Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.58 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 12 bài 31</b>
<b>I. Vị trí và cấu tạo</b>
=> Sắt nằm ở chu kì 4, nhóm VIIIB, ơ số 26.
Là kim loại chuyển tiếp, có xu hướng nhường 2, 3 electron khi tham gia phản ứng hóa học
<b>II. Tính chất vật lý</b>
Sắt là kim loại có màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, nóng chảy ở nhiệt độ 1540o<sub>C, có khối </sub>
lượng riêng 7,9 g/cm3. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ.
<b>III. Tính chất hóa học</b>
<b>1. Tác dụng với phi kim</b>
Fe + S <i><sub>t</sub>o</i>
FeS
3Fe + 2O2
<i>o</i>
<i>t</i>
Fe3O4
<b>2. Tác dụng với axit</b>
Fe + axit HCl, H2SO4 lỗng sinh ra muối + H2
Fe + axit có tính OXH mạnh sinh ra muối + sản phẩm khử + H2O
=> Fe thụ động trong HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội.
<b>3. Tác dụng với dung dịch muối</b>
Fe tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn nó (kim loại đứng sau nó trong dãy
hoạt động hóa học)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
<b>4. Tác dụng với nước</b>
Ở nhiệt độ cao, sắt khử được hơi nước :
<b>IV. Trạng thái tự nhiên</b>
Sắt là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất (sau nhôm).
Một số quặng sắt quan trọng: Quặng hematit đỏ chứa Fe2O3 khan. Quặng hematit nâu chứa
Fe2O3.nH2O. Quặng manhetit chứa Fe3O4, quặng xiđerit chứa FeCO3, quặng pirit sắt chứa
FeS2.
Sắt cịn có mặt trong hồng cầu của máu.
<b>B. Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 141 SGK Hóa học 12</b>
<b>Bài 1 trang 141 SGK Hóa 12</b>
<b>Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2?</b>
A. Na, Mg, Ag.
B. Fe, Na, Mg.
C. Ba, Mg, Hg.
D. Na, Ba, Ag.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án B.
<b>Bài 2 trang 141 SGK Hóa 12</b>
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+<sub>?</sub>
A. [Ar]3d6<sub>.</sub>
B. [Ar]3d5<sub>.</sub>
C. [Ar]3d4<sub>.</sub>
D. [Ar]3d3<sub>.</sub>
<b>Đáp án hướng dẫn giải</b>
Đáp án B.
<b>Bài 3 trang 141 SGK Hóa 12</b>
Cho 3,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam
muối sunfat. Kim loại đó là?
A. Mg.
B. Zn.
C. Fe.
D. Al.
<b>Đáp án hướng dẫn giải</b>
Đáp án C.
2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2
2M 2M + 96n
2,52 6,84
Ta có tỉ lệ:
2 2 96
2,52 6,84
<i>M</i> <i>M</i> <i>n</i>
=> M = 28n ↔ n = 2; M = 56
Vậy M là Fe
<b>Bài 4 trang 141 SGK Hóa 12</b>
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được
336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là:
A. Zn.
B. Fe.
C. Al.
D. Ni.
<b>Đáp án hướng dẫn giải</b>
Đáp án B.
Khối lượng kim loại phản ứng là mKL = (1,68%.50)/100% = 0,84 (gam)
Số mol H2 là nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 (mol)
M + nHCl → MCln + nH2
Số mol của M là nM = n/2.nH2 = 2.0,015/n = 0,03/n (mol)
M = 0,84/(0,03/n) = 28n => n = 2; M = 56
Vậy M là Fe
<b>Bài 5 trang 141 SGK Hóa 12</b>
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị khơng đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol
của M và E trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl
thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32
lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A.
Các thể tích khí đo ở đktc.
<b>Đáp án hướng dẫn giải </b>
Gọi hóa trị của M là n
x là số mol Fe và y là số mol M
ta có: y/x= 1/3
Số mol H2 là nH2 = 8,96/22,4=0,4 (mol)
Số mol Cl2 là nCl2 = 12,32/22,4=0,55 (mol)
Các PTHH:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x x (mol)
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
y ny/2 (mol)
x 3x/2 (mol)
2M + nCl2 → 2MCln
y ny/2
Theo bài ra ta có hệ phương trình
56 19, 2
0, 4
2
3
0,55
2 2
<i>x My</i>
<i>ny</i>
<i>x</i>
<i>x ny</i>
Vậy M là Mg
Thành phần % theo khối lượng
56.0,3
% .100% 87,5%
19, 2
24.0,1
% .100% 12,5%
29, 2
<i>Fe</i>
<i>Mg</i>
<i>m</i>
---Mời các bạn tham khảo tại: />