Tải bản đầy đủ (.ppt) (55 trang)

BENH LY THU Y C3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (956.88 KB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ChngIII</b>
<b>ChngIII</b>


<b>Rốiưloạnưchuyểnưhoáưcácưchất</b>
<b>Rốiưloạnưchuyểnưhoáưcácưchất</b>


<b>I.ưRốiưloạnưchuyểnưhoáưGluxit</b>
<b>I.ưRốiưloạnưchuyểnưhoáưGluxit</b>


<b>1.1. Đại c ơng về chuyển hoá Gluxit</b>


<b>1.1. Đại c ơng về chuyển hoá Gluxit</b>



<i><b>1.1.1.Vai trò và đ ờng đi của Gluxit trong cơ thể</b></i>


<i><b>1.1.1.Vai trò và đ ờng đi của Gluxit trong cơ thể</b></i>


- G là nguồn năng l ợng chủ yếu và trực tiếp của


- G là nguồn năng l ợng chủ yếu và trùc tiÕp cđa



c¬ thĨ


c¬ thĨ



- Tham gia cÊu tróc tÕ bµo (AND, ARN,


- Tham gia cÊu tróc tÕ bào (AND, ARN,



mucopolysacarit, heparin,...)


mucopolysacarit, heparin,...)



+ Chuyển hoá: Từ tinh bét, ® êng glucoza


+ Chuyển hoá: Từ tinh bột, đ ờng glucoza



niªm m¹c rt tÜnh m¹ch cưa gan


niêm mạc ruột tÜnh m¹ch cưa gan




glycogen Glucoza huyÕt mµng tÕ bµo


glycogen Glucoza huyÕt mµng tÕ bµo



cung cấp năng l ợng (ATP), tổng hợp axit béo


cung cấp năng l ợng (ATP), tỉng hỵp axit bÐo



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b><sub>1.1.2</sub></b></i>

<i><b><sub>1.1.2</sub></b></i>

<b><sub>. </sub></b>

<b><sub>. </sub></b>

<i><b><sub>Điều hoà chuyển hoá gluxit</sub></b></i>

<i><b><sub>Điều hoà chun ho¸ gluxit</sub></b></i>



Ngn bỉ sung Glucoza huyÕt Ngn tiªu thơ


Ngn bỉ sung Glucoza huyÕt Ngn tiªu thơ

<i>Ngn bỉ sung: </i>



<i>Ngn bổ sung: </i>



- Gluxit thức ăn sau bữa ăn


- Gluxit thức ăn sau bữa ăn



- Glycogen của gan


- Glycogen của gan




- Glycogen cđa c¬

- Glycogen cđa c¬




-

-

Glucoza tân tạo ở gan từ axit amin và các axit béo.Glucoza tân tạo ở gan từ axit amin và các axit béo.


<i>Nguồn tiêu thụ: </i>


<i>Nguồn tiªu thơ: </i>




<i>- </i>



<i>- </i>

Giáng hố trong tế bào để cung cấp năng l ợngGiáng hoá trong tế bào để cung cấp năng l ợng



- Tổng hợp thành lipit và axit amin.

- Tổng hợp thành lipit và axit amin.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b><sub>Điều hoà nội tiết</sub></b></i>

<i><b><sub>Điều hoà nội tiết</sub></b></i>



<i>- Insulin</i>



<i>- Insulin</i>

: làm giảm glucoza huyết rất nhanh và

: làm giảm glucoza huyết rất nhanh và


mạnh nhờ hai tác dụng:



mạnh nhờ hai tác dụng:



+ Đ a nhanh chóng glucoza qua màng vào tế bào


+ Đ a nhanh chóng glucoza qua màng vào tế bào


+ Làm giảm quá trình tạo glucoza từ glycogen, L,


+ Làm giảm quá trình tạo glucoza từ glycogen, L,



P.


P.


-



-

<i>Adrenalin</i>

<i>Adrenalin</i>

: Tăng giáng hoá glycogen gây tăng

: Tăng giáng hoá glycogen gây tăng


nhanh và tăng cao glucoza huyết, tăng axit


nhanh và tăng cao glucoza huyết, tăng axit




lactic và thể xêton trong máu. Tác dụng của


lactic và thể xêton trong máu. Tác dụng của



Adrenalin nhanh nh ng không bền.


Adrenalin nhanh nh ng kh«ng bỊn.


-



-

<i>Glucagon</i>

<i>Glucagon</i>

: gây tăng glucoza huyết giống nh

: gây tăng glucoza huyết giống nh


Adrenalin, nh ng tác dụng ổn định và kéo dài


Adrenalin, nh ng tác dụng ổn định và kéo di



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-


-

<i>Glucococticoit: </i>

<i>Glucococticoit: </i>

Gây tăng Glucoza huyết bằng

Gây tăng Glucoza huyết bằng



cách ngăn cản glucoza thấm vào tế bào (trừ tế


cách ngăn cản glucoza thấm vào tế bào (trừ tế



bào nÃo) và tăng tân tạo glucoza từ protit.


bào nÃo) và tăng tân tạo glucoza từ protit.


-



-

<i>STH (tức GH)</i>

<i>STH (tức GH)</i>

ức chế hexokinaza tăng giáng

ức chế hexokinaza tăng giáng


hoá glycogen, hoạt hoá insulinaza, gây tăng


hoá glycogen, hoạt hoá insulinaza, gây tăng



glucoza huyết mạnh mẽ, có thể gây glucoza


glucoza huyết mạnh mẽ, có thể gây glucoza



niệu.



niệu.


-



-

<i>Men insulinaza</i>

<i>Men insulinaza</i>

và kháng thể chống insulin

và kháng thể chống insulin



(trong bệnh lý) gây tăng Glucoza huyết do phá


(trong bệnh lý) gây tăng Glucoza huyết do phá



huỷ insulin.


huỷ insulin.



<i>Điều hoà Thần kinh:</i>



<i>iu ho Thn kinh:</i>

Thn kinh tỏc động lên

Thần kinh tác động lên


chuyển hoá gluxit thơng qua việc điều chỉnh


chuyển hố gluxit thơng qua việc điều chỉnh


tăng hay giảm tiết các hormon đã nói ở trên


tăng hay giảm tiết các hormon đã nói ở trên



(stress, sợ hãi, tức giận, xúc động

<b>…</b>

) đều gây


(stress, sợ hãi, tức giận, xúc động

<b>…</b>

) u gõy



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b><sub>1.2. Rối loạn cân bằng glucoza huyết</sub></b>

<b><sub>1.2. Rối loạn cân bằng glucoza huyết</sub></b>


<i><sub>1.2.1.Giảm glucoza huyết</sub></i>

<i><sub>1.2.1.Giảm glucoza huyết</sub></i>



<i><sub>Nguyên nhân</sub></i>

<i><sub>Nguyên nhân</sub></i>

<sub>:</sub>

<sub>:</sub>



<sub>- Giảm nguồn bổ sung từ ruột; Thức ăn kém </sub>

<sub>- Giảm nguồn bổ sung từ ruột; Thức ăn kém </sub>



phm cht, khu phần không đảm bảo đủ l ợng



phẩm chất, khẩu phần khơng đảm bảo đủ l ợng



gluxit cÇn thiÕt, thiếu các men tiêu hoá, các


gluxit cần thiết, thiếu các men tiêu hoá, các



bệnh đ ờng ruột gây trở ngại quá trình tiêu hoá


bệnh đ ờng ruột gây trở ngại quá trình tiêu hoá



gluxit và hấp thu glucoza.


gluxit vµ hÊp thu glucoza.



<sub>- Do rối loạn dự trữ tại gan: giảm dự trữ của gan </sub>

<sub>- Do rối loạn dự trữ tại gan: giảm dự trữ của gan </sub>


trong các bệnh viêm gan, xơ gan, thoái hoá tế


trong các bệnh viêm gan, xơ gan, thối hố tế


bào gan; khơng huy động đ ợc nguồn dự trữ do


bào gan; không huy động đ ợc nguồn dự trữ do



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 <sub>- Do tăng mức tiêu thụ: lao động nặng nhọc kéo dài, </sub><sub>- Do tăng mức tiêu thụ: lao động nặng nhọc kéo dài, </sub>


bÖnh m·n tÝnh, sèt cao kéo dài... Rối loạn quá trình


bệnh mÃn tính, sốt cao kéo dài... Rối loạn quá trình


phosphoryl hoá ở ống thận, ảnh h ởng tới quá trình tái


phosphoryl hoá ở ống thận, ảnh h ởng tới quá trình tái


hấp thu glucoza ở các tế bào ống thận.


hấp thu glucoza ở các tế bào ống thận.



<sub>- Do rối loạn điều hoà thần kinh néi tiÕt nh øc chÕ giao </sub><sub>- Do rối loạn điều hoà thần kinh nội tiết nh øc chÕ giao </sub>


c¶m, c êng phã giao c¶m, gi¶m tiết các hormon


cảm, c ờng phó giao cảm, giảm tiết các hormon


glucagon, adrenalin, glucococticoit, STH.. hoặc tăng


glucagon, adrenalin, glucococticoit, STH.. hoặc tăng


tiết insulin.


tiết insulin.


<i><sub>Hậu quả:</sub><sub>Hậu qu¶:</sub></i>


 <sub>- Gây thiếu G.6.P trong tế bào nên tạo cảm giác đói.</sub><sub>- Gây thiếu G.6.P trong tế bào nên tạo cảm giác đói.</sub>
 <sub>- Kích thích giao cảm dẫn tới tim đập nhanh, run rẩy, </sub><sub>- Kích thích giao cảm dẫn tới tim đập nhanh, run rẩy, </sub>


v· må h«i.


v· må h«i.


 <sub>- KÝch thÝch phã giao cảm, tăng co bóp dạ dày, tăng </sub><sub>- Kích thích phó giao cảm, tăng co bóp dạ dày, tăng </sub>


tit dịch tiêu hoá, sùi bọt mép, ỉa đái lung tung, giảm tr


tiết dịch tiêu hoá, sùi bọt mép, ỉa đái lung tung, giảm tr



ơng lực cơ, vận động khó khăn, dãn đồng tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<sub>- Tăng phân huỷ glycogen và huy động mỡ nên </sub>

<sub>- Tăng phân huỷ glycogen và huy động mỡ nên </sub>



trong m¸u xt hiƯn thĨ xeton.


trong m¸u xt hiƯn thĨ xeton.



<sub>- Bò sữa th ờng hay bị giảm glucoza huyết trong </sub>

<sub>- Bò sữa th ờng hay bị giảm glucoza huyÕt trong </sub>



thêi kú cho s÷a cao nhÊt, nÕu nặng có thể co


thời kỳ cho sữa cao nhất, nếu nặng có thể co



giật và chết.


giật và chết.



<i><b><sub>1.2.2. Tăng glucoza huyết</sub></b></i>

<i><b><sub>1.2.2. Tăng glucoza huyết</sub></b></i>



<sub>- Trong và sau bữa ăn quá nhiều gluxit</sub>

<sub>- Trong và sau bữa ăn quá nhiều gluxit</sub>



<sub>- Trạng thái h ng phấn của vỏ nÃo, nhất là h ng </sub>

<sub>- Trạng thái h ng phÊn cđa vá n·o, nhÊt lµ h ng </sub>



phÊn cđa hƯ giao c¶m


phÊn cđa hƯ giao c¶m



<sub>- Bệnh nội tiết, gây giảm tiết insulin, u năng </sub>

<sub>- Bệnh nội tiết, gây giảm tiết insulin, u năng </sub>



tuyến yên, tuyến th ợng thận gây tăng tiết các


tuyến yên, tuyến th ợng thận gây tăng tiết c¸c



hormon đối lập với insulin.



hormon đối lập với insulin.



<sub>- Tăng hoạt tính của các men insulinaza và </sub>

<sub>- Tăng hoạt tính của các men insulinaza và </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>HËu qu¶:</i>


<i>HËu qu¶:</i>



<sub>- Gây glucoza niệu, gây bệnh đái đ ờng, th ờng </sub>

<sub>- Gây glucoza niệu, gây bệnh đái đ ờng, th ờng </sub>


gặp ở chó. Song song với rối loạn gluxit có rối


gặp ở chó. Song song với rối loạn gluxit có rối


loạn chuyển hoá protit và rối loạn chuyển hoá


loạn chuyển hoá protit và rối loạn chuyển hố



lipit t¹o ra nhiỊu axit béo và axetyl CoA, tăng


lipit tạo ra nhiều axit béo và axetyl CoA, tăng


thể xeton và colesterol trong máu, gây nhiễm


thể xeton và colesterol trong máu, g©y nhiƠm



độc toan.


độc toan.



<sub>Bệnh ứ đọng glycogen, gây tích luỹ nhiều </sub>

<sub>Bệnh ứ đọng glycogen, gây tích luỹ nhiều </sub>


glycogen ở gan do thiếu men G.6.



glycogen ở gan do thiếu men G.6.


phosphataza.



phosphataza.



<sub>Bệnh tăng galactoza huyết do thiếu men </sub>

<sub>Bệnh tăng galactoza huyết do thiÕu men </sub>



galacto- transferaza



galacto- transferaza



<sub>Bệnh đái đ ờng do thiếu men phosphoryl hoá ở </sub>

<sub>Bệnh đái đ ờng do thiếu men phosphoryl hoá ở </sub>


tế bào ống thận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b><sub>2.ưRốiưloạnưchuyểnưhoáưprotit</sub><sub>2.ưRốiưloạnưchuyểnưhoáưprotit</sub></b>


<b><sub>2.1. Đại c ơng về chuyển hoá protit</sub><sub>2.1. Đại c ơng về chuyển hoá protit</sub></b>


<i><b><sub>2.1.1.Vai trò và nguồn gốc của protít trong cơ thể</sub></b><b><sub>2.1.1.Vai trò và nguồn gốc của protít trong cơ thể</sub></b></i>
<sub>Protit là vật chÊt sèng quan träng nhÊt</sub><sub>Protit lµ vËt chÊt sèng quan trọng nhất</sub>


<sub>P tham gia cấu trúc cơ bản của TB và mô, các men và </sub><sub>P tham gia cấu trúc cơ bản của TB và mô, các men và </sub>


các hormon cần thiết cho sự sống và các KT bảo vệ


các hormon cần thiết cho sự sống và các KT bảo vệ


cơ thể.


cơ thể.


<sub>P cũng là nguồn cung cấp năng l ợng khi tối cần thiết.</sub><sub>P cũng là nguồn cung cấp năng l ợng khi tối cần thiết.</sub>
<sub>P đ ợc cấu tạo từ các axit amin. Trong ống tiêu hoá, P </sub><sub>P đ ợc cấu tạo từ các axit amin. Trong ống tiêu hoá, P </sub>


đ ợc giáng hoá thành hỗn hợp các aA nhờ các men và


đ ợc giáng hoá thành hỗn hợp các aA nhờ các men và



đ ợc hấp thu vào tĩnh mạch ruột qua tĩnh mạch cửa <i></i>


đ ợc hấp thu vào tĩnh mạch ruột qua tĩnh mạch cửa <i></i>


vào gan, ở gan với hệ thèng men khư amin, khư


vµo gan, ë gan víi hƯ thèng men khư amin, khư


carboxyl vµ chun amin hỗn hợp các aA đ ợc điều


carboxyl và chuyển amin hỗn hợp các aA đ ợc điều


chỉnh cho phù hợp với nhu cầu từng lúc của cơ thể. Từ


chỉnh cho phù hợp với nhu cầu tõng lóc cđa c¬ thĨ. Tõ


đó các aA đ ợc cung cấp cho các TB hoặc tổng hợp


đó các aA đ ợc cung cấp cho các TB hoặc tng hp


thành albumin và globulin cho huyết t ơng. NÕu thõa sÏ


thµnh albumin vµ globulin cho huyÕt t ¬ng. NÕu thõa sÏ


bị khử amin để đ a vào vịng chuyển hố chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b><sub>2.1.2. Sù tỉng hỵp protÝt</sub></b></i>

<i><b><sub>2.1.2. Sù tỉng hỵp protÝt</sub></b></i>



<sub>Mỗi loại protít có cấu trúc đặc tr ng riêng thể </sub>

<sub>Mỗi loại protít có cấu trúc đặc tr ng riêng thể </sub>



hiện bằng số l ợng và trình tự sắp xếp các axit


hiện bằng số l ợng và trình tự sắp xp cỏc axit



amin, đ ợc mà hoá từ trình tự bộ ba nucleotit


amin, đ ợc mà hoá từ tr×nh tù bé ba nucleotit



trong gien cÊu tróc. Nhê vậy, mỗi protít có chức


trong gien cấu trúc. Nhờ vậy, mỗi protít có chức



nng riờng bit v c hiệu. Sự sai sót trong


năng riêng biệt và đặc hiệu. Sự sai sót trong



trong cấu trúc của protít đều bắt nguồn từ gien


trong cấu trúc của protít đều bắt nguồn từ gien


trong AND, đ ợc gọi là rối loạn về chất của tổng


trong AND, đ ợc gọi là rối loạn về chất của tổng



hỵp protÝt.


hỵp protÝt.



<sub>Rối loạn tổng hợp về l ợng có thể bắt nguồn từ </sub>

<sub>Rối loạn tổng hợp về l ợng có thể bắt nguồn từ </sub>


hoạt động của gien điều hoà hoặc do hoạt động


hoạt động của gien iu ho hoc do hot ng



quá mạnh hay quá yếu của một cơ quan hay


quá mạnh hay quá u cđa mét c¬ quan hay



một nhóm tế bào (khối u, phì đại hay teo, thối


một nhóm tế bào (khối u, phì đại hay teo, thối




</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 <i><b><sub>2.1.3. Sù gi¸ng ho¸ protÝt (tho¸i biÕn)</sub></b><b><sub>2.1.3. Sù gi¸ng ho¸ protÝt (tho¸i biÕn)</sub></b></i>


 <sub>Mỗi P đều có tuổi thọ riêng biểu thị bằng thời gian bán </sub><sub>Mỗi P đều có tuổi thọ riêng biểu thị bng thi gian bỏn </sub>


thoái hoá (A là 20 ngày, G là 10 ngày) vì vậy P trong


thoái hoá (A là 20 ngày, G là 10 ngày) vì vậy P trong


cơ thể đ ợc đổi mới với thời gian khơng giống nhau. Đó


cơ thể đ ợc đổi mới với thời gian khơng giống nhau. Đó


lµ sù giáng hoá sinh lý. Các aA sản phẩm của sự


là sự giáng hoá sinh lý. Các aA sản phẩm của sự


giáng hoá đ ợc tái sử dụng tới 90%, cơ thể cần bổ sung


giáng hoá đ ợc tái sử dụng tới 90%, cơ thể cần bổ sung


10% từ thức ăn. Sự giáng hoá có liên quan chặt chẽ


10% từ thức ăn. Sự giáng hoá có liên quan chặt chẽ


với sự tổng hợp, thí dụ sự tăng tổng hợp P ở các khối u


với sự tổng hợp, thí dụ sự tăng tổng hợp P ở các khối u


có thể gây tăng giáng hoá P toàn thân.



có thể gây tăng giáng hoá P toàn thân.


<i><b><sub>Cõn bng nit:</sub></b><b><sub>Cõn bng nit:</sub></b></i> <sub>Nhu cu về P có thể xác định đ ợc </sub><sub>Nhu cầu về P có thể xác định đ ợc </sub>


b»ng l ợng nitơ thải ra theo n ớc tiêủ và phân trong 24


bằng l ợng nitơ thải ra theo n ớc tiêủ và phân trong 24


giờ (loại trừ l ợng nitơ phi P trong thức ăn). Khi l ợng N


giờ (loại trừ l ợng nitơ phi P trong thức ăn). Khi l ợng N


mà gia súc ăn vào bằng l ợng N của cơ thể phân huỷ


mà gia súc ăn vào bằng l ợng N của cơ thể phân huỷ


thi ra ngoi thỡ gi l cân bằng đều về nitơ.


thải ra ngồi thì gọi là cân bằng đều về nitơ.


 <i><b><sub>C©n b»ng d ơng</sub></b><b><sub>Cân bằng d ơng</sub></b></i><sub>: L ợng N ăn vào nhiều hơn l ợng thải </sub><sub>: L ợng N ăn vào nhiều hơn l ợng thải </sub>


ra


ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b><sub>2.2. Rối loạn chuyển hoá P </sub><sub>2.2. Rối loạn chuyển hoá P </sub></b>


<i><b><sub>2. 2.1. Rối loạn tổng hợp về l ợng</sub></b><b><sub>2. 2.1. Rối loạn tổng hợp về l ợng</sub></b></i>
<i><b><sub>Tăng tổng hợp chung</sub></b><b><sub>Tăng tổng hợp chung</sub></b></i>



<sub>Biểu hiện bằng sự đồng hoá axit amin v ợt dị hoá, cân </sub><sub>Biểu hiện bằng sự đồng hoá axit amin v ợt dị hố, cân </sub>


b»ng nit¬ d ¬ng tính, cơ thể phát triển. Gặp trong: thời


bằng nitơ d ơng tính, cơ thể phát triển. Gặp trong: thời


kỳ sinh tr ởng, đang bình phục; trong bệnh lý gặp khi c


kỳ sinh tr ởng, đang bình phục; trong bệnh lý gặp khi c


ờng tuyến yên...Tăng tổng hợp chung bao giờ cũng


ờng tuyến yên...Tăng tổng hợp chung bao giờ cũng


kèm giảm giáng hoá chung.


kèm giảm giáng hoá chung.


<i><b><sub>Tăng tổng hợp tại chỗ</sub></b><b><sub>Tăng tổng hợp tại chỗ</sub></b></i>


<sub>Gp trong phỡ i c quan, lin vt th ơng, phục hồi </sub><sub>Gặp trong phì đại cơ quan, liền vết th ơng, phục hồi </sub>


thiếu máu... Sự đồng hoá axit amin (đánh dấu) của cơ


thiếu máu... Sự đồng hoá axit amin (đánh dấu) của cơ


quan tăng rõ rệt, nh ng sự đồng hố tồn thân có thể


quan tăng rõ rệt, nh ng sự đồng hoá ton thõn cú th



hơi tăng, bình th ờng hoặc còn giảm (nh trong ung th :


hơi tăng, bình th ờng hoặc còn giảm (nh trong ung th :


c©n b»ng th êng ©m tÝnh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 <i><b><sub>Giảm tổng hợp chung</sub></b><b><sub>Giảm tổng hợp chung</sub></b></i><sub>: gặp trong đói kéo dài, suy </sub><sub>: gặp trong đói kéo dài, suy </sub>


dinh d ìng, suy kiƯt, l·o ho¸, báng, sèt kéo dài... với


dinh d ỡng, suy kiệt, lÃo hoá, bỏng, sốt kéo dài... với


biểu hiện cân bằng nitơ ©m tÝnh râ rƯt (nghÜa lµ kÌm


biĨu hiƯn c©n bằng nitơ âm tính rõ rệt (nghĩa là kèm


tăng giáng hoá) và thể hiện rõ ở protit huyết t ơng.


tăng giáng hoá) và thể hiện rõ ở protit huyết t ơng.


<i><b><sub>Giảm tổng hợp tại chỗ</sub></b><b><sub>Giảm tổng hợp tại chỗ</sub></b></i><b><sub>:</sub><sub>:</sub></b><sub> tắc mạch cơ quan, teo cơ </sub><sub> tắc mạch cơ quan, teo cơ </sub>


quan, suy tuỷ, hoại tử cơ quan...


quan, suy tuỷ, hoại tử cơ quan...


<i><b><sub>2.2.2. Rối loạn Protit huyết t ơng</sub></b><b><sub>2.2.2. Rối loạn Protit huyết t ¬ng</sub></b></i>


 <sub>P trong huyÕt t ¬ng cã nguån gèc chđ u tõ gan (95% </sub><sub>P trong hut t ¬ng cã nguån gèc chñ yÕu tõ gan (95% </sub>



albumin, 85% globulin), từ hệ võng nội mô ngoài gan


albumin, 85% globulin), từ hệ võng nội mô ngoài gan


và từ một số mô khác (globumin, men, kháng thể,


và từ một số mô khác (globumin, men, kháng thể,


hormôn, các chất vận chuyển...)


hormôn, các chất vận chuyển...)


<i><b><sub>Protit huyết t ¬ng cã c¸c nhiƯm vơ sau</sub></b><b><sub>Protit hut t ¬ng cã c¸c nhiƯm vơ sau</sub></b></i><sub>: </sub><sub>: </sub>


- Tạo ra áp lực keo để giữ n ớc trong lòng mạch.


- Tạo ra áp lực keo để giữ n ớc trong lòng mạch.


- Bảo vệ cơ thể, chống nhiễm độc, nhiễm khuẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-



-

Chøa mét sè men, tham gia chun ho¸ c¸c

Chøa mét sè men, tham gia chun ho¸ c¸c


chÊt.



chÊt.



- Chứa một số chất vận chuyển (sắt, đồng, Hb,


- Chứa một số chất vận chuyển (sắt, đồng, Hb,




lipit, hocm«n, thuèc,...).


lipit, hocm«n, thuèc,...).



- Chứa các chất đơng máu.


- Chứa các chất đơng máu.



- Lµ ngn axit amin cung cấp cho cơ thể: protit


- Là ngn axit amin cung cÊp cho c¬ thĨ: protit



hut t ơng thoái biến trong ống tiêu hoá, trở về


huyết t ơng thoái biến trong ống tiêu hoá, trở về



máu cung cấp cho cơ thể trong tr ờng hợp cơ


máu cung cấp cho cơ thể trong tr ờng hợp cơ



thể thiếu protit.


thể thiếu protit.



- Thời gian bán huỷ của albumin là 20 và của


- Thời gian bán huỷ của albumin là 20 và cđa



globulin lµ10 ngµy.


globulin lµ10 ngµy.



- Tû lƯ A/G trong huyết t ơng là một hằng số tuỳ


- Tỷ lệ A/G trong huyết t ơng là một hằng số tuỳ



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Giảm về l ợng protit huyết t ơng</b></i>
<i><b>Giảm về l ợng protit huyết t ơng</b></i>



<sub>Biểu thị tình trạng giảm protit trong cơ thể, mà cơ chế </sub><sub>Biểu thị tình trạng giảm protit trong cơ thể, mà cơ chế </sub>


chung là giảm tổng hợp và tăng giáng hoá protit


chung là giảm tổng hợp và tăng giáng hoá protit


chung, hoặc cung cấp không cân bằng với sử dụng.


chung, hoặc cung cấp không cân bằng với sử dụng.


<i><sub>Các nguyên nhân th ờng gặp nh : </sub><sub>Các nguyên nhân th ờng gặp nh : </sub></i>


<sub>- Thiếu năng l ợng và protêin trong khẩu phần, rối loạn </sub><sub>- Thiếu năng l ợng và protêin trong khẩu phần, rối loạn </sub>


hấp thu nặng ở ống tiêu hoá.


hấp thu nặng ở ống tiêu hoá.


<sub>Giảm tổng hợp chung do các bệnh xơ gan, suy gan...</sub><sub>Giảm tổng hợp chung do các bệnh xơ gan, suy gan...</sub>
<sub>- Tăng sử dụng P (hàn gắn vết th ơng, phục hồi mất </sub><sub>- Tăng sử dụng P (hàn gắn vết th ơng, phục hồi mất </sub>


máu, hoặc trong các bệnh tiêu hao suy mòn cơ thể nh


máu, hoặc trong các bệnh tiêu hao suy mòn cơ thĨ nh


lao, nhiƠm khn, sèt cao...


lao, nhiƠm khn, sèt cao...



 <sub>- MÊt ra ngoµi nhiỊu: báng réng, thËn nhiƠm mì, ỉ mđ </sub><sub>- MÊt ra ngoµi nhiỊu: báng réng, thËn nhiƠm mì, ỉ mđ </sub>


lín, rß rØ kÐo dài ở vết th ơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<sub>- T lệ A/G có thể bị đảo ng ợc vì trong mọi tr ờng hợp </sub><sub>- Tỷ lệ A/G có thể bị đảo ng ợc vì trong mọi tr ờng hợp </sub>


kể trên albumin bao giờ cũng giảm sút nhanh hơn


kể trên albumin bao giờ cũng giảm sút nhanh hơn


(phân tử nó nhỏ, để dễ qua vách mạch hơn).


(phân tử nó nhỏ, để dễ qua vách mạch hơn).


 <sub>- Các dấu hiệu kèm theo là: sút cân, teo cơ, thiếu </sub><sub>- Các dấu hiệu kèm theo là: sút cân, teo c¬, thiÕu </sub>


máu, lâu lành vết th ơng, giảm đề kháng chung và có


máu, lâu lành vết th ơng, giảm đề kháng chung và có


thĨ phï.


thĨ phï.


 <i><b><sub>Tăng protit huyết t ơng</sub></b><b><sub>Tăng protit huyết t ơng</sub></b></i><sub>: rất hiÕm gỈp (trong bƯnh u </sub><sub>: rÊt hiÕm gỈp (trong bệnh u </sub>


tuỷ), mà th ờng chỉ là tăng biểu kiến (tăng giả) do mất n


tuỷ), mà th ờng chỉ là tăng biểu kiến (tăng giả) do mất n



ớc, làm máu bị cô đặc.


ớc, làm máu bị cô đặc.


 <i><b><sub>Thay đổi thành phần protit huyết t ơng</sub></b><b><sub>Thay đổi thành phần protit huyết t ơng</sub></b></i>


 <sub>B»ng ®iƯn di, protit huyết t ơng đ ợc chia làm 5 phần </sub><sub>Bằng điện di, protit huyết t ơng đ ợc chia làm 5 phÇn </sub>


chÝnh


chÝnh


 <sub>Albumin, </sub><sub>Albumin, </sub><sub></sub><sub></sub><sub>1 – globulin, </sub><sub>1 – globulin, </sub><sub></sub><sub></sub><sub>2- globulin, </sub><sub>2- globulin, </sub><sub></sub><sub></sub><sub> - globulin, </sub><sub> - globulin, </sub><sub></sub><sub></sub><sub>- </sub><sub>- </sub>


globulin


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

 <sub>- Albumin gi¶m trong tÊt c¶ các tr ờng hợp giảm protit </sub><sub>- Albumin giảm trong tất cả các tr ờng hợp giảm protit </sub>


huyết t ¬ng vµ protit toµn c¬ thĨ .


hut t ¬ng vµ protit toàn cơ thể .


<sub>- </sub><sub>- </sub><sub></sub><sub></sub><sub>- globulin tăng trong viêm cấp, hoại tử tổ chức </sub><sub>- globulin tăng trong viêm cấp, hoại tử tổ chức </sub>


(viêm gan, viêm cơ tim, nhồi máu...), rối lọan chuyển


(viêm gan, viêm cơ tim, nhồi máu...), rối lọan chuyển


hoá (thận nhiễm mỡ, nhiễm bột). Thành phần này liên



hoá (thận nhiễm mỡ, nhiễm bột). Thành phần này liên


quan với độ nhớt của máu, khi tăng làm tốc độ lắng


quan với độ nhớt của máu, khi tăng làm tc lng


máu tăng.


máu tăng.


<sub>- </sub><sub>- </sub><sub></sub><sub></sub><sub>- globulin cã vai trß quan träng trong vËn chun </sub><sub>- globulin có vai trò quan trọng trong vận chuyển </sub>


mỡ vì vậy nó tăng lên khi có tăng lipít huyết, gặp trong


mỡ vì vậy nó tăng lên khi có tăng lipÝt hut, gỈp trong


các bệnh: đái đ ờng, xơ cứng mạch, tắc mật, thận


các bệnh: đái đ ờng, xơ cứng mạch, tắc mật, thận


nhiƠm mì...)


nhiƠm mì...)


 <sub>- </sub><sub>- </sub><sub></sub><sub></sub><sub>- globulin tăng trong các tr ờng hợp có tăng kháng </sub><sub>- globulin tăng trong các tr ờng hợp có tăng kháng </sub>


thể (nhiễm khuẩn, u t ơng bào, mẫn cảm...).


thể (nhiễm khuẩn, u t ơng bào, mẫn cảm...).



<i><sub>Nên chú ý</sub><sub>Nên chú ý</sub></i><sub>: một thành phần bị giảm có thể làm thành </sub><sub>: một thành phần bị giảm cã thĨ lµm thµnh </sub>


phần khác tăng t ơng đối vì kết quả điện di đ ợc biểu thị


phần khác tăng t ơng đối vì kết quả điện di đ ợc biểu thị


b»ng %, vµ tỉng sè cđa chúng là 100%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b><sub>Hậu quả: </sub></b></i>

<i><b><sub>Hậu qu¶: </sub></b></i>

<sub>+ Albumin: víi rÊt nhiỊu nhãm a n íc </sub>

<sub>+ Albumin: víi rÊt nhiÒu nhãm a n ớc </sub>


trên bề mặt phân tử, có vai trò quan trọng trong


trên bề mặt phân tử, có vai trò quan träng trong



giữ ổn định trạng thái phân tán của protit trong


giữ ổn định trạng thái phân tán của protit trong


huyết t ơng. Vì vậy, nếu albumin giảm thì protit


huyết t ơng. Vì vậy, nếu albumin gim thỡ protit



huyết t ơng dễ bị tủa nhất là khi thêm vào những


huyết t ơng dễ bị tủa nhất là khi thêm vào những



kim loại nặng (tác nhân chiếm n ớc).


kim loại nặng (tác nhân chiếm n ớc).



+ Khi P huyết t ơng giảm sẽ làm giảm tỷ trọng


+ Khi P huyết t ơng giảm sẽ làm giảm tỷ trọng



huyt t ng, dn ti tăng tốc độ lắng hồng cầu,


huyết t ơng, dẫn ti tng tc lng hng cu,



gặp trong: xơ gan, phù thận, suy dinh d ỡng



gặp trong: xơ gan, phï thËn, suy dinh d ìng



hc cã thai.


hoặc có thai.



+ Khi trong huyết t ơng có nhiều fibrinogen và



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b><sub>III:ưRốiưloạnưchuyểnưhoáưlipit</sub><sub>III:ưRốiưloạnưchuyểnưhoáưlipit</sub></b>


<b><sub>3.1. Đại c ơng</sub></b>

<b><sub>3.1. Đại c ơng</sub></b>



<i><b><sub>3.1.1. Vai trò của lipit trong cơ thể</sub></b></i>

<i><b><sub>3.1.1. Vai trò của lipit trong c¬ thĨ</sub></b></i>



<sub>Lipit là nguồn dự trữ năng l ợng lớn nhất của cơ </sub>

<sub>Lipit là nguồn dự trữ năng l ợng lớn nhất của cơ </sub>


thể. Tuỳ theo loài động vật mà tỷ lệ mỡ khác


thể. Tuỳ theo loài động vật mà tỷ lệ mỡ khác



nhau (ë lợn là 40%).


nhau (ở lợn là 40%).



<sub>Lipit tham gia cÊu tróc tÕ bµo (mµng tÕ bµo, bµo </sub>

<sub>Lipit tham gia cÊu tróc tÕ bµo (mµng tÕ bµo, bµo </sub>


t ¬ng).



t ¬ng).



<sub>Lipit là dung mơi hồ tan các vitamin A.D.E.K. </sub>

<sub>Lipit là dung mơi hồ tan các vitamin A.D.E.K. </sub>


Là lớp đệm giữ nhiệt, là nguồn cung cấp n ớc


Là lớp đệm giữ nhiệt, là nguồn cung cấp n ớc



cho cơ thể (oxy hoá 100gr mỡ cho 107 gr n ớc).



cho cơ thể (oxy hoá 100gr mỡ cho 107 gr n ớc).


<sub>Mô mỡ luôn luôn đổi mới, thời gian bán huỷ </sub>

<sub>Mô mỡ luôn luôn đổi mới, thời gian bán huỷ </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 <b><sub>3.2. Rối loạn chuyển hoá lipit</sub><sub>3.2. Rối loạn chuyển hoá lipit</sub></b>
<i><b><sub>3.2.1. Rối loạn cân bằng lipit</sub></b><b><sub>3.2.1. Rối loạn cân bằng lipit</sub></b></i>


<i><b><sub>Béo</sub></b><b><sub>Béo</sub></b></i><sub>: do ăn quá nhiều, tăng tổng hợp mỡ từ gluxit, kém </sub><sub>: do ăn quá nhiều, tăng tổng hỵp mì tõ gluxit, kÐm </sub>


huy động do ít vận động cơ bắp; gặp trong thực tế


huy động do ớt vn ng c bp; gp trong thc t


chăn nuôi, vì muốn tăng trọng nhanh, sử dụng nhiều


chăn nuôi, vì muốn tăng trọng nhanh, sử dụng nhiều


loại chất kích thích tăng trọng, con vật ăn nhiều, ngủ


loại chất kích thích tăng trọng, con vật ăn nhiều, ngđ


nhiều, ít vận động th ờng tăng tỷ lệ mỡ. Khi quá béo,


nhiều, ít vận động th ờng tăng tỷ lệ mỡ. Khi quá béo,


con vật kém linh hoạt, sức đề kháng chung kém.


con vật kém linh hoạt, sức đề kháng chung kém.


 <i><b><sub>Gầy</sub></b><b><sub>Gầy</sub></b></i><sub>: Gầy th ờng do rối loạn hoạt động của thần kinh </sub><sub>: Gầy th ờng do rối loạn hoạt động của thn kinh </sub>



và nội tiết; khi thần kinh căng thẳng, luôn luôn bị kích


và nội tiết; khi thần kinh căng thẳng, luôn luôn bị kích


thích gây tâm lý sợ sệt, lo lắng, bồn chồn, mất ngủ,


thích gây tâm lý sợ sệt, lo lắng, bồn chồn, mất ngủ,


con vật tiêu hao quá mức, chán ăn dẫn tới gầy. Các tr


con vật tiêu hao quá mức, chán ăn dẫn tới gầy. Các tr


ờng hợp u năng tuyến giáp, thiểu năng tuyến tiền yên


ờng hợp u năng tuyến giáp, thiểu năng tuyến tiền yên


đều làm cho con vật gầy. Gầy còn gặp trong các bệnh


đều làm cho con vật gầy. Gầy còn gp trong cỏc bnh


mÃn tính gây suy mòn toàn th©n, nh : lao, nhiƠm khn


m·n tÝnh g©y suy mòn toàn thân, nh : lao, nhiễm khuẩn


kéo dài, sốt cao kéo dài, ỉa chảy, ký sinh trùng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b><sub>3.2.2. Tăng lipit huyết</sub></b><b><sub>3.2.2. Tăng lipit huyết</sub></b></i>


<sub>Khi hàm l ợng lipit trung tính v ợt quá ng ỡng gọi là tăng lipít </sub><sub>Khi hàm l ợng lipit trung tính v ợt quá ng ỡng gọi là tăng lipít </sub>



huyết; th ờng gặp trong các tình trạng sau:
huyết; th ờng gặp trong các tình trạng sau:


<sub>- Sau khi ăn khoảng 2 giờ thì lipít huyết tăng và đạt tối đa sau 4-</sub><sub>- Sau khi ăn khoảng 2 giờ thì lipít huyết tăng và đạt tối đa sau </sub>


4-5 giờ, trở lại bình th ờng sau 6 - 9 giờ.
5 giờ, trở lại bình th ờng sau 6 - 9 giê.


 <sub>Tuy nhiên sự tăng này cịn phụ thuộc vào lồi động vật và khẩu </sub><sub>Tuy nhiên sự tăng này cịn phụ thuộc vào lồi động vật và khẩu </sub>


phần ăn. ở động vật ăn cỏ tăng chậm nh ng kéo dài.
phần ăn. ở động vật ăn cỏ tăng chậm nh ng kéo dài.


 <sub>- Lipit huyết còn tăng do tăng huy động mỡ từ nơi dự trữ, gặp </sub><sub>- Lipit huyết còn tăng do tăng huy động mỡ từ nơi dự trữ, gặp </sub>


khi đói kéo dài, bệnh đái tháo đ ờng tuỵ, h ng phấn thần kinh quá
khi đói kéo dài, bệnh đái tháo đ ờng tuỵ, h ng phấn thần kinh quỏ


mức gây c ờng giao cảm; tăng tổng hợp từ gluxit, v ợt quá khả
mức gây c ờng giao cảm; tăng tổng hợp từ gluxit, v ợt quá khả


năng sử dụng của các mô.
năng sử dụng của các mô.


<sub>- Tăng lipít huyết do giảm chuyển vận hay giảm sử dụng, khi </sub><sub>- Tăng lipít huyết do gi¶m chun vËn hay gi¶m sư dơng, khi </sub>


men lipaza bị ức chế, hoặc trong các tr ờng hợp bệnh gan, viêm
men lipaza bị ức chế, hoặc trong các tr ờng hợp bệnh gan, viêm


gan, tc mt, ng độc r ợu, CCl


gan, tắc mật, ngộ độc r ợu, CCl<sub>4</sub><sub>4</sub><b>……</b>


 <sub>- Khi bị h thận nhiễm mỡ do mất albumin, nên mỡ đ ợc huy động </sub><sub>- Khi bị h thận nhiễm mỡ do mất albumin, nên mỡ đ ợc huy động </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b><sub>3.2.3. Rối loạn chuyển hoá cholesterol </sub></b></i>

<i><b><sub>3.2.3. Rối loạn chuyển hoá cholesterol </sub></b></i>



<sub>Trong cơ thể có 2 loại cholesterol là cholesterol </sub>

<sub>Trong cơ thể có 2 loại cholesterol là cholesterol </sub>


tự do và cholesterol este hoá, tỷ lệ giữa chúng


tự do và cholesterol este hoá, tỷ lệ giữa chúng


là 1/3. Gan là nơi thực hiện phản ứng este hoá


là 1/3. Gan là nơi thực hiện phản ứng este hoá


vì vậy sự có mặt của cholesterol este hoá biểu


vì vậy sự có mặt của cholesterol este hoá biểu



hiện chức năng gan.


hiện chức năng gan.



<sub>ở động vật ăn cỏ cholesterol đ ợc tổng hợp trong </sub>

<sub>ở động vật ăn cỏ cholesterol đ ợc tổng hợp trong </sub>


cơ thể; còn ở động vật ăn thịt ngồi l ợng



cơ thể; cịn ở động vật ăn thịt ngoài l ợng


cholesterol tổng hợp trong cơ thể cịn có


cholesterol tổng hợp trong cơ thể cịn có



cholesterol ăn vào theo thức ăn. Cholesterol


cholesterol ăn vào theo thức ăn. Cholesterol



tham gia vào quá trình hình thành steroit và axit


tham gia vào quá trình hình thành steroit và axit




</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><sub>Tăng cholesterol huyết</sub></i>

<i><sub>Tăng cholesterol huyết</sub></i>

<sub> gặp trong các tình trạng </sub>

<sub> gặp trong các tình trạng </sub>


sau: ăn quá nhiều thức ăn giàu cholesterol nh :


sau: ăn quá nhiều thức ăn giàu cholesterol nh :



trứng, dầu cá, gan...


trứng, dầu cá, gan...



<sub>Do ứ trệ mật, tắc mật hoặc tăng lipit huyết.</sub>

<sub>Do ứ trệ mật, tắc mật hoặc tăng lipit huyết.</sub>



<sub>Cholesterol tăng lâu sẽ dẫn đến xơ gan và xơ </sub>

<sub>Cholesterol tăng lâu sẽ dẫn đến xơ gan và xơ </sub>


cng thnh mch.



cứng thành mạch.



<i><sub>Gim cholesterol</sub></i>

<i><sub>Gim cholesterol</sub></i>

<sub> gp khi cholesterol bị đào thải </sub>

<sub> gặp khi cholesterol bị đào thải </sub>


quá nhiều hoặc giảm hấp thu trong bệnh lỵ



quá nhiều hoặc giảm hấp thu trong bệnh lỵ


amip, viêm ruột già, thiếu máu...



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b><sub>IV:Rilonchuynhoỏncvingii</sub><sub>IV:Rilonchuynhoỏncvingii</sub></b>
<b><sub>4.I. Đại c ơng về chuyển hoá n ớc và điện giải </sub><sub>4.I. Đại c ơng về chuyển hoá n ớc và điện giải </sub></b>


 <i><b><sub>4.1.1. Vai trß</sub></b><b><sub>4.1.1. Vai trß</sub></b></i>


 <sub>N ớc và các chất điện giải là thành phần không thể </sub><sub>N ớc và các chất điện giải là thành phần không thể </sub>


thiếu đ ợc của mọi sinh vật. N ớc chiếm từ 60 80%


thiếu đ ợc cđa mäi sinh vËt. N íc chiÕm tõ 60 – 80%



khối l ợng cơ thể. Cơ thể càng trẻ càng chứa nhiều n ớc,


khối l ợng cơ thể. Cơ thể càng trẻ càng chứa nhiều n ớc,


( bào thai chứa tới 90- 97% n ớc, sơ sinh khoảng 85%,


( bào thai chứa tới 90- 97% n ớc, sơ sinh khoảng 85%,


tr ởng thành 65- 70%, già 60 65%). Trong cơ thể cơ


tr ởng thành 65- 70%, già 60 65%). Trong cơ thể cơ


quan nào hoạt động càng nhiều thì càng chứa nhiều n


quan nào hoạt động càng nhiều thì càng chứa nhiều n


íc; n·o, tim, gan, thËn, phỉi chøa nhiỊu n íc h¬n sơn,


íc; n·o, tim, gan, thËn, phỉi chøa nhiều n ớc hơn sụn,


x ơng, mô liên kết..


x ơng, mô liên kết..


<sub>- N c duy trỡ khi l ợng tuần hồn qua đó duy trì huyết </sub><sub>- N ớc duy trì khối l ợng tuần hồn qua ú duy trỡ huyt </sub>


áp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<sub>- Làm môi tr ờng cho các phản ứng hoá sinh; trực tiếp </sub><sub>- Làm môi tr ờng cho các phản ứng hoá sinh; trực tiếp </sub>



tham gia các phản ứng thuỷ phân, oxy hoá...


tham gia các phản ứng thuỷ phân, oxy hoá...


<sub>- Làm giảm ma sát giữa các màng, tham gia điều hoà </sub><sub>- Làm giảm ma sát giữa các màng, tham gia điều hoà </sub>


nhiệt.


nhiệt.


Các chất điện giải: Na<sub>Các chất điện giải: Na</sub>++, K, K++, Mg, Mg++++, Ca, Ca++++, Cl, Cl--, HCO, HCO
3
3--, ,


PO


PO4<sub>4</sub>---... duy trì áp lùc thÈm thÊu cđa c¬ thĨ, tham gia ... duy trì áp lực thẩm thấu của cơ thể, tham gia


hệ thống đệm, điều hồ pH nội mơi.


hệ thống đệm, điều hồ pH nội mơi.


 <sub>Cl</sub><sub>Cl</sub>-<sub>-</sub> có vai trị đối với độ toan của dạ dày. có vai trị đối với độ toan của dạ dày.


 <sub>- Ca</sub><sub>- Ca</sub><sub>++</sub>++ cã vai trò trong dẫn truyền thần kinh, các chất có vai trò trong dẫn truyền thần kinh, các chất


điện giải còn tham gia vào các quá trình chuyển hoá


điện giải còn tham gia vào các quá trình chuyển hoá



năng l ợng của cơ thể.


năng l ỵng cđa c¬ thĨ.


 <sub>- Bởi vậy mất điện giải hoặc ứ đọng đều gây ra các rối </sub><sub>- Bởi vậy mất điện giải hoặc ứ đọng đều gây ra các rối </sub>


lo¹n bƯnh lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<sub>Sự khác biệt giữa 3 khu vực là P trong lòng mạch cao </sub><sub>Sự khác biệt giữa 3 khu vực là P trong lòng mạch cao </sub>


hơn ngoài gian bào; Na


hơn ngoài gian bào; Na++ và Cl và Cl- - trong tế bào thấp hơn trong tế bào thấp hơn


ngoài gian bào còn K


ngoài gian bào còn K++ và PO và PO
4


43-3- trong tế bào cao hơn trong tế bào cao h¬n


bên ngồi. Trong khi đó tổng số anion và cation trong


bên ngồi. Trong khi đó tổng số anion và cation trong


từng khu vực luôn t ơng đ ơng nhau. Sự ngăn cách đó


từng khu vực ln t ơng đ ơng nhau. Sự ngăn cách đó



do các lớp màng đảm nhiệm.


do các lớp màng đảm nhiệm.


 <i><b><sub>Mµng tÕ bµo </sub></b><b><sub>Mµng tÕ bµo </sub></b></i>


 <sub>Hoạt động của màng tế bào duy trì chênh lệch giữa </sub><sub>Hoạt động của màng tế bào duy trì chênh lệch giữa </sub>


c¸c cation Na


các cation Na++ và K và K++, các anion Cl, các anion Cl-- và PO và PO
4


43-3- trong và trong vµ


ngồi màng thơng qua Bơm Natri để đẩy Na<b>“</b> <b>”</b>


ngồi màng thơng qua Bơm Natri để đẩy Na<b>“</b> <b>”</b> ++ ra ra


ngoµi mµng vµ kÐo K


ngồi màng và kéo K+ + vào trong tế bào. Hoạt động vào trong t bo. Hot ng


này tiêu tốn ATP n ớc vận chuyển qua màng tế bào do


này tiêu tốn ATP n íc vËn chun qua mµng tÕ bµo do


sự chênh lệch ASTT. Ví dụ nếu ăn nhiều muối ASTT


sự chênh lệch ASTT. Ví dụ nếu ăn nhiều muối ASTT



bên ngoài tăng lên, n ớc trong tế bào bị gọi ra ngoài


bên ngoài tăng lên, n ớc trong tế bào bị gọi ra ngoài


gõy cm giác khát. Hoạt động của màng tế bào t ơng


gây cảm giác khát. Hoạt động của màng tế bào t ơng


tự một màng không thấm. Khi màng bị ngộ độc hay


tự một màng không thấm. Khi màng b ng c hay


chết, chênh lệch không đ ợc duy trì gây nên tình trạng


chết, chênh lệch không đ ợc duy trì gây nên tình trạng


bệnh lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b><sub>Thành mạch </sub></b><b><sub>Thành mạch </sub></b></i>


<sub>Thành mạch cho phép mọi phân tử nhỏ đi qua, trừ </sub><sub>Thành mạch cho phép mọi phân tư nhá ®i qua, trõ </sub>


những đại phân tử nh P (khơng tuyệt đối và tuỳ chỗ) vì


những đại phân tử nh P (không tuyệt đối và tu ch) vỡ


vậy các chất điện giải không chênh lệch nhau nhiều.


vậy các chất điện giải không chênh lƯch nhau nhiỊu.



Sù vËn chun n íc gi÷a trong và ngoài lòng mạch là


Sự vận chuyển n ớc giữa trong và ngoài lòng mạch là


do cân bằng giữa lực thuỷ tĩnh có xu h ớng đẩy n ớc ra


do cân bằng giữa lực thuỷ tĩnh có xu h ớng đẩy n ớc ra


ngoài và lực keo cã xu h íng hót n íc vµo trong. N íc ra


ngoµi vµ lùc keo cã xu h íng hót n íc vµo trong. N íc ra


khỏi lòng mạch ở phần mao động mạch và hút trở lại


khỏi lòng mạch ở phần mao động mạch và hỳt tr li


lòng mạch ở phần mao tĩnh mạch. Ngoài ra, n ớc còn


lòng mạch ở phần mao tĩnh mạch. Ngoài ra, n ớc còn


theo ng bạch huyết đổ vào tĩnh mạch chủ. Vai trò


theo đ ờng bạch huyết đổ vào tĩnh mạch chủ. Vai trũ


của thành mạch đ ợc coi là một màng bán thấm. Khi


của thành mạch đ ợc coi là một màng bán thấm. Khi


tăng tính thấm thì cân bằng trên bị phá vỡ



tăng tính thấm thì cân bằng trên bị phá vỡ


<i><b><sub>Da và niêm mạc </sub></b><b><sub>Da và niêm mạc </sub></b></i>


<sub>Đó là màng ngăn cách ngoại môi với cơ thể. Sự trao </sub><sub>Đó là màng ngăn cách ngoại môi với cơ thể. Sự trao </sub>


i n c và các chất điện giải d ới hình thức ăn uống và


đổi n ớc và các chất điện giải d ới hình thức ăn uống và


bài tiết ra ngoài. Nhu cầu n ớc tuỳ theo loài động vật,


bài tiết ra ngoài. Nhu cầu n ớc tuỳ theo loi ng vt,


lứa tuổi và điều kiện ngoại cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b><sub>4.1.3. Điều hoà chuyển hoá n ớc và điện giải </sub></b><b><sub>4.1.3. Điều hoà chuyển hoá n ớc và điện giải </sub></b></i>


<sub>N c v cỏc cht in giải duy trì sự hằng định nội mơi </sub><sub>N ớc và các chất điện giải duy trì sự hằng định nội mơi </sub>


theo hai mặt: Thể tích dịch thể và độ đẳng tr ơng; theo


theo hai mặt: Thể tích dịch thể và độ đẳng tr ơng; theo


c¬ chÕ của thần kinh và nội tiết


cơ chế của thần kinh và nội tiết


<i><b><sub>Điều hoà thần kinh: </sub></b><b><sub>Điều hoà thần kinh: </sub></b><sub>Cảm giác khát.</sub><sub>Cảm giác khát.</sub></i><sub> Thần kinh có tác </sub><sub> Thần kinh có tác </sub>



dụng điều hoà nhập n ớc vào cơ thể thông qua cảm


dụng điều hoà nhập n ớc vào cơ thể thông qua cảm


giác khát.


giác khát.


<sub>Trung tâm khát là nhân bụng giữa ở hạ nÃo; nếu dùng </sub><sub>Trung tâm khát là nhân bụng giữa ở hạ nÃo; nếu dùng </sub>


dòng điện kích thích nhân bụng giữa thì con vật sẽ


dòng điện kích thích nhân bụng giữa thì con vËt sÏ


uống n ớc đến mức ngộ độc n ớc còn nếu phá huỷ <b>“</b> <b>”</b>


uống n ớc đến mức ngộ độc n ớc còn nu phỏ hu <b></b> <b></b>


nhân bụng giữa thì con vật sẽ từ chối uống n ớc và chịu


nhân bụng giữa thì con vật sẽ từ chối uống n ớc và chịu


chết khát.


chết khát.


<sub>Tác nhân kích thích trung tâm này là tình trạng tăng </sub><sub>Tác nhân kích thích trung tâm này là tình trạng tăng </sub>


ASTT của dịch gian bào. Khi thừa muối hoặc thiếu n ớc



ASTT của dịch gian bào. Khi thừa muối hoặc thiếu n ớc


sẽ làm tăng ASTT gian bào, gọi n ớc từ trong tế bào ra,


sẽ làm tăng ASTT gian bµo, gäi n íc tõ trong tÕ bµo ra,


gây nên cảm giác khát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<sub>Cỏc cảm thụ quan đối với ASTT có ở các động mạch, </sub><sub>Các cảm thụ quan đối với ASTT có ở cỏc ng mch, </sub>


nhân trên thị (gây tiết ADH).


nhân trên thị (gây tiết ADH).


<sub>Cỏc cm th quan i vi khối l ợng n ớc có ở các tĩnh </sub><sub>Các cảm thụ quan đối với khối l ợng n ớc cú cỏc tnh </sub>


mạch lớn, vách nhĩ phải, thận...(gây tiết


mạch lớn, vách nhĩ phải, thận...(gây tiết <i>aldosteronaldosteron</i>).).


<i><b><sub>Điều hoà nội tiết </sub></b><b><sub>Điều hoà nội tiết </sub></b></i>


<sub>Hai hormon có vai trị lớn nhất duy trì hằng định khối l </sub><sub>Hai hormon có vai trị lớn nhất duy trì hng nh khi l </sub>


ợng n ớc và ASTT là ADH (


ợng n ớc và ASTT là ADH (<i>Antidiuretin hormonAntidiuretin hormon</i>) và ) và


<i>aldosteron</i>



<i>aldosteron</i>..


<sub>ADH</sub><sub>ADH</sub> <sub>đ ợc tiết ra từ thuỳ sau tuyến yên gây tái hấp thu </sub><sub>đ ợc tiết ra từ thuỳ sau tuyến yên gây tái hÊp thu </sub>


n íc ë èng l ỵn xa. ADH có vai trò rất lớn điều chỉnh


n ớc ở ống l ợn xa. ADH có vai trò rất lớn điều chỉnh


khối l ợng n ớc trong cơ thể, khi thõa cịng nh khi thiÕu.


khèi l ỵng n íc trong c¬ thĨ, khi thõa cịng nh khi thiếu.


Tác nhân kích thích tiết ADH là tình trạng tăng ASTT


Tác nhân kích thích tiết ADH là tình trạng tăng ASTT


của máu và gian bào, với bộ phận cảm thụ nằm rải rác


của máu và gian bào, với bộ phận cảm thụ nằm rải rác


nhiều nơi trong cơ thể: Vùng d ới đồi, gan, phổi, vách


nhiều nơi trong cơ thể: Vùng d ới đồi, gan, phổi, vách


động mạch chủ, vách tâm nhĩ phải... chúng rất nhạy,


động mạch chủ, vách tâm nhĩ phi... chỳng rt nhy,


có thể cảm thụ đ ợc sự tăng giảm 1% ASTT.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><sub>Aldosteron</sub></i>

<i><sub>Aldosteron</sub></i>

<sub> là hormon điều hoà bài tiết Na</sub>

<sub> là hormon điều hoà bài tiết Na</sub>

<sub>+</sub><sub>+</sub>


mạnh nhất của vỏ th ợng thận, nó có tác dụng


mạnh nhất của vỏ th ợng thận, nó có tác dụng



làm giảm bài tiết Na



làm giảm bài tiết Na

++

ở n ớc bọt, mồ hôi và chủ

ở n ớc bọt, mồ hôi và chủ



yếu ở ống l ợn xa, đồng thời phần nào tăng đào


yếu ở ống l ợn xa, đồng thời phn no tng o



thải K


thải K

++

.

.



<sub>Tác nhân điều khiển </sub>

<sub>Tác nhân điều khiển </sub>

<i><sub>aldosteron</sub></i>

<i><sub>aldosteron</sub></i>

<sub> là: </sub>

<sub> lµ: </sub>



<sub> </sub>

<sub> </sub>

<sub>- Tình trạng giảm khối l ợng n ớc ngoài tế bào </sub>

<sub>- Tình trạng giảm khối l ợng n ớc ngoài tế bào </sub>


(không phụ thuộc vào ASTT).



(không phụ thuộc vào ASTT).



<sub> </sub>

<sub> </sub>

<sub>- Tình trạng giảm Na+ trong máu. (Kích </sub>

<sub>- Tình trạng giảm Na+ trong máu. (Kích </sub>



thích tuyến tùng sản xuất một hormon tác dụng


thích tuyến tùng sản xuất một hormon tác dụng



trên vỏ tuyến th ợng thận).


trên vỏ tuyến th ợng thận).




<sub> </sub>

<sub> </sub>

<sub>- Tình trạng tăng tiết của hệ renin </sub>

<sub>- Tình trạng tăng tiết của hệ renin </sub>

<i><sub>–</sub></i>

<i><sub>–</sub></i>


angiotensin. Do đó



angiotensin. Do đó

<i>aldosteron</i>

<i>aldosteron</i>

có vai trị duy trì

có vai trị duy trì


khối l ợng n ớc và huyết áp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b><sub>4.2. Rối loạn chuyển hoá n ớc và điện giải </sub><sub>4.2. Rối loạn chuyển hoá n ớc và điện giải </sub></b>
<i><b><sub>4.2.1. Mất n ớc </sub></b><b><sub>4.2.1. Mất n ớc </sub></b></i>


<sub>Khi khối l ợng cơ thể giảm 5% do mất n ớc, các dấu </sub><sub>Khi khối l ợng cơ thể giảm 5% do mất n ớc, các dấu </sub>


hiệu rối loạn bắt đầu xuất hiện; khi mất 20 - 25% l ợng


hiệu rối loạn bắt đầu xuất hiện; khi mất 20 - 25% l ỵng


n ớc thì rất nguy hiểm vì rối loạn huyết động học và rối


n ớc thì rất nguy hiểm vì rối loạn huyết động học và rối


loạn chuyển hoá đều nặng. Triệu chứng chung của


loạn chuyển hoá đều nặng. Triệu chứng chung của


mÊt n ớc là l ỡi khô, giảm tiết niệu, mắt trũng...


mất n ớc là l ỡi khô, giảm tiết niệu, m¾t trịng...


 <i><b><sub> </sub></b><b><sub> </sub></b><b><sub>MÊt n íc do Øa ch¶y</sub></b><b><sub>MÊt n íc do Øa ch¶y</sub></b></i>



 <sub>Th êng là mất rất nhanh, tuy l ợng n ớc mất cã thĨ </sub><sub>Th êng lµ mÊt rÊt nhanh, tuy l ỵng n íc mÊt cã thĨ </sub>


kh«ng nhiỊu nh ng n ớc trong thức ăn không hấp thu đ


không nhiều nh ng n ớc trong thức ăn không hấp thu đ


ợc mà còn mất n ớc do tăng tiết dịch tiêu hoá.


ợc mà còn mất n ớc do tăng tiết dịch tiêu hoá.


<sub>Mất n ớc trong ỉa chảy còn kèm theo mất kiềm làm cho </sub><sub>Mất n ớc trong ỉa chảy còn kèm theo mất kiỊm lµm cho </sub>


cơ thể nhiễm độc toan, gây rối loạn tuần hoàn và rối


cơ thể nhiễm độc toan, gõy ri lon tun hon v ri


loạn chuyển hoá, nếu nặng huyết áp tụt, thận không


loạn chuyển hoá, nếu nặng huyết áp tụt, thận không


bài tiết đ ợc gây suy sụp toàn thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b><sub>Mt n ớc do nôn:</sub></b></i>

<i><b><sub>Mất n ớc do nôn:</sub></b></i>

<sub> Mất n ớc kèm theo mất axit </sub>

<sub> Mất n ớc kèm theo mất axit </sub>


chlohydric dễ gây nhiễm kiềm, khi mất n ớc do


chlohydric dễ gây nhiễm kiềm, khi mất n ớc do


nơn con vật khó uống n ớc để bù đắp l ợng n ớc


nôn con vật khó uống n ớc để bù đắp l ợng n ớc



bÞ thiÕu hơt.


bÞ thiÕu hơt.




<i><b><sub>Mất n ớc do tăng tiết mồ hôi:</sub></b></i>

<i><b><sub>Mất n ớc do tăng tiết mồ hôi:</sub></b></i>

<sub> th ờng gặp vào </sub>

<sub> th ờng gặp vào </sub>


mùa hè nắng nóng, con vật vận động nhiều,


mùa hè nắng nóng, con vật vận động nhiều,



cịng cßn gỈp trong sèt cao, mÊt n íc kÌm theo


cịng còn gặp trong sốt cao, mất n ớc kèm theo



mÊt muèi.


mÊt muèi.



<i><b><sub>Mất n ớc trong sốt</sub></b></i>

<i><b><sub>Mất n ớc trong sốt</sub></b></i>

<sub>: chủ yếu mất n ớc theo đ ờng </sub>

<sub>: chủ yếu mất n ớc theo đ ờng </sub>


hô hấp do tăng thơng khí và tăng nhiệt độ, th



hơ hấp do tăng thơng khí và tăng nhiệt độ, th


ờng là mất n ớc u tr ơng.



êng là mất n ớc u tr ơng.



<i><b><sub>Mất n íc do thËn:</sub></b></i>

<i><b><sub>MÊt n íc do thËn:</sub></b></i>

<sub> th êng gỈp trong các tr ờng </sub>

<sub> th ờng gặp trong các tr êng </sub>



hợp suy thận, h thận (bệnh đái tháo nhạt ở ng ời


hợp suy thận, h thận (bệnh đái tháo nhạt ở ng ời



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b><sub>4.2.2. TÝch n íc vµ phï</sub></b></i>

<i><b><sub>4.2.2. TÝch n ớc và phù</sub></b></i>



<i><sub>Khái niệm:</sub></i>

<i><sub>Khái niệm:</sub></i>

<sub> Khi n ớc bị giữ lại trong kẽ tế bào </sub>

<sub> Khi n ớc bị giữ lại trong kẽ tế bào </sub>


hoặc trong tế bào gọi là phù; n ớc tích tụ trong


hoặc trong tÕ bµo gäi lµ phï; n íc tÝch tơ trong




các xoang tự nhiên của cơ thể gọi là tích n ớc.


các xoang tự nhiên của cơ thể gọi là tích n ớc.


<i><b><sub>Các cơ chế phù</sub></b></i>

<i><b><sub>Các cơ chế phù</sub></b></i>



<i><sub>Tăng áp lực thuỷ tĩnh</sub></i>

<i><sub>Tăng áp lực thuỷ tĩnh</sub></i>

<sub>: làm cho n ớc bị đẩy khỏi </sub>

<sub>: làm cho n ớc bị đẩy khỏi </sub>


lòng mạch nhiều hơn l ợng n ớc trở về theo lực


lòng mạch nhiều hơn l ợng n ớc trở về theo lực



hút của áp lực keo. Cơ chế này có vai trò quan


hút của áp lực keo. Cơ chế này có vai trò quan



trọng trong phù do suy tim phải gây phù vùng


trọng trong phù do suy tim phải gây phù vùng



thấp của cơ thể, suy tim trái gây phù phổi; trong


thấp của cơ thể, suy tim trái gây phù phổi; trong



phù do chèn ép tĩnh mạch (viêm tắc, có thai...),


phù do chèn ép tĩnh mạch (viêm tắc, có thai...),



trong báng n ớc khi xơ gan (cản trở hệ tĩnh mạch


trong báng n ớc khi xơ gan (cản trở hệ tĩnh mạch



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><sub>Giảm áp lực keo của huyết t ơng</sub></i>

<i><sub>Giảm áp lực keo của huyết t ¬ng</sub></i>

<sub>: khi l ỵng </sub>

<sub>: khi l ỵng </sub>



albumin trong máu bị thiếu hụt, n ớc không thể


albumin trong máu bị thiếu hụt, n ớc không thể



trở về lòng mạch đ ợc ứ lại trong các khoảng


trở về lòng mạch đ ợc ứ lại trong các khoảng




gian bào gây phù. Gặp trong các loại phù do


gian bào gây phù. Gặp trong các loại phù do



suy dinh d ìng, suy gan, x¬ gan, nhiƠm mì thËn


suy dinh d ìng, suy gan, x¬ gan, nhiƠm mỡ thận



(mất nhiều P và mọi tr ờng hợp giảm P huyết t


(mất nhiều P và mọi tr ờng hợp giảm P huyết t



ơng khác.


ơng khác.



<i><sub>Tích muối và điện giải</sub></i>

<i><sub>Tích muối và điện giải</sub></i>

<sub>: Khi tích muối và điện </sub>

<sub>: Khi tích muối và điện </sub>


giải làm tăng ASTT ở gian bào. Cơ quan chủ


giải làm tăng ASTT ở gian bào. Cơ quan chủ



yu đào thải điện giải là thận, với sự điều hoà


yếu đào thải điện giải là thận, với sự điều ho



của



của

<i>aldosteron</i>

<i>aldosteron</i>

, cơ chế này có vai trò trong phù

, cơ chế này có vai trò trong phù


do viêm thận.



do viêm thận.



<i><sub>Phù do tắc mạch bạch huyết:</sub></i>

<i><sub>Phù do tắc mạch bạch huyết:</sub></i>

<sub> khi viêm hạch, </sub>

<sub> khi viêm hạch, </sub>


tắc mạch lympho, giun chỉ...




</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><sub>Tăng tính thấm thành mạch</sub></i>

<i><sub>Tăng tính thấm thành mạch</sub></i>

<sub>: tính thấm thành </sub>

<sub>: tính thấm thành </sub>



mạch tăng sẽ làm cho albumin dễ dàng thoát ra


mạch tăng sẽ làm cho albumin dễ dàng thoát ra


khỏi thành mạch, làm cho áp lực keo hai bên tự


khỏi thành mạch, làm cho áp lực keo hai bên tù



triệt tiêu lẫn nhau, do đó áp lực thuỷ tĩnh tự do


triệt tiêu lẫn nhau, do đó áp lực thuỷ tĩnh tự do



®Èy n íc ra khái lòng mạch, cơ chế này tham gia


đẩy n ớc ra khỏi lòng mạch, cơ chế này tham gia



trong các loại phù: phù do dị ứng (phóng thích


trong các loại phù: phù do dị ứng (phóng thích



các chất gây tăng tính thấm thành mạch, do


các chất gây tăng tính thấm thành mạch, do



cụn trựng t, trong phù viêm, phù phổi khi hít


cơn trùng đốt, trong phù viêm, phù phổi khi hít



phải khí độc, trong các tr ờng hợp thiếu oxy


phải khí độc, trong các tr ờng hợp thiếu oxy



hoặc ngộ độc (Ngộ độc rối loạn chuyển


hoặc ngộ độc (Ngộ độc rối loạn chuyển


hoá tích tụ sản phẩm độc tăng


hoá tích tụ sản phẩm độc tng




</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b><sub>Phân loại phù</sub></b><b><sub>Phân loại phù</sub></b></i>


<i><sub>Phù toàn thân</sub><sub>Phù toàn thân</sub></i><sub>: th ờng do tác động của nhiều cơ chế </sub><sub>: th ờng do tác động của nhiều cơ chế </sub>


tồn thân gây ra, trong đó có một hoặc hai cơ chế


tồn thân gây ra, trong đó có một hoặc hai cơ chế


mang tính chất khởi đầu và đóng vai trị chính cịn các


mang tính chất khởi đầu và đóng vai trị chính cịn các


cơ chế khác đóng vai trị phụ hoạ điển hình là phù do


cơ chế khác đóng vai trị phụ hoạ điển hình là phù do


suy tim, phù do gan (viêm gan, xơ gan), phù do thận


suy tim, phù do gan (viêm gan, xơ gan), phù do thËn


(viªm thËn, h thËn), phï do suy dinh d ìng.


(viªm thËn, h thËn), phï do suy dinh d ìng.


 <i><sub>Phï cơc bé</sub><sub>Phï cơc bé</sub></i><sub>: lo¹i phï này phạm vi hẹp hơn, th ờng do </sub><sub>: loại phù này phạm vi hẹp hơn, th ờng do </sub>


mt hoặc một vài cơ chế tác động; điển hình là phù


một hoặc một vài cơ chế tác động; điển hình là phù



viêm, phù do dị ứng, do cơn trùng đốt, do nghẽn, tắc


viêm, phù do dị ứng, do cơn trùng đốt, do nghẽn, tắc


tÜnh m¹ch.


tÜnh m¹ch.


 <i><sub>Tích n ớc:</sub><sub>Tích n ớc:</sub></i><sub> là tình trạng n ớc tích lại nhiều trong các </sub><sub> là tình trạng n ớc tích lại nhiều trong các </sub>


xoang tự nhiên của cơ thể nh xoang bụng, xoang


xoang tự nhiên cđa c¬ thĨ nh xoang bơng, xoang


ngùc, xoang bao tim, xoang bao khớp...Tr ờng hợp này


ngực, xoang bao tim, xoang bao khớp...Tr ờng hợp này


th ờng gặp trong các bệnh truyền nhiễm ở gia súc, gia


th ờng gặp trong các bệnh truyền nhiễm ở gia súc, gia


cầm do rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b><sub>4.2.3. Rối loạn cân bằng điện giải </sub></b><b><sub>4.2.3. Rối loạn cân bằng điện giải </sub></b></i>


<i><b><sub>Cân bằng Natri:</sub></b><b><sub>Cân bằng Natri:</sub></b></i><sub> Natri có mặt chủ yếu ở dịch gian </sub><sub> Natri có mặt chủ yếu ở dịch gian </sub>


bào, có liên quan chặt chẽ với ion Cl- và HCO3-, vai



bào, có liên quan chặt chẽ với ion Cl- và HCO3-, vai


trò chủ yếu là cân bằng ASTT. Chuyển hoá của Natri


trò chủ yếu là cân bằng ASTT. Chuyển hoá của Natri


chịu sự điều hoà của hormon th ợng thận.


chịu sự điều hoà của hormon th ợng thận.


<i><sub>Giảm Natri huyết:</sub><sub>Giảm Natri huyết:</sub></i><sub> do mất trong ỉa chảy và tăng tiết mồ </sub><sub> do mất trong ỉa chảy và tăng tiết mồ </sub>


hôi, trong thận thoái hoá kính cũng gây giảm Natri vì


hôi, trong thận thoái hoá kính cũng gây giảm Natri vì


ống thận mất khả năng tái hấp thu.


ống thận mất khả năng tái hấp thu.


<sub>Hậu quả gây nh ợc tr ơng dịch gian bào, n ớc tràn vào tế </sub><sub>Hậu quả gây nh ợc tr ơng dịch gian bµo, n íc trµn vµo tÕ </sub>


bào, máu bị cô, tăng độ nhớt, thiểu niệu, gây suy thận.


bào, máu bị cô, tăng độ nhớt, thiểu niệu, gây suy thận.


 <i><sub>Tăng Natri huyết</sub><sub>Tăng Natri huyết</sub></i><sub>: th ờng gặp trong một sè bƯnh néi </sub><sub>: th êng gỈp trong mét sè bệnh nội </sub>


tiết, u năng th ợng thận, tiêm nhiêù ACTH, cortizon,



tiết, u năng th ợng thận, tiêm nhiêù ACTH, cortizon,


tăng tiết


tăng tiết <i>aldosteronaldosteron</i>, viêm thận gây tích tụ natri kèm , viêm thận gây tích tụ natri kèm
theo giữ n ớc gây phù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b><sub>Rối loạn cân bằng Kali</sub></b><b><sub>Rối loạn cân bằng Kali</sub></b></i>


<sub>Kali chủ yếu có mặt trong dịch nội bµo, cã rÊt Ýt ë gian </sub><sub>Kali chđ u cã mặt trong dịch nội bào, có rất ít ở gian </sub>


bào nh ng sự có mặt của nó rất quan trọng trong việc


bào nh ng sự có mặt của nó rất quan trọng trong việc


duy trì tính chịu kích thích của các sợi cơ.


duy trì tính chịu kích thích của các sợi cơ.


<i><sub>Giảm kali huyết</sub><sub>Giảm kali huyết</sub></i><sub>: gặp trong ỉa chảy, nôn, dùng thuốc </sub><sub>: gặp trong ỉa chảy, nôn, dùng thuốc </sub>


tẩy quá nhiều, dùng thuốc lợi niệu quá nhiều.


tẩy quá nhiều, dùng thuốc lợi niệu quá nhiều.


<sub>Khi giảm kali huyết th ờng kèm theo các triệu chứng </sub><sub>Khi giảm kali huyết th ờng kèm theo các triệu chứng </sub>


thần kinh: liệt chi, mất phản xạ gân, mỏi cơ, tắc ruột,


thần kinh: liệt chi, mất phản xạ gân, mỏi cơ, tắc ruột,



giảm huyết áp, tim đập nhanh.


giảm huyết áp, tim đập nhanh.


<i><sub>Tăng kali huyết:</sub><sub>Tăng kali huyết:</sub></i><sub> th ờng gặp trong thiểu năng thận, mất </sub><sub> th ờng gặp trong thiểu năng thận, mất </sub>


n ớc nhiều hoặc sốc nặng, khi phá huỷ tế bào nhiều,


n ớc nhiều hoặc sốc nặng, khi phá huỷ tế bào nhiều,


nhiễm trùng nặng, nhiƠm toan, hủ hut, dïng kali


nhiƠm trïng nỈng, nhiƠm toan, hủ hut, dïng kali


qu¸ liỊu.


qu¸ liỊu.


 <sub>Tăng kali huyết là tình trạng nguy hiểm vì co nguy cơ </sub><sub>Tăng kali huyết là tình trạng nguy hiểm vì co nguy cơ </sub>


ngừng tim, với các triệu chứng mỏi mệt, nhÃo cơ, tim


ngừng tim, với các triệu chứng mỏi mệt, nhÃo cơ, tim


đập chậm, truỵ mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>V:ưRốiưloạnưcânưbằngưaxitư-ưbazơ</b>



<b>V:ưRốiưloạnưcânưbằngưaxitư-ưbazơ</b>




<i><b><sub>5.1. ý nghĩa của cân bằng axit - bazơ</sub></b></i>

<i><b><sub>5.1. ý nghĩa của cân bằng axit - bazơ</sub></b></i>



<sub>Các phản ứng sinh hố trong cơ thể địi hỏi một </sub>

<sub>Các phản ứng sinh hố trong cơ thể địi hỏi một </sub>


giới hạn pH thích hợp của mơi tr ờng, trong khi


giới hạn pH thích hợp của mơi tr ờng, trong khi



đó các q trình chuyển hố lại sản sinh ra các


đó các q trình chuyển hố lại sản sinh ra các



s¶n phÈm mang tÝnh axit nh : CO



s¶n phÈm mang tÝnh axit nh : CO

2 <sub>2 </sub>

axit pyruvic,

axit pyruvic,



axit lactic... làm pH của tế bào có xu h ớng hạ


axit lactic... lµm pH cđa tÕ bµo cã xu h ớng hạ



xuống. Để duy trì pH trong phạm vi 7,4



xuống. Để duy trì pH trong phạm vi 7,4

0,05,

0,05,


tế bào phải sử dụng một loạt các hệ thống đệm


tế bào phải sử dụng một loạt các hệ thống đệm


nội bào và đào thải các sản phẩm axit ra huyết


nội bào và đào thải các sản phẩm axit ra huyết



t ¬ng (CO



t ơng (CO

2<sub>2</sub>

, axit pyruvic, axit lactic). Tuy nhiên,

, axit pyruvic, axit lactic). Tuy nhiên,



nếu huyết t ơng tích luỹ các sản phẩm axit, sẽ



nếu huyết t ơng tích luỹ các sản phẩm axit, sẽ



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<sub>Độ pH của huyết t ơng luôn luôn có xu h ớng bị </sub>

<sub>Độ pH của huyết t ơng ln ln có xu h ớng bị </sub>


biến động vỡ:



bin ng vỡ:



<sub>- Tiếp nhận các sản phẩm axit từ tế bào</sub>

<sub>- Tiếp nhận các sản phẩm axit từ tế bào</sub>


<sub>Nhận các chất axit, kiềm từ thức ăn.</sub>

<sub>Nhận các chất axit, kiềm từ thức ăn.</sub>



<sub>Trao đổi axit, kiềm với dịch tiêu hoá.</sub>

<sub>Trao đổi axit, kiềm với dịch tiêu hoá.</sub>



<sub>Bởi vậy, ở huyết t ơng luôn luôn diễn ra các quá </sub>

<sub>Bởi vậy, ở huyết t ơng ln ln diễn ra các q </sub>


trình điều hồ pH, đó là tiền đề quan trọng để


trình điều hồ pH, đó là tiền đề quan trọng để



duy trì hằng định pH trong tế bào và an tồn


duy trì hằng định pH trong tế bào và an tồn



cho c¬ thĨ.


cho c¬ thĨ.



<sub>Huyết t ơng giữ hằng định pH bằng: Các hệ </sub>

<sub>Huyết t ơng giữ hằng định pH bằng: Các hệ </sub>


đệm; sự đào thải CO



đệm; sự đào thải CO

2<sub>2</sub>

qua phổi, đào thải các

qua phổi, đào thải các



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

 <b><sub>5.2. Rối loạn cân bằng axit bazơ</sub><sub>5.2. Rối loạn cân bằng axit bazơ</sub></b><i><b><sub>–</sub></b><b><sub>–</sub></b></i>
 <i><b><sub>5.2.1. Nhiễm độc axit </sub></b><b><sub>5.2.1. Nhiễm độc axit </sub></b></i>



 <sub>Nhiễm độc axit là tình trạng các axit từ tế bào hoặc từ </sub><sub>Nhiễm độc axit là tình trạng các axit từ tế bo hoc t </sub>


ngoại môi thâm nhập vào huyết t ơng làm cho pH có xu


ngoại môi thâm nhập vào huyết t ơng làm cho pH có xu


h ớng giảm xuống, các hệ thống đệm sẽ tham gia điều


h ớng giảm xuống, các hệ thống đệm sẽ tham gia iu


hoà. Khi pH ch a giảm nh ng l ợng dự trữ kiềm giảm gọi


hoà. Khi pH ch a giảm nh ng l ợng dự trữ kiỊm gi¶m gäi


là nhiễm axit cịn bù, chứng tỏ cơ thể còn hiệu lực để


là nhiễm axit còn bù, chứng tỏ cơ thể cịn hiệu lực để


®iỊu hoà. Khi pH giảm chuyển sang tình trạng mất bù.


điều hoà. Khi pH giảm chuyển sang tình trạng mất bù.


<i><sub>Nguyên nhân nhiễm độc axit là:</sub><sub>Nguyên nhân nhiễm độc axit là:</sub></i><sub> L ợng axit cố định do </sub><sub> L ợng axit c nh do </sub>


quá trình chuyển hoá sản sinh ra v ợt quá khả năng


quá trình chuyển hoá sản sinh ra v ợt quá khả năng


điều hoà của thận. Điều này có thể xảy ra khi:



điều hoà của thận. Điều này có thể xảy ra khi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

 <sub>ứ trệ axit cố định do rối loạn cơ chế điều hoà </sub><sub>ứ trệ axit cố định do rối loạn cơ chế điều hoà </sub>
 <sub>ứ trệ khí cacbonic trong máu</sub><sub>ứ trệ khí cacbonic trong máu</sub>


 <sub>MÊt qu¸ nhiỊu kiỊm.</sub><sub>MÊt qu¸ nhiỊu kiỊm.</sub>


 <sub>Khi nhiễm độc axit th ờng có triệu chứng tăng hơ hấp </sub><sub>Khi nhiễm độc axit th ờng có triệu chứng tăng hơ hấp </sub>


(tăng thơng khí), thận tăng c ờng đào thải ion H


(tăng thơng khí), thận tăng c ờng đào thải ion H+<sub>+</sub>, n ớc , n ớc


tiĨu nhiỊu amoniac và photphat.


tiểu nhiều amoniac và photphat.


<i><b><sub>Nhiễm axit hơi</sub></b><b><sub>Nhiễm axit hơi</sub></b></i><sub> là tình trạng ứ trệ khí cacbonic trong </sub><sub> là tình trạng ứ trệ khí cacbonic trong </sub>


c th làm thay đổi tỷ số H


cơ thể làm thay đổi tỷ số H2<sub>2</sub>COCO33/ NaHCO/ NaHCO33 về phía tăng về phía tăng


tư sè.


tư sè.


 <i><sub>NhiƠm axit h¬i sinh lý:</sub><sub>NhiƠm axit hơi sinh lý:</sub></i><sub> gặp trong giấc ngủ do trung khu </sub><sub> gặp trong giấc ngủ do trung khu </sub>


hô hấp giảm nhạy cảm với khí cacbonic hoặc khi vận



hô hấp giảm nhạy cảm với khí cacbonic hoặc khi vËn


động q nhiều q trình thơng khí ch a thải kịp.


động q nhiều q trình thơng khí ch a thải kịp.


 <i><sub>NhiƠm axit h¬i bƯnh lý</sub><sub>NhiƠm axit hơi bệnh lý</sub></i><sub> : gặp trong các tr ờng hợp dùng </sub><sub> : gặp trong các tr ờng hợp dùng </sub>


thuốc ức chế hô hấp (thuốc ngủ, morphin), các bệnh đ


thuốc ức chế hô hấp (thuốc ngủ, morphin), các bệnh đ


ờng hô hấp, suy tim gây cản trở thông khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<sub>Nhiễm axit hơi sẽ dẫn tới tăng Natri huyết do thận giữ </sub><sub>Nhiễm axit hơi sẽ dẫn tới tăng Natri huyết do thận giữ </sub>


lại nhiều và giảm Cl do bài tiết nhiều clorua-amon.


lại nhiều và giảm Cl do bài tiết nhiều clorua-amon.


<i><b><sub>Nhim axit cố định</sub></b><b><sub>Nhiễm axit cố định</sub></b></i><sub> là tình trạng tăng các loại axit cố </sub><sub> là tình trạng tăng các loại axit cố </sub>


định trong máu (tăng tuyệt đối hoặc tăng t ơng đối).


định trong máu (tăng tuyệt đối hoặc tng t ng i).


<sub>Nguyên nhân tăng các axit là do nhiễm axit chuyển </sub><sub>Nguyên nhân tăng các axit là do nhiễm axit chuyển </sub>


hoá trong các tình trạng rối loạn chuyển hoá gluxit,



hoá trong các tình trạng rối loạn chuyển hoá gluxit,


sản xuất nhiều thể xeton.


sản xuất nhiỊu thĨ xeton.


 <sub>Th ờng gặp trong đói kéo dài, sốt cao, nhiễm khuẩn </sub><sub>Th ờng gặp trong đói kéo dài, sốt cao, nhiễm khuẩn </sub>


kéo dài, vận động quá nhiều gây chuyển hố yếm khí


kéo dài, vận động q nhiều gây chuyển hố yếm khí


cđa c¬ sinh ra nhiều axit lactic. Ngoài ra còn gặp trong


của cơ sinh ra nhiều axit lactic. Ngoài ra còn gặp trong


các tình trạng mất kiềm khi ỉa chảy, tắc ruột, suy thận


các tình trạng mất kiềm khi ỉa chảy, tắc ruột, suy thận


khụng o thi c axit cố định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

 <b><sub>2. Nhiễm độc kiềm</sub><sub>2. Nhiễm độc kiềm</sub></b>


 <sub>Th ờng ít xảy ra hơn nhiễm độc axit.</sub><sub>Th ờng ít xảy ra hơn nhiễm độc axit.</sub>


 <sub>Nhiễm kiềm hơi là tình trạng tăng thông khí quá mức, </sub><sub>Nhiễm kiềm hơi là tình trạng tăng thông khí quá mức, </sub>


cơ thể thải quá nhiều axit cacbonic nên tỷ số H



cơ thể thải quá nhiều axit cacbonic nên tû sè H2<sub>2</sub>COCO33/ /


NaHCO


NaHCO3<sub>3</sub> nghiªng vỊ mÉu sè. Th ờng gặp trong rối loạn nghiêng về mẫu số. Th ờng gặp trong rối loạn


trung khu hụ hp do sốt cao, viêm não, ngộ độc<b>…</b>


trung khu hô hấp do sốt cao, viêm não, ngộ độc<b>…</b>


 <sub>Nhiễm kiềm cố định là tình trạng cơ thể bị mất quá </sub><sub>Nhiễm kiềm cố định là tình trạng cơ thể bị mất q </sub>


nhiỊu ion H


nhiỊu ion H++. Th êng gỈp sau khi ăn do tiết quá nhiều . Th ờng gặp sau khi ăn do tiết quá nhiều


axit clohydric mà ch a kịp tái hấp thu, sau khi uống quá


axit clohydric mà ch a kịp tái hấp thu, sau khi ng qu¸


nhiỊu thc chèng axit; dïng thuốc lợi niệu gây mất


nhiều thuốc chống axit; dùng thuốc lợi niệu gây mất


clo, sau khi nôn quá nhiều mất axit clohydric.


clo, sau khi nôn quá nhiều mất axit clohydric.


<i><sub>Hậu quả</sub><sub>Hậu quả</sub></i><sub> là tăng dự trữ kiềm trong máu, kéo theo giảm </sub><sub> là tăng dự trữ kiềm trong máu, kéo theo giảm </sub>



thông khí, giảm quá trình tái hấp thu natri của thận.


thông khí, giảm quá trình tái hấp thu natri của thận.


<sub>Nhiễm axit hay nhiễm kiềm có thể là hậu quả của rèi </sub><sub>NhiƠm axit hay nhiƠm kiỊm cã thĨ lµ hËu quả của rối </sub>


loạn cân bằng n ớc và điện giải hoặc của quá trình


loạn cân bằng n ớc và điện giải hoặc của quá trình


bnh lý no đó trong cơ thể.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×