Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

bai giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.29 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TỔ CHỨC QUÂN ĐỘI VÀ
CÔNG AN NHN DN
VIT NAM


Bi 3:Ngày10/10/2008
1


T: Sinh-K-Th
Biờn Son


Nguyn Diờn Hin
MC yiêu


Hiu c chức năng, nhiệm vụ chính của một số tổ chức cơ bản trong Quân đội, Công an.
Nhận biết được cấp bậc quân hàm, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội, Công an.
Xây dựng ý thức trách nhiệm và tích cực góp phần xây dựng Qn đội, Cơng an vững mạnh
2


3


I. QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
Tổ chức và hệ thống tổ chức của


Quân đội nhân dân Việt Nam
a. Tổ chức của Quân đội:
Gồm:


- Bộ đội chủ lực.
- Bộ đội địa phương.
- Bộ đội biên phòng.



- Lực lượng thường trực và lực lượng dự bị


4


b. Hệ thống tổ chức:
Gồm:


- Bộ Quốc phòng.
- Các cơ quan Bộ QP.
- Các đơn vị trực thuộc
- Các bộ, ban chỉ huy QS.


2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân Việt Nam
a. Bộ Quốc phòng:


- Là đơn vị thuộc Chính phủ do Bộ trưởng Bộ quốc phịng đứng đầu.
- Chức năng: quản lý, chỉ đạo, chỉ huy.


5


6


b. Bộ Tổng Tham mưu và cơ quan tham mưu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Chức năng:


+ Bảo đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu.
+ Điều hành các hoạt động quân sự.
- Nhiệm vụ:



+ Tổ chức nắm chắc tình hình.


+ Nghiên cứu, đề xuất những chủ trương chung.


+ Tổ chức lực lượng, chỉ huy quân đội và dân quân tự vệ.
+ Điều hành các hoạt động quân sự.


7


c. Tổng cục Chính trị và cơ quan chính trị các cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam:
Tổng cục Chính trị:


- Chức năng: Đảm nhiệm cơng tác đảng, cơng tác chính trị trong toàn quân.
- Nhiệm vụ:


+ Đề nghị ĐUQSTƯ quyết định chủ trương, biện pháp lớn về công tác đảng, công tác chính trị
trong quân đội.


+ Đề ra những nội dung, biện pháp, kế hoạch chỉ đạo,kiểm tra cấp dưới thực hiện.
8


Cơ quan chính trị các cấp:
- Nhiệm vụ:


+ Nghiên cứu, đề xuất những chủ trương, biện pháp công tác Đảng, cơng tác chính trị.
+ Hướng dẫn và tổ chức cho các cơ quan, đơn vị thực hiện.


9


d. Tổng cục Hậu cần và cơ quan hậu cần các cấp:


- Chức năng:


+ Đảm bảo vật chất, quân y, vận tải.
- Nhiệm vụ:


+ Nghiên cứu, đề xuất.


+ Chỉ đạo công tác đảm bảo hậu cần.
10


e. Tổng cục Kỹ thuật và cơ quan kỹ thuật các cấp:
- Chức năng:


+ Bảo đảm vũ khí, trang bị, kỹ thuật, phương tiện.
- Nhiệm vụ:


+ Nghiên cứu đề xuất.
+ Bảo đảm kỹ thuật.
11


g. Tổng cục Cơng nghiệp quốc phịng, cơ quan, đơn vị sản xuất quốc phòng:
Chức năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Chỉ đạo các đơn vị sản xuất.
12


h. Quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng:
- Quân khu: Tổ chức quân sự theo lãnh thổ.
- Chức năng, nhiệm vụ:



+ Chỉ đạo cơng tác quốc phịng;
+ Xây dựng tiềm lực qn sự;
+ Chỉ đạo lực lượng vũ trang.
13


14


- Quân đoàn:


Đơn vị tác chiến chiến
dịch hoặc chiến dịch –
chiến thuật.


Là lực lượng thường trực
của quân đội.


.
15


- Quân chủng:


Bộ phận quân đội hoạt động
ở môi trường địa lý nhất định như:
Hải qn, Phịng khơng - Khơng qn.


16


- Binh chủng:


Chức năng trực tiếp chiến


đấu hoặc bảo đảm chiến đấu
như: Pháo binh, Tăng - Thiết
giáp, Cơng binh, Thơng tin liên
lạc, Đặc cơng,Hố học...


i. Bộ đội Biên phòng:
- Là bộ phận của Quân đội.


Chức năng: làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh,
trật tự biên giới quốc gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3. Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội
18


19


20
21
22


23


24


25


26


27



28


29


30


31


32


33


II. CÔNG AN NHÂN DÂN


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Gồm:


- Lực lượng an ninh.
- Lực lượng cảnh sát.
34


b. Hệ thống tổ chức
- Bộ Công an.


- Các cơ quan Bộ Công an.


- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương


- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố, trực thuộc tỉnh
- Công an xã, phường, thị trấn



- Các học viện, nhà trường đào tạo cán bộ sĩ quan công an và hạ sĩ quan chuyên nghiệp công an
35


2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong Công an:
a. Bộ Công an:


- Là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất.
- Nhiệm vụ:


+ Quản lý Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội,
+ Xây dựng nền an ninh nhân dân và các lực lượng công an.


36


b. Tổng cục An ninh:


- Là lực lượng nịng cốt của Cơng an.
- Nhiệm vụ:


+ Nắm chắc tình hình.


+ Đấu tranh phịng, chống tội phạm.


+ Làm thất bại mọi âm mưu, hành động xâm phạm an ninh quốc gia.
+ Bảo vệ an ninh quốc gia.


37


c. Tổng cục Cảnh sát:
- Là lực lượng nòng cốt.


Nhiệm vụ:


+ Chủ động đấu tranh phòng, chống tội phạm.


+ Làm thất bại mọi âm mưu hành động gây mất trật tự, an toàn xã hội.
+ Bảo vệ trật tự an toàn xã hội.


38


d. Tổng cục Xây dựng lực lượng:


- Là cơ quan chuyên trách đảm nhiệm công tác xây dựng hệ thống tổ chức, cán bộ, các lực lượng
nghiệp vụ trong Bộ Công an.


39


e. Tổng cục Hậu cần:


- Là cơ quan tham mưu, bảo đảm về mặt hậu cần, cơ sở vật chất và khai thác sử dụng vật tư,
trang bị cho các lực lượng của Bộ Cơng an.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

g. Tổng cục Tình báo:


- Là lực lượng đặc biệt, nhằm ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá của các
thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia.


41


h. Tổng cục Kỹ thuật:



- Là cơ quan đảm bảo trang bị phương tiện kỹ thuật cho các hoạt động, ứng dụng những thành
tựu khoa học công nghệ vào nghiệp vụ công an.


42


i. Bộ Tư lệnh cảnh vệ:


- Là lực lượng bảo vệ cán bộ cao cấp, cơ quan đầu não của Đảng, Nhà nước và các đoàn khách
quốc tế, các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế, chun gia nước ngồi đến cơng tác tại Việt
Nam.


43


Ngồi ra, cịn có các đơn vị như:
- Văn phịng.


Thanh tra.


Cục Quản lý trại giam
Vụ Tài chính.


Vụ pháp chế.
Vụ hợp tác Quốc tế.
Công an xã.


44


3. Cấp hiệu, phù hiệu, quân hiệu của Công an nhân dân Việt Nam
a. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:



Hạ sĩ quan có ba bậc.
Sĩ quan cấp uý có bốn bậc.
Sĩ quan cấp tá có bốn bậc.
Sĩ quan cấp tướng có bốn bậc.
45


b. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
- Hạ sĩ quan có ba bậc.


- Sĩ quan cấp uý có bốn bậc.
- Sĩ quan cấp tá có ba bậc.


c. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn
- Chiến sĩ có hai bậc.


- Hạ sĩ quan có ba bậc.
46


Câu hỏi ôn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

48


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×