Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Hoa tan va nung nong Kali pemanganat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.72 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐAM RÔNG</b>


<b>TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG</b>



Giáo Án



LỊCH SỬ LỚP 9



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Lớp 9</b>


<b>Cả năm: 37 tuần (52 tiết)</b>
<b>Học kì I: 19 tuần (18 tiết)</b>
<b>Học kì II: 17 tuần (34 tiết)</b>


<b>Học kì I</b>


<b>Phần một. Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay</b>


<i><b>Chương I. Liên Xô và các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai </b></i>


<i>Tiết 1,2. </i>Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế


<i> </i>kỉ XX


<i>Tiết 3. </i>Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm


<i> </i>90 của thế kỉ XX


<i><b>Chương II. Các nước Á, Phi, Mĩ La - tinh từ năm 1945 đến nay</b></i>


<i>Tiết 4. </i>Bài 3. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ



<i> </i>thống thuộc địa


<i>Tiết 5. </i>Bài 4. Các nước châu Á


<i>Tiết 6. </i>Bài 5. Các nước Đông Nam Á


<i>Tiết 7. </i>Bài 6. Các nước châu Phi


<i>Tiết 8. </i>Bài 7. Các nước Mĩ La - tinh


<i>Tiết 9. </i>Kiểm tra viết


<i><b>Chương III. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay </b></i>


<i>Tiết 10. </i>Bài 8. Nước Mĩ


<i>Tiết 11. </i>Bài 9. Nhật Bản


<i>Tiết 12. </i>Bài 10. Các nước Tây Âu


<i><b>Chương IV. Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay</b></i>


<i>Tiết 13. </i>Bài 11. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh


<i><b>Chương V. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ năm 1945 đến nay </b></i>


<i>Tiết 14. </i>Bài 12. Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học –


<i> </i>kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai



<i>Tiết 15. </i>Bài 13. Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay
<b>Phần hai. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay</b>


<i><b>Chương I. Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 </b></i>


<i>Tiết 16. </i>Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất


<i>Tiết 17. </i>Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất


<i> </i>(1919 - 1926)


<i>Tiết 18. </i>Kiểm tra học kì I


<b>Học kì II</b>


<i>Tiết 19. </i>Bài 16. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm


<i> </i>1919 - 1925


<i>Tiết 20,21. </i>Bài 17. Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời
<i><b>Chương II. Việt Nam trong những năm 1930 - 1939 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Tiết 23. </i>Bài 19. Phong trào cách mạng trong những năm 1930 - 1935


<i>Tiết 24. </i>Bài 20. Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939
<i><b>Chương III. Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám 1945</b></i>


<i>Tiết 25. </i>Bài 21. Việt Nam trong những năm 1939 - 1945


<i>Tiết 26,27. </i>Bài 22. Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945



<i>Tiết 28. </i>Bài 23. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam


<i> </i>dân chủ cộng hoà


<i><b>Chương IV. Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến </b></i>


<i>Tiết 29,30. </i>Bài 24. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân
(1945 - 1946)


<i><b>Chương V. Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 </b></i>


<i>Tiết 31,32. </i>Bài 25. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân


<i> </i>Pháp (1946 - 1950)


<i>Tiết 33,34. </i>Bài 26. Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực


<i> </i>dân Pháp (1950 - 1953)


<i>Tiết 35,36. </i>Bài 27. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết


<i> </i>thúc (1953 - 1954)


<i> Tiết 37. </i>Lịch sử địa phương


<i>Tiết 38. </i>Kiểm tra viết


<i><b>Chương VI. Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 </b></i>



<i>Tiết 39,40,41. </i>Bài 28. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc
Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 - 1965)


<i>Tiết 42,43,44. </i>Bài 29. Cả nước trực tiếp chống Mĩ cứu nước (1965 - 1973)


<i>Tiết 45,46. </i>Bài 30. Hồn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 –


<i> </i>1975)


<i> Tiết 47. </i>Lịch sử địa phương


<i><b>Chương VII. Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000 </b></i>


<i>Tiết 48. </i>Bài 31. Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng mùa Xuân 1975


<i>Tiết49. </i>Bài 32. Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 - 1985)


<i>Tiết 50. </i>Bài 33. Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến


<i> </i>năm 2000)


<i>Tiết 51. </i>Bài 34. Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến


<i> </i>năm 2000


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI</b>



<b>TUẦN 1</b>: <b>Ngày soạn</b>: 09/8/2010
<b>Tiết 1</b>: <b>Ngày dạy</b>: 10/8/2010



<i><b>CHƯƠNG I:</b></i>

<i><b>Liên Xô và các nước Đông Âu</b></i>


<i><b>sau chiến tranh thế giới thứ hai</b></i>

<i><b>.</b></i>



<b>Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945</b>


<b>đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.</b>



<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1/Về kiến thức:</b></i> Học sinh nắm được:


- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh,
khôi phục nền kinh tế và tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH.


<i><b>2/Về tư tưởng:</b></i>


- Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của cơng cuộc xây dựng CNXH ở Liên
Xô  thay đổi căn bản và sâu sắc.


- Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và khơng tránh khỏi có lúc bị gián đoạn tạm thời, mối
quan hệ giữa nước ta và Cộng Hòa Liên Bang Nga, các nước SNG cũng như các nước Đơng Âu
vẫn được duy trì và phát triển tăng cường tình đồn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát


triển.


<i><b>3/Kĩ năng:</b></i> Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử .
<b>II/Chuẩn bị:</b>


<i><b>1/ Giáo viên:</b></i>


- Bản đồ Liên Xô.



- Tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô.
<i><b>2/ Học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa.


- Vở bài soạn, vở bài học.
<b>III/Tiến trình dạy và học</b>


<i><b>1.Giới thiệu về chương trình lịch sử lớp 9:</b></i>
- Lịch sử thế giới (1945 2000).


- Lịch sử Việt Nam (19192000).


<i><b>2.Giới thiệu bài mới:</b></i> Lịch sử lớp 8 các em đã học Liên Xô từ cuộc cách mạng tháng Mười đến
trước chiến tranh thế giới II. Từ sau chiến tranh thế giới II tình hình Liên Xơ có gì thay đổi,
chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hơm nay.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>I/ LIÊN XƠ</b>


<i><b>1/ Cơng cuộc khơi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 – 1950</b></i>)


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>GV:</b> dùng bản đồ hướng dẫn học sinh xác định
vị trí của Liên Xơ


<b>? </b>Trong chiến tranh thế giới II Liên Xơ bị thiệt


hại như thế nào?


<b>GV:</b> phân tích thêm


<b>HS thảo luận nhóm 3’:</b>Em cho biết những
thành tựu về kinh tế và khoa học kĩ thuật của
Liên Xơ (1945 – 1950)?


<b>HS:</b> Các nhóm thảo luận và trình bày ở bảng
của nhóm.


<b>GV:</b> nhận xét, đánh giá.


<b>? </b>Thành tựu về khoa học kĩ thuật của Liên Xơ
có ý nghĩa như thế nào?


<b>GV nhấn mạnh:</b> Nhân dân Liên Xô dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Liên Xô đã gặt
hái được nhiều thành tựu lớn, khiến cho nhiều
nước phải ngạc nhiên. Thành tích đó tiếp tục
phát triển hay như thế nào, chúng ta tiếp tục.


<i><b>Hoàn cảnh:</b></i> Liên Xô bị tổn thất nặng trong


cuộc chiến tranh thế giới II ( SGK).


 Đảng và nhà nước Xô Viết đề ra kế hoạch


khôi phục và phát triển kinh tế (1946 – 1950).



<i><b>Thành tựu:</b></i>


- Kinh tế : hồn thành kế hoạch trước chiến
tranh


Cơng nghiệp: tăng 73%


- Nơng nghiệp: Vượt mức trước chiến tranh,
đời sống nhân dân được cải thiện.


- Khoa học kĩ thuật: 1949 chế tạo thành công
bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.


<i><b>2/ Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH (từ năm 1950đến đầu</b></i>
<i><b>những năm 70 của thế kỉ XX).</b></i>


<b>Hoạt động 2:</b> <i><b>Tìm hiểu q trình</b></i> <i><b>Tiếp tục</b></i>
<i><b>cơng cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật</b></i>
<i><b>của CNXH (từ năm 1950đến đầu những năm</b></i>
<i><b>70 của thế kỉ XX).</b></i>


<b>HS Hoạt động nhóm:</b>


Nhóm 1 & 2: Tìm hiểu về nhiệm vụ và


phương hướng.


Nhóm 3 & 4: Tìm hiểu về thành tựu kinh tế


và khoa học kĩ thuật.



Nhóm 5 & 6: Phân tích về chính sách đối


ngoại.


<b>GV phân tích :</b>
-Tàu Phương Đông:


Xuất phát lúc 9h7’
Hạ cánh lúc 10h55’
Vận tốc 28000 km/h


<i><b>Nhiệm vụ :</b></i>


 Xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật.
 Thực hiện kế hoạch 5 năm.


Phương hướng: Ưu tiên phát triển công nghiệp
nặng, thâm canh nông nghiệp, đẩy mạnh tiến bộ
khoa học kĩ thuật.


<i><b>Thành tựu:</b></i>


- Kinh tế:


 Sản xuất công nghiệp tăng 9,6%/năm
 Liên Xô trở thành cường quốc công


nghiệp thứ hai thế giới (20% công nghiệp thế
giới).



- Khoa học kĩ thuật:


 1957 phóng vệ tinh nhân tạo.


 1961 tàu “Phương Đông” bay vào vũ trụ.


<i><b>Đối ngoại:</b></i> chủ trương:


 Hịa bình, quan hệ hữu nghị với tất cả


các nước.


 Ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng


dân tộc.


Liên Xơ trở thành chỗ dựa vẫn chắc của


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>GV:</b> Giới thiệu về hình 1 SGK


<b>HS:</b> xem các hình về thành tựu khoa học kĩ
thuật của Liên Xô.


<b>? </b>Chứng minh Liên Xô là chỗ dựa cho cách
mạng thế giới?


<b>HS:</b> Liên hệ kiến thức mới và cũ để trả lời.


<b>GV liên hệ:</b> Nhân dân Liên Xô và nhân dân


Việt Nam có tinh thần đồn kết, bền vững và
lâu dài.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Vì sao sau chiến tranh thế giới II Liên Xô phải tiến hành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương
chiến tranh và tiếp tục xây dựng CNXH?


- Bài tập: lập bảng thống kê nhữngthành tựu của Liên Xô từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế
kỉ XX.


<i><b>5/ Hướng dẫn học tập ở nhà:</b></i>
- Tiếp tục làm bài tập.


- Tìm hiểu về các nước Đơng Âu từ 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
<i><b>6/ Tài liệu tham khảo:</b></i>


- Lịch sử thế giới hiện đại.
- Lịch sử văn minh thế giới.

<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tuần 2:</b> <b>Ngày soạn</b>: <i><b>09/8/2010</b></i>
<b>Tiết 2:</b> <b>Ngày dạy</b>: <i><b>13/8/2010</b></i>


<b>Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945</b>


<b>đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.</b>



<b>II/ ĐÔNG ÂU.</b>


<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>



<i><b>1/Về kiến thức:</b></i> Học sinh nắm được:


- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945: thẵng lợi
trong cuộc giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây
dựng CNXH.


- Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
<i><b>2/Về tư tưởng:</b></i>


- Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng CNXH Đông
Âu  thay đổi căn bản và sâu sắc.


- Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và khơng tránh khỏi có lúc bị gián đoạn tạm thời, mối
quan hệ giữa nước ta và Cộng Hòa Liên Bang Nga, các nước SNG cũng như các nước Đông Âu
vẫn được duy trì và phát triển tăng cường tình đồn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát


triển.


<i><b>3/Kĩ năng:</b></i> Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử .
<b>II/Chuẩn bị:</b>


<i><b>1/ Giáo viên:</b></i>


- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu.


- Tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô và các nước Đông Âu.
<i><b>2/ Học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa.



- Vở bài soạn, vở bài học.
<b>III/ Tiến trình dạy và học.</b>
<i><b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Trình bày cơng cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ II?


- Chứng minh thành tựu của Liên Xô từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.


<i><b>2/Giới thiệu bài:</b></i> Liên Xô đã gặt hái được nhiêù thành tựu trong nhiều lĩnh vực, cịn khu vực
Đơng Âu như thế nào? Để hiểu rõ, chúng ta cùng tìm hiểu các nước Đơng Âu và sự hình thành hệ
thống CNXH.


<i><b>3/ Bài mới:</b></i>


<i><b>1/ Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b><i><b>Tìm hiểu Sự ra đời của các nước</b></i>
<i><b>dân chủ nhân dân Đơng Âu</b></i>


<b>HS:</b> quan sát hình 2 SGK.


<b>GV:</b> hướng dẫn học sinh xác định các nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>HS:</b> tìm hiểu và quan sát mục I.


<b>?</b> Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời
như thế nào?



<b>GV:</b> nêu thêm tình hình nước Đức sau chiến
tranh thế giới II.


<b>?</b> Để hoàn thành thắng lợi cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân từ 1946-1949 các nước Đơng
Âu đã làm gì?


<b>GV:</b> minh họa để học sinh hiểu rõ thêm những
công việc trong cuộc cách mạng. Liên hệ với
cách mạng Việt Nam.


<b>GV chuyển mục:</b> Cuộc cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân đã gặt hái được nhiều thắng lợi.
Các nước Đông Âu tiếp tục xây dựng đất nước
như thế nào?


- Hồng quân Liên Xơ phối hợp với nhân dân
Đơng Âu giành chính quyền.


 các nước dân chủ nhân dân được thành lập:


Ba Lan, Tiệp Khắc, Hungari…


- Các nước hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân:


Xây dựng chính quyền nhân dân.


 Cải tạo ruộng đất, quốc hữu hóa các xí



nghiệp lớn.


 Thực hiện các quyền tự do dân chủ.


<i><b>2. </b></i>Ti n hành xây d ng CNXH( t nh ng n m 50 đ n đ u nh ng n m 70 c a th k XX).ế ự ừ ữ ă ế ầ ữ ă ủ ế ỉ


<b>Hoạt động 2:</b> <i><b>Tìm hiểu Đơng Âu tiến hành</b></i>
<i><b>xây dựng CNXH( từ những năm 50 đến đầu</b></i>
<i><b>những năm 70 của thế kỉ XX)</b></i>


<b>? </b>Sau khi các nước Đông Âu bước vào giai
đoạn xây dựng CNXH trong thời kì này. Nhiệm
vụ chính của các nước đó là gì?


<b>HS Thảo luận:</b>


<b>Nhóm 1,2,3 :</b>Tìm hiểu và trình bày nhiệm vụ.
<b>Nhóm 4,5,6 :</b>Tìm hiểu và chứng minh những
sự thay đổi của các nước Đông Âu.


<b>GV:</b> hướng dẫn thảo luận và khẳng định
những phần cơ bản để học sinh viết bài.


<i><b>Nhiệm vụ: </b></i>


Xóa bỏ sự áp bức bóc lột của giai cấp Tư


Sản.


 Đưa nơng dân vào làm ăn tập thể.


Tiến hành cơng nghiệp hóa XHCN.
Xây dựng cơ sở vật chất của CNXH.




<i><b>Thành tựu</b><b>:</b></i>


Đầu những năm 70 Đông Âu trở thành


những nước công- nông nghiệp.


Bộ mặt kinh tế- xã hội đã thay đổi căn


bản và sâu sắc.
<b>III.</b>


<b> SỰ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG XHCN</b>.
<b>Hoạt động 3:</b> <i><b>Tìm hiểu về sự hình thành hệ</b></i>


<i><b>thống XHCN.</b></i>


<b>? </b>Hệ thống các nước XHCN ra đời trong hoàn
cảnh nào?


<b>?</b> Hệ thống các nước XHCN được hình thành
trên cơ sở nào?


<b>? </b>Sự hợp tác tương trợ giữa Liên Xô và Đông
Âu được thể hiện như thế nào?



<b>?</b> Những thành tựu kinh tế tiêu biểu của khối
SEV?


<b>GV:</b> minh họa thành tựu và giải thích thêm về
tổ chức Vác-xa-va.


- Cơ sở hình thành:


Đơng Âu và Liên Xơ hợp tác tồn diện.
Cùng chung mục tiêu.


- Tổ chức tương trợ kinh tế giữa các nước
XHCN (SEV) thành lập :8/1/1949 thúc đẩy


kinh tế các nước phát triển (dừng hoạt động
28/3/1991)


- Tổ chức Hiệp ước Vác-xa-va được thành lập
(5/1955).


Bảo vệ cơng cuộc xây dựng CNXH, hịa bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Thành tựu xây dựng CNXH ở Đông Âu.


- Lập thống kê và nêu tác dụng của khối SEV và hiệp ước Vác-xa-va.
<i><b>5.Hướng dẫn học tập ở nhà:</b></i>


- Hồn chỉnh bài học.


- Tìm hiểu q trình khủng hoảng ở Liên Xơ và Đơng Âu.



<b>Tuần 3: Ngày soạn: 22/8/2010</b>
<b>Tiết 3: Ngày dạy: 24/8/2010</b>


<b>Bài 2:</b>

<i><b>Liên Xô và các nước Đông Âu</b></i>



<i><b>từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90</b></i>


<i><b>của thế kỉ XX.</b></i>



<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1/ Về kiến thức:</b></i>


Học sinh nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở
Liên Xô và các nước Đông Âu.


<i><b>2/ Về tư tưởng:</b></i>


- Học sinh rõ tính chất khó khăn, phức tạp, thiếu xót sai lầm trong cơng cuộc xây dựng CNXH ở
Liên Xơ và Đơng Âu (chưa có tiền lệ trong lịch sử, chống phá gây gắt của thế lực thù địch).
- Củng cố niềm tin vào sự thắng lợi của cơng cuộc cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa nước ta theo
định hướng XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam.


<i><b>3/ Về kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng phân tích, nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử.
- Đọc bản đồ lịch sử


<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<i><b>1/ Giáo viên:</b></i>



- Bản đồ Liên Xô và Đông Âu.


- Tư liệu lịch sử, báo chí về tình hình Liên Xơ và Đơng Âu trong giai đoạn lịch sử; giáo trình
lịch sử thế giới hiện đại.


<i><b>2/ Học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa.


- Vở bài soạn, vở bài học.
<b>III/ Tiến trình dạy và học:</b>
<i><b>1/Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nêu những thành tựu các nước Đơng Âu đã đạt được trong q trình xây dựng CNXH.
- Trình bày sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.


<i><b>2/Giới thiệu bài:</b></i> những thành tựu đạt được của Liên Xô và Đông Âu trong những năm 60 – 70
của thế kỉ XX khơng ai có thể phủ nhận. Nhưng đến những năm 80, nó lại bị khủng hoảng. Hơm
nay chúng ta cùng nghiên cứu.


<i><b>3/ Bài mới:</b></i>


<i><b>I. </b></i>S kh ng ho ng và tan rã c a Liên Bang Xô Vi t.ự ủ ả ủ ế


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i><b>Tìm hiểu </b><b>Sự khủng hoảng và</b></i>
<i><b>tan rã của Liên Bang Xô Viết.</b></i>


<b>HS Hoạt động nhóm:</b>



<b>a/ Nguyên nhân:</b>


-1973 khủng hoảng kinh tế thế giới Liên Xô


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>?</b> Nguyên nhân dẫn đến cuộc cải tổ ở Liên Xơ.
<b>GV:</b> phân tích sự thiếu xót sai lầm ở Liên Xơ.
<b>HS:</b> các nhóm trình bày theo u cầu.


<b>? </b>Tiến trình cải tổ của Liên Xơ diễn ra như thế
nào?


<b>GV:</b> Phân tích cuộc cải tổ của Gooc-ba-chốp.
<b>?</b> Nội dung cuộc cải tổ?


<b>?</b> Hậu quả của công cuộc cải tổ ở Liên Xô như
thế nào?


<b>GV:</b> Liên hệ với cách mạng Việt Nam.


<b>GV nhấn mạnh:</b> Liên Xô tan rã thành trì của
cách mạng thế giới khơng cịn. Đây là sự gián
đoạn tạm thời.


hội để khắc phục khó khăn.


- Mơ hình xây dựng CNXH cịn thiếu sót và sai
lầm.


- Đầu những năm 80 Liên Xô lâm vào khủng


hoảng.


<b>b/Diễn biến: </b>


- 3/1985 Gooc-ba-chốp đề ra đường lối cải tổ


 không thành công.


- Nội dung:


+ kinh tế: chưa thực hiện


+ chính trị: chế độ tổng thống, đa nguyên, đa
Đảng.


<b>c/ Hậu quả: </b>


- Đất nước rối loạn.


- Đảng Cộng Sản bị đình chỉ.


- 21/12/1991: 11 nước Cộng Hịa (SNG) thành
lập.


 Liên Xô bị sụp đổ


<i><b>II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.</b></i>
<b>Hoạt động 2</b><i>:</i><b> </b> <i><b>Tìm hiểu Cuộc khủng hoảng và</b></i>


<i><b>tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông</b></i>


<i><b>Âu.</b></i>


<i><b>GV: </b></i>Dùng bản đồ xác định lại các nước Đông
Âu .


<b>HS:</b> trình bày quá trình khủng hoảng và sụp đổ
của chế độ XHCN ở Đơng Âu.


<b>GV: </b>giải thích “đa ngun chính trị”


<b>? </b>Hậu quả của cuộc khủng hoảng ở các nước
Đơng Âu như thế nào?


<b>HS thảo luận nhóm 5’:</b> Nguyên nhân sụp đổ
của các nước Liên Xô và Đông Âu?


GV chốt lại:Nguyên nhân sụp đổ của các nước
Liên Xô và Đông Âu do một số nguyên nhân
chủ yếu.


<b>Sâu xa:</b> -Mơ hình CNXH có nhiều khuyết
tậtkinh tế thụ động về xã, thiếu dân chủ.


-Những khuyết tật duy trì quá lâu đất


nước chậm phát triển.


<b>Trực tiếp</b>:Sự chống phá của CNĐQ và các thế
lực chống CNXH. Đây là sự tổn thất nặng của
phong trào cách mạng thế giới. Hiện nay nhiều


nước( Trung Quốc, Việt Nam) đang tìm cách
khơi phục đi lên.


<b>a/ Quá trình:</b>


- Cuối những năm 70 đầu những năm 80 các
nước Đông Âu khủng hoảng sâu sắc: kinh tế –
xã hội.


- Cuối năm 1988 từ Ba Lan  lan khắp các


nước Đông Âu  nhằm vào Đảng Cộng Sản.


<b>b/ Hậu quả:</b>


- Đảng Cộng Sản các nước mất quyền lãnh đạo


 đa nguyên về chính trị.


-1989 chế độ XHCN sụp đổ1991 hệ thống


các nước bị tan rã.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Theo em, những nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự tan rã và sụp đổ của Liên Xơ và Đơng Âu là
gì?


<i><b>5. Hướng dẫn học tập ở nhà:</b></i>



Tìm hiểu về phong trào giải phóng dân tộc được phát triển như thế náoau chiến tranh thế giới II.
<i><b>6.</b></i>


<i><b> Tài liệu tham khảo:</b></i>


- Mẫu chuyện lịch sử thế giới.
- Lịch sử thế giới hiện đại.


<b>Tuần 4 Ngày soạn: 24/8/2010</b>
<b>Tiết 4: Ngày dạy: 01/9/2010</b>


<i>CHƯƠNG II:</i>

<i>Các nước Á, Phi, Mĩ La – Tinh</i>



<i>từ 1945 đến nay.</i>



<b>Bài 3:</b>

<b>Quá trình phát triển của phong trào giải phóng </b>


<b>dân tộc và sự tan rã hệ thống thuộc địa.</b>



<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1/ Về kiến thức:</b></i>


Học sinh nắm được q trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã hệ thống
thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La – Tinh: diễn biến, thắng lợi và khó khăn trong cuộc xây
dựng đất nước ở các nước này.


<i><b>2/ Về tư tưởng:</b></i>


- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng của các nước Á, Phi và Mĩ La-Tinh.


- Tăng cường tình đồn kết hữu nghị trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế


quốc.


- Nâng cao lòng tự hào dân tộc trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta.
<i><b>3/ Về kĩ năng:</b></i>


- Học sinh rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như phân tích sự kiện, rèn
luyện kĩ năng sử dụng bản đồ.


- Bước đầu sử dụng kĩ năng tự nghiên cứu, thuyết trình trên lớp.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<i><b>1/ Giáo viên:</b></i>


- Bản đồ các nước trên thế giới.


- Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mĩ La-Tinh.
- Phiếu học tập


<i><b>2/ Học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa.


- Vở bài soạn, vở bài học.
<b>III/ Tiến trình dạy và học:</b>


1. <i><b>Kiểm tra bai cũ:</b></i> ( Trong quá trình học bai mới)


2. <i><b>Giới thiệu bài mới:</b></i> sau chiến tranh thế giới II cào trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra
sôi nổi ở Á, Phi và Mĩ La-Tinh làm cho hệ thống thuộc địa tan rã và sụp đổ hồn tồn. Chúng
ta cùng tìm hiểu sự phát triển của phong trào cũng như sự tan rã của hệ thống thuộc địa như


thế nào?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>I/ GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 60 (XX):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động 1:</b><i><b>Tìm hiểu giai đoạn từ 1945 đến</b></i>
<i><b>giữa những năm 60 của thế kỉ XX.</b></i>


<b>GV:</b> Treo bản đồ.


<b>?:</b> Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào giải
phóng dân tộc diễn ra sôi nổi ở Châu Á sau
1945?


<b>HS:</b> khá, giỏi liên hệ kiến thức cũ trả lời


<b>?:</b>ở Châu Á phong trào nổ ra sớm nhất ở khu
vực nào ?


<b>HS:</b>Cá nhân dựa vào ký hiệu bản đồ phát biểu.
<b>GV:</b> Nhận định SGK.


<b>?:</b> Xác định các quốc gia tiêu biểu trong phong
trào ở Á. Phi, Mỹ la tinh?


<b>?: </b>Chứng minh phong trào giải phóng dân tộc
diễn ra sơi nổi?


<b>?: </b>Tác động ra sao đến hệ thống thuộc địa?



* CHÂU Á:


-1945: In-đô-nê-xi-a; VN; Lào.
-1946-1950: Ấn Độ.


-1958: I-rắc.
* CHÂU PHI:
-1952: Ai Cập.


-1954-1962: An-giê-ri.


-1960: "Năm Châu Phi"-17 nước giành độc lập.
* MỸ LA TINH


1959: Cuba.


Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi,


<i>hệ thống thuộc địa tan rã từng mảng.</i>


II/ GIAI O N T GI A NH NG N M 60 Đ Ạ Ừ Ữ Ữ Ă ĐẾN GI A NH NG N M 70 (XX):Ữ Ữ Ă


<b>Hoạt động 2:</b><i><b>Tìm hiểu giai đoạn giữa những</b></i>
<i><b>năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ</b></i>
<i><b>XX.</b></i>


<b>?:</b>Sau khi giành độc lập các quốc gia này cịn
đấu tranh khơng? Tại sao?



<b>HS thảo luận Cặp 2/ <sub>:</sub></b><sub>Cịn- do CNTD chỉ thay</sub>
đổi hình thức thống trị và xâm lược.


<b>GV:</b> Cung cấp thông tin


<b>GV:</b> Giải thích CNTD cũ và mới.


<b>?:</b> Phong trào đấu tranh trong giai đoạn này có
gì khác so với giai đoạn trước?


<b>HS:</b> xác định các quốc gia trên bản đồ, thời
gian giải phóng.


<b>? :</b> Kết quả?


Đầu những năm 60, nhân dân một số nước
Châu phi giành độc lập từ tay Bồ Đào Nha:
-1974:Ghi-nê Bit-xao


-Tháng 6-1975: Mơ-dăm-bích.
-Tháng 11-1975: Ăng-gơ-la.


<i>hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân </i>


<i>cũ sụp đổ căn bản.</i>


<b>III</b>/ GIAI O N T GI A NH NG N M 70 Đ Ạ Ừ Ữ Ữ Ă ĐẾN GI A NH NG N M 90 (XX):Ữ Ữ Ă


<b>Hoạt đơng 3:</b><i><b>Tìm hiểu giai đoạn giữa những</b></i>
<i><b>năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ</b></i>


<i><b>XX.</b></i>


<b>?: </b>Thế nào là chế độ phân biệt chủng tộc?
<b>HS:</b>dựa vào kiến thức bản thân phát biểu


<b>?:</b>Chế độ phân biệt chủng tộc tồn tại sẽ ảnh
hưởng như thế nào đến tình hình thế giới?
<b>HS:</b>Cặp/ nhóm 2/


<b>GV gợi ý:</b> Thiếu đồn kết, chậm phát triển, tâm
lý mặc cảm hoặc tự tôn…


<b>? :</b> Theo em nhiệm vụ của giai đoạn mới là gì?
<b>HS:</b>Cá nhân phát biểu tự do


<b>GV:</b> Chuẩn xác kiến thức.


* Chủ nghĩa thực dân chỉ tồn tại dưới hình thức
phân biệt chủng tộc (Chủ nghĩa A-pác-thai)
Phong trào điển hình:


-1980: Rơ-đê-di-a (Dim-ba-bu-ê)
-1990 Tây Nam Phi (Na-mi-bi-a)
-1993: Cộng hồ Nam Phi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>4. Củng cố:</b><b> </b></i> HS thực hiện phiếu học tập.


<i><b>1. Sau 1945, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra đầu tiên ở</b></i>:
a/ Đông Nam Á. b/ Nam Á. c/ Tây Nam Á. d/ Bắc Phi.
<i><b>2. Sự kiện chứng tỏ sự sụp đổ của chủ nghĩa A-pác-thai là</b></i>:


a/ Nước Cộng hoà Nam phi ra đời. c/ Rơ-đê-di-a độc lập.
b/ Ăng-gơ-la độc lập. d/ Mơ-dăm-bích. độc lập.


<i><b>3. Quốc gia điển hình trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ la tinh là:</b></i>
a/ Ni-ca-ra-goa. b/ Cuba. c/ Ác-hen-ti-na. d/ Bra- xin.


<i><b>4. Ghi-nê Bit-xao giành độc lập từ tay:</b></i>


a/ Anh. b/ Pháp c/ Bồ Đào Nha. d/ Tây Ban Nha.


<i><b>5. Năm 1945, ngồi Việt Nam,In-đơ-nê-xi-a giành được độc lập , ở Đơng Nam Á cịn có:</b></i>
a/ Campuchia. b/ Singapore. c/ Mianma. d/ Lào.


<i><b>6. Bằng những sự kiện cụ thể chứng minh phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi?</b></i>
<i><b>5. Hướng dẫn học tập ở nhà:</b></i>


<i>- </i>Học vở ghi kết hợp SGK
- Làm bài tập SGK/14


- Tìm hiểu : phong trào đấu tranh của nhân dân Châu Á , Trung Quốc..


<i>* Bài tập : </i> Nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau 1945 đến nay.
(Nêu các sự kiện tiêu biểu ở mỗi châu lục)


- Giáo viên đã gợi ý để các nhóm tự nghiên cứu bài ở nhà, nghiên cứu về thiến thức, những thắc
mắc.


- Đầu giờ các nhóm hội ý 5 phút, cử đại diện thuyểt tình và lập bảng thống kê.


Nhóm 1 & 2: Giới thiệu giai đoạn 1945  những năm 60 của thế kỉ XX.



Nhóm 3 & 4: Giới thiệu giai đoạn những năm 60  những năm 70 của thế kỉ XX.
Nhóm 5 & 6: Giới thiệu giai đoạn những năm 70  những năm 90 của thế kĩ XX.


Giai đoạn Châu Á Châu phi Mĩ La-Tinh Hệ thống thuộc


địa
1945 đến


giữa những
năm 60 thế
kỉ XX
-Indonesia(17/8/45)
-Việt
Nam(2/9/1945).
-Lào (12/10/1945).
-An Độ(1946-1950).


phong trào phát


triển mạnh.


-Ai Cập (1952)
-An-giê-ri (1954 –
1962)


-1960: “Năm châu
Phi”.


Cách mạng Cu Ba


giành thắng lợi
(1/1/1959).


Gữa những năm
60 cơ bản bị sụp
đổ.


Giữa 60 đến
giữa 70 của
thế kỉ XX


Ghi-nê-bít-xao (9/1974)
Mơ-dăm-bích (6/1975)


Ang-gơ-la (11/1975)


Hệ thống thuộc
địa của Bồ Đào
Nha tan rã ở Châu
Phi.


Giữa những
năm 70 –
giữa những
năm 90 của
thế kỉ XX


Nhân dân các nước châu Phi
giành chính quyền



Rơ-đê-đi-a (1980)
Tây Nam Phi (1990)
Cộng hịa Nam Phi (1993)


Hình thức chủ
nghĩa Apacthai.
Tan rã


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 Kết luận về phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.


<i><b>6.Tư liệu:</b></i> Chủ nghĩa A-pac-thai (Apartheid).Chính đảng da trắng cầm quyền ở Nam Phi từ năm
1948. Đảng Quốc dân (Nation Party)


<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>



………
………
………


<b>Tuần 5:</b> <b>Ngày soạn</b>: <i><b>6/9/2010</b></i>
<b>Tiết 5</b> <b>Ngày dạy:</b> <i><b>7/9/2010</b></i>


<b>Bài 4: Các nước châu Á</b>



<b>I/Mục tiêu bài học.</b>
<i><b>1/ Kiến thức: </b></i>
Học sinh nắm được:


-Những nét khái quát về tình hình các nước châu Á sau chiến tranh thế giới II.
-Sự ra đời của nước Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa(1945- nay).



<i><b>2/ Tư tưởng: </b></i>


Giáo dục học sinh: tinh thần đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng nhau xây dựng xã hội
văn minh, giàu đẹp.


<i><b>3/ Kỹ năng:</b></i>


-Rèn cho học sinh: tổng hợp, phân tích vấn dề.
- Sử dụng bản đồ thế giới, châu Á.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<i><b>1/ Giáo viên:</b></i>


- Tranh ảnh về các nước châu Á và Trung Quốc.
- Bản đồ về các nước châu Á.


<i><b>2/ Học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa.


- Vở bài soạn, vở bài học.


- Sưu tầm tranh ảnh khu vực Châu Á thời kì này.
<b>III/ Tiến trình dạy và học:</b>


<i><b>1/Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Em hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào đấu tranh giải phong dân tộc ở các nước Á,
Phi, Mĩ La-Tinh (từ năm 1945 đến nay).



<i><b>2/Giới thiệu bài:</b></i>


Châu Á là lục địa rộng lớn nhất và dân số đông nhất trong các châu lục. Sau chiến tranh thế
giới II đến nay, châu Á có nhiều biến đổi sâu sắc. Các nước châu Á đang cố gắng vươn lên trong
thế kỉ XXI.


<i><b>3/Bài mới:</b></i>


<i><b>I/ Tình hình chung.</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình chung của</b>
<i><b>các nước Châu Á.</b></i>


<b>GV:</b> Giới thiệu châu Á trên bản đồ.
<b>HS:</b> quan sát SGK.


<b>? </b>Phong trào đấu tranh giải phong dân tộc ở


<b>1. Những nét chung.</b>


- Cao trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh
mẽ  lan khắp châu Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

châu Á từ sau chiến tranh thế giới II đến đầu
những năm 50 như thế nào?


<b>? </b>Tại sao giữa thế kỉ XX tình hình châu Á


không ổn định?


<b>GV:</b> (đế quốc xâm lược,tranh chấp biên giới,
khủng bố).


? Những thành tựu kinh tế, xã hội của các nước
châu Á như thế nào?


<b>Giáo viên phân tích:</b> sự tăng trưởng kinh tế
nhanh chóng “thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của


châu Á”.


<b>? </b>Tình hình phát triển kinh tế của Ấn Độ như
thế nào?


<b>GV chốt lại:</b> Tình hình phát triển kinh tế của
Ấn Độ có bước phát triển mạnh mẽ. Từ một
nước phải nhập khẩu lương thực, qua cách
mạng Xanh Ấn Độ đã thành công, cung cấp đủ
lương thực cho hơn một tỉ người. Các ngành
cơng nghiệp mới đạng có xu hướng phát triển
mạnh.


- Nữa sau thế kỉ XX tình hình châu Á khơng ổn
định.


Các đế quốc xâm lược các nước Đông


Nam Á, Tây Á.



Xung đột trang chấp biên giới, khủng bố


đẫm máu…


- Các nước phát triển nhanh về kinh tế: Nhật
Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.


<b>2. Ấn Độ:</b>


- Phát triển kinh tế xã hội với nhiều thành tựu
lớn:


* Nông nghiệp:


Cung cấp lương thực cho hơn một tỉ


người.


* Công nghiệp:


Phát triển cơng nghiệp cơ khí, công


nghiệp nhẹ.


Công nghiệp thông tin phát triển.


<i><b>II/ Trung Quốc.</b></i>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về đất nước Trung</b>



<i><b>Quốc từ 1945 đến nay.</b></i>


<b>Học sinh:</b> lên bảng giới thiệu và xác định
Trung Quốc trên bản đồ.


<b>GV:</b> Trung Quốc: Diện tích: 9, 5 triệu km2


Dân số: 1,3 tỷ người


<b>?</b> Nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Trung
Hoa ra đời có ý nghĩa gì?


<b>Giáo viên:</b> phân tích rõ ý CNXH trở thành một
hệ thống trên thế giới.


<b>HS:</b> Liên hệ cách mạng Việt Nam.
<b>HS:</b> đọc mục II.


<b>HS thảo luận nhóm 5’:</b> Rút ra nội dung chính
trong 4 thời kì của cách mạng Trung Quốc
(1945nay).


<b>? </b>Những thành tựu trong 10 năm xây dựng chế
độ mới?


<b>Giáo viên:</b> kể chuyện và lấy ví dụ chứng minh
sự suy giảm của Trung Quốc trong 20 năm biến
động.


<b>?</b> Nêu những thành tựu to lớn về kinh tế của


Trung Quốc trong thời kì đổi mới.


<b>GV:</b> Liên hệ với quá trình đổi mới của Việt
Nam.


<b>1. Sự ra đời của nước Cộng Hòa Nhân Dân</b>
<b>Trung Hoa:</b>


-1945-1949: nội chiến.


-1/10/1949: nước Cộng Hòa Nhân Dân
Trung Hoa ra đời.


-Ý nghĩa: (sgk)


<b>2. Mười năm xây dựng chế độ mới. </b>


-Khôi phục kinh tế, tiến hành cải cách
ruộng đất, hợp tác hóa nơng nghiệp, cải tạo
công thương, xây dựng công nghiệp dân tộc,
phát triển văn hóa giáo dục.


-1953-1957: thực hiện kế hoạch 5 năm lần
1  bộ mặt Trung Quốc thay đổi rõ rệt.


-Đối ngoại: Củng cố hịa bình thúc đẩy
cách mạng thế giới.


<b>3. Hai mươi năm biến động (1959-1978).</b>
-Đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.



 kinh tế hỗn loạn, sản xuất giảm sút.


-“Đại cách mạng văn hóa” hỗn loạn trong
cả nước gây nên thảm họa nghiêm trọng cho
nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>GV nhấn mạnh:</b> Hiện nay Trung Quốc là nước
có tốc độ phát triển kinh tế ổn định cao vào bậc
nhất thế giới.


-12/1978 đề ra đường lối mới:


Xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc:
lấy kinh tế làm trung tâm, cải cách mở cửa
nhằm hiện đại hóa đất nước.


-Đối ngoại: quan hệ hữu nghị, hợp tác với
các nước trên thế giới.


<i><b>4/. Củng cố: </b></i>


Làm bài tập trên giấy: lập bảng thống kê về châu Á và cách mạng Trung Quốc.
<i><b>5/ Hướng dẫn học tập ở nhà:</b></i>


- Làm bài tập hoàn chỉnh vào vở.
- Chuẩn bị bài mới:


Tìm hiểu tình hình chung của các nước Đơng Nam Á.
Tìm hiểu về tổ chúc ASEAN.



<i><b>6/ Tài liệu tham khảo:</b></i>
- Lịch sử thế giới hiện đại.


- Nhữngmẫu chuyện lịch sử thế giới.

<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tuần 6: Ngày soạn: 12/9/2010</b>
<b>Tiết 6: Ngày dạy: 14/9/2010</b>


<b>Bài 5:</b>

<i><b>Các nước Đông Nam Á</b></i>

<i><b>.</b></i>



<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1/Về kiến thức:</b></i> Học sinh nắm:


- Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945.


- Sự ra đời của ASEAN và vai trị của nó đồi với sự phát triển của khu vực.
<i><b>2/ Về tư tưởng:</b></i>


- Học sinh tự hào về những thành tựu mà nhân dân các nước Đông Nam Á đã đạt được trong thời
gian gần đây.


- Các nước Đông Nam Á cần củng cố và tăng cường sự đoàn kết hựu nghị và hợp tác phát triển
giữa các nước.


<i><b>3/ Về kĩ năng:</b></i> rèn kĩ năng phân tích, khái quát,tổng hợp sự kiện lịch sử và kĩ năng sử dụng bản
đồ.



<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<i><b>1/ Giáo viên:</b></i>


- Bản đồ các nước Đông Nam Á.


- Tài liệu về các nước Đông Nam Á và ASEAN.
- Lịch sử thế giới hiện đại.


<i><b>2/ Học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa.


- Vở bài soạn, vở bài học.


- Sưu tầm tranh ảnh khu vực Đong Nam Á thời kì này.
<b>III/ Tiến trình dạy và học:</b>


<i><b>1/Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Tình hình chung các nước Đơng Nam Á từ 1945 đến nay.


- Trình bày những thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc đổi mới (1978  nay)


<i><b>2/Giới thiệu bài mới: </b></i>Sau khi dành được độc lập, các nước Đông Nam Á bắt tay vào công cuộc
xây dựng đất nước ra sao? Sự hợp tác qua tổ chức ASEAN ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài.
<i><b>3/ Bài mới:</b></i>


<i><b>I/ Tình hình Đơng Nam Á trước và sau 1945.</b></i>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình Đơng Nam</b>
<i><b>Á trước và sau năm 1945.</b></i>


<b>GV:</b> Sử dụng lược đồ các nước Đông Nam Á.
<b>HS:</b> quan sát lược đồ SGK. Xác định vị trí của
các nước trên bản đồ treo tường.


<b>? </b>Nét chủ yếu về các nước Đông Nam Á trước
1945?


HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV: Chuẩn xác.


<b>?</b> Tình hình Đông Nam Á sau chiến tranh thế
giới II?


- Đông Nam Á: Diên tích: gần 4,5 triệu km2


Dân số: 536 triệu người.


- Trước chiến tranh thế giới II: hầu hết các
nước Đông Nam Á là thuộc địa của Tư Bản
Phương Tây.


- 1945: chiến tranh kết thúc  các nước giành


chính quyền.


- Các nước đế quốc trở lại xâm lược  nhân



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>?</b> Tại sao đến giữa những năm 50 tình hình lại
căng thẳng?


<b>GV:</b> sự phân hóa và đường lối đối ngoại?
<b>HS:</b> Nêu cụ thể


<b>GV:</b> phân tích thêm.


<b>GV nhấn mạnh:</b> Khu vực Đơng Nam Á, tuy
có thời gian có sự bất đồng giữa các nước
nhưng thời gian gần đây quan hệ rất tốt giữa
các nước. Đó là sự liên kết hợp tác cùng phát
triển.


- Giữa những năm 50 các nước giành độc lập.
- Mĩ can thiệp vào Đông Nam Á  chính sách


đối ngoại các nước có sự phân hóa.


Thái Lan, Phi-lip-pin: thân Mĩ tham gia


khối SEATO.


Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia: kháng


chiến chống Mĩ.


In-đơ-nê-si-a, Miến Điện: hịa bình, trung



lập.


<i><b>II/ Sự ra đời của tổ chức ASEAN (1967).</b></i>



<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu sự ra đời của tổ chức</b>
<i><b>ASEAN (1967).</b></i>


<b>HS:</b>Hoạt động nhóm, quan sát SGK.


<b>Câu hỏi thảo luận:</b> Xác định: Hoàn cảnh, Sự
thành lập, Mục tiêu, Nguyên tắc của Hiệp Hội
các nước Đông Nam Á (ASEAN)?


<b>HS:</b> trình bày từng phần.


<b>GV:</b> phân tích và chuẩn xác kiến thức để học
sinh viết bài.


<b>Giáo viên:</b> giải thích thêm hiệp ước Băng-Cốc
(mục tiêu), Hiệp ước Bali (nguyên tắc).


<b>GV nhấn mạnh:</b> Quan hệ giữa Việt Nam và
ASEAN: 1975-1978 cải thiện. 1979  quan hệ


“đồi đầu”  Từ cuối những năm 80 chuyển


dần sang quan hệ “đối thoại”.


<i><b>-Hồn cảnh:</b></i> Các nước Đơng Nam Á có nhu
cầu hợp tác phát triển và hạn chế ảnh hưởng


của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
-<i><b>Sự thành lập:</b></i> 8/8/1967 tại Băng-Cốc ASEAN
ra đời.


<i><b>-Thành viên:</b></i> In-đô-nê-si-a, Thái Lan,
Malaysia, Phi-lip-pin, Sin-ga-po.


<i><b>-Mục tiêu: </b></i>phát triển kinh tế, văn hóa thơng
qua sự hợp tác, hịa bình ổn định giữa các thành
viên.


<i><b>-Nguyên tắc:</b></i>


Tôn trọng chủ quyền, không can thiệp vào


nội bộ của nhau.


Giải quyết bằng hịa bình.
Hợp tác và phát triển.


<i><b>III/ Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10”</b></i>



<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu sự phát triển từ</b>
<i><b>“ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10”</b></i>
<b>?</b> Tổ chức ASEAN được phát triển như thế
nào?


<b>Giáo viên:</b> hướng dẫn học sinh xem hình
11:Hội nghị cao cấp ASEAN hợp tại Hà Nội.
<b>HS:</b> Quan sát.



<b>?</b> Hoạt động chủ yếu của ASEAN hiện nay là
gì?


<b>?</b> Những hoạt động cụ thể của ASEAN trong
thập kỉ 90 có những nét gì mới?


<b>GV nhấn mạnh:</b> Thể hiện sự hợp tác, hữu


- Thành phần: gồm 10 nước


Tiếp tục gia nhập: Bru-nây (1984), Việt Nam
(7/1995), Lào, Mianma (9/1997), cam-pu-chia
(4/1999).


- Hoạt động chủ yếu: hợp tác kinh tế, xây dựng
Đông Nam Á hịa bình, ổn đinh, phát triển phồn
vinh.


- 1992 khu vực mậu dịch chung Đông Nam Á
ra đời (AFTA)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

nghị, giúp đỡ nhau cùng phát triển của
ASEAN.


<b>Giáo viên:</b> giải thích thêm: AFTA, ARF  có


ảnh hưởng như thế nào đến nước ta.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>



Nét nổi bậc của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới II.
Trình bày sự ra đời, mục đích hoạt động và quan hệ đối với Việt Nam.


<i><b>5. Hướng dẫn học tập ở nhà:</b></i>


<i><b>a/ Bài tập về nhà:</b></i> Học sinh xác định những biến đổi lớn của khu vực Đông Nam Á từ 1945 đến
nay.


<i><b>b/ Chuẩn bị bài mới:</b></i> Tìm hiểu về các nước châu Phi:


Nhóm 1  4: Tìm hiểu tình hình chung.
Nhóm 5  6: Cộng Hòa Nam Phi (nét nổi bật)


<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tuần 7: Ngày soạn: 17/9/2010</b>
<b>Tiết 7: Ngày dạy: 21/9/2010</b>


<i><b>Bài 6: Các nước châu Phi.</b></i>



<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1/ Về kiến thức:</b></i> Học sinh nắm:


- Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới II: cuuộc đấu tranh giành độc
lập và sự phát triển kinh tế – xã hội của các nước châu Phi.


- Tình hình chung về cộng hịa Nam Phi từ 1945 đến nay và Cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân
biệt chủng tộc ở Cộng Hòa Nam Phi.



<i><b>2/ Về tư tưởng:</b></i> giáo dục cho học sinh tinh thần đoàn kết, tương trợ ủng hộ nhân dân châu Phi
trong cuộc đấu tranh giành độc lập, chống đói nghèo.


<i><b>3/ Về kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng:
- Sử dụng lược đồ châu Phi.


- Khai thác tài liệu, tranh ảnh, kênh truyền hình để học sinh hiểu thêm về châu Phi.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<i><b>1/ Giáo viên:</b></i>


- Bản đồ châu Phi.


- Lịch sử thế giới hiện đại.


- Những mẫu chuyện lịch sử thế giới.
<i><b>2/ Học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa.


- Vở bài soạn, vở bài học.
<b>III/ Tiến trình dạy và học:</b>
<i><b>1/Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Trình bày nét nổi bật của Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới II?


<i><b>2/ Giới thiệu bài mới:</b></i> Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu “các nước châu Phi” có những điểm
chung và sự khác biệt nào so với các khu vực đã học.


<i><b>3/ Bài mới:</b></i>



<i><b>I/ Tình hình chung.</b></i>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu tình hình chung về các</b>
<i><b>nước châu Phi.</b></i>


<b>GV:</b> giới thiệu khái quát châu Phi trên bản đồ
so sánh với các châu lục khác.


<b>HS:</b> xác định một số nước tiêu biểu.


<b>? </b>Trình bày nét nổi bật của châu Phi sau chiến
tranh thế giới II?


<b>Giáo viên khẳng định:</b> “châu Phi lục địa mới
thổi dậy”.


<b>GV:</b> Liên hệ giữa cách mạng Việt Nam với
Angiêri.


<b>? </b>Tại sao năm 1960 gọi là “năm châu Phi”?
<b>? </b>Các nước châu Phi xây dựng đất nước đạt kết
quả như thế nào?


-Khái quát: + Diện tích:30,3 triệu km2


+ Dân số: 839 triệu người (2002)
- Sau chiến tranh thế giới II: phong trào giải


phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ


+ Mở đầu: Ai Cập (7/1952)  nước Cộng Hòa


Ai Cập ra đời (6/1953).


+ Đấu tranh vũ trang của Angiêri thắng lợi
(1954-1962).


+ 1960 “Năm châu Phi”-> Hệ thống thuộc địa
tan rã  17 nước giành độc lập chủ quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>GV:</b> giảng về sự phát triển của châu Phi 


không đổi thay được bộ mặt.


<b>?</b> Những thách thức ở châu Phi? Nguyên nhân
tại sao như vậy?


<b>GV phân tích:</b> Hiện nay được sự giúp đỡ của
các cộng đồng quốc tế giúp cho châu Phi khắc
phục sự đói nghèo và xung đột sắc tộc, tơn giáo


 lâu dài và gian khổ.


+ Phát triển kinh tế-xã hội đạt thành tựu nhưng
chưa thay đổi bộ mặt châu Phi


+ Cuối những năm 80 tình hình khơng ổn định:



Xung đột nội chiến


Đói nghèo, nợ nần.
Bệnh dịch …


 Các nước đang tìm giải pháp để khắc phục


và thành lập nhiều tổ chức trong khu vực (liên
minh châu Phi AU) nhăm giúp đỡ, hợp tác cùng
nhau phát triển.


<i><b>II</b></i>

/ C ng Hòa Nam Phi.ộ


<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu về cộng hịa Nam Phi.</b>
<b>?</b> Nêu một số nét khái quát về Cộng Hòa Nam
Phi?


<b>? </b>Tại sao Nam Phi đã được độc lập nhưng đại
đa số người dân lại đấu tranh?


<b>GV:</b> giảng các đạo luật pháp luật công nhận


(phân biệt chủng tộc)


<b>GV:</b> Giới thiệu về tổ chức ANC và Man-đê-la.
<b>? </b>Man-đê-la được bầu tổng thống có ý nghĩa
như thế nào?


<b>GV:</b> Giới thiệu hình 13 sgk.



<b>HS:</b> Quan sát và tìm hiểu thêm 1 vài nét về
cuộc đời và sự nghiệp của Nen-xơn Man-đê-la.
<b>? </b>Chính quyền mới ở Nam Phi đã làm gì để
phát triển kinh tế.


<b>HS:</b> Phân biệt chiến lược kinh tế vĩ mơ  có


tác dụng như thế nào đến tình hình kinh tế-xã
hội của Cộng Hịa Nam Phi.


<b>a.Khái qt:</b> Diện tích: 1,2 triệu km2


Dân số: 43,6 triệu người (2002)
- Năm 1662: Hà Lan chiếm (thuộc địa kếp)
- Đầu thế kỉ XIX: Thực Dân Anh chiếm
- 1961 Cộng Hòa Nam Phi ra đời.


<b>b.Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt</b>
<b>chủng tộc:</b>


- Chính quyền thực dân da trắng thi hành chế
độ phân biệt chủng tộc (Apacthai)  tàn bạo


đối với người da đen và da màu


- Dưới sự lãnh đạo của “Đại hội dân tộc phi”
(ANC)  nhân dân kiên trì chống Chủ Nghĩa


Apacthai  1993 giành thắng lợi.



- 4/1994: Nen-xơn Man-đê-la được bầu tổng
thống.


- Chính quyền mới đưa ra chiến lược kinh tế vĩ
mô  cải thiện đời sống của người da đen.


<i><b>4.Củng cố: </b></i>


Làm bài tập điền các sự kiện thích hợp trên bảng phụ.
<i><b> 5. Hướng dẫn học tập ở nhà:</b></i>


- Làm bài tập vào vở.


- Chuẩn bị tìm hiểu để thuyết trình về khu vực Mĩ La-Tinh.

<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>

<!--links-->

×