĐND VN phát triển mạnh


+ Các quân chủng , binh chủng ra đời


+ Hệ thồng nhà trường trong quân đội được xây dựng
+ Lực lượng hậu bị hùng hậu


- QĐND chiến đấu, chiến thắng vẻ vang và thực sự là nịng cốt cho tồn dân dánh giặc
+ Cùng nhân dân đánh bại “Chiến lược chiến tranh đặc biệt”,” Chiến lược chiến tranh
cục bộ”, “ Chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh” do đế quốc Mỹ phát động .


+ Đánh thắng hai cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mỹ bảo vệ
miền Bắc XHCN.


+ Mùa xuân 1975 , quân và dân mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy , đỉnh cao là Chiến
dịch Hồ Chí Minh lịch sử . Thực hiện trọn vẹn di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh “ dánh
cho Mỹcút , đánh cho ngụy nhào”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Đất nước thống nhất cả nước thực hiện nhiệm vụ xây dựng và bảovệ Tổ quốc Việt Nam
XHCN


- QĐND tiếp tục xây dựng theo hướng CM chính qui , tinh nhụê từng bước hiện đại
- Ngày 17/10/1989 Đảng quyết định lấy ngày 22/12/1944 là ngày thành lập QĐND VN


đồng thời là ngày hội quốc phịng tồn dân.
<b>Phần 3: Kết thúc giảng day</b>


1. Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài
2. Hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu


3. Nhận xét đánh giá kết quả buổi học
4. Xuống lớp


<i><b>Tieát 7</b></i>


<b>Bài :2 LỊCH SỬ VAØ TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI VÀ CƠNG AN</b>


<b>NHÂN DÂN VIỆT NAM</b>



<b>Phần I : Ý định giảng dạy</b>
<b>I . Mục đích – Yêu cầu</b>


1 . Mục dích : Cho HS hiểu những nét chính về lịch sử , bản chất , truyền thống của QĐND.
Giúp HS tìm hiểu lịch sử và truyền thống QĐND từ đó tự hào về nó


2 . Nghiêm túc học tập , hiểu đúng , đủ nội dung của bài . Nhận rõ trách nhiệm , sẵn sàng
tham gia quân đội phát huy truyền thống “ Bộ đội Cụ Hồ” .


<b>II. Nội dung thờig gian</b>
1 . Nội dung :


Truyền thống của QĐNDVN
<b>III . Tổ chức – Phương pháp </b>


<b>1 . Tổ chức : Học tập trung tại lớp học </b>
<b>2 . Phương pháp : </b>


- GV sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải minh hoạ qua các tư lệu lịch sử
- HS ghi chép bài đầy đủ , trả lời những vấn đề mà GV đặt ra


IV . Địa điểm – phương tiện


<b>1 . Địa điểm : học tại phòng học</b>


<b>2 . Phương tiện : Giáo án và các tài liệu liên quan </b>


<b>Phần 2 : Thực hành giảng dạy</b>
<b>II . Bản chất CM và những truyền thống vẻ vang của QĐND VN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

QĐND VN từ dân mà ra , vì dân mà chiến đấu , đội quân của nhân dân lao động , thực chất
là của công nông, do Đảng của giai cấp công nhân tổ chức , giáo dục và lãnh đạo


2 . Những truyền thống vẻ vang


- Những truyền thống vẻ vang của QĐND VN được thể hiện tập trung nhất nôỉ bật nhất
qua lời tuyên dương của Chủ tịch Hồ Chí Minh “ QĐ ta trung với Đảng , trung với
nước , hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu hi sinh vì độc lập tự do của tổ quốc , vì CNXH ,
nhiệm vụ nào cũng hồn thành , khó khăn nào cũng vượt qua , kẻ thù nào cũng chiến
thắng” được nhân dân trao tặng danh hiệu ‘Bộ đội Cụ Hồ”


- Những nét tiêu biểu của truyền thống đó là:


+ Trung thành vô hạn với Tổ quốc Việt Nam XHCN , với Đảng , với Nhà nước và nhân
dân .


+ Quyết chiến , quyết thắng , biết đánh , biết thắng.
+Gắn bó máu thịt với nhân lao động .


+ Nội bộ đoàn kết , cán bộ chiến sỹ bình dẳng về quyền lợi và nghĩa vụ , thương yêu giúp
đỡ nhau trên dưới thống nhất .


+ Kỉ luật tự giác nghiêm minh thống nhất ý chí , thống nhất hành động .



+ Độc lập tự chủ , tự lực tự cường , cần kiệm xây dựng đất nước , xây dựng QĐ , tôn trọng
và bảo vệ của công.


+ Lối sống trong sạch , lành mạnh , có văn hoá, trung thực , khiêm tốn giản dị lạc quan
+ Luôn nêu cao tinh thần ham học , cầu tiến , nhạy cảm ,tinh tế trong cuộc sống.


+ Nêu cao tinh thần quốc tế vơ sản của giai cấp cơng nhân, đồn kết ,thuỷ chung, chí
nghĩa , chí tình.


 <b>Kết luận</b>


- QĐND VN sinh ra trong cao trào cách mạng của nhân , do Đảng lãnh đạo


- QĐND VN trưởng thành và phát triển vững chắc qua các thời kì kháng chiến chống
thực dân Pháp , đế quốc Mỹ và trong thời kì xây dựng và phát triển đatá nước .


- Từ khi sinh ra quá trình phát triển chiến đấu và chiến thắng, QĐND VN dưới sự lãnh
đạo của Đảng là QĐND của giai cấp cong’ nhân việt nam gắn bó máu thịch với nhân
dân


<b>Phần 3: Kết thúc giảng day</b>
1. Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài


2. Hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu
3. Nhận xét đánh giá kết quả buổi học
4. Xuống lớp


<i><b>Tieát 8</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Phần I : Ý định giảng dạy</b>
<b>I . Mục đích – Yêu cầu</b>


1 . Mục dích : Cho HS hiểu những nét chính về lịch sử , bản chất , truyền thống của QĐND.
Giúp HS tìm hiểu lịch sử và truyền thống QĐND từ đó tự hào về nó


2 . Nghiêm túc học tập , hiểu đúng , đủ nội dung của bài . Nhận rõ trách nhiệm , sẵn sàng
tham gia quân đội phát huy truyền thống “ Bộ đội Cụ Hồ” .


<b>II. Nội dung thờig gian</b>
1 . Nội dung :


Lịch sử công an nhân dân Việt Nam
<b>III . Tổ chức – Phương pháp </b>


<b>1 . Tổ chức : Học tập trung tại lớp học </b>
<b>2 . Phương pháp : </b>


- GV sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải minh hoạ qua các tư lệu lịch sử
- HS ghi chép bài đầy đủ , trả lời những vấn đề mà GV đặt ra


IV . Địa điểm – phương tiện
<b>1 . Địa điểm : học tại phòng học</b>


<b>2 . Phương tiện : Giáo án và các tài liệu liên quan </b>


<b>Phần 2 : Thực hnh ging dy</b>
<b>II. lịch s, truyn thống CAND</b>


a/Thời kỳ hình thành:


+Thời gian


+Cơ cấu tổ chức


+Thời kỳ xây dung Trởng thành
<b>-</b> <b>Chống Pháp</b>


<b>-</b> <b>Chống Mỹ</b>


<b>-</b> <b>Thi k t nc ...</b>


<b>Phần 3: Kết thúc giảng day</b>
1. Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài


2. Hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu
3. Nhận xét đánh giá kết quả buổi học
4. Xuống lớp


<i><b>Tiết 9</b></i>


<b>Bài :2 LỊCH SỬ VÀ TRUYỀN THỐNG CỦA QN ĐỘI VÀ CƠNG AN</b>


<b>NHÂN DÂN VIỆT NAM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>I . Mục đích – Yêu cầu</b>


1 . Mục dích : Cho HS hiểu những nét chính về lịch sử , bản chất , truyền thống của QĐND.
Giúp HS tìm hiểu lịch sử và truyền thống QĐND từ đó tự hào về nó


2 . Nghiêm túc học tập , hiểu đúng , đủ nội dung của bài . Nhận rõ trách nhiệm , sẵn sàng
tham gia quân đội phát huy truyền thống “ Bộ đội Cụ Hồ” .



<b>II. Nội dung thờig gian</b>
1 . Nội dung :


Truyền thống của CANDVN
<b>III . Tổ chức – Phương pháp </b>


<b>1 . Tổ chức : Học tập trung tại lớp học </b>
<b>2 . Phương pháp : </b>


- GV sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải minh hoạ qua các tư lệu lịch sử
- HS ghi chép bài đầy đủ , trả lời những vấn đề mà GV đặt ra


IV . Địa điểm – phương tiện
<b>1 . Địa điểm : học tại phòng học</b>


<b>2 . Phương tiện : Giáo án và các tài liệu liên quan </b>


<b>Phần 2 : Thực hành giảng dy</b>
<b>Truyn thống công an nhân dân</b>


+Trung thnh tuyt đối với sự nghiệp của đảng


+Vì nhân dân phục vụ,Dựavào dân làm việcvà chiến đáu
+ Độc lập tự chủ tự Cng


+Tận tuỵ trong côngviệc, cảnh giác bí mật


+Quan h Hp tác quốc tế trong sáng th trung, nghĩa tình
<b>Phn 3: Kết thúc giảng day</b>


1. Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài


2. Hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu
3. Nhận xét đánh giá kết quả buổi học
4. Xuống lớp


<i><b>Tieát 10 </b></i>


<b>Kiểm tra 45 phút (lý thuyết)</b>


<i><b>Tiết: 11</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Phần 1 : Ý định giảng dạy</b>
<b>I . Mục đích – Yêu cầu</b>


<b>1 . Mục đích : Giới thiệu cho HS những nội dung cơ bản của động tác đội ngũ từng người</b>
không súng , thứ tự động tác tập hợp các đội hình cơ bản và chuyển hướng đội hình của tiểu
đội , trung đội để vận dụng vào các hoạt độnh của nhà trường.


<b>2. Yêu cầu :</b>


- Biết hô khẩu lệnh và làm được các động tác nghiêm , nghỉ , quay tại chỗ ; đi đều , đứng
lại , giậm chân, đổi chân ; động tác ngồi xuống , đứng dậy ; tiến , lùi, qua phải, qua trái;
chạy đều ,đứng lại.


- Biết hô khẩu lệnh và thứ tự thực hiện động tác của người chỉ huy , động tác của chiến sỹ
khi tập hợp đội hình và chuyển hướng đợi hình


- Tích cực học tập theo sự hướng dẫn của giáo viên .
<b>II. Nội dung – Trọng tâm – Thời gian</b>



1. Noäi dung


- Động tác nghiêm , nghỉ , quay tại chổ , chào
<b>2. Trọng tâm</b>


- Động tác nghiêm , nghỉ
III. Địa điểm – Phương tiện
<b>1. Địa điểm : Học tại sân trường</b>


<b>2. Phương tiện : Giáo án , sách giáo viên , các tài liệu liên quan</b>
<b>Phần 2 : Thực hành giảng dạy</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>T.GIAN PHƯƠNG PHÁP</b>


1 . Phần mở đầu


a) Nhận lớp , kiểm tra sỹ số


b) Phổ biến ý dịnh giảng dạy 3p - GV và học sinh làm thủ tục nhận lớptheo đội hình 4 hàng ngang thu gọn
<b>2 . Phần cơ bản </b>


I . Phần : ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI
<b> ØKHÔNG SÚNG</b>


<b>1 .Động tác nghiêm , nghỉ , quay tại chỗ</b>
- Động tác nghiêm


- Động tác nghỉ


- Động tác quay tại chỗ


+ Quay phải


+ Quay trái
+ Quay đằng sau


35-37p


-Đội hình lớp như khi tập hợp , GV giới
thiệu tên từng động tác , phân tích và
làm mẫu theo 3 bước


+ Nhanh khái qt
+ Chậm có phân tích
+ Làm mẫu tổng hợp


- GV gọi 2 HS lên làm thử rồi nhận xét
- Tổ chức tập luyện ,


+ GV hô khẩu lệnh cho cả lớp tập
+ GV hô nhịp cả lớp tập GV quan sát
sửa sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GV quan sát sửa sai.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x

@



Đội hình lớp tập luỵên chung



- Chia nhóm ra tập luyện : Mỗi nhóm
5 – 7 HS tự tập , GV đi từng nhóm quan
sát sửa sai.


<b>3 Phần kết thúc </b>


- Củng cố : Hệ thôngt lại các nội dung đã
học


+ Động tác nghiêm
+ Động tác nghỉ


+ Động tác quay tại chỗ
+ Quay phải


+ Quay trái
+ Quay đằng sau
- Nhận xét tiết học
- Xuống lớp


5p


- Đội hình lớp như khi tập hợp và gọi 3
nhóm mỗi nhóm 3 HS lên thực hiên , cả
lớp nhận xét sau dó GV nhận xét


<i><b>Tiết:12</b></i>


<b>Bài :4 ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHƠNG CĨ SÚNG</b>


<b>Phần 1 : Ý định giảng dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>1 . Mục đích : Giới thiệu cho HS những nội dung cơ bản của động tác đội ngũ từng người</b>
không súng , thứ tự động tác tập hợp các đội hình cơ bản và chuyển hướng đội hình của tiểu
đội , trung đội để vận dụng vào các hoạt độnh của nhà trường.


<b>2. Yêu cầu :</b>


- Biết hơ khẩu lệnh và làm được các động tác nghiêm , nghỉ , quay tại chỗ ; đi đều , đứng
lại , giậm chân, đổi chân ; động tác ngồi xuống , đứng dậy ; tiến , lùi, qua phải, qua trái;
chạy đều ,đứng lại.


- Biết hô khẩu lệnh và thứ tự thực hiện động tác của người chỉ huy , động tác của chiến sỹ
khi tập hợp đội hình và chuyển hướng đợi hình


- Tích cực học tập theo sự hướng dẫn của giáo viên .
<b>II. Nội dung – Trọng tâm – Thời gian</b>


1. Nội dung
- ôn tiết 11


- Đi đều , đứng lại , giậm chân, đổi chân
<b>2. Trọng tâm</b>


- Đi đều , đứng lại


III. Địa điểm – Phương tiện
<b>1. Địa điểm : Học tại sân trường</b>


<b>2. Phương tiện : Giáo án , sách giáo viên , các tài liệu liên quan</b>


<b>Phần 2 : Thực hành giảng dạy</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>T.GIAN PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1 . Phần mở đầu </b>


a) Nhận lớp , kiểm tra sỹ số
b) Phổ biến ý dịnh giảng dạy


3p - GV và học sinh làm thủ tục nhận lớp
theo đội hình 4 hàng ngang thu gọn
<b>2 . Phần cơ bản </b>


I . Phần : ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI
<b> ØKHÔNG SÚNG</b>


<b>2 .Động tác Đi đều , đứng lại , giậm</b>
<b>chân, đổi chân, chào</b>


- Động tác đi đều
+ Tập phần chân
+ Tập phần tay
+ Tập tổng hợp
- Động tác đứng lại
- Động tác giậm chân
+ Tập phần chân
+ Tập phần tay
+ Tập tổng hợp
- Động tác đổi chân



35-37p


-Đội hình lớp như khi tập hợp , GV giới
thiệu tên từng động tác , phân tích và
làm mẫu theo 3 bước


+ Nhanh khái quát
+ Chậm có phân tích
+ Làm mẫu tổng hợp


- GV gọi 2 HS lên làm thử rồi nhận xét
- Tổ chức tập luyện ,


+ GV hô khẩu lệnh cho cả lớp tập
+ GV hô nhịp cả lớp tập GV quan sát
sửa sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x

@



Đội hình lớp tập luỵên chung


- Chia nhóm ra tập luyện : Mỗi nhóm
5 – 7 HS tự tập , GV đi từng nhóm quan
sát sửa sai.


<b>3 Phần kết thúc </b>



- Củng cố : Hệ thơngt lại các nội dung đã
học


+ Động tác đi đều
+ Động tác đứng lại
+ Động tác giậm chân
+ Động tác đổi chân


5p


- Đội hình lớp như khi tập hợp và gọi 3
HS lên thực hiên , cả lớp nhận xét sau
dó GV nhận xét


<i><b>Tiết:13</b></i>


<b>Bài :4 ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHƠNG CĨ SÚNG</b>
<b>Phần 1 : Ý định giảng dạy</b>


<b>I . Mục đích – Yêu cầu</b>


<b>1 . Mục đích : Giới thiệu cho HS những nội dung cơ bản của động tác đội ngũ từng người</b>
không súng , thứ tự động tác tập hợp các đội hình cơ bản và chuyển hướng đội hình của tiểu
đội , trung đội để vận dụng vào các hoạt độnh của nhà trường.


<b>2. Yêu cầu :</b>


- Biết hơ khẩu lệnh và làm được các động tác nghiêm , nghỉ , quay tại chỗ ; đi đều , đứng
lại , giậm chân, đổi chân ; động tác ngồi xuống , đứng dậy ; tiến , lùi, qua phải, qua trái;


chạy đều ,đứng lại.


- Biết hô khẩu lệnh và thứ tự thực hiện động tác của người chỉ huy , động tác của chiến sỹ
khi tập hợp đội hình và chuyển hướng đợi hình


- Tích cực học tập theo sự hướng dẫn của giáo viên .
<b>II. Nội dung – Trọng tâm – Thời gian</b>


1. <b>Nội dung :</b>
- n tiết12


- Tiến lùi ,qua phải ,qua trái, ngồi xuống , đứng day, chạy đều và đứng lại
<b>III. Địa điểm – Phương tiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>2. Phương tiện : Giáo án , sách giáo viên , các tài liệu liên quan</b>
<b>Phần 2 : Thực hành giảng dạy</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>T.GIAN PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1 . Phần mở đầu </b>


a) Nhận lớp , kiểm tra sỹ số
b) Phổ biến ý dịnh giảng dạy


3p - GV và học sinh làm thủ tục nhận lớp
theo đội hình 4 hàng ngang thu gọn
<b>2 . Phần cơ bản </b>


I . Phần : ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI
<b> ØKHÔNG SÚNG</b>



<b>3 .Động tác qua phải , qua trai , tiến,</b>
<b>lùi , ngồi xuống, đứng dậy.</b>


- Động tác qua phải
- Động tác qua trai
- Động tác tiến
- Động tác lùi


- Động tác ngồi xuống
- Động đứng dậy.


35-37p


-Đội hình lớp như khi tập hợp , GV giới
thiệu tên từng động tác , phân tích và
làm mẫu theo 3 bước


+ Nhanh khái quát
+ Chậm có phân tích
+ Làm mẫu tổng hợp


- GV gọi 2 HS lên làm thử rồi nhận xét
- Tổ chức tập luyện ,


+ GV hô khẩu lệnh cho cả lớp tập
+ GV hô nhịp cả lớp tập GV quan sát
sửa sai


+ Lớp trưởng hô nhịp cả lớp thực hiện


GV quan sát sửa sai.


x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x

@



Đội hình lớp tập luỵên chung


- Chia nhóm ra tập luyện : Mỗi nhóm
5 – 7 HS tự tập , GV đi từng nhóm quan
sát sửa sai.


<b>3 Phần kết thúc </b>


- Củng cố : Hệ thôngt lại các nội dung đã
học


+ Động tác qua phải
+ Động tác qua trai
+ Động tác tiến
+ Động tác lùi


+ Động tác ngồi xuống


5p


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Động đứng dậy.
- Xuống lớp



<i><b>Tieát:14</b></i>


<b>Bài :4 ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHƠNG CĨ SÚNG</b>
<b>Phần 1 : Ý định giảng dạy</b>


<b>I . Mục đích – Yêu cầu</b>


<b>1 . Mục đích : Giới thiệu cho HS những nội dung cơ bản của động tác đội ngũ từng người</b>
không súng , thứ tự động tác tập hợp các đội hình cơ bản và chuyển hướng đội hình của tiểu
đội , trung đội để vận dụng vào các hoạt độnh của nhà trường.


<b>2. Yêu cầu :</b>


- Biết hơ khẩu lệnh và làm được các động tác nghiêm , nghỉ , quay tại chỗ ; đi đều , đứng
lại , giậm chân, đổi chân ; động tác ngồi xuống , đứng dậy ; tiến , lùi, qua phải, qua trái;
chạy đều ,đứng lại.


- Biết hô khẩu lệnh và thứ tự thực hiện động tác của người chỉ huy , động tác của chiến sỹ
khi tập hợp đội hình và chuyển hướng đợi hình


- Tích cực học tập theo sự hướng dẫn của giáo viên .
<b>II. Nội dung – Trọng tâm – Thời gian</b>


1. Nội dung
Luyện tập


<b>III. Địa điểm – Phương tiện</b>
<b>1. Địa điểm : Học tại sân trường</b>



<b>2. Phương tiện : Giáo án , sách giáo viên , các tài liệu liên quan</b>
<b>Phần 2 : Thực hành giảng dạy</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>T.GIAN PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1 . Phần mở đầu </b>


a) Nhận lớp , kiểm tra sỹ số
b) Phổ biến ý dịnh giảng dạy


3p - GV và học sinh làm thủ tục nhận lớp
theo đội hình 4 hàng ngang thu gọn
<b>2 . Phần cơ bản </b>


I . Phần : ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI
<b> ØKHÔNG SÚNG</b>


<b>4 .Động tác chạy đều , đứng lại , đổi</b>
<b>chân khi đang chạy .</b>


- Động tac chạy đều , đứng lại
+ Thực hiên thật chậm


+ Thực hiện với tốc độ nhanh hơn


35-37p


-Đội hình lớp như khi tập hợp , GV giới
thiệu tên từng động tác , phân tích và
làm mẫu theo 3 bước



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Chaïy nhanh


- Động tác đổi chân khi đang chạy.
+ Thực hiên thật chậm


+ Thực hiện với tốc độ nhanh hơn
+ Chạy nhanh


+ Làm mẫu tổng hợp


- GV gọi 3 HS lên làm thử rồi nhận xét
- Tổ chức tập luyện ,


+ GV đứng cùng chiều với HS hô khẩu
lệnh cho cả lớp tập


+ GV hô nhịp cả lớp tập GV quan sát
sửa sai


+ Lớp trưởng hô nhịp cả lớp thực hiện
GV quan sát sửa sai.


x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x

@



Đội hình lớp tập luỵên chung



- Chia nhóm ra tập luyện : Mỗi nhóm
5 – 7 HS tự tập , GV đi từng nhóm quan
sát sửa sai.


<b>3 Phần kết thúc </b>


- Củng cố : Hệ thơngt lại các nội dung đã
học


+ Động tac chạy đều , đứng lại
+Động tác đổi chân khi đang chạy.
- Xuốmh lớp


5p


- Đội hình lớp như khi tập hợp và gọi 4
HS lên thực hiên , cả lớp nhận xét sau
dó GV nhận xét chung.


<i><b>Tiết 15</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Giới thiệu cho HS biết vận dụng linh hoạt có tổ chức vào trong hoạt động hàng ngày


<b>II. Yêu cầu.</b>


- Nắm chắc nội dung, cách thức tổ chức


<b>III. Nội dung.</b>



Đội hình tiểu đội hàng ngang


<b>IV. Thời gian.</b>


Tổng số thời gian: 45 phùt:


<b>V. Tổ chức và phương pháp</b>


- Tổ chức:


+ gi ảng gi ải theo đội hình lớp


+ Luyện tập theo đội hình từng tổ như biên chế.
- Phương pháp: Thể hiện ở hai cương vị.


+ Cương vị giáo viên lớp : sử dụng phương pháp thuyết trình và giảng giải
+ Cương vị ti ểu đ ội tr ư ởng : sử dụng phương pháp làm mẫu.


<b>VI. Địa điểm: </b>Sân tập


<b>VII. Vật chất bảo đảm.</b>


<i><b>Phần II: QUÁ TRÌNH BÁO CÁO</b></i>
<b>A. Thủ tục báo cáo.</b>


- Tập hợp đội hình, kiểm tra sĩ số.
- Phổ biến các quy định.


- Phổ biến ý định báo cáo.



<b>B. Thực hành báo cáo.</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Biết điều khiển (chỉ huy) tập hợp cácđội hình cơ bản của tiểu đội,. Thành thạo động tác
đội ngũ từng người khơng có súng.


- Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt tại trường.


<b>3. Thái độ.</b>


Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong nhanh nhẹn, khẩn trương, tự giác chấp hành
điều lệnh đội ngũ và các nội quy của nhà trường.


<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b>1. Giáo viên.</b>


- Chuẩn bị sơ đồ, bảng kẻ đội hình tiểu đội, trung đội.


-Chuẩn bị và bồi dưỡng đội mẫu cho phù hợp với từng loại đội hình.


<b>2. Học sinh: </b>


- Đọc bài 4 - SGK, chuẩn bị đúng, đủ trang phục theo quy định trước khi lên lớp.
- Đội mẫu luyện tập các nội dung giáo viên đã hướng dẫn.


<b>IV. Gợi ý tiến trình dạy học.</b>
<b>1. Quá trình giảng day.</b>



<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu đội hình tiểu đội hàng ngang.</b></i>


Trước khi giới thiệu đội hình tiểu đội hàng ngang, giáo viên sử dụng sơ đồ để giới thiệu
khái quát cho học sinh nắm được các dạng đội hình cơ bản của tiểu đội (vị trí đứng trong đội
hình, vị trí chỉ huy của tiểu đội trưởng cũng như vị trí đứng của các chiến sĩ, cự ly, gián cách
giữa các chiến sĩ trong đội hình) sau đó mới làm rõ từng loại đội hình cụ thể.


<i><b>Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang.</b></i>


Giáo viên cần làm rõ được các nội dung sau:


- Ý nghĩa của đội hình: Làm rõ cho học sinh hiểu được các trường hợp vận dụng khi tập hợp đội
hình này, biết cách liên hệ vào trong quá trình học tập tại nhà trường.


- Động tác: Giáo viên nêu thứ tự các bước tập hợp đội hình (gồm 4 bước: Tập hợp đội
hình; Điểm số; Chỉnh đốn hàng ngũ và giải tán). Sau đó kết hợp với đội mẫu để thực hiện các
bước đã nêu. Khi thực hiện động tác tiến hành theo 2 bước.


<i><b>Bước 1.</b></i> Làm nhanh động tác tập hợp đội hình.
+ Giáo viên chỉ huy đơi mẫu lên vị trí.


+ Giáo viên ở cương vị tiểu đội trưởng làm nhanh động tác tập hợp đội hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Khi làm chậm có phân tích động tác, giáo viên nói đến đâu kết hợp với đội mẫu thực hiện
động tác đến đó theo trình tự 4 bước. Ở mỗi bước, giáo viên lần lượt giảng hết khẩu lệnh rồi đến
thực hiên động tác. Cụ thể:


- Tập hợp đội hình.


+ Khẩu lệnh: khi giảng khẩu lệnh cần phân tích làm rõ đâu là dự lệnh, đâu là động lệnh


và cách hô như thế nào sau đó hơ mẫu khẩu lệnh.


+ Động tác tập hợp đội hình: khi giảng bước này, giáo viên giảng lần lượt theo đúng trình
tự thực hiện động tác của tiểu đội trưởng rồi đến chiến sĩ, nói đến đâu kết hợp sử dụng đội mẫu
thực hiện động tác đến đó.


- Các bước tiếp theo (Điểm số; Chỉnh đốn hàng ngũ và giải tán). Phương pháp giảng của
giáo viên tương tự như giảng bước tập hợp đội hình.


<i><b>Giáo viên lớp tập huấn xác định cương vị là giáo viên giảng dạy cho học sinh lớp 10</b></i>
<i><b>thực hành giảng đội hình tiểu đội 1 hàng ngang</b> </i>


Sau khi giảng xong động tác tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng ngang, giáo viên giảng tiếp
động tác tập hợp đội hình tiểu đội 2 hàng ngang. Khi giảng các động tác này, giáo viên vẫn tuân
thủ theo 2 bước, nhưng khi giảng bước làm chậm có phân tích cần ngắn gọn (những nội dung
nào giống như trong đội hình tiểu đội 1 hàng ngang thì khơng giảng mà chỉ nói những điểm
khác, sau đó thực hiện động tác).


<i><b>Triển khai luyện tập.</b></i>


<i><b>- </b></i>Kiểm tra nhận thức của học sinh: Sau khi giảng hết nội dung đã được xác định của tiết
thứ nhất, giáo viên iểm tra nhận thức của học sinh, kịp thời uốn nắn sửa sai cho học sinh (nếu có)
làm cơ sở để triển khai luyện tập.


<b>-</b> Phổ biến ý định luyện tập, nội dung gồm.
+ Nội dung luyện tập.


+ Thời gian luyện tập.


+ Tổ chức và phương pháp luyện tập.



Tổ chức luyện tập: giáo viên chia lớp học thành các tổ, mỗi tổ (9 - 10 học sinh) biên chế thành
1 tiểu đội, các tổ trưởng là tiểu đội trưởng trực tiếp duy trì luyện tập.


Phương pháp luyện tập: Tiến hành theo 3 bước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Bước 2:</b></i> Từng tiểu đội luyện tập. Tiểu đội trưởng hô và thực hiện động tác tập hợp đội hình.


<i><b>Bước 3:</b></i> Tiểu đội trưởng chỉ định các thành viên trong hàng thay nhau ở cương vị tiểu đội
trưởng để tập hợp đội hình.


+ Địa điểm luyện tập, hướng tập (chỉ tại sân tập).
+ Quy ước tập: Kết hợp còi và khẩu lệnh.


- Triển khai các tổ về đúng vị trí quy định.


- Theo dõi, đôn đốc luyện tập và sửa sai cho học sinh: Quá trình luyện tập giáo viên luôn
bám sát, theo dõi và sửa tập cho các bộ phận, thực hiện sai đâu sửa đó, ít người sai thì sửa trực tiếp,
nếu nội dung sai có tính phổ biến thì tập trung các nhóm trưởng hoặc tồn lớp học để thống nhất lại
nội dung đó. Khi sửa tập chủ yếu dùng khẩu lệnh, làm động tác mẫu để sửa, không dùng tay sửa
trực tiếp cho người tập, sửa tập phải kiên trì, tỉ mỉ, khơng nóng vội, khơng gị ép người tập.


- Nhận xét và kết thúc buổi học.


<i><b>Tiết 16</b></i>


<b>Bài :4 </b>

<b>ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ</b>



<i><b>Phần I:</b></i><b>Ý ĐỊNH BÁO CÁO</b>
<b>II.</b> <b>Mục đích. </b>



Giới thiệu cho HS biết vận dụng linh hoạt có tổ chức vào trong hoạt động hàng ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nắm chắc nội dung, cách thức tổ chức


<b>III. Nội dung.</b>


Đội hình tiểu đội hàng d ọc


<b>IV. Thời gian.</b>


Tổng số thời gian: 45 phùt:


<b>V. Tổ chức và phương pháp</b>


- Tổ chức:


+ gi ảng gi ải theo đội hình lớp


+ Luyện tập theo đội hình từng tổ như biên chế.
- Phương pháp: Thể hiện ở hai cương vị.


+ Cương vị giáo viên lớp : sử dụng phương pháp thuyết trình và giảng giải
+ Cương vị ti ểu đ ội tr ư ởng : sử dụng phương pháp làm mẫu.


<b>VI. Địa điểm: </b>Sân tập


<b>VII. Vật chất bảo đảm.</b>


<i><b>Phần II: QUÁ TRÌNH BÁO CÁO</b></i>


<b>A. Thủ tục báo cáo.</b>


- Tập hợp đội hình, kiểm tra sĩ số.
- Phổ biến các quy định.


- Phổ biến ý định báo cáo.


<b>B. Thực hành báo cáo.</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức</b>


Hiểu được ý nghĩa, nắm chắc thứ tự các bước tập hợp đội hình cơ bản của tiểu đội,


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Biết điều khiển (chỉ huy) tập hợp cácđội hình cơ bản của tiểu đội,. Thành thạo động tác
đội ngũ từng người khơng có súng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>3. Thái độ.</b>


Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong nhanh nhẹn, khẩn trương, tự giác chấp hành
điều lệnh đội ngũ và các nội quy của nhà trường.


<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b>1. Giáo viên.</b>


- Chuẩn bị sơ đồ, bảng kẻ đội hình tiểu đội, trung đội.


-Chuẩn bị và bồi dưỡng đội mẫu cho phù hợp với từng loại đội hình.



<b>2. Học sinh: </b>


- Đọc bài 4 - SGK, chuẩn bị đúng, đủ trang phục theo quy định trước khi lên lớp.
- Đội mẫu luyện tập các nội dung giáo viên đã hướng dẫn.


<b>IV. Gợi ý tiến trình dạy học.</b>


<b>1. Quá trình giảng day.</b>


<b>Hoạt động 2: Đội hình tiểu đội hàng dọc.</b>


Cách thức tiến hành như hoạt động 1. Sau khi giảng xong đội hình tiểu đội hàng ngang,
giáo viên giảng những điểm cần chú ý kết hợp với truyền thụ kinh nghiệm khi thực hiện động
tác. Khi giảng những điểm cần chú ý cũng giảng theo trình tự những điểm cần chú ý của tiểu đội
trưởng rồi đến các chiến sĩ. Sau khi giảng xong nội dung, giáo viên triển khai luyện tập.


<i><b>Triển khai luyện tập.</b></i>


<i><b>- </b></i>Kiểm tra nhận thức của học sinh: Sau khi giảng hết nội dung đã được xác định của tiết
thứ nhất, giáo viên iểm tra nhận thức của học sinh, kịp thời uốn nắn sửa sai cho học sinh (nếu có)
làm cơ sở để triển khai luyện tập.


<b>-</b> Phổ biến ý định luyện tập, nội dung gồm.
+ Nội dung luyện tập.


+ Thời gian luyện tập.


+ Tổ chức và phương pháp luyện tập.



Tổ chức luyện tập: giáo viên chia lớp học thành các tổ, mỗi tổ (9 - 10 học sinh) biên chế thành
1 tiểu đội, các tổ trưởng là tiểu đội trưởng trực tiếp duy trì luyện tập.


Phương pháp luyện tập: Tiến hành theo 3 bước.


<i><b>Bước 1:</b></i> Từng người tự nghiên cứu nội dung động tác. Từng người đứng trong đội hình vừa
nghiên cứu để nhớ lại nội dung vừa tự làm động tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Bước 3:</b></i> Tiểu đội trưởng chỉ định các thành viên trong hàng thay nhau ở cương vị tiểu đội
trưởng để tập hợp đội hình.


+ Địa điểm luyện tập, hướng tập (chỉ tại sân tập).
+ Quy ước tập: Kết hợp còi và khẩu lệnh.


- Triển khai các tổ về đúng vị trí quy định.


- Theo dõi, đơn đốc luyện tập và sửa sai cho học sinh: Quá trình luyện tập giáo viên luôn
bám sát, theo dõi và sửa tập cho các bộ phận, thực hiện sai đâu sửa đó, ít người sai thì sửa trực tiếp,
nếu nội dung sai có tính phổ biến thì tập trung các nhóm trưởng hoặc tồn lớp học để thống nhất lại
nội dung đó. Khi sửa tập chủ yếu dùng khẩu lệnh, làm động tác mẫu để sửa, không dùng tay sửa
trực tiếp cho người tập, sửa tập phải kiên trì, tỉ mỉ, khơng nóng vội, khơng gị ép người tập.


- Nhận xét và kết thúc buổi học.


<i><b>Tiết 17</b></i>


<b>Bài :4 </b>

<b>ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ</b>



<i><b>Phần I:</b></i><b>Ý ĐỊNH BÁO CÁO</b>
<b>III.</b> <b>Mục đích. </b>



Giới thiệu cho HS biết vận dụng linh hoạt có tổ chức vào trong hoạt động hàng ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Nắm chắc nội dung, cách thức tổ chức


<b>III. Nội dung.</b>


Ti ến , lùi, qua phải, qua trái, giản đội hình, thu đội hình, ra khỏi hàng, về vị trí.


<b>IV. Thời gian.</b>


Tổng số thời gian: 45 phùt:


<b>V. Tổ chức và phương pháp</b>


- Tổ chức:


+ gi ảng gi ải theo đội hình lớp


+ Luyện tập theo đội hình từng tổ như biên chế.
- Phương pháp: Thể hiện ở hai cương vị.


+ Cương vị giáo viên lớp : sử dụng phương pháp thuyết trình và giảng giải
+ Cương vị ti ểu đ ội tr ư ởng : sử dụng phương pháp làm mẫu.


<b>VI. Địa điểm: </b>Sân tập


<b>VII. Vật chất bảo đảm.</b>


<i><b>Phần II: QUÁ TRÌNH BÁO CÁO</b></i>


<b>A. Thủ tục báo cáo.</b>


- Tập hợp đội hình, kiểm tra sĩ số.
- Phổ biến các quy định.


- Phổ biến ý định báo cáo.


<b>B. Thực hành báo cáo.</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức</b>


Hiểu được ý nghĩa, nắm chắc thứ tự các bước tập hợp đội hình cơ bản của tiểu đội,


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Biết điều khiển (chỉ huy) tập hợp cácđội hình cơ bản của tiểu đội,. Thành thạo động tác
đội ngũ từng người khơng có súng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>3. Thái độ.</b>


Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong nhanh nhẹn, khẩn trương, tự giác chấp hành
điều lệnh đội ngũ và các nội quy của nhà trường.


<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b>1. Giáo viên.</b>


- Chuẩn bị sơ đồ, bảng kẻ đội hình tiểu đội, trung đội.


-Chuẩn bị và bồi dưỡng đội mẫu cho phù hợp với từng loại đội hình.



<b>2. Học sinh: </b>


- Đọc bài 4 - SGK, chuẩn bị đúng, đủ trang phục theo quy định trước khi lên lớp.
- Đội mẫu luyện tập các nội dung giáo viên đã hướng dẫn.


<b>IV. Gợi ý tiến trình dạy học.</b>


<b>1. Quá trình giảng day.</b>


<b>Hoạt động 3: Tiến, lùi; qua phải, qua trái; Giãn đội hình, thu đội hình; Ra khỏi hàng, về vị</b>
<b>trí.</b>


Cũng tương tự như hai hoạt động trên, giáo viên làm rõ cho học sinh hiểu được các trường
hợp vận dụng và ở cương vị tiểu đội trưởng biết cách chỉ huy tiểu đội tiến, lùi, qua phải, qua trái;
Giãn đội hình, thu đội hình; Ra khỏi hàng, về vị trí.


Khi thực hiện động tác mẫu, giáo viên làm theo hai bước như trên, nói đến đâu, kết hợp
sử dụng đội mấu thể hiện ngay đến đó. Sau khi giảng xong nội dung, giáo viên triển khai luyện
tập.


<i><b>Triển khai luyện tập.</b></i>


<i><b>- </b></i>Kiểm tra nhận thức của học sinh: Sau khi giảng hết nội dung đã được xác định của tiết
thứ nhất, giáo viên iểm tra nhận thức của học sinh, kịp thời uốn nắn sửa sai cho học sinh (nếu có)
làm cơ sở để triển khai luyện tập.


<b>-</b> Phổ biến ý định luyện tập, nội dung gồm.
+ Nội dung luyện tập.



+ Thời gian luyện tập.


+ Tổ chức và phương pháp luyện tập.


Tổ chức luyện tập: giáo viên chia lớp học thành các tổ, mỗi tổ (9 - 10 học sinh) biên chế thành
1 tiểu đội, các tổ trưởng là tiểu đội trưởng trực tiếp duy trì luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Bước 1:</b></i> Từng người tự nghiên cứu nội dung động tác. Từng người đứng trong đội hình vừa
nghiên cứu để nhớ lại nội dung vừa tự làm động tác.


<i><b>Bước 2:</b></i> Từng tiểu đội luyện tập. Tiểu đội trưởng hô và thực hiện động tác tập hợp đội hình.


<i><b>Bước 3:</b></i> Tiểu đội trưởng chỉ định các thành viên trong hàng thay nhau ở cương vị tiểu đội
trưởng để tập hợp đội hình.


+ Địa điểm luyện tập, hướng tập (chỉ tại sân tập).
+ Quy ước tập: Kết hợp còi và khẩu lệnh.


- Triển khai các tổ về đúng vị trí quy định.


- Theo dõi, đôn đốc luyện tập và sửa sai cho học sinh: Q trình luyện tập giáo viên ln
bám sát, theo dõi và sửa tập cho các bộ phận, thực hiện sai đâu sửa đó, ít người sai thì sửa trực tiếp,
nếu nội dung sai có tính phổ biến thì tập trung các nhóm trưởng hoặc tồn lớp học để thống nhất lại
nội dung đó. Khi sửa tập chủ yếu dùng khẩu lệnh, làm động tác mẫu để sửa, không dùng tay sửa
trực tiếp cho người tập, sửa tập phải kiên trì, tỉ mỉ, khơng nóng vội, khơng gị ép người tập.


- Nhận xét và kết thúc buổi học.


<i><b>Ti</b><b>ế</b><b>t 18 : </b></i>



<b>Ki ểm tra 45 ph út (thực hành)</b>


<i><b>Ti</b><b>ế</b><b>t 19 :</b></i>


<b>Luyện tập các nội dung của tiết 15,16,17</b>


<i><b>Tiết 20</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Phần I:</b></i><b>Ý ĐỊNH BÁO CÁO</b>
<b>IV.</b> <b>Mục đích. </b>


Giới thiệu cho HS biết vận dụng linh hoạt có tổ chức vào trong hoạt động hàng ngày


<b>II. Yêu cầu.</b>


- Nắm chắc nội dung, cách thức tổ chức


<b>III. Nội dung.</b>


Đ ội h ình trung trung đ ội h àng ngang


<b>IV. Thời gian.</b>


Tổng số thời gian: 45 phùt:


<b>V. Tổ chức và phương pháp</b>


- Tổ chức:


+ gi ảng gi ải theo đội hình lớp



+ Luyện tập theo đội hình từng tổ như biên chế.
- Phương pháp: Thể hiện ở hai cương vị.


+ Cương vị giáo viên lớp : sử dụng phương pháp thuyết trình và giảng giải
+ Cương vị ti ểu đ ội tr ư ởng : sử dụng phương pháp làm mẫu.


<b>VI. Địa điểm: </b>Sân tập


<b>VII. Vật chất bảo đảm.</b>


<i><b>Phần II: QUÁ TRÌNH BÁO CÁO</b></i>
<b>A. Thủ tục báo cáo.</b>


- Tập hợp đội hình, kiểm tra sĩ số.
- Phổ biến các quy định.


- Phổ biến ý định báo cáo.


<b>B. Thực hành báo cáo.</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>2. Kĩ năng.</b>


- Biết điều khiển (chỉ huy) tập hợp các đội hình cơ bản của trung đội,. Thành thạo động
tác đội ngũ từng người khơng có súng.


- Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt tại trường.



<b>3. Thái độ.</b>


Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong nhanh nhẹn, khẩn trương, tự giác chấp hành
điều lệnh đội ngũ và các nội quy của nhà trường.


<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b>1. Giáo viên.</b>


- Chuẩn bị sơ đồ, bảng kẻ đội hình tiểu đội, trung đội.


-Chuẩn bị và bồi dưỡng đội mẫu cho phù hợp với từng loại đội hình.


<b>2. Học sinh: </b>


- Đọc bài 4 - SGK, chuẩn bị đúng, đủ trang phục theo quy định trước khi lên lớp.
- Đội mẫu luyện tập các nội dung giáo viên đã hướng dẫn.


<b>IV. Tiến trình dạy học.</b>


<b>2. Quá trình giảng day.</b>


<b>Hoạt động 4: Đội hình trung đội hàng ngang.</b>


Khi giảng nội dung này, giáo viên sử dụng sơ đồ để giới thiệu khái quát cho học sinh nắm
được các dạng đội hình cơ bản của trung đội, vị trí đứng trong đội hình, vị trí chỉ huy của trung
đội trưởng cũng như vị trí đứng, gián cách, cự ly của cán bộ chiến sĩ trong đội hình. Nhấn mạnh
và làm rõ những điểm sửa đổi, bổ sung về đội hình trung đội so với ĐLĐN năm 2002 sau đó mới
làm rõ từng loại đội hình cụ thể



Thứ tự và cách tiến hành giảng đội hình trung đội hàng ngang tương tự như khi giảng đội
hình tiểu đội hàng ngang, lần lượt giảng từ trung đội 1; 2 rồi đến trung đội 3 hàng ngang. Khi giảng
nội dung này, những điểm nào giống trong đội hình tiểu đội thì giáo viên khơng phân tích lại mà
chỉ nói những điểm khác sau đó thực hiện động tác. Sau khi giảng xong nội dung, giáo viên triển
khai luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>- </b></i>Kiểm tra nhận thức của học sinh: Sau khi giảng hết nội dung đã được xác định của tiết
thứ nhất, giáo viên iểm tra nhận thức của học sinh, kịp thời uốn nắn sửa sai cho học sinh (nếu có)
làm cơ sở để triển khai luyện tập.


<b>-</b> Phổ biến ý định luyện tập, nội dung gồm.
+ Nội dung luyện tập.


+ Thời gian luyện tập.


+ Tổ chức và phương pháp luyện tập.
Phương pháp luyện tập: Tiến hành theo 3 bước.


Luyện tập đội hình trung đội, giáo viên chia lớp học thành hai bộ phận, mỗi bộ phận cũng gồm các tiểu
đội để luyện tập.


<i><b>Tiết 21</b></i>


<b>Bài :4 </b>

<b>ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ</b>



<i><b>Phần I:</b></i><b>Ý ĐỊNH BÁO CÁO</b>
<b>V.</b> <b>Mục đích. </b>


Giới thiệu cho HS biết vận dụng linh hoạt có tổ chức vào trong hoạt động hàng ngày



<b>II. Yêu cầu.</b>


- Nắm chắc nội dung, cách thức tổ chức


<b>III. Nội dung.</b>


Đ ội h ình trung trung đ ội h àng d ọc


<b>IV. Thời gian.</b>


Tổng số thời gian: 45 phùt:


<b>V. Tổ chức và phương pháp</b>


- Tổ chức:


+ gi ảng gi ải theo đội hình lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+ Cương vị giáo viên lớp : sử dụng phương pháp thuyết trình và giảng giải
+ Cương vị ti ểu đ ội tr ư ởng : sử dụng phương pháp làm mẫu.


<b>VI. Địa điểm: </b>Sân tập


<b>VII. Vật chất bảo đảm.</b>


<i><b>Phần II: QUÁ TRÌNH BÁO CÁO</b></i>
<b>A. Thủ tục báo cáo.</b>


- Tập hợp đội hình, kiểm tra sĩ số.
- Phổ biến các quy định.



- Phổ biến ý định báo cáo.


<b>B. Thực hành báo cáo.</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức</b>


Hiểu được ý nghĩa, nắm chắc thứ tự các bước tập hợp đội hình cơ bản của trung đội,


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Biết điều khiển (chỉ huy) tập hợp các đội hình cơ bản của trung đội,. Thành thạo động
tác đội ngũ từng người khơng có súng.


- Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt tại trường.


<b>3. Thái độ.</b>


Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong nhanh nhẹn, khẩn trương, tự giác chấp hành
điều lệnh đội ngũ và các nội quy của nhà trường.


<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b>1. Giáo viên.</b>


- Chuẩn bị sơ đồ, bảng kẻ đội hình tiểu đội, trung đội.


-Chuẩn bị và bồi dưỡng đội mẫu cho phù hợp với từng loại đội hình.


<b>2. Học sinh: </b>



- Đọc bài 4 - SGK, chuẩn bị đúng, đủ trang phục theo quy định trước khi lên lớp.
- Đội mẫu luyện tập các nội dung giáo viên đã hướng dẫn.


<b>IV. Tiến trình dạy học.</b>


<b>3. Quá trình giảng day.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Cách thức tiến hành như hoạt động 4. Sau khi giảng xong đội hình trung đội, giáo viên
giảng những điểm cần chú ý kết hợp với truyền thụ kinh nghiệm khi thực hiện động tác. Khi
giảng những điểm cần chú ý cũng nên theo trình tự những điểm cần chú ý của trung đội trưởng
rồi đến cán bộ, chiến sĩ. Sau khi giảng xong nội dung, giáo viên triển khai luyện tập.


Luyện tập đội hình trung đội, giáo viên chia lớp học thành hai bộ phận, mỗi bộ phận cũng gồm các tiểu
đội để luyện tập.


<i><b>Ti</b><b>ế</b><b>t 22: </b></i>


<b>Bài :4 </b>

<b>ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ</b>



<i><b>Phần I:</b></i><b>Ý ĐỊNH BÁO CÁO</b>
<b>VI.</b> <b>Mục đích. </b>


Giới thiệu cho HS biết vận dụng linh hoạt có tổ chức vào trong hoạt động hàng ngày


<b>II. Yêu cầu.</b>


- Nắm chắc nội dung, cách thức tổ chức


<b>III. Nội dung.</b>



<b>Luy</b> ện t ập đ ội h ình ti ểu đ ội v à đ ội h ình trung đ ội , ki ểm tra đ ánh gi á
<b>IV. Thời gian.</b>


Tổng số thời gian: 45 phùt:


<b>V. Tổ chức và phương pháp</b>


- Tổ chức:


+ gi ảng gi ải theo đội hình lớp


+ Luyện tập theo đội hình từng tổ như biên chế.
- Phương pháp: Thể hiện ở hai cương vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ Cương vị ti ểu đ ội tr ư ởng : sử dụng phương pháp làm mẫu.


<b>VI. Địa điểm: </b>Sân tập


<b>VII. Vật chất bảo đảm.</b>


<i><b>Phần II: QUÁ TRÌNH BÁO CÁO</b></i>
<b>A. Thủ tục báo cáo.</b>


- Tập hợp đội hình, kiểm tra sĩ số.
- Phổ biến các quy định.


- Phổ biến ý định báo cáo.


<b>B. Thực hành báo cáo.</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức</b>


Hiểu được ý nghĩa, nắm chắc thứ tự các bước tập hợp đội hình cơ bản của ti ểu đ ội, trung
đội,


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Biết điều khiển (chỉ huy) tập hợp các đội hình cơ bản của ti ểu đ ội, trung đội,. Thành
thạo động tác đội ngũ từng người khơng có súng.


- Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt tại trường.


<b>3. Thái độ.</b>


Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong nhanh nhẹn, khẩn trương, tự giác chấp hành
điều lệnh đội ngũ và các nội quy của nhà trường.


<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b>1. Giáo viên.</b>


- Chuẩn bị sơ đồ, bảng kẻ đội hình tiểu đội, trung đội.


<b>2. Học sinh: </b>


- Đọc bài 4 - SGK, chuẩn bị đúng, đủ trang phục theo quy định trước khi lên lớp.


<b>IV. Tiến trình dạy học.</b>



<b>1. Quá trình giảng day.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Trước khi kết thúc nội dung toàn bài, giáo viên tổ chức kiểm tra (hội thao) đánh giá kết
quả luyện tập. Trình tự nội dung và phương pháp tiến hành một buổi kiểm tra (hội thao) đánh giá kết
quả như sau:


- Phổ biến ý định kiểm tra (hội thao), nội dung cụ thể gồm.
+ Nội dung kiểm tra (hội thao).


+ Tổ chức và phương pháp.
+ Thời gian kiểm tra.


+ Những quy định kiểm tra (thang điểm, cách tính thành tích).


Giáo viên thực hành kiểm tra (hội thao) theo đúng kế hoạch đã phổ biến. Tổ chức kiểm
tra (hội thao) xong, giáo viên nhận xét đánh giá kết quả, phân loại chất lượng học tập của học
sinh. Nếu có điều kiện, tiến hành sơ kết rút kinh nghiệm sau đó tổng hợp tình hình mọi mặt báo
cáo lên cấp trên.


<i><b>Tiết: 23 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Phần I : Ý định giảng dạy</b>
<b>I . Mục đích – Yêu cầu</b>


<b>1 . Mục dích Bồi dưỡng cho hs hiểu được nội dung cơ bản về tác hại của ma tuý và những</b>
hình thức, con đường gây nghiện dấu hiệu nhận biết….., Biết cách phòng chống


<b> 2 .Yêu cầu : Nghiêm túc học tập , hiểu đúng , đủ nội dung của bài . II. Nội dung thời gian</b>
<b>1 . Nội dung : </b>



<b>Hiểu biết cơ bản về ma tuý</b>
<b>III . Tổ chức – Phương pháp </b>


<b>1 . Tổ chức : Học tập trung cả lớp học </b>
<b>2 . Phương pháp : </b>


- GV sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải minh hoạ qua các tư lệu lịch sử
- HS ghi chép bài đầy đủ , trả lời những vấn đề mà GV đặt ra


<b>IV . Địa điểm – phương tiện</b>
<b>1 . địa điểm : học tại phòng học</b>


<b>2 . Phương tiện : Giáo án và các tài liệu liên quan </b>
<b>Phần 2 : Thực hành giảng dạy</b>


<b>Nội dung : </b>


1. hiĨu biÕt cơ bản về ma túy
<b>1. Khái niệm chất ma tuý</b>


Hin nay khi nghiên cứu về chất ma tuý chúng ta thấy có nhiều quan điểm khác nhau. Ví dụ:
- Theo từ điển tiếng việt: “ma túy là tên gọi chung cho tất cả các chất có tác dụng gây trạng
thái ngây ngất, đờ đẫn, dùng quen thành nghiện”


- LHQ cho rằng: ma tuý là bất kỳ chất nào có thể là có nguồn gốc từ tự nhiên, nguồn gốc
tổng hợp, khi đa các chất này vào cơ thể nó sẽ làm thay đổi trạng thái tâm lý của ngời sử dụng.
Khi đã lệ thuộc vào những chất này thì nó sẽ làm thay đổi trạng thái, tâm sinh lý.


- WHO: ma tuý là những chất độc hại khi đa vào cơ thể nó sẽ hủy hại cơ thể. Theo quan điểm của
những nhà y học thì họ cho các chất ma tuý là những chất độc hại.



- LuËt H×nh sù: ma tuý là các chất nh thuốc phiện, cần sa, heroine…


Các khái niệm trên đã chỉ ra đợc một số đặc điểm của chất ma túy, tuy nhiên các khái niệm
này vẫn cịn có những hạn chế nhất định, nhất là cơ sở để xác định một chất là chất ma túy trên
thực tế. Vì vậy, chúng ta cần nghiên cứu, nám vững khái niệm “chất ma túy” đợc quy định tại
Điều 2 Luật PCMT.


Điều 2 Luật PCMT quy định:


<i><b>Ma tuý là các chất gây nghiện, chất hớng thần đợc quy định trong danh mục do Chính</b></i>
<i><b>phủ ban hành.</b></i>


<b>Trong đó:</b>


<i>Chất gây nghiện là chất kích thích, ức chế thần kinh dễ gây tình trạng nghiện đối với ngời sử</i>
<i>dụng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Các chất ma tuý đợc quy định tại các danh mục do Chính phủ ban hành, đó là các Nghị định
sau:


Nghị định 67NĐ/CP ngày 01/10/2001 quy định 227 chất ma tuý.
Nghị định 133NĐ/CP ngày 06/11/2003 quy định 01 chất ma tuý.
Nghị định 163/2007/NĐ-CP ngày 12/11/2007 bổ sụng 03 chất.


<i>DM II: tramadol, 2C-B; DM III: Zolpidem</i>


<i>Lo¹i khái DM I: Secbutabarbital (STT trong DMI: 47) </i>


Các chất ma túy đợc quy định từ DM1 đến DM3, trong đó DM1: 45 cht, DM2: 116 cht,


DM3: 69 cht.


<i><b>- Đặc điểm của chất ma tóy:</b></i>


+ Là chất độc, có tính gây nghiện;
+ Có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo;


+ Khi đi vào cơ thể làm thay đổi trạng thái tâm sinh lý của ngời sử dụng
+ Đợc quy định trong Danh mục của Chính phủ.


<i><b>- Mét sè ®iĨm chó ý:</b></i>


+ CÊm sư dụng chất ma túy dới bất kỳ hình thức nào dù chỉ một lần (lu ý hình thức nếm)
+ Quá trình tiếp xúc cần có dụng cụ bảo hộ


+ C sở xác định 1 chất có phải chất ma túy hay không cần căn cứ vào DM chất ma túy đợ
tuy định trong các nghị định của Chính phủ và kt qu giỏm nh ca LLCSKTHS.


<b>b. Phân loại các chất ma tóy</b>


Chất ma túy là đối tợng nghiên cứu cảu nhiều ngành, nhiều lĩnh vức khác nhau, vì vậy trên
thế giới có nhiều phơng pháp phân loại chất ma túy khác nhau. Trong phạm vi bài hôm nay chúng
tôi giới thiệu với các đồng chí một số phơng pháp phân loại phổ biến, thờng gặp nhất hiện nay đã
đợc trình by giỏo trỡnh l:


<i>- Phân loại dựa vào nguồn gốc sản xuất ra các chất ma tuý.</i>


L phng phỏp phân loại mà ngời ta dựa vào nguồn nguyên liệu sản xuất ra các chất ma tuý.
Theo phơng pháp này thì các chất ma t đợc chia thành 3 nhóm. Đó là:



+ C¸c chÊt ma t cã ngn gèc tõ tự nhiên là những chất ma tuý có sẵn trong thiên nhiện
nh: Thuốc phiện, cần sa, lá, hoa, quả cây c« ca…


+ Các chất ma t có nguồn gốc bán tổng hợp là những chất ma tuý mà một phần nguyên
liệu sản xuất ra chúng là chất ma túy có nguồn gốc tự nhiên. Ví dụ nh: heroine, đợc tạo ra qua
q trình axetilen hố Morphine (morphin là chất ma tuý có nguồn gốc tự nhiên).


+ Các chất ma tuý tổng hợp toàn phần, là những chất ma tuý đợc sản xuất ra trong phịng thí
nghiệm bằng nguồn ngun liệu ban đầu là các hóa chất (tiền chất), chứ khơng phải là các chất
ma túy có nguồn gốc tự nhiên hay bán tổng hợp. Điển hình nh: Methamphetamine,
Amphetamine…


- Phân loại dựa vào đặc điểm cấu trúc hoá học của các chất ma tuý.


Là phơng pháp phân loại mà ngời ta căn cứ vào đặc điểm cấu trúc hoá học của các chất ma
tuý, ngời ta phân loại các chất ma túy theo họ hợp chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Đây là phơng pháp phân loại mà chủ yếu là các nhà khoa học họ nghiên cứu để phục vụ vào
quá trình điều chế sản xuất ra những chất phục vụ vào việc nhận biết các chất ma tuý hay những
loại thuốc dùng vào việc cai nghiện ma tuý.


- Phân loại dựa vào mức độ gây nghiện và khả năng bị lạm dụng


Các chất ma tuý rất đa dạng, do đó chúng ta thấy rằng khả năng gây nghiện của chúng cũng
khác nhau. Do vậy, căn cứ vào mức độ gây nghiện và khả năng bị lạm dụng ng ời ta chia các chất
ma tuý ra làm 2 loại, các chất ma tuý có hiệu lực cao và các chất ma tuý có hiệu lực thấp.


Các chất ma tuý có hiệu lực cao là những chất ma tuý có khả năng gây nghiện và độ độc
tính mạnh.



VÝ dơ: Heroine, Amphetamine…


Các chất ma t có hiệu lực thấp là những chất ma tuý có độ độc tính và khả năng gây
nghiện thấp hơn.


VÝ dơ: CÇn sa, thc phiƯn


Độ độc tính của Heroine cao gấp khoảng trên 100 lần thuốc phiện, Heroine chỉ cần sử dụng
từ 2 đến 3 lần là đã có thể nghiện, trong khi đó thì thuốc phiện thời gian gây nghiện ca nú di
hn.


- Phân loại dựa vào danh mục kiểm so¸t cđa qc tÕ.


Ngời ta căn cứ vào độ độc tính của các chất ma t, mức độ kiểm sốt của pháp luật đối với
các chất ma tuý, các chất ma tuý đợc chia thành 3 bảng.


<b>Bảng 1: gồm 47 chất ma tuý độc hại tuyệt đối không đợc sử dụng trong bất kỳ lĩnh vực nào</b>
của đời sống xã hội. <i><b>(VN.DM1: 45 chất)</b></i>


<b>Bảng 2: gồm 112 chất ma tuý độc hại đợc sử dụng hạn chế trong y học và nghiên cứu khoa</b>
học, nhng chịu sự kiểm soát chặt chẽ của pháp luật. <i><b>(VN.DM2:116 chất)</b></i>


VÝ dô: Methamphetamine, Amphetamine…


<b>Bảng 3: gồm 68 chất ma tuý độc hại đợc sử dụng rộng rãi trong y học và nghiên cứu khoa</b>
học và nó cũng chịu sự kiểm sốt của pháp luật ở mức độ thấp hơn so với các chất ma tuý ở bảng
1 và bảng 2. <i><b>(VN.DM3: 69 chất)</b></i>


VÝ dô: Benzodiazepine, c¸c babiturat…



- Phân loại dựa vào tác dụng của ma tuý đối với tâm lý ngời sử dụng.


Các chất ma tuý khi đa vào cơ thể nó tạo ra cho ngời sử dụng những trạng thái tâm sinh lý
khác nhau. Căn cứ vào tác dụng của ma tuý đối với tâm sinh lý của ngời sử dụng, ngời ta chia các
chất ma tuý ra thành 3 nhóm: các chất ma tuý an thần; chất ma tuý gây kích thích; các cht ma
<i>tuý gõy o giỏc.</i>


Các chất ma tuý thờng gặp


Chúng ta sẽ nghiên cứu các chất ma tuý thờng gặp trên 3 nhóm:
<b>Các chất ma tuý trong nhóm an thần</b>


<b>(thuốc phiÖn, morphin, heroine</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

nghe âm thanh thấy dễ chịu. Nhng khi đã lệ thuộc vào các chất ma t này thì nó làm cho ngời sử
dụng thấy mệt mỏi, sút cân, có cảm giác dịi bị trong xơng…


Các chất ma tuý thờng gặp trong nhóm này đó là:
<b>- Thuốc phiện (Opium . Stt 112)</b>


<b>- Morphine ( Morphine . Stt 103)</b>
<b>- Heroine (Diacetylmorphine. Stt 10)</b>


Chúng ta sẽ đi vào nghiªn cøu tõng chÊt cơ thĨ:
<b>* Thc phiƯn </b>


+ Tªn khoa học: Opium


+ Tên khác: á phiện, nha phiến
+ Stt: 112



+ Tiếng lóng: Cơm đen, hàng đen, thuốc ®en…


+ Màu sắc: khi mới chảy ra có màu trắng, sau có màu đen.
- Đặc điểm: màu nâu, mùi ngái, vị đắng, dạng keo.


Thuốc phiện là sản phẩm nhựa của cây thuốc phiện. Sau khi quả thuốc phiện già nhng cha chín,
ngời ta sẽ tiến hành lấy nhựa thuốc phiện từ quả thuốc phiện này. bằng cách sử dụng những vật nh: dao
nhỏ, mảnh sành, cật nứa…rạch trên những quả thuốc phiện tạo thành những đờng rãnh dọc theo quả
thuốc phiện. Khi đó nhựa thuốc phiện sẽ chảy ra. Nhựa thuốc phiện ban đầu chảy ra có màu trắng, sau
khi gặp khơng khí sẽ chuyển thành màu đen và dần chuyển thành màu nâu đen. * Thuốc phiện sống
(còn gọi là thuốc phiện tơi): là nhựa thuốc phiện đông đặc, màu đen sẫm, không tan trong nớc, đợc lấy
từ vỏ quả thuốc phiện, cha qua một quá trình chế biến nào nên cịn gọi là thuốc phiện thơ.


* Thuốc phiện chín (cịn gọi là thuốc phiện khơ): là thuốc phiện đã đợc bào chế từ thuốc
phiện sống, bằng phơng pháp sấy khô. Thuốc phiện khô đợc sử dụng chủ yếu ở các nớc Đông
Nam á dùng để hút và sử dụng để điều chế ra morphine và Heroine.


* Xái thuốc phiện: là phần sản phẩm cháy còn lại trong tẩu sau khi thuốc phiện đã đợc hút.
* Thuốc phiện y tế (còn gọi là thuốc phiện bột): đợc chiết xuất và sấy khô trong điều kiện
nhiệt độ ổn định, thờng có hàm lợng Morphine từ 9,5 -10,5%.


Các đối tợng sản xuất thuốc phiện thờng đóng thành những gói (quả thốc phiện) để cất giấu,
vận chuyển, mua bán hoặc đợc chia nhỏ thành chỉ, bi để hút hoặc chng cất để có đợc dung dịch
thuốc phiện cho ngời nghiện tiêm chích.


Hậu quả của việc sử dụng thuốc phiện là tạo ra cảm giác êm dịu, đê mê kéo dài từ 3 đến 6
giờ. Khi đã nghiện thuốc phiện thì suy sụp về sức khoẻ, da xám dần, không muốn ăn, ăn khơng
ngon, tiêu hố kém, ngời gầy yếu, hốc hác, sợ nớc, sợ rợu, đi đứng khơng vững, thân hình tiều
tụy. Ngời nghiện có thể chết do suy tim mạch và kiệt sức.



Hiện nay cây thuốc phiện đợc trồng chủ yếu ở 2 khu vực, đó là vùng “Tam giác vàng” và
vùng “Lỡi liềm vàng”. Điển hình: Thái Lan hiện nay còn khoảng trên 3000ha cây thuốc phiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>* Morphine</b>


- Tªn khoa häc: morphine
- Stt: 103 (DM2, NĐ 67)
- Màu sắc: trắng


- V: ng


- Ngi ta cú thể điều chế Morphine từ thuốc phiện, khoảng 10kg thuốc phin iu ch c
khong 1kg Morphine.


- Đặc điểm: Morphine tồn tại ở dạng tinh bột, màu trắng, màu nâu.


Mu sc của Morphine tuỳ thuộc vào độ tinh khiết của Morphine đợc tạo ra.


- Tác dụng: Morphine đợc dùng trong y tế làm thuốc giảm đau, điều chế thuốc ho, chữ bệnh
ỉa chảy.


<b>* Heroine.</b>


- Tªn khoa häc: heroin
- Stt: 10 (DM1)


- Tiếng lóng: Hàng trắng, cơm trắng, khăn trắng


- c im: Heroine tồn tại ở dạng bột tinh thể. Màu sắc của heroine phụ thuộc vào độ tinh


khiết của heroine đợc tạo ra và vùng sản xuất ra loại Heroine đó. Heroine thờng có vị đắng và có
mùi chua của axít, do q trình axetylen hố từ Morphine.


Trên thị trờng Heroine thờng đợc đóng thành bánh hình khối chữ nhật. tỉ lệ:12: 7: 3.
Trên bánh Heroine thờng có hình 2 con S Tử trầu quả cầu, một mặt có hình ba số chín nổi.
Các đối tợng bn bán Heroine chia bánh Heroin ra các tép nhỏ theo tỉ lê: + 1 cặp
(2bánh) = 0,7 – 0,72kg


+ 1kg = 26c©y
+ 1c©y = 10 chØ


+ 1chØ = 10ph©n = 80 tÐp.


Nh vËy, 1kg Heroine nÕu chia ra thµnh tõng tép nhỏ thì số lợng của nó lên tới 20.800 tép
(giá 01 tép trung bình 50.000đ)


S iu ch Heroine từ thuốc phiện:


Nhựa thuốc phiên Morphine Heroine
10kg 1kg 0,85 - 0,9kg
<i>Độ độc tính và khả năng gây nghiện:</i>


Thc phiƯn <(10-12 lÇn) Morphine< (5-8 lần) Heroine
- Thuốc phiện sử dụng nhiều lần gây nghiện


- Morphine khoảng 5- 7 lần
- Heroine 2-3 lần (liều 3-4mg)


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

thuốc phiện, theo tài liệu điều tra cho biết thì đối tợng này mỗi lần điều chế số lợng Heroine từ
thuốc phiện khoảng 2 đến 300kg. Khoảng 12kg thuốc phiện đợc khoảng 1kg Heroine.



+ C¸c chÊt ma tuý tổng hợp toàn phần trong nhóm có thể thay thế Morphine, heroine và các
opiat khác:


(Methadon, Pethidine, Phenazocine, Diazepam, Dolagan...)
<b>Các chÊt ma tuý kÝch thÝch</b>


<b>(cocain, amphetamine, methamphetamin)</b>


<i><b>Ma tuý gây kích thích:</b></i> là các chất ma túy khi đa vào cơ thể có tác dụng trực tiếp lên hệ thần
kinh, làm cho hệ thần kinh hoạt động mạnh lên, ngời sử dụng có cảm giác khoẻ mạnh, tăng cờng
về thể lực, không biết mệt mỏi, không thấy buồn ngủ. Nhng sau khi sử dụng cơ thể cảm thấy mệt
mỏi, chân tay rã rời, có các biểu hiện nh cờng giao cảm, tăng huyết áp, rối loạn tâm lý...


Một số chất ma tuý trong nhóm này mà chúng ta thờng gặp đó là: Cocaine và các chất ma
tuý tổng hợp nh: Methamphetamine, Amphetamine, Ecstasy.


*<i><b> Các chất ma tuý tổng hợp có tác dụng kích thích.</b></i>
<i><b> Cây cô ca và các sản phẩm của nó</b></i>


<b>- Lá cô ca</b>


+ Tên khoa học: Coca leaf
+ Stt: 64


+ Hình dạng; hình trứng, sống dày
+ Màu sắc: Xanh đậm


+ Chiều dài: 5cm



<b>- Cocaine, l sn phm thu đợc từ lá của cây cô ca.</b>
+ Tên khoa học: Cocain


+ Stt: 65


+ Dạng tồn tại: Bột nhão cô ca, Cocaine bazơ, Cocaine clohydrat, tinh thể co ca
+ Vị: đắng


+ Màu sác: từ đen đến trắng tùy theo dạng tồn tại
Chúng ta thờng gặp đó là:, Amphetamine, Ecstasy
-<b> Amphetamine</b>


<b>+ Tªn khoa học: Amphetamine</b>
<b>+ Stt: 145</b>


+ Dạng tồn tại: Bột, viên nén, viên con nhộng, ống thuốc tiêm (dạng dung dịch)
+ Màu sắc: đa dạng


+ Ký hiệu: đa dạng


+ Methamphetamine: là một dạng tồn tại khác của amphetamin, tồn tại ở dạng bột
kết tinh màu trắng, dễ tan trong nớc, khó tan trong dung mơi hữu cơ. Đây là chất ma tuý rất nguy
hiểm, khi sử dụng con ngời luôn có xu hớng hành động mang tính bạo lực, hay còn gọi là “ma
tuý bạo lực”, ta thờng gặp ở dạng viên nén, viên con nhộng, dạng thuốc tiêm hay dạng bột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

phê giải khát, quán karaoke...Đối tợng sử dụng loại ma tuý này chủ yếu là thanh, thiếu niên
(thuộc con nhà giàu có, ham chơi đua địi, sống thực dụng, tha hố về nhân cách), trong đó có cả
sinh viên, học sinh rèn luyện kém hoặc bị dụ dỗ, lôi kéo.Hiện nay các đối tợng nghiện ma tuý họ
đang có xu hớng chuyển sang sử dụng các loại loại ma t này, vì:



+ Nã dƠ sư dơng.


+ Q trình sử dụng khơng làm cho các đối tợng sử dụng mắc các căn bệnh truyền nhiễm,
đặc biệt là căn bệnh thế kỷ HIV – AIDS.


+ Nó đem lại hng phấn và cảm giác mạnh cho các đối tợng sử dụng.


Loại ma tuý này đợc các đối tợng buôn bán ma tuý gọi với các tên nh: viên lắc, viên điên,
viên chúa, viên sì cọp…


<b>C¸c chÊt ma t gây ảo giác</b>
<b>(cần sa, LSD)</b>


<i><b>Các chất ma tuý gây ảo giác:</b></i> là những chất ma tuý mà khi đa vào cơ thể nó tác dụng làm
cho ngời sử dụng có những cảm giác sai lệch nh nhìn mọi vật xung quanh trở lên chói trang rực
rỡ, hình dụng ra những cảnh tợng đâm chém, đầu rơi, máu chảy. Sau khi sử dụng cơ thể thấy mệt
mỏi, gầy gò, ốm yếu


Cỏc chất ma tuý thờng gặp đó là:
- Cần sa và cỏc sn phm ca nú.
- Lysergide (LSD)


<i><b>* Cần sa và các sản phẩm của nó</b></i>


- Cây cần sa có tên khoa häc lµ: Cannabis - Sativa L.


- Tên gọi khác: Cây gai dầu, cây lanh mèo, cây gai mèo, cây đại ma, cây lanh mán, cây hỏa
ma, cây bồ đà...


- Stt: 7



Hiện nay cây Cần sa đợc trồng chủ yếu ở các khu vực nh: ĐNA, Nam á, Trung á, Mỹ La
tinh, Địa Trung Hải, Châu Phi.


Việt Nam chúng ta cũng cịn một diện tích nhỏ cây Cần sa c trng mt s tnh phớa
Nam.


Sản phẩm của cây cÇn sa bao gåm:


+ Thảo mộc cần sa: gồm lá, hoa và quả cần sa. Những ngời sản xuất cần sa thu hoạch ba bộ
phận trên của cây cần sa đem phơi khô, ép thành từng bánh giống bánh thuốc lào, rồi đa ra bán ở
thị trờng hoặc nghiền nhỏ cuộn thành điếu giống điếu thuốc lá, mỗi điếu nặng từ 2 - 4g rồi mang
bán cho ngời nghiện để hút. Nhiều ngời còn dùng cần sa thảo mộc để pha nớc uống hoặc luộc cần
sa thảo mộc tơi để ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ Tinh dầu cần sa: tinh dầu cần sa có màu hơi tối và mùi hắc, đợc chiết từ cần sa thảo mộc
hoặc nhựa cần sa. Nồng độ các chất gây nghiện trong tinh dầu cần sa rất cao. Tinh dầu cần sa có
độc tính gấp 3 - 4 lần so với nhựa cần sa.


Hiện nay, cần sa là một trong những chất ma tuý đợc sử dụng phổ biến. Tác dụng nguy hiểm
nhất của cần sa là gây ảo giác, làm cho ngời sử dụng có nhận thức và hành động sai lệch. Tuỳ
thuộc vào thần kinh của từng ngời nghiện mà cần sa có những tác động gây ảo giác khác nhau.


<i><b>* Lysergide (LSD)</b></i>


+ Tên khoa học: Lysergide
+ Stt: 27


+ Dạng tồn tại: bột tinh thể màu trắng.



õy l loại ma tuý gây ảo giác mạnh nhất mà loài ngời biết đến, chỉ cần từ 20 - 50
microgam là đủ gây ra những hoang tởng.


Đối với hững đối tợng bn bán ma t thì chỳng thng chuyn LSD thnh dng viờn giy
thm.


<i><b>Tieỏt: 24</b></i>


Tác hại của ma túy và trách nhiệm của học sinh


trong phòng, chèng ma tóy



<b>Phần I : Ý định giảng dạy</b>
<b>I . Mục đích – Yêu cầu</b>


<b>1 . Mục dích Bồi dưỡng cho hs hiểu được nội dung cơ bản về tác hại của ma tuý và những</b>
hình thức, con đường gây nghiện dấu hiệu nhận biết….., Biết cách phòng chống


<b> 2 .Yêu cầu : Nghiêm túc học tập , hiểu đúng , đủ nội dung của bài . </b>
<b>II. Nội dung thời gian</b>


<b>1 . Noäi dung : </b>


<b>Tác hại của ma tuý, nguyên nhân dẫn đến nghiện ma tuý</b>
<b>III . Tổ chức – Phương pháp </b>


<b>1 . Tổ chức : Học tập trung cả lớp học </b>
<b>2 . Phương pháp : </b>


- GV sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải minh hoạ qua các tư lệu lịch sử
- HS ghi chép bài đầy đủ , trả lời những vấn đề mà GV đặt ra



<b>IV . Địa điểm – phương tiện</b>
<b>1 . địa điểm : học tại phòng học</b>


<b>2 . Phương tiện : Giáo án và các tài liệu liên quan </b>
<b>Phần 2 : Thực hành giảng dy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

2. Tác hại của tệ nạn ma tuý


Khoản 8- điều 2- Luật phòng chống ma tuý năm 2000 của nớc ta ghi rõ: Tệ nạn ma tuý bao
gồm tình trạng nghiện ma tuý, tội phạm về ma tuý và các hành vi trái phép khác liên quan đến ma
tuý. Nh vậy, nói đến tác hại của tệ nạn ma tuý đợc hiểu là tác hại do tình trạng nghiện ma tuý, tội
phạm về ma tuý và các hành vi khác liên quan đến ma tuý gây ra đối với các lĩnh vực của đời sống
xã hội. Cụ thể là:


<b>a) Tác hại của ma tuý đối với bản thân ngời sử dụng</b>


+ Hệ tiêu hố: Ngời nghiện ln có cảm giác no, vì vậy họ khơng muốn ăn, tiết dịch của hệ
tiêu hố giảm, họ thờng có cảm giác buồn nôn, đau bụng, đại tiện lúc lỏng, lúc táo bón.


+ Hệ hơ hấp: Những đối tợng hít ma tuý thờng bị viêm mũi, viêm xoang, viêm đờng hô hấp
trên và dới.


+ Hệ tuần hoàn: Ngời nghiện thờng bị loạn nhịp, huyết áp tăng giảm đột ngột, mạch máu bị
xơ cứng đặc biệt là hệ mạch não làm ảnh hởng đến hoạt động của bộ não. Do việc tiêm chích
th-ờng khơng vơ trùng nên dễ dẫn đến nhiễm trùng máu, viêm tắc tĩnh mạch, thth-ờng gặp viêm tắc
tĩnh mạch hai chi dới. Có trờng hợp viêm tắc tĩnh mạch quá nặng, thầy thuốc phải ca chân ngời
bệnh để cứu tính mạng hoặc sau khi khỏi sẽ để lại di chứng teo cơ vĩnh viễn.


+ Đối với hệ thần kinh: Khi đa ma tuý vào cơ thể, ma tuý sẽ tác động trực tiếp lên hệ thần kinh


trung ơng, gây nên tình trạng kích thích hoặc ức chế từng phần ở bán cầu đại não. Ngời nghiện
nặng có biểu hiện rối loạn phản xạ thần kinh, đau đầu, chóng mặt, trí nhớ giảm sút, có hội chứng
qn, hội chứng loạn thần kinh sớm (ảo giác, hoang tởng, kích động...) và hội chứng loạn thần kinh
muộn (các rối loạn về nhận thức, cảm xúc, về tâm tính, các biến đổi về nhân cách đặc trng cho ngời
nghiện ma tuý) viêm dây thần kinh, rối loạn cảm giác, run chân, tay, chậm chạp, u sầu, ngại vận
động, dễ bị kích động dẫn tới tội ác, nếu dùng liều cao có thể bị ngộ độc cấp, biểu hiện rối loạn tâm
thần nặng, hôn mê.. ở trạng thái loạn thần kinh sớm, ngời nghiện ma tuý có thể có những hành vi
nguy hiểm cho bản thân và ngời xung quanh. ở trạng thái loạn thần kinh muộn, ngời nghiện ma
tuý bị méo mó về nhân cách tạo nên sự ích kỷ, sự địi hỏi hởng thụ, mất dần tính cách, trách nhiệm
của cá nhân trong đời sống. Họ dần trở thành những con ngời liều lĩnh và tàn nhẫn.


+ Làm suy giảm chức năng thải độc: Trong cơ thể gan, thận là cơ quan chủ yếu đào thải các
chất độc. Khi nghiện ma tuý nhất là Hêrôin hai cơ quan này suy yếu ảnh hởng đến chức năng thải
độc làm các chất độc tích tụ trong cơ thể, càng làm cho gan, thận và toàn cơ thể suy yếu, thờng
ngời nghiện hay bị các bệnh nh: áp xe gan, viêm gan, suy gan, suy thận... dẫn đến tử vong.


+ C¸c bƯnh vỊ da: Ngời nghiện ma tuý bị rối loạn cảm giác da nên không cảm thấy bẩn, mặt
khác họ thờng sợ nớc, vì vậy họ rất ngại tắm rửa, đây là điều kiện thuận lợi cho các bệnh về da
phát triển nh ghẻ lở, hắc lào, viêm da...


+ Nghin ma tuý dẫn đến tình trạng suy nhợc tồn thân, suy giảm sức lao động.


Ngời nghiện ma tuý bị suy giảm sức lao động, giảm hoặc mất khả năng lao động và khả
năng tập trung trí óc. Trờng hợp sử dụng ma tuý quá liều có thể bị chết đột ngột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Gây tổn hại về kinh tế: Sử dụng ma tuý tiêu tốn nhiều tiền bạc. Khi đã nghiện, Ngời nghiện
ln có xu hớng tăng liều lợng dùng, chi phí về tiền của ngày càng lớn, dẫn đến họ bị khánh kiệt
về kinh tế.


- Về nhân cách: Sử dụng ma tuý làm cho ngời nghiện thay đổi trạng thái tâm lý, sa sút về tinh


thần. Họ thờng xa lánh nếp sống, sinh hoạt lành mạnh, xa lánh ngời thân, bạn bè tốt. Khi đã lệ thuộc
vào ma tuý thì nhu cầu cao nhất đối với ngời nghiện là ma tuý, họ dễ dàng bỏ qua những nhu cầu
khác trong cuộc sống đời thờng. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu bức bách về ma tuý của bản thân, họ có
thể làm bất cứ việc gì kể cả trộm cắp, lừa đảo, cớp giật, thậm chí giết ngời.. miễn là có tiền mua ma
tuý để thoả mãn cơn nghiện. Hành vi, lối sống của họ bị sai lệch so với chuẩn mực đạo đức của xã hội
và luật pháp. Họ là những ngời bị tha hoá về nhân cách.


- ảnh hởng đến quan hệ tình dục và nịi giống


<b>b) Gây tổn hại về kinh tế, tình cảm, hạnh phúc gia đình</b>


- Làm tổn thơng tình cảm, lịng tự trọng của ngời thân trong gia đình do cảm thấy hổ thẹn
với bạn bè, hàng xóm vì có ngời thần là ngời nghiện ma t; làm cho ngời thân trong gia đìnhf
ln phải sống trong trạng thái lo lắng, bồn chồn..


- Gia đình mất nguồn nhân lực lao động chính;


- Làm khánh kiệt tài sản trong gia đình do ngời nghiện đem đi bán lấy tiền mua ma túy sử
dụng;


- Ngời nghiện xa lánh ngời thân, sống ích kỉ, thu mình hởng thụ, thiếu trách nhiệm với gia
đình, nhiều trờng hợp còn phạm pháp (bán con, giết bà...).


<b>c) Tác hại của tệ nạn ma tuý đối với nền kinh tế:</b>


- Hàng ngàn tỉ đồng bị ngời nghiện tiêu phí (ở VN, trung bình hàng năm ngời nghiện sử
dụng trên 6500 tỉ đồng để mua ma túy sử dụng)


- Hàng năm Nhà nớc phải chi phí hàng ngàn tỷ đồng cho việc xóa bỏ cây thuốc phiện, cho
cơng tác cai nghiện ma t, cơng tác phịng, chống và kiểm sốt ma tuý.



- Làm suy giảm lực lợng lao động của gia đình và xã hội cả về số lợng và chất lợng; làm cho
thu nhập quốc dân cũng giảm, chi phí cho dự phịng và chăm sóc y tế lại tăng.


- ảnh hởng đến tâm lý của các nhà đầu t nớc ngoài, khách du dịch.
- Làm lũng đoạn và chi phối thị trờng tiền tệ các nớc


- Là nguyên nhân hình thành tổ chức Maphia


<b>d) Tỏc hi của tệ nạn ma tuý đối với trật tự an toàn xã hội:</b>


- TNMT là nguyên nhân làm nảy sinh, gia tăng tình hình tội phạm trong nớc gây ảnh hởng
đến ANTT (trộm, cớp, buôn bán ma túy, buôn bán ngời, khủng bố...);


- TNMT là NN, ĐK nảy sinh, phát triển các TNXH khác (mại dâm, cờ bạc...);
- Gây bất ổn về tâm lý cho QCND trên địa bn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Sử dụng lần đầu tiên --> Thỉnh thoảng sử dụng --> sử dụng thờng xuyên --> Sử dụng</b>
<b>do phụ thuộc</b>


Quá trình mắc nghiện (Lâu hay mau phụ thuộc vào các yêu tố:)
- Độc tính của chÊt ma tóy


- TÇn st sư dơng


- Hình thức sử dụng (tiêm chích, hút, hít, uống)
- Thái độ của ngời sử dụng


<i><b>a2. Nguyên nhân dẫn đến nghiện cỏc cht ma tuý</b></i>



+ Nguyên nhân khách quan


* Do nh hởng của mặt trái cơ chế thị trờng dẫn đến những tác động đối với lối sống của giới
trẻ nh: lối sống thực dụng, buông thả... một số học sinh không làm chủ đợc bản thân đã sa vào tệ
nạn xã hội, trong đó có tệ nạn ma tuý.


* Sự tác động của lối sống thực dụng, văn hoá phẩm độc hại dẫn đến một số em có lối sống
chơi bời trác táng tham gia vào các tệ nạn xã hội.


* Sự phối hợp giữa gia đình, nhà trờng, xã hội trong quản lý học sinh, sinh viên ở một số địa
phơng cha thực sự có hiệu quả.


* Cơng tác quản lý địa bàn dân c ở một số địa phơng cha tốt, nên ở một số khu vực xung
quanh các trờng học hoặc tại nơi các em c trú, sinh sống còn nhiều tụ điểm cờ bạc, mại dâm, ma
tuý từng ngày từng giờ tác động đến suy nghĩ và hành động của lứa tuổi trẻ, trong đó có các em
học sinh.


* Do một bộ phận các bậc cha mẹ thiếu quan tâm đến việc học tập, sinh hoạt của con, em.
Cha, Mẹ và những ngời lớn tuổi do mải làm ăn, lo kiếm tiền hoặc do nuông chiều con cái q
mức hoặc trong gia đình có ngời lớn tuổi cũng mắc nghiện hoặc có hành vi bn bỏn ma tuý....


+ Nguyên nhân chủ quan:


* Do thiu hiu biết về tác hại của ma tuý, nên nhiều em học sinh bị những đối tợng xấu kích
động, lơi kéo sử dụng ma tuý, tham gia vận chuyển, mua bán ma t.


* Do muốn thoả mãn tính tị mị của tuổi trẻ, thích thể hiện mình, nhiều em đã chủ động đến
với ma tuý.


* Do tâm lý đua đòi, hởng thụ; nhiều em học sinh có lối sống bng thả, dễ bị lôi kéo, sa


ngã. với những học sinh này khơng chỉ sử dụng ma t mà cịn tham gia vận chuyển, mua bán ma
tuý nhằm mục đích kiếm tiền để thoả mãn thú vui hởng lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>Tieát: 25</b></i>


Tác hại của ma túy và trách nhiệm của học sinh


trong phßng, chèng ma tóy



<b>Phần I : Ý định giảng dạy</b>
<b>I . Mục đích – Yêu cầu</b>


<b>1 . Mục dích Bồi dưỡng cho hs hiểu được nội dung cơ bản về tác hại của ma tuý và những</b>
hình thức, con đường gây nghiện dấu hiệu nhận biết….., Biết cách phòng chống


<b> 2 .Yêu cầu : Nghiêm túc học tập , hiểu đúng , đủ nội dung của bài . </b>
<b>II. Nội dung thời gian</b>


<b>1 . Noäi dung : </b>


<b>Dấu hiệu nhận biết học sinh nghiện ma tuý III . Tổ chức – Phương pháp </b>
<b>1 . Tổ chức : Học tập trung cả lớp học </b>


<b>2 . Phương pháp : </b>


- GV sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải minh hoạ qua các tư lệu lịch sử
- HS ghi chép bài đầy đủ , trả lời những vấn đề mà GV đặt ra


<b>IV . Địa điểm – phương tiện</b>
<b>1 . địa điểm : học tại phòng học</b>



<b>2 . Phương tiện : Giáo án và các tài liệu liên quan </b>
<b>Phần 2 : Thực hành giảng dạy</b>


<b>Nội dung : </b>


<b>DÊu hiƯu nhËn biÕt häc sinh nghiƯn ma tuý</b>


Tổng kết từ thực tiễn cho thấy các chất ma tuý thờng đợc học sinh, sinh viên sử dụng là:
Heroin, Ma tuý tổng hợp, Cần sa, Dôlagan... bằng cách: hít, uống, chích. Nếu sử dụng thờng
xuyên hoặc đã bị lệ thuộc (mắc nghiện), có thể nhận biết thơng qua nhng du hiu sau:


- Trong cặp sách hoặc túi quần ¸o thêng cã dơng cơ dïng sư dơng chÊt ma tóy nh: bËt lưa,
kĐo cao su, giÊy b¹c;


- Hay xin ra ngoài đi vệ sinh trong thời gian học tập;
- Thờng tụ tập ở nơi hẻo lánh


- Thng hay xin tiền bố mẹ nói là đóng tiền học, quỹ lớp;
- Lc hc gim sỳt;


- Hay bị toát mồ hôi, ngáp vặt, ngủ gà ngủ gật, tính tình cáu gắt, da xanh tái, ớn lạnh nổi da
gà, buồn nôn, mất ngủ, trầm cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>Tieỏt: 26</b></i>


Tác hại của ma túy và trách nhiệm của học sinh


trong phòng, chống ma túy



<b>Phan I : Ý định giảng dạy</b>
<b>I . Mục đích – Yêu cầu</b>



<b>1 . Mục dích Bồi dưỡng cho hs hiểu được nội dung cơ bản về tác hại của ma tuý và những</b>
hình thức, con đường gây nghiện dấu hiệu nhận biết….., Biết cách phòng chống


<b> 2 .Yêu cầu : Nghiêm túc học tập , hiểu đúng , đủ nội dung của bài . </b>
<b>II. Nội dung thời gian</b>


<b>1 . Noäi dung : </b>


<b>Trách nhiệm của HS trong phòng, chống ma tuý</b>
<b>III . Tổ chức – Phương pháp </b>


<b>1 . Tổ chức : Học tập trung cả lớp học </b>
<b>2 . Phương pháp : </b>


- GV sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải minh hoạ qua các tư lệu lịch sử
- HS ghi chép bài đầy đủ , trả lời những vấn đề mà GV đặt ra


<b>IV . Địa điểm – phương tiện</b>
<b>1 . địa điểm : học tại phòng học</b>


<b>2 . Phương tiện : Giáo án và các tài liệu liên quan </b>
<b>Phần 2 : Thực hành giảng dạy</b>


<b>Nội dung : </b>


<b> Tr¸ch nhiƯm cđa häc sinh trong phßng, chèng ma t</b>


<b>a) Một số thủ đoạn của các đối tợng buôn bán và tổ chức sử dụng trái phép chất ma</b>
<b>tuý thờng sử dụng để lôi kéo, cỡng bức học sinh, sinh viên sử dụng ma tuý, tham gia</b>


<b>buôn bán ma tuý.</b>


- KÝch thích tính tò mò, hiếu kỳ, tự ái của các em: khích tớng, cho dùng thử, gán nợ bằng tài
sản;


- Sử dụng “vệ tinh” đến khu vực trờng học, thuê trọ quan sát phát hiện các HS chơi bời, con
nhà giàu...lôi kéo, dụ dỗ các em SD, MB ma túy;


- Thông qua các HS, SV ngiện để dụ dỗ lôi kéo;


- Nắm bắt các điểm yếu của các em để từ đó khống chế, cỡng bức các em sử dụng ma túy.


<i><b>- Những học sinh, sinh viên mà các đối tợng buôn bán ma tuý thờng chú ý rủ rê lơi kéo</b></i>


+ Häc sinh, Sinh viªn thc con nhà giàu có, có biểu hiện chơi bời, h hỏng.


+ Häc sinh, Sinh viªn cã ý thøc tỉ chøc kû luật kém, thờng vi phạm nội quy, quy chế nhà
tr-ờng, bị xử lý kỷ luật, biểu hiện chán học.


+ Học sinh, Sinh viên là con em các đồng chi lãnh đạo các cấp, các ngành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

+ Học sinh, Sinh viên gia đình khơng hồn thiện (Bố, Mẹ mất sớm; Bố, Mẹ ly dị...hoặc trong
gia đình có ngời phạm tội bị bắt giữ..)


<b>b) Tr¸ch nhiƯm cđa Häc sinh trong phßng, chèng ma t</b>


Để góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ phòng, chống ma tuý theo tinh thần chỉ đạo của Chính
phủ, với trách nhiệm là Học sinh, Sinh viên cần thực hiện tốt những nội dung sau:


- Học tập, nghiên cứu nắm vững những quy định của pháp luật đối với cơng tác phịng,


chống ma t và nghiêm chỉnh chấp hành.


- Kh«ng sư dơng ma t díi bất kỳ hình thức nào.


- Khụng tng tr, vn chuyn, mua bán hoặc làm những việc khác liên quan đến ma tuý.
- Khuyên nhủ bạn học, ngời thân của mình không sử dụng ma tuý hoặc tham gia các hoạt
đông vận chuyển, mua bán ma tuý.


- Khi phát hiện những Học sinh, Sinh viên có biểu hiện sử dụng ma tuý hoặc nghi vấn buôn
bán ma tuý phải báo cáo kịp thời cho Thầy, Cơ giáo để có biện pháp ngăn chặn.


- Nâng cao cảnh giác tránh bị đối tợng xấu rủ rê, lôi kéo vào các việc làm phạm pháp, kể cả
việc sử dụng và buôn bán ma tuý.


- Có ý thức phát hiện những đối tợng có biểu hiện nghi vấn dụ dỗ Học sinh, Sinh viên sử
dụng ma tuý hoặc lôi kéo Học sinh, Sinh viên vào hoạt động vận chuyển, mua bán ma tuý; báo
cáo kịp thời cho Thầy, Cơ giáo hoặc cán bộ có trách nhiệm của nhà trờng.


- Phát hiện những đối tợng bán ma tuý xung quanh khu vực trờng học và kịp thời báo cáo
cho Thầy, Cô giáo, cán bộ nhà trờng.


- Phát hiện và báo cáo kịp thời cho chính quyền địa phơng những đối tợng mua bán, tổ chức
sử dụng trái phép chất ma tuý và những nghi vấn khác xảy ra ở địa bàn mình c trú hoặc tạm trú.


- Tích cực tham gia phong trào phịng, chống ma tuý do nhà trờng, tổ chức đoàn, tổ chức hội
phụ nữ phát động.


- Hởng ứng và tham gia thực hiện những cơng việc cụ thể, góp phần thực hiện nhiệm vụ
phòng, chống ma tuý tại nơi c trú, tạm trú do chính quyền địa phơng phát động.



- Ký cam kết không vi phạm pháp luật, không tham gia các tệ nạn xã hội, trong đó có tệ nạn
ma t.


<b>C©u hái «n tËp</b>


<b>1. Nêu tác hại của ma tuý đối với bản thân ngời sử dụng?</b>
<b>2. Tác hại của ma tuý đối với trật tự an tàn xã hội?</b>
<b>3. Những dấu hiệu nhận biết học sinh nghiện ma tuý?</b>
<b>4. Trách nhiệm của học sinh trong phịng, chống ma t?</b>


<i><b>Tiết :27</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>MỘT SỐ LOẠI BOM , ĐẠN VAØ THIÊN TAI</b>


<b>Phần I : Ý định giảng dạy</b>


<b>I . Muïc đích – Yêu cầu</b>


<b>1 . Mục dích : Giới thiệu cho HS những kiến thức cơ bản về tác hại, cách phịng tránh</b>
thơng thường một số loại bom dạn và thiên tai.


<b>2 .Yêu cầu :</b>


- Hiểu rõ tác hại thông thường do bom , đạn và thiên tai gây ra cho con người.
- Biết cách phòng tránh tác hại do bom , đạn và thiên tai gây ra cho con người .


- Thường xuyên cảnh giác với các loại bom , đạn cịn sót lại do chiến tranh , tuyên truyền
cho mọi người biết cách phòng tránh bom , đạn và thiên tai .


<b>II. Nội dung thờig gian</b>
<b>1 . Nội dung : </b>



Bom đạn và cách phòng tránh
<b>2 . Thời gian :45 phút </b>


<b>III . Tổ chức – Phương pháp </b>


<b>1 . Tổ chức : Học tập trung cả lớp học </b>
<b>2 . Phương pháp : </b>


- GV sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải minh hoạ qua các tư lệu lịch sử
- HS ghi chép bài đầy đủ , trả lời những vấn đề mà GV đặt ra


<b>IV . Địa điểm – phương tiện</b>
<b>1 . địa điểm : học tại phòng học</b>


<b>2 . Phương tiện : Giáo án và các tài liệu liên quan </b>


<b>Phần 2 : Thực hành giảng dạy</b>
A .


<b> Phần mở đầu : Phổ biến ý định giảng dạy ( 5p )</b>
<b>B. Phần cơ bản</b>


I . Thường thức phòng tránh một số loại bom, đạn
<b>1 . tác hại của một số loại bom , đạn</b>


Trong các cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam , bọn đế quốc đã dùng nhiều loại bom ,
đạn để đánh phá nước ta , gây cho nhân dân ta những thiệt hại vô cùng to lớn cả về người và
của . Hơn thế nữa nó cịn gây huỷ hoại mơi trường , để lại di chứng cho các thế hệ kế tiếp .
Ngày nay nguy cơ chiến tranh trên thế giới vẫn chưa mất đi ; Vì vậy việc tìm hiểu để nắm


được tác hại và tính năng cơ bản của một số loại bom đạn để từ đó có biện pháp phịng tránh
tích cực cho mọi người nói chung và cho học sinh nói riêng là cần thiết


Bom đạn khi nổ , ngoài việc gây sát thương chết người bằng các mảnh vỏ được bay ra thì
lượng thuốc nổ khi nổ nó tạo ra áp suất lớn phá huỷ mơi trường xung quanh , gây thiệt hại về
người và của cho nhân dân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Làm hầm hố phòng tránh bom, đạn
- Che ánh sáng nguỵ trang


- Sơ tán , phân tán người và phương tiện máy móc ở các trọng điểm địch có thể đánh phá
- Khắc phục hậu quả đánh phá .


* Chú ý : Hiện nay ở đất nước ta chiến tranh mặc dù đã qua đi nhưng bom, đạn cịn sót lại
đang nằm trong lòng đất ở khắp các vùng quê . Nó gây ra khơng ít đau thương và mất mát
cho nhiều ra đình . Vì vậy khi phát hiện phải báo ngay cho các cơ quan chức năng để xử lí
kịp thời , khơng được tự ý xử lí .


<b>C . Phần kết thúc </b>


- Hệ thống lại các nội dung dã học .
- Hướng dẫn nội dung ôn luyện .
- Nhận xét, đánh giá kết quả buổi học
- Xuống lớp .


<i><b>Tiết :28</b></i>


<b>Bài :5 THƯỜNG THỨC PHỊNG TRÁNH </b>

<b>MỘT SỐ LOẠI BOM , ĐẠN VÀ THIÊN TAI</b>




<b>Phần I : Ý định giảng dạy</b>
<b>I . Mục đích – Yêu cầu</b>


<b>1 . Mục dích : Giới thiệu cho HS những kiến thức cơ bản về tác hại, cách phịng tránh</b>
thơng thường một số loại bom dạn và thiên tai.


<b>2 .Yêu cầu :</b>


- Hiểu rõ tác hại thơng thường do bom , đạn và thiên tai gây ra cho con người.
- Biết cách phòng tránh tác hại do bom , đạn và thiên tai gây ra cho con người .


- Thường xuyên cảnh giác với các loại bom , đạn cịn sót lại do chiến tranh , tun truyền
cho mọi người biết cách phòng tránh bom , đạn và thiên tai .


<b>II. Nội dung thờig gian</b>
<b>1 . Nội dung : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>2 . Thời gian :45 phút </b>


<b>III . Tổ chức – Phương pháp </b>


<b>1 . Tổ chức : Học tập trung cả lớp học </b>
<b>2 . Phương pháp : </b>


- GV sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải minh hoạ qua các tư lệu lịch sử
- HS ghi chép bài đầy đủ , trả lời những vấn đề mà GV đặt ra


<b>IV . Địa điểm – phương tiện</b>
<b>1 . địa điểm : học tại phòng học</b>



<b>2 . Phương tiện : Giáo án và các tài liệu liên quan </b>


<b>Phần 2 : Thực hành giảng dạy</b>
A .


<b> Phần mở đầu : Phổ biến ý định giảng dạy ( 5p )</b>
<b>B. Phần cơ bản</b>


<b>II . Thường thức phòng tránh một số thiên tai:</b>
<b>1 . Đặc điểm gây hại của một số thiên tai :</b>


Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa , lạincó nhiều sơng ngịi nên chịu nhiều sự tác
động của thời tiết và các hiện tượng tự nhiên khác. Những tác đông của tự nhiên gây ảnh
hưởng xấu đến con người cũng như môi trường và điều kiện sống của con người được gọi
chung là thiên tai.Chúng ta cần nắm được những đặc điểm gây hại và nguyên nhân của một
số loại thiên tai để có các biện pháp phịng tránh hiệu quả , giảm thiểu thiệt hại do thiên tai
gây nên như :


- Áp thấp nhiệt đới ( gió từ cấp 6-7 tức 39 – 61km/h )
- Bão ( từ 62km trở lên )


- Lũ quét
- Lụt
- Động đất


<b>2 . Một số biện pháp phổ thơng phịng trống bão,lụt</b>
- Tích cực thực hiện việc bảo vệ đê


- Tích cực thực hiện trồng rừng và bảo vệ rừng .



- Theo dõi chặt chẽ các bản tin báo bão và mực nước ở các triền sông .
- Tổ chức sơ tán người và tài sản ở khu vực trọng điểm


- Khắc phục hậu quả bão , lụt.
<b>3 . Thảo luận trực tiếp: </b>


- Gv đặt những câu hỏi về phòng tránh một số loại bom, đạn thiên tai
- Gọi HS đứng lên trả lời.


<b>C . Phaàn kết thúc </b>


- Hệ thống lại các nội dung dã học .
- Hướng dẫn nội dung ôn luyện .
- Nhận xét, đánh giá kết quả buổi học
- Xuống lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Kiểm tra 45 phút (lý thuyết)</b>


<i><b>Tiết: 30</b></i>


<b>Bài :6 CẤP CỨU BAN ĐẦU CÁC TAI NẠN THƠNG THƯỜNG</b>

<b>VÀ BĂNG BĨ VẾT THƯƠNG</b>



<b>Phần I : Ý định giảng dạy</b>
<b>I . Mục đích – Yêu cầu</b>


<b>1 . Mục dích : Gới thiệu cho HS biết nguyên nhân, cách cấp cứu ban đầu và dự phòng một</b>
số tai nạn thường gặp bằng biện pháp đơn giản dễ thực hiện


<b>2 .Yêu cầu :</b>



- Nắm đại cương một số tai nạn thường gặp và triệu chứng biểu hiện .
- Biết cách xử lí , cấp cứu , băng bó vết thương một số tai nạn thường gặp.
- Tích cực tập luyện vận dụng linh hoạt vào trong cuộc sống thực tế.
<b>II. Nội dung thờig gian</b>


<b>1 . Nội dung : </b>


- Cấp cứu thơng thường các tai nạn thông thường (45p )(mục 1,2,3,4,5 SGK)
<b>2 . Trọng tâm :</b>


- Cấp cứu thông thường các tai nạn thơng thường như bong gân, sai khớp, say sóng, say ô tô
, ngất , ngộ độc thức ăn…


<b>III . Tổ chức – Phương pháp </b>


<b>1 . Tổ chức : Học tập trung cả lớp học </b>
<b>2 . Phương pháp : </b>


- GV sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải minh hoạ qua các tư lệu lịch sử
- HS ghi chép bài đầy đủ , trả lời những vấn đề mà GV đặt ra


<b>IV . Địa điểm – phương tiện</b>


<b>1 . địa điểm : học tại phịng học ( lí thuyết ) và ngồi sân trường </b>
<b>2 . Phương tiện : Giáo án băng, gạc và các tài liệu liên quan </b>


<b>Phần 2 : Thực hành giảng dạy</b>
A .



<b> Phần mở đầu : Phổ biến ý định giảng dạy ( 5p )</b>
<b>B . Phần cơ bản : </b>


<b>I . Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường:</b>
<b>1 . Bong gân :</b>


<b>a) Đại cương : </b>


-Bong gân là sự tổn thương giây chằng chung quanh khớp do chấn thương gây nên.
- Các khớp thường bị bong gân là : khớp cổ chân, ngón chân cái khớp gối , khớp cổ tay…
b) Triệu chứng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Sưng nề to, có thể có bầm tím dưới da
- Vận động khó khăn , đau nhức
<b>c) Cấp cứu ban đầu và đề phòng .</b>
- Cấp cứu ban đầu:


+ Bất động chi bị bong gân
+ Băng ép nhẹ chống sưng nề


+ Ngâm vào nước muối ấm hoặc chườm đá
+ Tập vận động ngay sau khi bớt đau .


+ Trường hợp bong gân nặng chuyển ngay tới các cơ sở y tế
- Đề phòng :


+ Đi lại , lao động , chạy nhảy , luyện tập đúng tư thế .


+ Cần kiểm tra thao trường , bãi tập , dụng cụ bảo đảm trước khi lao động và luyện tập.
<b>2 . Sai khớp</b>



<b>a) Đại cương :</b>


- Sai khớp là sự di lệch các đầu xương một phần hay hoàn toàn do chấn thương mạnh trực
tiếp hoặc gián tiếp gây nên.


- Các khớp thường bị sai là : Khới vai, khớp khuỷu , khớp háng.
<b>b) Triệu chứng :</b>


- Đau dữ dội , nhất là khi cử động hay chạm vào
- mất vận động hồn tồn khơng gấp , duỗi được.


- Khớp bị biến dạng , chỗ lồi bình thường trở thành lõm , đầu xương lồi ra .
- Chi ở tư thế khơng bình thường , dài ra hoặc ngắn lại .


- Sưng nề to quanh khớp .
- Tím bầm quanh khớp .


<b>c) Cấp cứu ban đầu và đề phòng .</b>
- Cấp cứu ban đầu :


+ Bất động khớp bị sai ở nguyên tư thế sai lệch .


+ Chuyển ngay nạn nhân đến các cơ sở y tế để cứu chữa .
- đề phịng :


+ Q trình lao động , luyện tập phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định bảo đảm an
toàn .


+ Cần kiểm tra thao trường , bãi tập , dụng cụ bảo đảm trước khi lao động và luyện tập.


<b>3 . Say sóng, say ơ tơ, say máy bay.</b>


<b>a) Đại cương : Do chưa quen đi các phương tiện giao thông mất thăng bằng giữa thần</b>
kinh giao cảm và phó giao cảm gây nên


<b>b) Triệu chứng :</b>


- Loại cường phó giao cảm thường gặp ở nam giới :Tim đập chậm, huyết áp hạ, mệt lả, nôn
mửa


- Loại cường ù giao cảm thường gặp ở nữ giới: Tim đập nhanh, huyết áp tăng, thần kinh hưng
phấn, nôn mửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Nên ăn nhe trước khi đi, ngồi hoắc nằm đầu hơi ngả ra sau.


- Trước khi đi nên cho uống thuốc hoặc dùng cao dán chống say( chỉ cho người say uống )
<b>4 . Ngất </b>


<b>a) Đại cương :</b>


- Ngất là tình trạng chết tạm thời , nạn nhân mất tri giác , cảm giác và vận động , đồng thời
tim , phổi và bài tiết ngừng hoạt động.


- có nhiều nguyên nhân gây ngất như : Cảm xúc quá mạnh , chấn thương nặng, mất nhiều
máu , ngạt , người bị bệnh tim , người say sóng, say nắng …


<b>b) Triệu chứng :</b>


- Nạn nhân tự nhiên thấy bồn chồn khó chịu , mặt tái , mắt tối, chóng mặt , ù tai, ngã khuỵu
- Tồn thân tốt mồ hơi, chân tay lạnh, da xanh tái.



- Phổi có thể ngừng thở hoặc thở rất yếu .
- Tim có thể ngừng đập hoặc đập rất yếu.
<b>c) Cấp cứu ban đầu và đề phòng:</b>


- Cấp cứu ban đầu :


+ Đặt nạn nhân nằm ngay ngắn nơi thống khí , n tĩnh , tránh tập trung đông người kê gối
dưới vai cho đầu hơi ngả ra sau.


+ Lau chùi đất cát , đờm nhãi ở mũi , miệng để khai thông đường hô hấp .
+ Cởi cúc áo, cúc quần , nới dây lưng để máu dễ lưu thơng.


+ Xoa bóp lên cơ thể , tát vào má, giật tóc mai… cho ngửi NH3 , khói bồ kết, dấm.. nếu nạn
nhân hắc hơi là tỉnh.


+ Nếu nạn nhân đã tỉnh cho uống nước gừng tươi, nước tỏi hoà với rượu cho uống.


+ Nếu nạn nhân chưa tỉnh thì nhanh chóng kiểm tra để sớm phát hiện dấu hiệu ngừng thở ,
ngừng tim như :


 Vỗ nhẹ vào người nếu nạn nhân không có phản ứng thì là mất tri giác , cảm giác và vận
động .


 Aùp sát vào má , miệng nhìn xi xng ngực nếu thấy bụng , ngực khơng phập phồng ,
miệng, mũi , tai khơng có hơi ấm là ngừng thở hoặc thở rất yếu.


 Bắt ngay mạch bẹn thấy mạch không đập là ngừng tim.
- Đề phịng :



+ Phải đảm bảo an tồn , khơng để xảy ra tai nạn trong quá trình lao động và tập luyện.
+ Phải duy trì đều đặn chế độ làm việc ,nghỉ ngơi , tránh làm việc căng thẳng, quá sức.
+ Phải rèn luyện sức khoẻ thường xuyên , nên tập luyện từ thấp đến cao , từ dễ đến khó .
<b>5 . Ngộ độc thức ăn.</b>


<b>a) Đại cương:Ngộ độc thức ăn rất hay gặp ở các nước nghèo, chậm phát triển và các nước</b>
nhiệt đới . Do nhiều nguyên nhân khác nhau như :


- Ăn phải nguồn thức ăn đã bị nhiễm khuẩn như : thức ăn ôi thiu, thịt sống, rau sống , hoa
quả…


- Ăên phải nguồn thực phẩm có chứa sẵn chất độc như : nấm độc, sắn , cá nóc…


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Người nhiễm độc thường xuất hiện 3 hội chứng sau


+ Hội chứng nhiễm độc , nhiễm khuẩn , nhiễm độc : sốt , có rét run, nhức đầu , mệt mỏi, co
giật, hơn mê..


+ Hội chứng viêm cấp đường tiêu hố: Đau bụng , buồn nôn, tiêu chảy, ..


+ Hội chứng mất nước : Khát nước , môikhô, mắủtũng , gầy sút , mạch nhanh, huyết áp hạ,
bụng chướng , chân tay lạnh.


- Ngộ độc nấm gồm các triệu chứng :


+ Đau bụng , nôn, tiêu chảy thường xuất hiện dữ dội hàng ngày , làm nạn nhân khô khan ,
khát nước, gầy sút nhanh.


+ Tuỳ loại nấm có người bị lả đi , có người bị kích thích thần kinh, nói lung tung như người
say rượu , mắt tối dần. Trường hợp nặng có thể chết do biến chứng tim mạch và thần kinh.


- Ngộ độc sắn:Triệu chứng xuát hiện muộn ( 4 – 5 h có khi cả ngày )


+ Nạn nhân thấy chóng mặt , nhức đầu , chống váng, người rạo rực khó chịu , sắc mặt tím
tái khó chịu .


+ Xuất hiện đau quặn , nơn nhiều lần, người rất mệt
- Dị ứng do độc ngứa :


+ đau bụng dữ dội , nôn và ỉa chảy rất nhiều lần trong ngày


+ Ngứa và phát ban khắp người , càng gãi càng ngứa , toàn thân mẩn đỏ .
<b>c) Cấp cứu ban đầu và đề phòng:</b>


- Chống mất nước


+ Truyền dịch .. chú ý trẻ em và người già
+ Cho uống nước gạo rang có vài lát gừng .


+ Ngộ độc nấm cho uống nước đường, nước muối, bột than gỗ tán nhỏ..
+ Say sắn uống nước đường, sữa , mật mía, mật ong..


- Chống nhiễm khuẩn : cho dùng thuốc kháng sinh.
- Chống trui tim mạch và trợ sức.


- Cho nhịn ăn hoặc ăn lỏng để ruột được nghỉ ngơi.
<b>* Đề phòng : </b>


- Đảm bảo tốt vệ sinh môi trường


- Đảm bảo tốt vệ sinh công nghiệp và thực phẩm .



- Không nên để những người mắc bệnh tiêu hố, ngồi da, viêm tai , mũi , họng..chế biến
thức ăn.


- Giữ vệ sinh ăn uống từng cá nhân.
<b>C . Phần kết thúc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>Tieát: 31</b></i>


<b>Bài :6 CẤP CỨU BAN ĐẦU CÁC TAI NẠN THƠNG THƯỜNG</b>

<b>VÀ BĂNG BĨ VẾT THƯƠNG</b>



<b>Phần I : Ý định giảng dạy</b>
<b>I . Mục đích – Yêu cầu</b>


<b>1 . Mục dích : Gới thiệu cho HS biết nguyên nhân, cách cấp cứu ban đầu và dự phòng một</b>
số tai nạn thường gặp bằng biện pháp đơn giản dễ thực hiện


<b>2 .Yêu cầu :</b>


- Nắm đại cương một số tai nạn thường gặp và triệu chứng biểu hiện .
- Biết cách xử lí , cấp cứu , băng bó vết thương một số tai nạn thường gặp.
- Tích cực tập luyện vận dụng linh hoạt vào trong cuộc sống thực tế.
<b>II. Nội dung thờig gian</b>


<b>1 . Noäi dung : </b>


- Cấp cứu thông thường các tai nạn thông thường (45p )(mục 6,7,8 SGK)
- Băng vết thương (mục 1,2,3 SGK)



<b>III . Tổ chức – Phương pháp </b>


<b>1 . Tổ chức : Học tập trung cả lớp học </b>
<b>2 . Phương pháp : </b>


- GV sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải minh hoạ qua các tư lệu lịch sử
- HS ghi chép bài đầy đủ , trả lời những vấn đề mà GV đặt ra


<b>IV . Địa điểm – phương tiện</b>


<b>1 . địa điểm : học tại phịng học ( lí thuyết ) và ngồi sân trường </b>
<b>2 . Phương tiện : Giáo án băng, gạc và các tài liệu liên quan </b>


<b>Phần 2 : Thực hành giảng dạy</b>
A .


<b> Phần mở đầu : Phổ biến ý định giảng dạy ( 5p )</b>
<b>B . Phần cơ bản : </b>


<b>I . Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường:</b>
<b>6 . Nhiễm độc lân hữu cơ</b>


<b>a) Đại cương : Do không tôn trọng nguyên tắ trong quá trình sử dụng và bảo quản thuốc trừ</b>
sâu, trừ cỏ , côn trùng, nấm… nên đã để xảy rấcc tai nạn đáng tiếc .


b) Triệu chứng :


- Trường hợp nhiễm độc cấp : Nạn nhân thấy lợm giọng , nôn mửa , đau quặn bụng , tiết
nhiều nước bọt , vã mồ hơi , khó thở , đau đầu đau các cơ, rối loạn thi giác…



- Trường hợp nhẹ : Các triệu chứng trên xuất hiện chậm và nhẹ hơn
c) Cấp cứu ban đầu và đề phòng


- Cấp cứu ban đầu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

+ Nếu thuốc vào đường tiêu hoá phải bằng biện pháp gây nôn.


+ Nếu thuốc ngấm qua da phải rửa bằng nước vơi trong hoặc nước xà phịng .
+ Nếu vào mắt hì rửa mắt bằng nước muối


+ Nếu có điều kiện thì dùng thuốc trợ tim, trợ sức..
+ Chuyển ngay đến các cơ sở y tế để kịp thời cứu chữa .
- Đề phòng :


+ Chấp hành nghiêm các qui định , chế độ vận chuyển , bảo quản và sử dụng
+ Khi sử dụng pha đúng liều lượng và có dụng cụ bảo đảm an tồn .


+ Không dùng thuốc trừ sâu để chữa ghẻ, diệt chấy , giận..
+ Khi tiếp súc với thuốc trừ sâu không được ăn uống, hút thuốc..
<b>II . Băng vết thương</b>


<b>1 . Mục đích :</b>


- Bảo vệ vết thương không bị ô nhiễm
- Cầm máu tại vết thương


- Giảm đau đớn cho nạn nhân
<b>2 . Nguyên tắc băng:</b>


- Băng kín , băng hết các vết thương


- Băng chắc, đủ độ chặt .


- Băng sớn, băng nhanh, đúng qui trình thao tác kỹ thuật.
<b>3 . Kĩ thuật băng vết thương:</b>


- Các kiểu băng cơ bản :Băng xoắn vòng, băng số 8, băng chữ nhân, băng vành khăn, băng
đầu…


+ Băng xoắn vòng là đưa quận băng đi nhiều vòng theo hình xoắn lò xo.
+ Băng số 8 là đưa quận băng đi nhiều vòng theo hình số 8.


- Áp dụng cụ thể :


+ Băng các đoạn chi thường vận dụng băng xoắn vòng hoặc băng số 8 .
+ Băng vai , nách vận dụng kiểu băng số 8.


+ Băng ngực ,lưng vận dụng băng xoắn vòng
- B ăng bụng vận dụng kiểu băng số 8


- Băng vùng gối , gót chân , vùng khuỷu , vận dụng kiểu băng số 8
- Băng vùng khoeo, nếp khuỷu vận dụng kiểu băng số 8 bắt chéo ở khoeo
- Băng bàn chân, bàn tay vận dụng kiểu băng số 8 .


- Băng vùng đầu , mặt cổ ;


+ Băng trán vận dụng kiểu băng vòng tròn hình vành khăn.
+Băng một bên mắt vận dụng kiểu băng số 8 .


+ Băng đầu vận dụng kiểu băng số 8
<b>C . Phần kết thúc </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>Tieát: 32,33,34</b></i>


<b>Bài :6 CẤP CỨU BAN ĐẦU CÁC TAI NẠN THÔNG THƯỜNG</b>

<b>VÀ BĂNG BĨ VẾT THƯƠNG</b>



<b>Phần I : Ý định giảng dạy</b>
<b>I . Mục đích – Yêu cầu</b>


<b>1 . Mục dích : Gới thiệu cho HS biết nguyên nhân, cách cấp cứu ban đầu và dự phòng một</b>
số tai nạn thường gặp bằng biện pháp đơn giản dễ thực hiện


<b>2 .Yêu cầu :</b>


- Nắm đại cương một số tai nạn thường gặp và triệu chứng biểu hiện .
- Biết cách xử lí , cấp cứu , băng bó vết thương một số tai nạn thường gặp.
- Tích cực tập luyện vận dụng linh hoạt vào trong cuộc sống thực tế.
<b>II. Nội dung thờig gian</b>


<b>1 . Nội dung : </b>


- Luyện tập băng vết thương (mục 4 SGK)
(135phút )


<b>2 . Trọng tâm :</b>


- Kĩ thuật băng bố vết thương các vùng trên cơ thể .
<b>III . Tổ chức – Phương pháp </b>


<b>1 . Tổ chức : Học tập trung cả lớp học </b>


<b>2 . Phương pháp : </b>


- GV sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải minh hoạ qua các tư lệu lịch sử
- HS ghi chép bài đầy đủ , trả lời những vấn đề mà GV đặt ra


<b>IV . Địa điểm – phương tiện</b>
<b>1 . địa điểm : ngoài sân trường </b>


<b>2 . Phương tiện : Giáo án băng, gạc và các tài liệu liên quan </b>
<b>Phần 2 : Thực hành giảng dạy</b>
<b>4. Tổ chức tập luyện</b>


<b>NOÄI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


a) Phổ biến ý định tập luyện - Đội hình lớp tập hợp 4 hàng ngang thu gọn
xxxxxxxxxxxxxx


xxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxx


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- B ăng bụng vận dụng kiểu băng số 8
- Băng vùng gối , gót chân , vùng khuỷu ,
vận dụng kiểu băng số 8


- Băng vùng khoeo, nếp khuỷu vận dụng
kiểu băng số 8 bắt chéo ở khoeo


- Băng bàn chân, bàn tay vận dụng kiểu
băng số 8 .



- Băng vùng đầu , mặt cổ


và làm mẫu theo 3 bước
+ Nhanh khái qt
+ Chậm có phân tích
+ Làm mẫu tổng hợp


- Gọi 2 HS lên làm thử , cả lớp nhận xét sau
đó GV nhận xét chung


- Tổ chức tập luyện : 2 HS một quận băng,
băng cho nhau.


x x x x x x x
x x x x x x x


<b>C . Phần kết thúc </b>


- Hệ thống lại các nội dung dã học .
- Hướng dẫn nội dung ôn luyện .
- Nhận xét, đánh giá kết quả buổi học
- Xuống lớp .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×