Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngơ Trí Dũng </b>
2
Một bên liên quan thường là 01 cá nhân
hoặc một nhóm:
§ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi 1 quyết định
Hoặc
§ có mối quan tâm đến 1 quyết định
Hoặc
§ có trách nhiệm pháp lý hoặc thẩm
• Các bên liên quan là những người bị ảnh
hưởng tích/tiêu cực từ kết quả của một
biện pháp nào đó, hoặc là những người có
thể gây ảnh hưởng đến kết quả của 1 biện
• CBLQ có thể là:
– Cá nhân,
– Cộng đồng,
4
• Như vậy CBLQ bao gồm người làm chính
sách, hoạch định, quản trị ở cấp trung
ương hoặc các tổ chức, các nhóm kinh
doanh hoặc người dân hưởng lợi.
• CBLQ tồn tại ở tất cả các cấp: địa
phương, vùng/miền, quốc gia, quốc tế, ở
• Người chủ sở hữu/sử dụng (cá nhân, hộ
gia đình, nhóm).
• Các thể chế văn hóa, truyền thống (hội
đồng già làng, trưởng thơn).
• Nhóm tơn giáo, tổ chức cộng đồng.
6
• Cơ quan chính trị (đại biểu HĐND qua bầu
cử).
• Các bộ ngành, Cục, phịng ban.
• Các nhóm/hội về mơi trường/bảo tồn.
• Các doanh nghiệp (trong nước/quốc tế).
• Các viện nghiên cứu, khoa học (trong nước,
quốc tế).
• Cán bộ chương trình
• Nhà tài trợ
• CBLQ trong quản lý CPRs có thể phân:
– <b>Cơng lập: Chính ph</b>ủ trung ương, chính
quyền địa phương, các bộ ban ngành các
cấp.
– <b>Dân lập: doanh nghi</b>ệp tư nhân.
– <b>Tổ chức cộngd đồng: nhóm c</b>ộng đồng, các
8
• CBLQ thường được xác định thông qua
• Phân tích CBLQ là một tiến trình đánh
giá về các chủ thể nào (which) có liên
quan đến các vấn đề quản lý 1 nguồn
tài nguyên cụ thể và liên quan như thế
10
• Khái niệm phân tích CBLQ (SA) căn cứ
vào thực tế sau:
Quản lý bền vững và phân phối lợi ích
cơng bằng không thể đạt được thông
qua các giải pháp kỹ thuật đơn độc. Các
mối quan hệ xã hội liên quan đến tất cả
“các bên quan tâm” phải được xem xét,
các giải pháp/biện pháp thay thế phải
• Các vấn đề tài ngun có liên quan đến
tính liên ngành/vùng trong quản lý, xã hội,
kinh tế, chính trị ở tất cả các cấp, từ vi mơ
đến vĩ mơ
• Các hoạt động quản lý gây ra các ‘hiệu
12
• Khi chi phí cơ hội (opp.cost) và thỏa hiệu
phải được giải quyết thơng qua chính sách
(vd: lựa chọn giữa mục tiêu phát triển
ngắn hạn và dài hạn, hoặc cân bằng giữa
mục tiêu bảo tồn và phát triển).
• Khi mối quan hệ tương tác qua lại và phức
<b>SA được áp dụng thế nào trong các vấn </b>
<b>đề về QLTN? </b>
SA giúp nhận diện:
1) Các bên tham gia liên quan đến xung đột
hoặc tranh chấp sử dụng tài nguyên
14
3) Các mối quan tâm đa mục đích của bên
tham gia liên quan đến một hệ thống
QLTN đặc thù.
5) Các mạng lưới mà chủ thể tham gia;
hoặc các cấu trúc/bối cảnh của các kiểu
tương tác giữa CBLQ (có thể mang tính
hợp tác/xung đột)
16
7) Loại hình và mức độ tham gia thích hợp
của các bên tham gia sơ cấp/thứ cấp
(trong, ngoài), ở mỗi giai đoạn kế tiếp
trong chu trình dự án
• SA có thể được thực hiện bởi một tổ dự
án. Tuy nhiên nếu triển khai theo pp có sự
tham gia thì bức tranh CBLQ sẽ đa dạng
và mối liên hệ giữa CBLQ sẽ rõ nét hơn
• Có rất nhiều khung/ma trận có thể sử
18
Bước 1: Xác định CBLQ.
Bước 2: Mô tả CBLQ bị ảnh hưởng hoặc gây ảnh
hưởng thế nào đến vấn đề.
Bước 3: Xếp hạng mức độ bị/gây ảnh hưởng của
<b>CBLQ. Ví d</b>ụ: rất thấp, thấp, tb, cao, rất cao;
Bước 4: Mô tả mỗi BLQ cụ thể gây ra vấn đề bằng
cách nào (nghĩ đến các vấn đề cụ thể mà BLQ
có thể gây ra).
Bước 5: Xếp hạng mức độ mà BLQ gây ra vấn đề
<b>Ví dụ về phân tích Vấn đề của CBLQ </b>
CBLQ Cách thức mà BLQ
bị ảnh hưởng thế
nào
Mức
độ tác
động
Cách thức
mà BLQ gây
ra vấn đề thế
nào
Mức độ gây ra
vấn đề
Sở Thủy
sản
Chịu trách nhiệm
theo pháp luật về
cách quản lý khai
thác ts bền vững
Thấp Chưa khảo
Ko có thơng
tin về qly
Trung bình
Lái bn Mua cá từ HTX
nghề cá
Thấp Mua từ
nhiều nơi
20
<b>Phân tích Quyền lực CBLQ: ví dụ</b>
<b>CBLQ </b> <b>Loại/kiểu </b>
<b>quyền lực </b>
<b>Mức độ</b>
<b>quyền </b>
<b>lực </b>
<b>Mức độ quan </b>
<b>Phân tích tác động và đề xuất hành động </b>
CBLQ
<b>Ảnh hưởng </b>
<b>trực/gián </b>
<b>tiếp</b>
<b>Ảnh hưởng </b>
<b>tích/tiêu </b>
<b>cực</b>
<b>Chi tiết tác </b>
<b>động</b>
<b> </b> <b> </b> <b> </b>
22
<b>Ma trận tác động và hành động đề xuất</b>
<b>Đề xuất hành </b>
<b>động: Khu nghỉ</b>
<b>mát trong VQG</b>
<b>Ảnh hưởng tích </b>
<b>cực </b>
<b>Ảnh hưởng tiêu </b>
<b>cực </b>
<b>Ảnh hưởng trực </b>
<b>tiếp </b>
<b>Ảnh hưởng gián </b>
<b>Phân tích CBLQ và Chu trình dự án </b>
SA được tiến hành ở những giai đoạn khác
nhau trong chu trình dự án:
• <b>Giai đoạn phát triển/khởi động:</b> Ai có
liên quan đến vấn đề? Bản chất của mối
liên quan (Vd: sở thích, nguyên nhân, tác
24
• <b>Lập kế hoạch:</b> xem xét CBLQ tham gia vào giải
pháp/hợp phần dự án thế nào (vd: một hợp
phần dự án ảnh hưởng đến họ thế nào, vai trò
của họ, năng lực của họ trong hợp phần này).
• <b>Giám sát hoạt động:</b> lập bản đồ các mối quan
hệ giữa CBLQ. Điều này giúp lập kế hoạch hợp
tác và phân tích rủi ro trong q trình lập kế
SA nên là một hợp phần lâu dài trong các
dự án QLTN hoặc tiến trình quản lý xung
đột. SA nên được xem là <b>bài tập mô </b>
<b>phỏng và hành động</b> thường xuyên.
(nếu ko được điều chỉnh thường xuyên
trong chu trình dự án/quản lý xung đột,
khung ma trận phân tích CBLQ sẽ đơn