<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHƯƠNG</b>
<b>4</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>NỘ</b>
<b>I DUNG NGHIÊN</b>
<b>CỨ</b>
<b>U</b>
4.1. Nguồn lao động và các nhân tố ảnh hưởng
4.2. Thị trường lao động ở các nước đang phát triển
4.3. Vai trò của lao động với phát triển kinh tế
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>TÀ</b>
<b>I</b>
<b>LIỆ</b>
<b>U THAM</b>
<b>KHẢ</b>
<b>O</b>
•
Slide
bà
i
giả
ng;
•
PGS. TS. Ngô
Thắ
ng
Lợ
i (2012),
Giá
o
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>Lượ</b>
<b>c</b>
<b>sử</b>
<b>vê</b>
<b>̀</b>
<b>dân sô</b>
<b>́</b>
<b>va</b>
<b>̀</b>
<b>TTKT thê</b>
<b>́ giớ</b>
<b>i</b>
<b>Lượ</b>
<b>c</b>
<b>sử</b>
<b>vê</b>
<b>̀</b>
<b>dân sơ</b>
<b>́</b>
<b>va</b>
<b>̀</b>
<b>TTKT thê</b>
<b>́ giớ</b>
<b>i</b>
<b>Product A</b>
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
<b>Product B</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>Lượ</b>
<b>c</b>
<b>sử</b>
<b>vê</b>
<b>̀</b>
<b>dân sô</b>
<b>́</b>
<b>va</b>
<b>̀</b>
<b>TTKT thê</b>
<b>́ giớ</b>
<b>i</b>
<b>Lượ</b>
<b>c</b>
<b>sử</b>
<b>vê</b>
<b>̀</b>
<b>dân sô</b>
<b>́</b>
<b>va</b>
<b>̀</b>
<b>TTKT thê</b>
<b>́ giớ</b>
<b>i</b>
<b>Product A</b>
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
<b>Product B</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>Lượ</b>
<b>c</b>
<b>sử</b>
<b>vê</b>
<b>̀</b>
<b>dân sô</b>
<b>́</b>
<b>va</b>
<b>̀</b>
<b>TTKT thê</b>
<b>́ giớ</b>
<b>i</b>
<b>Lượ</b>
<b>c</b>
<b>sử</b>
<b>vê</b>
<b>̀</b>
<b>dân sơ</b>
<b>́</b>
<b>va</b>
<b>̀</b>
<b>TTKT thê</b>
<b>́ giớ</b>
<b>i</b>
<b>Product A</b>
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
<b>Product B</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>Lượ</b>
<b>c</b>
<b>sử</b>
<b>vê</b>
<b>̀</b>
<b>dân sô</b>
<b>́</b>
<b>va</b>
<b>̀</b>
<b>TTKT thê</b>
<b>́ giớ</b>
<b>i</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>4.1.</b>
<b>Nguồn</b>
<b>lao</b>
<b>động</b>
<b>và các nhân</b>
<b>tố ảnh hưởng</b>
<b>*</b>
<b>Mộ</b>
<b>t sơ</b>
<b>́ khá</b>
<b>i</b>
<b>niệ</b>
<b>m</b>
•
Nguồ
n lao
độ
ng
(NLĐ)
: là
một bộ phận của
dân
số,
bao
gồm những người
trong
độ tuổi
lao
động
theo quy
định,
có
khả năng
tham gia lao
động
và
những người ngoà
i
độ tuổi
lao
động hiện đang
làm
việc
.
•
Tuổ
i lao
độ
ng:
khá
c nhau
giữ
a
cá
c
quố
c gia,
thậ
m
chí giữ
a
cá
c
thờ
i ky
̀
trong
mộ
t
quố
c gia.
– Ở Việt Nam: độ tuổi lao động là 15-60 tuổi đối với nam; 15-55 tuổi
đối với nữ (Luật Lao động)
Về mặt số lượng: NLĐ bao gồm (1) bộ phận dân sớ từ 15 tuổi trở
lên có việc làm; (2) dân sớ trong đợ tuổi lao động, có khả năng lao
động nhưng đang thất nghiệp, đang đi học, đang làm cơng việc nội
trợ gia đình, những người khơng có nhu cầu làm việc và những
người thuộc tình trạng khác (kể cả nghỉ hưu trước tuổi quy định)
Về mặt chất lượng: NLĐ được đánh giá về trình đợ chun mơn,
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>4.1.</b>
<b>Nguồn</b>
<b>lao</b>
<b>động</b>
<b>và các nhân</b>
<b>tố ảnh hưởng</b>
<b>*</b>
<b>Mộ</b>
<b>t sơ</b>
<b>́ khá</b>
<b>i</b>
<b>niệ</b>
<b>m</b>
•
Lực
lượng lao
động (LLLĐ): là
một bộ phận của nguồn
lao
động,
bao
gồm những người đang đi
làm và
đang
tìm
việc
(ILO
–
International Labor Organization).
Ở Việt Nam
hiện nay,
LLLĐ được
xác
định
là
bộ phận
dân số từ
15
tuổi
trở
lên
có việc
làm và những
người
thất
nghiệp.
Đại
lượng
này
phản
ánh khả năng
cung
ứng
lao
động
thực tế của xã hội.
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>4.1.</b>
<b>Nguồn</b>
<b>lao</b>
<b>động</b>
<b>và các nhân</b>
<b>tố ảnh hưởng</b>
<b>*</b>
<b>Cá</b>
<b>c</b>
<b>yế</b>
<b>u tô</b>
<b>́ ả</b>
<b>nh</b>
<b>hưở</b>
<b>ng</b>
<b>đế</b>
<b>n sô</b>
<b>́ lượ</b>
<b>ng lao</b>
<b>độ</b>
<b>ng</b>
(a) Dân số: tác
động đến
quy mô,
cơ cấu LLLĐ
– Biến động dân số tự nhiên: xảy ra do tác động của việc sinh
đẻ và tử vong.
– Biến động cơ học: xảy ra do tác động của quá trình di cư dân
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
Biến động dân số tự nhiên:
Trường phái Cổ điển (Malthus): xã hội lồi người chấp nhận
“một cách thụ động” q trình gia tăng dân số: dân số tăng
lên theo cấp số nhân cho đến khi mức sống của con người đạt
đến mức vừa đủ. VD: Ấn Độ, Trung Quốc.
Trường phái Tân Cổ điển: lý thuyết hành vi người tiêu dùng:
“các bậc cha mẹ” luôn cố gắng tối đa hoá độ thoả dụng với
ngân sách có giới hạn và “sinh con” được xem như hành vi
tiêu dùng một loại hàng hoá thông thường. Quyết định “sinh
con” chịu sự tác động của hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay
thế.
Lý thuyết nhấn mạnh vai trò người phụ nữ: người phụ nữ là
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>Product A</b>
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
<b>Product B</b>
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>Product A</b>
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
<b>Product B</b>
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
Biến động dân sớ cơ học:
Trên phương diện vi mô: di dân do mục đích mưu cầu một
cuộc sống tốt đẹp hơn (thường là kinh tế).
Trên phương diện vĩ mô: di dân là kết quả của q trình tồn
cầu hoá và tự do hoá thương mại quốc tế ngày càng tăng.
Theo quan niệm cũ, các nhân tớ tác động di dân bao gồm:
• Nhân tớ XH: thốt khỏi những rào cản XH lạc hậu
• Nhân tớ tự nhiên: thốt khỏi các bất lợi (lụt lội, hạn hán…)
• Nhân tớ nhân khẩu học
• Nhân tớ văn hoá: sự hấp dẫn của “phồn hoa đô hội”
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
Biến động dân số cơ học:
Theo quan niệm hiện đại: chú trọng nhân tớ kinh tế:
• Tiền lương:
– Cơ hội kinh tế của “nơi đến” được cải thiện di cư tăng
– Cơ hội kinh tế của “nơi đi” được cải thiện di cư giảm
– Chi phí di dân tăng hạn chế di cư
• Thu nhập kỳ vọng và mơ hình của Todaro: người dân đưa ra
quyết định di dân dựa trên sự khác biệt về thu nhập kỳ vọng
(chứ không phải thu nhập thực tế) giữa “nơi đi” và “nơi đến”.
2/12/2017 15
<b>Ví dụ</b> <b>minh hoạ</b> <b>Mơ</b> <b>hình Todaro trong</b> <b>quyết</b> <b>định di dân</b>
<b>Hiện</b> <b>tại</b> <b>Trung</b> <b>hạn</b> <b>Dài</b> <b>hạn</b>
<b>Thị trường LĐ</b> <b>NT</b> <b>TT</b> <b>NT</b> <b>TT</b> <b>NT</b> <b>TT</b>
<b>Tỷ lệ thất</b> <b>nghiệp</b> 0% 20% 0% 40% 0% 50%
<b>Khả năng có việc</b> <b>làm</b> 100% 80% 100% 60% 100% 50%
<b>Thu</b> <b>nhập</b> <b>bình quân/việc</b> <b>làm</b> 100 200 100 200 100 200
<b>Quyết</b> <b>định</b> Ở lại Di cư Ở lại Di cư Ở lại Di cư
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>Product A</b>
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
<b>Product B</b>
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<b>Product A</b>
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
<b>Product B</b>
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<b>Product A</b>
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
<b>Product B</b>
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<b>Product A</b>
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
<b>Product B</b>
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<b>4.1.</b>
<b>Nguồn</b>
<b>lao</b>
<b>động</b>
<b>và các nhân</b>
<b>tố ảnh hưởng</b>
<b>*</b>
<b>Cá</b>
<b>c</b>
<b>yế</b>
<b>u tô</b>
<b>́ ả</b>
<b>nh</b>
<b>hưở</b>
<b>ng</b>
<b>đế</b>
<b>n sô</b>
<b>́ lượ</b>
<b>ng lao</b>
<b>độ</b>
<b>ng</b>
(b)
Tỷ
lệ
tham gia
lực
lượng lao
động:
Công
thức:
Tỷ lệ
này khác nhau
tuỳ
theo
tuổi
tác,
giới
tính
và chịu
ảnh hưởng của
các
yếu tố
kinh
tế, văn
hoá, xã
hội khác.
VD:
Tỷ
lệ
tham gia
lực
lượng lao
động
của phụ nữ có
xu
hướng
tăng
lên
từ
LDCs sang DCs.
(c)
Thời gian lao
động:
có
xu
hướng
giảm
cùng
với
tăng
trưởng kinh tế.
2/12/2017 20
Tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động =
Lực lượng lao động
*100%
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
<b>4.1.</b>
<b>Nguồn</b>
<b>lao</b>
<b>động</b>
<b>và các nhân</b>
<b>tố ảnh hưởng</b>
<b>*</b>
<b>Cá</b>
<b>c</b>
<b>yế</b>
<b>u tô</b>
<b>́ ả</b>
<b>nh</b>
<b>hưở</b>
<b>ng</b>
<b>đế</b>
<b>n</b>
<b>chấ</b>
<b>t</b>
<b>lượ</b>
<b>ng lao</b>
<b>độ</b>
<b>ng</b>
(a) Giáo
dục đào tạo:
– Là cách thức tích luỹ vốn con người thơng qua tích luỹ tri
thức, tiếp thu công nghệ và sáng tạo công nghệ mới…
– Nâng cao trình độ, kỹ năng làm việc của người lao động cũng
như năng suất và hiệu quả làm việc.
– Người dân có thêm ý thức và kiến thức để tự chăm sóc bản
thân, tăng cường sức khoẻ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
<b>4.1.</b>
<b>Nguồn</b>
<b>lao</b>
<b>động</b>
<b>và các nhân</b>
<b>tố ảnh hưởng</b>
<b>*</b>
<b>Cá</b>
<b>c</b>
<b>yế</b>
<b>u tô</b>
<b>́ ả</b>
<b>nh</b>
<b>hưở</b>
<b>ng</b>
<b>đế</b>
<b>n</b>
<b>chấ</b>
<b>t</b>
<b>lượ</b>
<b>ng lao</b>
<b>độ</b>
<b>ng</b>
(b)
Dịch vụ
y
tế, chăm
sóc
sức khoẻ:
– Thứ nhất, tăng sức bền bỉ, dẻo dai, khả năng tập trung khi làm
việc, góp phần tăng năng suất lao động, đảm bảo phát huy trí
lực.
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
<b>4.1.</b>
<b>Nguồn</b>
<b>lao</b>
<b>động</b>
<b>và các nhân</b>
<b>tố ảnh hưởng</b>
<b>*</b>
<b>Cá</b>
<b>c</b>
<b>yế</b>
<b>u tô</b>
<b>́ ả</b>
<b>nh</b>
<b>hưở</b>
<b>ng</b>
<b>đế</b>
<b>n</b>
<b>chấ</b>
<b>t</b>
<b>lượ</b>
<b>ng lao</b>
<b>độ</b>
<b>ng</b>
(c) Tác phong lao
động:
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
<b>4.2.</b>
<b>Thị trường lao động ở các nước đang phát triển</b>
<b>*</b>
<b>Cá</b>
<b>c</b>
<b>khá</b>
<b>i</b>
<b>niệ</b>
<b>m vê</b>
<b>̀</b>
<b>t</b>
<b>hị trường lao động</b>
•
Thị trường
lao
động: là
tập hợp những sự
trao
đổi “hàng
hoá” sức
lao
động giữa một
bên là
những người sở hữu
sức
lao
động
và
một
bên là
những người cần
th
sức
lao
động đó.
•
Cung lao
động: là
lượng
lao
động
mà
người
làm thuê có
thể chấp nhận để
cung
ứng
ở mỗi
mức
giá
nhất định.
Cung lao
động phụ thuộc
vào
tiền lương, số lượng
và
chất lượng
lao
động...
•
Cầu
lao
động: là
lượng
lao
động
mà
người
thuê có
thể
thuê
ở mỗi mức
giá
nhất định.
Cầu
lao
động phụ thuộc
vào quy mô
sản xuất,
tiền lương…
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
<b>4.2.</b>
<b>Thị trường lao động ở các nước đang phát triển</b>
<b>*</b>
<b>Thấ</b>
<b>t</b>
<b>nghiệ</b>
<b>p</b>
•
Thất nghiệp: là tình
trạng một số người
trong
lực lượng
lao
động muốn
làm
việc nhưng
khơng
thể
tìm
được việc
làm
ở mức tiền
cơng
nhất định
(ILO);
•
Nguyên nhân
thất
nghiệp:
– Thất nghiệp tạm thời
– Thất nghiệp cơ cấu
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
<b>4.2.</b>
<b>Thị trường lao động ở các nước đang phát triển</b>
<b>*</b>
<b>Thấ</b>
<b>t</b>
<b>nghiệ</b>
<b>p</b>
•
Các
hình
thức
thất
nghiệp:
– Thất nghiệp hữu hình: là những người trong độ tuổi lao động,
có khả năng tham gia lao động, sẵn sàng tham gia lao động
nhưng thực tế khơng có việc làm. Hiện tượng này xảy ra chủ
yếu ở khu vực thành thị, tập trung ở những người lao động
trẻ.
– Thất nghiệp trá hình: là tình trạng người lao động có việc làm
nhưng:
• Ở khu vực nơng thôn: biểu hiện là thiếu việc làm hoặc làm việc
không sử dụng hết phần thời gian, được gọi là bán thất nghiệp.
• Ở khu vực thành thị: biểu hiện là làm việc với năng suất rất
thấp, thu nhập rất thấp, thậm chí khơng đủ ni sống bản thân:
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
<b>4.2.</b>
<b>Thị trường lao động ở các nước đang phát triển</b>
<b>*</b>
<b>Thấ</b>
<b>t</b>
<b>nghiệ</b>
<b>p</b>
•
Đánh giá thất
nghiệp:
•
Tác
động
của
thất
nghiệp:
Tỷ lệ thất nghiệp = Số người thất nghiệp *100%
Lực lượng lao động
Tỷ lệ thời gian lao động
được sử dụng =
Tổng số ngày làm việc thực tế
*100%
Tổng số ngày có nhu cầu làm việc
<b>Kinh</b> <b>tế</b> <b>kém phát</b> <b>triển →</b> <b>thu hút ít lao</b> <b>động</b>
<b>↑</b> <b>↓</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
<b>4.2.</b>
<b>Thị trường lao động ở các nước đang phát triển</b>
<b>Thị trường lao</b>
<b>động</b>
<b>Khu vực nơng thơn</b> <b>Khu</b> <b>vực thành thị</b>
<b>phi chính thức</b>
<b>Khu</b> <b>vực thành thị</b>
<b>chính thức</b>
<b>Lĩnh vực</b> <b>SX</b>
<b>chủ yếu</b>
Nơng nghiệp Đa dạng, quy mô nhỏ Quy mô lớn, hiện đại,
nhiều lĩnh vực
<b>Cung lao động</b> Hệ số co dãn lớn Hệ số co dãn lớn Hệ số co giãn lớn
<b>Cầu lao động</b> Hệ số co dãn thấp Hệ số co dãn lớn Hệ số co giãn thấp
<b>Điểm cân</b> <b>bằng</b> Ở mức W rất thấp Tại mức W thực tế Tại mức W thấp hơn
W thực tế
<b>Đặc</b> <b>điểm</b>
<b>chung</b>
Lao động trình độ thấp, tiền
cơng thấp, ít cạnh tranh, ít
linh hoạt, khả năng thích ứng
của lao động rất hạn chế
Hoạt động không chịu
sự điều tiết trực tiếp
của Nhà nước. Cơ sở
hạ tầng yếu kém, địa
điểm kinh doanh
thường di động. Sản
phẩm đa dạng, thường
không đảm bảo chất
lượng. Nguồn lực tài
chính hạn hẹp, ít tiếp
cận cơng nghệ mới.
Cơ cấu tở chức tương
đối hồn chỉnh, hoạt
động theo luật định.
Tiền công nhận được
thường cao hơn khu
vực nông thôn và khu
vực phi chính thức.
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
<b>4.3. Vai trò của</b> <b>lao động với tăng trưởng và phát triển kinh tế</b>
•
Được thể hiện trong
các
học
thuyết kinh tế từ trước
đến
nay.
•
Ngày nay, vai trị
của
lao
động thể hiện
trên 2
mặt:
– Một mặt lao động là yếu tố đầu vào khơng thể thiếu của q
trình sản xuất, là nhân tố quyết định trong lực lượng sản xuất,
đặc biệt trong xu thế phát triển kinh tế tri thức hiện nay.
– Mặt khác, người lao động cũng là những người được hưởng
lợi ích của sự phát triển. Mục tiêu và động lực chính của sự
</div>
<!--links-->