Phân
PhânPhân
PhânPhân
PhânPhân
Phân tích
tíchtích
tíchtích
tíchtích
tích các
cáccác
cáccác
cáccác
các bên
bênbên
bênbên
bênbên
bên liên
liênliên
liênliên
liênliên
liên
quan
quanquan
quanquan
quanquan
quan
trong
trongtrong
trongtrong
trongtrong
trong
QLTN
QLTNQLTN
QLTNQLTN
QLTNQLTN
QLTN
1
quan
quanquan
quanquan
quanquan
quan
trong
trongtrong
trongtrong
trongtrong
trong
QLTN
QLTNQLTN
QLTNQLTN
QLTNQLTN
QLTN
CácCác bênbên liênliên quanquan làlà gìgì? ?
Một bên liên quan thường là 01 cá nhân
hoặc một nhóm:
bị ảnh hưởng trực tiếp bởi 1 quyết định
Hoặc
2
Hoặc
có mối quan tâm đến 1 quyết định
Hoặc
có trách nhiệm pháp lý hoặc thẩm
quyền liên quan đến 1 quyết định.
CácCác bênbên liênliên quanquan làlà gìgì? …? …
• Các bên liên quan là những người bị ảnh
hưởng tích/tiêu cực từ kết quả của một
biện pháp nào đó, hoặc là những người có
thể gây ảnh hưởng đến kết quả của 1 biện
pháp
(World Bank, 1996).
3
pháp
(World Bank, 1996).
• CBLQ có thể là:
–Cá nhân,
–Cộng đồng,
–Nhóm xã hội/thể chế ở tất cả quy mô.
CácCác bênbên liênliên quanquan làlà gìgì? …? …
• Như vậy CBLQ bao gồm người làm chính
sách, hoạch định, quản trị ở cấp trung
ương hoặc các tổ chức, các nhóm kinh
doanh hoặc người dân hưởng lợi.
4
• CBLQ tồn tại ở tất cả các cấp: địa
phương, vùng/miền, quốc gia, quốc tế, ở
cả khu vực công lẫn tư.
CácCác bênbên liênliên quanquan trongtrong chươngchương
trìnhtrình QLTN: QLTN: vàivài víví dụdụ
• Người chủ sở hữu/sử dụng (cá nhân, hộ
gia đình, nhóm).
• Các thể chế văn hóa, truyền thống (hội
đồng
già
làng
,
trưởng
thôn
).
5
đồng
già
làng
,
trưởng
thôn
).
• Nhóm tôn giáo, tổ chức cộng đồng.
• Các tổ chức dân sự (địa phương/quốc tế).
CácCác bênbên liênliên quanquan trongtrong……
• Cơ quan chính trị (đại biểu HĐND qua bầu
cử).
• Các bộ ngành, Cục, phòng ban.
• Các nhóm/hội về môi trường/bảo tồn.
•
Các
doanh
nghiệp
(
trong
nước
/
quốc
tế
).
6
•
Các
doanh
nghiệp
(
trong
nước
/
quốc
tế
).
• Các viện nghiên cứu, khoa học (trong nước,
quốc tế).
• Cán bộ chương trình
• Nhà tài trợ
• Tổ chức liên vùng (ICIMOD) quốc tế (UNDP)
CBLQ trong quản lý tài nguyên
chung (CPRs)
• CBLQ trong quản lý CPRs có thể phân:
– Công lập: Chính phủ trung ương, chính
quyền địa phương, các bộ ban ngành các cấp.
–
Dân
lập
:
doanh
nghiệp
tư
nhân
.
7
–
Dân
lập
:
doanh
nghiệp
tư
nhân
.
– Tổ chức cộngd đồng: nhóm cộng đồng, các
tổ chức dân sự dựa vào cộng đồng
NhậnNhận diệndiện cáccác bênbên liênliên quanquan
• CBLQ thường được xác định thông qua
quá trình thảo luận, phúc tra (vai trò) các
bên tham gia trong một vấn đề/tình huống
cụ
thể
8
cụ
thể
PHânPHân tíchtích cáccác bênbên liênliên quanquan (SA) (SA)
• Phân tích CBLQ là một tiến trình đánh
giá về các chủ thể nào (which) có liên
quan đến các vấn đề quản lý 1 nguồn
tài nguyên cụ thể và liên quan như thế
nào
(how)
.
9
nào
(how)
.
• Khái niệm phân tích CBLQ (SA) căn cứ
vào thực tế sau:
Quản lý bền vững và phân phối lợi ích
công
bằng
không
thể
đạt
được
thông
10
công
bằng
không
thể
đạt
được
thông
qua các giải pháp kỹ thuật đơn độc. Các
mối quan hệ xã hội liên quan đến tất cả
“các bên quan tâm” phải được xem xét,
các giải pháp/biện pháp thay thế phải
được khảo sát đầy đủ.
KhiKhi nàonào sửsử dụngdụng SA?SA?
• Các vấn đề tài nguyên có liên quan đến
tính liên ngành/vùng trong quản lý, xã hội,
kinh tế, chính trị ở tất cả các cấp, từ vi mô
đến
vĩ
mô
11
đến
vĩ
mô
• Các hoạt động quản lý gây ra các ‘hiệu
ứng ngoại biên’ tiêu cực
• Khi chi phí cơ hội (opp.cost) và thỏa hiệu
phải được giải quyết thông qua chính sách
(vd: lựa chọn giữa mục tiêu phát triển
ngắn hạn và dài hạn, hoặc cân bằng giữa
mục
tiêu
bảo
tồn
và
phát
triển
).
12
mục
tiêu
bảo
tồn
và
phát
triển
).
• Khi mối quan hệ tương tác qua lại và phức
tạp giữa các nhóm sử dụng trong cùng
một hệ thống tài nguyên (vd: CPRs).
SA SA đượcđược ápáp dụngdụng thếthế nàonào trongtrong cáccác vấnvấn
đềđề vềvề QLTN? QLTN?
SA giúp nhận diện:
1) Các bên tham gia liên quan đến xung đột
hoặc tranh chấp sử dụng tài nguyên
2)
Giá
trị
và
quan
điểm
của
các
bên
tham
13
2)
Giá
trị
và
quan
điểm
của
các
bên
tham
gia liên quan đến vấn đề QLTN và chiến
lược quản lý xung đột
3) Các mối quan tâm đa mục đích của bên
tham gia liên quan đến một hệ thống
QLTN đặc thù.
4)
Nguồn
lực
,
ảnh
hưởng
,
thẩm
quyền
mà
14
4)
Nguồn
lực
,
ảnh
hưởng
,
thẩm
quyền
mà
các bên tham gia mang vào nhằm giải
quyết các vấn đề NRM.;
5) Các mạng lưới mà chủ thể tham gia;
hoặc các cấu trúc/bối cảnh của các kiểu
tương tác giữa CBLQ (có thể mang tính
hợp tác/xung đột)
15
6) Các tác động xã hội và phân phối lên các
chính sách và dự án NRM (người
thắng/kẻ thua, thỏa hiệp tiềm năng, xung
đột), cũng như tính rủi ro/bền vững mà
các can thiệp vào chính sách NRM mang
lại.
7) Loại hình và mức độ tham gia thích hợp
của các bên tham gia sơ cấp/thứ cấp
(trong, ngoài), ở mỗi giai đoạn kế tiếp
trong chu trình dự án
16
8) Các hợp tác khả thi trong tiến trình thực
hiện NRM nhằm đạt được các chiến lược
sinh kế hiệu quả, công bằng, và bền vững
(thông qua việc đàm phán giữa mục tiêu
công ích và các mối quan tâm đa dạng
của các bên liên quan khác)
Phương Phương pháppháp phânphân tíchtích CBLQCBLQ
• SA có thể được thực hiện bởi một tổ dự
án. Tuy nhiên nếu triển khai theo pp có sự
tham gia thì bức tranh CBLQ sẽ đa dạng
và
mối
liên
hệ
giữa
CBLQ
sẽ
rõ
nét
hơn
17
và
mối
liên
hệ
giữa
CBLQ
sẽ
rõ
nét
hơn
• Có rất nhiều khung/ma trận có thể sử
dụng để SA
PhânPhân tíchtích VấnVấn đềđề củacủa CBLQCBLQ
Bước 1: Xác định CBLQ.
Bước 2: Mô tả CBLQ bị ảnh hưởng hoặc
gây ảnh hưởng thế nào đến vấn đề.
Bước
3:
Xếp
hạng
mức
độ
bị
/
gây
ảnh
18
Bước
3:
Xếp
hạng
mức
độ
bị
/
gây
ảnh
hưởng của CBLQ. Ví dụ: rất thấp, thấp,
tb, cao, rất cao
Bước 4: Mô tả mỗi BLQ cụ thể gây ra vấn
đề bằng cách nào (nghĩ đến các vấn đề cụ
thể mà BLQ có thể gây ra).
Bước
5:
Xếp
hạng
mức
độ
mà
BLQ
gây
ra
19
Bước
5:
Xếp
hạng
mức
độ
mà
BLQ
gây
ra
vấn đề (vd. Rất thấp, thấp, tb, cao, rất
cao)
VíVí dụdụ vềvề phânphân tíchtích VấnVấn đềđề củacủa CBLQCBLQ
CBLQ Cách thức mà BLQ
bị ảnh hưởng thế
nào
Mức
độ tác
động
Cách thức
mà BLQ gây
ra vấn đề thế
nào
Mức độ gây ra
vấn đề
Sở Thủy
sản
Chịu trách nhiệm
theo
pháp
luật
về
Thấp Chưa khảo
sát
Trung bình
20
sản
theo
pháp
luật
về
cách quản lý khai
thác ts bền vững
sát
Ko có thông
tin về qly
Lái buôn Mua cá từ HTX
nghề cá
Thấp Mua từ
nhiều nơi
Thấp
PhânPhân tíchtích QuyềnQuyền lựclực CBLQ: CBLQ: víví dụdụ
CBLQ Loại/kiểu
quyền lực
Mức độ
quyền
lực
Mức độ quan
tâm phối hợp
21
PhânPhân tíchtích táctác độngđộng vàvà đềđề xuấtxuất hànhhành độngđộng
CBLQ
Ảnh hưởng
trực/gián
tiếp
Ảnh hưởng
tích/tiêu
cực
Chi tiết tác
động
22
Ma Ma trậntrận táctác độngđộng vàvà hànhhành độngđộng đềđề xuấtxuất
Đề xuất hành
động: Khu nghỉ
mát trong VQG
Ảnh hưởng tích
cực
Ảnh hưởng tiêu
cực
Ảnh
hưởng
trực
23
Ảnh
hưởng
trực
tiếp
Ảnh hưởng gián
tiếp
PhânPhân tíchtích CBLQ CBLQ vàvà Chu Chu trìnhtrình dựdự ánán
SA được tiến hành ở những giai đoạn khác
nhau trong chu trình dự án:
•• GiaiGiai đoạnđoạn phátphát triểntriển//khởikhởi độngđộng:: Ai có
liên
quan
đến
vấn
đề
?
Bản
chất
của
mối
24
liên
quan
đến
vấn
đề
?
Bản
chất
của
mối
liên quan (Vd: sở thích, nguyên nhân, tác
động của từng BLQ).
•• LậpLập kếkế hoạchhoạch:: xem xét CBLQ tham gia vào giải
pháp/hợp phần dự án thế nào (vd: một hợp
phần dự án ảnh hưởng đến họ thế nào, vai trò
của họ, năng lực của họ trong hợp phần này).
25
•• GiámGiám sátsát hoạthoạt độngđộng:: lập bản đồ các mối quan
hệ giữa CBLQ. Điều này giúp lập kế hoạch hợp
tác và phân tích rủi ro trong quá trình lập kế
hoạch. Đây cũng là cách giúp giám sát thay đổi
trong tiến trình thực hiện dự án.