Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 24 trang )

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2
MƠN NGỮ VĂN LỚP 6
NĂM 2018 (CÓ ĐÁP ÁN)


1. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ Văn lớp 6 năm 2018 có đáp ánTrường THCS Bình An
2. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ Văn lớp 6 năm 2018 có đáp án Trường THCS Đồng Cương
3. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ Văn lớp 6 năm 2018 có đáp án Trường THCS Vĩnh Thịnh
4. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ Văn lớp 6 năm 2018 có đáp án Phịng GD&ĐT Vĩnh Tường
5. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ Văn lớp 6 năm 2018 có đáp án Phịng GD&ĐT Vĩnh n
6. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ Văn lớp 6 năm 2018 có đáp án - Đề
số 1
7. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ Văn lớp 6 năm 2018 có đáp án
- Đề số 2


ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2017-2018
MƠN: NGỮ VĂN KHỐI 6
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (3 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
“Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thơn. Dưới bóng tre của ngàn
xưa, thấp thống mái đình, mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ
một nền văn hóa lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt
Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời,
kiếp kiếp...”
(“Cây tre Việt Nam”- Thép Mới, SGK Ngữ văn 6- tập 2)
- Cho biết nội dung chính của đoạn văn trên. (1 điểm)
- Xác định chủ ngữ trong câu sau: “Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp


thống mái đình, mái chùa cổ kính.” (1 điểm)
- Chép lại 1 câu có sử dụng biện pháp nhân hóa trong đoạn văn trên. (1
điểm)
Câu 2. (3 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (4-6 câu) có sử dụng biện pháp so sánh để giới
thiệu một loại cây hoặc hoa trong sân trường em.
Câu 3. (4 điểm)
“Tình bạn nhân đơi niềm vui và chia sẻ nỗi buồn”.
(Danh ngôn cuộc sống)
Hãy miêu tả một người bạn đã mang lại niềm vui và chia sẻ với em
những nỗi buồn trong cuộc sống./.
----- Hết ----Họ và tên học sinh:………………………………………………………………


ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2

HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 6
Câu 1. (3 điểm)
- Hs xác định nội dung chính của đoạn văn: khẳng định sự gắn bó của cây
tre với con người trong cuộc sống và trong lao động sản xuất. (1 điểm)
- Chủ ngữ trong câu: mái đình, mái chùa cổ kính (1 điểm)
- Hs tự chọn và chép đúng 1 câu có sử dụng biện pháp nhân hóa trong
đoạn văn. (1 điểm)
GV cân nhắc trên bài làm thực tế để quyết định số điểm phù hợp.
Câu 2. (3 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (4-6) câu có sử dụng biện pháp so sánh, giới
thiệu một loại cây (hoặc hoa) trong sân trường.

- Điểm 3.0: HS viết đoạn văn mạch lạc, đầy đủ số câu; có cảm nhận sâu
sắc về đối tượng (2 điểm); trong đoạn văn có sử dụng biện pháp so sánh. (1
điểm)
- Các thang điểm khác: GV cân nhắc để quyết định số điểm phù hợp.
- Điểm 0: Viết không đúng hoặc không viết một ý nào.
Câu 3. (4 điểm)
1. Yêu cầu chung
Bài viết thể hiện đúng yêu cầu của văn miêu tả; bố cục đầy đủ, rõ ràng; diễn
đạt ngắn gọn, dễ hiểu, có cảm xúc; có liên kết câu, liên kết đoạn.
2. Yêu cầu cụ thể
2.1. Về cấu trúc (0.5 điểm)
- Điểm 0.5: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Phần
Mở bài biết dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn đề miêu tả; phần Thân bài có vận
dụng các kỹ năng miêu tả; phần Kết bài cảm nhận chung về người bạn và thể
hiện được nhận thức của cá nhân, mong muốn về tình bạn.
- Điểm 0.25: Trình bày đầy đủ ba phần Mở bài, Thân bài, Kết bài nhưng
các phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu như trên.
2.2. Về vấn đề miêu tả (0.5 điểm)


- Điểm 0.5: Xác định được vấn đề cần miêu tả.
- Điểm 0.25: Xác định chưa rõ vấn đề cần miêu tả.
- Điểm 0: Xác định sai vấn đề cần miêu tả.
2.3. Về nội dung miêu tả (2.5 điểm)
- Điểm 2.5: Bài viết có các ý rõ ràng, thuyết phục; trình tự miêu tả hợp lý.
Làm nổi bật những nét tiêu biểu của người bạn, niềm vui và những nỗi buồn bạn
chia sẻ với mình, bài viết tạo cảm xúc cho người đọc.
- Điểm 0.75 - 2.25: Đáp ứng một phần các yêu cầu trên.
- Điểm 0.5: Bài làm chỉ có vài ý rời rạc; hoặc viết được một đoạn ngắn.
- Điểm 0: Khơng đáp ứng được bất kì u cầu nào trong các yêu cầu trên.

2.4. Về chính tả, dùng từ, đặt câu (0.5 điểm)
- Điểm 0.5: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0.25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 00: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu./.
GV cân nhắc trên bài làm thực tế để quyết định số điểm phù hợp.


PHÒNG GD&ĐT HUYỆN YÊN LẠC
TRƯỜNG THCS ĐỒNG CƯƠNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 – 2018

Môn: Ngữ văn 6
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

I/ Trắc nghiệm : (2.0điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đúng nhất (mỗi câu đúng 0.25đ)
Câu 1: Thể kí thường khơng có yếu tố nào ?
A. Cốt truyện
B. Sự việc
C. Lời kể
D. Nhân vật người kể chuyện
Câu 2: Trong văn bản “ Đêm nay Bác khơng ngủ”lí do nào khiến Bác khơng
ngủ được ?
A. Bác có nhiều việc phải suy nghĩ
B. Trời lạnh quá mà lều tranh xơ xác
C. Bác vốn là người ít ngủ
D. Bác thương dân cơng, chiến sĩ và lo cho chiến dịch ngày mai
Câu 3: Văn bản “ Đêm nay Bác không ngủ” thuộc phương thức biểu đạt :
A. Miêu tả và tự sự

B. Tự sự và biểu cảm
C. Miêu tả và biểu cảm
D. Biểu cảm kết hợp tự sự miêu tả
Câu 4:Từ láy nào sau đây không phải là từ được dùng trực tiếp để tả dáng vẻ
Lượm ?
A. Loắt choắt
B. Xinh xinh
C. Thoăn thoắt
D. Nghênh nghênh
Câu 5: Các phó từ : Vẫn, đều, cịn, cũng...có ý nghĩa gì ?
A. Chỉ sự cầu khiến
B. Chỉ quan hệ thời gian
C. Chỉ sự tiếp diễn tương tự
D. Chỉ kết quả
Câu 6: Nếu viết : “ Cứ mỗi lần nhìn lên, những ngọn tre thay lá, những búp tre
non kín đáo, ngây thơ, hứa hẹn sự trưởng thành” thì câu văn mắc phải lỗi nào ?
A. Thiếu chủ ngữ
B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
D. Thiếu thành phần phụ
Câu 7: Khi viết : “ Những ngọn tre thay lá, những búp tre non kín đáo, ngây
thơ,...”, tác giả đã dùng biện pháp tu từ gì ?
A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Nhân hóa
D. Hốn dụ
Câu 8: Đâu là chủ ngữ trong câu “ Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần
và nhọn hoắt”
A. Những cái vuốt
B. Những cái vuốt ở chân

C. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo D. Cứng dần và nhọn hoắt
II/ Tự luận : ( 8.0 điểm)
Câu 1:
Xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu dưới đây và cho biết câu nào là câu trần
thuật đơn? (gạch dưới và ghi cụ thể : CN, VN )
a. Sáng nay, trên sân trường lớp 6A đang lao động.
b. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn.


Câu 2: Chép thuộc lòng hai khổ cuối bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”- Minh
Huệ.
Câu 3 : Hãy tả lại cảnh bình minh trên quê hương em .
........................... Hết ...............................

HƯỚNG DẪN CHẤM
I/ Trắc nghiệm : (2.0điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đúng nhất (mỗi câu đúng 0.25đ)
Câu
1
2
3
Đ.án
A
D
D
II/ Tự luận : ( 8.0 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
a. Sáng nay, trên sân trường/
đơn)
TN


4
B

5
C

6
A

7
C

lớp 6A /đang lao động.( Câu trần thuật
CN

VN

b. Dáng tre /vươn mộc mạc, màu tre /tươi nhũn nhặn.
CN
VN
CN
VN
Câu 2: ( 1 điểm)
Anh đội viên nhìn Bác
Bác nhìn ngọn lửa hồng
Niềm vui sướng mênh mông
Anh thức luôn cùng Bác

Đêm nay Bác ngồi đó

Đêm nay Bác khơng ngủ
Vì một lẽ thường tình

a.
b.
-

8
C

Bác là Hồ Chí Minh.
Câu 3: (6 điểm)
Dàn ý:
Mở bài:
Giới thiệu cảnh bình minh trên quê hương em.
Thân bài:
+ Tả cảnh bao qt:
Trời cịn tối đất
Khơng khí mát mẻ, dễ chịu
+Tả chi tiết:


* Lúc mặt trời chưa mọc:
- Tiếng gà gáy
- Trời cịn mờ mờ sáng
* Lúc mặt trời nhơ lên
- Cảnh vât?
-Con người?
* Lúc trời sáng hẳn
-Cảnh vật

-Con người ra đồng, trẻ em đi học...
c. Kết bài:
Tình cảm và sự gắn bó của em với quê hương


PHỊNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
Mơn: Ngữ văn 6. Năm học 2017 – 2018
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
II. ĐỀ BÀ I:
A. Trắc nghiệm (2 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm )
Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào các đáp
án đúng.
“...Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây, hết bụi. Mặt
trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kỳ hết. Tròn trĩnh phúc hậu như một quả trứng
thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một
cái mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trao
nước biển ửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để
mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thủa biển
Đông...”
Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
A. Bài học đường đời đầu tiên – Tơ Hồi

C. Cơ Tơ – Nguyễn Tuân

B. Bức tranh của em gái tôi – Tạ Duy Anh

D. Lao xao – Duy Khán

Câu 2: Cảnh mặt trời mọc trên biển qua đoạn văn là một bức tranh như thế nào?

A. Rực rỡ và tráng lệ.

C. Duyên dáng và mềm mại

B. Dịu dàng và bình lặng.

D. Hùng vĩ và lẫm liệt

Câu 3: Trong đoạn văn, tác giả đã mấy lần sử dụng phép so sánh?
A. Một lần.

B. Hai lần.

C. Ba lần.

D. Bốn lần.

Câu 4: Nếu viết: “Nhú lên dần dần, rồi lên cho kỳ hết„ thì câu văn mắc phải lỗi
nào?
A. Thiếu chủ ngữ.

C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.

B. Thiếu vị ngữ.

D. Không mắc lỗi.

B. Tự luận (8 điểm)
Câu 1 : (3 điểm) a. Ẩn dụ là gì ? Có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp ?
b.Tìm và xác định kiểu ẩn dụ trong đoạn thơ sau :



“ Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm „
( Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ )
Câu 2: (5 đ iểm) Em hãy tả lại mộ t lồi cây mà em u thích
III. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
A. Phần trắc nghiệm: (2 điểm)
Câu

1

2

3

4

Đáp án

C

A

C

A

B. Phần tự luận: (8 điểm)
Câu 1 : (3 điểm)

a: (2 điểm) - Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên, sự vật hiện tượng
khác có nét tương đồng với nó làm tăng sức gợi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Có 4 kiểu ẩn dụ thường gặp là:
+ Ẩn dụ hình thức
+ Ẩn dụ cách thức
+ Ẩn dụ phẩm chất
+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
b: (1 điểm): - Ẩn dụ : Người cha - Ẩn dụ phẩm chất.
Câu 2 (5 điểm )
* Yêu cầu bài viết
1. Hình thức: Viết đúng thể loại văn miêu tả, bố cục đủ 3 phần: Mở bài,
thân bài, kết bài.
2. Nội dung:
- Biết tìm kiếm, lựa chọn các chi tiết, hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu để tả về loài
cây em yêu.
-Biết vận dụng các thao tác liên tưởng, tưởng tượng , so sánh ví von, nhận xét
trong q trình miêu tả .
- Có cái riêng của bản thân.


3. Cách hành văn: Diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc.
Biểu điểm:
A. Mở bài: Giới thiệu về loài cây mà em yêu thích.(được trồng khi nào? Ai
trồng? Gắn với kỷ niệm nào?)
B. Thân bài:
- Tả bao quát về cây đó: Hình dáng, phẩm chất, từ xa nhìn lại, màu sắc
- Tả cụ thể: Gốc, thân, cành lá, hoa quả, màu sắc, hương vị….
- Cây trong bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đơng.
C. Kết bài: Sự gắn bó, tình cảm của mình đối với cây.
Hình thức (1 điểm):

- Biết viết một bài văn tả người hoàn chỉnh với đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết
bài.
- Tả có thứ tự, diễn đạt trơi chảy, trong sáng, văn viết có hình ảnh, khơng mắc
lỗi chính tả, ngữ pháp thơng thường.
Trên đây chỉ là định hướng chấm mang tính gợi ý. Trong q trình chấm điểm,
GV cần linh động





PHÒNG GD & ĐT
HUYỆN VĨNH TƯỜNG
TRƯỜNG : THCS VĨNH THỊNH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học : 2017-2018
Mơn : NGỮ VĂN, Lớp 6
Thời gian: 90phút (không kể phát đề)

I- PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0 đ)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi
Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên.
Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai
hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống
như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt
thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai
gọi cũng vâng vâng dạ dạ.
(Trích Ngữ văn 6, tập 2, trang 38-39)
Câu 1: Ai là tác giả của đoạn văn trích trên?

A.Tơ Hồi
B.Đồn giỏi

C.Võ Quảng

D.Nguyễn Tn

Câu 2: Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào sau đây?
A.Đất rừng Phương Nam
B.Sơng nước Cà Mau
C.Dế Mèn phiêu lưu kí
D.Q nội
Câu 3: Tác giả sử dụng phương thức biểu đạt chủ yếu nào để viết đoạn trích
trên?
A.Tự sự
B.Miêu tả
C.Biểu cảm
D.Thuyết minh
Câu 4: Dịng nào nêu chính xác nhất nội dung của đoạn trích trên?
A.
Kể chuyện dượng Hương Thư đang cùng mọi người trên thuyền vượt thác
Cổ Cò.
B. Tả cảnh dượng Hương Thư đang cùng mọi người trên thuyền vượt thác Cổ Cò.
C. Tả cảnh dượng Hương Thư đang điều khiển sào đưa thuyền vượt thác Cổ Cò.
D.
Tả cảnh dượng Hương Thư cùng mọi người trên thuyền đã vượt qua được
thác Cổ Cò.
II.PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm )
Câu 1:(2 điểm): Xác định và nói rõ tác dụng của phép tu từ so sánh, nhân hoá
trong đoạn thơ sau:

“ Lúc vui biển hát, lúc buồn biển lặng, lúc suy nghĩ biển mơ mộng và dịu hiền.
Biển như người khổng lồ, nóng nảy, quái dị, gọi sấm, gọi chớp.
Biển như trẻ con, nũng nịu, dỗ dành, khi đùa, khi khóc.”
(Khánh Chi, “Biển”)
Câu 2: (6,0 điểm): Em hãy viết một bài văn miêu tả khu vườn nhà em vào một
buổi sáng đẹp trời.


PHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO

VĨNH TƯỜNG
TRƯỜNG : THCS VĨNH THỊNH

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017-2018
Mơn: NGỮ VĂN,Lớp 6
Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)

I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0 đ)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
D
B
C
II- ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN :(8 đ)

Câu 1 : (2 điểm )
Yêu cầu :
Ý 1: Xác định được các phép so sánh nhân hoá: (0,5 điểm)
+ So sánh: biển như người khổng lồ; biển như trẻ con.(0,25 đểm)
+ Nhân hoá: Vui, buồn, suy nghĩ, hát, mơ mộng, dịu hiền.(0,25 điểm)
Ý 2: Nêu được tác dụng: (1,5 điểm)
+ Biển được miêu tả như một con người với nhiều tâm trạng khác nhau.(0,5
điểm)
+ Biển được nhà thơ cảm nhận như những con người cụ thể: khi thì to lớn, hung
dữ như người khổng lồ; khi thì nhỏ bé hiền lành dễ thương, đáng yêu như trẻ
con.(0,5 điểm)
Nhờ các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá đoạn thơ đã gợi tả thật rõ, thật cụ
thể
màu sắc, ánh sáng theo thời tiết, thời gian; tạo nên những bức tranh sống
động
về biển.(0,5)
Câu 2: ( 6 điểm )
* Yêu cầu chung: Học sinh biết viết một bài văn miêu tả có bố cục ba phần rõ
ràng; ngơn ngữ trong sáng, lời văn rõ ràng, mạch lạc; không sai lỗi chính tả,
dùng từ, ngữ pháp.
* Yêu cầu cụ thể: Học sinh trình bày các ý cơ bản sau:
1. Mở bài: Giới thiệu chung về khu vườn (0,5 điểm )
2. Thân bài:(5 điểm )
- Tả bao quát khu vườn: ( 1 điểm): Những nét chung đặc sắc của toàn cảnh (khu
vườn rộng hay hẹp, khơng khí trong vườn như thế nào, bầu trời, cảnh vật, màu
sắc, âm thanh, mùi vị... có gì đặc biệt)
- Tả cụ thể cảnh khu vườn: (4 điểm )Chọn những cảnh tiêu biểu để tả (Vườn
trồng những loại cây gì, đặc điểm của từng loại cây, sương sớm, ánh nắng ban
mai, hoạt động của các lồi vật, của con người...).
- Lợi ích của khu vườn đối với gia đình em.(1 điểm )

3. Kết bài: Cảm nghĩ của em: ( 1 điểm )
- Cảm thấy thích thú, có cảm giác thoải mái, tươi vui trước cảnh đẹp của khu
vườn.


- Có ý thức cùng mọi người trong gia đình chăm sóc để khu vườn ngày càng
tươi đẹp.


PHỊNG GD-ĐT………
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Trường THCS …………………………..
Họ và tên: ……………………………….
Lớp 6………..Số báo danh……... ........

Môn: Ngữ văn 6 (Thời gian 90 phút )
NĂM HỌC: 2017-2018
Giám thị 1
Giám thị 2
Mã phách

Điểm bằng số

Giám khảo 1

Điểm bằng chữ

Giám khảo 2

Mã phách


I. TRẮC NGHIỆM ( 3điểm)
Đọc kỹ và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất.
1) Vị trí của người miêu tả trong đoạn trích “ Sông nước Cà Mau” là:
A. Trên đường bộ bám theo các kênh rạch.
B. Trên con thuyền xuôi theo kênh
rạch.
C. Từ trên cao nhìn bao qt tồn cảnh.
D. Ngồi một nơi mà tưởng tượng ra.
2) Trong văn bản “ Bức tranh của em gái tôi”, diễn biến tâm trạng của người anh khi đứng
trước bức
tranh em gái vẽ là :
A. Ngỡ ngàng→ xấu hổ→ hãnh diện.
B. Hãnh diện → ngỡ ngàng→ xấu hổ.
C. Ngỡ ngàng→ hãnh diện→ xấu hổ.
D. Xấu hổ→ ngỡ ngàng→ hãnh diện.
3) Nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của văn bản” Vượt thác” là:
A. Làm rõ cảnh thiên nhiên trải dọc theo hai bờ sông.
B. Khái quát được sự dữ dằn và êm dịu của dịng sơng.
C. Làm nổi bật hình ảnh con người trong tư thế lao động.
D. Phối hợp tả cảnh thiên nhiên với tả hoạt động con người.
4) Dịng nào nêu khơng đúng ý nghĩa của khổ thơ cuối bài” Đêm nay Bác không
ngủ”?
A. Đêm nay chỉ là một đêm trong nhiều đêm Bác không ngủ.
B. Cả cuộc đời Bác dành trọn cho dân, cho nước.
C. Là Hồ Chí Minh thì khơng có thời gian để ngủ.
D. Đó chính là lẽ sống” Nâng niu tất cả chỉ quên mình” của Bác.
5) Ý nghĩa của khổ thơ cuối bài thơ “Lượm”:
A. Hướng người đọc suy nghĩ nhiều hơn về sự sống mãi của Lượm trong lòng
mọi người.

B. Khẳng định rằng tác giả vẫn nhớ mãi hình ảnh đáng yêu của Lượm .
C. Nhắc mọi người đừng quên một chú bé Lượm hồn nhiên, vui tươi .
D. Khẳng định sự thật đau lòng: Lượm khơng cịn nữa .
6) Thế nào là vần lưng?
A. Vần được gieo liên tiếp ở các dòng thơ. B.Vần được gieo ở cuối dòng
thơ.
C. Vần được gieo ở giữa dòng thơ.
D. Vần được gieo thường cách
ra một dòng thơ.


7) Câu văn: “Thuyền chuẩn bị vượt nhiều thác nước” có chủ ngữ cấu tạo như thế nào?
A. Danh từ.
B. Cụm danh từ.
C. Đại từ.
D.
Động từ.
8) Trong những câu sau, câu nào không phải là câu trần thuật đơn?
A. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời.
B. Tre giúp người trăm nghìn cơng việc khác nhau.
C. Tre là người nhà, tre khắng khít với đời sống hằng ngày.
D. Ngày mai trên đất nước này, tre vẫn là bóng mát.
9) Trong những câu sau, câu nào mắc lỗi thiếu chủ ngữ?
A. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.
B. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”, cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
C. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xơng thẳng vào quân thù.
D. Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể.
10) Phép tu từ nổi bật trong câu văn: “Dọc sơng, những chịm cổ thụ dáng mãnh liệt
đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước.” là gì?
A. So sánh.

B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Hốn
dụ.
11) Từ “mồ hơi” trong câu ca dao sau được dùng để chỉ cho sự vât gì?
Mồ hơi mà đổ xuống đồng
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương.
A. Chỉ người lao động.
B.Chỉ kết quả con người thu được trong lao
động.
C. Chỉ công việc lao động.
D. Chỉ quá trình lao động nặng nhọc, vất vả.
12) Mục đích của văn bản miêu tả là gì?
A.Tái hiện sự vật, hiện tượng, con người.
B.Trình bày diễn biến
sự việc.
C.Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
D. Nêu nhận xét đánh
giá.
II. TỰ LUẬN ( 7 Điểm )
Câu 1: (1 điểm) Em hãy nêu ý nghĩa của mỗi đại từ nhân xưng mà tác giả dùng để gọi
Lượm:
- “Chú bé”:
..............................................................................................................................
- “Cháu”:
..................................................................................................................................
- “Lượm”
...................................................................................................................................
- “Chú đồng chí nhỏ”:
.....................................................................................................................

Câu 2: (1 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết câu
nào là câu miêu tả và câu nào là câu tồn tại?
‘‘Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. Măng trồi lên nhọn hoắc như một
mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy.’’
Câu 3: (5 điểm) Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình
(ơng, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,…)


BÀI LÀM :
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

...................................................…


Hướng dẫn chấm điểm
I. Phần trắc nghiệm:12 câu (3 điểm) (mỗi câu đúng đạt 0.25 đ)
Câu 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đ.án B
C
D
C
C
C
A
C
B
B
D
A
II. Phần tự luận: 7 điểm

Câu 1: (1 điểm)
- “Chú bé”: Cách gọi của một người lớn với một bé trai nhỏ, thể hiện sự thân mật nhưng chưa phải là
gần gũi, thân thiết.( 0,25đ)
- “Cháu”: Cách gọi biểu lộ tình cảm gần gũi, thân thiết như quan hệ ruột thịt của người lớn với một
em nhỏ.( 0,25đ)
- “Lượm”: Dùng khi tình cảm, cảm xúc của tác giả dâng đến cao trào, muốn gọi tên lên để gửi gắm
tình cảm (đều kèm theo từ cảm thán).( 0,25đ)
- “Chú đồng chí nhỏ”: Cách gọi vừa thân thiết, trìu mến, vừa thể hiện sự bình đẳng, trân trọng đối với
một chiến sĩ nhỏ tuổi .( 0,25đ)
Câu 2: (1 điểm)
- Dưới gốc tre, tua tủa // những mầm măng. ( 0,25đ)
VN
CN
- Câu tồn tại..( 0,25đ)
- Măng // trồi lên nhọn hoắc như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy.( 0,25đ)
CN
VN
-Câu miêu tả. ( 0,25đ)


PHỊNG GD&ĐT…..
Trường THPT:……………

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2017 - 2018
Môn: Ngữ Văn - lớp 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
“Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên.

Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm
răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một
hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn
dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ
dạ”
(Ngữ Văn 6- tập 2)
Câu 1. (1điểm) Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2. (1điểm) Nêu nội dung đoạn trích trên?
Câu 3. (2điểm) Tìm các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh? Xác định kiểu
so sánh trong các câu văn vừa tìm?
Câu 4. (1điểm) Câu văn sau: "Thuyền cố lấn lên".
a) Xác định chủ ngữ, vị ngữ?
b) Xác định kiểu câu và cho biết câu văn trên dùng để làm gì?
II. PHẦN LÀM VĂN (5điểm) Con đường đến trường đã khắc sâu vào trong
tâm trí của em. Hãy tả về con đường thân thuộc ấy.
--------------HẾT--------------


HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
Ngữ Văn 6 - HKII - Năm Học 2017-2018
A. Lưu ý chung
- Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm
trong từng nội dung một cách cụ thể.
- Trong q trình chấm, cần tơn trọng tính sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách
diễn đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ
năng và năng lực, phẩm chất người học.
B. Hướng dẫn cụ thể
I. Các tiêu chí về nội dung bài kiểm tra phần đọc hiểu: 5,0 điểm
Câu
Nội dung

Điểm
1
Đoạn trích được trích trong văn bản Vượt Thác.
1,0
Tác giả: Võ Quảng
2
Nội dung đoạn trích: Hình ảnh quả cảm của dượng Hương Thư trong cuộc 1,0
vượt thác. Qua đó làm nổi bật vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của người
lao động trên nền cảnh thiên nhiên, hùng vĩ.
3
Các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh:
1,0
- Những động tác thả sào ..... nhanh như cắt.
0,25
- Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc
0,25
- Cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường
0,25
Sơn oai linh hùng vĩ.
- Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà.
0,25
Kiểu so sánh:
* So sánh ngang bằng:
1,0
- Những động tác thả sào ..... nhanh như cắt.
0,5
- Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc
- Cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường
Sơn oai linh hùng vĩ.
* So sánh không ngang bằng

Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà.
0,5
4
- Thuyền / cố lấn lên.
1,0
CN
VN
- Câu trần thuật đơn, dùng để miêu tả.
II. Các tiêu chí về nội dung bài viết: 5,0 điểm
Hình thức:
- Bài văn có bố cục ba phần rõ ràng, chặt chẽ. Trình bày hợp lý. Khơng
mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt.
- Tả về con đường đến trường.
- Ngôn ngữ trong sáng, nội dung cụ thể rõ ràng.
- Kết hợp các yếu tố miêu tả + biểu cảm + tự sự (không yêu cầu cao).
Nội dung (một vài gợi ý, không nhất thiết phải đầy đủ):
1. Mở bài: Giới thiệu con đường đến trường.
2. Thân bài:

0.5


* Tả hình ảnh con đường quen thuộc:
- Miêu tả con đường theo cảm nhận chung (rộng hay hẹp; đường nhựa,
đường đất hay có rải đá, lát gạch hay tráng xi măng;...)
- Cảnh hai bên đường:
+ Những dãy nhà, công viên
+ Những rặng cây, những lùm tre, những hàng rào râm bụt, dịng
sơng…
* Con đường vào một lần em đi học (cụ thể):

- Nét riêng của con đường vào lúc em đi học.
- Cảnh học sinh đi học: cách ăn mặc, cử chỉ, thái độ…
- Cảnh người đi làm, xe cộ.
* Kể (nhắc) về một kỉ niệm gắn liền với con đường đến trường.
3. Kết bài: Tình cảm của em với con đường và những mơ ước tương lai.

Biểu điểm:
- Điểm 5: Bài viết đúng thể loại, bố cục đầy đủ, rõ ràng; nội dung nổi bật,
sâu sắc; diễn đạt lưu loát; miêu tả sinh động, kết hợp với tự sự, biểu cảm;
trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
- Điểm 4: Hành văn mạch lạc, bố cục bài hợp lý, nội dung đầy đủ. Có kết
hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. Còn mắc một vài lỗi chính tả,
ngữ pháp.
- Điểm 2-3: Bài viết đủ ba phần, nội dung còn sơ sài, còn mắc một vài lỗi
chính tả.
- Điểm 1: Bố cục chưa hồn chỉnh, diễn đạt yếu, còn mắc nhiều lỗi.
- Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc lạc đề.

1.5

1.5

1
0.5



×