Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Ngữ Văn 8 phần văn học năm 2017-2018 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.77 KB, 8 trang )

Tiết 114

KIỂM TRA VĂN

A/ Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS:
- Ôn tập củng cố kiến thức văn học đã học ở lớp 8.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt và làm văn.
- Giáo dục lịng u thích bộ mơn
B/ Tiến trình hoạt động.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Đọc đề ra.(Phát đề)
I. Hình thức
- Tự luận.
II. Ma trận
Các nội dung
Nhận biết
Thơng
Vận dụng
hiểu
Thấp
Cao
Quê hương - Tế 3/30% (Đ1)
Hanh
Khi con tu hú 3/30% (Đ2)
Tố Hữu
Ngắm trăng - Hồ
3/30%
Chí Minh
Thuế máu –
4/40%


Nguyễn Ái Quốc
Tổng
Câu: 01
Câu: 01
Câu: 01
Điểm: 03
Điểm: 03
Điểm: 04
Tỉ lệ: 30%
Tỉ lệ: 30%
Tỉ lệ: 40%

Tổng

Câu: 03
Điểm: 10
Tỉ lệ: 100%


KIỂM TRA VĂN HỌC 8 – KÌ 2
Đề 01
Câu1: (3 điểm) Chép 3 khổ thơ đầu của bài thơ “Quê hương”, nêu xuất xứ, nội dung
bài thơ.
Câu 2: (3 điểm) Chỉ ra và phân tích giá trị nghệ thuật của biện pháp tu từ trong câu
thơ sau:
Người ngắm trăng soi ngồi cửa sổ.
Trăng nhịm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Ngắm trăng - Hồ Chí Minh)
Câu 3 (4 điểm) Giải thích ý nghĩa nhan đề Thuế máu. Em có nhận xét gì về nghệ
thuật được biểu hiện trong văn bản.



KIỂM TRA VĂN HỌC 8 – KÌ 2
Đề 02
Câu1: (3 điểm): Chép thuộc lòng bài thơ Khi con tu hú của Tố Hữu. Nêu xuất xứ,
nội dung của bài thơ.
Câu 2: (3 điểm): Chỉ ra và phân tích giá trị nghệ thuật của biện pháp tu từ trong câu
thơ sau:
Người ngắm trăng soi ngồi cửa sổ.
Trăng nhịm khe cửa ngắm nhà thơ.
( Ngắm trăng - Hồ Chí Minh)
Câu 3 (4 điểm): Giải thích ý nghĩa nhan đề Thuế máu. Em có nhận xét gì về nghệ
thuật được biểu hiện trong văn bản.


* ĐÁP ÁN:
Câu
- Chép đúng bài thơ
Câu 1
- Xuất xứ:
- Nội dung

Nội dung

Điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
3 điểm


Câu 2

Câu 3

- Chỉ ra biện pháp tu từ trong câu thơ: “Nhân hóa - trăng
nhòm; điệp từ “ngắm”(1 điểm)
- Nêu tác dụng của nó:
+ Trăng và Người như hai người bạn tri âm nhìn nhau, cảm
thơng và chia sẻ.....
+ Nhấn mạnh hình ảnh trăng và người, hướng tới cái đẹp
của cuộc đời.

1 điểm

- Giải thích được ý nghĩa nhan đề: Bóc trần, tố cáo tội ác
của thực dân Pháp bằng giọng văn đanh thép.
- Nhận xét NT lập luận và NT trào phúng:
+ NT tương phản đối lập vạch trần thủ đoạn, giọng lưỡi của
thực dân Pháp trong việc bắt người bản xứ làm bia đỡ đạn.
+ Từ ngữ trào phúng: “chiến tranh vui tươi”, “con yêu, bạn
hiền....”-> Giọng văn mỉa mai, châm biếm.
+ NT lập luận: miêu tả kêt hợp bình luận , nêu con số .....

1 điểm

* NHẬN XÉT.
- Các em làm bài nghiêm túc, dúng yêu cầu của g/v.
- Một số em chưa làm xong bài và còn hỏi bài, trao đổi bài.
* Hướng khắc phục.
- Kết hợp GVCN kiểm tra thường xuyên.

- Về nhà hoàn chỉnh lại bài.
4. Củng cố - dặn dò
Chuẩn bị bài: Lựa chọn trật tự từ trong câu

2điểm

3 điểm

1 điểm
1 điểm
1 điểm
4 điểm


Tiết 113

KIỂM TRA VĂN

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống kiến thức các văn bản đã học về văn học trung đại, các thể loại
Hịch, cáo, chiếu, tấu…
2. Kĩ năng:
- Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn
- Kĩ năng viết VB nghị luận, kĩ năng phân tích
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài nghiêm túc .
B. CHUẨN BỊ.
GV: Đề, đáp án, thang điểm.
HS: Giấy bút.
C. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành.
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY

1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra sự chuẩn bị của HS).
3. Bài mới:


KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 8
Thời gian 45 phút
Chủ đề kiểm tra
Câu 1: Bài thơ
Quê hương

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao

Cộng
Số câu:1
.2 điểm
=20.%

Câu 1: Chép Câu 1 Nêu được nghệ
lại được 8 câu
thuật đoạn thơ
thơ đầu của
bài thơ.


Câu 2: Hịch,
Chiếu, Cáo

Câu 2: So sánh được sự
khác nhau giữa các thể
loại: Hịch, Chiếu, Cáo.

Số câu:1
.2 điểm
=20.%

Câu 3: Đi bộ
ngao du

Nhận biêt các luận
điểm trong vb

Số câu:1
3 điểm
=30.%

Câu 4:
Nước Đại Việt
ta.

Số câu:2
2 điểm
=20.%

So sánh với bài thơ

Sông núi nước Nam,
chỉ ra sự tiếp nối và
phát triển của ý thức
dân tộc trong đoạn trích
Nước Đại Việt ta.

Câu 5:
Thuế máu

Tổng số câu :5 Số câu:1
Tổng số
Số điểm :1
điểm:10
10%
Tỉ lệ 100%

Số câu:3
Số điểm :8
70%

Số câu:1
Số điểm :2
30 %

Nêu vài nét Số câu:1
cảm nhận của 1 điểm
em về bản chất =10.%
của bon thực
dân Pháp
Số câu:1

Số câu:5
Số điểm :2
Số điểm: 10
20%
100%


Họ tên: …………… ………..
Lớp: . ….
Điểm
Bằng số

Bằng chữ

KIỂM TRA 45 PHÚT NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Ngữ văn 8 (Phần Văn bản – HK2)

Lời phê của giáo viên

Đề bài :
Câu 1: Chép lại 8 câu thơ đầu trong bài “Quê hương” của Tế Hanh, cho biết trong đoạn
thơ đó tác giả sử dụng nghệ thuật gì.(2đ)
Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa các thể loại: Hịch, Chiếu, Cáo. (2đ)
Câu 3: Hãy nêu các luận điểm trong bài “ Đi bộ ngao du” của tác giả Ru-Xô? (3đ)
Câu 4: So sánh với bài thơ “Sông núi nước Nam”, hãy chỉ ra sự tiếp nối và phát triển
của ý thức dân tộc trong đoạn trích “Nước Đại Việt ta”.( 2đ)
Câu 5: Học xong văn bản “ Thuế máu” của Nguyễn Ái Quốc, em cảm nhận được gì về
bản chất của bọn thực dân Pháp?(1đ)



* Gợi ý đáp án:
Câu 1:
Đoạn thơ:
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây cách biển nửa ngày sơng.
Khi trời trong, gió nhẹ sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạng mẽ vượt trường giang
Cáng buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió.
Nghệ thuật:
- Sáng tạo hình ảnh thơ rất phong phú, chính xác, chân thực qua ngơn ngữ giản dị.
- Sử dụng thể thơ 8 chữ hiện đại có những sáng tạo mới mẻ, phóng khống, biệp
pháp so sánh, nhân hóa độc đáo.
Câu 2: Sự khác nhau giữa 3 thể loại:
Chiếu
Hịch
Cáo
Chiếu là thể văn do vua Hịch là thể văn do vua Cáo là thể văn do vua
viết dùng để kêu gọi hoặc chúa, tướng lĩnh viết dùng chúa, tướng lĩnh viết
dùng để ban bố mệnh lệnh, để kêu gọi hoặc dùng để để thông báo, ....
....
cổ vũ, ..
Câu 3 : Các luận điểm trong bài “ Đi bộ ngao du” của tác giả Ru-Xô là:
- Đi bộ ngao du được tự do thưởng ngoạn.
- Đi bộ ngao du trau dồi vốn tri thức
- Tác dụng của đi bộ ngao du đối với sức khoẻ và tinh thần của con người.
Câu 4: So sánh bài SNNN với bài Nước Đại Việt ta.
Sông núi nước Nam

Nước Đại Việt ta.
Khẳng định về:
Khẳng định về:
- Chủ quyền.
- Nền văn hiến lâu đời.
- Lãnh thổ.
- Có lãnh thổ riêng.
- Phong tục riêng.
- Có chủ quyền.
- Truyền thống lịch sử.
Câu 5: Học xong văn bản “ Thuế máu” của Nguyễn Ái Quốc, em cảm nhận được
bản chất của bọn thực dân Pháp:
- Là những kẻ đi xâm lược, biến các nước bị xâm chiếm thành thuộc địa của
chúng.
- Dối trá, lật lọng.
- Độc ác, vơ nhân tính, chúng bắt người dân thuộc địa thành bia đỡ đạn, vật hy
sinh.



×