Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (956.88 KB, 55 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ChngIII</b>
<b>ChngIII</b>
<b>Rốiưloạnưchuyểnưhoáưcácưchất</b>
<b>Rốiưloạnưchuyểnưhoáưcácưchất</b>
<b>I.ưRốiưloạnưchuyểnưhoáưGluxit</b>
<b>I.ưRốiưloạnưchuyểnưhoáưGluxit</b>
Ngn bỉ sung Glucoza huyÕt Ngn tiªu thơ
Ngn bỉ sung Glucoza huyÕt Ngn tiªu thơ
-
-
<sub>- Do tăng mức tiêu thụ: lao động nặng nhọc kéo dài, </sub><sub>- Do tăng mức tiêu thụ: lao động nặng nhọc kéo dài, </sub>
bÖnh m·n tÝnh, sèt cao kéo dài... Rối loạn quá trình
bệnh mÃn tính, sốt cao kéo dài... Rối loạn quá trình
phosphoryl hoá ở ống thận, ảnh h ởng tới quá trình tái
phosphoryl hoá ở ống thận, ảnh h ởng tới quá trình tái
hấp thu glucoza ở các tế bào ống thận.
hấp thu glucoza ở các tế bào ống thận.
<sub>- Do rối loạn điều hoà thần kinh néi tiÕt nh øc chÕ giao </sub><sub>- Do rối loạn điều hoà thần kinh nội tiết nh øc chÕ giao </sub>
c¶m, c êng phã giao c¶m, gi¶m tiết các hormon
cảm, c ờng phó giao cảm, giảm tiết các hormon
glucagon, adrenalin, glucococticoit, STH.. hoặc tăng
glucagon, adrenalin, glucococticoit, STH.. hoặc tăng
tiết insulin.
tiết insulin.
<i><sub>Hậu quả:</sub><sub>Hậu qu¶:</sub></i>
<sub>- Gây thiếu G.6.P trong tế bào nên tạo cảm giác đói.</sub><sub>- Gây thiếu G.6.P trong tế bào nên tạo cảm giác đói.</sub>
<sub>- Kích thích giao cảm dẫn tới tim đập nhanh, run rẩy, </sub><sub>- Kích thích giao cảm dẫn tới tim đập nhanh, run rẩy, </sub>
v· må h«i.
v· må h«i.
<sub>- KÝch thÝch phã giao cảm, tăng co bóp dạ dày, tăng </sub><sub>- Kích thích phó giao cảm, tăng co bóp dạ dày, tăng </sub>
tit dịch tiêu hoá, sùi bọt mép, ỉa đái lung tung, giảm tr
tiết dịch tiêu hoá, sùi bọt mép, ỉa đái lung tung, giảm tr
ơng lực cơ, vận động khó khăn, dãn đồng tử.
<b><sub>2.ưRốiưloạnưchuyểnưhoáưprotit</sub><sub>2.ưRốiưloạnưchuyểnưhoáưprotit</sub></b>
<b><sub>2.1. Đại c ơng về chuyển hoá protit</sub><sub>2.1. Đại c ơng về chuyển hoá protit</sub></b>
<i><b><sub>2.1.1.Vai trò và nguồn gốc của protít trong cơ thể</sub></b><b><sub>2.1.1.Vai trò và nguồn gốc của protít trong cơ thể</sub></b></i>
<sub>Protit là vật chÊt sèng quan träng nhÊt</sub><sub>Protit lµ vËt chÊt sèng quan trọng nhất</sub>
<sub>P tham gia cấu trúc cơ bản của TB và mô, các men và </sub><sub>P tham gia cấu trúc cơ bản của TB và mô, các men và </sub>
các hormon cần thiết cho sự sống và các KT bảo vệ
các hormon cần thiết cho sự sống và các KT bảo vệ
cơ thể.
cơ thể.
<sub>P cũng là nguồn cung cấp năng l ợng khi tối cần thiết.</sub><sub>P cũng là nguồn cung cấp năng l ợng khi tối cần thiết.</sub>
<sub>P đ ợc cấu tạo từ các axit amin. Trong ống tiêu hoá, P </sub><sub>P đ ợc cấu tạo từ các axit amin. Trong ống tiêu hoá, P </sub>
đ ợc giáng hoá thành hỗn hợp các aA nhờ các men và
đ ợc giáng hoá thành hỗn hợp các aA nhờ các men và
đ ợc hấp thu vào tĩnh mạch ruột qua tĩnh mạch cửa <i></i>
đ ợc hấp thu vào tĩnh mạch ruột qua tĩnh mạch cửa <i></i>
vào gan, ở gan với hệ thèng men khư amin, khư
vµo gan, ë gan víi hƯ thèng men khư amin, khư
carboxyl vµ chun amin hỗn hợp các aA đ ợc điều
carboxyl và chuyển amin hỗn hợp các aA đ ợc điều
chỉnh cho phù hợp với nhu cầu từng lúc của cơ thể. Từ
chỉnh cho phù hợp với nhu cầu tõng lóc cđa c¬ thĨ. Tõ
đó các aA đ ợc cung cấp cho các TB hoặc tổng hợp
đó các aA đ ợc cung cấp cho các TB hoặc tng hp
thành albumin và globulin cho huyết t ơng. NÕu thõa sÏ
thµnh albumin vµ globulin cho huyÕt t ¬ng. NÕu thõa sÏ
bị khử amin để đ a vào vịng chuyển hố chung.
<i><b><sub>2.1.3. Sù gi¸ng ho¸ protÝt (tho¸i biÕn)</sub></b><b><sub>2.1.3. Sù gi¸ng ho¸ protÝt (tho¸i biÕn)</sub></b></i>
<sub>Mỗi P đều có tuổi thọ riêng biểu thị bằng thời gian bán </sub><sub>Mỗi P đều có tuổi thọ riêng biểu thị bng thi gian bỏn </sub>
thoái hoá (A là 20 ngày, G là 10 ngày) vì vậy P trong
thoái hoá (A là 20 ngày, G là 10 ngày) vì vậy P trong
cơ thể đ ợc đổi mới với thời gian khơng giống nhau. Đó
cơ thể đ ợc đổi mới với thời gian khơng giống nhau. Đó
lµ sù giáng hoá sinh lý. Các aA sản phẩm của sự
là sự giáng hoá sinh lý. Các aA sản phẩm của sự
giáng hoá đ ợc tái sử dụng tới 90%, cơ thể cần bổ sung
giáng hoá đ ợc tái sử dụng tới 90%, cơ thể cần bổ sung
10% từ thức ăn. Sự giáng hoá có liên quan chặt chẽ
10% từ thức ăn. Sự giáng hoá có liên quan chặt chẽ
với sự tổng hợp, thí dụ sự tăng tổng hợp P ở các khối u
với sự tổng hợp, thí dụ sự tăng tổng hợp P ở các khối u
có thể gây tăng giáng hoá P toàn thân.
có thể gây tăng giáng hoá P toàn thân.
<i><b><sub>Cõn bng nit:</sub></b><b><sub>Cõn bng nit:</sub></b></i> <sub>Nhu cu về P có thể xác định đ ợc </sub><sub>Nhu cầu về P có thể xác định đ ợc </sub>
b»ng l ợng nitơ thải ra theo n ớc tiêủ và phân trong 24
bằng l ợng nitơ thải ra theo n ớc tiêủ và phân trong 24
giờ (loại trừ l ợng nitơ phi P trong thức ăn). Khi l ợng N
giờ (loại trừ l ợng nitơ phi P trong thức ăn). Khi l ợng N
mà gia súc ăn vào bằng l ợng N của cơ thể phân huỷ
mà gia súc ăn vào bằng l ợng N của cơ thể phân huỷ
thi ra ngoi thỡ gi l cân bằng đều về nitơ.
thải ra ngồi thì gọi là cân bằng đều về nitơ.
<i><b><sub>C©n b»ng d ơng</sub></b><b><sub>Cân bằng d ơng</sub></b></i><sub>: L ợng N ăn vào nhiều hơn l ợng thải </sub><sub>: L ợng N ăn vào nhiều hơn l ợng thải </sub>
ra
ra
<b><sub>2.2. Rối loạn chuyển hoá P </sub><sub>2.2. Rối loạn chuyển hoá P </sub></b>
<i><b><sub>2. 2.1. Rối loạn tổng hợp về l ợng</sub></b><b><sub>2. 2.1. Rối loạn tổng hợp về l ợng</sub></b></i>
<i><b><sub>Tăng tổng hợp chung</sub></b><b><sub>Tăng tổng hợp chung</sub></b></i>
<sub>Biểu hiện bằng sự đồng hoá axit amin v ợt dị hoá, cân </sub><sub>Biểu hiện bằng sự đồng hoá axit amin v ợt dị hố, cân </sub>
b»ng nit¬ d ¬ng tính, cơ thể phát triển. Gặp trong: thời
bằng nitơ d ơng tính, cơ thể phát triển. Gặp trong: thời
kỳ sinh tr ởng, đang bình phục; trong bệnh lý gặp khi c
kỳ sinh tr ởng, đang bình phục; trong bệnh lý gặp khi c
ờng tuyến yên...Tăng tổng hợp chung bao giờ cũng
ờng tuyến yên...Tăng tổng hợp chung bao giờ cũng
kèm giảm giáng hoá chung.
kèm giảm giáng hoá chung.
<i><b><sub>Tăng tổng hợp tại chỗ</sub></b><b><sub>Tăng tổng hợp tại chỗ</sub></b></i>
<sub>Gp trong phỡ i c quan, lin vt th ơng, phục hồi </sub><sub>Gặp trong phì đại cơ quan, liền vết th ơng, phục hồi </sub>
thiếu máu... Sự đồng hoá axit amin (đánh dấu) của cơ
thiếu máu... Sự đồng hoá axit amin (đánh dấu) của cơ
quan tăng rõ rệt, nh ng sự đồng hố tồn thân có thể
quan tăng rõ rệt, nh ng sự đồng hoá ton thõn cú th
hơi tăng, bình th ờng hoặc còn giảm (nh trong ung th :
hơi tăng, bình th ờng hoặc còn giảm (nh trong ung th :
c©n b»ng th êng ©m tÝnh).
<i><b><sub>Giảm tổng hợp chung</sub></b><b><sub>Giảm tổng hợp chung</sub></b></i><sub>: gặp trong đói kéo dài, suy </sub><sub>: gặp trong đói kéo dài, suy </sub>
dinh d ìng, suy kiƯt, l·o ho¸, báng, sèt kéo dài... với
dinh d ỡng, suy kiệt, lÃo hoá, bỏng, sốt kéo dài... với
biểu hiện cân bằng nitơ ©m tÝnh râ rƯt (nghÜa lµ kÌm
biĨu hiƯn c©n bằng nitơ âm tính rõ rệt (nghĩa là kèm
tăng giáng hoá) và thể hiện rõ ở protit huyết t ơng.
tăng giáng hoá) và thể hiện rõ ở protit huyết t ơng.
<i><b><sub>Giảm tổng hợp tại chỗ</sub></b><b><sub>Giảm tổng hợp tại chỗ</sub></b></i><b><sub>:</sub><sub>:</sub></b><sub> tắc mạch cơ quan, teo cơ </sub><sub> tắc mạch cơ quan, teo cơ </sub>
quan, suy tuỷ, hoại tử cơ quan...
quan, suy tuỷ, hoại tử cơ quan...
<i><b><sub>2.2.2. Rối loạn Protit huyết t ơng</sub></b><b><sub>2.2.2. Rối loạn Protit huyết t ¬ng</sub></b></i>
<sub>P trong huyÕt t ¬ng cã nguån gèc chđ u tõ gan (95% </sub><sub>P trong hut t ¬ng cã nguån gèc chñ yÕu tõ gan (95% </sub>
albumin, 85% globulin), từ hệ võng nội mô ngoài gan
albumin, 85% globulin), từ hệ võng nội mô ngoài gan
và từ một số mô khác (globumin, men, kháng thể,
và từ một số mô khác (globumin, men, kháng thể,
hormôn, các chất vận chuyển...)
hormôn, các chất vận chuyển...)
<i><b><sub>Protit huyết t ¬ng cã c¸c nhiƯm vơ sau</sub></b><b><sub>Protit hut t ¬ng cã c¸c nhiƯm vơ sau</sub></b></i><sub>: </sub><sub>: </sub>
- Tạo ra áp lực keo để giữ n ớc trong lòng mạch.
- Tạo ra áp lực keo để giữ n ớc trong lòng mạch.
- Bảo vệ cơ thể, chống nhiễm độc, nhiễm khuẩn.
<i><b>Giảm về l ợng protit huyết t ơng</b></i>
<i><b>Giảm về l ợng protit huyết t ơng</b></i>
<sub>Biểu thị tình trạng giảm protit trong cơ thể, mà cơ chế </sub><sub>Biểu thị tình trạng giảm protit trong cơ thể, mà cơ chế </sub>
chung là giảm tổng hợp và tăng giáng hoá protit
chung là giảm tổng hợp và tăng giáng hoá protit
chung, hoặc cung cấp không cân bằng với sử dụng.
chung, hoặc cung cấp không cân bằng với sử dụng.
<i><sub>Các nguyên nhân th ờng gặp nh : </sub><sub>Các nguyên nhân th ờng gặp nh : </sub></i>
<sub>- Thiếu năng l ợng và protêin trong khẩu phần, rối loạn </sub><sub>- Thiếu năng l ợng và protêin trong khẩu phần, rối loạn </sub>
hấp thu nặng ở ống tiêu hoá.
hấp thu nặng ở ống tiêu hoá.
<sub>Giảm tổng hợp chung do các bệnh xơ gan, suy gan...</sub><sub>Giảm tổng hợp chung do các bệnh xơ gan, suy gan...</sub>
<sub>- Tăng sử dụng P (hàn gắn vết th ơng, phục hồi mất </sub><sub>- Tăng sử dụng P (hàn gắn vết th ơng, phục hồi mất </sub>
máu, hoặc trong các bệnh tiêu hao suy mòn cơ thể nh
máu, hoặc trong các bệnh tiêu hao suy mòn cơ thĨ nh
lao, nhiƠm khn, sèt cao...
lao, nhiƠm khn, sèt cao...
<sub>- MÊt ra ngoµi nhiỊu: báng réng, thËn nhiƠm mì, ỉ mđ </sub><sub>- MÊt ra ngoµi nhiỊu: báng réng, thËn nhiƠm mì, ỉ mđ </sub>
lín, rß rØ kÐo dài ở vết th ơng.
<sub>- T lệ A/G có thể bị đảo ng ợc vì trong mọi tr ờng hợp </sub><sub>- Tỷ lệ A/G có thể bị đảo ng ợc vì trong mọi tr ờng hợp </sub>
kể trên albumin bao giờ cũng giảm sút nhanh hơn
kể trên albumin bao giờ cũng giảm sút nhanh hơn
(phân tử nó nhỏ, để dễ qua vách mạch hơn).
(phân tử nó nhỏ, để dễ qua vách mạch hơn).
<sub>- Các dấu hiệu kèm theo là: sút cân, teo cơ, thiếu </sub><sub>- Các dấu hiệu kèm theo là: sút cân, teo c¬, thiÕu </sub>
máu, lâu lành vết th ơng, giảm đề kháng chung và có
máu, lâu lành vết th ơng, giảm đề kháng chung và có
thĨ phï.
thĨ phï.
<i><b><sub>Tăng protit huyết t ơng</sub></b><b><sub>Tăng protit huyết t ơng</sub></b></i><sub>: rất hiÕm gỈp (trong bƯnh u </sub><sub>: rÊt hiÕm gỈp (trong bệnh u </sub>
tuỷ), mà th ờng chỉ là tăng biểu kiến (tăng giả) do mất n
tuỷ), mà th ờng chỉ là tăng biểu kiến (tăng giả) do mất n
ớc, làm máu bị cô đặc.
ớc, làm máu bị cô đặc.
<i><b><sub>Thay đổi thành phần protit huyết t ơng</sub></b><b><sub>Thay đổi thành phần protit huyết t ơng</sub></b></i>
<sub>B»ng ®iƯn di, protit huyết t ơng đ ợc chia làm 5 phần </sub><sub>Bằng điện di, protit huyết t ơng đ ợc chia làm 5 phÇn </sub>
chÝnh
chÝnh
<sub>Albumin, </sub><sub>Albumin, </sub><sub></sub><sub></sub><sub>1 – globulin, </sub><sub>1 – globulin, </sub><sub></sub><sub></sub><sub>2- globulin, </sub><sub>2- globulin, </sub><sub></sub><sub></sub><sub> - globulin, </sub><sub> - globulin, </sub><sub></sub><sub></sub><sub>- </sub><sub>- </sub>
globulin
<sub>- Albumin gi¶m trong tÊt c¶ các tr ờng hợp giảm protit </sub><sub>- Albumin giảm trong tất cả các tr ờng hợp giảm protit </sub>
huyết t ¬ng vµ protit toµn c¬ thĨ .
hut t ¬ng vµ protit toàn cơ thể .
<sub>- </sub><sub>- </sub><sub></sub><sub></sub><sub>- globulin tăng trong viêm cấp, hoại tử tổ chức </sub><sub>- globulin tăng trong viêm cấp, hoại tử tổ chức </sub>
(viêm gan, viêm cơ tim, nhồi máu...), rối lọan chuyển
(viêm gan, viêm cơ tim, nhồi máu...), rối lọan chuyển
hoá (thận nhiễm mỡ, nhiễm bột). Thành phần này liên
hoá (thận nhiễm mỡ, nhiễm bột). Thành phần này liên
quan với độ nhớt của máu, khi tăng làm tốc độ lắng
quan với độ nhớt của máu, khi tăng làm tc lng
máu tăng.
máu tăng.
<sub>- </sub><sub>- </sub><sub></sub><sub></sub><sub>- globulin cã vai trß quan träng trong vËn chun </sub><sub>- globulin có vai trò quan trọng trong vận chuyển </sub>
mỡ vì vậy nó tăng lên khi có tăng lipít huyết, gặp trong
mỡ vì vậy nó tăng lên khi có tăng lipÝt hut, gỈp trong
các bệnh: đái đ ờng, xơ cứng mạch, tắc mật, thận
các bệnh: đái đ ờng, xơ cứng mạch, tắc mật, thận
nhiƠm mì...)
nhiƠm mì...)
<sub>- </sub><sub>- </sub><sub></sub><sub></sub><sub>- globulin tăng trong các tr ờng hợp có tăng kháng </sub><sub>- globulin tăng trong các tr ờng hợp có tăng kháng </sub>
thể (nhiễm khuẩn, u t ơng bào, mẫn cảm...).
thể (nhiễm khuẩn, u t ơng bào, mẫn cảm...).
<i><sub>Nên chú ý</sub><sub>Nên chú ý</sub></i><sub>: một thành phần bị giảm có thể làm thành </sub><sub>: một thành phần bị giảm cã thĨ lµm thµnh </sub>
phần khác tăng t ơng đối vì kết quả điện di đ ợc biểu thị
phần khác tăng t ơng đối vì kết quả điện di đ ợc biểu thị
b»ng %, vµ tỉng sè cđa chúng là 100%.
<b><sub>III:ưRốiưloạnưchuyểnưhoáưlipit</sub><sub>III:ưRốiưloạnưchuyểnưhoáưlipit</sub></b>
<b><sub>3.2. Rối loạn chuyển hoá lipit</sub><sub>3.2. Rối loạn chuyển hoá lipit</sub></b>
<i><b><sub>3.2.1. Rối loạn cân bằng lipit</sub></b><b><sub>3.2.1. Rối loạn cân bằng lipit</sub></b></i>
<i><b><sub>Béo</sub></b><b><sub>Béo</sub></b></i><sub>: do ăn quá nhiều, tăng tổng hợp mỡ từ gluxit, kém </sub><sub>: do ăn quá nhiều, tăng tổng hỵp mì tõ gluxit, kÐm </sub>
huy động do ít vận động cơ bắp; gặp trong thực tế
huy động do ớt vn ng c bp; gp trong thc t
chăn nuôi, vì muốn tăng trọng nhanh, sử dụng nhiều
chăn nuôi, vì muốn tăng trọng nhanh, sử dụng nhiều
loại chất kích thích tăng trọng, con vật ăn nhiều, ngủ
loại chất kích thích tăng trọng, con vật ăn nhiều, ngđ
nhiều, ít vận động th ờng tăng tỷ lệ mỡ. Khi quá béo,
nhiều, ít vận động th ờng tăng tỷ lệ mỡ. Khi quá béo,
con vật kém linh hoạt, sức đề kháng chung kém.
con vật kém linh hoạt, sức đề kháng chung kém.
<i><b><sub>Gầy</sub></b><b><sub>Gầy</sub></b></i><sub>: Gầy th ờng do rối loạn hoạt động của thần kinh </sub><sub>: Gầy th ờng do rối loạn hoạt động của thn kinh </sub>
và nội tiết; khi thần kinh căng thẳng, luôn luôn bị kích
và nội tiết; khi thần kinh căng thẳng, luôn luôn bị kích
thích gây tâm lý sợ sệt, lo lắng, bồn chồn, mất ngủ,
thích gây tâm lý sợ sệt, lo lắng, bồn chồn, mất ngủ,
con vật tiêu hao quá mức, chán ăn dẫn tới gầy. Các tr
con vật tiêu hao quá mức, chán ăn dẫn tới gầy. Các tr
ờng hợp u năng tuyến giáp, thiểu năng tuyến tiền yên
ờng hợp u năng tuyến giáp, thiểu năng tuyến tiền yên
đều làm cho con vật gầy. Gầy còn gặp trong các bệnh
đều làm cho con vật gầy. Gầy còn gp trong cỏc bnh
mÃn tính gây suy mòn toàn th©n, nh : lao, nhiƠm khn
m·n tÝnh g©y suy mòn toàn thân, nh : lao, nhiễm khuẩn
kéo dài, sốt cao kéo dài, ỉa chảy, ký sinh trùng...
<i><b><sub>3.2.2. Tăng lipit huyết</sub></b><b><sub>3.2.2. Tăng lipit huyết</sub></b></i>
<sub>Khi hàm l ợng lipit trung tính v ợt quá ng ỡng gọi là tăng lipít </sub><sub>Khi hàm l ợng lipit trung tính v ợt quá ng ỡng gọi là tăng lipít </sub>
huyết; th ờng gặp trong các tình trạng sau:
huyết; th ờng gặp trong các tình trạng sau:
<sub>- Sau khi ăn khoảng 2 giờ thì lipít huyết tăng và đạt tối đa sau 4-</sub><sub>- Sau khi ăn khoảng 2 giờ thì lipít huyết tăng và đạt tối đa sau </sub>
4-5 giờ, trở lại bình th ờng sau 6 - 9 giờ.
5 giờ, trở lại bình th ờng sau 6 - 9 giê.
<sub>Tuy nhiên sự tăng này cịn phụ thuộc vào lồi động vật và khẩu </sub><sub>Tuy nhiên sự tăng này cịn phụ thuộc vào lồi động vật và khẩu </sub>
phần ăn. ở động vật ăn cỏ tăng chậm nh ng kéo dài.
phần ăn. ở động vật ăn cỏ tăng chậm nh ng kéo dài.
<sub>- Lipit huyết còn tăng do tăng huy động mỡ từ nơi dự trữ, gặp </sub><sub>- Lipit huyết còn tăng do tăng huy động mỡ từ nơi dự trữ, gặp </sub>
khi đói kéo dài, bệnh đái tháo đ ờng tuỵ, h ng phấn thần kinh quá
khi đói kéo dài, bệnh đái tháo đ ờng tuỵ, h ng phấn thần kinh quỏ
mức gây c ờng giao cảm; tăng tổng hợp từ gluxit, v ợt quá khả
mức gây c ờng giao cảm; tăng tổng hợp từ gluxit, v ợt quá khả
năng sử dụng của các mô.
năng sử dụng của các mô.
<sub>- Tăng lipít huyết do giảm chuyển vận hay giảm sử dụng, khi </sub><sub>- Tăng lipít huyết do gi¶m chun vËn hay gi¶m sư dơng, khi </sub>
men lipaza bị ức chế, hoặc trong các tr ờng hợp bệnh gan, viêm
men lipaza bị ức chế, hoặc trong các tr ờng hợp bệnh gan, viêm
gan, tc mt, ng độc r ợu, CCl
<sub>- Khi bị h thận nhiễm mỡ do mất albumin, nên mỡ đ ợc huy động </sub><sub>- Khi bị h thận nhiễm mỡ do mất albumin, nên mỡ đ ợc huy động </sub>
<b><sub>IV:Rilonchuynhoỏncvingii</sub><sub>IV:Rilonchuynhoỏncvingii</sub></b>
<b><sub>4.I. Đại c ơng về chuyển hoá n ớc và điện giải </sub><sub>4.I. Đại c ơng về chuyển hoá n ớc và điện giải </sub></b>
<i><b><sub>4.1.1. Vai trß</sub></b><b><sub>4.1.1. Vai trß</sub></b></i>
<sub>N ớc và các chất điện giải là thành phần không thể </sub><sub>N ớc và các chất điện giải là thành phần không thể </sub>
thiếu đ ợc của mọi sinh vật. N ớc chiếm từ 60 80%
thiếu đ ợc cđa mäi sinh vËt. N íc chiÕm tõ 60 – 80%
khối l ợng cơ thể. Cơ thể càng trẻ càng chứa nhiều n ớc,
khối l ợng cơ thể. Cơ thể càng trẻ càng chứa nhiều n ớc,
( bào thai chứa tới 90- 97% n ớc, sơ sinh khoảng 85%,
( bào thai chứa tới 90- 97% n ớc, sơ sinh khoảng 85%,
tr ởng thành 65- 70%, già 60 65%). Trong cơ thể cơ
tr ởng thành 65- 70%, già 60 65%). Trong cơ thể cơ
quan nào hoạt động càng nhiều thì càng chứa nhiều n
quan nào hoạt động càng nhiều thì càng chứa nhiều n
íc; n·o, tim, gan, thËn, phỉi chøa nhiỊu n íc h¬n sơn,
íc; n·o, tim, gan, thËn, phỉi chøa nhiều n ớc hơn sụn,
x ơng, mô liên kết..
x ơng, mô liên kết..
<sub>- N c duy trỡ khi l ợng tuần hồn qua đó duy trì huyết </sub><sub>- N ớc duy trì khối l ợng tuần hồn qua ú duy trỡ huyt </sub>
áp.
<sub>- Làm môi tr ờng cho các phản ứng hoá sinh; trực tiếp </sub><sub>- Làm môi tr ờng cho các phản ứng hoá sinh; trực tiếp </sub>
tham gia các phản ứng thuỷ phân, oxy hoá...
tham gia các phản ứng thuỷ phân, oxy hoá...
<sub>- Làm giảm ma sát giữa các màng, tham gia điều hoà </sub><sub>- Làm giảm ma sát giữa các màng, tham gia điều hoà </sub>
nhiệt.
nhiệt.
Các chất điện giải: Na<sub>Các chất điện giải: Na</sub>++, K, K++, Mg, Mg++++, Ca, Ca++++, Cl, Cl--, HCO, HCO
3
3--, ,
PO
PO4<sub>4</sub>---... duy trì áp lùc thÈm thÊu cđa c¬ thĨ, tham gia ... duy trì áp lực thẩm thấu của cơ thể, tham gia
hệ thống đệm, điều hồ pH nội mơi.
hệ thống đệm, điều hồ pH nội mơi.
<sub>Cl</sub><sub>Cl</sub>-<sub>-</sub> có vai trị đối với độ toan của dạ dày. có vai trị đối với độ toan của dạ dày.
<sub>- Ca</sub><sub>- Ca</sub><sub>++</sub>++ cã vai trò trong dẫn truyền thần kinh, các chất có vai trò trong dẫn truyền thần kinh, các chất
điện giải còn tham gia vào các quá trình chuyển hoá
điện giải còn tham gia vào các quá trình chuyển hoá
năng l ợng của cơ thể.
năng l ỵng cđa c¬ thĨ.
<sub>- Bởi vậy mất điện giải hoặc ứ đọng đều gây ra các rối </sub><sub>- Bởi vậy mất điện giải hoặc ứ đọng đều gây ra các rối </sub>
lo¹n bƯnh lý.
<sub>Sự khác biệt giữa 3 khu vực là P trong lòng mạch cao </sub><sub>Sự khác biệt giữa 3 khu vực là P trong lòng mạch cao </sub>
hơn ngoài gian bào; Na
hơn ngoài gian bào; Na++ và Cl và Cl- - trong tế bào thấp hơn trong tế bào thấp hơn
ngoài gian bào còn K
ngoài gian bào còn K++ và PO và PO
4
43-3- trong tế bào cao hơn trong tế bào cao h¬n
bên ngồi. Trong khi đó tổng số anion và cation trong
bên ngồi. Trong khi đó tổng số anion và cation trong
từng khu vực luôn t ơng đ ơng nhau. Sự ngăn cách đó
từng khu vực ln t ơng đ ơng nhau. Sự ngăn cách đó
do các lớp màng đảm nhiệm.
do các lớp màng đảm nhiệm.
<i><b><sub>Mµng tÕ bµo </sub></b><b><sub>Mµng tÕ bµo </sub></b></i>
<sub>Hoạt động của màng tế bào duy trì chênh lệch giữa </sub><sub>Hoạt động của màng tế bào duy trì chênh lệch giữa </sub>
c¸c cation Na
các cation Na++ và K và K++, các anion Cl, các anion Cl-- và PO và PO
4
43-3- trong và trong vµ
ngồi màng thơng qua Bơm Natri để đẩy Na<b>“</b> <b>”</b>
ngồi màng thơng qua Bơm Natri để đẩy Na<b>“</b> <b>”</b> ++ ra ra
ngoµi mµng vµ kÐo K
ngồi màng và kéo K+ + vào trong tế bào. Hoạt động vào trong t bo. Hot ng
này tiêu tốn ATP n ớc vận chuyển qua màng tế bào do
này tiêu tốn ATP n íc vËn chun qua mµng tÕ bµo do
sự chênh lệch ASTT. Ví dụ nếu ăn nhiều muối ASTT
sự chênh lệch ASTT. Ví dụ nếu ăn nhiều muối ASTT
bên ngoài tăng lên, n ớc trong tế bào bị gọi ra ngoài
bên ngoài tăng lên, n ớc trong tế bào bị gọi ra ngoài
gõy cm giác khát. Hoạt động của màng tế bào t ơng
gây cảm giác khát. Hoạt động của màng tế bào t ơng
tự một màng không thấm. Khi màng bị ngộ độc hay
tự một màng không thấm. Khi màng b ng c hay
chết, chênh lệch không đ ợc duy trì gây nên tình trạng
chết, chênh lệch không đ ợc duy trì gây nên tình trạng
bệnh lý.
<i><b><sub>Thành mạch </sub></b><b><sub>Thành mạch </sub></b></i>
<sub>Thành mạch cho phép mọi phân tử nhỏ đi qua, trừ </sub><sub>Thành mạch cho phép mọi phân tư nhá ®i qua, trõ </sub>
những đại phân tử nh P (khơng tuyệt đối và tuỳ chỗ) vì
những đại phân tử nh P (không tuyệt đối và tu ch) vỡ
vậy các chất điện giải không chênh lệch nhau nhiều.
vậy các chất điện giải không chênh lƯch nhau nhiỊu.
Sù vËn chun n íc gi÷a trong và ngoài lòng mạch là
Sự vận chuyển n ớc giữa trong và ngoài lòng mạch là
do cân bằng giữa lực thuỷ tĩnh có xu h ớng đẩy n ớc ra
do cân bằng giữa lực thuỷ tĩnh có xu h ớng đẩy n ớc ra
ngoài và lực keo cã xu h íng hót n íc vµo trong. N íc ra
ngoµi vµ lùc keo cã xu h íng hót n íc vµo trong. N íc ra
khỏi lòng mạch ở phần mao động mạch và hút trở lại
khỏi lòng mạch ở phần mao động mạch và hỳt tr li
lòng mạch ở phần mao tĩnh mạch. Ngoài ra, n ớc còn
lòng mạch ở phần mao tĩnh mạch. Ngoài ra, n ớc còn
theo ng bạch huyết đổ vào tĩnh mạch chủ. Vai trò
theo đ ờng bạch huyết đổ vào tĩnh mạch chủ. Vai trũ
của thành mạch đ ợc coi là một màng bán thấm. Khi
của thành mạch đ ợc coi là một màng bán thấm. Khi
tăng tính thấm thì cân bằng trên bị phá vỡ
tăng tính thấm thì cân bằng trên bị phá vỡ
<i><b><sub>Da và niêm mạc </sub></b><b><sub>Da và niêm mạc </sub></b></i>
<sub>Đó là màng ngăn cách ngoại môi với cơ thể. Sự trao </sub><sub>Đó là màng ngăn cách ngoại môi với cơ thể. Sự trao </sub>
i n c và các chất điện giải d ới hình thức ăn uống và
đổi n ớc và các chất điện giải d ới hình thức ăn uống và
bài tiết ra ngoài. Nhu cầu n ớc tuỳ theo loài động vật,
bài tiết ra ngoài. Nhu cầu n ớc tuỳ theo loi ng vt,
lứa tuổi và điều kiện ngoại cảnh.
<i><b><sub>4.1.3. Điều hoà chuyển hoá n ớc và điện giải </sub></b><b><sub>4.1.3. Điều hoà chuyển hoá n ớc và điện giải </sub></b></i>
<sub>N c v cỏc cht in giải duy trì sự hằng định nội mơi </sub><sub>N ớc và các chất điện giải duy trì sự hằng định nội mơi </sub>
theo hai mặt: Thể tích dịch thể và độ đẳng tr ơng; theo
theo hai mặt: Thể tích dịch thể và độ đẳng tr ơng; theo
c¬ chÕ của thần kinh và nội tiết
cơ chế của thần kinh và nội tiết
<i><b><sub>Điều hoà thần kinh: </sub></b><b><sub>Điều hoà thần kinh: </sub></b><sub>Cảm giác khát.</sub><sub>Cảm giác khát.</sub></i><sub> Thần kinh có tác </sub><sub> Thần kinh có tác </sub>
dụng điều hoà nhập n ớc vào cơ thể thông qua cảm
dụng điều hoà nhập n ớc vào cơ thể thông qua cảm
giác khát.
giác khát.
<sub>Trung tâm khát là nhân bụng giữa ở hạ nÃo; nếu dùng </sub><sub>Trung tâm khát là nhân bụng giữa ở hạ nÃo; nếu dùng </sub>
dòng điện kích thích nhân bụng giữa thì con vật sẽ
dòng điện kích thích nhân bụng giữa thì con vËt sÏ
uống n ớc đến mức ngộ độc n ớc còn nếu phá huỷ <b>“</b> <b>”</b>
uống n ớc đến mức ngộ độc n ớc còn nu phỏ hu <b></b> <b></b>
nhân bụng giữa thì con vật sẽ từ chối uống n ớc và chịu
nhân bụng giữa thì con vật sẽ từ chối uống n ớc và chịu
chết khát.
chết khát.
<sub>Tác nhân kích thích trung tâm này là tình trạng tăng </sub><sub>Tác nhân kích thích trung tâm này là tình trạng tăng </sub>
ASTT của dịch gian bào. Khi thừa muối hoặc thiếu n ớc
ASTT của dịch gian bào. Khi thừa muối hoặc thiếu n ớc
sẽ làm tăng ASTT gian bào, gọi n ớc từ trong tế bào ra,
sẽ làm tăng ASTT gian bµo, gäi n íc tõ trong tÕ bµo ra,
gây nên cảm giác khát.
<sub>Cỏc cảm thụ quan đối với ASTT có ở các động mạch, </sub><sub>Các cảm thụ quan đối với ASTT có ở cỏc ng mch, </sub>
nhân trên thị (gây tiết ADH).
nhân trên thị (gây tiết ADH).
<sub>Cỏc cm th quan i vi khối l ợng n ớc có ở các tĩnh </sub><sub>Các cảm thụ quan đối với khối l ợng n ớc cú cỏc tnh </sub>
mạch lớn, vách nhĩ phải, thận...(gây tiết
mạch lớn, vách nhĩ phải, thận...(gây tiết <i>aldosteronaldosteron</i>).).
<i><b><sub>Điều hoà nội tiết </sub></b><b><sub>Điều hoà nội tiết </sub></b></i>
<sub>Hai hormon có vai trị lớn nhất duy trì hằng định khối l </sub><sub>Hai hormon có vai trị lớn nhất duy trì hng nh khi l </sub>
ợng n ớc và ASTT là ADH (
ợng n ớc và ASTT là ADH (<i>Antidiuretin hormonAntidiuretin hormon</i>) và ) và
<i>aldosteron</i>
<i>aldosteron</i>..
<sub>ADH</sub><sub>ADH</sub> <sub>đ ợc tiết ra từ thuỳ sau tuyến yên gây tái hấp thu </sub><sub>đ ợc tiết ra từ thuỳ sau tuyến yên gây tái hÊp thu </sub>
n íc ë èng l ỵn xa. ADH có vai trò rất lớn điều chỉnh
n ớc ở ống l ợn xa. ADH có vai trò rất lớn điều chỉnh
khối l ợng n ớc trong cơ thể, khi thõa cịng nh khi thiÕu.
khèi l ỵng n íc trong c¬ thĨ, khi thõa cịng nh khi thiếu.
Tác nhân kích thích tiết ADH là tình trạng tăng ASTT
Tác nhân kích thích tiết ADH là tình trạng tăng ASTT
của máu và gian bào, với bộ phận cảm thụ nằm rải rác
của máu và gian bào, với bộ phận cảm thụ nằm rải rác
nhiều nơi trong cơ thể: Vùng d ới đồi, gan, phổi, vách
nhiều nơi trong cơ thể: Vùng d ới đồi, gan, phổi, vách
động mạch chủ, vách tâm nhĩ phải... chúng rất nhạy,
động mạch chủ, vách tâm nhĩ phi... chỳng rt nhy,
có thể cảm thụ đ ợc sự tăng giảm 1% ASTT.
<b><sub>4.2. Rối loạn chuyển hoá n ớc và điện giải </sub><sub>4.2. Rối loạn chuyển hoá n ớc và điện giải </sub></b>
<i><b><sub>4.2.1. Mất n ớc </sub></b><b><sub>4.2.1. Mất n ớc </sub></b></i>
<sub>Khi khối l ợng cơ thể giảm 5% do mất n ớc, các dấu </sub><sub>Khi khối l ợng cơ thể giảm 5% do mất n ớc, các dấu </sub>
hiệu rối loạn bắt đầu xuất hiện; khi mất 20 - 25% l ợng
hiệu rối loạn bắt đầu xuất hiện; khi mất 20 - 25% l ỵng
n ớc thì rất nguy hiểm vì rối loạn huyết động học và rối
n ớc thì rất nguy hiểm vì rối loạn huyết động học và rối
loạn chuyển hoá đều nặng. Triệu chứng chung của
loạn chuyển hoá đều nặng. Triệu chứng chung của
mÊt n ớc là l ỡi khô, giảm tiết niệu, mắt trũng...
mất n ớc là l ỡi khô, giảm tiết niệu, m¾t trịng...
<i><b><sub> </sub></b><b><sub> </sub></b><b><sub>MÊt n íc do Øa ch¶y</sub></b><b><sub>MÊt n íc do Øa ch¶y</sub></b></i>
<sub>Th êng là mất rất nhanh, tuy l ợng n ớc mất cã thĨ </sub><sub>Th êng lµ mÊt rÊt nhanh, tuy l ỵng n íc mÊt cã thĨ </sub>
kh«ng nhiỊu nh ng n ớc trong thức ăn không hấp thu đ
không nhiều nh ng n ớc trong thức ăn không hấp thu đ
ợc mà còn mất n ớc do tăng tiết dịch tiêu hoá.
ợc mà còn mất n ớc do tăng tiết dịch tiêu hoá.
<sub>Mất n ớc trong ỉa chảy còn kèm theo mất kiềm làm cho </sub><sub>Mất n ớc trong ỉa chảy còn kèm theo mất kiỊm lµm cho </sub>
cơ thể nhiễm độc toan, gây rối loạn tuần hoàn và rối
cơ thể nhiễm độc toan, gõy ri lon tun hon v ri
loạn chuyển hoá, nếu nặng huyết áp tụt, thận không
loạn chuyển hoá, nếu nặng huyết áp tụt, thận không
bài tiết đ ợc gây suy sụp toàn thân.
<i><b><sub>Phân loại phù</sub></b><b><sub>Phân loại phù</sub></b></i>
<i><sub>Phù toàn thân</sub><sub>Phù toàn thân</sub></i><sub>: th ờng do tác động của nhiều cơ chế </sub><sub>: th ờng do tác động của nhiều cơ chế </sub>
tồn thân gây ra, trong đó có một hoặc hai cơ chế
tồn thân gây ra, trong đó có một hoặc hai cơ chế
mang tính chất khởi đầu và đóng vai trị chính cịn các
mang tính chất khởi đầu và đóng vai trị chính cịn các
cơ chế khác đóng vai trị phụ hoạ điển hình là phù do
cơ chế khác đóng vai trị phụ hoạ điển hình là phù do
suy tim, phù do gan (viêm gan, xơ gan), phù do thận
suy tim, phù do gan (viêm gan, xơ gan), phù do thËn
(viªm thËn, h thËn), phï do suy dinh d ìng.
(viªm thËn, h thËn), phï do suy dinh d ìng.
<i><sub>Phï cơc bé</sub><sub>Phï cơc bé</sub></i><sub>: lo¹i phï này phạm vi hẹp hơn, th ờng do </sub><sub>: loại phù này phạm vi hẹp hơn, th ờng do </sub>
mt hoặc một vài cơ chế tác động; điển hình là phù
một hoặc một vài cơ chế tác động; điển hình là phù
viêm, phù do dị ứng, do cơn trùng đốt, do nghẽn, tắc
viêm, phù do dị ứng, do cơn trùng đốt, do nghẽn, tắc
tÜnh m¹ch.
tÜnh m¹ch.
<i><sub>Tích n ớc:</sub><sub>Tích n ớc:</sub></i><sub> là tình trạng n ớc tích lại nhiều trong các </sub><sub> là tình trạng n ớc tích lại nhiều trong các </sub>
xoang tự nhiên của cơ thể nh xoang bụng, xoang
xoang tự nhiên cđa c¬ thĨ nh xoang bơng, xoang
ngùc, xoang bao tim, xoang bao khớp...Tr ờng hợp này
ngực, xoang bao tim, xoang bao khớp...Tr ờng hợp này
th ờng gặp trong các bệnh truyền nhiễm ở gia súc, gia
th ờng gặp trong các bệnh truyền nhiễm ở gia súc, gia
cầm do rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng.
<i><b><sub>4.2.3. Rối loạn cân bằng điện giải </sub></b><b><sub>4.2.3. Rối loạn cân bằng điện giải </sub></b></i>
<i><b><sub>Cân bằng Natri:</sub></b><b><sub>Cân bằng Natri:</sub></b></i><sub> Natri có mặt chủ yếu ở dịch gian </sub><sub> Natri có mặt chủ yếu ở dịch gian </sub>
bào, có liên quan chặt chẽ với ion Cl- và HCO3-, vai
bào, có liên quan chặt chẽ với ion Cl- và HCO3-, vai
trò chủ yếu là cân bằng ASTT. Chuyển hoá của Natri
trò chủ yếu là cân bằng ASTT. Chuyển hoá của Natri
chịu sự điều hoà của hormon th ợng thận.
chịu sự điều hoà của hormon th ợng thận.
<i><sub>Giảm Natri huyết:</sub><sub>Giảm Natri huyết:</sub></i><sub> do mất trong ỉa chảy và tăng tiết mồ </sub><sub> do mất trong ỉa chảy và tăng tiết mồ </sub>
hôi, trong thận thoái hoá kính cũng gây giảm Natri vì
hôi, trong thận thoái hoá kính cũng gây giảm Natri vì
ống thận mất khả năng tái hấp thu.
ống thận mất khả năng tái hấp thu.
<sub>Hậu quả gây nh ợc tr ơng dịch gian bào, n ớc tràn vào tế </sub><sub>Hậu quả gây nh ợc tr ơng dịch gian bµo, n íc trµn vµo tÕ </sub>
bào, máu bị cô, tăng độ nhớt, thiểu niệu, gây suy thận.
bào, máu bị cô, tăng độ nhớt, thiểu niệu, gây suy thận.
<i><sub>Tăng Natri huyết</sub><sub>Tăng Natri huyết</sub></i><sub>: th ờng gặp trong một sè bƯnh néi </sub><sub>: th êng gỈp trong mét sè bệnh nội </sub>
tiết, u năng th ợng thận, tiêm nhiêù ACTH, cortizon,
tiết, u năng th ợng thận, tiêm nhiêù ACTH, cortizon,
tăng tiết
tăng tiết <i>aldosteronaldosteron</i>, viêm thận gây tích tụ natri kèm , viêm thận gây tích tụ natri kèm
theo giữ n ớc gây phù.
<i><b><sub>Rối loạn cân bằng Kali</sub></b><b><sub>Rối loạn cân bằng Kali</sub></b></i>
<sub>Kali chủ yếu có mặt trong dịch nội bµo, cã rÊt Ýt ë gian </sub><sub>Kali chđ u cã mặt trong dịch nội bào, có rất ít ở gian </sub>
bào nh ng sự có mặt của nó rất quan trọng trong việc
bào nh ng sự có mặt của nó rất quan trọng trong việc
duy trì tính chịu kích thích của các sợi cơ.
duy trì tính chịu kích thích của các sợi cơ.
<i><sub>Giảm kali huyết</sub><sub>Giảm kali huyết</sub></i><sub>: gặp trong ỉa chảy, nôn, dùng thuốc </sub><sub>: gặp trong ỉa chảy, nôn, dùng thuốc </sub>
tẩy quá nhiều, dùng thuốc lợi niệu quá nhiều.
tẩy quá nhiều, dùng thuốc lợi niệu quá nhiều.
<sub>Khi giảm kali huyết th ờng kèm theo các triệu chứng </sub><sub>Khi giảm kali huyết th ờng kèm theo các triệu chứng </sub>
thần kinh: liệt chi, mất phản xạ gân, mỏi cơ, tắc ruột,
thần kinh: liệt chi, mất phản xạ gân, mỏi cơ, tắc ruột,
giảm huyết áp, tim đập nhanh.
giảm huyết áp, tim đập nhanh.
<i><sub>Tăng kali huyết:</sub><sub>Tăng kali huyết:</sub></i><sub> th ờng gặp trong thiểu năng thận, mất </sub><sub> th ờng gặp trong thiểu năng thận, mất </sub>
n ớc nhiều hoặc sốc nặng, khi phá huỷ tế bào nhiều,
n ớc nhiều hoặc sốc nặng, khi phá huỷ tế bào nhiều,
nhiễm trùng nặng, nhiƠm toan, hủ hut, dïng kali
nhiƠm trïng nỈng, nhiƠm toan, hủ hut, dïng kali
qu¸ liỊu.
qu¸ liỊu.
<sub>Tăng kali huyết là tình trạng nguy hiểm vì co nguy cơ </sub><sub>Tăng kali huyết là tình trạng nguy hiểm vì co nguy cơ </sub>
ngừng tim, với các triệu chứng mỏi mệt, nhÃo cơ, tim
ngừng tim, với các triệu chứng mỏi mệt, nhÃo cơ, tim
đập chậm, truỵ mạch.
<b><sub>5.2. Rối loạn cân bằng axit bazơ</sub><sub>5.2. Rối loạn cân bằng axit bazơ</sub></b><i><b><sub>–</sub></b><b><sub>–</sub></b></i>
<i><b><sub>5.2.1. Nhiễm độc axit </sub></b><b><sub>5.2.1. Nhiễm độc axit </sub></b></i>
<sub>Nhiễm độc axit là tình trạng các axit từ tế bào hoặc từ </sub><sub>Nhiễm độc axit là tình trạng các axit từ tế bo hoc t </sub>
ngoại môi thâm nhập vào huyết t ơng làm cho pH có xu
ngoại môi thâm nhập vào huyết t ơng làm cho pH có xu
h ớng giảm xuống, các hệ thống đệm sẽ tham gia điều
h ớng giảm xuống, các hệ thống đệm sẽ tham gia iu
hoà. Khi pH ch a giảm nh ng l ợng dự trữ kiềm giảm gọi
hoà. Khi pH ch a giảm nh ng l ợng dự trữ kiỊm gi¶m gäi
là nhiễm axit cịn bù, chứng tỏ cơ thể còn hiệu lực để
là nhiễm axit còn bù, chứng tỏ cơ thể cịn hiệu lực để
®iỊu hoà. Khi pH giảm chuyển sang tình trạng mất bù.
điều hoà. Khi pH giảm chuyển sang tình trạng mất bù.
<i><sub>Nguyên nhân nhiễm độc axit là:</sub><sub>Nguyên nhân nhiễm độc axit là:</sub></i><sub> L ợng axit cố định do </sub><sub> L ợng axit c nh do </sub>
quá trình chuyển hoá sản sinh ra v ợt quá khả năng
quá trình chuyển hoá sản sinh ra v ợt quá khả năng
điều hoà của thận. Điều này có thể xảy ra khi:
điều hoà của thận. Điều này có thể xảy ra khi:
<sub>ứ trệ axit cố định do rối loạn cơ chế điều hoà </sub><sub>ứ trệ axit cố định do rối loạn cơ chế điều hoà </sub>
<sub>ứ trệ khí cacbonic trong máu</sub><sub>ứ trệ khí cacbonic trong máu</sub>
<sub>MÊt qu¸ nhiỊu kiỊm.</sub><sub>MÊt qu¸ nhiỊu kiỊm.</sub>
<sub>Khi nhiễm độc axit th ờng có triệu chứng tăng hơ hấp </sub><sub>Khi nhiễm độc axit th ờng có triệu chứng tăng hơ hấp </sub>
(tăng thơng khí), thận tăng c ờng đào thải ion H
(tăng thơng khí), thận tăng c ờng đào thải ion H+<sub>+</sub>, n ớc , n ớc
tiĨu nhiỊu amoniac và photphat.
tiểu nhiều amoniac và photphat.
<i><b><sub>Nhiễm axit hơi</sub></b><b><sub>Nhiễm axit hơi</sub></b></i><sub> là tình trạng ứ trệ khí cacbonic trong </sub><sub> là tình trạng ứ trệ khí cacbonic trong </sub>
c th làm thay đổi tỷ số H
cơ thể làm thay đổi tỷ số H2<sub>2</sub>COCO33/ NaHCO/ NaHCO33 về phía tăng về phía tăng
tư sè.
tư sè.
<i><sub>NhiƠm axit h¬i sinh lý:</sub><sub>NhiƠm axit hơi sinh lý:</sub></i><sub> gặp trong giấc ngủ do trung khu </sub><sub> gặp trong giấc ngủ do trung khu </sub>
hô hấp giảm nhạy cảm với khí cacbonic hoặc khi vận
hô hấp giảm nhạy cảm với khí cacbonic hoặc khi vËn
động q nhiều q trình thơng khí ch a thải kịp.
động q nhiều q trình thơng khí ch a thải kịp.
<i><sub>NhiƠm axit h¬i bƯnh lý</sub><sub>NhiƠm axit hơi bệnh lý</sub></i><sub> : gặp trong các tr ờng hợp dùng </sub><sub> : gặp trong các tr ờng hợp dùng </sub>
thuốc ức chế hô hấp (thuốc ngủ, morphin), các bệnh đ
thuốc ức chế hô hấp (thuốc ngủ, morphin), các bệnh đ
ờng hô hấp, suy tim gây cản trở thông khí.
<sub>Nhiễm axit hơi sẽ dẫn tới tăng Natri huyết do thận giữ </sub><sub>Nhiễm axit hơi sẽ dẫn tới tăng Natri huyết do thận giữ </sub>
lại nhiều và giảm Cl do bài tiết nhiều clorua-amon.
lại nhiều và giảm Cl do bài tiết nhiều clorua-amon.
<i><b><sub>Nhim axit cố định</sub></b><b><sub>Nhiễm axit cố định</sub></b></i><sub> là tình trạng tăng các loại axit cố </sub><sub> là tình trạng tăng các loại axit cố </sub>
định trong máu (tăng tuyệt đối hoặc tăng t ơng đối).
định trong máu (tăng tuyệt đối hoặc tng t ng i).
<sub>Nguyên nhân tăng các axit là do nhiễm axit chuyển </sub><sub>Nguyên nhân tăng các axit là do nhiễm axit chuyển </sub>
hoá trong các tình trạng rối loạn chuyển hoá gluxit,
hoá trong các tình trạng rối loạn chuyển hoá gluxit,
sản xuất nhiều thể xeton.
sản xuất nhiỊu thĨ xeton.
<sub>Th ờng gặp trong đói kéo dài, sốt cao, nhiễm khuẩn </sub><sub>Th ờng gặp trong đói kéo dài, sốt cao, nhiễm khuẩn </sub>
kéo dài, vận động quá nhiều gây chuyển hố yếm khí
kéo dài, vận động q nhiều gây chuyển hố yếm khí
cđa c¬ sinh ra nhiều axit lactic. Ngoài ra còn gặp trong
của cơ sinh ra nhiều axit lactic. Ngoài ra còn gặp trong
các tình trạng mất kiềm khi ỉa chảy, tắc ruột, suy thận
các tình trạng mất kiềm khi ỉa chảy, tắc ruột, suy thận
khụng o thi c axit cố định.
<b><sub>2. Nhiễm độc kiềm</sub><sub>2. Nhiễm độc kiềm</sub></b>
<sub>Th ờng ít xảy ra hơn nhiễm độc axit.</sub><sub>Th ờng ít xảy ra hơn nhiễm độc axit.</sub>
<sub>Nhiễm kiềm hơi là tình trạng tăng thông khí quá mức, </sub><sub>Nhiễm kiềm hơi là tình trạng tăng thông khí quá mức, </sub>
cơ thể thải quá nhiều axit cacbonic nên tỷ số H
cơ thể thải quá nhiều axit cacbonic nên tû sè H2<sub>2</sub>COCO33/ /
NaHCO
NaHCO3<sub>3</sub> nghiªng vỊ mÉu sè. Th ờng gặp trong rối loạn nghiêng về mẫu số. Th ờng gặp trong rối loạn
trung khu hụ hp do sốt cao, viêm não, ngộ độc<b>…</b>
trung khu hô hấp do sốt cao, viêm não, ngộ độc<b>…</b>
<sub>Nhiễm kiềm cố định là tình trạng cơ thể bị mất quá </sub><sub>Nhiễm kiềm cố định là tình trạng cơ thể bị mất q </sub>
nhiỊu ion H
nhiỊu ion H++. Th êng gỈp sau khi ăn do tiết quá nhiều . Th ờng gặp sau khi ăn do tiết quá nhiều
axit clohydric mà ch a kịp tái hấp thu, sau khi uống quá
axit clohydric mà ch a kịp tái hấp thu, sau khi ng qu¸
nhiỊu thc chèng axit; dïng thuốc lợi niệu gây mất
nhiều thuốc chống axit; dùng thuốc lợi niệu gây mất
clo, sau khi nôn quá nhiều mất axit clohydric.
clo, sau khi nôn quá nhiều mất axit clohydric.
<i><sub>Hậu quả</sub><sub>Hậu quả</sub></i><sub> là tăng dự trữ kiềm trong máu, kéo theo giảm </sub><sub> là tăng dự trữ kiềm trong máu, kéo theo giảm </sub>
thông khí, giảm quá trình tái hấp thu natri của thận.
thông khí, giảm quá trình tái hấp thu natri của thận.
<sub>Nhiễm axit hay nhiễm kiềm có thể là hậu quả của rèi </sub><sub>NhiƠm axit hay nhiƠm kiỊm cã thĨ lµ hËu quả của rối </sub>
loạn cân bằng n ớc và điện giải hoặc của quá trình
loạn cân bằng n ớc và điện giải hoặc của quá trình
bnh lý no đó trong cơ thể.