Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề khảo sát chuyên đề lần 1 năm 2018 môn Địa lí lớp 10 - THPT Tam Dương - Mã đề 209

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.45 KB, 2 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT TAM DƯƠNG
-------------------------

ĐỀ KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 NĂM 2017-2018
MƠN: ĐỊA LÍ 10
Thời gian làm bài: 120 phút
Mã đề thi 209

(Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:.................................................................................................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Câu 1: Khối khí chí tuyến lục địa được kí hiệu là:
A. TM
B. Tm
C. TC
D. Tc
Câu 2: Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là:
A. 196,4 tr.km.
B. 194,6 tr.km.
C. 146,9 tr.km.
D. 149,6 tr.km.
Câu 3: Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ sẽ giảm
A. 1°C
B. 0,06°C
C. 0,6°C
D. 1,6°C
Câu 4: Khi nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến khí áp
A. Chỉ giảm khi nhiệt độ tăng lên chưa đạt đến 30°C
B. Tăng lên
C. Không tăng, khơng giảm


D. Giảm đi
Câu 5: Trái Đất có 1 vệ tinh là
A. Sao Hôm.
B. Mặt Trời.
C. Mặt Trăng.
D. Sao Hỏa.
Câu 6: Ở lục địa vùng Bắc Cực hình thánh áp cao di chuyển xuống phía nam, có hướng ĐB là loại
gió gì?
A. Gió mùa mùa hạ
B. Gió mùa mùa đơng C. Gió đất
D. Gió biển
Câu 7: Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ 2 khối khí
A. Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.
B. Bắc xích đạo và Nam xích đạo.
C. Chí tuyến lục địa và xích đạo.
D. Chí tuyến hải dương và xích đạo.
Câu 8: Do mất hết hơi ẩm ở sườn đón gió vượt qua đỉnh núi sang sườn khuất gió, khơng khí trở nên
khơ và cứ xuống 100 mét nhiệt độ lại tăng bao nhiêu 0C?
A. 0,4°C
B. 0,8°C
C. 0,6°C
D. 1°C
Câu 9: Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ơn đới ở 2 bán cầu là:
A. Tây Nam ở cả 1 bán cầu.
B. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam.
C. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam.
D. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu.
Câu 10: Câu nào dưới đây khơng chính xác
A. Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng
B. Nguyên nhân chủ yếu của sóng biển và sóng bạc đầu là gió

C. Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều nằm ngang
D. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng thần là do động đất dưới đáy biển
Câu 11: Dao động thủy triều lớn nhất khi
A. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng
B. Trái Đất nằm ở vị trí gần Mặt Trời nhất
C. Bán cầu bắc ngả về phía Mặt Trời
D. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm trên cùng một mặt phẳng
Câu 12: Hãy tính độ cao (h) của đỉnh núi (đơn vị: m ) ?
Biết rằng Nhiệt độ: dưới chân núi thuộc sườn A (đón gió) là 22°C và dưới chân núi thuộc sườn B
(khuất gió) là 32°C.
A. 2500
B. 3000
C. 2000
D. 3500
Câu 13: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác
Trang 1/2 - Mã đề thi 209


A. Trong thực tế, các đai khí áp khơng liên tục.
B. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến.
C. Trên Trái Đất có 7 đai khí áp.
D. Gió thường xuất phát từ các áp cao.
Câu 14: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:
A. Các khối khí được chia thành kiểu lục địa và hải dương là dựa vào các đặc tính về nhiệt độ của
nó.
B. Mỗi bán cầu trên Trái Đất có bốn khối khí chính.
C. Các khối khí khác nhau tùy theo vĩ độ và bề mặt Trái đất.
D. Khối khí xích đạo chỉ có kiểu hải dương do tỉ lệ diện tích lục địa rất ít.
Câu 15: Thủy triều lớn nhất khi nào?
A. Trăng trịn hoặc khơng trăng

B. Trăng khuyết
C. Khơng Trăng
D. Trăng trịn
Câu 16: Ngun nhân chủ yếu gây lên sóng thần là:
A. Khai thác dầu khí dưới thềm lục địa.
B. Bão lớn.
C. Động đất dưới đáy biển.
D. Gió mạnh.
Câu 17: Ngày mặt trời chiếu thẳng góc vào xích đạo
A. Ngày 21/3 và 23/9. B. Đơng chí (22/12)
C. Ngày 21/6 và 22/12. D. Hạ chí (21/6)
Câu 18: Trong Hệ mặt trời: hành tinh Kim tinh và Mộc tinh đứng vị trí thứ mấy(tính từ trung tâm)
A. 1 và 4
B. 2 và 4
C. 4 và 5.
D. 2 và 5
Câu 19: Tác động của nấm, vi khuẩn, rễ cây là những tác nhân chủ yêu của loại phong hóa nào?
A. Phong hóa li học.
B. Phong hóa sinh học.
C. Phong hóa hóa học và sinh học.
D. Phong hóa hóa học.
Câu 20: Ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thây Mặt Trời ở các độ cao khác nhau thì giờ khác nhau,
đó là
A. Giờ Quốc tế.
B. Giờ múi
C. Giờ địa phương
D. Giờ mặt trời và giờ múi.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm)
a. So sánh sự giống và khác nhau giữa frông và dải hội tụ nhiệt đới.

b. Sự khác nhau giữa phong hóa lí học, phong hóa hóa học?
Câu 2: (1,5 điểm)
Khi Trái Đất tự quay quanh trục tạo ra những hệ quả nào? Trình bày Giờ trên Trái Đất và đường
chuyển ngày quốc tế.
Câu 3: (1,0 điểm)
Một Hội nghị được tổ chức ở nước Anh vào lúc 20 giờ ngày 20/10/2006 thì các địa điểm sau là mấy
giờ ? ngày, tháng , năm, nào?
Vị trí
Anh
Việt Nam
Ấn Độ
Hoa Kì
Múi giờ
0
7
5
19
Giờ
20
Ngày/tháng/năm
20/10/2006
Câu 4: (2,0 điểm)
a. Vẽ hình thể hiện các đai khí áp trên Trái Đất. Nhận xét sự phân bố của các đai khí áp trên Trái Đất.
b. Hồn thành bảng kiến thức sau:
1 số đặc điểm
Gió Tây ơn đới
Gió Mậu dịch
Xuất phát
Thời gian hoạt động
Hướng gió

Tính chất
---------------------------------------------------- HẾT ---------Trang 2/2 - Mã đề thi 209



×