Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý lớp 9 năm học 2012 -2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 4 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2012 -2013
MƠN: VẬT LÝ 9
Cấp độ

Nhận biết

Thơng hiểu

Vận dụng
Cấp thấp

Chủ đề
1/ Dòng điện
xoay chiều. Máy
phát điện. Máy
biến thế
(8 tiết)
Số câu
Số điểm

tỷ lệ %

TN

TL

TN

TL

Nhận biết


được hai bộ
phận chính
của máy
phát điện
xoay chiều

TN

TL

Cộng

Cấp cao
TN

TL

Vận dụng
công thức
của máy
biến thế để
giải bài tập

1

1
0,5

2


1,5

2,0
20%

- Hiểu được
đặc điểm
ảnh của một
vật qua thấu
kính phân
kỳ;

2/ Dụng cụ quang
học và ứng dụng.
(15 tiết)

- Đặc điểm
ảnh của một
vật trên
phim trong
máy ảnh.
Số câu
Số điểm

2

- Dựng được ảnh của một
vật qua thấu kính hội tụ;
- Vận dụng kiến thức hình
học vào giải bài tập quang

hình.

1

1

3
5,0 đ

2,0

50 %

tỷ lệ %
1,0

3/ Ánh sáng.
( 5 tiết )
Nhận biết
được nguồn
phát ra ánh
sáng trắng.

Hiểu được
sự phân tích
chùm ánh
sáng trắng
bằng lăng
kính và mặt
ghi trên đĩa

CD.

2,0
Vận dụng
kiến thức về
màu sắc của
các vật dưới
ánh sáng
màu để giải
thích hiện
tượng thực
tế.


Số câu
Số điểm

1

1

1

3
2,5 đ

tỷ lệ %
0,5

0,5


1,5

25%

4/ Sự bảo toàn và Nhận biết
chuyển hóa năng được khi nào
lượng.
vật có nhiệt
năng.
( 2 tiết)
Số câu
Số điểm

1

1
0,5 đ
5%

tỷ lệ %
0,5

Tổng số câu
Tổng số điểm %

3

3


3

9

1,5đ = 15%

1,5đ = 15%

7,0 đ = 70%

10đ=100%


PHÒNG GD&ĐT HUYỆN VĂN YÊN
TRƯỜNG THCS CHÂU QUẾ THƯỢNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: VẬT LÝ 9
Năm học: 2012 - 2013
(Thời gian làm bài 45 phút không kể chép đề)

A/ Trắc nghiệm: (Chọn đáp án đúng nhất và ghi vào tờ giấy kiểm tra).
Câu 1: Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể
tạo ra dịng điện:
A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực của nam châm;
B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn;
C. Cuộn dây dẫn và nam châm;
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
Câu 2: Đặt một vật sang AB hình mũi tên vng góc với trục chính của thấu kính
phân kì. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có chiều cao là:

A. Lớn hơn vật; B. Chỉ bằng một nửa của vật; C. Bằng vật; D. Nhỏ hơn vật.
Câu 3: Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh bình thường là:
A. ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật;
B. ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhở hơn vật;
C. ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật;
D. ảnh ào, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Câu 4: Trong bốn nguồn sang sau đây, nguồn nào khơng phát ánh sáng trắng?
A. Bóng đèn pin đang sáng;
B. Một đèn LED;
C. Một ngơi sao;
D. Bóng đèn ống thơng dụng.
Câu 5: Sự phân tích ánh sáng trắng được quan sát trong thí nghiệm nào sau đây?
A. Chiếu một chùm sáng trắng vào 1 gương phẳng;
B. Chiếu một chùm sáng trắng qua một tấm thủy tinh mỏng;
C. Chiếu một chùm sáng trắng qua một lăng kính;
D. Chiếu một chùm sáng trắng qua một thấu kính phân kỳ.
Câu 6: Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi vật đó có khả năng nào.
A. Làm nóng một vật khác;
B. Làm tăng thể tích của một vật khác;
C. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động;
D. Nổi được trên mặt nước.
B/ Tự luận:
Câu 7: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vịng, cuộn thứ cấp có 240 vịng.
Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu
cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?
Câu 8: Có câu ca dao: “ Hỡi cơ tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi”
a. Lúc nào có ánh trăng màu vàng? ( vào chập tối hay vào đêm khuya);
b. Tại sao trong nước lại có ánh trăng?
Câu 9: Đặt một vật sáng AB có hình mũi tên vng góc với trục chính của thấu kính

hội tụ có tiêu cự 12cm. Vật đặt cách thấu kính một khoảng bằng 42cm; chiều cao của
vật là 10cm.
a. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính? (nêu cách dựng và hình vẽ đúng tỉ lệ);
b. Dựa vào kiến thức hình học, hãy tính chiều cao của ảnh A’B’ qua thầu kính và
khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính.
Giáo viên: Lương Xuân Bến


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂU
MÔN: VẬT LÝ 9
Câu
Đáp án
Điểm
A Trắc nghiệm: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
3,0
Đáp án
C
D
C
B
C
A
B Tự luận:

Tóm tắt: Cho: n1 = 4400 vòng
U1 = 220 V
n2 = 240 vịng
0,5
Tìm: U2 = ?
7 Giải: Hiệu điện thế ở hai đầu của cuộn thứ cáp là:
240.220
Áp dụng CT: n1 = U1 => U2 = n2.U1 . Thay số: U2 =
= 12 V.
0,5
4400
n2 U2
n1
Vậy hiệu điện thế hai đầu ở cuộn thứ cấp là 12V.
0,5
a. Vào lúc chập tối thì có ánh trăng màu vàng;
0,5
b. Người con gái tát nước vào lúc chiều tối, người con trai đứng trên
8
bờ nhìn thấy ánh trăng phản xạ trên mặt nước trong gầu nước nên có
1,0
ánh trong nước.
a. Vẽ hình và nêu cách dựng:
+ Nêu cách dựng:
0,25
- Dựng tia tới BI // với trục chính , cho tia ló (1) hội tụ tại F’;
0,25
- Dựng tia tới BF tới thấu kính cho tia ló (2) // với , cắt tia ló (1) tại
B’. B’ là ảnh của B qua thấu kính;
0,5

- Từ B’ hạ đường vng góc xuống trục chính , tại A’. A’B’ là ảnh
cần dựng của AB qua thấu kinh hội tụ.
+ Vẽ hình đúng tỉ lệ:
B

I
O

A

9

F

H

1,0

F' A'
B'

b. Tóm tắt: AB = 10cm; OA= 42cm; f=12cm. Tính A’B’ và OA’?
 


+ Ta có: ABF  OHF (g.g ) vì: O= A= 900 và AFB = OFH

0,5

AB AF

10
30
=>
=
hay
=
OH OF
A’B’ 12
=> A’B’ = 4cm.

0,5

+ Tương tự ta có: ABO  A’B’O (g.g) =>
hay

10 42
=
=> OA’ = 16,8 cm.
4 OA’

0,25
AB
OA
=
A’B’ OA’

0,5
0,5




×