Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Địa lý 11 bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.6 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 11

BÀI 3:MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TỒN CẦU
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Giải thích được hiện tượng bùng nổ DS ở các nước đang phát triển và già hóa DS
ở các nước phát triển.
- Biết và giải thích được đặc điểm dân số thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm
nước đang phát triển. Nêu hậu quả
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm MT; nhận thức được
sự cần thiết phải bảo vệ MT.
- Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết để bảo vệ hịa bình.
2. Kĩ năng:
Phân tích được các bảng số liệu và liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
Nhận thức được: để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự hợp tác của tồn
nhân lọai.
4. Trọng tâm
Đặc điểm, hậu quả của bùng nổ DS ở các nước đang phát triển và già hóa DS ở các
nước phát triển, ô nhiễm MT và một số vấn đề khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số hình ảnh về ơ nhiễm MT trên TG và VN.
- Một số tin, ảnh htời sự về chiến tranh KV và nạn khủng bố trên TG.
- Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm trs sĩ số, trang phục, vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
a/ Trình những biểu hiện và hệ quả của tồn cầu hóa?
b/ Trình bày những ngun nhân và biểu hiện của khu vực hóa kinh tế?
3. Bài mới


Liên hệ các vấn đề nổi bật hiện nay qua các phương tiện thông tin trên TG như:
khủng bố, thiên tai, nghèo đói, dân số …
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Họat động 1:Dân số
I. Dân số
- Chia lớp thành 4 nhóm:
1. Bùng nổ DS
+ Nhóm 1: dựa vào bảng 3.1/13 so sánh tỉ
- DS TG tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ
suất gia tăng DS tự nhiên của nhóm nước
XX
đang phát triển và phát triển và tồn TG
- DS bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước
+ Nhóm 2: DS tăng nhanh dẫn đến hậu quả đang phát triển: chiếm 80% dân số và 95% số


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 11

gì?
+ Nhóm 3: Dựa vào bảng 3.2/14 so sánh cơ
cấu DS theo nhóm tuổi của nhóm nước đang
phát triển và phát triển
+ Nhóm 4: DS già dẫn đến hậu quả gì?
- Thảo luận nhóm, HS trình bày, nhóm khác
trao đổi bổ sung
- GV kết luận sửa chữa bổ sung
Hoạt động 2: làm việc theo nhóm
- GV chia lớp ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm giao
1 vấn đề thảo luận và điền vào bảng:


dân gia tăng hằng năm của TG. Do tỷ suất gia
tăng tự nhiên cao
2. Già hóa dân số
- DS TG có xu hướng già đi, tỷ lệ sinh thấp,
DS tăng chậm:
+ Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm
+ Tỉ lệ > 65 tuổi tăng

II. Mơi trừơng
Các nhóm thảo luận các vấn đề mơi trường 1. Biến đổi khí hậu tồn cầu và suy giảm tầng
ô dôn
theo theo nội dung:
- Lượng CO2 tăng => hiệu ứng nhà kính tăng
=> nhiệt độ Trái đất tăng
- Khí thải từ SX CN và sinh hoạt => mưa axit
Vấn
Hiện
Nguyên Hậu
Giải
=> tầng ôdôn mỏng và thủng
đề MT Trạng nhân
quả
pháp 2. Ô nhiễm MT nước ngọt, biển và đại dương
- Chất thải CN và sinh hoạt chưa xử lí => đổ
trực tiếp vào sơng hồ => ơ nhiễm => thiếu
+ Nhóm 1: Vấn đề biến đổi khí hậu tồn cầu. nước sạch
- Chất thải CN chưa xử lí => đổ trực tiếp vào
+ Nhóm 2: Vấn đề suy giảm tầng ơdơn.
sơng biển, đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu => MT

biển bị ảnh hưởng, tài nguyên suy giảm.
+ Nhóm 3: Vấn đề ô nhiễm nước ngọt, biển 3. Suy giảm đa dạng sinh học
và đại dương.
- Khai thác thiên nhiên quá mức => sinh vật bị
tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng => mất nhiều
+ Nhóm 4 : Vấn đề suy giảm đa dạng sinh
loài SV, gen di truyền, thực phẩm, thuốc,
học.
nguyên liệu SX…
III. Một số vấn đề khác
- Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Khủng bố, xung đột sắc tộc, tơn giáo
* H/s trả lơì. GV lấy ví dụ bổ sung làm
và chuẩn kiến thức. GV cho HS biết
ngun nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường
một phần là do dân số đông và tăng nhanh.
Hoạt động 3: Một số vấn đề khác


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 11

- Trao đổi HS về khủng bố, liên hệ thực tế
4. Củng cố - Đánh giá
1. DS TG hiện nay:
a. Đang tăng
b. Đang giảm
c. Không tăng không giảm
d. Đang ổn định
2. Bùng nổ DS trong mọi thời kỳ đều bắt nguồn từ:
a. Các nước phát triền

b. Các nước đang phát triển
c. Đồng thời ở các nước phát triển và đang phát triển
d. Ở các nước phát triển và đang phát triển nhưng không đồng thời
3. Trái đất nóng dần lên là do:
a. Mưa axít ở nhiều nơi trên TG
c. Lượng CO2 tăng nhiều trong khí quyển
b. Tầng ô dôn bị thủng
d. Băng tan ở hai cực
4. Phần lớn dân số thiếu nước sạch trên thế giới tập trung ở các nước đang phát
triển là do:
a/ Không có nguồn nước để khai thác
b/ Người dân khơng có thói quen dùng nước sạch
c/ Nhà nước khơng chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng nước sạch
d/ Nguồn nuớc bị ơ nhiễm do chất thải khơng dược xử lí đổ trực tiếp vào
5. Ô nhiễm MT biển và đại dương chủ yếu là do:
a. Chất thải công nghiệp và sinh hoạt b. Các sự cố đắm tàu
c. Việc rửa các tàu dầu d. Các sự cố tràn dầu
6. Sự suy gỉam đa dạng sinh học tạo ra hậu quả:
a. Mất nhiều loài sinh vật, các gen di truyền
b. Mất đi nguồn thực phẩm, thuốc chữa bệnh
c. Mất đi nguồn nguyên liệu của nhiều ngành SX
d. Tất cả các câu trên đều đúng
5. Hoạt động nối tiếp
Sưu tập tài liệu về vấn đề MT
Làm BT3/16/SGK
Chuẩn bị tài liệu về tòan cầu hóa, về nhà chuẩn bị bài TH
IV. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập :
Dựa vào SGK, kiến thức hoàn thành:
Một số vấn đề MT tồn cầu

Vấn đề MT
Biến đổi khí hậu toàn cầu

Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả

Giải pháp


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 11

Suy giảm tầng ơ dơn
Ơ nhiễm MT biển và đại dương
Suy giảm đa dạng sinh học
Vấn đề MT

Hiện trạng

Ngun nhân

Hậu quả

Giải pháp

Biến đổi khí
hậu tịan cầu

Trái đất
nóng lên

Lượng CO2 tăng

nhanh trong khí
quyển→hiệu ứng
nhà kính

Băng tan, mực
nước biển dâng
lên ngập một số
vùng thấp.

Cắt giảm lượng
CO2,SO2,NO2,
CH4 trong sản
xuất và sinh
hoạt.

Mưa axit

Chủ yếu từ ngành
sx điện và các
ngành sx than đốt

Ảnh hưởng đến
sức khỏe con
người, sinh hoạt
và sản xuất

Suy giảm
tầng ô dôn

Tầng ôdôn bị

thủng và lỗ
thủng ngày
càng rộng

Hoạt động cơng
nghiệp và sinh
hoạt thải ra một
lượng khí thải
CFC lớn .

Ảnh hưởng đến
sức khỏe mùa
màng, sinh vật
thủy sinh

Cắt giảm lượng
CFC trong sản
xuất và sinh hoạt

Ô nhiễm
nước ngọt,
biển và đại
dương.

Ô nhiễm
nghiêm trọng
nguồn nước
ngọt

Chất thải công

nghiệp, nông
nghiệp và sinh
hoạt

Thiếu nguồn
nước sạch, ảnh
hưởng đến sức
khỏe con người.

Tăng cường xây
dựng các nhà
máy xử lí nước
thải.

Ơ nhiễm biển

Ơ nhiễm biển
nghiêm trọng

Suy giảm đa Nhiều lồi
dạng sinh học sinh vật bị
tuyệt chủng

Việc vận chuyển
dầu và các sản
phẩm từ dầu mỏ
Khai thác thiên
nhiên quá mức

Ảnh hưởng đến

sinh vật thủy
sinh`

Mất đi nhiều loài
sinh vật, nguồn
thực phẩm,

Đảm bảo an toàn
hàng hải
Toàn thế giới
tham gia vào
mạng lưới các


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 11

hoặc đứng
trước nguy
cơ bị tuyệt
chủng

nguồn thuốc chữa
bệnh, nguồn
nguyên liệu…
Mất cân bằng
sinh thái

trung tâm sinh
vật, xây dựng
các khu bảo tồn

thiên nhiên.

V. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................



×