Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề kiểm tra cuối HK2 Toán và Tiếng Việt 2 - Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm (2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.78 KB, 6 trang )

TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM
HỌ TÊN: ………………….....................
LỚP:………….........................................

Điểm

I.

Số
báo
danh

KTĐK – CUOÁI HỌC KỲ II – NH : 2010 – 2011
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
KIỂM TRA ĐỌC
Giám thị 2
Số
Giám thị 1
Số
mật mã
thứ tự

Nhận xét

Giám khảo

Số
mật mã

Số
thứ tự



ĐỌC THÀNH TIẾNG : (1 phút )

Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn - thơ (khoảng 50 tiếng/phút) thuộc một trong những
bài sau đây và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh được đọc:
Bài 1: Cây dừa (trang 88)
Đoạn 1: “Cây dừa …………… nước lành”
Đoạn 2: “Ai đeo …………… đứng chơi.”
Bài 2: Chiếc rễ đa tròn (trang 107)
Đoạn 1: “ Buổi sớm ………………… rơi xuống.”
Đoạn 2: “ Bác tần ngần ………………thế này.”
Bài 3: Chuyện quả bầu (trang 116)
Đoạn 1: “ Ngày xửa ………………… khắp nơi.”
Đoạn 2: “ Hai người ………………thoát nạn.”
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
1. Đọc đúng tiếng,đúng từ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu
3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút)
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
Cộng:

Điểm
……………../ 3 đ
……………../ 1 đ
……………../ 1 đ
……………../ 1 đ
……………../ 6 đ

Hướng dẫn kiểm tra
1.- Đọc đúng tiếng.từ

:3đ
- Đọc sai từ 1- 2 tiếng : 2,5
- Đọc sai từ 3- 4 tiếng : 2 đ
- Đọc sai từ 5- 6 tiếng : 1,5 đ
- Đọc sai từ 7- 8 tiếng : 1 đ
- Đọc sai từ 9- 10 tiếng : 0,5 đ
- Đọc sai trên 10 tiếng : 0 đ

2. - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghóa: 1 đ
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu
: 0,5 đ
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên
: 0,5 đ
3. Tốc độ đọc
:1đ
- Đọc vượt 1 phút – 2 phút
: 0,5 đ
- Đọc vượt 2 phút (đánh vần nhầm)
: 0đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
:1đ
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng
: 0,5đ
- Không trả lời được hoặc trả lời sai yù
: 0ñ


THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT


Bài đọc :

Con búp bê vải

Sinh nhật Thủy, mẹ đưa em ra phố đồ chơi. Mẹ bảo em chọn đồ chơi thích nhất.
Đi gần hết phố, em vẫn khơng biết mua gì vì thứ nào em cũng thích. Đến cuối phố, thấy
bà cụ ngồi bán búp bê bằng vải giữa trời giá lạnh, Thủy kéo mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn
hai mẹ con Thủy, cười hiền hậu: “Cháu mua búp bê cho bà đi!”
Thủy nhìn bà rồi chỉ vào con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông,
hai mắt chấm mực không đều nhau: “Mẹ mua con búp bê này đi!”
Trên đường về, mẹ hỏi Thủy: “Sao con lại mua con búp bê này?”
Thủy cười: “Vì con thương bà. Bà già bằng bà nội, mẹ nhỉ? Trời lạnh thế mà bà
không được ở nhà. Con mua búp bê cho bà vui.”
Theo Vũ Nhật Chương
…………………… / 4đ

II. ĐỌC THẦM (25 phút)

Em đọc thầm bài “Con búp bê vải” và thực hiện các bài tập sau đây
(khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất ở câu 1và câu 2) :
Câu 1:...../0,5đ

Câu 2:...../0,5đ

Câu 3:…../ 1đ

Câu 4:……/ 1đ

Câu 5:……/ 0,5đ


Câu 6:……/ 0,5đ

1. Ngày sinh nhật Thủy, mẹ cùng Thủy đi phố đồ chơi để làm gì?
a. nhìn ngắm đồ chơi
b. mua búp bê vải
c. mua món q em thích nhất
2. Con búp bê mà Thủy mua của bà cụ có đặc điểm gì?
a. làm bằng len xanh, hai mắt long lanh
b. khâu bằng vải vụn, mặt độn bơng, hai mắt đen trịn
c. khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai mắt chấm mực không đều nhau
3. Vì sao Thủy mua con búp bê đó?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Bài văn cho em biết bạn Thủy là một người như thế nào?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Tìm và viết 2 từ ngữ chỉ nghề nghiệp mà em biết.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Tìm từ trái nghóa với những từ sau đây:
- lạnh: …………………………………………………………………………………………………………………………………………
- vui: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………


TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM
HỌ TÊN: ………………….....................
LỚP:………….........................................

Điểm


…………………/5 đ
Phần ghi lỗi

Số
báo
danh

Nhận xét

KIỂM TRA CUOI HKII – NĂM HỌC : 2010 – 2011
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
KIỂM TRA VIẾT
Số
Số
Giám thị 2
mật mã
Giám thị 1
thứ tự

Giám khảo

Số
mật mã

Số
thứ tự

I. Chính tả: Nghe đọc ( 15 phút )
Giáo viên đọc cho học sinh nghe và viết bài “Kho báu”(viết tựa bài và
đoạn “Theo lời cha ……… được gì. ” - sách TV lớp 2, tập 2, trang 83 )


Hướng dẫn chấm chính tả
- Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ, được 5 điểm
- Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm, những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và
bài không sạch sẽ trừ 1 điểm toaøn baøi


THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT

…………………/5 đ
Phần ghi lỗi

II - TẬP LÀM VĂN:

(25 phút)

Đề bài:
Mơi trường là tất cả những gì có xung quanh ta và rất cần thiết cho
cuộc sống của người và vật. Em hãy viết một đoạn văn ( từ 4 - 5 câu ) kể về
việc làm tốt của em ( hoặc của bạn em ) góp phần bảo vệ môi trường.
Câu hỏi gợi ý:
1 . Em đã làm việc gì ?
2 . Em thực hiện việc tốt đó như thế nào ?
3 . Việc em làm mang đến lợi ích gì ?
4 . Cảm nghĩ của em sau khi đã làm được việc tốt ?
Baøi laøm



TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM

HỌ TÊN: …………………....................

Số
báo
danh

LỚP:…………........................................

Điểm

KTĐK – CUỐI HỌC KỲ II / NH 2010 – 2011
MƠN TỐN LỚP 2
Thời gian làm bài: 40 phút
Số
Giám thị
Số
Giám thị
thứ
tự
mật mã

Giám khảo

Nhận xét

Số
mật mã


Số
thứ tự

PHẦN 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (0,5 điểm/câu)
1. Ta có 700 + 50 + 7 … 761
Dấu cần điền vào ô trống là:
a. >

b. <

c. =

2. Có 800 đồng mua được 4 tờ giấy thủ công. Hỏi giá tiền một tờ giấy thủ công là bao nhiêu
đồng?
a. 400 đồng

b. 300 đồng

c. 200 đồng

PHẦN 2:
3. Viết các số 699 ; 502 ; 500 ; 802 ; 689 ; 820 theo thứ tự từ lớn đến bé: (1
điểm)
...............................................................................................................................
4. Điền số thích hợp vào các hình tròn : (0,5 điểm)
939

941

944


5. Đánh dấu X vào ô trống của hình đã khoanh vào

1
số chiếc dù : (0,5 điểm)
2

6. Nối phép tính với số thích hợp: (1 điểm)
600 - 300

480

400 + 80

800 + 7

300

700

500 + 200

807


HỌC SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT

7. Điền dấu thích hợp (<, >, =) vào chỗ chấm : (1 điểm)
485 ………….. 490


300 + 34

1000 + 0 …………... 979

…………….. 334

800 + 60 + 6 …………….. 866 – 66

8. Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
a)

9. Tìm

x:

375 + 214

b)

826 – 312

………………………..……………

……………………….….…………

…………...……….…….………..

………………………..….…………


…………..………..…….………..

………………………..…….………

(1 điểm)

x

: 3 = 5

4 x

x

= 36

………………………..……………

……………………….….…………

…………...……….…….………..

………………………..….…………

…………..………..…….………..

………………………..…….………

10. Viết mm, cm, m, km vào chỗ chấm thích hợp: (1 điểm)
a. Bề dày quyển sách Toán khoảng 13………….


b. Ngôi nhà 3 tầng cao 13 ………….

c. Quãng đường Hà Nội – Vinh dài khoảng 308……… d. Bạn Lan cao 120 ………….
11. Trong năm học này, học sinh nữ của trường có tất cả là 744 em. Số học sinh nữ ít hơn
số học sinh nam 151 em. Hỏi nhà trường có bao nhiêu học sinh nam ở năm học này ?
(2 điểm)
Giải
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................



×