Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề kiểm tra HK2 môn GDCD lớp 12 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.6 KB, 4 trang )

SỞ GD & ĐT ĐĂK NÔNG
TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: GDCD 12
Thời gian làm bài: 45 phút;
(32 câu trắc nghiệm + tự luận)
Mã đề thi 357

(Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................

I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: (8 điểm)
Câu 1: Chị H là giáo viên hợp đồng tại Trường Tiểu học X. Do có việc cá nhân nên chị
đã viết đơn xin nghỉ việc một thời gian. Sau đó, chị nhận được quyết định chấm dứt hợp
đồng từ phía nhà trường vì lí do đã bố trí đủ giáo viên. Chị H khơng đồng ý với quyết
định đó và muốn khiếu nại. Chị H phải gửi đơn khiếu nại đến
A. Trưởng phòng Giáo dục huyện.
B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện.
C. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã.
D. Hiệu trưởng Trường Tiểu học X.
Câu 2: Hành vi nào dưới đây là xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân
phẩm và danh dự của công dân?
A. Tự ý mở thư của người khác.
B. Tự ý bắt giữ người khác.
C. Tự ý xem tin nhắn của người khác.
D. Tung tin nói xấu người khác.
Câu 3: Ơng Đ ni 15 con cầy hương – con vật thuộc danh mục động vật hoang dã, quý
hiếm mà Nhà nước cấm kinh doanh. Việc làm của ông Đ đã xâm phạm
A. chính sách môi trường.
B. pháp luật về bảo vệ môi trường.


C. pháp luật kinh doanh.
D. chính sách bảo vên thiên nhiên.
Câu 4: Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cơng dân là nhằm
mục đích nào dưới đây?
A. Bảo đảm quyền tự do đi lại của công dân.
B. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tùy tiện.
C. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
D. Bảo dảm an toàn về thân thể cho cơng dân.
Câu 5: Cơng dân có quyền theo học các ngành nghề khác nhau phù hợp với năng khiếu,
sở thích và điều kiện của mình là thể hiện
A. quyền học không hạn chế.
B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 6: Trường hợp nào dưới đây không được phép khám xét chỗ ở của cơng dân?
A. Có căn cứ để khẳng định chỗ ở của người đó có tài liệu liên quan đến vụ án.
B. Khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc phạm tội đang lẩn tránh ở đó.
C. Nghi ngờ chỗ ở của người đó có chứa tài liệu liên quan đến vụ án.
D. Có căn cứ để khẳng định chỗ ở của người nào đó có công cụ để thực hiện tội
phạm.
Câu 7: Nghi ngờ anh X là người lấy cắp xe máy của ông A, công an xã đã bắt và giam
anh X tại trụ sở Uỷ ban nhân dân xã. Việc làm của công an xã đã vi phạm quyền gì của
cơng dân?
A. Quyền tự do cá nhân.
B. Quyền được pháp luật bảo vệ về nhân phẩm, danh dự.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Trang 1/4 - Mã đề thi 357


Câu 8: Trong đợt bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp, ông

A đến gần một số người và đề nghị không bỏ cho những người mà ơng khơng thích.
Hành vi của ơng A vi phạm nguyên tắc bấu cử nào dưới đây?
A. Phổ thơng.
B. Bình đẳng.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Trực tiếp.
Câu 9: A đạt giải nhất trong cuộc thi INTEL ISEF (khoa học kĩ thuật) do Bộ Giáo dục
và Đào tạo tổ chức nên được một số trường đại học chọn tuyển thẳng. A đã được thực
hiện quyền nào dưới đây của cơng dân?
A. Chuyển giao cơng nghệ.
B. Đăng kí bản quyền.
C. Được pháp triển.
D. Được ủy nhiệm.
Câu 10: Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân
A. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
B. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
C. giám sát các cơ quan chức năng.
D. thực hiện quyền dân chủ.
Câu 11: Mọi cơng dân đều có quyền học khơng hạn chế có nghĩa là cơng dân
A. được học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với điều kiện của bản thân.
B. có quyền học bằng nhiều hình thức khác nhau.
C. khơng bị phân biệt đối xử bởi dân tộc, tôn giáo, giới tính...
D. có quyền học từ thấp đến cao.
Câu 12: Trong các quyền dưới đây, quyền nào không phải là quyền tự do cơ bản của
công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 13: Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Người đang điều trị ở bệnh viện.
B. Người đang thi hành án.
C. Người đang bị nghi ngờ là vi phạm pháp luật.
D. Người không biết chữ.
Câu 14: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Chỉ những người thân trong gia đình mới có quyền kiểm sốt thư tín, điện thoại
điện tín của cá nhân.
B. Việc kiểm sốt thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân chỉ được thực hiện trong
trường hợp pháp luật có quy định.
C. Những cơ quan nhà nước có thẩm quyền đều có quyền kiểm sốt thư tín, điện
thoại, điện tín của cá nhân.
D. Bất kì ai cũng khơng có quyền kiểm sốt thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
Câu 15: Quyền nào dưới đây không thuộc các quyền dân chủ của công dân?
A. Quyền bầu cử và ứng cử.
B. Quyền khiếu nại, tố cáo.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 16: Cơng dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách
A. công kích cán bộ lãnh đạo.
B. phê phán chủ trương, chính sách của Nhà nước.
C. tụ tập phản đối việc làm của cơ quan nhà nước.
D. bày tỏ ý kiến về chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Trang 2/4 - Mã đề thi 357


Câu 17: Công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, tơn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn
gốc gia đình, địa vị xã hội và hoàn cảnh kinh tế đều có cơ hội học tập là thể hiện
A. quyền bình đẳng về cơ hội học tập của công dân.
B. quyền học bất cứ ngành nghề nào của công dân.
C. quyền học thường xuyên, học suốt đời của công dân.

D. quyền học không hạn chế của công dân.
Câu 18: Quyền tự do kinh doanh được hiểu là mọi người được tự do
A. kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật khơng cấm.
B. quyết định mở rộng quy mơ và hình thức kinh doanh.
C. quyết định thực hiện kinh doanh bất kì mặt hàng nào.
D. kinh doanh khi có đủ các điều kiện vật chất.
Câu 19: Cơng dân có nghĩa vụ thực hiện kế hoạch hóa gia đình; xây dựng quy mơ gia
đình ít con, no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc bền vững là nội dung được quy định
trong
A. luật Hơn nhân và gia đình và Pháp lệnh Dân số.
B. pháp lệnh Dân số.
C. hiến pháp và Pháp lệnh Dân số.
D. hiến pháp và Luật Hôn nhân và gia đình.
Câu 20: Dựa trên các quy định của pháp luật về quyền sáng tạo, cơng dân có thể tạo ra
nhiều tác phẩm và cơng trình trong lĩnh vực
A. khoa học xã hội và nhân văn; khoa học xã hội.
B. khoa học tự nhiên và khoa học kĩ thuật.
C. khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và khoa học kĩ thuật.
D. khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
Câu 21: Pháp luật quy định trong những người dưới đây, ai khơng có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại?
A. Chánh án Tịa án nhân dân cấp tỉnh.
B. Tổng Thanh tra Chính phủ.
C. Thủ tướng Chính phủ.
D. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 22: Cơng dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình
trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền
A. học thường xun, học suốt đời.
B. học khơng hạn chế.
C. bình đẳng về cơ hội học tập.

D. học bất cứ nơi nào.
Câu 23: Tự ý bắt và giam giữ người không có căn cứ là hành vi xâm phạm tới quyền
nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do cá nhân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Quyền tự do thân thể.
Câu 24: Nhân dân xã X biểu quyết công khai quyết định việc xây dựng nhà văn hóa xã
với sự đóng góp của các hộ gia đình. Việc làm này là biểu hiện quyền nào dưới đây của
cơng dân?
A. Quyền đóng góp ý kiến.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền kiểm tra giám sát.
Câu 25: Pháp luật quy định đối tượng nào có quyền tố cáo?
Trang 3/4 - Mã đề thi 357


A. Cá nhân và tổ chức đều có quyền.
B. Các cán bộ có thẩm quyền.
C. Chỉ các tổ chức mới có quyền.
D. Chỉ có cơng dân mới có quyền.
Câu 26: Thấy một nhóm người đang cưa trộm gỗ trong rừng quốc gia, anh B đã báo
ngay cho cơ quan kiểm lâm. Anh B đã thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 27: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được phát triển của cơng dân?
A. Cơng dân có quyền học bất cứ nghành nghề nào.

B. Cơng dân có quyền học khơng hạn chế.
C. Cơng dân có quyền tự do sáng tác các tác phẩm cuẩ mình.
D. Cơng dân có quyền được học trước tuổi, học vượt lớp.
Câu 28: Sau khi kết thúc cuộc đàm thoại, thấy nữ tiếp viên hãng hàng khơng X nhắc
nhở hành khách B vì hành vi hút thuốc lá trên máy bay, hành khách A đã chuyển điện
thoại sang chế độ video để quay clip. Đúng lúc tiếp viên trưởng đi qua, ông dọa sẽ báo
cơng an nếu A khơng xóa bỏ đoạn clip đó. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm
quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe?
A. B. Hành khách B và nữ tiếp viên.
B. Hành khách A, B và nữ tiếp viên.
C. Hành khách A, B và tiếp viên trưởng. D. Hành khách A và hành khách
Câu 29: Học sinh lớp 12 đăng kí nguyện vọng xét tuyển Đại học khơng giới hạn. Điều
đó chứng tỏ nội dung nào dưới đây về quyền học tập của công dân?
A. Có thể học bất cứ ngành nghề nào.
B. Bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Học thường xuyên, học suốt đời.
D. Quyền học tập không hạn chế.
Câu 30: Người nào dưới đây mới có quyền tự do ngơn luận?
A. Chỉ người từ 18 tuổi trở lên.
B. Chỉ nhà báo.
C. Chỉ cán bộ công chức nhà nước.
D. Mọi công dân.
Câu 31: Cơng dân có quyền học ở các loại hình trường lớp khác nhau như trường quốc
lập, trường dân lập, trường tư thục là thể hiện
A. quyền học thường xuyên, học suốt đời. B. quyền học không hạn chế.
C. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
D. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 32: Nghĩa vụ nào dưới đây rất quan trọng, cần phải được nhà sản xuất, kinh doanh
thực hiện nghiêm chỉnh?
A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

B. Tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn xã hội.
C. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép.
D. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (2điểm)
Em hiểu thế nào là quyền tự do cơ bản của cơng dân? Vì sao các quyền tự do cơ bản
của công dân cần phải được quy định trong hiến pháp? (2đ)
----------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi 357



×