Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi vào 10 chuyên Anh năm 2013.trang 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.26 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Giáo viên: Lương Văn Huy DĐ: 0927 279 234


<i><b>Phương pháp tách hỗn hợp các chất thành các thành phần đơn giản</b></i>


Phương pháp này rất nhiều giáo viên gọi là “quy đổi” nhưng từ hồi tác giả phát hiện ra và sử
dụng thì cái tên gọi “tách hỗn hợp” có lẽ là thích hợp nhất. Nội dung của phương pháp này khá
đơn giản như tên gọi của nó. Phạm vi áp dụng cũng khá rộng rãi tùy vào sự linh động của người
học.


Trong việc tách hỗn hợp thì tách thành dạng cuối cùng là các nguyên tố sẽ cho bài toán thành 1
dạng đơn giản vô cùng. Sau đây chúng ta làm quen với phương pháp bằng các bài toán cụ thể
<b>Bài 1: </b><i><b>Trong phản ứng của CuFeS</b><b>2</b><b> với O</b><b>2</b><b> tạo các sản phẩm SO</b><b>2</b><b>, CuO, Fe</b><b>2</b><b>O</b><b>3</b><b> một phân tử </b></i>


<i><b>CuFeS</b><b>2 </b><b> nhường bao nhiêu e.</b></i>


<b>Cách 1:</b>


- Cách này cũng khá đơn giản (nằm trong phương pháp giả định của tác giả).Ta giả sử
trong phân tử CuFeS2 các nguyên tử có số oxh là Fe+3<sub> ,S</sub>+4<sub> (bằng số oxh bên vế phải) khi </sub>
đó Cu có sơ oxh là -11.Ta có


- Cu-11<sub> -13e</sub><sub></sub><sub> Cu</sub>+2<sub>.</sub>


- Vậy 1 phân tử CuFeS2 nhường 13e.
<b>Cách 2: Tách nguyên tử.</b>


Để cho đơn giản ta tách phân tử trên thành các nguyên tố Cu, Fe và 2S riêng biệt khi đó ta
có:


Cu0<sub> -2e</sub><sub></sub><sub>Cu</sub>+2
Fe0<sub>-3e </sub><sub></sub><sub>Fe</sub>+3<sub>.</sub>
2S0<sub> -8e</sub><sub></sub><sub> 2S</sub>+4<sub>.</sub>



Vậy tổng các chất trong hỗn hợp nhường 2e + 3e + 8e = 13e.
<b>Bài 2 : Bài toán kinh điển của Fe</b>


<i><b> Nung m gam bột sắt trong khơng khí,thu được 3gam hỗn hợp rắn X gồm 4 chất rắn là Fe, </b></i>
<i><b>FeO, Fe</b><b>2</b><b>O</b><b>3</b><b>, Fe</b><b>3</b><b>O</b><b>4</b><b>. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO</b><b>3</b><b> (dư), thốt ra 0,56 lít (ở đktc) NO </b></i>


<i><b>(là sp khử duy nhất).Tính giá trị của m.</b></i>


<b> Giải</b>


Ta tách hỗn hợp X thành 2 chất riêng biệt là Fe và O (ngun tử hoặc bạn nào thích thì tách sang
phân tử O2 cũng được) với số mol lần lượt là x, y mol.Ta có các phương trình


56 16 3 (1)
3 2 0,075 (2)


<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
 


 


 Giải ra ta có


0,045
0,03
<i>x</i> <i>mol</i>
<i>y</i> <i>mol</i>








Với phương trình 1 là pt khối lượng của hh X, phương trình 2 là phương trình bảo tồn e
Vậy m = 56.0,045 = 2,52 gam


<b>Bài 3: </b><i><b>Hịa tan hồn tồn 34,8 gam một oxit sắt Fe</b><b>x</b><b>O</b><b>y</b><b> bằng dung dich H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b> đặc nóng. Sau </b></i>


<i><b>phản ứng thu được 1,68 lít SO</b><b>2</b><b> (đktc,là sp khử duy nhất) và dung dịch X. Tìm cơng thức của </b></i>


<i><b>oxit và tính khối lượng muối có trong dung dịch X</b></i>


<b>Giải</b>


Tách oxit sắt thành Fe và O riêng biệt với số mol lần lượt là x,y mol. Ta có các phương trình:
56 16 34.8(1)


3 2 0,15 (2)


<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
 


 


 giải ra ta có



0, 45
0,6
<i>x</i> <i>mol</i>
<i>y</i> <i>mol</i>






Ta có x:y = 0,45:0,6 = 3:4 vậy oxit là Fe3O4.
Số mol của muối Fe2(SO4)3 =1/2 nFe = 0,225 mol


Vậy khối lượng muối trong dung dich là m = 0,225.400 = 90 gam


<b>Bài 4: </b><i><b>Hịa tan hồn tồn 25,6 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS</b><b>2</b><b> và S bằng dung dich HNO</b><b>3</b></i>


<i><b>dư, thốt ra V lít khí NO (đktc ,sp khử duy nhất) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)</b><b>2</b><b> dư vào Y thu</b></i>


<i><b>được 126,25 gam kết tủa. Tính V</b></i>


<b>Giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giáo viên: Lương Văn Huy DĐ: 0927 279 234


Tách hh X ra 2 chất là Fe và S riêng biệt với số mol tương ứng lần lượt là x, y mol ta có
56x + 32y = 25,6 (1)


Hiển nhiên kết tủa trong Y gồm BaSO4 và Fe(OH)3 ta với số mol tương ứng lần lượt là y, x mol


Ta có pt: 107x + 233y = 126,25 (2)


Giải 1 và 2 ta có 0, 2
0, 45


<i>x</i> <i>mol</i>


<i>y</i> <i>mol</i>









Phương trình bảo tồn e: 3x + 6y = 3.nNO =3,3 nNO = 1,1 mol  V= 24,64 lít.


Phương pháp này ứng dụng được khá nhiều dạng bài tập hỗn hợp phức tạp, nó làm đơn giản đi
rất nhiều cơng việc tính tốn phức tạp.Khi đã sử dụng thành thạo rồi thì các bạn hiển nhiên có thể
giải bằng máy tính khơng cần đặt bút tính tốn phức tạp.Chúc các bạn thành công.


Sau đây là một vài bài tập để các bạn tham khảo và rèn luyện thêm về kỹ năng của mình
<b>Bài 1:</b>


<b> Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 hòa tan vừa đủ trong 600ml dung dịch</b>
HCl aM, thu được V lít H2 (ở đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch
NaOH dư, lọc kết tủa và đem nung ngồi khơng khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam
chất rắn. Xác định giá trị V và a .



<b>Bài 2: </b>


Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 hòa tan vừa đủ trong V ml dung dịch
HCl 1M, thu được 2, 24 lít H2 (ở đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung
dịch NaOH dư, lọc kết tủa và đem nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được m
gam chất rắn. Xác định giá trị V và m.


<b> Đáp số: V = 600 ml</b>
<b>Bài 3: </b>


Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 hòa tan vừa đủ trong V ml dung dịch
H2SO4 1M, thu được 2, 24 lít H2 (ở đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung
dịch NaOH dư, lọc kết tủa và đem nung ngồi khơng khí đến khối lượng không đổi thu được m
gam chất rắn. Xác định giá trị V và m.


<b> Đáp số: V = 300 ml và m = 24 gam</b>
<b>Bài 4: </b>


Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 hòa tan trong 300 ml dung dịch H2SO4
1M, thu được 2, 24 lít H2 (ở đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba
(OH)2 dư, lọc kết tủa và đem nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được m gam
chất rắn. Xác định giá trị m.


<b> Đáp số: 93,9 gam</b>
<b>Bài 5:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giáo viên: Lương Văn Huy DĐ: 0927 279 234


Hòa tan hoàn toàn 11, 2 gam hỗn hợp X gồm: Fe; FeO; Fe2O3 và Fe3O4 trong HCl dư, sau
phản ứng thấy tạo ra 12,7 gam FeCl2. Hỏi số gam FeCl3 thu được là bao nhiêu?



<b> ĐS: 8,125 gam</b>
<b>Bài 6: </b>


Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 hòa tan trong 200 ml hỗn hợp Y gồm:
H2SO4 1M và HCl 0,1M, thu được 2, 24 lít H2 (ở đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác
dụng với dung dịch Ba (OH)2 dư, lọc kết tủa và đem nung ngồi khơng khí đến khối lượng
khơng đổi thu được m gam chất rắn. Xác định giá trị m.


<b> Đáp số: 70,6 gam</b>
<b>Bài 7: </b>


Hòa tan hỗn hợp X gồm 0, 2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng
thu được dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa .
Lọc kết tủa, rửa sạch và đem nung nóng trong khơng khí đến khối lượng không đổi được m gam
chất rắn Y. Giá trị m là


<b>Bài 8: ( Bài toán để sắt ngồi khơng khí – Bài tốn kinh điển)</b>


Để m gam sắt ngồi khơng khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp B gồm 4 chất rắn là : Fe,
FeO, Fe2O3, Fe3O4 có khối lượng 12 gam. Cho B tác dụng với axit HNO3 thấy giải phóng ra 2,24
ltí khí NO duy nhất ở đktc.T ính m?


<b>Đáp Số: 10,08 gam</b>
<b>Bài 9: (ĐH B -2010)</b>


Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại
M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là



A. Cr2O3. B. FeO. <b>C. Fe3O4.</b> D. CrO.


<b>Bài 10: (ĐH B -2010)</b>


Hịa tan hồn tồn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng
(dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch
chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là


A. 39,34%. B. 65,57%. <b>C. 26,23%.</b> D. 13,11%.


<b>Câu 11: (ĐH B-2010) </b>


Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhơm trong điều kiện
khơng có khơng khí. Hồ tan hồn tồn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng
(dư) thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là


<b>A. 80%</b> B. 90% C. 70% D. 60%


<b>Câu 12: (ĐH A-2010) </b>


Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản
ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol
H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là


A. 8 và 1,0. B. 8 và 1,5. <b>C. 7 và 1,0.</b> D. 7 và 1,5.


<b>Câu 13: (ĐH A-2008)</b>


<b> Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol </b>
FeO



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giáo viên: Lương Văn Huy DĐ: 0927 279 234
bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là


<b>A. 0,23.</b> <b>B. 0,18.</b> <b>C. 0,08.</b> <b>D. 0,16.</b>


<b>Câu 14: (ĐH A-2008)</b>


<b> Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm</b>
CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn
giảm 0,32 gam. Giá trị của V là


<b>A. 0,448.</b> <b>B. 0,112.</b> <b>C. 0,224.</b> <b>D. 0,560.</b>


<b>Câu 15: (ĐH A-2008)</b>


<b> Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3</b>
loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô
cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là


<b>A. 38,72.</b> <b>B. 35,50.</b> <b>C. 49,09.</b> <b>D. 34,36.</b>


<b>Câu 16: (ĐH A-2008)</b>


<b> Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn</b>
0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là


<b>A. 20,40 gam.</b> <b>B. 18,60 gam.</b> <b>C. 18,96 gam.</b> <b>D. 16,80 gam.</b>
<b>Câu 17: (ĐH A -2009)</b>



Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng
thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Cơng thức của X và giá trị V lần lượt là


A. Fe3O4 và 0,224. B. Fe3O4 và 0,448. C. FeO và 0,224. D. Fe2O3 và 0,448.
<b>Câu 18: (ĐH A-2009) </b>


Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để
phản ứng với chất rắn X là


A. 400 ml. B. 200 ml. C. 800 ml. D. 600 ml.
<b>Câu 19: (ĐH B-2009)</b>


Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện khơng có khơng khí. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư)
thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y,
thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là


A. 45,6. B. 48,3. C. 36,7. D. 57,0.
<b>Câu 20: (ĐH B-2009)</b>


Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung
dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m
gam muối sunfat khan. Giá trị của m là


A. 52,2. B. 54,0. C. 58,0. D. 48,4.
Bạn đọc có gì thắc mắc hoặc muốn trao đổi có thể liên hệ qua gmail:


hoặc số điện thoại 0927 279 234



</div>

<!--links-->

×