Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề kiểm tra HK2 môn GDCD lớp 12 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.5 KB, 4 trang )

SỞ GD & ĐT ĐĂK NÔNG
TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: GDCD 12
Thời gian làm bài: 45 phút;
(32 câu trắc nghiệm + tự luận)
Mã đề thi 132

(Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: (8 điểm)
Câu 1: Nghi ngờ anh X là người lấy cắp xe máy của ông A, công an xã đã bắt và giam
anh X tại trụ sở Uỷ ban nhân dân xã. Việc làm của công an xã đã vi phạm quyền gì của
cơng dân?
A. Quyền được pháp luật bảo vệ về nhân phẩm, danh dự.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Quyền tự do cá nhân.
Câu 2: Cơng dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình
trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền
A. học thường xuyên, học suốt đời.
B. học bất cứ nơi nào.
C. bình đẳng về cơ hội học tập.
D. học khơng hạn chế.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được phát triển của cơng dân?
A. Cơng dân có quyền học khơng hạn chế.
B. Cơng dân có quyền học bất cứ nghành nghề nào.
C. Cơng dân có quyền tự do sáng tác các tác phẩm cuẩ mình.
D. Cơng dân có quyền được học trước tuổi, học vượt lớp.


Câu 4: Mọi cơng dân đều có quyền học khơng hạn chế có nghĩa là cơng dân
A. có quyền học từ thấp đến cao.
B. được học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với điều kiện của bản thân.
C. không bị phân biệt đối xử bởi dân tộc, tơn giáo, giới tính...
D. có quyền học bằng nhiều hình thức khác nhau.
Câu 5: Học sinh lớp 12 đăng kí nguyện vọng xét tuyển Đại học khơng giới hạn. Điều
đó chứng tỏ nội dung nào dưới đây về quyền học tập của cơng dân?
A. Có thể học bất cứ ngành nghề nào.
B. Quyền học tập khơng hạn chế.
C. Học thường xun, học suốt đời.
D. Bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 6: Ơng Đ ni 15 con cầy hương – con vật thuộc danh mục động vật hoang dã, quý
hiếm mà Nhà nước cấm kinh doanh. Việc làm của ơng Đ đã xâm phạm
A. chính sách bảo vên thiên nhiên.
B. pháp luật về bảo vệ mơi trường.
C. pháp luật kinh doanh.
D. chính sách mơi trường.
Câu 7: Cơng dân có quyền theo học các ngành nghề khác nhau phù hợp với năng khiếu,
sở thích và điều kiện của mình là thể hiện
A. quyền học thường xuyên, học suốt đời. B. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
C. quyền học không hạn chế.
D. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
Câu 8: Pháp luật quy định đối tượng nào có quyền tố cáo?
A. Chỉ có cơng dân mới có quyền.
B. Các cán bộ có thẩm quyền.
C. Cá nhân và tổ chức đều có quyền.
D. Chỉ các tổ chức mới có quyền.
Trang 1/4 - Mã đề thi 132



Câu 9: Pháp luật quy định trong những người dưới đây, ai khơng có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại?
A. Thủ tướng Chính phủ.
B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Tổng Thanh tra Chính phủ.
D. Chánh án Tịa án nhân dân cấp tỉnh.
Câu 10: Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người không biết chữ.
B. Người đang điều trị ở bệnh viện.
C. Người đang thi hành án.
D. Người đang bị nghi ngờ là vi phạm pháp luật.
Câu 11: Nhân dân xã X biểu quyết cơng khai quyết định việc xây dựng nhà văn hóa xã
với sự đóng góp của các hộ gia đình. Việc làm này là biểu hiện quyền nào dưới đây của
công dân?
A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
B. Quyền kiểm tra giám sát.
C. Quyền đóng góp ý kiến.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 12: Công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, tơn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn
gốc gia đình, địa vị xã hội và hồn cảnh kinh tế đều có cơ hội học tập là thể hiện
A. quyền học bất cứ ngành nghề nào của công dân.
B. quyền học không hạn chế của công dân.
C. quyền học thường xuyên, học suốt đời của công dân.
D. quyền bình đẳng về cơ hội học tập của công dân.
Câu 13: Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm
mục đích nào dưới đây?
A. Bảo dảm an tồn về thân thể cho công dân.
B. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tùy tiện.
C. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
D. Bảo đảm quyền tự do đi lại của công dân.

Câu 14: Chị H là giáo viên hợp đồng tại Trường Tiểu học X. Do có việc cá nhân nên
chị đã viết đơn xin nghỉ việc một thời gian. Sau đó, chị nhận được quyết định chấm dứt
hợp đồng từ phía nhà trường vì lí do đã bố trí đủ giáo viên. Chị H không đồng ý với
quyết định đó và muốn khiếu nại. Chị H phải gửi đơn khiếu nại đến
A. Hiệu trưởng Trường Tiểu học X.
B. Trưởng phòng Giáo dục huyện.
C. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã.
D. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện.
Câu 15: A đạt giải nhất trong cuộc thi INTEL ISEF (khoa học kĩ thuật) do Bộ Giáo dục
và Đào tạo tổ chức nên được một số trường đại học chọn tuyển thẳng. A đã được thực
hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Chuyển giao cơng nghệ.
B. Đăng kí bản quyền.
C. Được pháp triển.
D. Được ủy nhiệm.
Câu 16: Sau khi kết thúc cuộc đàm thoại, thấy nữ tiếp viên hãng hàng không X nhắc
nhở hành khách B vì hành vi hút thuốc lá trên máy bay, hành khách A đã chuyển điện
thoại sang chế độ video để quay clip. Đúng lúc tiếp viên trưởng đi qua, ông dọa sẽ báo
công an nếu A khơng xóa bỏ đoạn clip đó. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm
quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe?
A. Hành khách A, B và nữ tiếp viên.
B. Hành khách A và hành khách
C. B. Hành khách B và nữ tiếp viên.
D. Hành khách A, B và tiếp viên trưởng.
Trang 2/4 - Mã đề thi 132


Câu 17: Trong đợt bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp,
ông A đến gần một số người và đề nghị không bỏ cho những người mà ơng khơng thích.
Hành vi của ơng A vi phạm nguyên tắc bấu cử nào dưới đây?

A. Trực tiếp.
B. Bỏ phiếu kín.
C. Phổ thơng.
D. Bình đẳng.
Câu 18: Quyền tự do kinh doanh được hiểu là mọi người được tự do
A. quyết định thực hiện kinh doanh bất kì mặt hàng nào.
B. quyết định mở rộng quy mơ và hình thức kinh doanh.
C. kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật khơng cấm.
D. kinh doanh khi có đủ các điều kiện vật chất.
Câu 19: Quyền nào dưới đây không thuộc các quyền dân chủ của công dân?
A. Quyền bầu cử và ứng cử.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Quyền khiếu nại, tố cáo.
Câu 20: Người nào dưới đây mới có quyền tự do ngơn luận?
A. Chỉ nhà báo.
B. Mọi công dân.
C. Chỉ người từ 18 tuổi trở lên.
D. Chỉ cán bộ công chức nhà nước.
Câu 21: Trường hợp nào dưới đây không được phép khám xét chỗ ở của cơng dân?
A. Có căn cứ để khẳng định chỗ ở của người đó có tài liệu liên quan đến vụ án.
B. Khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc phạm tội đang lẩn tránh ở đó.
C. Nghi ngờ chỗ ở của người đó có chứa tài liệu liên quan đến vụ án.
D. Có căn cứ để khẳng định chỗ ở của người nào đó có cơng cụ để thực hiện tội
phạm.
Câu 22: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Chỉ những người thân trong gia đình mới có quyền kiểm sốt thư tín, điện thoại
điện tín của cá nhân.
B. Những cơ quan nhà nước có thẩm quyền đều có quyền kiểm sốt thư tín, điện
thoại, điện tín của cá nhân.

C. Bất kì ai cũng khơng có quyền kiểm sốt thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
D. Việc kiểm sốt thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân chỉ được thực hiện trong
trường hợp pháp luật có quy định.
Câu 23: Dựa trên các quy định của pháp luật về quyền sáng tạo, cơng dân có thể tạo ra
nhiều tác phẩm và cơng trình trong lĩnh vực
A. khoa học tự nhiên và khoa học kĩ thuật.
B. khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
C. khoa học xã hội và nhân văn; khoa học xã hội.
D. khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và khoa học kĩ thuật.
Câu 24: Cơng dân có quyền học ở các loại hình trường lớp khác nhau như trường quốc
lập, trường dân lập, trường tư thục là thể hiện
A. quyền học thường xuyên, học suốt đời. B. quyền học không hạn chế.
C. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
D. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 25: Tự ý bắt và giam giữ người khơng có căn cứ là hành vi xâm phạm tới quyền
nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do cá nhân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Trang 3/4 - Mã đề thi 132


D. Quyền tự do thân thể.
Câu 26: Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân
A. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
B. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
C. giám sát các cơ quan chức năng.
D. thực hiện quyền dân chủ.
Câu 27: Cơng dân có thể thực hiện quyền tự do ngơn luận bằng cách
A. cơng kích cán bộ lãnh đạo.

B. phê phán chủ trương, chính sách của Nhà nước.
C. tụ tập phản đối việc làm của cơ quan nhà nước.
D. bày tỏ ý kiến về chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Câu 28: Thấy một nhóm người đang cưa trộm gỗ trong rừng quốc gia, anh B đã báo
ngay cho cơ quan kiểm lâm. Anh B đã thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tố cáo.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 29: Nghĩa vụ nào dưới đây rất quan trọng, cần phải được nhà sản xuất, kinh doanh
thực hiện nghiêm chỉnh?
A. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
B. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép.
C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
D. Tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn xã hội.
Câu 30: Cơng dân có nghĩa vụ thực hiện kế hoạch hóa gia đình; xây dựng quy mơ gia
đình ít con, no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc bền vững là nội dung được quy định
trong
A. luật Hôn nhân và gia đình và Pháp lệnh Dân số.
B. pháp lệnh Dân số.
C. hiến pháp và Pháp lệnh Dân số.
D. hiến pháp và Luật Hơn nhân và gia đình.
Câu 31: Trong các quyền dưới đây, quyền nào không phải là quyền tự do cơ bản của
công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 32: Hành vi nào dưới đây là xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân
phẩm và danh dự của công dân?
A. Tự ý mở thư của người khác.

B. Tự ý bắt giữ người khác.
C. Tự ý xem tin nhắn của người khác.
D. Tung tin nói xấu người khác.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (2điểm)
Em hiểu thế nào là quyền tự do cơ bản của công dân? Vì sao các quyền tự do cơ bản
của cơng dân cần phải được quy định trong hiến pháp? (2đ)
----------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi 132



×