Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Dap an HK2 Toan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.81 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC, </b>
<b>HK II-NĂM HỌC 2007-2008</b>


<b>MƠN TỐN, LỚP 7</b>
<i>I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) </i>


Caâu 1a 1b 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Đáp án C A D B B A A C S hệ số 1 + a 2 + c


Điểm 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)


Bài Phần cơ bản Điểm


1 a) (2x<sub>b) (</sub> 4y2).(3x2y3) = 6x6y5


 4x3y2z).(x2y) = 4x5y3z


0,5
0,5


2


a) f(x) =  x5 – 7x4 – 2x 3 + x 2 + 4x + 9


g(x) = x5<sub> + 7x</sub>4<sub> + 2x</sub>3 <sub>+ 2x</sub>2<sub> – 3x – 9 </sub>
b) h(x) = f(x) + g(x) = 3x2<sub> + x</sub>


c) 3x2<sub> + x = 0 </sub>



 x(3x + 1) = 0  x = 0 hoặc


3
1
x


Vaäy h(x) có hai nghiệm là x = 0 và


3
1
x


0,25
0,5
0,75


0,5


3


a) Hai tam giác vuông: ACE và AKE có:
AE chung; CAE = KAE


Do đó ACE = AKE


Suy ra AC = AK.
b) ACE = AKE


 EC = EK,



Lại có AC = AK


Suy ra AE là đường trung trực của đoạn thẳng CK
c) Tam giác ABC vuông tại C


suy ra EBA = 900<sub> – BAC = 90</sub>0<sub> – 60</sub>0<sub> = 30</sub>0<sub>.</sub>


AE là phân giác của góc BAC suy ra <sub>.</sub><sub>60</sub>0 <sub>30</sub>0
2


1
BAC
2
1


EAB   


Suy ra tam giác ABE cân tại E


 BE = AE mà AE > AK  BE > AK


0,5


1,0


1,0


0,5

<i>Chú ý: Mọi cách giải khác đúng vẫn ghi điểm tối đa</i>




GT

ABC: C = 90

0

, A = 60

0


E

BC: BAE = CAE



K

AB: EK

AB



KL a) AC = AK



b) AE là đường trung trực


của đoạn thẳng CK.



c) So sánh BE và AK


B


A
C


K
E


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×