Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

gdcd9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.52 KB, 97 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuaàn </b>
<b>Tiết</b>





<i>BÀI 1: </i>

<i><b>CHÍ CƠNG VƠ TƯ</b></i>





I-Mục tieâu:


1)-Kiến thức: Giúp HS :


- Nêu được thế nào là chí cơng vơ tư.


- Kể được một số biểu hiện của phẩm chất chí cơng vơ tư.


- Giải thích được vì sao con người cần có phẩm chất chí cơng vơ tư.
2)- Kĩ năng:


- Phân biệt được những biểu hiện của chí cơng vơ tư và những biểu hiện khơng chí công vô tư trong
cuộc sống hằng ngày.


- Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí cơng vơ tư.
3)- Thái độ:


- Tôn trọng và ủng hộ những hành vi thể hiện chí cơng vơ tư.


- Phê phán, phản đối những hành vi thể hiện tính tự lợi, thiếu cơng bằng trong giải quyết công việc.
II Các hoạt động trên lớp:



1)- Kiểm tra bài cũ: (1’)Giới thiệu sơ qua chương trình lớp 9.
2)- Giới thiệu bài:(1’)


- Các em thử hình dung xem, nếu trong xã hội, trong tập thể, ai cũng chỉ nghĩ đến quyền lợi của bản
thân mình, khơng quan tâm đến lợi ích của tập thể, của người khác thì tình hình sẽ ra sao? Xã hội có phát triển
được khơng?Quyền lợi của mọi người khi ấy có được bảo đảm khơng? Nội dung bài hơm nay sẽ giúp các em
hiểu điều đó.


- Giải nghĩa cụm từ “chí cơng vơ tư”:hồn tồn vì lợi ích chung, khơng vì lợi ích riêng.
3)- Bài mới:(36’)


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1:Phân tích </b>


<i>truyện SGK giúp HS hiểu thế </i>
<i>nào là chí cơng vơ tư . </i>


- u cầu HS đọc truyện về
Tô Hiến Thành SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
+ Tô Hiến Thành đã có
những suy nghĩ như thế nào
trong việc dùng người và giải
quyết cơng việc? Qua đó, em
hiểu gì về Tơ Hiến Thành?


- Kết luận.

<b>Hoạt động 2:Thảo luận </b>


<i>tìm biểu hiện và ý nghĩa.</i>


- Đọc theo yêu cầu.


- Cả lớp chú ý và trả lời cá nhân.
 Trong việc dùng người,
ơng căn cứ vào khả năng, khơng vì tình
thân mà tiến cử người khơng phù hợp.
Điều đó chứng tỏ ông là người thật sự
công bằng, không thiên vị trong giải
quyết cơng việc, hồn tồn xuất phát từ
lợi ích chung của đất nước,khơng vì lợi
ích riêng của bản thân .


- Lớp nhận xét, rút ra khái niệm.


<b>1)- Thế nào là chí </b>
<b>công vô tư?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu HS đọc truyện
“Điều mong muốn của Bác
Hồ” SGK.


- Chia lớp ra 6 nhóm.
- Phát câu hỏi cho HS.
+ Câu 1: Em có suy nghĩ gì
về cuộc đời và sự nghiệp
cách mạng của Chủ tịch Hồ
Chí Minh? Điều đó đã tác
động như thế nào đến tình
cảm của nhân dân ta với


Bác?


+ Câu 2: Tìm những biểu
hiện về chí cơng vơ tư và
những biểu hiện khơng chí
cơng vơ tư trong cuộc sống?
+ Câu 3 : Em hiểu chí cơng
vơ tư có tác dụng gì trong
cuộc sống?


- Nhận xét.

<b>Hoạt động 3:Thảo luận </b>


<i>lớp về cách rèn luyện. </i>
- Nêu vấn đề:Có ý kiến cho
rằng:chỉ những người lớn,
nhất là những người có chức,
có quyền mới thể hiện được
chí cơng vơ tư, HS cịn nhỏ
tuổi thì khơng thể rèn luyện
được phẩm chất này. Em có
tán thành ý kiến đó khơng?
Vì sao?


- u cầu HS ví dụ về lối
sống chí cơng vơ tư và khơng
chí cơng vơ tư mà em gặp
trong đời sống hằng ngày.
- Tuyên dương những bạn
làm tốt.



- Chốt ý.


- Đọc theo yêu cầu.
- Di chuyển thành nhóm.
- Hai nhóm thảo luận 1 câu.


 Người đã dành trọn đời mình cho
quyền lợi của dân tộc, của đất nước và
cho hạnh phúc của nhân dân.


 Nhờ phẩm chất cao đẹp đó, Bác
được nhân dân dành trọn vẹn tình cảm
đối với người:đó là sự tin u, lịng kính
trọng,sự khâm phục, lịng tự hào và sự
gắn bó vơ cùng gần gũi, thân thiết.


* Biểu hiện chí công vô tư : Tôn trọng
sự thật, dũng cảm bảo vệ lẽ phải, xử sự
cơng bằng, tích cực đóng góp cho việc
chung…


* Biểu hiện khơng chí cơng vơ tư: Ích kỉ,
tham lam, chỉ lo cá nhân, đối xử thiên
lệch, tham lợi, trù dập người ngay…


 <i><b>Tác dụng</b><b> :Góp phần làm cho đất </b></i>
nước giàu mạnh, XH cơng bằng,dân
chủ,văn minh.


- Đại diện nhóm trình bày,nhóm cịn lại


bổ sung.


- Suy nghĩ, tìm ý tham gia thảo luận.
 Khơng tán thành, vì phẩm chất chí
cơng vơ tư thể hiện trong cuộc sống hằng
ngày và ai cũng có thể thực hiện được.


* Suy nghĩ và lần lượt lên bảng ghi vào
2 cột:


Chí cơng vơ tư:Làm giàu bằng sức
lao động chính đáng;Hiến đất để xây
trường;Bỏ tiền cho nhân dân xây
cầu;Dạy học miễn phí cho trẻ em
nghèo…


Khơng chí cơng vơ tư:Chiếm đoạt tài
sản nhà nước;Lấy đất cơng bán thu
lợi;Bố trí việc làm cho con cháu, họ
hàng;Trù dập người tốt…


2)-Ý nghĩa:Chí
cơng vơ tư đem lại
lợi ích cho tập thể
và XH, góp phần
làm cho đất nước
giàu mạnh,XH cơng
bằng, dân chủ,văn
minh.



<b>3)-Cách rèn luyện:</b>
- Ủng hộ, quý trọng
người chí cơng vơ
tư.


- Phê phán hành
động trái với chí
cơng vơ tư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

4)-Củng cố:(6’)


-GV:Tổ chức cho HS sắm vai.


-Tự xây dựng kịch bản, thể hiện tiểu phẩm.
-Lớp nhận xét.


-GV đánh giá, kết luận, rút kinh nghiệm cho HS.
5)-Dặn dò: (1’)


- Làm bài tập SGK trang 5,6.


- Sưu tầm ca dao, tục ngữ có liên quan.
- Tìm hiểu trước bài “Tự chủ”.


Ca dao: “Ai ơi giữ chí cho bền
Tục ngữ: Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai”.


 Nhất bên trọng, nhất bên khinh.
 Công ai nấy nhớ, tội ai nấy chịu.
 Luật pháp bất vị thân.



6 /

<i><b>Rút kinh nghiệm</b></i>

:


………
………
………
………
………


<b>Baøi 2</b>

:

TỰ CHỦ




I-Mục tiêu:


1)- Kiến thức: Giúp HS :


- Hiểu được thế nào là tự chủ.


- Nêu được biểu hiện của người có tính tự chủ.
- Hiểu được vì sao con người cần phải biết tự chủ.
2)- Kĩ năng:


Biết làm chủ bản thân trong học tập và sinh hoạt.
3)- Thái độ: Có ý thức rèn luyện tính tự chủ.


II- Các hoạt động trên lớp:
1)-Kiểm tra bài cũ:(5’)


Câu 1:Thế nào là chí công vô tư ?Nêu ví dụ về một việc làm thể hiện chí công vô tư mà em bieát ?



Câu 2: Hôm nay Lan trực cờ đỏ, đi kiểm tra lớp Hồng, lớp Hồng có 2 bạn đi trễ, nhưng Hồng là bạn thân
của Lan nên Lan báo cáo lớp Hồng khơng có vi phạm gì.


- Em hãy nhận xét hành vi của Lan .
- Nếu là Lan, em sẽ cư xử thế nào ?


<i><b>GV gọi lần lượt 2 HS lên trả lời-Gọi HS khác nhận xét.</b></i>
<i><b>GV nhận xét, cho điểm.</b></i>


2)- Giới thiệu bài:(1’)
<b>Tuần </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giới thiệu gương thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí, là người tật nguyền nhưng đã vượt lên số phận, làm
chủ bản thân, làm chủ cuộc đời, xác định được vị trí, vai trị của mình trong xã hội. Vậy, thế nào là tự chủ, tự
chủ biểu hiện như thế nào, các em sẽ hiểu trong tiết học hôm nay.


3)- Bài mới:(33’)


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1:Thảo luận phân tích </b>


<i>tình huống phần “Đặt vấn đề”SGK.</i>
- Lần lượt yêu cầu 2 HS đọc 2 mẫu
chuyện SGK.


- Trả lời cá nhân theo câu hỏi sau:
+ Bà Tâm có thái độ như thế nào
và đã làm gì khi biết con bị



HIV/AIDS ?


+ N đã từ 1 HS ngoan đi đến chỗ
nghiện ngập và trộm cắp như thế
nào?Vì sao như vậy?


+ Cách cư xử của Bà Tâm và của N
khác nhau ở điểm nào?


- GV hỏi tiếp: Vậy theo em, thế nào
là một người có tính tự chủ?


- GV bổ sung và giải thích.Cho ví dụ.
- Đặt câu hỏi tiếp:Theo em, vì sao
con người cần phải biết tự chủ?
* Gợi ý thêm:Tự chủ có lợi như thế
nào?Nếu khơng biết tự chủ sẽ có hại
như thế nào?


- Hai HS lần lượt đọc.
- Lớp theo dõi.


- Xung phong phát biểu.
 Bà nén chặt nỗi đau để
chăm sóc con;Bà tích cực giúp đỡ
những người bị nhiễm HIV/AIDS
khác;Bà vận động các gia đình quan
tâm giúp đỡ, gần gũi, chăm sóc họ.


 N bị bạn bè xấu rủ



rê tập hút thuốc lá, uống bia, đua xe
máy.


 N trốn học, thi rớt tốt nghiệp.
 N bị nghiện, trộm cắp…
 N không làm chủ được tình
cảm và hành vi của bản thân, gây hậu
quả cho bản thân, gia đình và xã hội…


 <i><b>Bà Tâm đã làm </b></i>


chủ được thái độ, tình cảm, hành vi
của mình và làm những việc có
ích.Bạn N do khơng làm chủ được tình
cảm và hành vi của mình đã bị lơi kéo
đi đến chỗ sa ngã, hư hỏng.


- HS xung phong phát biểu ý kiến cá
nhân.


- Ghi bài vào vở.


- Trả lời ý kiến cá nhân.
<b>+ Giúp ta sống có ích.</b>


<b>+ Giúp ta ln bình tĩnh, tự tin và hành</b>
động đúng.


<b>+ Nếu khơng làm chủ được bản thân </b>


con người dễ bị sa ngã, hư hỏng.
- Đọc nội dung mục 1,2 SGK.


<b>1)-Thế nào là tự chủ?</b>


- Tự chủ là làm chủ
bản thân.


- Người biết tự chủ là
người làm chủ được
những suy nghĩ, tình
cảm và hành vi của
mình trong mọi hồn
cảnh, điều kiện của
cuộc sống.


<b>2)-Vì sao con người </b>
<b>cần phải biết tự chủ?</b>
- Tự chủ là một đức
tính q giá.


- Có tính tự chủ con
người sống đúng đắn,
cư xử có đạo đức, có
văn hóa.


- Tự chủ giúp ta đứng
vững trước những khó
khăn, thử thách, cám
dỗ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động 2:Dùng phương pháp </b>


<i>kích thích tư duy, yêu cầu HS nêu </i>
<i>những biểu hiện của tự chủ và ngược </i>
<i>lại.</i>


- Nêu yêu cầu.


- Ghi lên bảng ý kiến của HS theo
2 cột, sau đó hướng dẫn HS lựa chọn
những ý đúng.


+ Nêu những biểu hiện của tính
tự chủ?


+ Nêu những biểu hiện thiếu tự
chủ?



- Chuyển ý.


<b>Hoạt động 3:Liên hệ giúp HS biết </b>


<i>cách rèn luyện tính tự chủ.</i>


- Yêu cầu HS suy nghĩ và đề xuất
cách rèn luyện.


- Khẳng định có nhiều cách rèn
luyện khác nhau cho mỗi người.
- Chốt lại nội dung 3 của nội dung


bài học SGK.


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Khi có ngưới làm điều gì đó
khiến em khơng hài lịng, em sẽ xử
sự như thế nào?


+ Khi có người rủ em làm điều gì
đó khơng đúng(ví dụ như hút thuốc
lá, uống rượu, trốn học, trốn lao
động…) em sẽ làm gì?


- GV chốt lại.


- Lần lượt nêu những biểu hiện của
tính tự chủ hoặc thiếu tự chủ theo cách
biết của mình.


 Bình tónh, không nóng nảy,
không vội vàng.


 Tự tin.


 <b> Có thái độ ôn tồn, mềm mỏng, </b>
lịch sự khi giao tiếp.


 Biết tự kiềm chế, không hành
động thô lỗ.


 Không bị người khác lôi kéo.


 <b> Biết tự kiểm tra, đánh giá bản </b>
thân mình.


 Biết sửa đổi thái độ, cách cư
xử của mình.


 Suy nghĩ và hành động thiếu
cân nhắc, chín chắn.


 Hay nổi nóng, to tiếng cãi vã,
gây gổ.


 Trước khó khăn tỏ ra hoang
mang sợ hãi, chán nản.


 Không vững vàng trước
cám dỗ, dễ bị lơi kéo, lợi dụng.


 Có những hành vi tự
phát:nói tục, thơ lỗ với mọi người.


-Một vài HS đứng lên trình bày cách
rèn luyện của mình.


- Ghi bài vào vở.


- Trả lời theo ý kiến, cách cư xử khác
nhau của HS.


<b>3)- Rèn luyện tính tự </b>


<b>chủ như thế nào?</b>
- Suy nghĩ kĩ trước khi
nói và hành động.
- Xem xét thái độ, lời
nói, hành động, việc
làm của mình đúng
hay sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4)-Củng cố:(5’)


- Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK.
- Gợi ý đáp án:


+ Đồng ý với những ý kiến:a,b,d,e.


+ Giải thích:Vì đó chính là những biểu hiện của sự tự chủ, thể hiện sự tự tin, sự suy nghĩ chín chắn,
biết tự điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình.


- Yêu cầu HS giải thích câu ca dao cuối bài (ý nói khi con người đã có quyết tâm thì dù bị người khác
ngăn trở cũng vẫn vững vàng, không thay đổi ý định của mình).


- Kết luận toàn bài, nhấn mạnh ý nghĩa và sự cần thiết phải rèn luyện tính tự chủ.
5)- Dặn dò:(1’)


- Làm bài tập về nhà 2,3,4 trang 8 SGK.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về tính tự chủ.


- Tìm hiểu tư liệu, tình huống nói về dân chủ và kỉ luật cho tiết sau.
Ca dao, tục ngữ:



+ Ai cũng tạo nên số phận của mình.
+ Aên đói qua ngày, ăn vay nên nợ.
+ Làm người ăn tối lo mai


Việc mình hồ dễ để ai lo lường.
6 /

<b>Rút kinh nghiệm</b>

:


………
………
………
………
………




Bài 3:

DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT


(2 tiết)


<b> I-Mục tieâu:</b>


1)-Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Thế nào là dân chủ và kỉ luật?
- Biểu hiện của dân chủ , kỉ luật.


- Ý nghĩa của dân chủ, kỉ luật trong nhà trường và xã hội.
2)-Kĩ năng:


- Biết giao tiếp, ứng xử và thực hiện tốt dân chủ, kỉ luật.


6



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Biết phân tích, đánh giá các tình huống trong cuộc sống xã hội về tính dân chủ và tính kỉ luật.
- Biết tự đánh giá bản thân, xây dựng kế hoạch rèn luyện kỉ luật.


3)-Thái độ:


- Có ý thức tự giác rèn luyện tính kỉ luật, phát huy dân chủ trong học tập, các hoạt động(gia đình, nhà trường
và xã hội).


- Học tập noi gương việc tốt; phê phán hành vi vi phạm tính dân chủ, kỉ luật.
II-Tài liệu và phương tiện:


-SGK, SGV GDCD 9.


-Các sự kiện, tình huống, tư liệu về dân chủ, kỉ luật.
-Sưu tầm ca dao, tục ngư,õ danh ngơn có liên quan.
III-Các hoạt động trên lớp:


1)-Kiểm tra bài cũ:(5’)


 Em hiểu thế nào là người có đức tính tự chủ? Nó có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?
 Em hãy kể lại một câu chuyện về một người biết tự chủ trong cuộc sống.


2)-Giới thiệu bài:(1’)


 “Tự chủ là điều kiện, là cơ sở giúp mỗi người giải quyết hợp lí cơng việc của mình”. Hành vi của mỗi
người nhằm phát huy Dân chủ và Kỉ luật. Ngược lại muốn phát huy Dân chủ và Kỉ luật thì phải có “ tự
chủ”, làm chủ bản thân khi nói năng, hành động…


 Vậy “Dân chủ và Kỉ luật” có ý nghĩa như thế nào trong sự phát triển của con người, xã hội? Chúng ta


cùng tìm hiểu bài hơm nay.


3)-Bài mới:(32’)


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


<b>Hoạt động 1:Hướng dẫn HS </b>
<i>tìm hiểu phần đặt vấn đề, giúp </i>
<i>HS hiểu khái niệm “Dân chủ và</i>
<i>Kỉ luật”.</i>


- Tổ chức cho HS đàm thoại,
trao đổi về 2 tình huống SGK.
- Đặt câu hỏi:


 Hãy nêu những chi tiết
thể hiện việc làm phát huy
Dân chủ và thiếu Dân chủ
trong 2 tình huống trên?


- Chia bảng thành 2
phần:


- <b>Có dân chủ</b>


 Các bạn sôi nổi thảo luận.
 Đề xuất chỉ tiêu cụ thể.
 Thảo luận về các biện
pháp thực hiện những vấn đề
chung.



 Tự nguyện tham gia các
hoạt động tập thể.


 Thành lập đội “Thanh niên
cờ đỏ”


-Hai HS đọc 2 tình huống SGK
trang 9.


- Làm việc cá nhân.


- Điền ý kiến cá nhân vào 2 cột.
<b>Thiếu dân chủ</b>


Cơng nhân khơng được bàn
bạc,góp ý về u cầu của Giám
đốc.


Sức khỏe công nhân giảm sút.
Công nhân kiến nghị cải thiện
lao động, đời sống vật chất, đời
sống tinh thần nhưng Giám đốc
không chấp nhận yêu cầu của
cơng nhân.


-Cả lớp nhận xét, bổ sung.


<b>1)-Thế nào là dân </b>
<b>chủ,kỉ luật?</b>



a)-Dân chủ:là
-Mọi người được làm
chủ công việc.


-Mọi người được biết,
được cùng tham gia.
-Mọi người góp phần
thực hiện kiểm tra,
giám sát.


b)-Kỉ luật:là
-tuân theo quy định
của cộng đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Nhận xét, đánh giá.


 Sự kết hợp biện pháp dân
chủ và biện pháp kỉ luật của
lớp 9A như thế nào?


-Chia bảng ra 2 cột.
-Nhận xét, bổ sung.


<b>Biện pháp dân chủ</b>
 Mọi người cùng được tham
gia bàn bạc.


 Ý thức tự giác.



 Biện pháp tổ chức thực
hiện.


-Chốt lại ý đúng.


 Việc làm của ông Giám
đốc cho thấy ông là người như
thế nào?


 Từ các nhận xét trên về
việc làm của lớp 9A và của
ông Giáùm đốc, em rút ra bài
học gì?


-Nhận xét, kết luận.
-Tổng kết, rút ra noäi dung
1(SGK trang 10).


<b>Hoạt động 2:Thảo luận lớp </b>
<i>giúp HS hiểu mối quan hệ và ý </i>
<i>nghĩa của dân chủ và kỉ luật.</i>
-Chia nhóm thảo luận.


 <i>Nêu ví dụ chứng minh : </i>
“Dân chủ là để mọi người thể
hiện và phát huy được sự đóng
góp của mình vào những công
việc chung.Kỉ luật là điều kiện
đảm bảo cho dân chủ được thực
hiện có hiệu quả”?



 Thực hiện tốt dân chủ, kỉ
luật có lợi ích gì?


 Ai là người có trách
nhiệm thực hiện dân chủ và kỉ
luật?


-Trả lời và điền vào 2 cột.
-Cả lớp tham gia góp ý kiến.


<b>Biện pháp kỉ luật</b>
 Các bạn tuân thủ quy định
tập thể.


 Cùng thống nhất hoạt động.
 Nhắc nhở, đôn đốc thực hiện
kỉ luật.


 ông là người độc đốn,
chun quyền, gia trưởng.


 Phát huy tính dân chủ, kỉ
luật của thầy giáo và tập thể lớp
9A;phê phán sự thiếu dân chủ
của ông Giám đốc đã gây nên
hậu quả xấu cho công ty.
-Ghi bài vào vở.


-Chia 6 nhóm,2 nhóm 1 câu hỏi.


-Cử thư kí, nhóm trưởng.


 <b>VD :Một số bạn muốn </b>
phát biểu ý kiến xây dựng lớp
nhưng các bạn khơng tn theo
nội quy lớp, các bạn nói lung
tung, dẫn đến không đi đến
thống nhất.


 Tạo sự thống nhất cao.
 Tạo cơ hội để mọi người
phát triển nhân cách.


 Tất cả mọi đối tượng đều


<b>2)-Mối quan hệ giữa </b>
<b>dân chủ và kỉ luật:</b>
Dân chủ là để mọi
người thể hiện và phát
huy được sự đóng góp
của mình vào những
cơng việc chung.Kỉ
luật là điều kiện đảm
bảo cho dân chủ được
thực hiện có hiệu quả.
<b>3)-Ý nghĩa:</b>


-Tạo ra sự thống nhất
cao về nhận thức, ý chí
và hành động.



-Tạo điều kiện cho sự
phát triển của mỗi cá
nhân.


-Xây dựng xã hội phát
triển về mọi mặt.
<b>4)-Rèn luyện:</b>


-Mọi người cần tự giác
chấp hành kỉ luật.
-Các cán bộ lãnh đạo,
các tổ chức xã hội tạo
điều kiện cho mỗi cá


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Góp ý, bổ sung ý kiến.


-Từ ý kiến của các nhóm,chúng
ta hiểu được nội dung bài học.
-Gọi 1 HS đọc lại nội dung bài
học.


cần tự giác chấp hành kỉ
luật.Các tổ chức tạo điều kiện
cho mọi người phát huy dân chủ.
-Cử đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp góp ý kiến.


-Ghi bài vào vở.



nhân phát huy dân chủ,
kỉ luật.


-HS phải vâng lời cha
mẹ.Thực hiện quy định
của trường lớp,tham
gia dân chủ,có ý thức
kỉ luật của 1 công dân.
4)-Củng cố:(6’)


-Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau :


 Kể 1 vài hành vi vi phạm kỉ luật của HS .
 Bác Hồ có bài thơ thơ nào nói về kỉ luật?
 Câu tục ngữ nào sau đây nói về kỉ luật:


1. Đất có lề, quê có thói.
2. Nước có vua, chúa có bụt.
3. Cả hai câu trên.


-GV:Có thể nhận xét từng câu trả lời của HS.
-GV:Nhận xét, bổ sung và đánh giá.


<i><b> 5)-Dặn dò:(1’)</b></i>


-Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về dân chủ và kỉ luật.
-Tìm hiểu các hoạt động xã hội thể hiện tính dân chủ.


-Tìm hiểu việc làm thiếu dân chủ hiện nay của 1 số cơ quan quản lí nhà nước và hậu quả của việc làm
đó.



-Làm trước bài tập, tiết sau học tiếp.

<b> 6 / Rút kinh nghiệm</b>

:


...
...
...
...
<b>...</b>


<b> </b>

<i><b>Baøi 3:</b></i>

DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT


<b> </b>(tiếp theo)


<b>I-Mục tiêu:</b>


1)-Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Thế nào là dân chủ và kỉ luật?
- Biểu hiện của dân chủ , kỉ luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Ý nghĩa của dân chủ, kỉ luật trong nhà trường và xã hội.
2)-Kĩ năng:


- Biết giao tiếp, ứng xử và thực hiện tốt dân chủ, kỉ luật.


- Biết phân tích, đánh giá các tình huống trong cuộc sống xã hội về tính dân chủ và tính kỉ luật.
- Biết tự đánh giá bản thân, xây dựng kế hoạch rèn luyện kỉ luật.


3)-Thái độ:


- Có ý thức tự giác rèn luyện tính kỉ luật, phát huy dân chủ trong học tập, các hoạt động(gia đình, nhà trường


và xã hội).


- Học tập noi gương việc tốt; phê phán hành vi vi phạm tính dân chủ, kỉ luật.
<b>II- Các hoạt động trên lớp:</b>


1)-Kiểm tra bài cũ:(5’)


-GV:Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập(GV chuẩn bị sẵn trên bảng phụ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Baøi 1:</b>


<i><b>Em cho biết ý kiến đúng về các hành vi sau đây:</b></i>
 Đi học đúng giờ,nghỉ học xin phép.
 Đi học về biết chào bố mẹ.


 Góp ý kiến để xây dựng tập thể lớp.
 Có ý kiến bảo vệ môi trường.


 Nghiêm chỉnh chấp hành an tồn
giao thơng.


<b>Bài 2:</b>


<i><b>Những câu tục ngữ sau, câu nào nói về tính kỉ luật:</b></i>
 Ao có bờ, sơng có bến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-HS:Cả lớp cùng nhận xét.
-GV:Nhận xét, cho điểm.
2)-Giới thiệu bài:(1’)



Đất nước ta đang trên đà đổi mới, phát triển.Nhà nước xã hội chủ nghĩa luôn phát huy quyền làm
chủ của nhân dân.Mỗi 1 công dân cần phát huy tinh thần dân chủ, ln đóng góp sức mình vào cơng
việc chung về xây dựng đất nước.Mỗi HS chúng ta cần hiểu biết về dân chủ, phải có ý thức kỉ luật, góp
phần xây dựng để xã hội và gia đình bình yên, hạnh phúc.Do đó,các em phải biết liên hệ và khắc sâu
kiến thức,đó là mục tiêu của buổi học hơm nay.


3)-Bài mới:(33’)


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1:Liên hệ và khắc sâu kiến </b>
<i>thức.</i>


-Tổ chức cho HS cả lớp phân tích các
hiện tượng trong học tập,trong cuộc sống
và các quan hệ xã hội.


-Đưa ra các câu hỏi:


 Nêu các hoạt động xã hội thể hiện
tính dân chủ mà em được biết?


 Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?


-Gợi ý và nhận xét.


 Tìm hành vi thực hiện dân chủ, kỉ
luật của các đối tượng sau:


 Hoïc sinh.


 Thầy cô giáo.
 Bác nông dân.


 Chú cơng nhân trong nhà máy.
 Ýù kiến của cử tri.


 Chất vấn của các Bộ trưởng đại
biểu Quốc hội.


-Nhận xét, bổ sung.
-Kết luận và chuyển ý.


<b>Hoạt động 2:Rèn luyện kĩ năng.</b>


-Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa
dân chủ”.


-Sử dụng phiếu học tập.Các phiếu được


 Ýù kiến của cử tri.


 Chất vấn của các bộ trưởng đại biểu Quốc
hội.


 Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng ấp văn
hóa.


-Đánh dấu (x) vào ơ đúng:


 HS cịn nhỏ tuổi chưa cần đến dân chủ.


 Chỉ có trong nhà trường mới cần đến dân
chủ.


 Mọi người cần phải có kỉ luật.


 Có kỉ luật thì xã hội mới ổn định,thống nhất
các hoạt động.


-HS tự do trả lời cá nhân.
-Cả lớp tham gia ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

làm theo mẫu cắt các hình khác nhau, có
nhiều màu sắc, có thể treo hoặc dán để
HS tự mình lấy và trả lời.


-Cử 1-2 HS lên làm người dẫn chương
trình.


-Đánh giá.
-Câu hỏi:


1. <i>Hành vi nào sau đây có dân chủ :</i>
a) Bàn bạc ý kiến xây dựng tập
thể lớp.


b) Cử tri đóng góp ý kiến với đại
biểu quốc hội.


c) Các hộ gia đình thống nhất xây
dựng gia đình văn hóa ở địa phương.



d) Cả 3 ý kiến trên.


2. Kể một vài hành vi vi phạm kỉ luật
của HS?


3. Bác Hồ có bài thơ nào nói về kỉ
luật?


4. Câu tục ngữ nào sau đây nói về kỉ
<i><b>luật:</b></i>


a) Đất có lề, quê có thói.
b) Nước có vua, chúa có bụt.
c) Cả hai câu trên.


5. <i>Em cho biết ý kiến đúng :</i>


a) Nhà trường cần phát huy tính
dân chủ cho HS.


b) Dân chủ nhưng cần phải có tổ
chức, có ý thức xây dựng tập thể lớp,
trường.


c) Cả hai ý kiến trên.


-Có thể nhận xét từng câu trả lời của HS.
-Nhận xét, bổ sung và đánh giá.



-Tổng kết toàn bài.


-Xung phong lên bảng trả lời nhanh các câu hỏi.
-Nhận xét.


+Đáp án:d


-Trình bày ý kiến cá nhân.
-Bạn bổ sung.


+Đáp án:c


+Đáp án:c


-Lớp nhận xét, bổ sung.


<i><b>4)-Củng cố:(5’)</b></i>


-u cầu HS làm bài tập 1,2 SGK.
-Đáp án:+BT1:a,c,d thể hiện dân chủ.
b:thiếu dân chủ.
đ:thiếu kỉ luật.


+BT2:Để 1 vài HS kể và cho cả lớp nhận xét.
<i><b>5)-Dặn dị:(1’)</b></i>


-Làm bài tập còn lại SGK(3,4).


-Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về dân chủ, kỉ luật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tục ngữ:</b>


 Đất có lề, quê có thói.
 Nước có vua, chúa có bụt.


 Muốn trịn phải có khn, muốn vng phải có
thước.


 Quân pháp bất vị thân.
 Nhập gia tùy tục.
<b>Ca dao:</b>


 Bề trên ở chẳng kỉ cương,cho nên kẻ dưới lập
đường mây mưa.


<b>Danh ngôn:</b>


 “Kỉ luật rèn luyện con người có thể đối đầu với
mọi hoàn cảnh”.(CHLIVET)


 “Nước ta là nước dân chủ.Bao nhiêu lợi ích đếu
vì dân.Bao nhiêu quyền hạn đều của dân.Công việc
đổi mới,xây dựng là trách nhiệm của dân”.(HỒ CHÍ
MINH)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> </b>



<b> </b>

<b> </b>

<b> </b>

<b> 6 / Rút kinh nghiệm</b>

<b> :</b>



Bài 4:

<i>BẢO VỆ HÒA BÌNH</i>




I. <b>Mục tiêu :HS cần đạt:</b>
1) <i><b>Kiến thức</b><b> :</b></i>


 Hiểu được hòa bình là khát vọng của nhân loại.
 Hịa bình mang lại hạnh phúc cho con người.
 Hậu quả, tác hại của chiến tranh.


 Trách nhiệm bảo vệ hịa bình, chống chiến tranh của tồn nhân loại.
2) <i><b>Kĩ năng</b><b> :</b></i>


 Tích cực tham gia các hoạt động vì hịa bình, chống chiến tranh do lớp, trường, địa
phương tổ chức.


 Tuyên truyền, vận động mọi người cùng tham gia các hoạt động chống chiến tranh, bảo
vệ hịa bình.


3) <i><b>Thái độ</b><b> :</b></i>


 Quan hệ tốt với bạn bè và mọi người xung quanh mình.
 Biết u hịa bình,ghét chiến tranh.


 Góp phần nhỏ tùy theo sức của mình để bảo vệ hịa bình và chống chiến tranh.
II. <b>Các hoạt động trên lớp :</b>


1) <i><b>Kiểm tra bài cũ</b><b> :(5’)</b></i>


 Em hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật? Cho ví dụ.
 Giữa dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như thế nào?



 Phân biệt các việc làm sau đây là phát huy dân chủ hay thiếu dân chủ, thực hiện kỉ luật
hay vi phạm kỉ luật:


A. HS đi học đúng giờ.


B. Nhân dân tham gia bầu cử HĐND xã.
C. HS tham gia thảo luận nội quy nhà trường.


D. Công nhân kiến nghị với Giám đốc nhà máy về việc cải thiện điều kiện lao động.
E. Công nhân không thực hiện đúng nội quy an toàn lao động trong khi sản xuất.
F. Để khỏi mất thời gian, lớp trưởng quyết định mỗi bạn đóng 50.000đ để làm quỹ
lớp.


G. Cán bộ, công nhân viên trước khi vào cơ quan phải tắt máy, xuống xe dắt bộ theo
quy định.


-GV: Gọi 3 HS lên bảng trả lời.
-HS: Nhận xét, bổ sung.


-GV:Nhaän xét, cho điểm.


2) <i><b>Giới thiệu bài</b><b> :(3’)Đưa ra các thông tin:</b></i>


a) Trong chiến tranh thế giới lần 1 (1914-1918) đã có 10 triệu người chết, hàng triệu người
bị thương. Kinh tế Châu Aâu bị đình đốn, đất đai bỏ hoang, phần lớn nhà máy, đường giao thông bị
phá hoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

b) Trong chiến tranh thế giới lần 2 (1939-1945) có 60 triệu người chết, nhiều nước ở Châu
Aâu, một phần ở nước Nga bị phá hoại trơ trụi. Đặc biệt 2 quả bom nguyên tử của Mỹ ném xuống
Hyrôshima(6/8/1945) và Nagasaki(9/8/1945).Nhật Bản trong giây lát làm gần 400.000 người chết,


gieo rắt nỗi sợ hãi khủng khiếp cho loài người tiến bộ.


c) Ở Việt Nam, trong 30 năm qua sau chiến tranh, có trên 1 triệu trẻ em và người lớn bị di
chứng chất độc màu da cam, hàng chục vạn người đã chết. Trên 194.000 trẻ em dưới 15 tuổi hiện
phải gánh chịu bất hạnh do chiến tranh gây nên.


- Em có suy nghĩ gì về những thơng tin trên?
- Chúng ta mong ước điều gì?


- GV :Hịa bình là khát vọng, là ước nguyện của mỗi người, là hạnh phúc cho mỗi gia đình,
mỗi dân tộc và tồn nhân loại. Để hiểu vấn đề trên, các em tìm hiểu bài hôm nay.


3) <i><b>Bài mới</b><b> :(32</b></i>’)


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1:Phân tích thơng tin </b>
<i>phần “Đặt vấn đề”,giúp các em </i>
<i>hiểu biểu hiện của lịng u hịa </i>
<i>bình và sự cần thiết phải chống </i>
<i>chiến tranh.</i>


-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-Yêu cầu các nhóm đọc thơng tin
trong SGK.


-Khai thác 2 ảnh trong SGK.
-Phát câu hỏi cho các nhóm.


<b>1.</b> Em có suy nghĩ gì khi đọc


các thơng tin trên và xem ảnh?


<b>2.</b> Chiến tranh đã gây nên hậu
quả gì cho con người?


<b>3.</b> Chiến tranh đã gây nên hậu
quả gì cho trẻ em?


<b>4.</b> Vì sao chúng ta phải ngăn
ngừa chiến tranh và bảo vệ hịa
bình?


Chia 6 nhóm, cử thư kí, trưởng
nhóm.


- Đọc thơng tin và xem ảnh.
- Tiến hành thảo luận.
Sự tàn khốc của chiến tranh.
Gía trị của hịa bình.


Sự cần thiết ngăn chặn chiến
tranh và bảo vệ hịa bình.


 CTTG thứ 1 làm 10 triệu
người chết.


 CTTG thứ 2 có 60 triệu
người chết.


 Từ năm 1900-2000, chiến


tranh đã làm:


2 triệu trẻ em chết.


6 triệu trẻ em thương tích,
tàn phế.


20 triệu trẻ em sống bơ vơ.
300.000 trẻ em tuổi thiếu
niên buộc phải đi lính, cầm súng
giết người.


 Chiến tranh chỉ đem lại đau
thương, chết chóc, đói khát, thất
học, thảm họa cho lồi người.
Hịa bình mang lại cuộc sống
thanh bình, hạnh phúc, ấm no, trẻ
em được học tập, được vui chơi…


 Là trách nhiệm của tất cả các
quốc gia, các dân tộc và của toàn


<b>1)-Khái niệm hịa bình:</b>
-Hịa bình là khơng có
chiến tranh hay xung đột
vũ trang.


-Là mối quan hệ hiểu biết,
tôn trọng, bình đẳng và
hợp tác giữa các quốc gia,


dân tộc, giữa người với
người.


-Hịa bình là khát vọng của
tồn nhân loại.


<b>2)-Biểu hiện của lòng yêu</b>
<b>hòa bình:</b>


-Giữ gìn cuộc sống bình
yên.


-Dùng thương lượng, đàm
phán để giải quyết mâu
thuẩn.


-Không để xảy ra chiến
tranh hay xung đột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>5.</b> Bảo vệ hòa bình là trách
nhiệm của ai?


<b>6.</b> Cần phải làm gì để ngăn
chặn chiến tranh và bảo vệ hịa
bình?


-Nhận xét, đánh giá.
-Kết luận, rút ra bài học.
<b>Hoạt động 2:Hướng dẫn HS </b>
<i>phân tích để thấy rõ sự cần thiết </i>


<i>phải bảo vệ hòa bình.</i>


-GV kẻ 2 cột lên bảng cho HS
phân biệt.


 Nêu sự đối lập
giữa hịa bình với chiến tranh?


<b>HÒA BÌNH</b>


 Đem lại cuộc sống bình yên.
 m no, hạnh phuùc.


 Được học hành, phát triển…
 Là khát vọng của lồi người.


 Phân biệt cuộc
chiến tranh chính nghóa và chiến
tranh phi nghóa?


<b>CT CHÍNH NGHĨA</b>
Đấu tranh chống xâm lược.
Bảo vệ độc lập, tự do.
Bảo vệ hịa bình…


 Cách bảo vệ hịa bình vững
chắc là gì?


-Nhận xét, đánh giá.



<b>Hoạt động 3:Rèn luyện kĩ năng </b>
<i>cho HS:</i>


nhân loại.


 Cần xây dựng mối quan hệ
tốt đẹp giữa con người với nhau
trong cuộc sống hàng ngày; thiết
lập quan hệ hữu nghị, hợp tác
giữa các dân tộc và quốc gia trên
thế giới.


-Cử đại diện nhóm trình bày.
-Lớp tham gia nhận xét.
-Ghi bài vào vở.


-Làm việc cá nhân.
-Lớp đóng góp ý kiến.


<b>CHIẾN TRANH</b>
 Gây đau thương, chết chóc.
 Đói nghèo, bệnh tật.
 Mù chữ…


 Là thảm họa của loài người.


<b>CT PHI NGHĨA</b>
Gây chiến tranh, giết người,
cướp của.



Xâm lược đất nước khác.
Phá hoại hịa bình…


 Xây dựng


mối quan hệ bình đẳng, hữu nghị,
hợp tác các quốc gia.


 Đấu tranh


chống xâm lược, bảo vệ độc lập
dân tộc.


-Trả lời cá nhân.


-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Làm việc cá nhân.


<b>3)-Traùch nhiệm của </b>
<b>chúng ta:</b>


-Ý thức bảo vệ hịa bình
cần được thể hiện ở mọi
nơi, mọi lúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Đặt câu hỏi:(viết sẵn lên bảng
phụ)


+ Những hoạt động nào sau
đây bảo vệ hịa bình, chống


chiến tranh?(Đánh dấu x vào ô
đúng).


+ Bản thân em và các bạn có
nên làm các việc sau đây để góp
phần bảo vệ hịa bình?(Đánh dấu
x vào ơ đúng).


-Cho điểm HS làm tốt.


a) Đấu tranh ngăn ngừa chiến
tranh và chiến tranh hạt nhân.


b) Xây dựng mối quan hệ hợp
tác giữa các dân tộc trên thế giới.


c) Giao lưu văn hóa giữa các
nước với nhau.


d) Quan hệ tổ chức thân thiện,
tôn trọng giữa người và người.


Vẽ tranh vì hòa bình.


Viết thư cho bạn bè quốc tế.
Ủng hộ nạn nhân chất độc


maøu da cam.


Kêu gọi những người có


lương tri nên hành động vì
trẻ em.


-Lớp nhận xét, bổ sung.



4) <i><b>Củng cố</b><b> :(4’) Yêu cầu HS làm BT1 SGK.</b></i>


Đáp án: a,b,d,e,h,i là những hành vi biểu hiện lịng u hịa bình.
GV:Cho điểm HS làm tốt.


5) <i><b>Dặn dò</b><b> :(1’)</b></i>


- Làm bài tập còn lại SGK.


- Tham gia đầy đủ, tích cực các hoạt động vì hịa bình, chống chiến tranh do lớp, trường,địa
phương tổ chức.


- Biết cư xử với bạn bè xung quanh một cách bình đẳng, thân thiện.
- Sưu tầm tranh, ảnh, báo chí nói về hịa bình.


- Sưu tầm bài nói của Bác Hồ về hữu nghị, hợp tác và tư liệu về các hoạt động thể hiện tình
hữu nghị của thiếu nhi và nhân dân ta với thiếu nhi và nhân dân thế giới để học tiết sau.
6 / Rút kinh nghiệm:


...
...
...
...
...




Bài 5:

TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN



THẾ GIỚI


.


<b>I-Mục tiêu:</b>


<i><b>1)-Kiến thức:Giúp HS hiểu:</b></i>
<b>Tuần </b>


<b>Tiết </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

 Khái niệm tình hữu nghị.
 Ý nghĩa tình hữu nghị.


 Những biểu hiện, việc làm cụ thể của tình hữu nghị.
<i><b>2)-Kĩ năng:</b></i>


 Tham gia tốt các hoạt động vì tình hữu nghị giữa các dân tộc.


 Thể hiện tình đồn kết, hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong cuộc sống
hàng ngày.


<i><b>3)-Thái độ:</b></i>


 Hành vi xử sự có văn hóa với bạn bè, khách nước ngồi đến Việt Nam.
 Tun truyền chính sách hịa bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta.
 Góp phần giữ gìn, bảo vệ tình hữu nghị với các nước.



<b>II- Các hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>1)-Kiểm tra bài cũ:(10’)</b></i>


 Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hịa bình, ngăn chặn chiến tranh?


 Nêu những biểu hiện của lịng u hịa bình trong cuộc sống hàng ngày?


 Chiến tranh chính nghĩa khác với chiến tranh phi nghĩa như thế nào?Nêu ví dụ và giải
thích.


 Xu thế chung của thế giới ngày nay là gì?(Khoanh tròn vào ý em cho là đúng)
A. Đối đầu, xung đột.


B. Chiến tranh lạnh.


C. Hịa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế.
D. Cả 3 đều đúng.


-GV:Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS:Nhận xét câu trả lời của bạn, bổ sung.
-GV:Nhận xét, cho điểm.


<i><b>2)-Giới thiệu bài:(1’)</b></i>


Một trong những việc quan trọng cần phải làm để bảo vệ hịa bình là xây dựng tình hữu nghị
giữa các dân tộc trên thế giới. Vậy thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? Nó có ý
nghĩa như thế nào?Chúng ta phải làm gì để xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc? Hôm nay các
em cùng tìm hiểu vấn đề này.



<i><b>3)-Bài mới:(29</b></i>’)


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1:Phân tích thơng </b>
<i>tin phần “Đặt vấn đề”, giúp HS </i>
<i>hiểu nội dung bài học.</i>


-Chia nhóm, u cầu nhóm đọc
thơng tin, xem ảnh SGK, thảo
luận.


-Đặt câu hỏi:


1. Thế nào là tình hữu
nghị? Cho ví dụ.


2. Qua các thông tin, sự
kiện trên, em nghĩ như thế nào


-Di chuyển 4 nhóm, cử thư kí, nhóm
trưởng.


-Tiến hành thảo luận.


 Là quan hệ bạn bè, thân thiện giữa
các nước với nhau.


 Ví dụ:VN-Lào,VN-Cuba,VN-TQ…
 Đảng và Nhà nước ta ln thực


hiện chính sách đối ngoại, hịa bình, hữu
nghị với các dân tộc, các quốc gia khác


<b>1)-Thế nào là tình hữu</b>
<b>nghị?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

về chính sách của Đảng và Nhà
nước ta, về mối quan hệ của
nhân dân ta với nhân dân các
nước khác trên thế giới?


3. Quan hệ hữu nghị giữa
các dân tộc có ý nghĩa như thế
nào đối sự phát triển của mỗi
nước và của toàn nhân loại?


4. Chúng ta cần phải làm
gì để thể hiện tình hữu nghị với
bạn bè của mình và với người
nước ngồi trong cuộc sống
hàng ngày?


-Kết luận, rút ra bài học.


<b>Hoạt động 2:Liên hệ thực tế.</b>
-Chia lớp ra 6 nhóm thảo luận.
-Đặt câu hỏi:


1. Nêu các hoạt động về
tình hữu nghị của nước ta mà


em được biết?


2. Công việc cụ thể của các
hoạt động trong tình hữu nghị?


trong khu vực và trên thế giới.


 Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ và
hợp tác ngày càng rộng rãi của thế giới
đối với Việt Nam.


 Tạo cơ hội và điều kiện để các
nước cùng hợp tác về nhiều mặt.


 Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh
gây mâu thuẫn dẫn đến nguy cơ chiến
tranh.


 Trong cuộc sống hàng ngày cần thể
hiện với mọi người bằng cử chỉ, thái độ,
việc làm và sự tôn trọng, thân thiện.
-Đại diện nhóm trình bày.


-Lớp trao đổ, bổ sung.
-Ghi bài vào vở.


-Hai nhóm 1 câu.


-Đại diện nhóm trình bày.



Quan hệ tốt đẹp, bền vững, lâu
dài với Lào, Campuchia…


Thành viên hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á- ASEAN(07/1995)


Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á
Thái Bình Dương-APEC.


Tăng cường quan hệ với các nước
phát triển.


Quan hệ nhiều nước, nhiều tổ
chức quốc tế…


 Quan hệ đối tác kinh tế,
khoa học kĩ thuật, cơng nghệ thơng
tin,văn hóa, giáo dục, y tế, dân số.


 Du lịch.


 Xóa đói, giảm nghèo.


ta đúng đắn, có hiệu
quả.


-Chủ động tạo ra các
mối quan hệ quốc tế
thuận lợi.



-Đảm bảo thúc đẩy q
trình phát triển của đất
nước.


-Hịa nhập với các
nước trong quá trình
tiến lên của nhân loại.
<b>3)-Ý nghĩa của tình </b>
<b>hữu nghị:</b>


-Tạo cơ hội và điều
kiện để các nước, các
dân tộc cùng hợp tác,
phát triển về nhiều
mặt.


-Tạo sự hiểu biết lẫn
nhau, tránh gây mâu
thuẫn, căng thẳng dẫn
đến nguy cơ chiến
tranh.


<b>4)-Trách nhiệm của </b>
<b>chúng ta:</b>


Thể hiện tình đồn
kết,hữu nghị với bạn
bè và người nước ngồi
bằng thái độ, cử chỉ,
việc làm và sự tơn


trọng, thân thiện trong
cuộc sống hàng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>4)-Củng cố:(4’) Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK trang 19.</b></i>
<i><b>Đáp án:</b></i>


<b>a)- Em góp ý kiến với bạn, cần phải có thái độ văn minh, lịch sự với người nước ngồi. Cần giúp </b>
đỡ họ tận tình nếu họ u cầu, có như vậy mới phát huy tình hữu nghị với các nước.


<b>b)- Em tham gia tích cực, đóng góp sức mình, ý kiến cho cuộc giao lưu vì đây là dịp giới thiệu con</b>
người và đất nước Việt Nam, để họ thấy được chúng ta lịch sự, hiếu khách.


-Cho điểm HS làm tốt.
<i><b>5)-Dặn dò:(1’) </b></i>


-Làm bài tập còn lại của bài.


-Sưu tầm tranh ảnh, bài báo, câu chuyện… về sự hợp tác quốc tế để học tiết sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

“ Quan sơn muôn dặm 1 nhà


Bốn phương vô sản đều là anh em”.
“ Trăm ơn, ngàn nghĩa, vạn tình,


Tinh thần hữu nghị quang vinh muôn đời”.


“ Thương nhau mấy núi cũng trèo
Mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua
Việt-Lào 2 nước chúng ta



Tình sâu hơn nước Hồng Hà-Cửu Long”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

* Ngày 20/06-Quốc tế địi giải trừ vũ khí hạt nhân.
6 / Rút kinh nghiệm:


...
...
...
...


Bài 6:

HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN






<b>I-Mục tiêu:</b>
<i><b>1)-Kiến thức:</b></i>


 Hiểu được thế nào là hợp tác cùng phát triển.


 Nêu được các nguyên tắc hợp tác Quốc tế của Đảng và nhà nước ta.
 Nêu được sự cần thiết phải hợp tác Quốc tế.


 Đường lối của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề hợp tác.


 Trách nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh
trong công việc chung.


<i><b>2)-Kĩ năng: Tham gia các hoạt động hợp tác Quốc tế phù hợp với khả năng của bản thân.</b></i>
<i><b>3)-Thái độ: ủng hộ chính sách hợp tác hịa bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta.</b></i>


<b>II-Tài liệu và phương tiện:</b>


 SGK, SGV, sách thực hành GDCD 9


 Tranh ảnh, bài báo, câu chuyện…về sự hợp tác quốc tế.
<b>III-Các hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>1)-Kiểm tra bài cũ:(3’)</b></i>


<i><b>Em đồng ý với hành vi nào sau đây?(Khoanh tròn chữ cái trước câu em chọn)</b></i>
A. Chăm chỉ học tốt môn ngoại ngữ.


B. Giúp đỡ khách nước ngồi du lịch sang Việt Nam.


C. Tích cực tham gia hoạt động giao lưu các bạn HS nước ngồi.
D. Tham gia thi vẽ tranh vì hịa bình.


E. Chia sẽ với nạn nhân chất độc màu da cam.


F. Thiếu lịch sự, khơng khiêm tốn với khách nước ngồi.
G. Ném đá, trêu chọc trẻ em nước ngoài.


-GV: Gọi HS lên bảng trả lời.
-HS:Nhận xét câu trả lời của bạn.
-GV:Nhận xét, cho điểm.


<i><b>2)-Giới thiệu bài:(2’)</b></i>


-GV:Giới thiệu sơ qua về trò chơi: “con thỏ, mũi tên và bức tường”.
-Hỏi:Để giành được thắng lợi trong trị chơi này cần những yếu tố gì?



-GV: Sự hợp tác là yếu tố quan trọng giúp mỗi đội giành thắng lợi trong trị chơi. Ngày hơm nay chúng
ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về sự hợp tác ở một cấp độ lớn hơn, đó là sự hợp tác giữa các quốc gia, các khu
vực trên thế giới.Đó là ý nghĩa của bài hơm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>3)-Bài mới:(36</b></i>’)


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>19’</b> <b>Hoạt động 1:Phân tích thơng tin về </b>
<i>thành quả của sự hợp tác, giúp HS hiểu </i>
<i>nội dung bài học.</i>


-Chia nhóm thảo luận.


-u cầu các nhóm đọc thông tin trong
SGK và thảo luận theo câu hỏi:


<b>1)-Nêu 1 số thành quả của sự hợp tác</b>
giữa nước ta và các nước khác?


<b>2)-Qua các ảnh và thông tin trên, em </b>
có nhận xét gì về quan hệ hợp tác giữa
nước ta với các nước trong khu vực và
trên thế giới?


<b>3)-Sự hợp tác với các nước khác </b>
mang lại lợi ích gì cho nước ta và các
nước khác?



- Yêu cầu HS nêu ví dụ cụ thể về sự
hợp tác trong việc bảo vệ môi trường
và tài nguyên thiên nhiên.


<b>4)-Quan hệ hợp tác với các nước sẽ </b>
giúp chúng ta các điều kiện nào? Để
hợp tác có hiệu quả cần dựa trên những
nguyên tắc nào?


- Di chuyển thành 4 nhóm, cử thư kí,
nhóm trưởng, thảo luận xong, đại diện
nhóm trình bày.


 Cầu Mỹ Thuận.


 Nhà máy thủy điện Hòa Bình.
 Cầu Thăng Long.


 Khai thác dầu ở Vũng Tàu(Nga).
 Khu chế xuất lọc dầu Dung Quất.
 Bệnh viện Việt- Nhật.


 Quan hệ để chung sức làm việc, giúp
đỡ, hỗ trợ nhau trong cơng việc hay lĩnh
vực nào đó vì lợi ích chung.


 Giải quyết những vấn đề bức xúc
mang tính tồn cầu.


 Giúp đỡ các nước nghèo.


 Vì mục đích hịa bình.


-Phát biểu cá nhân, lớp nhận xét, bổ sung.


<i><b> </b></i>


<i><b> Điều kiện</b><b> :</b></i>


o Vốn.


o Trình độ quản lí.


o Khoa học công nghệ.


<i><b> </b></i>


<i><b> Nguyên tắc</b><b> :</b></i>


o Dựa trên cơ sở bình


đẳng.


o Hai bên cùng có lợi.


o Khơng hại đến lợi


ích người khác, nước khác.


<b>1)_Khái niệm hợp tác</b>
Hợp tác là cùng chung


sức làm việc, giúp đỡ, hỗ
trợ lẫn nhau trong công
việc, lĩnh vực nào đó vì
lợi ích chung.


<b> * Nguyên tắc hợp tác</b>
 Dựa trên cơ sở
bình đẳng.


 Cùng có lợi.
 Khơng hại đến
lợi ích người khác, nước
khác.


<b>2)-Ý nghóa:</b>


<b>- Hợp tác quốc tế để </b>
cùng nhau giải quyết
những vấn đề bức xúc có
tính tồn cầu.


<b>- Giúp đỡ, tạo điều kiện </b>
cho các nước nghèo phát
triển.


<b>- Để đạt được mục tiêu </b>
hịa bình cho toàn nhân
loại.


<b>3)-Chủ trương của </b>


<b>Đảng và nhà nước ta:</b>
- Coi trọng, tăng cường
hợp tác các nước trong
khu vực và trên thế giới.
- Nguyên tắc:


 Độc lập, chủ quyền
tồn vẹn lãnh thổ.


 Khơng can thiệp
vào nội bơ, khơng dùng
vũ lực.


 Bình đẳng cùng có
lợi.


 Giải quyết bất đồng
bằng thương lượng hịa
bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>7’</b>


<b>10’</b>


- Kết luận, rút ra nội dung:Thế nào là
hợp tác?Ý nghĩa?Chủ trương của Đảng
và nhà nước ta?


<b>Hoạt động 2:Trị chơi “ thi tiếp sức” </b>
<i>giúp HS tìm hiểu các biểu hiện của tinh </i>


<i>thần hợp tác trong cuộc sống hàng </i>
<i>ngày.</i>


- Chia lớp ra 2 nhóm.


- Đánh giá , kết luận.


<b>Hoạt động 3:Rèn luyện.</b>


- Đặt câu hỏi: Bản thân em thấy được
tác dụng gì khi hợp tác với các nước
trên thế giới?


- Nhận xét.


- Cả lớp trao đổi, bổ sung.


- Thi nhau ghi biểu hiện cụ thể của sự hợp
tác trong cuộc sống hàng ngày.


- Nhóm nào ghi nhiều biểu hiện và đúng
thì thắng cuộc.


Hợp tác với bạn trong học tập.
Hợp tác với mọi người xung quanh.
Quan tâm đến tình hình thế giới và
trong nước.


Có thái độ hữu nghị với mọi người.
Hợp tác với bạn trong lao động và hoạt


động tinh thần khác.


- Đánh giá từng biểu hiện.
 Hiểu biết rộng hơn.


 Tiếp cận với trình độ KHKT.
 Nhận biết được tiến bộ, văn minh
của nhân loại.


 Trực tiếp-gián tiếp giao lưu với bạn
bè.


 Đời sống vật chất , tinh thần của bản
thân và gia đình nâng cao.


- Lớp trao đổi, bổ sung.
- Ghi bài.


 Phản đối âm mưu
và hành động gây sức ép,
áp đặt, cường quyền, can
thiệp nội bộ nước khác.


<b>4)-Trách nhiệm của HS</b>
<b>- Rèn luyện tinh thần hợp</b>
tác với bạn bè và mọi
người xung quanh trong
học tập, lao động, hoạt
động tập thể và hoạt
động xã hội.



<b>- Ln quan tâm đến tình </b>
hình thế giới và vai trị
của Việt Nam.


<b>- Có thái độ hữu nghị, </b>
đoàn kếtù với người nước
ngoài và giữ gìn phẩm
chất tốt đẹp của người
Việt Nam trong giao tiếp.
<i><b>4)-Củng cố:(3’)</b></i>


Chốt lại những nội dung trọng tâm và nhấn mạnh cho HS hiểu mục đích hợp tác của Đảng và nhà nước ta là
để phát triển kinh tế, làm giàu cho tổ quốc, tuy hịa nhập nhưng khơng hịa tan.


<i><b>5)-Dặn dò:(1’)</b></i>


- Thực hiện hợp tác với bạn bè và mọi người trong cuộc sống hàng ngày.
- Làm bài tập SGK.


- Tìm hiểu Việt Nam có những truyền thống tốt đẹp nào để chuẩn bị cho tiết sau.
- Đọc trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

...
...
...
...
...


<i><b>Bài 7</b></i>:KẾ THỪA VAØ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC


( <i>2 tiết</i>)


<b>I-Muïc tieâu:</b>


<b>1)-Kiến thức:Giúp HS:</b>


- Hiểu được thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Biết một số truyền thống tiêu biểu của dân tộc Việt Nam.
<b>2)-Kĩ năng:</b>


- Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục, tập quán thói quen lạc hậu cần
xóa bỏ.


22


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Có kĩ năng phân tích, đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ứng xử khác nhau liên quan
đến các giá trị truyền thống.


<b>3)-Thái độ:</b>


- Có thái độ tơn trọng, bảo vệ, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.


- Biết phê phán đối với những thái độ và việc làm thiếu tôn trọng hoặc xa rời truyền thống dân
tộc.


<b>II-Tài liệu và phương tiện:</b>
- SGK, SGV GDCD 9.


- Ca dao, tục ngữ, câu chuyện có liên quan.



- Những tình huống, trường hợp có liên quan trong thực tế.
<b>III-Các hoạt động trên lớp:</b>


<b>1)-Kiểm tra bài cũ:(7’)</b>


<i><b>Câu 1:Thế nào là hợp tác?Nêu ví dụ. Theo em, hợp tác phải dựa trên cơ sở nào?</b></i>


<i><b>Câu 2: Đảng và Nhà nước ta tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới theo nguyên tắc nào?</b></i>
<i><b>Câu 3: Những việc làm nào sau đây là hợp tác quốc tế trong vấn đề bảo vệ môi trường ?</b></i>


( Khoanh tròn vào ý em cho là đúng)


A. Các hoạt động hưởng ứng ngày môi trường thế giới (5/6).
B. Tham gia thi vẽ tranh về bảo vệ môi trường.


C. Đầu tư của các nước phát triển cho việc bảo vệ rừng, tài nguyên.


D. Đầu tư của các tổ chức nước ngoài về vấn đề nước sạch cho người nghèo.
E. Giao lưu bạn bè quốc tế, tham gia trại hè chủ đề môi trường.


F. Thi hùng biện về môi trường.
- <i>GV :Gọi HS khác nhận xét,bổ sung.</i>
- <i>GV : Nhận xét, cho điểm. </i>


<b>2)-Giới thiệu bài:(1’) Qua các bài học trước, chúng ta đã thấy rõ xu thế hiện nay là phải tăng </b>
cường quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các nước trên thế giới. Nhưng để có thể hợp tác và hội nhập thành
cơng, mỗi dân tộc phải giữ vững bản sắc riêng của mình. Truyền thống dân tộc là yếu tố làm nên cái bản
sắc riêng đó. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc là điều vô cùng quan trọng đối với sự
nghiệp hiện đại hóa đất nước cũng như sự phát triển, hoàn thiện nhân cách mỗi con người. Để rõ hơn về vấn
đề này các em học bài hôm nay.



<b>3)-Bài mới:(33’) - Tiết 1</b> –


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>20’</b>


<b>10’</b>


<b>Hoạt động 1:Thảo luận về những </b>
<i>thông tin trong phần đặt vấn đề, </i>
<i>giúp HS hiểu khái niệm.</i>


- Yêu cầu HS đọc tư liệu và truyện
SGK.


- Chia 6 nhóm thảo luận.


- Chuẩn bị câu hỏi trên bảng phụ.
1) Truyền thống yêu nước của
dân tộc ta thể hiện như thế nào qua
lời nói của Bác Hồ?


2) Nhận xét của em về cách
cư xử của học trò cũ với thầy Chu
Văn An? Cách cư xử đó biểu hiện
truyền thống gì?


3) Em có suy nghó gì qua 2 câu
chuyện trên?


- Giải thích thêm: Lịng u nước


khơng những thể hiện ở thời chiến,
mà cịn thể hiện ở thời bình.


- Qua phần thảo luận, vậy theo em
hiểu thế nào là truyền thống tốt
đẹp của dân tộc?


- Chuyeån yù.


<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu những </b>
<i>truyền thống tốt đẹp của dân tộc </i>
<i>Việt Nam, giúp HS biết Việt Nam có</i>
<i>những truyền thống tốt đẹp nào.</i>
- Chia lớp thành 2 nhóm A,B.


- Hỏi: Theo em, bên cạnh truyền
thống dân tộc mang ý nghĩa tích
cực, cịn có truyền thống, thói quen,
lối sống tiêu cực khơng? Nêu ví dụ
minh họa?


+ Em hiểu thế nào là phong tục,
hủ tục?


- Hai HS lần lượt đọc.
- Lớp theo dõi.


- Hai nhóm 1 câu. Cử đại diện thư kí
nhóm, tiến hành thảo luận.



 Tinh thần yêu nước sôi nổi, nó
kết thành làn sóng mạnh mẽ, to lớn.
Nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó
khăn. Nó nhấn chìm tất cả lũ bán
nước và lũ cướp nước.


 Học trò cũ của cụ tuy làm chức
quan to vẫn cùng bạn đến mừng sinh
nhật thầy.Họ cư xử đúng tư cách của
người học trị: kính cẩn, lễ phép,
khiêm tốn, tôn trọng thầy giáo cũ.


 Cách cư xử đó thể hiện truyền
thống tơn sư trọng đạo.


 Lịng yêu nước của dân tộc ta
là một truyền thống q báu, cần giữ
gìn, phát huy.


 Biết ơn kính trọng thầy cơ dù
mình là ai, cần phải rèn luyện những
đức tính như học trị của cụ Chu Văn
An.


- HS phát biểu.
- Lớp bổ sung.


- Tự rút ra nội dung bài.


- Thay phiên nhau lên ghi truyền


thống tốt đẹp của dân tộc.


- Nhóm nào nhiều truyền thống hơn,
được tun dương.


 <i><b>Cịn.Đó là tập qn lạc hậu, nếp </b></i>
nghĩ, lối sống tùy tiện, coi thường
pháp luật; tư tưởng địa phương hẹp
hòi; tục lệ ma chay, cưới xin, lễ hội…
lãng phí, mê tín dị đoan.


 <i><b>Phong tục</b><b> : Những yếu tố truyền </b></i>
thống tốt thể hiện sự lành mạnh.


 <i><b>Hủ tục</b><b> : ngược lại là truyền thống</b></i>


<b>1)-Thế nào là truyền </b>
<b>thống tốt đẹp của dân </b>
<b>tộc?</b>


Là những giá trị tinh
thần (tư tưởng, lối sống,
cách cư xử tốt…) hình
thành trong qu1a trình
lịch sử lâu dài được
truyền từ thế hệ này sang
thế hệ khác.


<b>2)- Những truyền thống </b>
<b>tốt đẹp của dân tộc Việt</b>


<b>Nam:</b>


- Yêu nước.
- Đoàn kết.
- Đạo đức.
- Lao động.


- Tơn sư trọng đạo.
- Hiếu học.


- Hiếu thảo.


- Phong tục tập qn tốt
đẹp.


- Văn học.
- Nghệ thuaät.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>4)-Củng cố:(3’) Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK.</b>
-Gợi ý đáp án: a,c,e,g,h,i,l.


-Giải thích: Đó là những thái độ và việc làm thể hiện sự tôn trọng, tích cực tìm hiểu, tun
truyền và thực hiện theo các chuẩn mực giá trị truyền thống.


<b>5)-Dặn dò:(1’) </b>


Tìm hiểu nguồn gốc và ý nghĩa của 1 truyền thống tốt đẹp ở quê em ( nghề, lễ hội, trò chơi dân
gian…) hoặc những biểu hiện trái với truyền thống, trái với thuần phong mỹ tục Việt Nam. Tìm hiểu ý
nghĩa và trách nhiệm của cơng dân trong việc phát huy truyền thống của dân tộc để học tiết sau.
Rút kinh nghiệm:



...
...
...
...
...


<i><b>Bài 7:</b></i>

KẾ THỪA VAØ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG



TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC



( tiếp theo)
<b>I-Mục tiêu:</b>


<i><b>1)-Kiến thức:Giúp HS hiểu:</b></i>


- Ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa, phát huy truyền thống dân tộc.
- Trách nhiệm của công dân, HS đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của DT.
<i><b>2)-Kĩ năng: Tích cực học tập và tham gia các hoạt động truyền thống, bảo vệ truyền thống DT.</b></i>
<i><b>3)-Thái độ: Có những việc làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.</b></i>
<b>II-Tài liệu và phương tiện:</b>


- SGK,SGV GDCD 9.


- Ca dao, tục ngữ, câu chuyện có liên quan.
- Bảng phụ.


<b>III-Các hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>1)-Kiểm tra bài cũ:(5’) Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập (GV chuẩn bị trên bảng phụ).</b></i>


<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Bài 1:Những thái độ và hành vi nào </b></i>
sau đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc?


<i><b>Bài 2: Những câu tục ngữ nào sau </b></i>
đây nói về truyền thống của dân tộc (khoanh
tròn vào chữ cái trước câu em chọn).




A. Thích trang phục truyền thống
dân tộc.


B. u thích nghệ thuật dân tộc.
C. Tìm hiểu văn học dân gian.
D. Tham gia hoạt động đền ơn,
đáp nghĩa.


E. Theo mẹ đi xem bói.
F. Thích nghe nhạc cổ điển.
G. Quần bó, áo thun, tóc nhuộm
vaøng.


Đáp án: A,B,C,D,F.


A.Uống nước nhớ nguồn.
B.Tơn sư trọng đạo.



C.Chim có tổ, người có tơng.
D.Lời chào cao hơn mâm cỗ.


E.Nuôi lợn ăn cơm nằm, chăn tằm ăn cơm
đứng.


F. Bè ai người ấy chống.
G.Cả bè hơn cây nứa.


H.Bắt giặt phải có gan, chống thuyền phải
có sức.


Đáp án: A,B,C,D,E,G,H.


- Lớp nhận xét, bổ sung.


- GV: Kết luận ý đúng, cho điểm.


<i><b>2)-Giới thiệu bài:(1’) Các em đã hiểu thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc và những </b></i>
truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Vậy việc kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc có ý
nghĩa gì? Mỗi cơng dân nói chung và HS nói riêng phải có trách nhiệm như thế nào? Các em cùng tìm hiểu
phần tiếp theo của bài.


<i><b>3)-Bài mới:(34’) - Tiết 2</b></i> –


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>10’</b>


<b>10’</b>



<b>Hoạt động 1:Thảo luận nhóm. Tìm</b>
<i>hiểu ý nghĩa của truyền thống dân </i>
<i>tộc.</i>


- Chia HS thành từng nhóm nhỏ và
yêu cầu các nhóm thảo luận bài
tập 3 SGK.


- Kết luận như mục 3 trong nội
dung bài hoïc.


<b>Hoạt động 2:Dùng phương pháp </b>
<i>động não, yêu cầu HS nêu những </i>
<i>việc cần làm và những việc không </i>
<i>nên làm.</i>


- Chúng ta cần làm gì và không


- Các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.


- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Đáp án đúng:a,b,c,e.
- Tự rút ra nội dung bài học.


- HS lần lượt lên bảng ghi việc nên
làm và việc không nên làm trong việc
giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp
của dân tộc.



- Tóm lại nhiệm vụ HS như trong mục


<b>3)-Ý nghóa:</b>


- Truyền thống tốt đẹp
của dân tộc là vơ cùng
q giá.


- Góp phần tích cực vào
q trình phát triển của
dân tộc và mỗi cá nhân.
- Nhờ có truyền thống
mỗi dân tộc mới giữ được
bản sắc riêng.


<b>4)- Trách nhiệm của </b>
<b>công dân-HS:</b>


- Cần tự hào, giữ gìn và
phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc.


- Lên án, ngăn chặn
những hành vi làm tổn
hại đến truyền thống dân
tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>7’</b>



<b>7’</b>


nên làm gì để kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
<b>Hoạt động 3:Thảo luận giải quyết </b>
<i>vấn đề thực tế trong HS.</i>


- Chia 4 nhóm thảo luận.


- Nêu vấn đề:Hiện nay có nhiều
bạn trẻ khơng thích các thể loại
nghệ thuật truyền thống của dân
tộc như dân ca, cải lương, tuồng,
chèo.


Theo em, cần có biện pháp gì để
khắc phục? (đối với cá nhân, nhà
trường và xã hội).


- GV: Chốt lại.


<b>Hoạt động 4:Rèn luyện thực tế.</b>
- Tổ chức cho HS chơi trò tiếp sức.
- Yêu cầu các em viết 1 đoạn văn
ngắn nói về tình cảm u q
hương, đất nước.


- Tổng kết, hoàn chỉnh đoạn văn
trên.



- Cho HS thi hát dân ca.


4 nội dung bài học.


- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp trao đổi, bổ sung.


 <i><b>Đối với cá nhân</b><b> : Tích cực học </b></i>
tập để hiểu về các thể loại nghệ thuật
dân tộc, thấy được cái hay, cái đẹp;
phải chủ động, khơng chạy theo mốt,
theo phong trào; tích cực tham gia các
hoạt động nghệ thuật do trường tổ
chức.


 <i><b>Đối với nhà trường và xã hội</b><b> : </b></i>
Thường xuyên tổ chức các hoạt động,
tạo điều kiện cho các bạn trẻ được
thưởng thức các thể loại nghệ thuật
dân tộc, tuyên truyền, giáo dục…
- Tự do phát biểu, lần lượt từng em
ghi nối tiếp nhau.


- Chia 2 đội, đội nào hát được nhiều
bài thì thắng.


<i><b>4)-Củng coá:(4’)</b></i>


- HS nêu lại những kiến thức trọng tâm của bài 7.



- GV chốt lại những kiến thức cơ bản, giải đáp thắc mắc (nếu có).
<i><b>5)-Dặn dị:(1’)</b></i>


- Làm các bài tập còn lại SGK.


- Ơn tập lại từ bài 1 đến bài 7, tiết sau kiểm tra viết 1 tiết.
Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT



<b>I-Mục tiêu:</b>


<i><b>1)-Kiến thức:Giúp HS thấy được sự cần thiết phải rèn luyện và cách thức rèn luyện để đạt được </b></i>
các chuẩn mực đạo đức.


<i><b>2)-Kĩ năng:Biết tự tổ chức việc học tập và rèn luyện của bản thân theo yêu cầu của các chuẩn </b></i>
mực đã học.


<i><b>3)-Thái độ: Có nhu cầu tự điều chỉnh, tự hồn thiện để trở thành một chủ thể xã hội tích cực, </b></i>
năng động.


<b>II-Tài liệu và phương tiện:</b>


- SGK,sách tình huống, đề kiểm tra.
<b>III-Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>1)-Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2)-Phát đề kiểm tra.</b></i>
<b>ĐỀ:</b>



<b>I-Trắc nghiệm:(2 điểm)</b>


<i><b>Câu 1:(0,5 điểm) Câu nào sau đây khơng đúng về tác dụng của việc phát huy dân chủ và thực hiện kỉ </b></i>
luật ( Khoanh tròn chữ cái trước câu em chọn).


A.Tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí và hành động của mọi người.


B.Tạo cơ hội cho mọi người phát triển nhân cách, cống hiến sức lực và trí tuệ cho sự phát triển xã hội.
C.Xây dựng quan hệ xã hội tốt đẹp, nâng cao hiệu quả, chất lượng lao động.


D.Hạn chế sự phát triển tự do của cá nhân.


Câu 2:(1,5 điểm) Quan hệ hữu nghị có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của các quốc gia?
( Sử dụng các từ cho sẵn để hoàn chỉnh câu trả lời này):Căng thẳng,hợp tác,điều kiện, mâu thuẫn, chiến
<i><b>tranh, phát triển.</b></i>


Quan hệ hữu nghị tạo cơ hội và………(a)………để các nước cùng…………(b)………, …………(c)………về mọi
mặt; tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây…………(d)………,………(e)………dẫn đến nguy cơ…………(f)
………


<b>II-Tự luận:(8 điểm)</b>


<i><b>Câu 1:(2 điểm)Tại sao nói chí cơng vơ tư là một phẩm chất tốt đẹp, trong sáng và cần thiết của mỗi </b></i>
người?


<i><b>Câu 2:(2,5 điểm) Hãy kể lại một việc làm thiếu tự chủ của em và nêu hậu quả, bài học của bản thân </b></i>
rút ra từ việc làm đó?


<i><b>Câu 3:(2 điểm)Em hãy kể tên một số ngành nghề truyền thống và một số bộ môn nghệ thuật truyền </b></i>


thống của dân tộc ta?


<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tuần 10 / Tiết 10.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Câu 4:(1,5 điểm)Em nghĩ sao về việc hiện nay có một số bạn trẻ thích bắt chước cách ăn mặc, sinh hoạt</b></i>
của người nước ngoài ( các diễn viên điện ảnh, ca sĩ…) ?


<b>ĐÁP ÁN:</b>


I-Traéc nghiệm:(2 điểm)
<i><b>Câu 1:(0,5 điểm) Chọn câu D.</b></i>


<i><b>Câu 2:(1,5 điểm) Mỗi từ đúng 0,25 điểm.</b></i>
a) điều kiện.


b) hợp tác.


c) phát triển.
d) mâu thuẫn.


e) căng thẳng.
f) chiến tranh
<b>II-Tự luận:(8 điểm)</b>


<i><b>Câu 1:(2 điểm) HS nêu được 2 ý, mỗi ý đúng 1 điểm.</b></i>


- Chí cơng vơ tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, giải
quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.



- Chí cơng vơ tư đem lại lợi ích cho tập thể và xã hội, góp phần làm cho đất nước giàu mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ, văn minh.


<i><b>Câu 2:(2,5 điểm)</b></i>


- Kể một việc làm thiếu tự chủ của bản thân HS.(0,5 điểm)
- Nêu hậu quả.(1 điểm)


- Bài học của bản thân rút ra từ việc làm đó.(1 điểm)
<i><b>Câu 3:(2 điểm)</b></i>


-Ngành nghề truyền thống:
 Đóng xuồng (Lai Vung).
 Chiếu ( Định Yên).
 Hoa (Sa Đéc).


 Nem, quýt (Lai Vung)…


- Bộ môn nghệ thuật truyền thống:
 Tuồng.


 Chèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Câu 4:(1,5 điểm) Gợi ý:</b></i>


- Những bạn trẻ đó thích đua địi, khơng biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc là
giản dị.


- Bắt chước không phù hợp với truyền thống, phong tục tập quán của dân tộc…



<i><b>- Heát –</b></i>



<b>Bài 8</b>

:

<i><b>NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO</b></i>


(

<i>2 tiết </i>

)



<b>I-Mục tiêu:</b>


1)-Kiến thức:Giúp HS hiểu:


 Khái niệm năng động, sáng tạo.
 Thế nào là người năng động, sáng tạo.


 Kể được biểu hiện của tính năng động, sáng tạo trong cuộc sống.


2)-Kĩ năng: Phân biệt được những biểu hiện của năng động, sáng tạo và thiếu năng động, sáng tạo.
3)-Thái độ: Biết q trọng những người năng động, sáng tạo; ghét thói thụ động, máy móc.


<b>II-Tài liệu và phương tiện:</b>


o SGK, SGV,sách bài tập tình huống.
o Ví dụ thực tế về tính năng động, sáng tạo.
o Bảng phụ.


<b>III-Các hoạt động trên lớp : </b>


<b>1)-Kiểm tra bài cũ:(3’) Sửa bài kiểm tra 1 tiết.</b>
<b>2)-Giới thiệu bài:(2’)</b>


30



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Một trong những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam là năng động, sáng tạo trong
chiến đấu và trong lao động sản xuất. Trong thực tế ta thấy, con người nếu chỉ lao động 1 cách cần cù thơi
thì chưa đủ, mà phải biết sáng tạo nữa. Sáng tạo là yếu tố vô cùng quan trọng để đi đến thành cơng.


- Để hiểu rõ hơn về đức tính trên, các em học tiết thứ nhất của bài.
<b>3)-Bài mới:(35’) - Tiết 1</b>


<b>-TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>12’</b>


<b>15’</b>


<b>Hoạt động 1:Thảo luận phân tích </b>
<i>truyện đọc, giúp các em hiểu khái </i>
<i>niệm.</i>


- Gọi 2 HS đọc truyện SGK.
-Chia nhóm thảo luận.
- Nêu câu hỏi:


Em có nhận xét gì về việc làm
của Êđixơn và Lê Thái Hồng trong
2 câu chuyện trên?


Hãy tìm những chi tiết trong
truyện thể hiện tính năng động,sáng
tạo của họ?



Những việc làm năng động,
sáng tạo trên đã đem lại thành quả
gì cho Êđixơn và Lê Thái Hồng?


Em học tập được gì qua 2 câu
chuyện trên?


- Đặt câu hỏi chung:Vậy, theo em
hiểu thế nào là năng động, sáng tạo?
<b>Hoạt động 2:Liên hệ thực tế giúp </b>
<i>các em thấy biểu hiện khác nhau của </i>
<i>năng động, sáng tạo.</i>


- Đọc theo yêu cầu.


- Di chuyển 4 nhóm, cử thư kí, nhóm
trưởng.


 Việc làm của họ thể hiện là những
người dám nghĩ, dám làm; khơng chịu
bó tay trước hồn cảnh, vượt lên khó
khăn, say mê, nỗ lực cao.


-Chi tiết thể hiện năng động, sáng
tạo:


 <b>Êđixơn :Để có đủ ánh sáng mổ kịp</b>
thời cho mẹ, ơng nghĩ ra cách đặt các
tấm gương xung quanh giường mẹ và
đặt ngọn nến, đèn dầu trước gương rồi


điều chỉnh vị trí và đặt chúng sao cho
ánh sáng tập trung vào một chỗ thuận
tiện để thầy thuốc mổ cho mẹ mình.


 <b>Lê Thái Hồng :Tìm tịi, nghiên </b>
cứu để tìm ra các cách giải tốn mới
hơn, nhanh hơn.Đến thư viện tìm đề
thi tốn Quốc tế dịch ra tiếng việt để
làm,kiên trì làm tốn, thức làm toán
đến 1,2 giờ sáng.


 Êđixơn cứu sống mẹ và sau này
trở thành nhà phát minh vĩ đại trên
thế giới.


 Lê Thái Hoàng đạt Huy chương
đồng kì thi tốn Quốc tế lần 39, Huy
chương vàng lần thứ 40.


 Suy nghĩ tìm ra giải pháp tốt.
 Kiên trì, chịu khó, quyết tâm.
- Đại diện nhóm lần lượt trình bày.
- Nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung.
- Trả lời cá nhân.


- Rút ra khái niệm.


<b>1)-Khái niệm:</b>


a)-Năng động: Là tích


cực, chủ động, dám nghĩ,
dám làm.


b)-Sáng tạo: Là say mê
nghiên cứu, tìm tịi để tạo
ra những giá trị mới về
vật chất, tinh thần hoặc
tìm ra cái mới, cách giải
quyết mới.


<b>2)-Biểu hiện của năng </b>
<b>động, sáng tạo:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>8’</b>


- Tổ chức cho cả lớp trao đổi.


- Lieät kê ý kiến HS lên bảng.


<b>Năng động, sáng tạo</b>


-Chủ động dám nghĩ, dám làm.
- Tìm ra cái mới, cách làm mới.
- Không thỏa mãn với những điều
đã biết.


- Linh hoạt xử lí tình huống.
- Lạc quan, có ý thức phấn đấu
vượt khó.



- Có lòng tin, kiên trì…


<b>Hoạt động 3:HS liên hệ kể về những </b>
<i>tấm gương năng động, sáng tạo.</i>
- Yêu cầu HS suy nghĩ và kể cho cả
lớp nghe về những tấm gương năng
động, sáng tạo.(ở lớp, trường hoặc
đã đọc, nghe báo, đài).


- GV kể trước 1 vài trường hợp:
+ Trường hợp 1:Galilê
(1563-1633) nhà thiên văn học nổi tiếng
người Ý tiếp tục nghiên cứu thuyết
của Cơpecnic bằng chiếc kính thiên
văn tự chế tạo.


+ Trường hợp 2: Trạng nguyên
Lương Thế Vinh đời vua Lê Thánh
Tông say mê khoa học, Tốn học,
lúc cáo quan về q, ơng gần gũi với
nông dân. Thấy cần đo đạc ruộng
đất cho chính xác, suốt ngày ơng
miệt mài, vất vả đo vẽ các thửa
ruộng. Cuối cùng ơng đã tìm ra qui
tắc tính tốn. Trên cơ sở đó ơng viết
nên tác phẩm khoa học có giá trị lớn
“Đại thành toán pháp”.


+ Trường hợp 3: Trần Văn
Dũng-nông dân ở Trà Vinh đã chế tạo ra


máy đào hút bùn…


- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về những
tấm gương trên?


- Kết luận heát tieát 1.


- Trao đổi, phát biểu cá nhân.


- Cả lớp nhận xét.


<b>Không năng động, sáng tạo</b>
- Bị động, do dự, bảo thủ, trì trệ.
- Khơng dám nghĩ,dám làm.
- Né tránh, bằng lòng với thực tại.
- Thụ động, lười học, lười suy nghĩ.
- Khơng có ý chí vươn lên.


- Học theo người khác, học vẹt.
- Đua địi, ỷ lại, khơng quan tâm
đến người khác.


- Lười hoạt động, bắt chước.
- Thiếu nghị lực, thiếu bền bỉ.
- Chỉ làm theo sự hướng dẫn của
người khác.


- Suy nghó và kể theo yêu cầu.


- HS kể những trường hợp khác nhau.



- Biểu lộ thái độ : Tán thành, ủng hộ,
khâm phục…


hiện và linh hoạt xử lí
các tình huống trong học
tập, lao động và trong
cuộc sống hàng ngày.


<i><b>4)-Củng cố:(4’) GV chuẩn bị bài tập trên bảng phụ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Những ý kiến sau đây đúng hay sai? Vì sao?</b></i>
A. HS còn nhỏ tuổi chưa thể sáng tạo được.


B. Năng động, sáng tạo là những phẩm chất riêng của những thiên tài.
C. Chỉ trong nghiên cứu khoa học mới cần đến sự sáng tạo.


D. Năng động, sáng tạo là phẩm chất cần có của tất cả mọi người lao động.
- GV:Cho điểm HS làm tốt.


<b>5)-Dặn dò:(1’)</b>


- Tìm ý nghĩa của năng động, sáng tạo.


- Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn, thơ biểu hiện năng động, sáng tạo.
Rút kinh nghiệm:


...
...
...


...


<i><b>Bài 8:</b></i>

NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO



(

<i>tiếp theo</i>

)


<b>I-Mục tiêu</b>

:



<i><b>1)-Kiến thức:</b></i>


u cầu HS giải thích được vì sao con người cần có tính năng động, sáng tạo.
<i><b>2)-Thái độ:</b></i>


Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động, sáng tạo ở bất kì điều kiện, hồn
cảnh nào trong cuộc sống.


<i><b>3)-Kó năng:</b></i>


- Biết tự đánh giá bản thân và đánh giá người khác về tính năng động, sáng tạo.


- Biết thể hiện tính năng động, sáng tạo trong cuộc sống hàng ngày, khắc phục bệnh lười suy
nghĩ và lối học vẹt.


<b>II-Tài liệu và phương tiện:</b>


- Tục ngữ, ca dao, danh ngơn nói lên năng động, sáng tạo.
<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Bảng phụ (bài tập).
<b>III-Các hoạt động trên lớp:</b>



<b>1)-Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


Câu 1: Thế nào là năng động, sáng tạo? Biểu hiện của năng động, sáng tạo.


Câu 2: Em hãy giới thiệu 1 tấm gương năng động, sáng tạo của các bạn trong lớp, trong trường hoặc ở địa
phương em?


<b>2)-Giới thiệu bài:(1’)</b>


Sự năng động, sáng tạo trong học tập, lao động và cuộc sống đem lại thành quả gì? Chúng ta
cần rèn luyện tính năng động, sáng tạo như thế nào? Các em học tiếp bài hôm nay.


<b>3)-Bài mới:(31’) -tiếp </b>


<b>theo-TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>13’</b>


<b>10’</b>


<b>8’</b>


<b>Hoạt động 1:Thảo luận phân tích tình </b>
<i>huống, giúp HS hiểu vì sao cần phải </i>
<i>rèn tính năng động, sáng tạo.</i>


-Nêu vấn đề :Hiện nay trong HS còn
có hiện tượng học vẹt, lười suy nghĩ
trong học tập nên kết quả học tập chưa
cao. Theo em, chúng ta nên làm thế


nào để khắc phục?


- Chọn cách giải quyết tốt nhất.
- Đặt câu hỏi tiếp :Vì sao chúng ta
phải năng động, sáng tạo trong học
tập, lao động và trong cuộc sống ?
- Tổng kết nội dung chính cần ghi nhớ.
<b>Hoạt động 2:HS xây dựng kế hoạch </b>
<i>rèn luyện tính năng động, sáng </i>
<i>tạo.Giúp các em biết cách rèn luyện. </i>
- Nêu yêu cầu: Mỗi em tự xây dựng kế
hoạch rèn luyện tính năng động, sáng
tạo của bản thân.


- Kết luận:Để cải tiến phương pháp
học tập, khi học cần:


 Tập


trung chú ý.


 Luôn


luôn suy nghĩ, tự đặt câu hỏi “như thế
nào?”, “vì sao?”.


 Nêu


thắc mắc với GV, bạn bè.



 Khôn


g chỉ làm theo đúng chỉ dẫn của GV,
mà còn tìm nhiều cách giải khác nhau
cho mỗi bài tập.


<b>Hoạt động 3:Giải quyết vấn đề trong </b>


- Chia 6 nhóm thảo luận.


- Cử đại diện nhóm trình bày ý kiến
của nhóm mình.


- Lớp trao đổi, bổ sung phân tích ưu,
nhược điểm của các giải pháp khác
nhau.


- Trả lời cá nhân.


-Lớp góp ý kiến, bổ sung.
- Rút ra nội dung.


- Làm bài tập 6 SGK.


- Tự xây dựng kế hoạch rèn luyện.
-Đại diện lớp, 1 số HS trình bày.
- Cả lớp trao đổi, góp ý.


- HS thực hiện kế hoạch rèn luyện đã
xây dựng.



<b>Biểu hiện hành vi</b>


<b>3)-Ý nghĩa của năng </b>
<b>động, sáng tạo:</b>
- Là phẩm chất cần
thiết của người lao
động.


- Giúp con người vượt
qua khó khăn của hồn
cảnh, rút ngắn thời
gian để đạt mục đích.
- Con người làm nên
thành cơng, kì tích vẻ
vang, mang lại niềm
vinh dự cho bản thân,
gia đình và đất nước.
<b>4)-Cách rèn luyện:</b>
- Phải siêng năng, cần
cù, chăm chỉ.


- Biết vượt qua khó
khăn, thử thách.
- Tìm ra cách học tập
tốt nhất cho mình.
- Tích cực vận dụng
những điều đã biết vào
cuộc sống.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>thực tế, giúp HS hình thành thái độ.</i>
- Chuẩn bị bài tập sẵn trên bảng phụ.
<b>* Những việc làm nào sau đây biểu </b>
hiện tính năng động, sáng tạo và
<i><b>khơng năng động, sáng tạo ? Vì sao?</b></i>
- u cầu HS giải thích vì sao?


<b>* Câu tục ngữ nào sau đây nói về </b>
năng động, sáng tạo?


- Yêu cầu HS nhận xét và giải thích vì
sao?


- Kết luận.


1) –Cơ Hà ln tìm tịi PPDH mơn
Tốn để HS thích học.


2) –Bác Mai vươn lên làm giàu
thốt cảnh nghèo đói.


3) –Anh Tùng bị mù 2 mắt mà vẫn
hát hay, chơi đàn giỏi.


4) –Bạn Mai được nhận học bổng
HS giỏi biết vượt khó khăn.


5) –Tồn thường xun khơng làm
bài tập vì cho là bài tập đó khó.



A.Cái khó ló cái khơn.
B.Học 1 biết 10.
C.Miệng nói, tay làm.
D.Há miệng chờ sung.


E.Siêng làm thì có, siêng học thì hay
- Trả lời nhanh.


- Lớp nhận xét.


<b>4)-Củng cố:(7’) Gọi HS làm bài tập SGK tại lớp.</b>
<i>Gợi ý đáp án :</i>


+ Bài tập 1:


- Hành vi:b,đ,e,h thể hiện tính năng động, sáng tạo.
- Hành vi:a,c,d,g không năng động, sáng tạo.
+ Bài tập 2:


- Tán thành quan điểm d,e.


- Không tán thành quan điểm a,b,c,đ.


+ Bài tập 3: Hành vi b,c,d thể hiện năng động, sáng tạo.
<b>5)-Dặn dị:(1’)</b>


 Làm bài tập 5,7 SGK trang 30,31.


 Sưu tầm gương những người làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
 Thực hiện kế hoạch rèn luyện tính năng động, sáng tạo đã xây dựng.


 Đọc trước : “chuyện về Bác sĩ Lê Thế Trung”.


Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>Bài 9:</b></i>

<b>LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUAÁT, CHAÁT</b>



<b>LƯỢNG, HIỆU QUẢ</b>



( 2 tiết)
<b>I-Mục tiêu:</b>


<i><b>1)-Kiến thức: Giúp HS hiểu được:</b></i>


- Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Ý nghĩa của việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.


<i><b>2)_Kĩ năng: HS có thể tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về kết quả cơng việc.</b></i>
<i><b>3)-Thái độ: HS có ý thức tự rèn luyện để có thể làm việc có năng suất.</b></i>


<b>II-Tài liệu và phương tiện:</b>
- SGK,SGV GDCD 9.


- Những ví dụ thực tế về việc làm có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Thơ, ca dao, tục ngữ có liên quan.


<b>III-Các hoạt động trên lớp:</b>
<b>1)-Kiểm tra bài cũ: (7’)</b>


Câu 1: Theo em, thế nào là 1 người năng động, sáng tạo? Hãy nêu 2 biểu hiện của NĐST và 2 biểu hiện
thiếu NĐST trong học tập?



Câu 2: Có ý kiến cho rằng: “HS còn nhỏ chưa thể sáng tạo được”. Em có tán thành ý kiến đó khơng? Vì
sao?


Câu 3: Nêu 1 việc làm thể hiện tính năng động, sáng tạo của em?
- GV:Gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.
<b>2)-Giới thiệu bài: (2’)</b>


Có thể nói, NĐST là phẩm chất rất cần thiết của người lao động trong xã hội hiện đại. Nhờ
NĐST mà con người có thể làm việc đạt kết quả tốt. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm những yêu
cầu đối với người lao động trong thời đại CNH-HĐH là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.


<b>3)-Bài mới: (32’) - Tiết 1 –</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>22’ Hoạt động 1: Thảo luận phân tích </b>
<i>truyện về Bác sĩ Lê Thế Trung, giúp </i>
<i>HS hiểu khái niệm.</i>


- Yêu cầu HS đọc truyện.


- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo
luận 1 vấn đề.


<i><b>Câu 1: Em có nhận xét gì về việc làm </b></i>
của Giáo sư Lê Thế Trung ?


<i><b>Câu 2: Hãy tìm những chi tiết trong </b></i>
truyện chứng tỏ Giáo sư là người làm


việc có năng suất, chất lượng, hiệu


- HS đọc truyện.Lớp theo dõi.
- Chia 4 nhóm,thảo luận xong đại
diện phát biểu ý kiến.


Giáo sư là người có ý chí quyết
tâm cao, có nghị lực và sức làm việc
phi thường, ln say mê tìm tịi sáng
tạo và có tinh thần trách nhiệm cao,
vì vậy ơng ln hồn thành xuất sắc
cơng việc của mình.


Nghiên cứu thành công nhiều
loại thuốc và nhiều phương pháp
chữa bệnh hiệu quả; tìm được những


<b>1)-Khái niệm:</b>
Làm việc có năng
suất, chất lượng, hiệu
quả là tạo ra được nhiều
sản phẩm có giá trị cao
về nội dung và hình thức
trong một thời gian nhất
định.


36


<b>Ngày dạy:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>10’</b>


quả?


<i><b>Câu 3: Việc làm của ông được nhà </b></i>
nước ghi nhận như thế nào?


<i><b>Câu 4: Em học tập được gì ở Giáo sư ?</b></i>
- Nhận xét câu trả lời từng nhóm.
- Hỏi tiếp :Vậy theo em, làm việc như
thế nào là có năng suất, chất lượng,
hiệu quả?


Điều đó có ý nghĩa gì trong cuộc
sống?


<b>Hoạt động 2:Thảo luận lớp phân tích </b>
<i>tình huống, giúp phát triển kĩ năng </i>
<i>đánh giá và ứng xử liên quan.</i>


- Nêu tình huống: Hơm nay đến phiên
Lâm và Tùng trực lớp. Lâm đến lớp
sớm, vừa làm vừa chơi, lại không đeo
khẩu trang chống bụi và không vẩy
nước trước khi quét. Tùng đến sau,
bảo Lâm :sao cậu làm chậm thế, phải
làm nhanh lên chứ! Tùng quét lấy,
quét để rất nhanh làm bụi bay mù mịt,
nhưng bỏ sót nhiều chỗ khơng qt,
giẻ lau không giặt sạch nên bảng đen


trông lem nhem rất xấu.


+ Em taùn thành cách làm của
bạn nào? Vì sao?


+ Nếu em trực nhật, em sẽ làm
thế nào?


- Chốt lại.


cách chữa bệnh đỡ tốn kém; những
bài thuốc của ông được ứng dụng
rộng rãi và chữa được bệnh cho
nhiều người.


Ông được Đảng và nhà nước ta
tặng nhiều danh hiệu cao quí. Giờ
đây ông là thiếu tướng, giáo sư, tiến
sĩ y khoa, thầy thuốc nhân dân, anh
hùng quân đội, nhà khoa học xuất
sắc của Việt Nam.


Học tập được ý chí vươn lên, tinh
thần học tập và sự say mê nghiên
cứu khoa học.


- Các nhóm nhận xét chéo.
- Trả lời cá nhân.


- Tự rút ra nội dung.



<b>* Có ý nghĩa rất quan trọng vì nó là </b>
yếu tố hàng đầu góp phần nâng cao
chất lượng cuộc sống của mỗi cá
nhân, gia đình và xã hội.


- Theo dõi tình huống.


- Nghiên cứu và trả lời cá nhân.
Khơng tán thành cả hai cách làm
trên. Vì đó là cách làm khơng có năng
suất, chất lượng, hiệu quả.


Nếu làm trực nhật chúng ta phải
biết tính tốn thời gian sao cho hợp lí;
vẩy nước trước khi quét và đeo khẩu
trang chống bụi; khi quét phải theo
thứ tự, khơng bỏ sót…làm sao vừa
nhanh nhưng vừa sạch, tạo khơng khí
thoải mái khi ngồi trong lớp.


<b>2)-Ý nghóa:</b>


- Là yêu cầu cần thiết
của người lao động
trong sự nghiệp
CNH-HĐH đất nước.


- Góp phần nâng cao
chất lượng cuộc sống cá


nhân, gia đình và xã hội.


<b>4)-Củng coá: (3’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Gợi ý đáp án:


+ Hành vi c,đ,e thể hiện làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
+ Hành vi a,b,d không thể hiện điều đó.


<b>5)-Dặn dò:(1’)</b>


- Liên hệ tìm biểu hiện NS,CL,HQ và khơng NS,CL,HQ trong gia đình, nhà trường và trong lao động.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ có liên quan chuẩn bị cho tiết sau.


Rút kinh nghiệm:


...
...
...
...


Bài 9:

LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ


( tiếp theo)


<b>I-Mục tiêu:</b>


<b>1)-Kiến thức:</b>


HS giải thích được vì sao cần phải làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
<b>2)-Kĩ năng:</b>



- Học tập những tấm gương làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Vận dụng vào học tập và hoạt động xã hội khác.


<b>3)-Thái độ:</b>


Ủng hộ, tơn trọng thành quả lao động của gia đình và mọi người.
<b>II-Tài liệu và phương tiện:</b>


- SGK,SGV GDCD 9.


- Những tình huống, ví dụ thực tế.
<b>III-Các hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>1)-Kiểm tra bài cũ:(5’)</b></i>


<i><b>Câu 1:Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?</b></i>


<i><b>Câu 2:Hãy nêu 1 ví dụ thể hiện làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả mà em biết?</b></i>
- GV:Gọi 2 HS lên bảng trả lời.


- HS: Nhận xét, bổ sung.
- GV:Nhận xét, cho điểm.
<b>2)-Giới thiệu bài:(1’)</b>


Các em đã biết thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả và ý nghĩa của nó trong
cuộc sống. Vậy nó biểu hiện như thế nào và cần rèn luyện ra sao? Các em cùng tìm hiểu trong tiết hơm nay.


<b>3)-Bài mới:(31’) - Tiếp theo</b> –



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


38


<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>16’</b>


<b>15’</b>


<b>Hoạt động 1:Liên hệ thực tế, giúp các </b>
<i>em thấy được biểu hiện của việc làm </i>
<i>có NS,CL,HQ và ngược lại.</i>


- Chia 6 nhóm thảo luận 3 lĩnh vực gia
đình, nhà trường và lao động.


- Kẻ ô lên bảng.


GIA ĐÌNH


NHÀ TRƯỜNG


LAO ĐỘNG


- Đánh giá, nhận xét.
- Chuyển ý.


<b>Hoạt động 2:Thảo luận lớp về yêu cầu</b>
<i>cần thiết đối với người lao động, giúp </i>


<i>HS thấy sự cần thiết phải rèn luyện.</i>
- Yêu cầu HS cho biết hậu quả của
việc làm việc khơng có năng suất,
chất lượng, hiệu quả.


- Nhận xét và nêu những hậu quả của
việc làm kém chất lượng.


VD: Hàng giả (bột ngọt,


- Di chuyển nhóm, cử thư kí, trưởng
nhóm.


- Tiến hành thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
-Làm kinh tế giỏi.


-Ni dạy con ngoan, học tốt.
-Cho con đi học khi đến tuổi.
-Đoàn kết, quan tâm nhau.
-Có ý chí phấn đấu vươn lên…


- Thi đua dạy tốt, học tốt.


- Cải tiến phương pháp giảng dạy.
-HS kết hợp học với hành.


-Tích cực tham gia các hoạt động.
-Có kế hoạch cụ thể.



-Tinh thần lao động tự giác.
-Máy móc, kĩ thuật hiện đại.


-Chất lượng hàng hóa, mẫu mã tốt,
giá thành hợp lí.


-Thái độ phục vụ khách hàng tốt.


- Trả lời cá nhân.


Hậu quả: Trì trệ, yếu kém, đói
nghèo, khơng có khả năng hợp tác,
cạnh tranh, lạc hậu; sản phẩm
không tiêu thụ được dẫn đến thua
lỗ.Cuộc sống cá nhân, gia đình


-Ỷ lại, lười nhác, trơng
chờ vận may.


- Bằng lịng với thực tại.
- Làm giàu bất chính
(bn lậu, ghi đề…)
- Đua địi, thích hưởng
thụ.


-Chạy theo thành tích.
-Khơng quan tâm đến đời
sống vật chất, tinh thần
của GV.



-Cơ sở vật chất nghèo
nàn.


-HS xa rời thực tế.


-GV chưa đổi mới PP dạy
-Làm bừa, làm ẩu.


-Chạy theo năng suất.
-Chất lượng kém, khơng
tiêu thụ được.


-Làm hàng giả, hàng
nháy, nhập lậu.


-Sử dụng thuốc trừ sâu
độc hại…


<b>3)-Cách rèn luyện:</b>
-Tích cực nâng cao tay
nghề, rèn luyện sức khỏe
- Lao động tự giác, có kỉ
luật.


- Ln năng động, sáng
tạo.


<b>* Đối với bản thân :</b>
- Học tập, rèn luyện ý



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

tiền…).Cơng ty Tồn Sáng phá sản vì
xuất khẩu Tơm khơng chất lượng…
+ Vậy, để làm việc có năng suất,
chất lượng, hiệu quả mỗi người lao
động phải làm gì?


- Yêu cầu HS liên hệ bản thân.
-Kết luận, rút ra nội dung.


khơng được nâng cao.


 Tích cực học tập, rèn luyện.
 Nâng cao tay nghề.


 Tự giác, có kỉ luật.


 Ln năng động, sáng tạo.
<b>* Liên hệ:</b>


 Có lối sống lành
mạnh.


 Vượt qua khó khăn.
 Tránh xa tệ nạn xã
hội…


thức kỉ luật tốt.


- Tìm tòi, sáng tạo trong
học tập.



- Có lối sống lành mạnh,
vượt qua mọi khó khăn,
tránh xa tệ nạn xã hội.


<b>4)-Củng cố:(7’) Yêu cầu HS cho biết suy nghó của mình về các hành vi sau :</b>


- Người lao động làm việc chỉ chú ý đến năng suất mà không quan tâm đến chất lượng sản phẩm.
- Người kinh doanh chỉ quan tâm đến lợi nhuận bất chấp thủ đoạn (buôn lậu, bán hàng giả, kém phẩm
chất…).


GV: Gọi HS nhận xét, cho điểm HS làm tốt.
<b>5)-Dặn dò:(1’)</b>


- Làm bài tập còn lại SGK.


-Thực hiện theo yêu cầu làm việc có NS,CL,HQ trong mọi việc của bản thân.
- Chuẩn bị bài 10: Đọc trước phần đặt vấn đề, suy nghĩ trả lời câu hỏi gợi ý.
Rút kinh nghiệm:


...
...
...
...
...


<b> Bài 10</b>: LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN
(<i><b>2 tiết</b></i>)


<b>I-Mục tiêu:</b>



1)-Kiến thức:Giúp HS hiểu:


- Lí tưởng là mục đích sống tốt đẹp mà mỗi người phải hướng tới.


- Mục đích sống của mỗi người phải phù hợp với lợi ích của dân tộc, của cộng đồng và năng lực
của cá nhân.


2)-Kó năng:


- Biết bài tỏ và trao đổi quan điểm sống với mọi người để có nhận thức đúng lí tưởng của thanh
niên trong giai đoạn hiện nay.


40


<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Biết lập kế hoạch học tập, rèn luyện bản thân để từng bước thực hiện lí tưởng sống của bản thân.
3)-Thái độ:


- Biết trân trọng những biểu hiện sống có lí tưởng trong sáng, biết phê phán, lên án những hiện
tượng sống thiếu lành mạnh, thiếu lí tưởng.


- Biết trân trọng, học hỏi những người sống và hành động vì lí tưởng cao đẹp.
<b>II-Tài liệu và phương tiện:</b>


- SGK, SGV GDCD 9.


- Sưu tầm những tấm gương lao động, học tập sáng tạo của thời kì đổi mới.
<b>III-Các hoạt động trên lớp:</b>



<b>1)-Kiểm tra bài cũ:(7’)</b>


<i><b>Câu 1: Vì sao làm việc gì cũng địi hỏi phải có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Nếu làm việc </b></i>
chỉ chú ý đến năng suất mà không quan tâm đến chất lượng, hiệu quả thì hậu quả sẽ ra sao? Em hãy nêu 1 ví
dụ cụ thể.


<i><b>Câu 2: Muốn có năng suất, chất lượng, hiệu quả trong học tập HS cần làm gì?</b></i>
- GV:Gọi 2 HS lên bảng trả lời.Gọi HS khác nhận xét.


- GV nhận xét, cho điểm.
<b>2)-Giới thiệu bài:(2’)</b>


<i><b>Đặt vấn đề : Hiện nay, toàn Đảng, toàn dân đang thực hiện sự nghiệp CNH-HĐH đất nước, các </b></i>
em mong muốn làm gì? Lí tưởng sống của các em là gì ?


-HS: Nêu lên những ước mơ và giải thích suy nghĩ của bản thân.


- GV:Ai cũng có suy nghĩ về lẽ sống, nhưng xác định được lí tưởng sống như thế nào là đúng,
bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta hiểu vấn đề đó.


<b>3)-Bài mới:(31’) - Tiết 1 –</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>15’ Hoạt động 1:Tìm hiểu thơng tin </b>
<i>phần “Đặt vấn đề”, giúp HS hiểu lí</i>
<i>tưởng sống là gì?</i>


- Sử dụng phương pháp vấn đáp.


Trong cuộc cách mạng giải
phóng dân tộc, thế hệ trẻ chúng ta
đã làm gì? Lí tưởng của thanh niên
trong giai đoạn đó là gì?


Trong thời kì đổi mới đất nước
hiện nay, thanh niên đã đóng góp
gì? Lí tưởng sống của thanh niên
thời đại ngày nay là gì?


Suy nghĩ của bản thân em về lí
tưởng sống của thanh niên qua 2
giai đoạn?


- Nhận xét, kết luận.


- Đọc đặt vấn đề SGK.
- Lớp theo dõi.


- Quan sát câu hỏi, suy nghĩ và trả lời cá
nhân.


 Trong cuộc CMGPDT, dưới sự lãnh
đạo của Đảng, đã có hàng triệu con người
ưu tú hầu hết ở tuổi thanh niên sẵn sàng
hy sinh vì đất nước :Lí Tự Trọng,Nguyễn
Thị Minh Khai,Võ Thị Sáu… Lí tưởng
sống của họ là giải phóng dân tộc.


 Thời đại ngày nay, chúng ta đã tham


gia tích cực, năng động, sáng tạo trên
các lĩnh vực xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Lí tưởng của họ là: làm cho dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ,
văn minh.


 Thấy được tinh thần yêu nước, xả
thân vì độc lập dân tộc. Chúng em có
được cuộc sống tự do ngày nay là nhờ sự
hy sinh cao cả của các thế hệ ông cha đi
trước.


<b>1)-Thế nào là lí tưởng </b>
<b>sống?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b> 8’</b>


<b> 8’</b>


- Hỏi : Theo em, thế nào là lí
tưởng sống?


- Chuyển ý.


<b>Hoạt động 2: Liên hệ thực tế về lí </b>
<i>tưởng của thanh niên qua mỗi thời </i>
<i>kì lịch sử.</i>


- Giao câu hỏi cho nhóm.



 Nêu ví dụ về những tấm
gương tiêu biểu của lịch sử về lí
tường sống mà họ đã chọn và phấn
đấu?


 Lí tưởng của em là gì?
Tại sao em xác định lí tưởng như
vậy?


- Sưu tầm những câu nói, lời dạy
của Bác Hồ với thanh niên Việt
Nam.


<b>Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa </b>
<i>của việc xác định lí tưởng sống </i>
<i>đúng đắn và tác hại của việc sống </i>
<i>thiếu lí tưởng ở 1 số thanh niên.</i>
- Kết luận: Các thế hệ cha anh đã
tìm đường để chúng ta đi tới
CNXH, trên con đường tìm tịi đó,
bao lớp người đã ngã xuống. Trên
cơ sở đó, chúng ta nhận thấy trọng
trách xây dựng góp phần làm cho
dân giàu, nước mạnh theo con
đường XHCN.


- Suy nghĩ, trả lời cá nhân.


- Nhận xét, tự rút ra nội dung khái
niệm.



-Chia 4 nhóm, 2 nhóm 1 câu hỏi.
- Cử thư kí, nhóm trưởng.


- Đại diện nhóm trình bày.


<i><b>Gợi ý: Lý Tự Trọng, Nguyễn Văn </b></i>
Trỗi,Bác Hồ…


- Tự bày tỏ quan điểm.


- Sau khi từng nhóm trình bày, các nhóm
nhận xét chéo, bổ sung, chưa rõ thì hỏi
lại nhóm bạn.


- Thảo luận bài tập 2 SGK.
- Tự rút ra ý nghĩa.


<b>2)-Ýù nghóa :</b>


- Khi lí tưởng của mỗi
người phù hợp với lí
tưởng chung thì hành
động của họ góp phần
thực hiện tốt nhiệm vụ
chung.


- Người sống có lí
tưởng cao đẹp ln
được xã hội tạo điều


kiện để thực hiện lí
tưởng và được mọi
người tôn trọng.
<b>4)-Củng cố:(4’) Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK để củng cố tiết 1.</b>


- Ý đúng :a,c,d,đ,e,i,k.
- Ý sai :b,g,h.


<b>5)-Dặn dò:(1’)</b>


-Học bài, xem trước nội dung tiếp theo của bài.
- Làm bài tập còn lại.


- Thường xuyên xem chương trình truyền hình “Người đương thời” để biết thêm những tấm
gương lao động, học tập sáng tạo của thời kì đổi mới.


- Sưu tầm những câu nói, lời dạy của Bác Hồ với thanh niên.
Rút kinh nghiệm:


...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Bài 10 : </b>

LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN


(tiếp theo)


<b>I-Mục tiêu:</b>
1)-Kiến thức:



- Lẽ sống của thanh niên nói chung và bản thân phải làm gì.
- Ý nghĩa của việc thực hiện tốt lí tưởng và sống đúng mục đích.
2)-Kĩ năng:


Biết tận dụng những điều kiện, cơ hội thuận lợi, biết tự kiểm tra, kiểm soát kế hoạch học tập, rèn
luyện, có kĩ năng tham gia hoạt động xã hội, lao động để không ngừng tự hoàn thiện nhân cách.
3)-Thái độ:


- Có ý thức cảnh giác với những cám dỗ phi đạo đức.


- Thường xuyên đấu tranh với bản thân và những người xung quanh nhằm bảo vệ, thực hiện lí tưởng
của Đảng, của dân tộc.


<b>II-Tài liệu và phương tieän:</b>
- SGK, SGV GDCD 9.


- Những tấm gương học tập, sáng tạo thời kì đổi mới.
<b>III-Các hoạt động trên lớp:</b>


1)-Kiểm tra bài cũ: (7’)


- Việc xác định lí tưởng sống đúng đắn có ý nghĩa gì ?


- Lí tưởng sống của em là gì ? Tại sao em xác định lí tưởng sống như vậy?
2)-Giới thiệu bài:(3’)


Trong bức thư gửi HS nhân ngày khai trường (9/1945), Hồ Chủ Tịch viết: “Non sông Việt Nam có
trở nên tươi đẹp hay khơng, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường
quốc năm châu được hay khơng chính là nhờ 1 phần lớn ở công học tập của các cháu”.



- GV: Câu nói trên có vấn đề gì thuộc về lí tưởng hay khơng?
Học tập có là 1 nội dung của lí tưởng không?


- HS:Trả lời cá nhân.


- GV:Nhận xét, đánh giá, chuyển ý.


3)-Bài mới: (30’) - Tiết 2 –


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>20’ Hoạt động 1 :HS thảo luận, giúp các </b>
<i>em xác định lí tưởng sống của thanh </i>
<i>niên ngày nay.</i>


- Chia 4 nhoùm thảo luận.
- Giao câu hỏi.


Các em dự định sẽ làm gì sau khi
tốt nghiệp THCS ?


Sưu tầm những câu nói, lời dạy
của Bác Hồ với thanh niên Việt
Nam?


Lí tưởng sống của thanh niên


- Cử thư kí, nhóm trưởng.
- Tiến hành thảo luận.


- HS đã chuẩn bị trước ở nhà.
- Nêu cách rèn luyện.


<b>3)-Lí tưởng của thanh </b>
<b>niên ngày nay:</b>


Xây dựng nước Việt
Nam độc lập, dân giàu,
nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh.
<b>Ngày dạy :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>30’</b>


ngaøy nay là gì? HS phải rèn luyện
như thế nào?


Thiếu lí tưởng hoặc xác định
mục đích khơng đúng sẽ có hại gì?
Cho ví dụ.


- Nhận xét, bổ sung, gợi ý các em
xác định lí tưởng đúng đắn.
<b>Hoạt động 2 :Liên hệ thực tế về thực </b>
<i>hiện lí tưởng sống và sống thiếu lí </i>
<i>tưởng của 1 số thanh niên ngày nay.</i>
- Cho HS chơi trò chơi tiếp sức tìm
biểu hiện sống có lí tưởng và thiếu lí
tưởng của thanh niên ngày nay.
- Gợi ý biểu hiện.



- Kẻ ô trên bảng.


- Nhận xét.


- Yêu cầu HS cho ý kiến về các tình
huống sau:


 Bạn Nam tích cực tham gia diễn
đàn chủ đề : “Lí tưởng thanh niên –
HS ngày nay”.


 Bạn Thắng cho rằng: “ HS lớp 9
cịn q nhỏ để bàn về lí tưởng”,
nên bạn không tham gia diễn đàn
mà bỏ đi chơi.


- Yêu cầu HS giải thích vì sao.
- Chốt lại ý kiến, giải thích, kết


luận.


- Nêu hậu quả.


- Nhóm nhận xét chéo.


- Đặt câu hỏi nếu chưa thỏa đáng.


- Chia 2 đội, lần lượt lên bảng ghi
vào các cột, bên đội nào nhiều


biểu hiện đúng thì thắng.


<b>SỐNG CĨ LÍ TƯỞNG</b>
 Vượt khó trong học tập.


 Vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn cuộc sống.


 Năng động, sáng tạo trong cơng
việc.


 Phấn đấu làm giàu chính đáng
cho bản thân, gia đình và xã hội.
 Đấu tranh chống các hiện tượng
tiêu cực.


 Tham gia quân đội bảo vệ Tổ
quốc…


- Lớp suy nghĩ, trao đổi, trả lời cá
nhân.


- Bạn Nam đúng, bạn Thắng sai.


<b>4)-Trách nhiệm của </b>
<b>thanh niên-HS:</b>


- Phải ra sức học tập, rèn
luyện để có đủ tri thức,
phẩm chất và năng lực để


thực hiện lí tưởng.


- Thường xuyên rèn
luyện đạo đức, lối sống,
tham gia các hoạt động
xã hội.


<b>THIẾU LÍ TƯỞNG</b>
- Sống ỷ lại, thực
dụng.


- Khơng có hồi bão,
ước mơ, mờ nhạt lí
tưởng.


- Sống vì tiền tài,
danh vọng của bản
thân.


-n chơi, nghiện
ngập, cờ bạc, đua xe.
- Sống thờ ơ với mọi
người.


- Lãng quên quá
khứ…


4)-Củng cố:(4’) - HS làm bài tập (GV chuẩn bị sẵn trên bảng phụ)
Em đồng ý với biện pháp thực hiện lí tưởng sống nào sau đây ?



a) Biết sống vì người khác. b) Quan tâm đến quyền lợi chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

c) Tránh lối sống ích kỉ, vụ lợi.
d) Có ý chí, nghị lực.


e) Khiêm tốn, cầu thị.


f) Có quyết tâm cao.


g) Có kế hoạch, phương pháp.
h) Thực hiện đúng mục đích.
- Lớp nhận xét, GV góp ý, cho điểm HS làm tốt.


5)-Dặn dò:(1’)


- Làm bài tập 3,4 SGK.


- Chuẩn bị tìm hiểu kiến thức về HIV/AIDS, tiết sau thực hành, ngoại khóa.
Rút kinh nghiệm:


...
...
...
...


<i> NGOẠI KHÓA: NỘI DUNG ĐÃ HỌC</i>



<b>I-Mục tiêu : Giúp HS:</b>


- Củng cố lại các kiến thức đã học.



- Rèn luyện cách ứng xử, giao tiếp trong nhiều tình huống.


- Phát huy tính sáng tạo, vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào thực tiễn.
<b>II-Tài liệu và phương tiện :</b>


Phiếu học tập, ơ chữ, tình huống.
<b>III-Các hoạt động trên lớp:</b>


<b>1)-Kiểm tra bài cũ: (7’)</b>
<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>Câu 1 : Lí tưởng sống của thanh niên ngày nay là gì?</b></i>
<i><b>Câu 2: Thanh niên-HS phải có trách nhiệm thế nào?</b></i>


<i><b>Câu 3: Thiếu lí tưởng hoặc xác định mục đích khơng đúng sẽ có hại gì? Cho ví dụ.</b></i>
- GV:Gọi HS lên bảng trả lời, gọi HS khác nhận xét, bổ sung, GV cho điểm.
<b>2)-Giới thiệu bài: (1’)</b>


Nhằm củng cố lại các kiến thức đã học, đồng thời giúp các em biết giải quyết linh hoạt các tình
huống, chúng ta tiến hành tiết ngoại khóa hơm nay.


<b>3)-Ngoại khóa-Thực hành</b>: (32’)


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


<b>7’</b>


<b>25’</b>



<b>Hoạt động 1 : Hoàn chỉnh ô chữ.</b>
-Nêu yêu cầu và ô chữ để HS
hoàn thành.


1) <i><b>Gồm 15 ơ chữ</b><b> :Đây là lí </b></i>
tưởng sống cao đẹp của thanh niên
trong đấu tranh chống giặc ngoại
xâm.


2) <i><b>Gồm 10 ô chữ</b><b> :Đây là 1</b></i>
truyền thống nghệ thuật rất nổi
tiếng của dân tộc Việt Nam.


3) <i><b>Gồm 10 ơ chữ</b><b> :Đây là </b></i>
cơng trình biểu hiện mối quan hệ
hợp tác giữa Việt Nam và Úc.


4) <i><b>Gồm 24 ô chữ</b><b> :Đây là </b></i>
cách làm việc đem lại nhiều sản
phẩm có giá trị cao trong thời gian
nhất định.


<b>Hoạt động 2 :Giải quyết tình </b>
<i>huống bằng cách sắm vai.</i>


- Chia nhóm thảo luận và sắm vai
theo tình huống sau :


* Em sẽ làm gì khi :



1) Mẹ chưa đồng ý mua cho
em bộ quần áo mới.


2) Bạn em bị mất viết và đổ
thừa cho em lấy.


3) Có người khách du lịch hỏi
về truyền thống của địa phương.


4) Học bài mãi mà không
thuộc.


- u cầu HS nhận xét chéo giữa
các nhóm.


- Kết luận.


- Lắng nghe và thực hiện yêu cầu.Trả lời cá nhân.
G I Ả I P H Ó N G D Â N T Ộ C
M Ú A R Ố I N Ư Ớ C


C Ầ


 U M Ỹ T H U AÄ N


N Ă N G S U Ấ T C H Ấ T L Ư Ợ N G


H I Ệ U Q Ủ A


- Chia 4 nhóm thảo luận, soạn lời thoại, đưa ra cách ứng xử.


1) Thơng cảm với mẹ vì rất có thể mẹ chưa đủ tiền…


2) Phải bình tĩnh giải thích, cho bạn xét cặp hoặc nhờ GVCN
xử lí, can thiệp.


3) Phải thân thiện thể hiện truyền thống hiếu khách, giới thiệu
về những truyền thống mà em biết.


4) Nghỉ giải lao đỡ căng thẳng, đọc từng câu, hiểu và nắm dàn
ý của bài.


- Nhóm nhận xét chéo nhóm bạn.
<b>4)-Củng cố: (4’)</b>


Nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của 1 số bài đã thực hành cho HS nắm.
<b>5)-Dặn dò: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Xem lại từ bài 1 đến bài 10 cả bài học và bài tập.
- Tiết sau ơn tập học kì 1.


Rút kinh nghiệm :


...
...
...


ÔN TẬP HỌC KÌ I


<b>I-Mục tiêu :</b>


<i><b>1)-Về kiến thức:</b></i>



Được củng cố, mở rộng và khắc sâu về các giá trị đạo đức các em đã được học trong học kì I.
<i><b>2)-Về kĩ năng :</b></i>


- Có kĩ năng phân biệt được những ý kiến, quan điểm, hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù
hợp với các giá trị đạo đức đã học.


- Biết sống và ứng xử theo các giá trị đạo đức đã học.
<i><b>3)-Về thái độ : </b></i>


- Tin tưởng vào các giá trị đạo đức đã học.


- Đồng tình, ủng hộ những ý kiến, quan điểm, hành vi, việc làm phù hợp.
<b>II-Tài liệu và phương tiện :</b>


- SGK, SGV GDCD 9.
- Bảng phụ.


<b>III-Các hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>1)-Kiểm tra bài cũ : ( Không).</b></i>
<i><b>2)-Ôn tập: (38’)</b></i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>10’ Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm, giúp HS ơn</b>
<i>lại kiến thức đã học.</i>


- Chia lớp ra 5 nhóm, 1 nhóm 2 câu hỏi.
- Ấn định thời gian.



- Giao câu hỏi cho từng nhóm.
<b>NHĨM 1 :</b>


 Những ai cần rèn luyện đức tính chí
cơng vơ tư ?


 <i><b>Điền vào chỗ trống</b><b> :</b></i>


Trước mọi sự việc, người có tính tự chủ
thường tỏ ra (1),khơng (2),(3).Khi gặp khó
khăn không (4) hoặc (5), trong cư xử với
mọi người thường tỏ ra (6),(7),(8).Những
người có tính tự chủ ln biết tự (9), (10)
bản thân mình, ln biết tự (11) lời nói và
việc làm để biết sửa chữa những điều
không đúng trong (12) và các (13) của


- Di chuyển nhóm, cử thư kí, nhóm
trưởng, tiến hành thảo luận theo câu
hỏi.


Tất cả mọi người.


(1) Bình tĩnh,(2) Vội vàng,(3)
Nóng nảy,(4) Chán nản,(5) Sợ hãi,(6)
Mềm mỏng,(7) ôn tồn,(8) Lịch sự,(9)
Đánh giá, (10) Điều chỉnh,(11) Kiểm
tra, (12) Thái độ, (13) Cử chỉ.



<i><b>Baøi 1 : Chí công </b></i>
vô tư.


<i><b>Bài 2 : Tự chủ.</b></i>
<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

mình.
<b>NHÓM 2 :</b>


 Phân biệt các việc làm sau :( dân chủ,
thiếu dân chủ, kỉ luật, vi phạm kỉ luật ).


A. HS đi học đúng giờ.
B.Tham gia bầu cử HĐND.
C.HS thảo luận nội qui trường.


D.Lớp trưởng quyết định mỗi bạn đóng
5000 đ làm quỹ lớp.


E.Cơng nhân khơng đội nón bảo hiểm
theo đúng yêu cầu lao động.


 Nêu những biểu hiện của lịng u hịa
bình trong cuộc sống hàng ngày ?


<b>NHOÙM 3 :</b>


 Điền vào chỗ trống :Quan hệ hữu nghị
tạo điều kiện để các nước cùng (1),(2) về
mọi mặt, tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh


gây (3),(4) dẫn đến nguy cơ (5).


 <i>Viết tên gọi tắt của các tổ chức sau :</i>
A.Tổ chức y tế thế giới.


B.Tổ chức thương mại thế giới.
C.Qũy nhi đồng Liên Hợp Quốc.
D.Tổ chức văn hóa, khoa học, giáo
dục của LHQ.


<b>NHÓM 4 :</b>


 Kể tên 1 số lễ hội truyền thống của
Việt Nam ?


 Tìm những câu tục ngữ về năng động,
sáng tạo ?


<b>NHOÙM 5 :</b>


 Tìm ca dao, tục ngữ nói về việc làm có
năng suất, chất lượng, hiệu quả và ngược
lại ?


 Khi xác định lí tưởng cho mình, thanh
niên cần dực vào đâu ? Cho ví dụ.


A. Kỉ luật.
B. Dân chủ.
C. Dân chủ.


D. Thiếu dân chủ.
E. Vi phạm kỉ luật.


 Tơn trọng, lắng nghe người khác.
 Sống thân ái.


 Khoan dung.


 Không phân biệt, đối xử.
 Không dùng vũ lực.


 Không gây gổ, ép buộc người
khác làm theo ý mình…


(1)hợp tác, (2) phát triển, (3) căng
thẳng, (4) mâu thuẩn, (5) chiến tranh.


A. WHO.
B. WTO.
C. UNICEF.
D. UNESCO.


 Hội Gióng ( Gia Lâm – Hà Nội)
 Giổ Tổ Hùng Vương.


 Hội đua ghe ngo…
 Cái khó ló cái khôn.
 Học 1 bieát 10.


 Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu…


 Một người lo bằng một kho người
làm.


 Làm giả, ăn thật.
 Ăn kó, làm dối.


 Ni lợn ăn cơm nằm, chăn tằm
ăn cơm đứng…


 Kh


i xác định lí tưởng sống của bản thân,


<i><b>Bài 3: Dân chủ </b></i>
và kỉ luật.


<i><b>Bài 4 : Bảo vệ </b></i>
hòa bình.


<i><b>Bài 5 : Tình hữu </b></i>
nghị giữa các
dân tộc trên thế
giới.


<i><b>Bài 6 : Hợp tác </b></i>
cùng phát triển.


<i><b>Bài 7 :Kế thừa </b></i>
và phát huy
truyền thống tốt


đẹp của dân tộc.
<i><b>Bài 8 : Năng </b></i>
động, sáng tạo.
<i><b>Bài 9 :Làm việc </b></i>
có năng suất,
chất lượng, hiệu
quả.


<i><b>Bài 10 :Lí tưởng </b></i>
sống của thanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>28’ Hoạt động 2 : Trình bày kết quả thảo luận.</b>
- Các nhóm lần lượt trình bày.


- GV nhận xét, kết luận.


thanh niên cần dựa vào lí tưởng chung
của xã hội.


 V


D:Trong đấu tranh giải phóng dân tộc,
lí tưởng của thanh niên là “giải phóng
dân tộc”…


- Đại diện nhóm trình bày.


- Nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.


niên.



<i><b>3)-Củng cố :(6’) Chốt lại kiến thức trọng tâm.</b></i>


<i><b>4)-Dặn dò: (1’) Ôn lại toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 10 chuẩn bị thi Học Kì I.</b></i>
Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>THI HỌC KÌ I</i>





Câu 1: (2,5 điểm)


-Thế nào là dân chủ, kỉ luật ? Cho ví duï.


- Giữa dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Câu 2: (1,5 điểm)


Đảng và Nhà nước ta tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới theo những nguyên tắc nào?
Câu 3: (1,5 điểm)


Muốn có năng suất, chất lượng trong học tập thì người học sinh cần tổ chức học tập như thế nào?
Câu 4: (2 điểm)


Mơ ước của em về tương lai là gì? Em đã và sẽ làm gì để đạt tới mơ ước đó?
Câu 5: (2,5 điểm) Bài tập tình huống:



An thường tâm sự với các bạn : “Nói đến truyền thống của dân tộc Việt Nam, mình có mặc cảm thế
nào ấy. So với thế giới, nước mình cịn lạc hậu lắm. Ngồi truyền thống đánh giặc ra, dân tộc ta có truyền
thống nào đáng tự hào đâu?”.


- Em có đồng ý với An khơng? Vì sao?
- Em sẽ nói gì với An?


<i><b>……Hết……</b></i>


ĐÁP ÁN MƠN GDCD 9-HỌC KÌ I (2009-2010)




<i><b>Câu 1: (2,5 điểm) HS nêu được:</b></i>


- Dân chủ là:(mỗi ý đúng 0,25 điểm)


 Mọi người được làm chủ công việc.
 Mọi người được biết, được cùng tham gia.


 Mọi người góp phần thực hiện kiểm tra, giám sát.
VD: HS nêu được 1 trong các ví dụ sau :


 HS tham gia thảo luận nội qui nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

 Công nhân kiến nghị với Ban giám đốc nhà máy về việc cải thiện điều kiện lao động…
- Kỉ luật là:(mỗi ý đúng 0,25 điểm)


 Tuân theo qui định của cộng đồng.


 Hành động thống nhất để đạt chất lượng cao.


VD: HS nêu được 1 trong các ví dụ sau :


 HS đi học đúng giờ.


 Cán bộ, công nhân viên trước khi vào cơ quan phải tắt máy, xuống xe dắt bộ
theo qui định…


- Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật : (0,75 điểm)


Dân chủ là để mọi người thể hiện và phát huy được sự đóng góp của mình vào những cơng việc
chung. Kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ được thực hiện có hiệu quả.


<i><b>Câu 2: (1,5 điểm) HS nêu được 6 nguyên tắc (mỗi ý đúng 0,25 điểm).</b></i>
 Tơn trọng độc lập, chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ của nhau.
 Không can thiệp vào công việc nội bộ.


 Không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực.
 Bình đẳng và cùng có lợi.


 Giải quyết các bất đồng bằng thương lượng hịa bình.


 Phản đối mọi âm mưu và hành động gây sức ép, áp đặt và cường quyền.
<i><b>Câu 3: (1,5 điểm) (Mỗi ý đúng 0,25 điểm)</b></i>


Muốn có năng suất, chất lượng, hiệu quả trong học tập HS cần :
 Phải tập trung chú ý, suy nghĩ khi học và làm việc.


 Làm việc, học tập có kế hoạch.


 Học tập sáng tạo, tìm nhiều cách học để tiết kiệm thời gian, cơng sức.


 Khơng nản chí khi gặp khó khăn.


 Khiêm tốn, học hỏi mọi người, khơng tự kiêu, khơng hài lịng với kết quả đạt được.
 Vận dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống.


<i><b>Câu 4: (2 điểm) </b></i>


- HS nêu lên mơ ước của mình (theo hướng tích cực-1 điểm)
- Nêu được biện pháp thực hiện mơ ước. (1 điểm)


<i><b>Caâu 5: (2,5 điểm)</b></i>


- Khơng đồng ý với An. (0,5 điểm)


- <i><b>Vì</b><b> :Việt Nam ta ngoài truyền thống đánh giặc ra còn nhiều truyền thống tốt đẹp như : đạo </b></i>
đức, đồn kết, lao động, hiếu học, tơn sư trọng đạo, văn học, nghệ thuật…(1 điểm)


- <i><b>Em sẽ nói với An</b><b> : An hãy tìm đọc tài liệu nói về các truyền thống và phong tục, tập quán </b></i>
của dân tộc. Là công dân của một đất nước trong thời kì đổi mới, chúng ta phải có lịng tự hào dân tộc, phải
bảo vệ, giữ gìn truyền thống mà cha ơng ta để lại, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.(1 đ)


<b>Baøi 11 :</b>

<b>TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN</b>



<b> TRONG SỰ NGHIỆP CNH-HĐH ĐẤT NƯỚC</b>

.
(2 tiết)


<b>I-Mục tiêu : TIẾT 1</b>


50



<b>Ngày dạy :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>1)-Kiến thức:</b></i>


Giúp HS hiểu được những định hướng cơ bản, những nhiệm vụ quan trọng nhất của sự phát
triển kinh tế-xã hội thời kì CNH-HĐH đất nước.


<i><b>2)-Kó năng :</b></i>


Có kĩ năng tổng hợp giải quyết các công việc của bản thân như lập nghiệp (biết tìm hiểu các
thơng tin, tự đánh giá bản thân để quyết định học lên THPT hay học nghề, hoặc tham gia lao động).


<i><b>3)-Thái độ :</b></i>


- Xác định rõ trách nhiệm của bản thân trong giai đoạn hiện nay.
- Tin tưởng vào đường lối, mục tiêu xây dựng đất nước.


<b>II-Tài liệu và phương tiện :</b>


o SGK,SGV GDCD 9.
o Nghị quyết của Đảng.


o Tư liệu về CNH-HĐH, sự nghiệp đổi mới trong những năm qua.
o Bảng phụ.


<b>III-Các hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>1)-Kiểm tra bài cũ : (5’) Sửa bài thi.</b></i>


<i><b>2)-Giới thiệu bài: (3’) Bác Hồ đã từng nói với thanh niên : “Thanh niên là người tiếp sức cách </b></i>


mạng cho thế hệ thanh niên già, đồng thời là người phụ trách, dìu dắt thế hệ thanh niên tương lai. Nước nhà
thịnh hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn do các thanh niên”.


- Câu nói của Bác nhắn nhủ chúng ta điều gì?


- Để thấy rõ vị trí, vai trị và trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp cách mạng, các em học
tiết thứ nhất của bài hôm nay.


<i><b>3)-Bài mới : (32’)</b></i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>10’ Hoạt động 1 :Tìm hiểu ý nghĩa của </b>
<i>sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.</i>
- Trao đổi với HS về mục tiêu và ý
nghĩa của sự nghiệp CNH-HĐH đất
nước.


- Nêu câu hỏi :


Em hiểu gì về CNH-HĐH đất
nước ?


CNH-HĐH có nhiệm vụ gì ?


Theo em, yếu tố nào quan
trọng khi thực hiện CNH-HĐH ?


- Lớp trao đổi.



 Thực hiện CNH-HĐH là quá
trình chuyển từ nền văn minh nông
nghiệp sang văn minh hậu công
nghiệp, xây dựng và phát triển nền
kinh tế tri thức.


 Ứng dụng công nghệ mới, công
nghệ hiện đại vào mọi lĩnh vực của
cuộc sống xã hội và sản xuất vật chất,
nhằm nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần cho tồn dân, xóa dần sự
chênh lệch giữa nông thôn và thành
thị, giữa miền núi và miền xuôi…


 Yếu tố con người và chất lượng
nguồn lao động là yếu tố quyết định
chính.


<b>1)-Trách nhiệm của </b>
<b>thanh niên trong sự </b>
<b>nghiệp CNH-HĐH đất </b>
<b>nước:</b>


- Ra sức học tập văn hóa,
khoa học kĩ thuật, tu
dưỡng đạo đức, tư tưởng
chính trị.


- Có lối sống lành mạnh,
rèn luyện kĩ năng, phát


triển năng lực.


- Có ý thức rèn luyện sức
khỏe.


- Tham gia lao động sản
xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>22’</b>


<i><b>Bổ sung :Vì vậy, Đảng ta xác định </b></i>
giáo dục là quốc sách hàng đầu.
<b>Hoạt động 2 : Xác định trách nhiệm</b>
<i>của thanh niên đối với sự nghiệp </i>
<i>CNH-HĐH đất nước.</i>


- Yêu cầu 2 HS lần lượt đọc “Đặt
vấn đề”.


- Chia lớp ra 4 nhóm thảo luận.
- Giao câu hỏi cho các nhóm.


1) Trong thư đồng chí Tổng Bí
thư có nhắc đến nhiệm vụ cách
mạng mà Đảng đề ra như thế nào ?


2) Hãy nêu vai trị, vị trí của
thanh niên trong sự nghiệp
CNH-HĐH đất nước qua bài phát biểu của
Tổng Bí thư ?



3) Tại sao Tổng Bí thư cho rằng
thực hiện mục tiêu CNH-HĐH là
trách nhiệm vẻ vang và là thời cơ to
lớn của thanh niên ?


4) Em có suy nghĩ gì khi thảo
luận về nội dung bức thư của Tổng
Bí thư gửi thanh niên ?


- Tổng kết ý chính.


- Nhấn mạnh nội dung (1) trong nội


- Nhận xét ý kiến bạn.


- Hai HS lần lượt đọc.
- Lớp theo dõi.


- Cử thư kí, nhóm trưởng.
- Tiến hành thảo luận.


<i><b>Đại Hội IX của Đảng chỉ ra:</b></i>
 Phát huy sức mạnh toàn dân tộc,
tiếp tục đổi mới đẩy mạnh
CNH-HĐH, xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc
Việt Nam.


 <i><b>Vì mục tiêu</b><b> : “Dân giàu, nước </b></i>
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn


minh”.


 Chiến lược phát triển kinh tế 10
năm đưa nước ta ra khỏi tình trạng
kém phát triển, nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần, tạo tiền đề trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện đại
vào năm 2020.


 Đảm đương trách nhiệm lịch sử,
mỗi người vươn lên tự rèn luyện.


 Là lực lượng nòng cốt khơi dậy
hào khí Việt Nam và lịng tự hào dân
tộc.


 Quyết tâm xóa tình trạng nước
nghèo và kém phát triển.


 Thực hiện thắng lợi CNH-HĐH.
 Ý nghĩa cuộc đời của mỗi người
là tự vươn lên, gắn với xã hội, quan
tâm đến mọi người, nhân dân, tổ quốc.


 Là mục tiêu phấn đấu của thế hệ
trẻ.


 Vai trò cống hiến của tuổi trẻ cho
đất nước.



 Hiểu được nhiệm vụ xây dựng
đất nước trong giai đoạn hiện nay.


 Vai trò của thanh niên trong sự
nghiệp CNH-HĐH đất nước.


 Việc làm cụ thể của thanh niên
nói chung và HS nói riêng.


- Cử đại diện trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

dung bài học. - Lớp nhận xét, bổ sung.
<i><b>4)-Củng cố: (4’) Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK.</b></i>
Gợi ý đáp án :a,b,d,đ,g,h.


- GV:Cho điểm HS làm tốt.
<i><b>5)-Dặn dò: (1’)</b></i>


- Chuẩn bị trước nội dung c trong phần gợi ý SGK.


- Mỗi HS phải vạch ra 1 phương hướng học tập, rèn luyện trong năm học lớp 9 và sau khi tốt
nghiệp.


- Làm trước các bài tập còn lại.
Rút kinh nghiệm:


...
...
...
...



<b>Bài 11 :</b>

TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN



TRONG SỰ NGHIỆP CNH-HĐH ĐẤT NƯỚC

.
( tiếp theo)


<b>I-Mục tiêu : TIẾT 2</b>
<i><b>1)-Kiến thức : Giúp HS hiểu :</b></i>


- Mục tiêu, vị trí của CNH-HĐH.


- Trách nhiệm của thanh niên trong giai đoạn hiện nay.
<i><b>2)-Kĩ năng :</b></i>


Có kĩ năng giao tiếp, biểu đạt ý định với những người cần thiết như : GVCN, cha mẹ, bạn bè…
<i><b>3)-Thái độ :</b></i>


Có ý thức cao trong học tập, rèn luyện chuẩn bị hành trang để học lên THPT hoặc tham gia
lao động xã hội vì sự nghiệp CNH-HĐH.


<b>II-Tài liệu và phương tiện :</b>
- SGK, SGV GDCD 9.


- Sưu tầm những tư liệu, câu chuyện…trên báo chí nói về CNH-HĐH, những thành cơng của CNH-HĐH.
<b>III-Các hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>1)-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b></i>


Tại sao Đảng và nhân dân ta lại tin tưởng vào thế hệ thanh niên trong việc thực hiện mục
tiêu CNH-HĐH đất nước ?



- GV:Gọi 1 HS lên trả lời, gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.
<i><b>2)-Giới thiệu bài : (1’)</b></i>


Tiến hành CNH-HĐH là một q trình khó khăn gian khổ, chỉ có thể thành cơng nếu như mỗi
người xác định cho mình một chỗ đứng, một vị trí trong sự nghiệp chung đó. Đặc biệt quan trọng đó là lực
lượng thanh niện. Vậy thanh niên có nhiệm vụ gì trong sự nghiệp CNH-HĐH ? Các em học tiếp bài trong
tiết hôm nay.


<i><b>3)-Bài mới : (32’) TIẾP THEO</b></i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Ngày dạy :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>10’</b>


<b>22’</b>


<b>Hoạt động 1 :Thảo luận lớp, giúp </b>
<i>xác định nhiệm vụ của thanh </i>
<i>niên-HS.</i>


- Trao đổi với HS: Để thực hiện tốt
trách nhiệm của thế hệ trẻ trong
giai đoạn cách mạng hiện nay, đồng
chí Nơng Đức Mạnh địi hỏi thanh
niên phải học tập, rèn luyện những
gì và như thế nào ?



- Ghi tóm tắt câu trả lời HS lên
bảng


- Chốt lại ý đúng.


<b>Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm về </b>
<i>phương hướng phấn đấu của tập thể </i>
<i>lớp.</i>


- Chia HS theo tổ, mỗi tổ đều thảo
luận 2 câu.


<i><b>Câu 1 : Mọi kế hoạch, chỉ tiêu của </b></i>
cá nhân và của lớp chỉ có thể được
hồn thành tốt khi nào ?


<i><b>Câu 2 : Nêu phương hướng phấn </b></i>
đấu của lớp và của bản thân em?


- Keát luaän chung.


- Theo dõi, trả lời cá nhân.


 Cố gắng học tập, lao động.
 Rèn luyện đạo đức, sức khỏe.
 Kế thừa và phát huy truyền thống
văn hóa dân tộc.


 Có lịng u nước.
 Thể hiện sự biết ơn.



 Đem lại hạnh phúc cho mọi người,
nhân dân.


- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Tự rút ra nhiệm vụ.


- Cử thư kí, nhóm trưởng, tiến hành
thảo luận.


 Khi mọi người tự giác kiểm tra,
đánh giá, tự điều chỉnh hành vi, thái
độ của mình.


 Đồn kết, thường xun nhắc nhở,
giúp đỡ lẫn nhau thông qua hoạt động
của lớp, của đội tự quản lớp.


Thực hiện tốt nhiệm vụ trường
giao phó.


Tích cực tham gia hoạt động tập
thể, xã hội.


Xây dựng tập thể lớp vững mạnh,
về học tập phải rèn luyện, tu dưỡng.


Cùng với GVCN phụ trách lớp.
- Đại diện nhóm trình bày.



- Lớp nhận xét, bổ sung.


<b>2)-Nhiệm vụ của thanh </b>
<b>niên-HS :</b>


- Ra sức học tập, rèn
luyện tồn diện.


- Xác định lí tưởng đúng
đắn.


- Có kế hoạch học tập,
rèn luyện, lao động để
phấn đấu trở thành chủ
nhân của đất nước thời kì
đổi mới.


<i><b>4)-Củng cố : (6’) Tổ chức cho HS tọa đàm trao đổi những vấn đề sau :</b></i>
* Em đồng ý với ý kiến nào sau đây : (Khoanh trịn vào câu em chọn)


A. Trẻ không ăn chơi, già sẽ thiệt thòi.


B. Được đến đâu, biết đến đấy. Khơng việc gì phải suy nghĩ, lo lắng.
C. Nước đến chân mới nhảy.


D. Há miệng chờ sung.


E. Trẻ uống nước trà, già tập thể dục.


F. Cống hiến thì nhìn về phía trước, hưởng thụ thì nhìn về phía sau.


- Yêu cầu HS trao đổi. Từ đó rút ra bài học cho bản thân.


<i><b>5)-Dặn dò : (1’) </b></i>
- Làm bài tập SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Tìm các thơng tin, số liệu thực tế có liên quan đến hơn nhân- gia đình, xem trước bài mới.
Rút kinh nghiệm:


...
...
...
...


<b>Bài 12 :</b>QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG


HÔN NHÂN


(2 tiết)
<b>I-Mục tiêu : TIEÁT 1</b>


<i><b>1)-Kiến thức : Giúp HS hiểu :</b></i>


- Thế nào là hôn nhân và các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam.
- Các điều kiện để được kết hôn, các trường hợp cấm kết hôn.


- Quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng.
<i><b>2)-Kĩ năng :</b></i>


- Phân biệt hôn nhân hợp pháp và hôn nhân bất hợp pháp.



- Đánh giá được ý nghĩa của việc nắm vững và thực hiện đúng quyền, nghĩa vụ trong hôn nhân
của công dân và tác hại của việc vi phạm pháp luật về hôn nhân.


<i><b>3)-Thái độ :</b></i>


- Tôn trọng quy định của pháp luật về hôn nhân.


- Ủng hộ việc làm đúng và phản đối những hành vi vi phạm trong hôn nhân.
<b>II-Tài liệu và phương tiện :</b>


- SGK, SGV GDCD 9.


- Luật hôn nhân- gia đình năm 2000.


- Các thơng tin, số liệu thực tế có liên quan.
<b>III-Các hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>1)-Kiểm tra bài cũ : (7’)</b></i>


<i><b>Câu 1:Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước là gì?</b></i>


<i><b>Câu 2 :Em hãy nêu ý kiến của mình về tình trạng hiện nay có 1 số thanh niên đua địi, ăn chơi, </b></i>
lười học, đua xe máy, nghiện ma túy…


- GV:Gọi lần lượt 2 HS lên trả lời, gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.
<i><b>2)-Giới thiệu bài : (3’)</b></i>


<i><b>GV đặt vấn đề : “Vì sao tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hơn nhân hạnh phúc ?Điều </b></i>
gì sẽ xảy ra nếu như khơng có tình u chân chính trong hơn nhân?”.



<i><b>Dẫn câu tục ngữ: “Thuận vợ, thuận chồng tát biển Đông cũng cạn”.Sự hòa thuận, hạnh phúc </b></i>
trong cuộc sống vợ chồng được tạo lập trên cơ sở tình u chân chính và sự thực hiện tốt quyền, nghĩa vụ của
mỗi người trong hôn nhân.


<i><b>3)-Bài mới : (31’) TIẾT 1</b></i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>13’ Hoạt động 1:Thảo luận nhóm </b>
<i>thơng tin “Đặt vấn đề” SGK,giúp </i>
<i>HS hiểu quan niệm đúng về tình </i>


1)-Thế nào là hơn nhân ?
Hơn nhân là sự liên kết
đặc biệt giữa 1 nam và 1
<b>Ngày dạy :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>5’</b>


<i>yêu và hôn nhân.</i>


- u cầu HS đọc thơng tin SGK.
- Chia lớp ra 4 nhóm.


- Câu hỏi:


1) Em suy nghĩ gì về tình u
và hơn nhân qua những trường
hợp trên ?



2) Theo em thế nào là tình
yêu chân chính ?


3) Em hiểu thế nào là hôn
nhân ?


4) Vì sao nói tình u chân
chính là cơ sở quan trọng của hơn
nhân và gia đình hạnh phúc?
- Kết luận.


- Đặt câu hỏi chung : Qua phần
thảo luận, em thấy cần rút ra bài
học gì cho bản thân ?


<b>Hoạt động 2 :HS tự nghiên cứu </b>
<i>những nguyên tắc của chế độ hôn </i>
<i>nhân ở Việt Nam (SGK).</i>


- Nêu câu hỏi để HS trao đổi :Em
hiểu thế nào về hơn nhân tự
nguyện, bình đẳng, tiến bộ, 1 vợ 1
chồng…


- Giải đáp thắc mắc.


- HS đọc, lớp theo dõi.
- Cử thư kí, nhóm trưởng.
- Tiến hành thảo luận.



1) Sai trái, khơng đúng đắn vì đó là
tình u mù qng, nhẹ dạ và sự vơ
trách nhiệm trong tình u. Đó là tình
u và hơn nhân ép buộc, hậu quả xấu
là sự bất hạnh trong đời sống hôn nhân.
2) Xuất phát từ sự đồng cảm sâu sắc
giữa 2 người, là sự chân thành, tin cậy
và tôn trọng nhau.


3) Là sự liên kết giữa người nam và
người nữ trên nguyên tắc tự nguyện,
bình đẳng, được nhà nước thừa nhận.


4) Vì có như thế con người sẽ có sức
mạnh vượt qua mọi khó khăn thử thách
trong cuộc sống; nếu không sẽ dẫn đến
gia đình bất hạnh.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp trao đổi, bổ sung.


 Xác định đúng vị trí mình hiện nay
là HS THCS.


 Khơng u, khơng có gia đình q
sớm.


 Phải có tình u chân chính và
hôn nhân đúng pháp luật quy định.
- Tự đọc điểm a, mục 2 trong nội dung


bài học.


- Ghi ra giấy nháp những điều thắc mắc.
- Trao đổi cả lớp dựa trên những thắc
mắc của HS.


nữ trên nguyên tắc bình
đẳng, tự nguyện được
pháp luật thừa nhận.


<b>2)-Ý nghĩa của tình u </b>
<b>chân chính đối với hơn </b>
<b>nhân :</b>


- Là cơ sở quan trọng của
hôn nhân.


- Nhằm chung sống lâu
dài và xây dựng gia đình
hịa thuận, hạnh phúc.


<b>3)-Nguyên tắc cơ bản </b>
<b>của chế độ hôn nhân ở </b>
<b>Việt Nam:</b>


- Hôn nhân tiến bộ, tự
nguyện, 1 vợ 1 chồng, vợ
chồng bình đẳng.


- Nhà nước tơn trọng và


bảo vệ về pháp lí cho
hơn nhân giữa cơng dân
Việt Nam thuộc các dân
tộc, các tôn giáo, giữa
người theo tôn giáo với
người không tôn giáo ,
giữa cơng dân Việt Nam
với người nước ngồi.
- Vợ chồng có nghĩa vụ
thực hiện chính sách dân
số và kế hoạch hóa gia


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>13’</b>


<b>Hoạt động 3:Thảo luận giúp HS </b>
<i>hiểu những quy định của pháp </i>
<i>luật về quyền và nghĩa vụ của </i>
<i>công dân trong hôn nhân và ý </i>
<i>nghĩa của những qui định đó.</i>


 Để được kết hơn cần có
những điều kiện nào?


 Pháp luật cấm kết hôn trong
những trường hợp nào?


 Pháp luật qui định như thế
nào về quan hệ giữa vợ và chồng?


 Những hành vi như thế nào là


vi phạm pháp luật về hơn nhân?


 Vì sao pháp luật phải có qui
định như vậy ?Có ý nghĩa gì?
- Giải thích :Qui định này là tối
thiểu. Do yêu cầu KHHGĐ, NN
khuyến khích Nam 26, Nữ 22 tuổi
mới kết hôn.


+ Em hiểu thế nào về cùng
dòng máu trực hệ và có họ trong
phạm vi 3 đời?


<i><b>Nhấn mạnh : Thủ tục kết hôn là </b></i>
cơ sở pháp lí của hơn nhân đúng
qui định, có giá trị pháp lí.


- Tự nghiên cứu điểm b, mục 2 và trả lời
câu hỏi.


- Chia 2 dãy (bên phải và bên trái), mỗi
dãy cử ra 5 đại diện để tham gia hỏi đáp.
Hai dãy lần lượt hỏi đáp nhau. Dãy nào
trả lời nhanh, đúng và đủ nhiều hơn thì
thắng.


- Trả lời cá nhân .


<i><b>Dịng máu trực hệ là</b><b> :Cha mẹ với </b></i>
con; ông bà đối với cháu nội, ngoại.



Phạm vi 3 đời là những người cùng
1 gốc sinh ra :I (Cha mẹ), II (Anh chị em
cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng
mẹ khác cha), III (Anh chị em con chú,
bác, cơ, cậu, dì).


- Lấy ví dụ thực tế của những gia đình
khơng làm thủ tục kết hơn gây hậu quả
như thế nào.


- Rút ra nội dung.


đình.


<b>4)-Quyền và nghóa vụ </b>
<b>của công dân trong hôn </b>
<b>nhân:</b>


a)<i><b>Được kết hơn</b><b> :</b></i>
 Nam từ 20 tuổi trở
lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.


 Hôn nhân tự
nguyện, không ép buộc,
cưởng ép hoặc cản trở.


b)<i><b>Cấm kết hôn</b><b> :</b></i>
 Người đang có vợ,
có chồng.



 Người mất năng
lực hành vi dân sự.


 Giữa những người
cùng dòng máu trực hệ,
giữa những người có họ
trong phạm vi 3 đời.


 Giữa cha mẹ nuôi
với con nuôi, bố chồng
với con dâu, mẹ vợ với
con rễ, bố dượng với con
riêng của vợ, mẹ kế với
con riêng của chồng.


 Giữa những người
cùng giới tính.


c)-Thủ tục kết hơn :
 Đăng kí kết hơn ở
UBND xã, phường.


 Được cấp giấy
chứng nhận kết hôn.
<i><b>4)-Củng cố : (3’)</b></i>


Yêu cầu HS nhắc lại một số ý quan trọng của nội dung bài.
<i><b>5)-Dặn dò : (1’)</b></i>



u cầu HS về tìm hiểu ở địa phương có trường hợp vi phạm qui định của pháp luật về hơn
nhân khơng ? Vi phạm điều gì ? và hậu quả của nó.


Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Bài 12 :<i><b>QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN</b></i><b> </b>
(tiếp theo)


<b>I-Mục tieâu :</b>


<i><b>1)-Kiến thức :Giúp HS hiểu :</b></i>


Ý nghĩa của việc nắm vững và thực hiện đúng quyền, nghĩa vụ trong hôn nhân của công dân
và tác hại của việc vi phạm pháp luật về hơn nhân.


<i><b>2)-Kó năng:</b></i>


- Biết cách ứng xử trong những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ về hôn nhân của
bản thân.


- Không vi phạm qui định của pháp luật về hôn nhân và tuyên truyền trong gia đình, cộng đồng
để mọi người cùng thực hiện tốt.


<i><b>3)-Thái độ :</b></i>


Có cuộc sống lành mạnh, nghiêm túc với bản thân và thực hiện đúng luật hôn nhân, gia đình.
<b>II-Tài liệu và phương tiện :</b>


- SGK, SGV GDCD 9.
- Sách tình huống.



- Thơng tin, số liệu thực tế có liên quan.
<b>III-Các hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>1)-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b></i>


<i><b>Câu 1 :Em hiểu thế nào là hôn nhaân ?</b></i>


<i><b>Câu 3 :Hãy nêu 3 trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân ?</b></i>


- GV:Gọi HS lên trả lời, gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.
<b>2)-Giới thiệu bài : (1’)</b>


Tiết học trước các em đã hiểu thế nào là hơn nhân. Vậy mỗi cơng dân phải có trách nhiệm thế
nào trong hôn nhân ? Các em sẽ rõ hơn trong tiết học hôm nay.


<i><b>3)-Bài mới : (32’) TIẾT 2</b></i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>8’</b>


<b>10’</b>


<b>Hoạt động 1 :HS trao đổi về những </b>
<i>điều đã tìm hiểu ở nhà theo yêu cầu </i>
<i>của GV.</i>


- Yêu cầu HS có thể đề xuất
những việc có thể làm được để góp


phần ngăn chặn những vi phạm ?


<b>Hoạt động 2 :Thảo luận về tình u </b>
<i>tuổi học trị.</i>


- Đặt câu hỏi : Chúng ta có nên yêu
sớm khi đang ở tuổi học trị khơng ?
Vì sao ?


- Các nhóm trình bày kết quả tìm hiểu
của nhóm mình.


- Nhóm còn lại bổ sung ý kiến.


- Đề nghị chính quyền, các cơ quan, tổ
chức giúp đỡ, tuyên truyền, vận động
cho họ và gia đình.


- Suy nghĩ và trả lời ý kiến cá nhân.
 Khơng. Vì tác hại của nó
ngay trước mắt và tương lai sau này,
yêu sớm ảnh hưởng không tốt đến học


<b>5)-Qui định của quan hệ</b>
<b>vợ chồng :</b>


- Vợ chồng bình đẳng, có
quyền và nghĩa vụ ngang
nhau về mọi mặt trong
gia đình.



- Vợ chồng phải tơn
trọng danh dự, nhân
phẩm và nghề nghiệp
của nhau.


<b>6)-Trách nhiệm của </b>
<b>công dân và học sinh :</b>
- Có thái độ tơn trọng,
nghiêm túc trong tình
u và hơn nhân. Khơng
vi phạm qui định của


58


<b>Ngày dạy :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>14’</b>


- Nói lên hậu quả của việc yêu sớm
ở tuổi học trò và trách nhiệm.


<b>Hoạt động 3 : Thảo luận phân tích </b>
<i>tình huống về hơn nhân, giúp các </i>
<i>em biết cách ứng xử.</i>


- Chia lớp ra 5 nhóm, mỗi nhóm
thảo luận 1 bài tập tình huống SGK.
- Kết luận :Chúng ta phải nắm vững
những qui định của pháp luật về


quyền và nghĩa vụ của công dân
trong hôn nhân và phải biết bảo vệ
quyền của mình.


tập và rèn luyện ; yêu sớm dễ mắc sai
lầm (ngộ nhận, nhẹ dạ, cả tin…) có thể
dẫn đến hậu quả làm hỏng cả cuộc
đời. Yêu sớm dẫn đến kết hôn sớm và
sinh con sớm, ảnh hưởng sức khỏe, cản
trở sự tiến bộ của bản thân, trở thành
gánh nặng cho gia đình, cộng đồng…
- Lớp tranh luận.


- Di chuyển nhóm, cử thư kí, trưởng
nhóm, tiến hành thảo luận bài tập
4,5,6,7,8 SGK.


- Thảo luận xong, đại diện nhóm lên
ghi kết quả thảo luận lên bảng.
- Nhóm cịn lại trao đổi, bổ sung ý
kiến (nhận xét chéo).


pháp luật về hôn nhân.
- Với HS, chúng ta biết
đánh giá đúng bản thân,
hiểu được nội dung, ý
nghĩa của Luật Hơn nhận
và gia đình. Thực hiện
đúng trách nhiệm của
mình với bản thân, gia


đình và xã hội.


<i><b>4)-Củng cố : (5’) Yêu cầu HS làm bài tập (GV chuẩn bị trên bảng phụ).</b></i>
A. Kết hôn khi nam nữ đủ 18 tuổi trở lên.


B. Cha meï có quyền quyết định về hôn nhân của con.


C. Lấy vợ, lấy chồng là việc của đôi nam nữ, không ai có quyền can thiệp.
D. Khơng nên u sớm vì có thể dẫn đến kết hơn sớm.


- GV: Gọi HS lên bảng làm, cho điểm HS làm tốt.
<i><b>5)-Dặn dò : (2’)</b></i>


- Tìm hiểu những qui định của pháp luật và liên hệ, so sánh nhận thức của bản thân sau khi học
bài này.


- Làm bài tập còn lại SGK.


- Chuẩn bị tiết sau :Tìm hiểu những hình thức kinh doanh trong thực tế qua sách báo…
Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<b>Bài 13:</b>QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐĨNG


THUẾ.


<b>I-Mục tiêu:</b>



<i><b>1)-Kiến thức: Giúp HS hiểu:</b></i>


 Thế nào là quyền tự do kinh doanh?
 Thuế là gì? Ý nghĩa, tác dụng của thuế.
<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

 Quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh và thực hiện pháp luật về thuế.
<i><b>2)-Kĩ năng:</b></i>


 Biết phân biệt hành vi kinh doanh, thuế đúng pháp luật và trái pháp luật.
 Vận động gia đình thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế.
<i><b>3)-Thái độ:</b></i>


 Ủng hộ chủ trương của nhà nước và qui định của pháp luật.
 Biết phê phán những hành vi kinh doanh và thuế trái pháp luật.
<b>II-Tài liệu và phương tiện:</b>


 SGK, SGV, sách tình huống GDCD 9.
 Luật thuế.


 Các ví dụ thực tế liên quan đến lĩnh vực kinh doanh và thuế.
<b>III-Các hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>1)-Kieåm tra bài cũ: (7’)</b></i>


<i><b>Câu 1:Vì sao nói tình u chân chính là cơ sở quan trọng của hơn nhân?</b></i>
<i><b>Câu 2:Nêu những điều kiện được kết hôn và những điều kiện cấm kết hôn?</b></i>
<i><b>Câu 3: Theo em, ý kiến nào sau đây là đúng?</b></i>



A. Việc kết hôn do đôi nam nữ tự quyết định, không ai được can thiệp.
B. Cần lắng nghe ý kiến của cha mẹ trong việc lựa chọn bạn đời.


C. Nam nữ chưa có gia đình có quyền chung sống với nhau như vợ chồng.
D. Hôn nhân phải được xây dựng trên cơ sở tình u chân chính.


- GV:Gọi HS lên bảng trả lời, gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.
<i><b>2)-Giới thiệu bài: (2’)</b></i>


 <i>Điều 57 (Hiến pháp 1992): “cơng dân có quyền tự do kinh doanh theo qui định của pháp </i>
luật”.


 <i>Điều 80 (Hiến pháp 1992): “cơng dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động cơng ích theo qui</i>
định của pháp luật”.


- GV: Hieán pháp 1992 qui định quyền và nghóa vụ gì của công dân?


- GV: Để hiểu rõ hơn về vấn đề trên, chúng ta cùng tìm hiểu tiết hơm nay.
<i><b>3)-Bài mới: (31’)</b></i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>8’</b>


<b>8’</b>


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu các hình </b>
<i>thức kinh doanh, giúp HS bước đầu</i>
<i>hiểu khái niệm kinh doanh.</i>



- Dùng PP động não (kích thích tư
duy).


+ Hãy kể các hình thức kinh
doanh mà em biết?


- Ghi ý kiến HS lên bảng.


- Hướng dẫn HS sắp xếp và khái
qt lại có 3 hoạt động kinh doanh.
<b>Hoạt động 2:Thảo luận nhóm, </b>
<i>giúp HS hiểu về quyền tự do kinh </i>
<i>doanh.</i>


- Chia lớp ra 6 nhóm.


- Yêu cầu HS đọc mục “Đặt vấn


- Phát biểu ý kiến cá nhân.


 Sản xuất (các sản phẩm hàng hóa).
 Dịch vụ.


 Trao đổi hàng hóa (bn bán).


-Di chuyển nhóm, 2 nhóm thảo luận 1
câu.


<i><b>1)-Thế nào là kinh </b></i>
<i><b>doanh?</b></i>



Kinh doanh là hoạt
động sản xuất, dịch vụ và
trao đổi hàng hóa nhằm
mục đích thu lợi nhuận.


<i><b>2)-Thế nào là quyền tự </b></i>
<i><b>do kinh doanh?</b></i>


- Là quyền mà cơng dân
được lựa chọn hình thức
tổ chức kinh tế, ngành
nghề và qui mô kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>15’</b>


đề” SGK.
- Nêu câu hỏi:


1) –Hãy nhận xét hành vi của
x trong kinh doanh?


2) –Em hiểu thế nào là tự do
kinh doanh trong khuôn khổ pháp
luật?


3) –Hãy kể những hành vi mà
theo em là vi phạm pháp luật về
kinh doanh?



- Chốt lại đáp án đúng.


<b>Hoạt động 3:Phân tích tình huống,</b>
<i>giúp HS hiểu về thuế, ý nghĩa và </i>
<i>vai trò của thuế.</i>


- Yêu cầu HS nghiên cứu mục 2
“Đặt vấn đề”.


- Đặt câu hỏi:


+ Em hiểu thuế là gì? Nêu 1 số
ví dụ về các loại thuế mà em biết?
<b>( Cơng việc chung : An ninh, quốc </b>
phịng, lương cho công chức, xây
dựng trường học, bệnh viên, làm
đường sá, cầu cống…)


+ Theo em, vì sao nhà nước ta
qui định các mức thuế suất chênh
lệch nhau nhiều như vậy đối với
các mặt hàng?


+ Thueá có tác dụng gì?


- Tiến hành thảo luận.


1. Hành vi của x vi phạm pháp luật
trong kinh doanh, cụ thể là sản xuất và
buôn bán hàng giả.



2. Cơng dân được tự do lựa chọn
ngành nghề và qui mô kinh doanh
nhưng phải theo qui định pháp luật và
chịu sự quản lí của nhà nước về kinh
doanh.


3. Kinh doanh không đúng ngành
nghề, mặt hàng ghi trong giấy phép.


Kinh doanh những mặt hàng
nhà nước cấm.


Buôn lậu.
Trốn thuế.


Sản xuất, bn bán hàng giả…
- Đại diện nhóm trình bày.


- Lớp trao đổi, bổ sung.


- Đọc theo yêu cầu.
- Trả lời cá nhân.


Thuế là 1 phần trong thu nhập mà
công dân và tổ chức kinh tế phải nộp
vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho
những cơng việc chung.


Ví dụ : Thuế nông nghiệp, doanh thu,


thu nhập, xuất nhập khẩu, giá trị gia
tăng, tiêu thụ đặc biệt…


Vì nhà nước ta khuyến khích phát
triển sản xuất trong nước; khuyến khích
phát triển đối với những ngành, những
mặt hàng cần thiết đối với đời sống
nhân dân (miễn thuế hoặc đánh thuế
thấp); hạn chế đối với 1 số ngành, 1 số
mặt hàng xa xỉ, không cần thiết đối với
đời sống nhân dân (đánh thuế rất cao).


Góp phần đảm bảo, phát triển kinh
tế theo đúng định hướng của nhà nước.
ổn định thị trường, cơ cấu kinh tế.


doanh.


- Người kinh doanh phải
tuân theo qui định của
pháp luật và sự quản lí
của nhà nước.


<i><b>3)-Thuế là gì?</b></i>


Thuế là khoản thu bắt
buộc mà cơng dân và tổ
chức kinh tế có nghĩa vụ
nộp vào ngân sách nhà
nước để chi tiêu cho


những công việc chung.


<i><b>4)-Ý nghĩa của thuế:</b></i>
- Ổn định thị trường.
- Điều chỉnh cơ cấu kinh
tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

+ Cơng dân có trách nhiệm thế
nào với tự do kinh doanh và thuế?
- Chốt lại ý đúng, ghi lên bảng.


- Độc lập suy nghĩ.
- Phát biểu cá nhân.
- Lớp nhận xét, trao đổi.
- Rút ra nội dung.


- Tuyên truyền, vận động
gia đình, xã hội thực hiện
quyền và nghĩa vụ về
kinh doanh và thuế.
- Đấu tranh với những
hiện tượng tiêu cực trong
kinh doanh và thuế.
<i><b>4)-Củng cố: (4’) Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập ( GV chuẩn bị sẵn trên bảng phụ).</b></i>
<b>Câu 1: Theo em, những hành vi nào sau đây công dân kinh doanh đúng pháp luật?</b>


A. Người kinh doanh phải kê khai đúng số vốn.
B. Kinh doanh đúng mặt hàng đã kê khai.
C. Kinh doanh đúng ngành đã kê khai.
D. Có giấy phép kinh doanh.



E. Kinh doanh hàng lậu, hàng giả.
F. Kinh doanh mại dâm, ma tuùy.


Câu 2: Những hành vi nào sau đây vi phạm về thuế?
A. Nộp thuế đúng qui định.


B. Đóng thuế đúng mặt hàng kinh doanh
C. Không dây dưa trốn thuế.


D. Không tiêu dùng tiền thuế của nhà nước.
E. Dùng tiền thuế làm việc cá nhân.


F. Buôn lậu, trốn thuế.


- GV :Gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét, cho điểm HS làm tốt.
<i><b>5)-Dặn dò: (1’)</b></i>


- Làm bài tập SGK trang 47.


- Xem trước bài 14 : Tìm hiểu về hợp đồng lao động; tìm ca dao, tục ngữ về lao động.
Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<b>Bài 14:</b>QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CƠNG


DÂN



(2 tiết)
<b>I-Mục tiêu: TIEÁT 1</b>


<i><b>1)-Kiến thức: HS cần hiểu :</b></i>
 Khái niệm lao động.


 Ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.
 Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của cơng dân.


<i><b>2)-Kó năng:</b></i>


Nhận biết sự khác nhau giữa lao động và các hoạt động khơng phải lao động (khơng có
mục đích, khơng tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội).


<i><b>3)-Thái độ:</b></i>


 Hình thành ở HS ý thức tự giác, sáng tạo trong lao động.
62


<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

 Có lịng u lao động, tơn trọng người lao động.


 Tích cực, chủ động tham gia các công việc chung trường, lớp.
II-Tài liệu và phương tiện:


- SGK, SGV GDCD 9.


- Điều 55,56,57-Hiến pháp năm 1992. (trang 144-HP)


- Bài báo có liên quan đến lao động, việc làm.


III-Các hoạt động trên lớp:
1)-Kiểm tra bài cũ: (7’)


- Em hãy cho biết thuế được sử dụng vào những việc gì?


- Thế nào là quyền tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật?
- Làm bài tập 2-SGK.


<i><b>GV:Gọi HS lên bảng trả lời, gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.</b></i>
2)-Giới thiệu bài: (2’)


Từ xa xưa con người đã biết làm ra công cụ bằng đá tác động vào tự nhiên tạo ra của cải vật
chất phục vụ cuộc sống.Dần dần khoa học và kĩ thuật được phát minh và phát triển, công cụ lao động được cải
thiện và hiệu quả sản xuất ngày càng cao, phục vụ đầy đủ hơn các nhu cầu ngày càng đa dạng, phong phú của
mình. Có được thành quả đó chính là nhờ con người biết lao động.Để hiểu về lao động cũng như quyền và
nghĩa vụ lao động của công dân, các em học bài 14.


3)-Bài mới: (32’)


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>10’</b>


<b>17’</b>


<b>Hoạt động 1:Sử dụng phương pháp </b>
<i>vấn đáp, giúp HS tìm hiểu ý nghĩa </i>
<i>của lao động.</i>



- Đặt câu hỏi:


Cơng việc của thợ cắt tóc, gội
đầu có phải là lao động khơng?Vì
sao?


Quan niệm lao động chỉ là
những hoạt động tạo ra của cải vật
chất có đúng khơng?


Hoạt động dạy học của GV có
phải là lao động khơng?Vì sao?


Lao động có ý nghĩa thế nào
đối với sự tồn tại và phát triển của
con người và xã hội?


- Kết luận :Mọi hoạt động lao động
dù là trí óc hay chân tay miễn là có
ích, phục vụ cho xã hội đều đáng
quí trọng.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận, giúp HS </b>
<i>tìm hiểu về quyền lao động của </i>
<i>cơng dân.</i>


- Yêu cầu lớp chia ra 4 nhóm.
- Nêu câu hỏi:



1) –Theo em, quyền làm việc


- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến cá nhân.
 <i><b>Phải.Vì đó là hoạt động có mục </b></i>
đích và đem lại thu nhập cho bản thân.


 <i><b>Khơng.Vì ngồi tạo ra của cải vật </b></i>
chất cịn tạo ra giá trị tinh thần cho xã
hội.


 <i><b>Phải.Vì nó thuộc dạng lao động trí</b></i>
óc.


 Lao động là nhân tố quyết định sự
tồn tại, phát triển của đất nước, nhân
loại.


- Lớp bổ sung ý kiến, rút ra nội dung.


- Di chuyển nhóm,cử thư kí, nhóm
trưởng.


1. –Là sử dụng sức lao động để làm


<b>1)-Khái niệm lao động:</b>
- Lao động là hoạt
động có mục đích của con
người nhằm tạo ra của
cải vật chất và các giá trị
tinh thần cho xã hội.



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>5’</b>


của công dân được thể hiện như thế
nào? Cho ví dụ.


2) – Thế nào là quyền tự do sử
dụng sức lao động? Cho ví dụ.


3) –Cho các ví dụ về quyền tạo
ra việc làm?


- Mọi hoạt động lao động tạo ra
nguồn thu nhập, không bị pháp luật
cấm đều được thừa nhận là việc
làm.


4) –Vì sao lao động vừa là
quyền vừa là nghĩa vụ của cơng
dân?


- Chốt lại ý chính.


- Giới thiệu Điều 20-Bộ luật lao
động.


<b>Hoạt động 3:Luyện tập, phân tích </b>
<i>tình huống SGK.</i>


- Gợi ý HS trả lời câu hỏi.


 Ơng An đã làm việc gì?


 Việc làm của ơng An có ích
lợi gì?


 Việc làm của ơng An có đúng
mục đích khơng?


 Em hãy cho biết suy nghĩ của
mình về việc làm của ơng An?
-Đọc khoản 3-Điều 5 của BLLĐ.


ra sản phẩm vật chất, tinh thần hoặc
thực hiện 1 dịch vụ nhất định…


2. –Là tự do lựa chọn ngành nghề,
tìm kiếm cơng việc và nơi làm việc
phù hợp với nhu cầu; tự do học nghề
nâng cao trình độ nghề nghiệp mà
không bị phân biệt đối xử về thành
phần xã hội, tín ngưỡng, dân tộc…


3. –Cơng dân có quyền thành lập
công ty, doanh nghiệp, thuê lao động
tạo việc làm cho mọi người, đem lại
lợi ích cho bản thân, mọi người, cho
người lao động và cho xã hội.


4. –Tại vì chỉ có lao động mới có
thể ni sống bản thân, gia đình.Mọi


người phải tham gia lao động để tạo ra
của cải vật chất và tinh thần để đóng
góp cho xã hội, duy trì và phát triển
đất nước.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- Rút ra nội dung.


- Đọc tình huống 1 “Đặt vấn đề” SGK.
- Cả lớp theo dõi,trả lời câu hỏi.


 Ông An tập trung thanh niên trong
làng mở lớp dạy nghề, hướng dẫn họ
sản xuất, làm ra sản phẩm lưu niệm
bằng gỗ để bán.


 Giúp các em có tiền đảm bảo cuộc
sống hàng ngày và giải quyết những
khó khăn cho xã hội.


 Đúng mục đích.


 Ơng An làm 1 việc rất có ý nghĩa,
tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho
mình, người khác và xã hội.


-Lớp trao đổi, bổ sung ý kiến.


kiếm việc làm, lựa chọn


nghề nghiệp có ích cho
xã hội, đem lại thu nhập
cho bản thân, gia đình.
b)-Nghĩa vụ lao động:
Mọi người có
nghĩa vụ lao động để tự
ni sống bản thân, ni
sống gia đình, góp phần
sáng tạo ra của cải vật
chất và tinh thần cho xã
hội, duy trì và phát triển
đất nước.


4)-Củng cố : (3’)


- Yêu cầu HS làm bài tập 3-SGK trang 50.
Đáp án :c,đ,e sai.


<i><b> 5)-Dặn dò: (1’)</b></i>


- Đọc và phân tích phần 2 “Đặt vấn đề”.


- Tìm hiểu qui định của BLLĐ đối với trẻ chưa thành niên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Tìm hiểu nguyên tắc, nội dung, hình thức hợp đồng lao động.
Rút kinh nghiệm:


...
...
...


...


<b>Bài 14:</b>

QUYỀN VAØ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA



CÔNG DÂN



( tiếp theo)
<b>I-Mục tiêu :</b>


<i><b>1)-Kiến thức : Giúp HS hiểu:</b></i>
- Chính sách của nhà nước.


- Những qui định của BLLĐ đối với trẻ chưa thành niên.
<i><b>2)-Thái độ :</b></i>


- Bồi dưỡng tình yêu lao động, thái độ trân trọng đối với lao động.
- Khơng phân biệt, kén chọn cơng việc.


- Có thái độ tơn trọng, u q người lao động.
<i><b>3)-Kĩ năng :</b></i>


- Nhận biết được sự khác nhau giữa lao động và các hoạt động không phải lao động.
- Nhận biết được 1 số hình thức hợp đồng lao động.


- Nắm được 1 số nguyên tắc cơ bản khi kí kết hợp đồng.
- Hình thành ý thức rèn luyện kỉ luật lao động.


<b>II-Tài liệu và phương tiện :</b>
- SGK, SGV GDCD 9.
- BLLĐ (Điều 6, 121, 122).



- Các số liệu thống kê tình hình lao động và việc làm ở địa phương.
<b>III-Các hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>1)-Kiểm tra bài cũ : (7’)</b></i>


- Thế nào là lao động? Có mấy hình thức lao động? Cho ví dụ.
- Tại sao nói lao động vừa là quyền vừa là nghĩa vụ của công dân?


<i><b>GV:Gọi HS lên bảng trả lời, gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.</b></i>
<i><b>2)-Giới thiệu bài: (1’)</b></i>


Để giải quyết các tranh chấp trong hợp đồng lao động phải dựa trên cơ sở nào? Nhà nước có
trách nhiệm gì với người lao động? Pháp luật qui định như thế nào đối với lao động chưa thành
niên? Các em cùng tìm hiểu phần tiếp theo của bài.


<i><b>3)-Bài mới: (31’) Tiếp theo</b></i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>5’ Hoạt động 1:Giới thiệu sơ lược về </b>
<i>BLLĐ,giúp HS hiểu rõ hơn về chính </i>
<i>sách của nhà nước.</i>


- Đọc điều 1,2,3 của BLLĐ (TR.83- - Tự đọc để tìm hiểu về 1 số vấn đề


<b>3)-Chính sách của nhà </b>
<b>nước :</b>


- Khuyến khích, tạo


điều kiện thuận lợi cho
<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>13’</b>


<b>13’</b>


GTGA).


- Giải đáp thắc mắc.
- Chuyển ý.


<b>Hoạt động 2:Thảo luận tình huống, </b>
<i>giúp HS tìm hiểu nguyên tắc giao kết </i>
<i>hợp đồng lao động.</i>


- Thảo luận tình huống 2 “Đặt vấn
đề” SGK.


- Nêu câu hỏi:


Bản cam kết giữa chị Ba và
Giám đốc cơng ty có phải là hợp
đồng lao động khơng? Vì sao?


Chị Ba tự ý thơi việc là đúng
hay sai?Có vi phạm hợp đồng lao
động không?


Vậy em hiểu thế nào là hợp


đồng lao động?


Cho biết nguyên tắc, nội dung
của hợp đồng lao động?


- Bổ sung:Hợp đồng lao động phải có
đầy đủ các nội dung theo qui định của
pháp luật để làm cơ sở giải quyết
tranh chấp lao động, trong trường hợp
có tranh chấp xảy ra.


<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu 1 số qui định </b>
<i>của pháp luật đối với lao động chưa </i>
<i>thành niên.</i>


- Giới thiệu Điều 6-BLLĐ (SGV
tr.81);Điều 121,122 (tr.84-GTGA).
- Nêu câu hỏi:


o Nêu 1 số ví dụ về những biểu


như :quyền và nghĩa vụ của người
lao động; việc làm; học nghề; những
qui định riêng đối với lao động chưa
thành niên.


- Rút ra nội dung.


- Đọc tình huống và trả lời câu hỏi
gợi ý.



 Đó là hợp đồng lao động.Vì
chị Ba (người lao động), công ty
TNHH (người sử dụng lao động).Nội
dung cam kết :việc làm, tiền công…


 Việc làm của chị Ba là sai.Vì
đã vi phạm hợp đồng lao động.


 Hợp đồng lao động là sự thỏa
thuận giữa người lao động và người
sử dụng lao động về việc làm có trả
cơng, điều kiện lao động, quyền và
nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ
lao động.


 <i><b>Nguyên tắc</b><b> :Thỏa thuận, tự </b></i>
nguyện, bình đẳng.


 <i><b>Nội dung</b><b> :</b></i>


 Công việc phải làm,thời
gian, địa điểm.


 Tiền công, phụ cấp.
 Các điều kiện bảo hiểm
lao động, bảo hộ lao động.


-Lớp theo dõi.
- Trả lời cá nhân.



 Bắt trẻ em bỏ học để lao động


các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước.
- Các hoạt động tạo ra
việc làm, tự tạo việc làm,
dạy và học nghề để có
việc làm, sản xuất, kinh
doanh thu hút lao động
đều được nhà nước
khuyến khích, tạo điều
kiện thuận lợi hoặc giúp
đỡ.


<b>4)-Qui định của Bộ Luật</b>
<b>Lao Động đối với trẻ </b>
<b>chưa thành niên:</b>


- Cấm trẻ em chưa đủ 15
tuổi vào làm việc.


- Cấm sử dụng người
dưới 18 tuổi làm việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

hiện sai trái khi sử dụng sức lao động
trẻ em?


o Bản thân em có trách nhiệm như



thế nào?


- Động viên HS có nhiều ý kiến liên
hệ bản thân.


- u cầu HS tìm ví dụ cưỡng bức,
ngược đãi người lao động.


kiếm tiền.


 Có em chỉ 12,13,14 tuổi phải
làm công việc nặng nhọc như:đốt
than, đốn củi…


 Trẻ em tham gia dẫn dắt mại
dâm, ma túy…


Tun truyền, vận động gia
đình, xã hội thực hiện quyền và
nghĩa vụ lao động của người cơng
dân.


Góp phần đấu tranh những hiện
tượng tiêu cực.


- Lần lượt lên bảng trình bày ý kiến.


nặng nhọc, nguy hiểm,
tiếp xúc với chất độc hại.
- Cấm lạm dụng, cưỡng


bức người lao động.




<i><b>4)-Củng cố: (5’) Yêu cầu HS làm bài tập 2,3,6 tr.50,51.</b></i>
Đáp án :+ BT2:b,c.


+ BT3:a,b,d,e.
<i><b>5)-Dặn dò: (1’)</b></i>


- Làm bài tập còn lại.


- Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về lao động.
- Ôn tập lại từ HK II,tiết sau kiểm tra 1 tiết.
CA DAO:


-“Có khó mới có miếng ăn


Khơng dưng ai dễ đem phần đến cho”.
- “Nhờ trời mưa thuận gió hịa,


nào cày, nào cấy trẻ già đua nhau,
chim, gà, cá, lợn, chuối, cau,


mùa nào thức ấy giữ màu nhà quê”.
Rút kinh nghiệm:


...
...
...



<b>I-Muïc tieâu:</b>


Giúp HS hệ thống lại kiến thức về pháp luật để các em nắm vững và thực hiện theo qui định của
pháp luật.


<b>II-Đề kiểm tra:</b>


<b>I-Trắc nghiệm: (</b><i><b>3 điểm</b></i><b>)</b>


<i><b>Câu 1</b></i>: <i><b>(1 điểm)</b></i> Hãy nối ý 1 ô ở <i><b>cột A</b></i> với ý 1 ơ ở <i><b>cột B</b></i> sao cho đúng?


<b>CỘT A</b> <b>CỘT B</b>


<b>A</b>-Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã


hội. <b>1</b>-Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.


<b>B</b>- Khơng nên u sớm vì có thể sẽ dẫn đến kết hôn sớm. <b>2-</b>Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH-HĐH


<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

đất nước.


<b>C</b>- Con cái có nghĩa vụ giúp đỡ cha mẹ các cơng việc trong


gia đình. <b>3</b>-Quyền và nghóa vụ của công dân trong hôn nhân.


<b>D</b>- Đóng thuế là góp phần xây dựng đất nước. <b>4</b>- Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.



<i><b>Nối y</b></i>ù: <b>A </b>với………… <b>B</b> với……… <b>C</b> với……… <b>D</b> với………


<i><b>Câu 2</b></i>: (<i><b>0,5 điểm</b></i>) <i>Theo em, trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng</i>? (khoanh tròn vào ý em chọn)
A. Trẻ em có quyền học tập, vui chơi giải trí và khơng phải làm gì.


B. Trẻ em cần lao động kiếm tiền, góp phần ni dưỡng gia đình.
C. Học nhiều cũng chẳng để làm gì, cứ làm ra nhiều tiền là tốt nhất.
D. Tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình.


<i><b>Câu 3</b></i>: (<i><b>0,5 điểm</b></i>) <i>Em khơng đồng ý với ý kiến nào sau đây</i>? (khoanh tròn vào ý em chọn)
A. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, khơng ai có quyền can thiệp.


B. Đóng thuế là góp phần xây dựng đất nước.


C. Kinh doanh phải theo đúng qui định của pháp luật.


D. Buôn bán phải theo đúng số lượng và mặt hàng đã kê khai.


<i><b>Câu 4</b></i>: (<i><b>1 điểm</b></i>) Hãy ghi chữ <b>Đ</b> tương ứng với câu <b>đúng</b>, chữ <b>S</b> tương ứng với câu <b>sai</b> trong bảng dưới đây?


<b>1</b> Cha mẹ có quyền quyết định việc hôn nhân của con.


<b>2</b> Kết hơn sớm và mang thai sớm có hại cho sức khỏe của cả mẹ và con.


<b>3</b> Gia đình chỉ hạnh phúc khi được xây dựng trên cơ sở tình u chân chính.


<b>4</b> Kết hơn là việc của đơi nam nữ, khơng ai có quyền can thiệp.


<b>II-Tự luận</b>: (<i><b>7 điểm</b></i>)



<i><b>Câu 1</b></i>: (<i><b>1,5 điểm</b></i>) Bộ Luật Lao Động qui định như thế nào đối với trẻ chưa thành niên?


<i><b>Câu 2</b></i>: (<i><b>1,5 điểm</b></i>) Việc thu thuế có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế của đất nước?


<i><b>Câu 3</b></i>: (<i><b>1,5 điểm</b></i>) Chúng ta có nên yêu sớm khi đang ở tuổi học trị khơng? Vì sao?


<i><b>Câu 4</b></i>: (<i><b>2,5 điểm</b></i>) <i><b>Tình huống</b></i>: Chị Vân năm nay 19 tuổi.Cha mẹ chị ép gả chị cho một người đi lao động ở nước ngồi
về, với lí do người đó có thể đảm bảo cuộc sống cho chị.


- Em có tán thành việc làm của bố mẹ chị Vân khơng? Vì sao?
- Nếu là người thân của chị Vân, em sẽ làm gì?


Đáp án


<b> I-Trắc nghiệm: (3 điểm)</b>


<i><b>Câu 1: (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm.</b></i>


Nối: A với 2 ; B với 3 ; C với 4 ; D với 1 .
<i><b>Câu 2: (0,5 điểm) Chọn câu D.</b></i>


<i><b>Câu 3: (0,5 điểm) Chọn câu A.</b></i>


<i><b>Câu 4: (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm.</b></i>
-Ghi chữ Đ với câu : 2,3.
-Ghi chữ S với câu : 1,4.
II-Tự luận: (7 điểm)


<i><b>Câu 1: (1,5 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm.</b></i>


Qui định của Bộ Luật Lao Động đối với trẻ chưa thành niên:



o Cấm trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

o Cấm sử dụng người dưới 18 tuổi vào làm việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất


độc hại.


o Cấm lạm dụng, cưỡng bức người lao động.


<i><b>Câu 2: (1,5 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm.</b></i>
Thuế có ý nghĩa :


 Ổn định thị trường.


 Điều chỉnh cơ cấu kinh tế.


 Đầu tư phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
<i><b>Câu 3 : (1,5 điểm)</b></i>


 Chúng ta không nên yêu sớm khi đang ở tuổi học trị. (0,5 điểm)


 Vì : tác hại của nó ngay trước mắt và tương lai sau này, yêu sớm ảnh hưởng không tốt đến học
tập và rèn luyện; yêu sớm dễ mắc sai lầm (ngộ nhận, nhẹ dạ, cả tin…) có thể dẫn đến hậu quả làm hỏng đến
cả cuộc đời. Yêu sớm dễ dẫn đến kết hôn sớm và sinh con sớm, ảnh hưởng đến sức khỏe, cản trở sự tiến bộ
của bản thân, trở thành gánh nặng cho gia đình và cộng đồng…(1 điểm)


<i><b>Câu 4: (2,5 điểm)</b></i>


 Không tán thành.(0,5 điểm)



 Vì bố mẹ chị Vân cưỡng ép con kết hôn là vi phạm pháp luật và hôn nhân phải dựa trên
cơ sở của tình u, sự tự nguyện mới có hạnh phúc.(1 điểm)


 Nếu là người thân của chị Vân em sẽ khuyên chị Vân dứt khoát từ chối việc kết hơn với
người đàn ơng đó và giải thích để bố mẹ hiểu chỉ có dựa trên cơ sở tình yêu chân chính
và sự tự nguyện mới tạo nên hơn nhân hạnh phúc; hoặc nhờ người có uy tín giúp đỡ, can
thiệp.(1 điểm)


<i><b> Bài 15 : </b></i>

VI PHẠM PHÁP LUẬT



VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ CỦA CÔNG DÂN



(2 TIẾT)
<b>I-Mục tiêu: TIẾT 1</b>


<i><b>1)-Kiến thức:Giúp HS:</b></i>


- Hiểu được khái niệm vi phạm pháp luật.
- Các loại vi phạm pháp luật.


<i><b>2)-Kó năng:</b></i>


- Phân biệt hành vi tôn trọng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật.
- Nhận biết được 1 số loại vi phạm pháp luật.


<i><b>3)-Thái độ:</b></i>


- Hình thành ý thức tơn trọng pháp luật, tự giác chấp hành pháp luật.


- Tích cực ngăn ngừa và đấu tranh với các biểu hiện, các hành vi vi phạm pháp luật.


<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>II-Tài liệu và phương tiện:</b>
 SGK,SGV GDCD 9.


 Hiến pháp năm 1992 (Điều 71,72,73,74,76,77,78,79,80).
 BLHS năm 1999.


 Luật Hơn nhân gia đình năm 2000.
 Luật giao thông đường bộ.


 Các bài báo liên quan đến vi phạm pháp luật.
 Bài tập, ví dụ minh họa.


<b>III-Các hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>1)- Kiểm tra bài cũ : (5’) Sửa và nhận xét bài kiểm tra.</b></i>


<i><b>2)-Giới thiệu bài: (3’) Đưa ra 1 số thông tin về vi phạm pháp luật.</b></i>


GV nhấn mạnh: VPPL là 1 hiện tượng trong đời sống xã hội.Để xác định được những
hành vi vi phạm pháp luật và có các biện pháp xử lí phù hợp, các em sẽ rõ hơn trong bài học hôm nay.


<i><b>3)-Bài mới: (31’) TIẾT 1</b></i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>20’ Hoạt động 1:Phân tích tình huống, giúp HS </b>
<i>tìm hiểu hành vi vi phạm pháp luật.</i>



- Nêu tình huống và đưa ra câu hỏi:
<b>Tình huống 1: Vì tức giận ơng H nhà bên </b>
thường xun vứt rác sang nhà mình, Tư ln
nghĩ phải nện cho ông H một trận thật đau.
Có ý kiến cho rằng:


a) –Tư VPPL.


b) –Tư khơng VPPL.
Theo em, ý kiến nào đúng?


- Đọc khoản 1 – Điều 103 BLHS về tội đe dọa
giết người.


<i><b>Kết luận</b><b> :Phải có hành vi cụ thể (có thể là </b></i>
hành động hoặc khơng hành động).


<b>Tình huống 2:Trên đường đi công tác, ông Bá </b>
gặp 1 vụ tai nạn.Mọi người đề nghị ông chở
người bị thương nặng đến bệnh viện cấp cứu
nhưng ông Bá từ chối vì đang vội đi gấp,
khơng có thời gian rẽ vào bệnh viện. Theo
em:


a) -Ơng Bá VPPL vì khơng chịu cấp cứu
người bị thương.


b) -Ơng Bá khơng VPPL vì ơng chỉ là
người qua đường.



- Đọc điều 102 BLHS tội không cứu giúp
người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến
tính mạng.( tr.89)


 <i><b>Kết luận</b><b> :Dấu hiệu thứ 2: Hành vi trái với</b></i>
qui định của pháp luật. (SGV tr.83)


- Suy nghĩ, trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


<b>+ Phương án b đúng.</b>


<b>+ Phân tích : Tư có ý nghĩ mà chưa </b>
thể hiện ra thành hành vi cụ thể như
lời nói hoặc việc làm đe dọa.Vì thế
Tư khơng VPPL dù ý nghĩ đó là sai.


-Phương án a đúng.


- Phân tích : Tuy ơng Bá không gây
tai nạn mà chỉ không cứu giúp
người bị tai nạn khi đi qua đường.
Nhưng pháp luật có qui định rõ.ơng
Bá khơng thực hiện điều PL qui
định.


<b>+ Thể hiện:</b>


 Khơng thực hiện
theo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>11’</b>


<b>Tình huống 3:Một thanh niên phóng nhanh, </b>
vượt đèn đỏ, đâm vào 1 em bé đi qua đường.
Hãy nêu lỗi của anh thanh niên?


 <i><b>Kết luận</b><b> : Đây là hành vi VPPL,anh </b></i>
thanh niên thực hiện hành vi vi phạm có lỗi là
không thực hiện đúng qui định của pháp luật
khi tham gia giao thông.


Dấu hiệu thứ 3 : Người thực hiện hành vi
có lỗi. (SGV tr.83)


<b>Tình huống 4:</b>


1) –Một người mắc bệnh tâm thần cướp
giật túi tiền người qua đường.


2) –Một người say rượu lái xe gây tai
nạn.Theo em trong các ý kiến sau, ý kiến nào
đúng?


a) –Cả 2 trường hợp VPPL.


b) –Cả 2 trường hợp không VPPL.
c) –Trường hợp 1 VPPL.


d) –Trường hợp 2 VPPL.



-Đọc điều 14 BLHS, giải thích thuật ngữ
“năng lực trách nhiệm pháp lí” (SGK tr.54).
- Yêu cầu HS rút ra khái niệm vi phạm pháp
luật từ 4 dấu hiệu nêu trên.


<b>Hoạt động 2: Dùng phương pháp kích thích tư </b>
<i>duy, giúp HS tìm hiểu các loại VPPL.</i>


-Yêu cầu HS giải quyết tình huống phần “Đặt
vấn đề” SGK và trả lời câu hỏi gợi ý a,b,c.
- GV kẻ sẵn trên bảng.


 Thực hiện không
đúng.


 Làm những việc
pháp luật cấm.


- Anh thanh niên vi phạm các lỗi:
Phóng nhanh.


Vượt đèn đỏ.
Gây tai nạn.


<b>+ Phương án d đúng.</b>


- Phát biểu cá nhân.
- Rút ra khái niệm.



-Lớp đọc kĩ nội dung bài học phần
phân loại vi phạm pháp luật.
- Lên bảng điền câu trả lời.


<b>1)-Khái niệm </b>
<b>VPPL:</b>


VPPL là
hành vi trái pháp
luật, có lỗi, do
người có năng
lực trách nhiệm
pháp lí thực hiện,
xâm hại đến các
quan hệ xã hội
được pháp luật
bảo vệ.


<b>2)-Các loại </b>
<b>VPPL:</b>


-VPPL hình sự.
-VPPL hành
chính.


<b>Hành vi</b>


(SGK) <b>Người thực hiện</b> <b>Hậu quả</b>


<b>VPPL</b> <b>TNPL</b> <b><sub>Loại</sub></b>



<b>VPPL</b>


<i><b>có lỗi không có lỗi</b></i> <i>có khôn</i>


<i>g</i> <i>chịu không chịu</i>
1
2
3
4
5
6
x
x
x
x
x
x


-Tắc cống, ngập nước.
-Thiệt hại người và của.
-Phá tài sản q.


-Gây tổn thất tài chính.
-Tiền.


-Gây tai nạn.


x
x


x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
HC
DS
KHÔNG
HS
DS
VP KL
-GV giải thích vì sao hành vi (3) không có lỗi,


không VPPL.Hành vi (6) không VPPL mà


- Lớp nhận xét, đưa ra câu trả lời
đúng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

VPKL.


<i><b>4)-Củng cố: (5’) Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK tr.55.</b></i>
<i>Gợi ý đáp án: </i>


 VPPL dân sự:Hành vi 1,2.
 VPPL hình sự: Hành vi 3.


 VPPL hành chính: Hành vi 4,7.
 VP KL:Hành vi 5,6.


- GV cho điểm HS làm tốt.
<i><b>5)-Dặn dò: (1’)</b></i>


- Làm bài tập 2 SGK.


- Đọc tư liệu tham khảo, giải thích thuật ngữ SGK.
- Đọc mục 2 nội dung bài học.


Rút kinh nghiệm:


...
...
...
...


Bài 15 :

VI PHẠM PHÁP LUẬT



VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ CỦA CÔNG DÂN



(tiếp theo)
<b>I-Mục tiêu: Tiết 2</b>


<i><b>1)-Kiến thức: Giúp HS:</b></i>


 Giải thích được mối quan hệ nhân quả giữa VPPL và trách nhiệm pháp lí.
 Nêu được ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí.



<i><b>2)-Thái độ: Hình thành, bồi dưỡng tình cảm, niềm tin vào pháp luật và cơng lí trong nhân dân.</b></i>
<i><b>3)-Kĩ năng: </b></i>


 Biết xử sự phù hợp với qui định của pháp luật.


 Thấy rõ trách hiệm của công dân trong việc thực hiện các qui định của pháp luật.
<b>II-Tài liệu và phương tiện:</b>


 SGK, SGV, sách tình huống GDCD 9.
 Hiến pháp năm 1992.


 Số liệu về tình hình VPPL trong thanh thiếu niên.


 Bài báo liên quan đến VPPL và biện pháp xử lí của các cơ quan chức năng.
<b>III-Các hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>1)- Kiểm tra bài cũ : (5’) </b></i>


a) –Thế nào là VPPL? Có mấy loại VPPL?
b) –Phân loại hành vi VPPL của các câu sau:


A. Vứt rác bừa bãi.
B. Trộm xe máy.
C. Cướp giật tài sản.
D. Lấn chiếm vỉa hè.


E. Cải nhau gây mất trật tự nơi công cộng.
F. Viết, vẽ bậy lên tường của lớp học.


72



<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

G. Thực hiện khơng đúng các qui định trong hợp đồng thuê nhà.
-Gọi HS lên trả lời, gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.


<i><b>2)-Giới thiệu bài: (1’) Những hành vi VPPL thì phải chịu trách nhiệm pháp lí. Vậy trách </b></i>
nhiệm pháp lí là gì? Có mấy loại trách nhiệm pháp lí? Cơng dân- HS có trách nhiệm thế nào? Các em học tiếp
bài hôm nay.


<i><b>3)-Bài mới: (32’) TIẾT 2</b></i>


<b>TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>12’</b>


<b>20’</b>


<b>Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp </b>
<i>vấn đáp, giúp HS tìm hiểu khái niệm </i>
<i>trách nhiệm pháp lí.</i>


- Đặt câu hỏi:


 Dựa vào đâu để xác định trách
nhiệm pháp lí?


 Ai là người có thẩm quyền xử lí
người VPPL? Có phải bất kì ai trơng
thấy người VPPL đều có quyền xử lí?


- Yêu cầu HS tự đọc SGK về phân loại
trách nhiệm pháp lí (mục 2-Nội dung
bài học).


<b>Hoạt động 2:Thảo luận, giúp HS tìm </b>
<i>hiểu ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí.</i>
- u cầu HS chia 3 nhóm.


- Nêu câu hỏi thảo luận:


Vì sao nhà nước qui định chế độ
trách nhiệm pháp lí?


Trách nhiệm pháp lí có phải là
hình phạt không?


- u cầu HS đọc “các biện pháp tư
pháp” SGK-TR.54.


Nêu một vài biện pháp của từng
loại trách nhiệm pháp lí mà em biết?
-Đọc Điều 28-BLHS 1999 (TR.62).
- Đọc Điều 12,22 của pháp lệnh xử lí
hành chính 2002-tr.58,59.


- Đọc BLDS 2005 (Điều 9-tr.64).
- Yêu cầu HS đọc mục 3 NDBH-Điều
12 (Hiến pháp 1992).


- Kết luận.



<b>- Suy nghĩ, phát biểu.</b>
 Dựa vào hành vi VPPL.
 Thẩm quyền xử lí là cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.


- Đọc tư liệu tham khảo SGK trang
54.


-Di chuyển nhóm, cử thư kí, nhóm
trưởng, tiến hành thảo luận.


 Để nhằm trừng trị, ngăn ngừa,
cải tạo người VPPL. Giáo dục ý
thức tôn trọng pháp luật. Bồi dưỡng
lịng tin vào pháp luật. Hạn chế,
xóa bỏ VPPL.


 Khơng. Hình phạt chỉ là 1 trong
những biện pháp của trách nhiệm
pháp lí, ngồi ra nó cịn nhiều hình
thức xử lí khác.


 <i>Trong trách nhiệm Hình sự có </i>
hình phạt và các biện pháp tư pháp
khác: Bắt buộc chữa bệnh, tịch thu
vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội
phạm…


 <i>Trong TNHC : Cảnh cáo, phạt </i>


tiền…


 <i>Trong TNDS :u cầu cơ quan, </i>
tổ chức có thẩm quyền bồi thường
dân sự.


 <i>Trong TNKL :Thủ trưởng cơ </i>
quan, xí nghiệp, trường học kỉ luật…
- Đại diện nhóm lần lượt trình bày.


<b>3)-Trách nhiệm pháp lí:</b>
<b> Là nghĩa vụ pháp lí </b>
mà cá nhân, tổ chức, cơ
quan VPPL phải chấp
hành những biện pháp
bắt buộc do nhà nước qui
định.


Có 4 loại:
 TN hình sự.
 TN hành chính.
 TN dân sự.
 TN kỉ luật.
<b>4)-Ý nghĩa của trách </b>
<b>nhiệm pháp lí:</b>


 Trừng phạt, ngăn
ngừa, cải tạo người
VPPL.



 Giáo dục ý thức tôn
trọng và chấp hành pháp
luật.


 Răn đe mọi người
khơng VPPL.


 Hình thành, bồi dưỡng
lịng tin vào pháp luật và
cơng lí trong nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Đặt câu hỏi chung:Công dân nói
chung, HS nói riêng có trách nhiệm
như thế nào?


- Kết luận.


- Lần lượt lên bảng ghi ý kiến cá
nhân:


 <i>Coâng dân :</i>


 Chấp hành nghiêm chỉnh
Hiến pháp, Pháp luật.


 Đấu tranh với những hành
vi, việc làm VPPL, Hiến pháp…


 <i>Hoïc sinh :</i>



 Tuyên truyền, vận động
mọi người thực hiện tốt Hiến pháp,
Pháp luật.


 Có lối sống lành mạnh.
 Học tập và lao động tốt.
 Tránh xa tệ nạn xã hội.
 Đấu tranh với các hiện
tượng xấu, VPPL…


<i><b>4)-Củng cố: (6’) Yêu cầu HS làm bài tập SGK, cho điểm HS làm tốt.</b></i>
-BT 5: Ý đúng c,e (yêu cầu HS giải thích).


- BT 6:So sánh trách nhiệm đạo đức và trách nhiệm pháp lí:


<b>TRÁCH NHIỆM ĐẠO ĐỨC</b> <b>TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ</b>


<b>Giống</b>
<b>nhau</b>


<b> Là những quan hệ xã hội, các quan hệ xã hội đó được pháp luật điều chỉnh, nhằm làm cho </b>
quan hệ giữa người với người ngày càng tốt đẹp, công bằng, trật tự, kỉ cương. Mọi người đều phải
hiểu biết và tuân theo các qui tắc, qui định mà đạo đức và pháp luật đưa ra.


<b>Khaùc </b>
<b>nhau</b>


<b>- Bằng tác động của dân sự xã hội.</b>
- Lương tâm cắn rứt.



<b>- Bắt buộc thực hiện.</b>


- Phương pháp cưỡng chế của nhà nước.
<b> </b> <i><b>5)-Dặn dị: (1’)</b></i>


- Làm bài tập còn lại SGK.


- Xem trước bài 16:Xem lại kiến thức quyền công dân lớp 6,7,8 và 1 số Điều của HP 1992.
Rút kinh nghiệm:


...
...
...
...


<b>Baøi 16:</b>


(2 tiết)
<b>I-Mục tiêu: TIẾT 1</b>


<i><b>1)-Kiến thức: Giúp HS hiểu: </b></i>


Nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của cơng dân.
<i><b>2)-Kĩ năng:</b></i>


- Biết cách thực hiện.


- Tự giác, tích cực tham gia các công việc chung của trường lớp, địa phương.


74



<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>3)-Thái độ: Có lịng tin yêu vào tình cảm đối với NN CH XHCNVN.</b></i>
<b>II-Tài liệu và phương tiện:</b>


o SGK, SGV, sách tình huống GDCD 9.
o Điều 2,6,7,8,84-Hiến pháp 1992.
o Các bài báo có liên quan đến bài học.


<b>III-Các hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>1)_Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


<i><b>Câu 1: Trách nhiệm pháp lí có ý nghóa như thế nào?</b></i>


<i><b>Câu 2: Các hành vi VPPL sau sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?</b></i>


A. Để vật liệu phế thải, vật chướng ngại trên đường bộ gây cản trở giao thông.
B. Tự ý bỏ việc 3 ngày liền không có lí do.


C. Giao hàng kém phẩm chất, khơng đúng theo hợp đồng mua bán.
D. Trộm cắp tài sản của công dân.


E. Rải đinh trên đường cao tốc.


- GV: Gọi HS lên trả lời, gọi HS khác nhận xét, bổ sung, GV nhận xét, cho điểm.
<i><b>2)_Giới thiệu bài: (2’)</b></i>


Trong phần pháp luật bài 20 lớp 8: “Hiến pháp nước Cộng Hòa XHCN Việt Nam”, Hiến
pháp năm 1992 khẳng định: “Nhà nước CHXHCNVN là nhà nước pháp quyền XHCN của nhân


dân, do nhân dân và vì nhân dân, tất cả mọi quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân…” (Trích
Điều 2). “ Nhà nước bảo đảm và phát huy không ngừng quyền làm chủ về mọi mặt của nhân
dân…” (Trích Điều 3). Những qui định trên của HP đã ghi nhận nhân dân là người chủ duy nhất
và thật sự của nhà nước.


Để tìm hiểu về quyền làm chủ của nhân dân và phương thức thực hiện quyền làm chủ
của cơng dân. Các em tìm hiểu bài hôm nay trong 2 tiết.


<i><b>3)_Bài mới: (32’) </b></i>TIẾT 1


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>12’ Hoạt động 1:Củng cố lại kiến thức,</b>
<i>giúp HS tìm hiểu quyền tham gia </i>
<i>quản lí nhà nước, quản lí xã hội </i>
<i>của cơng dân.</i>


-GV đặt câu hỏi, giúp HS nhớ lại
những kiến thức đã học ở lớp 6,7,8.


 Hãy nêu các quyền cơ bản
của cơng dân mà em đã học?


 Vì sao cơng dân có được
những quyền đó?


 Ngồi những quyền đã nêu
trên, cơng dân cịn có những quyền
nào khác?



- Chú ý câu hỏi, nhớ lại và trả lời cá nhân.
 Quyền học tập.


 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
 Quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo.
 Quyền tự do ngôn luận.


 Quyền khiếu nại, tố cáo.
 Quyền lao động…


 CD có được những quyền đó
là vì nhà nước ta là nhà nước của dân , do
chính nhân dân xây dựng nên để phục vụ
lợi ích của nhân dân.


- Một HS đọc đặt vấn đề.
- Lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>20’</b>


- Yêu cầu HS đọc ĐVĐ SGK.
 Theo em, những qui định trên
thể hiện quyền gì của người dân?


 Nhà nước ban hành những qui
định trên để làm gì?


 Lấy ví dụ thực hiện quyền
này ở trường, lớp của HS?



- GV kết luận, chuyển ý.


<b>Hoạt động 2:Thảo luận, giúp HS </b>
<i>tìm hiểu nội dung quyền tham gia </i>
<i>quản lí nhà nước, quản lí xã hội của</i>
<i>cơng dân.</i>


- Chia nhóm thảo luận.
- Đặt câu hỏi:


1) –Đưa ra 1 vài ví dụ về tham
gia xây dựng bộ máy nhà nước và
các tổ chức xã hội?


2) –Lấy ví dụ về việc tham gia
bàn bạc các công việc, phát biểu ý
kiến và biểu quyết khi nhà nước
trưng cầu dân ý?


- Giải thích từ “trưng cầu dân ý”
(tr-73 STH).


3) –Lấy ví dụ về tham gia thực
hiện và giám sát, đánh giá các
cơng việc chung?


 Quyền tham gia góp ý kiến
dự thảo, sửa đổi, bổ sung 1 số điều của
Hiến pháp năm 1992.



 Tham gia bàn bạc và quyết
định các công việc của xã hội.


 Để xác định quyền và nghĩa
vụ công dân đối với đất nước trên mọi lĩnh
vực.


 Góp ý kiến về xây dựng nhà
trường khơng có ma túy.


 Bàn bạc, quyết định việc
quan tâm đến HS nghèo, vượt khó.


 Ý kiến với nhà trường về
bàn ghế của HS, về vệ sinh môi trường…
- Lớp nhận xét, bổ sung.


-Chia 6 nhóm, 2 nhóm 1 câu.
- Đọc và tìm hiểu mục 3 NDBH.


 Góp ý kiến về hoạt động của các cơ
quan nhà nước, phản ánh những việc làm
tốt hoặc chưa tốt của cán bộ công chức
nhà nước.


 Quyền ứng cử và giới thiệu người ứng
cử đại biểu QH, đại biểu HĐND các cấp.


 Quyền tham gia bầu cử, lựa chọn đại
biểu xứng đáng vào cơ quan quyền lực


nhà nước.


 Quyền đề nghị miễn nhiệm các đại
biểu khơng cịn xứng đáng…


Góp ý kiến vào chủ trương, chính sách
của nhà nước và địa phương về quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội.


Góp ý kiến vào dự thảo các đạo luật
khi nhà nước trưng cầu dân ý.


Tham gia góp ý kiến xây dựng HP,
PL; sửa đổi, bổ sung HP, PL.


Bàn bạc, quyết định chủ trương xây
dựng các cơng trình phúc lợi công cộng…
 Tố cáo, khiếu nại những việc làm sai
trái của cơ quan quản lí nhà nước.


 Giám sát hoạt động của HĐND và


<i><b>1)-Nội dung quyền </b></i>
<i><b>tham gia quản lí nhà </b></i>
<i><b>nước và quản lí xã </b></i>
<i><b>hội của công dân:</b></i>
-Tham gia xây dựng
Bộ máy nhà nước và
các tổ chức xã hội.
- Tham gia bàn bạc


công việc chung.
- Tham gia thực hiện
và giám sát, đánh giá
việc thực hiện các
hoạt động, các công
việc chung của nhà
nước, của xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

-Lượt ý lên bảng.
-Kết luận.


UBND ở địa phương.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.


-Rút ra nội dung khái niệm.
<i><b>4)-Củng cố: (5’) Yêu cầu HS làm bài tập 1,2 SGK.</b></i>


-BT 1: Đáp án a,c,đ,h.
-BT 2: Đáp án c.


Giải thích: Điều 53 Hiến pháp năm 1992 qui định: Công dân có quyền tham gia
quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận các vấn đề chung của cả nước và địa phương…
+ Quan điểm a đúng nhưng chưa đủ.


+ Quan điểm b không đúng.Vì khái niệm mọi người ở đây có thể bao hàm cả
những người khơng phải cơng dân. Ví dụ: Người nước ngoài làm ăn sinh sống ở VN, người mất
quyền cơng dân.


<i><b>5)-Dặn dò: (1’) </b></i>



- Tìm hiểu cách thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.


- Vì sao HP qui định cơng dân có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
- Làm trước bài tập 3 SGK trang 59.


Ruùt kinh nghiệm:


...
...
...
...
...


<b>Bài 16</b>:


(<i><b>tiếp theo</b></i>)


<b>I-Mục tiêu:</b>


<i><b>1)-Kiến thức: Giúp HS hiểu quyền và nghĩa vụ công dân trong việc tham gia quản lí nhà nước </b></i>
và quản lí xã hội.


<i><b>2)-Kĩ năng: Tránh thái độ thờ ơ, trốn tránh công việc chung của trường, lớp và xã hội. </b></i>
<i><b>3)-Thái độ: Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt động xã hội.</b></i>


<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>II-Tài liệu và phương tiện:</b>
 SGK, SGV GDCD 9.


 Hiến pháp năm 1992.
 Sơ đồ nội dung bài học.
<b>III-Các hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>1)-Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


Câu 1: Nêu nội dung của quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội?


Câu 2: Theo em, những việc làm nào dưới đây thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản
lí xã hội của cơng dân?


A. Xây dựng hương ước về nếp sống văn hóa ở địa phương.


B. Tham gia đóng góp kinh phí xây dựng điểm vui chơi giải trí cho thiếu nhi ở cơ sở.
C. Tham gia giám sát việc xây dựng cơ sở hạ tầng như đường, cầu tại địa phương.
D. Tố cáo hành vi tham nhũng, lãng phí của cán bộ cơng chức.


E. Khiếu nại với các cơ quan có thẩm quyền về tranh chấp đất đai với gia đình hàng xóm.
F. Hòa giải các tranh chấp nhỏ trong khu dân cư.


- GV:Gọi 2 HS lên bảng trả lời, gọi HS khác nhận xét, Gv nhận xét, cho điểm.
<i><b>2)-Giới thiệu bài: (1’)</b></i>


Các em đã biết nội dung của quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của cơng dân.
Vậy để tham gia phải thực hiện cách nào? Việc tham gia đó ý nghĩa gì? Nhà nước có trách
nhiệm gì với công dân? Các em sẽ hiểu trong tiết hôm nay.


<i><b>3)-Bài mới: (34’) TIẾP THEO</b></i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>15’</b>


<b>19’</b>


<b>Hoạt động 1: Làm bài tập, giúp HS </b>
<i>tìm hiểu phương thức thực hiện.</i>
-Yêu cầu HS đọc mục 2 “Nội dung
bài học”.


- Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK.
- GV nhấn mạnh và ghi tóm tắt lên
bảng 2 phương thức thực hiện.
<b>Hoạt động 2:Thảo luận giúp HS tìm </b>
<i>hiểu ý nghĩa, điều kiện đảm bảo để </i>
<i>thực hiện quyền tham gia quản lí nhà </i>
<i>nước, quản lí xã hội của cơng dân.</i>
- Tổ chức thảo luận.


- Đặt câu hỏi:


1) Vì sao nhà nước qui định cơng
dân có quyền tham gia quản lí nhà
nước và xã hội?


2) Để thực hiện tốt quyền tham
gia quản lí nhà nước và xã hội, công


- Đọc theo yêu cầu.
- Lớp theo dõi.



- Một HS đọc bài tập.
- Lớp trao đổi.


+ Trực tiếp :a,b,c,d.
+ Gián tiếp : đ, e.


- Rút ra phương thức thực hiện.


- Chia 3 nhóm, mỗi nhóm 1 câu.
- Cử thư kí, nhóm trưởng.


1) Nhằm tạo điều kiện và bảo
đảm cho công dân thực sự làm chủ
nhà nước, làm chủ xã hội, phát huy
cao độ quyền làm chủ của công dân,
tạo sức mạnh tổng hợp trong xây
dựng và quản lí đất nước.


2) Hiểu rõ nội dung, ý nghĩa và
cách thực hiện.Nâng cao phẩm chất,


<i><b>2)-Phương thức thực </b></i>
<i><b>hiện:</b></i>


- Trực tiếp : Tự mình
tham gia các cơng việc
thuộc về quản lí nhà
nước, xã hội.



- Gián tiếp : Thông qua
đại biểu nhân dân để họ
kiến nghị lên cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.
<i><b>3)-Ý nghĩa:</b></i>


- Đảm bảo cho công dân
quyền làm chủ, tạo nên
sức mạnh tổng hợp trong
công việc xây dựng và
quản lí đất nước.
- Cơng dân có trách
nhiệm tham gia các công
việc của nhà nước, xã hội
để đem lại lợi ích cho
bản thân, xã hội.


<i><b>4)- Điều kiện đảm bảo để</b></i>
<i><b>thực hiện quyền tham gia</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

dân cần có điều kiện gì?


3) HS thực hiện quyền này như
thế nào trong nhà trường và ở địa
phương nơi cư trú?


- Gợi ý:Thực hiện xây dựng đất nước:
“Dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ , văn minh”.



- Kết luận.


năng lực và tích cực tham gia thực
hiện tốt.


3) Tham gia, góp ý, xây dựng
lớp, chi đồn.Tham gia các hoạt
động ở địa phương (xây nhà tình
nghĩa, tuyên truyền KHHGĐ, bài trừ
tệ nạn xã hội…).


- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp trao đổi, bổ sung.


<i><b>quản lý nhà nước, xã hội</b></i>
<i><b>của công dân:</b></i>


- Nhà nước:


+ Qui định bằng PL.
+ Kiểm tra, giám sát
việc thực hiện.


- Công dân:


+ Hiểu rõ nội dung, ý
nghĩa và cách thực hiện.
+ Nâng cao phẩm chất,
năng lực và tích cực tham
gia thực hiện tốt.



<i><b>4)-Củng cố: (4’) Cho học sinh làm bài tập (GV chuẩn bị sẵn)</b></i>


<i><b>Cơng dân ở địa phương xã, thơn có quyền gì sau đây để tham gia quản lí NN, XH?</b></i>
a) Mức đóng góp phúc lợi cơng cộng.


b) Xây dựng cơ sở hạ tầng ở địa phương.
c) Xây dựng trường học, bệnh xá.
d) Xây dựng nhà tình nghĩa.
e) Giữ gìn trật tự an tồn xã hội.
f) Phóng chống tệ nạn xã hội.
g) Xây dựng làng văn hóa.
<i><b>5)-Dặn dị: (1’)</b></i>


 Làm bài tập còn lại SGK.


 Về tóm tắt bài học dưới dạng sơ đồ.


 <i>Xem trước bài 17 : Vì sao cần phải bảo vệ tổ quốc? Trách nhiệm của CD-HS?</i>
Rút kinh nghiệm:


...
...
...
...
...


<b>Bài 17:</b>


(2 TIẾT)


<b>I-Mục tiêu: TIẾT 1</b>


<i><b>1)_Kiến thức:Giúp HS hiểu:</b></i>


 Thế nào là bảo vệ tổ quốc?
 Vì sao cần phải bảo vệ tổ quốc?
 Nội dung của bảo vệ tổ quốc.


 Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của cơng dân nói chung và cơng dân HS nói riêng.
<i><b>2)_Thái độ:</b></i>


<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

 Đồng tình ủng hộ những hành động, việc làm thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
 Phê phán những hành vi trốn tránh nghĩa vụ quân sự.


<i><b>3)-Kó naêng:</b></i>


 Tham gia các hoạt động bảo vệ trật tự an ninh ở trường học và nơi cư trú.


 Tuyên truyền vận động mọi người trong gia đình thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
<b>II-Tài liệu và phương tiện:</b>


 SGK,SGV,sách tình huống GDCD 9.
 Hiến pháp năm 1992.


 Luật nghĩa vụ quân sự.
 Bộ luật Hình sự năm 1999.


 Tư liệu về các hoạt động có thực hiện NVQS, các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.


<b>III-Các hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>1)-Kiểm tra bài cũ: (6’)</b></i>


<i><b>Câu 1: Vì sao nhà nước qui định cơng dân có quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội?</b></i>
<i><b>Câu 2: HS lớp 9 có quyền tham gia, góp ý về quyền trẻ em khơng?</b></i>


<i><b>Câu 3: Nêu ví dụ về việc làm trực tiếp, gián tiếp của bố mẹ em thực hiện quyền tham gia quản </b></i>
lí NN, XH?


- GV: Gọi HS lên bảng trả lời, gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.
<i><b>2)-Giới thiệu bài: (3’)</b></i>


- GV giới thiệu “Bài thơ thần” của Lí Thường Kiệt trong 1 đêm chờ đánh giặc Tống.
“ Sông núi nước Nam, Vua Nam ở,


Rành rành định phận tại sách trời,
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm,


Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời”


- Bác Hồ của chúng ta đã khẳng định chân lí: “Khơng có gì q hơn độc lập tự do”.


- HS: Suy nghĩ gì về bài thơ của Lí Thường Kiệt và chân lí của Bác Hồ khi nói về độc lập tự do?
- GV:Để hiểu rõ hơn về trách nhiệm của công dân Việt Nam trong việc bảo vệ tổ quốc giành
lấy độc lập tự do, chúng ta học bài hôm nay.


<i><b>3)-Bài mới: (30’) TIẾT 1</b></i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>10’ Hoạt động 1:Tìm hiểu phần đặt vấn </b>
<i>đề, giúp HS thấy được trách nhiệm </i>
<i>bảo vệ tổ quốc là của mọi công dân </i>
<i>Việt Nam.</i>


- Yêu cầu HS quan sát ảnh.
- Gợi ý HS trả lời câu hỏi:


 Cho biết nội dung các bức
ảnh trên?


- Kết luận ý kiến đúng.


 Em có suy nghó gì khi xem


- Quan sát aûnh.


- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


<i><b>AÛnh 1</b><b> : Chiến só hải quân bảo </b></i>
vệ vùng biển tổ quốc.


<i><b>Ảnh 2</b><b> : Dân quân nữ cũng là 1 </b></i>
trong những lực lượng bảo vệ tổ quốc.


<i><b>Ảnh 3</b><b> : Tình cảm của thế hệ trẻ </b></i>
với người mẹ có cơng góp phần bảo
vệ tổ quốc.



- Cả lớp góp ý kiến cá nhân.


o Những bức ảnh trên giúp em


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>20’</b>


các bức ảnh đó?


 Bảo vệ tổ quốc là trách
nhiệm của ai?


- Kết luận, chuyển ý:Qúa trình
lịch sử của đất nước ta đã chứng
minh một cách rõ ràng quy luật dựng
nước phải đi đôi với giữ nước. Ngày
nay xây dựng XHCN, bảo vệ tổ
quốc, bảo vệ thành quả cách mạng
và chế độ XHCN được coi là nhiệm
vụ trọng yếu, thường xuyên của tồn
dân và của nhà nước ta.


<b>Hoạt động 2:Thảo luận nhóm, giúp </b>
<i>HS hiểu nội dung bài học.</i>


- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Gợi ý HS trả lời các câu hỏi sau:
1) Thế nào là bảo vệ tổ quốc?


2) Vì sao phải bảo vệ tổ quốc?
- GV: Gợi ý:Ông cha chúng ta đã


phải chiến đấu và chiến thắng biết
bao kẻ thù trong suốt 4000 năm lịch
sử, đất nước 1 dải từ Hà Giang đến
Cà Mau là do ông cha ta xây dựng
nên. Đối với đất nước ta hiện nay,
tình hình kinh tế-xã hội vẫn cịn
trong tình trạng bất ổn. Trong xã hội
còn nhiều tiêu cực, cơng tác quản lí
lãnh đạo cịn yếu kém. Kẻ thù còn
đang lợi dụng phá hoại chúng ta cả
về mặt kinh tế và mặt chính trị.
Bằng nhiều thủ đoạn, chúng bao vây
cấm vận, phá hoại kinh tế, tinh thần
và niềm tin vào CNXH của nhân
dân ta.


3) Bảo vệ tổ quốc bao gồm
những nội dung gì?


hiểu được trách nhiệm bảo vệ tổ
quốc của mọi công dân trong chiến
tranh cũng như trong thời bình (của
thanh niên, phụ nữ và những người
mẹ).


o Bảo vệ tổ quốc là sự nghiệp


của toàn dân, là nghĩa vụ thiêng
liêng và cao quí của cơng dân.



-Chia 4 nhóm, cử đại diện, thư kí.
- Tiến hành thảo luận.


1) Là bảo vệ độc lập, chủ quyền
và tồn vẹn lãnh thổ.


2) Ta có được như ngày nay là
do rất nhiều sự hy sinh của các thế hệ
trước.Bên cạnh đó hiện nay vẫn cịn
nhiều thế lực đang âm mưu chống
phá.


3) <i>Nội dung của BVTQ :</i>


 Xây dựng lực lượng quốc


<b>1)-Khái niệm BVTQ:</b>
BVTQ là bảo vệ độc
lập chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh
thổ, bảo vệ chế độ
XHCN và NN cộng hòa
XHCN Việt Nam.
<b>2)-Vì sao phải BVTQ?</b>
- Non sơng, đất nước ta là
do ông cha ta đã bao đời
đổ mồ hôi, xương máu
khai phá, bồi đắp mới có
được.



- Hiện nay, vẫn còn
nhiều thế lực thù địch
đang âm mưu thơn tính,
phá hại Tổ quốc ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>4)-Củng cố: (5’) Yêu cầu HS làm bài tập 1-SGK.</b></i>
Đáp án : a,c,d,đ,e,h,i.


- GV:cho điểm HS làm tốt.


<i><b>5)-Dặn dị: (1’) - Đọc “Tư liệu tham khảo”.</b></i>


- Tìm hiểu ở địa phương có những BMVNAH nào? Có bao nhiêu nhà tình
nghĩa dành cho thương binh, liệt sĩ.


- Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về BVTQ.
Rút kinh nghiệm:


...
...
...
...
...


<b>Bài 17 : </b>

NGHĨA VỤ BẢO VỆ TỔ QUỐC

.


(tiếp theo)
<b>I-Mục tiêu: TIEÁT 2</b>


<i><b>1)_Kiến thức:</b></i>



HS nêu được một số qui định trong Hiến Pháp 1992 và Luật nghĩa vụ quân sự (sửa đổi năm
2005) về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.


<i><b>2)-Kó năng:</b></i>


- Thường xun rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự, tham gia các hoạt động bảo vệ trật tự,
an ninh nơi cư trú và trường học.


- Tuyên truyền, vận động bạn bè và người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
<i><b>3)-Thái độ:</b></i>


- Tích cực tham gia các hoạt động thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
- Sẵn sàng làm nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc khi đến tuổi qui định.
<b>II-Tài liệu và phương tiện:</b>


 SGK, SGV, sách tình huống GDCD 9.


 Hiến Pháp năm 1992, Luật nghĩa vụ quân sự, BLHS năm 1999.


 Tư liệu về các hoạt động thực hiện NVQS, các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa.
<b>III-Các hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>1)-Kiểm tra bài cũ: (7’)</b></i>


<i><b>Câu 1: Thế nào là bảo vệ tổ quốc ? Bảo vệ tổ quốc bao gồm những nội dung gì?</b></i>


<i><b>Câu 2: Tình huống: “Có bạn nói: Bảo vệ tổ quốc là phải trực tiếp cầm súng đánh giặc, chứ việc</b></i>
quan tâm, chăm sóc thương binh, các gia đình chính sách, có gì liên quan đâu?”.



- Em có tán thành ý kiến đó khơng? Vì sao?


+ GV: Gọi HS lên trả lời, gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét, bổ sung.
<i><b>2)-Giới thiệu bài: (1’)</b></i>


Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao q của cơng dân. Nghĩa vụ và
quyền đó được thể hiện trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Tiết hôm nay các em sẽ rõ hơn.


<i><b>3)_Bài mới</b></i>: (31’) TIẾT 2


82


<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>10’</b>


<b>21’</b>


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu pháp luật Việt Nam </b>
<i>có liên quan đến bảo vệ Tổ quốc của công </i>
<i>dân.</i>


- GV chia lớp thành 3 nhóm và giao cho
mỗi nhóm tìm hiểu và giới thiệu trước lớp
các vấn đề sau đây :


+ Nhóm 1 : Những điều khoản trong HP
năm 1992 có liên quan đến NVBVTQ của
công dân ?



+ Nhóm 2: Những điều khoản trong
Luật NVQS có liên quan đến NVBVTQ?
+ Nhóm 3 :Những điều khoản trong
BLHS có liên quan đến NVBVTQ?
- GV nhắc lại 1 số điểm chính.


<b>Hoạt động 2 :Liên hệ các hoạt động bảo vệ</b>
<i>tổ quốc, giữ gìn trật tự, an ninh ở trường </i>
<i>học và ở địa phương.</i>


- GV chia 4 nhóm thảo luận.
- Đặt câu hỏi:


1) Nêu các hoạt động mà em có thể
tham gia để bảo vệ trật tự an ninh ở trường
học và nơi cư trú?


2) Em có thể làm gì để vận động mọi
người thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc?


3) Nên có thái độ như thế nào đối với
những hành động, việc làm thực hiện
NVBVTQ ? Đó là những việc làm nào?


- Chia thành 3 nhóm.
- Tự đọc tư liệu tham khảo.


 Điều 13,44,48 HP1992.



 Điều 12 Luật NVQS.


 Điều 78,259,262 BLHS 1999.
- Đại diện các nhóm HS sẽ đóng vai
các luật sư trả lời các công dân HS về
nội dung các điều trong Hiến Pháp,
pháp luật Việt Nam có liên quan đến
nghĩa vụ BVTQ của công dân.


- Chia nhóm, cử thư kí, nhóm trưởng.
- Tiến hành thảo luận.


1) Tham gia các hoạt động như :
Khai báo tạm trú, tạm vắng.
Tham gia giữ gìn trật tự an
ninh ở trường, ở địa bàn dân cư khi
diễn ra các sự kiện chính trị-xã
hội-văn hóa lớn ở địa phương.


Báo cho chính quyền địa
phương khi phát hiện các hành vi có
hại cho trật tự, an ninh của nhà
trường, của địa phương và của đất
nước…


2) Tuyên truyền, vận động mọi
người trong gia đình thực hiện tốt
NVQS, giữ gìn trật tự, an ninh ở địa
bàn dân cư, tham gia các hoạt động
đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương


binh, liệt sĩ ở địa phương…


3) Nên đồng tình, ủng hộ :
Việc đăng kí NVQS khi đến
tuổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

4) Em sẽ làm gì đối với những hành vi
trốn tránh NVQS? Đó là những hành vi
nào?


- Nhận xét chung.


- Kết luận toàn bài :Kinh nghiệm
lịch sử ngàn đời của dân tộc ta là dựng nước
phải đi đôi với giữ nước. Ngày nay trên đất
nước ta đã hoàn toàn sạch bóng qn thù,
nhưng ta khơng thể lới lỏng cơng cuộc giữ
nước. Chúng ta phải luôn cảnh giác chống
lại mọi âm mưu của kẻ thù. HS chúng ta
rèn luyện sức khỏe, tham gia học tập QS,
tham gia các hoạt động BVTQ, tuyên
truyền, vận động mọi người thực hiện
NVQS.


goïi.


Hoạt động tuần tra, canh gác,
bảo vệ trật tự , an ninh ở địa bàn dân
cư.



Các hoạt động thăm viếng, tu
sửa nghĩa trang liệt sĩ, thăm hỏi, tặng
quà, xây nhà tình nghĩa, đền ơn đáp
nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ
ở địa phương…


4) Phê phán những hành vi trốn
tránh, khơng đăng kí NVQS, khơng
chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh
gọi tập trung huấn luyện và những
hành vi cố ý cản trở việc đăng kí
NVQS, việc gọi nhập ngũ, gọi tập
trung huấn luyện.


<i><b>4)-Củng cố: (5’) Yêu cầu HS làm bài tập tình huống sau:</b></i>


“ Hồng Văn Vân năm nay 18 tuổi và có tên trong danh sách khám tuyển nghĩa vụ
quân sự ở địa phương, nhưng Vân không chịu đi khám với lí do nhà Vân đã có người phục vụ
trong quân đội và Vân phải ở nhà làm ăn để nuôi mẹ”.


Hỏi: - Em có tán thành việc làm của Vân khơng? Vì sao?
- Lý do Vân đưa ra có chính đáng khơng?


- Theo em, Vân nên làm gì trong trường hợp này?


GV: Yêu cầu HS trả lời, gọi HS còn lại nhận xét, GV nhận xét, cho điểm HS làm tốt.
5)-Dặn dò: (1’)


 Làm bài tập 2,3,4 SGK.
 Xem trước bài 18.



 Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về bảo vệ tổ quốc.
Tục ngữ : “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh”


“Anh hùng nào, giang sơn ấy”
Ca dao: “Bể Đơng có lúc vơi đầy


Mối thù đế quốc có ngày nào qn”.
Danh ngơn: “ Cờ độc lập phải nhuộm bằng máu


Hoa độc lập phải tưới bằng máu”. (Nguyễn Thái Học)
Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

...
...
...
...
...


Bài 18:

<i>SỐNG CĨ ĐẠO ĐỨC VÀ TN THEO PHÁP LUẬT</i>


<b>I-Mục tiêu:</b>


<i><b>1)-Kiến thức: Giúp HS: </b></i>


 Nêu được thế nào là sống có đạo đức, thế nào là tuân theo pháp luật.
 Nêu được mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật.


 Hiểu được ý nghĩa của việc sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.


 Hiểu được trách nhiệm của thanh niên, HS cần phải rèn luyện thường xuyên để sống


có đạo đức và tuân theo pháp luật.


<i><b>2)-Kĩ năng: Biết rèn luyện bản thân theo các chuẩn mực đạo đức và pháp luật.</b></i>


<i><b>3)-Thái độ: Tự giác thực hiện các nghĩa vụ đạo đức và các qui định của pháp luật trong đời </b></i>
sống hàng ngày.


<b>II-Tài liệu và phương tiện:</b>


o SGK, SGV, sách tình huống GDCD 9.


o Tấm gương về danh nhân đất nước, địa phương.


<b>III-Các hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>1)-Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


<i><b>Câu1 : Vì sao phải bảo vệ tổ quốc? Cơng dân-HS có trách nhiệm thế nào trong việc BVTQ?</b></i>
<i><b>Câu 2: Sửa bài tập 3 SGK.</b></i>


- GV:Gọi 2 HS lên bảng trả lời. HS còn lại nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.
<i><b>2)-Giới thiệu bài: (2’)</b></i>


- Đưa ra các hành vi sau:


 Chào hỏi, lễ phép với thầy cô.
 Đỡ 1 em bé bị ngã đứng dậy.
 Đi bên phải đường.


 Bố, mẹ kinh doanh trốn thuế.
 Anh em tranh chấp tài sản.



- Những hành vi trên đã thực hiện tốt, chưa tốt về những chuẩn mực gì?
<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- HS :Trả lời.


- GV: Thanh niên phải sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.Để hiểu hơn về vấn đề này,
chúng ta học bài hôm nay.


<i><b>3)-Bài mới: (32’) </b></i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>22’ Hoạt động 1:Thảo luận tìm hiểu phần </b>
<i>“Đặt vấn đề”, giúp HS hiểu khái niệm.</i>
- Yêu cầu 2 HS đọc phần “Đvđ”.
- Chia 4 nhóm HS.


- Đặt câu hỏi:


1. Những chi tiết nào thể hiện
Nguyễn Hải Thoại là người sống có đạo
đức?


2. Những biểu hiện nào chứng tỏ
Nguyễn Hải Thoại là người sống và làm
việc theo pháp luật?


3. Động cơ nào thôi thúc anh làm
được việc đó? Động cơ đó thể hiện


phẩm chất gì của anh?


4. Việc làm của anh đã đem lại lợi
ích gì cho bản thân, mọi người và xã
hội?


- Hai HS đọc, lớp theo dõi.
- Chia 4 nhóm, cử thư kí, nhóm
trưởng, tiến hành thảo luận.


1. <i><b>Những chi tiết</b><b> :</b></i>


 Biết tự trọng, tự tin, tự
lập, có tâm, trung thực.


 Chăm lo đời sống vật
chất và tinh thần cho mọi người
(ăn, ở, học hành, vui chơi, thể
thao, văn hóa, văn nghệ).


 Trách nhiệm, năng động,
sáng tạo (Bồi dưỡng, đào tạo cán
bộ, nâng cao trình độ kiến thức,
mở rộng sản xuất).


 Nâng cao uy tín của đơn
vị, công ty.


2. <i><b>Những biểu hiện</b><b> :</b></i>
 Làm theo pháp luật.


 Giáo dục cho mọi người
ý thức pháp luật và kỉ luật lao
động.


 Mở rộng sản xuất theo
qui định pháp luật.


 Thực hiện qui định nộp
thuế, đóng bảo hiểm xã hội.


 Luôn luôn phản đối, đấu
tranh với những hiện tượng làm
ăn phi pháp, tiêu cực, tham
nhũng, trốn thuế, đánh cắp, đánh
tráo…


3. <i><b>Động cơ</b><b> : “Xây dựng công </b></i>
ty ngang tầm với sự nghiệp đổi
mới của đất nước”.


Động cơ đó thể hiện đức
tính : sống có đạo đức và tuân
theo HP, PL.


4. <i><b>Lợi ích</b><b> :</b></i>


 Bản thân đạt danh hiệu
“Anh hùng lao động trong thời kì
đổi mới”.



 Cơng ty là đơn vị tiêu
biểu trong ngành xây dựng.


 Uy tín của công ty giúp


<b>1)-Khái niệm :</b>


<b>- Sống có đạo đức là suy </b>
nghĩ, hành động theo
những chuẩn mực đạo
đức xã hội.


<b>- Tuân theo pháp luật là </b>
sống và hành động theo
các qui định của pháp
luật.


<b>2)_Mối quan hệ giữa </b>
<b>đạo đức và pháp luật:</b>
Đạo đức là những
phẩm chất bền vững của
mỗi cá nhân, nó là động
lực điều chỉnh nhận thức,
thái độ và hành vi của
mỗi người, trong đó có
hành vi pháp luật. Người
có đạo đức thì biết tự
nguyện thực hiện những
qui định của pháp luật.
<b>3)-Ý nghĩa:</b>



- Là điều kiện để con
người phát triển, tiến bộ,
trở thành người có ích
cho gia đình và xã hội,
được mọi người kính
trọng.


- Là điều kiện để xây
dựng gia đình hạnh phúc,
thúc đẩy xã hội phát
triển.


<b>4)-Trách nhiệm của </b>
<b>thanh niên HS:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>10’</b>


- Nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, rút ra bài học.


<b>Hoạt động 2:Liên hệ thực tế hành vi </b>
<i>sống và làm việc theo đạo đức và pháp </i>
<i>luật.</i>


<b>-u cầu HS liên hệ, tìm ví dụ minh </b>
họa những người có hành vi đạo đức và
tuân theo pháp luật, việc làm đó có lợi
như thế nào?



<b>- Yêu cầu HS tiếp tục lấy ví dụ về hành </b>
vi trái đạo đức, pháp luật và hậu quả
của việc làm đó?


<b>- Gợi ý những chuẩn mực đạo </b>
đức:Hiếu-Trung-Tín-Lễ-Nghĩa.


<b>- GV nhấn mạnh :Người sống có đạo </b>
đức là người thể hiện được những giá trị
đạo đức:


 <i>Mọi người :Chăm lo lợi ích chung.</i>
 <i>Cơng việc :Có trách nhiệm cao.</i>
 <i>Mơi trường sống :Lành mạnh, </i>
bảo vệ giữ gìn TTATXH.


 Có lí tưởng sống đẹp.
 <i>Bản thân : Tự tin, tự lập.</i>


- Kết luận toàn bài : Bài học hơm nay
giúp chúng ta có được nhận thức đúng
đắn những giá trị đạo đức truyền thống
của dân tộc, thời đại, coi đó là những
chuẩn mực cần thiết của con người VN
thời kì CNH-HĐH. Đồng thời phải tự
giác thực hiện những qui định của pháp
luật. Từ đó các em phải biết đánh giá
ưu, nhược điểm của bản thân. Tự xây
dựng kế hoạch và có ý chí rèn luyện,
tránh xa những thói hư, tật xấu, tệ nạn


XH, mang lại sự bình yên cho GĐ, XH.


cho nhà nước ta mở rộng quan hệ
với các nước khác, đóng góp 1
phần vào công cuộc xây dựng đất
nước đi lên CNXH.


- Từng nhóm trình bày.


- Lớp tham gia đóng góp ý kiến.


-Liên hệ :BS Lê Thế Trung, HS
giỏi Lê Thái Hồng, người nơng
dân Nguyễn Cẩm Lũy, tổng GĐ
Nguyễn Hải Thoại…


- Liên hệ :


 Tội bn ma túy (Vũ Xuân
Trường).


 Giết người, cướp của, cờ bạc
(Trương Văn Cam).


 Tham ô tài sản nhà nước
(Nguyễn Đức Chi) 165 tỉ đồng.


 Lã Thị Kim Oanh tham ô tài
sản nhà nước.



 HS đi thi quay cóp, thi hộ.
 Đua xe, gây rối trật tự.


- Từ đó, HS có ý thức tự giác thực
hiện các nghĩa vụ đạo đức và các
qui định của pháp luật trong các
quan hệ và tình huống hàng ngày
ở lớp, ở trường, ở trong gia đình
và ngồi xã hội mà khơng cần ai
nhắc nhở.


luật.


<i><b>4)-Củng cố: (5’) Yêu cầu HS làm bài tập (GV chuẩn bị sẵn).</b></i>


* Những hành vi nào sau đây không tuân theo PL và không tuân theo ĐĐ?
A. Đi xe đạp hàng 3, hàng 4.


B. Vượt đèn đỏ, gây tai nạn.
C. Vô lễ với thầy cô giáo.


D. Làm hàng giả.
E. Quay cóp bài.
F. Buôn bán ma túy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>* BT2 (SGK):</b>


- Biểu hiện sống có đđ :a,b,c,d,đ,e.
- Biểu hiện làm theo pháp luật : g,h,i,k,l .



GV: Gọi HS làm BT, gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.
<i><b>5)-Dặn dò: (1’) </b></i>


 Làm những bài tập còn lại SGK.


 Sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về đđ và PL.
 Ơn lại từ bài 12, tiết sau ngoại khóa.


Rút kinh nghiệm:





<i>---Ngoại khóa</i>

:

CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC


<b>I-Mục đích, u cầu:</b>


Giúp HS biết sâu, hiểu rộng thêm một số vấn đề có liên quan đến các bài như :Quyền và nghĩa vụ của
công dân trong hơn nhân; Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc; Sống có đạo đức và tn theo pháp luật.


<b>II-Tài liệu và phương tieän:</b>
- SGK GDCD 9.


- Sách thực hành GDCD 9.
<b>III-Các hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>1)-Kiểm Tra bài cũ : (5’)</b></i>


<i><b>Câu 1:Vì sao có 1 số người cố tình làm những việc dù biết rằng việc đó là VPPL? (Ví dụ : làm hàng </b></i>
giả, bn bán, vận chuyển ma túy…).



<i><b>Câu 2 : Làm bài tập 5 SGK.</b></i>


- GV: Gọi HS lên bảng trả lời, gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.


<i><b>2)-Giới thiệu bài: (1’) Kiến thức GDCD rất gần gũi và có liên quan đến đời sống thực tế của chúng </b></i>
ta, nhưng để giúp các em có thể hiểu sâu hơn một số kiến thức của các bài tương đối quan trọng hôm nay các
em sẽ thực hành tiết ngoại khóa.


<i><b>3)-Thực hành, ngoại khóa</b></i>: (33’)


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>17’ Hoạt động 1: Đàm thoại với HS.</b>
 Các câu ca dao sau muốn nói lên
điều gì?


a) Đường đi những lách cùng lau
Cha mẹ tham giàu ép uổng duyên con.
b) Cái bống cõng chồng đi chơi
Đi đến chỗ lội, đánh rơi mất chồng
Chú lái ơi cho tơi mượn cỗ gầu sịng
Tơi tát nước cạn cho chồng tôi lên.


 Em hãy cho biết hậu quả của nạn
tảo hôn và cưỡng ép hôn nhân ?


 Em hãy cho biết 3 điều mà trong
đời người một khi đã đi qua thì khơng lấy


- Trả lời câu hỏi của GV.


- Làm việc cá nhân.


 Cưỡng ép hôn nhân.
 Tảo hôn.


 VPPL, không hạnh phúc, ảnh
hưởng đến sức khỏe của mẹ và con…
 Thời gian, lời nói, cơ hội và
tình u, lịng tự tin, bạn bè.


-Quyền và nghóa
vụ của công dân
trong hôn nhân.
<b>Ngày dạy :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>16’</b>


lại được và 3 thứ có giá trị nhất trong đời?
- Đọc cho HS nghe lời dạy của Bác (sách
thực hành trang 70) và yêu cầu HS cho
biết ý chính của lời dạy trên?


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.</b>


- Nêu tình huống sách thực hành trang 51.


- Bài tập 8 & 10 sách thực hành trang 68.


- GV kết luận.



- Lắng nghe và trả lời câu hỏi.


 Luôn làm điều phải, tránh làm
điều sai trái. Việc rèn luyện đạo đức
phải luôn gắn chặt với việc rèn luyện
thói quen tuân theo PL.


- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.


 Lan đúng. Hồng sai.Vì vừa học
vừa yêu sẽ chi phối việc học, học dở,
nghỉ học sớm, kết hôn sớm, ảnh hưởng
đến sức khỏe mẹ và con…


 <i>BT 8 : Bà Giáo làm vậy là </i>
khơng đúng, là VPPL. Vì bà đã cản
trở việc đăng kí nghĩa vụ quân sự của
con. Người không chấp hành đúng qui
định của PL về đăng kí nghĩa vụ quân
sự sẽ bị xử phạt hành chính.


 <i>BT 10 :Trong thời bình nhà </i>
nước kêu gọi thanh niên nhập ngũ để
củng cố an ninh quốc phịng.


- HS trình bày ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Sống có đạo
đức và tn theo


pháp luật.


- Quyền và nghóa
vụ của công dân
trong hôn nhân.
- Nghóa vụ bảo vệ
tổ quoác.


<i><b>4)-Củng cố: (5’) Yêu cầu HS nhắc lại 1 số nội dung quan trọng. </b></i>
<i><b>5)-Dặn dò: (1’) Chuẩn bị lại nội dung từ đầu HK II, tiết sau ôn tập.</b></i>
Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>ÔN TẬP HỌC KÌ II</b>


<b>I-Mục tiêu:</b>


<i><b>1)-Kiến thức: HS được củng cố, mở rộng và khắc sâu về các kiến thức PL đã được học trong học kì </b></i>
II.


<i><b>2)-Kó năng:</b></i>


 Có kĩ năng phân biệt được những hành vi thực hiện được đúng theo qui định PL và hành vi
VPPL.


 Biết sống và hành động theo Hiến pháp và PL.
<i><b>3)-Thái độ:</b></i>


 Có lòng tin vào PL.


 Đồng tình, ủng hộ những việc làm đúng, phê phán, lên án, tố cáo những hành vi trái với qui
định của PL.



<b>II-Tài liệu và phương tiện:</b>
 SGK, SGV GDCD 9.
 Sách thực hành GDCD 9.
<b>III-Các hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>1)-Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b></i>
<i><b>2)-Ôn tập: (39’</b></i>)


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>39’</b> Thảo luận nhóm, giúp HS hiểu sâu hơn về
<i><b>những qui định của pháp luật.</b></i>


-Chia nhóm HS.


- Nêu tình huống sẵn trong giấy phát cho từng
nhóm :


1) <b>Tình huống 1 :Trong 1 dịp đi dự đám cưới</b>
người bạn gái, Thủy tình cờ gặp và làm quen với
1 thanh niên tên Bình, Việt kiều ở Mỹ về. Ngay
từ phút đầu, Thủy đã bị chống ngợp bởi vẻ sang
trọng và hào hoa của Bình, bởi vậy, chỉ sau vài
lần gặp gỡ, trò chuyện sau đó, Thủy đã nhận lời
u Bình.Đám cưới của 2 người được tổ chức


- Chia 6 nhóm, cử thư kí, nhóm
trưởng, tiến hành thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.



1. Tình u và hơn nhân trong
trường hợp của Thủy và Bình là
cảm tính và vội vàng, thiếu cơ sở
hiểu biết rõ về nhau. Chỉ qua vẻ
ngoài sang trọng, hào hoa, chỉ qua
vài lần gặp gỡ, trò chuyện mà đi
đến yêu và quyết định kết hơn, đó


- Quyền và
nghóa vụ của
công dân trong
hôn nhân.
<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

nhanh chóng và rất linh đình. Thủy rất tự hào với
bạn bè và mọi người. Hai người sống hạnh phúc
như vậy được 2 tháng thì Bình nói đã đến lúc
phải trở lại Mỹ và hứa sau khi thu xếp xong mọi
việc sẽ đón Thủy sang để chung sống. Nhưng đã
nhiều tháng trơi qua, khơng có tin tức gì của
Bình, Thủy vơ cùng lo lắng và tuyệt vọng…
Câu hỏi : Em suy nghĩ gì về tình u và
hơn nhân trong trường hợp của Thủy và Bình ?


2) <b>Tình huống 2 : Bà Nguyễn Thị X. lợi </b>
dụng địa thế nhà mình ở bên cạnh rừng cao su để
mở 1 nhà hàng giải khát, nhưng thực chất là tổ
chức mại dâm. Bà thuê 1 số cô gái trẻ trong nhà
để bán hàng, tiếp khách. Bà còn thuê người cảnh


giới và làm 1 đường thoát từ nhà ra rừng cao su
để đề phịng khi bị cơng an kiểm sốt.


Câu hỏi : Bà X. có VPPL về kinh doanh
không ? Là vi phạm gì (nếu có) ? Em hãy kể 1
số hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh và
về thuế mà em biết ?


3) <b>Tình huống 3 : T là 1 thiếu niên (13 </b>
tuổi), rất hay gây sự đánh nhau với mọi người và
ăn cắp vặt. Vừa rồi ông A trông thấy T lấy trộm
chiếc xe đạp của ông Ba đem bán. Mọi người đã
báo công an và T đã bị bắt. Tuy nhiên chỉ nửa
ngày sau đã thấy cậu ấy ở ngoài phố. Mọi người
bàn tán và đưa ra các ý kiến dưới đây, theo em ý
kiến nào đúng ? Vì sao ?


a) T phải chịu trách nhiệm hình sự về
hành vi của mình.


b) T khơng phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật vì chưa đủ 14 tuổi.


c) T đã VPPL hành chính và phải chịu
trách nhiệm hành chính về hành vi trộm cắp của
mình.


4) <b>Tình huống 4 : Trong những năm gần </b>
đây trước khi ban hành các văn bản PL hoặc các



là 1 sự mạo hiểm, nhất là đối với 1
thanh niên sống ở nước ngồi về
như Bình. Trái lại cần phải có thời
gian thì Thủy mới có thể hiểu rõ
tình cảm của Bình đối với mình có
thật sự sâu sắc, chân thành hay
khơng. Chính vì khơng thận trọng,
vội vàng mà Thủy đã phải gánh
chịu hậu quả rất đau lòng.


Chúng ta cần phải có thái
độ nghiêm túc và thận trọng, tránh
thái độ cẩu thả, vội vàng, cảm tính
hoặc vụ lợi trong tình u và hơn
nhân.


2. Bà X có VPPL về kinh
doanh, cụ thể là kinh doanh lĩnh
vực mà nhà nước cấm (tổ chức mại
dâm). Đó là 1 tệ nạn xã hội cần
phải loại bỏ.


3.<i><b>Ý kiến C đúng. Vì : T chưa </b></i>
đủ 14 tuổi nên không phải chịu
trách nhiệm hình sự về hành vi
trộm cắp xe đạp (theo qui định của
PLHS). Tuy nhiên theo pháp lệnh
xử lí vi phạm hành chính, T phải
chịu trách nhiệm hành chính về
hành vi VPPL của mình.



+ Biện pháp xử lí hành chính
<i>đối với T là :</i>


 Cảnh cáo (theo điểm
a, khoản 1 Điều 12 Pháp lệnh xử lí
VPHC)


 Buộc trả lại tài sản đã
lấy cắp (theo điểm a khoản 3 Điều
12 Pháp lệnh XLVPHC)


 Giáo dục tại xã,
phường, thị trấn (theo điểm b
khoản 2 Điều 23 Pháp lệnh
XLVPHC).


4.<i><b>Phương anù d.</b></i>


Người dân có thể góp ý cho


- Quyền tự do
kinh doanh và
nghĩa vụ đóng
thuế.


- Vi phạm pháp
luật và trách
nhiệm pháp lí
của công dân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b>3)-Củng cố: (5’) Nhắc lại 1 số nội dung trọng tâm của HKII.</b></i>
<i><b>4)-Dặn dò: (1’) Ôn tập thật tốt chuẩn bị thi HK. </b></i>


<b>Rút kinh nghiệm:</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×