Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.92 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>TiÕt 5 + 6 Ngày soạn: 09/9/10</b></i>
Bài 5 :
<i> (2 Tiết)</i>
a. mục tiêu bài học
<i><b> 1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu:</b></i>
- Thế nào là yêu thương mọi ngời?
- Biểu hiện của yêu thơng mọi ngời.
- ý nghĩa của yêu thương mọi ngời.
<i><b> 2. Thái độ</b></i>
- Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi ngời xung quanh.
- Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt.
- Lên án hành vi độc ác đối với con ngời.
<i><b> 3. Kĩ năng</b></i>
- Biết sống có tình thơng, biết xây dựng tình đồn kết, u thơng mọi ngời t
trong gia ỡnh n nhng ngi xung quanh.
B. ph<b></b>ơng pháp
- Thảo luận nhóm.- Đóng vai
- Diễn giải, đàm thoại.
<b>c. </b>tài liệu và ph<b></b>ơng tiện
- Bài tập tình huống.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.- Truyện kể.
d. cỏc hot ng dạy và học
<b>TiÕt 1</b>
1. Bµi míi
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>giới thiệu bài
Mét truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là:
<i>Thơng ngời nh thể thơng thân</i>
<i>Tht vy: Ngi thy thuc hết lịng chăm sóc cứu chữa bệnh nhân, thầy giáo, cô giáo</i>
đêm ngày tận tuỵ bên trang giáo án để dạy dỗ học sinh nên ngời. Thấy ngời gặp khó
khăn hoạn nạn, ngời tàn tật yếu đuối, ta động viên, an ủi, giúp đỡ.Truyền thống đạo lí
đó là thể hiện lòng yêu thơng con ngời.
Đó cũng chính là chủ đề của tiết học hơm nay.
<i><b>Hoạt động 2: Cá nhân</b></i>
tìm hiểu truyện đọc: bác hồ đến thăm ngời nghèo
GV: Cho HS đọc truyện đọc SGK
HS: c truyn din cm.
GV: Đặt câu hỏi:
?: Bỏc H đến thăm gia đình chị Chín thời
gian nào? + Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chínvào tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962)
?: Hồn cảnh gia đình chị nh thế nào? + Hồn cảnh gia đình chị Chín: Chồng
chị mất, chị có 3 con nhỏ, Con lớn vừa
đi học vừa trông em, bán rau, bán lạc
rang.
? : Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan
tâm u thơng của Bác đối với gia đình chị
Chín?
+ Bác Hồ đã âu yếm đến bên các cháu,
xoa dầu, trao quà Tết, Bác hỏi thăm việc
làm, cuộc sống của mẹ con chị.
? : Thái độ của chị đối với Bác Hồ nh thế
nào? + Chị Chín xúc động rơm rớm nớc mắt.
? : Ngồi trên xe về Phủ Chủ tịch, thái độ
của Bác nh thế nào? Theo em Bác H ngh
gỡ?
+ Bác dăm chiêu suy nghĩ:
Bỏc ngh n vic đề xuất với lãnh đạo
thành phố cần quan tâm đến chị Chín và
những ngời gặp khó khăn. Bác thơng và
lo cho mọi ngời.
? : Những suy nghĩ và hành động của Bác
Hồ đã thể hiện những đức tính gì?
HS: Từ suy nghĩ và hành động của Bác Hồ
đã thể hiện những đức tình gì ?
GV: Gäi HS lên bảng trình bày từng câu trả lời.
HS: Quan sát bạn trả lời và phát biểu ý kiến bổ sung.
GV: N/ xét cho điểm HS trả lời xuất sắc.
<b> GV kÕt luËn: </b>
Dù phải gánh vác việc nớc nặng nề, nhng Bác Hồ vẫn ln quan tâm đến hồn
cảnh khó khăn của ngời dân. Tình cảm u thơng con ngời vơ bờ bến của Bác là tấm
g-ơng sáng để chúng ta noi theo.
<i><b>Hot ng 3: Nhúm/ cỏ nhõn</b></i>
tìm hiểu nội dung bài học
GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu thế nào là yêu
thơng con ngời qua thảo luận nhóm. <i><b>II. Bài học</b></i>
GV: Chia líp thµnh 3 nhãm
<i><b>Néi dung</b></i>
Nhóm1: u thơng con ngời là nh thế nào? <i><b>1. Lòng yêu thơng con ngời:</b></i>
<i>- Giúp ngời khác khi họ gặp khó khăn,</i>
<i>hoạn nạn.</i>
<i>Nhóm 2: Thể hiện của lòng yêu thơng con</i>
ngi l nh thế nào? <i><b>2. Biểu hiện của lòng yêu thơng con</b><b>ngời:</b></i>
<i>- Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia</i>
<i>sẻ.Biết tha thứ, hi sinh.Có lịng vị tha. </i>
<i>Nhóm 3: Vì sao phải u thơng con ngời?</i>
GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày ý kiến khi hết thời gian thảo luận là 4
phút
HS: Các nhóm trình bày theo thứ tự nội
dung trên. Các nhóm HS khác phát biểu ý
kiến và GV rút ra kết luận về bài học.
GV: Bổ sung những kẻ độc ác đi ngợc lại
lòng ngời sẽ bị ngời đời khinh ghét, xa
lánh, phải sống cô độc, và chịu sự dày vị
của lơng tâm.
HS: nªu mét sè vÝ dơ chøng minh
<i><b>3</b><b>. ý</b><b> nghÜa, phÈm chÊt cđa yªu th¬ng</b></i>
<i><b>con ngêi:</b></i>
- Là phẩm chất đạo đức của yêu thơng
con ngời.
- Là truyền thống đạo đức của dân tộc ta
- Ngời có lịng u thơng con ngời đợc
mọi ngời quí trọng và có cuộc sống
thanh thản hạnh phúc.
<i><b>Hoạt động 4: Tổ chức trị chơi</b></i>
Liªn hƯ thùc tÕ
GV: Gợi ý HS tìm những mẩu chuyện của
bản thân hoặc của những ngời xung quanh
đã thể hiện lòng yêu thơng ngời( ơng, bà,
cha, mẹ, bạn bè…..)
GV: Tỉ chøc cho HS chơi trò chơi "Nhanh
<i>mắt nhanh tay" tìm những biểu hiện của cụ</i>
thể của lòng yêu thơng con ngời
HS: Tự do bộc lộ ý kiến cá nhân.
<i>- Vầng lời bố mĐ</i>
<i>- Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau.</i>
<i>- Đa, đón em đi học.</i>
<i>- ủng hộ đồng bào lũ lụt</i>
<i>- Dắt một cụ già qua đờng.</i>
<i>- Bác tổ trởng dân phố giúp đỡ mọi ngời </i>
<i>khi gặp các vấn đề khó khăn trong cuộc </i>
<i>sống.</i>
rèn luyện kĩ năng phân tích các tình huống thực tÕ
GV: Ph¸t phiÕu häc tËp cho HS
<i><b> ? : Phân biệt lòng yêu thơng với lòng </b></i>
<i><b>th-ơng hại?</b></i>
HS: Cả lớp cùng làm việc.
<i>GV hng dn: Phiu hc tập của các em đợc</i>
chia thành ô. Mỗi ô của phiếu trả ghi
những biểu hiện khác nhau của lòng yêu
th-ơng và lũng thth-ng hi
HS: Quan sát câu hỏi trên máy chiếu và suy
nghĩ trả lời nhanh.
Lòng yêu thơng
con ngời Lòng thơng hại
<i>- Xuất phát từ </i>
<i>tấm lòng chân </i>
<i>thành vô t trong </i>
<i>sáng</i>
<i>- Động cơ vụ lợi, </i>
<i>cá nhân.</i>
<i>- Nâng cao giá </i>
<i>trị con ngời </i> <i>- Hạ thấp giá trị con ngời.</i>
? : Trái với yêu thơng là gì?
?: Hậu quả của nó?
<i>- Trái với yêu thơng là:</i>
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ
+ Con ngêi sèng víi nhau mâu thuẫn,
luôn thù hận
<i>- Hậu quả : Con ngời sống cô độc,</i>
khơng tình u thơng mà chỉ có hận thù
và cm ghột.
?: Theo em, hành vi nào sau đây giúp em
rèn luyện lòng yêu thơng con ngời?
a. Quan tõm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi
những ngời xung quanh.
b. Biết ơn ngời giúp đỡ.
c. Bắt nạt trẻ em.
d. ChÕ giƠu ngêi tµn tËt.
e. Tham gia hoạt động từ thiện.
GV: Kết thúc phần này, hớng dẫn HS giải
thích câu ca dao:
Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc thì thơng nhau cùng.
( Dựng hỡnh nh nhiu iu và giá gơng để
<i>khuyên nhủ chúng ta- những ngời sinh sống</i>
<i>trên cùng một đất nớc hãy luôn luôn yêu </i>
<i>th-ơng và giúp đỡ lẫn nhau trong mi hon</i>
<i>cnh..) </i>
<i>- Đáp án a, b, e, g</i>
<i><b>Hoạt động 2: Cả lớp</b></i>
BµI TËP lun tËp
GV: Híng dÉn lµm bµi tËp
<i><b>Néi dung: Em hÃy nhận xét về những hành</b></i>
<i>vi sau:</i>
1. M bn Hi bị ốm, Nam biết tin liền rủ
các bạn cùng lớp đến thăm và chăm sóc.
2. Bé Thuý ở nhà một mình chẳng may bị
ngã, Long ở gần nhà thấy vậy đã sang băng
bó vết thang và mời thầy thuốc khám cho
em.
3. Vân bị ốm một tuần, cả lớp cử Hạnh
chép bài và giảng bài cho Vân nhng Hạnh
từ chối vì Vân không phải là bạn thân của
Hạnh.
4. Trung hi vay tin Hng để đi chơi điện
tử, Hồng không cho vay và khuyên Trung
khụng nờn chi in t
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét và giải thích cho HS.
<i><b>III. Bài tập</b></i>
<i>Bài tập SGK, trang 16, 17</i>
<i>Đáp án:</i>
- Hành vi của Nam, Long và Hồng là thể
hiện lòng yêu thơng con ngêi.
- Hành vi của bạn Hạnh là khơng có
lịng u thơng con ngời. Lịng yêu
GV: Cho HS lµm bài tập trắc nghiệm:
<i>Trong các câu tục ngữ sau đây, câu nào nói</i>
<i>về lòng thơng ngời?</i>
a. Thng ngi nh th thng thõn.
b. Lỏ lành đùm lá rách.
c. Mét sù nhÞn, chín sự lành.
d. Chia ngọt, sẻ bùi.
e. Lời chào cao hơn mâm cỗ.
GV: Nhận xét, hớng dẫn giải thích vì sao
câu c, e là không nói về lòng yêu thơng con
ngời.
Kết luận nội dung phần này
<i><b>Hot ng 3: Trũ chi</b></i>
rèn lun thùc tÕ, cđng cè kiÕn thøc
GV: Tỉ chøc trß chơi sắm vai
<i>Tỡnh hung 1:Bn Hnh gia ỡnh gp khú khăn. Lớp trởng lớp 7A đã cùng các bạn tổ</i>
chức qun góp giúp đỡ.
<i>T×nh hng 2:</i>
Gia đình bác An bị hoạn nạn. Bà con khu phố giúp đỡ. Riêng ông H khơng quan tâm,
thờ ơ, coi nh khơng có chuyện gỡ xy ra
GV: Phân vai cho phù hợp.
HS: 2 nhóm thể hiện 2 tình huống.
GV: Nhận xét và kết thóc toµn bµi:
u thơng con ngời là đạo đức q giá. Nó giúp chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn. Xã
hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan, phiền muộn. Nh nhà thơ Tố
Hữu đã viết: Có gì đẹp trên đời hơn thế.
<i>Ngời yêu ngời sống để yêu nhau.</i>
<i><b>2. Dặn dò</b></i>
- Bi tp v nh b, c, d (SGK trang 17)
- Chuẩn bị bài 6: Tôn s trọng đạo
* Lu ý HS cần nắm đợc :
+ Thế nào là tôn s trọng đạo?
+ Vì sao phải tơn s trọng đạo?
+ ý nghĩa của tơn s trọng đạo.
<b>* Tµi liƯu tham khảo</b>
<i><b> Tục ngữ - Chị ngà em nâng</b></i>
- Máu ch¶y rt mỊm
- Mét con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
<i><b> Ca dao - Anh em nh thÓ tay ch©n</b></i>
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
<i><b> Danh ngôn</b></i>
Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, làm sao cho nớc ta đợc hoàn toàn
độc lập, dân ta đợc hồn tồn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai
cũng đợc học hành.
<i><b>Hå ChÝ Minh</b></i>
<i><b> Tấm gơng về lòng thơng ngời</b></i>
Bựi Thị Nội sinh năm 1983, quê huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phịng, đã
dũng cảm hy sinh thân mình cứu bạn nhỏ khỏi chết đuối nên đợc tặng danh
hiệu anh dùng lao động
<b>Rót kinh nghiƯm giê d¹y:</b>
<i><b>Tiết 7 Ngày soạn: 24/9/10</b></i>
Bi 6:
a. mục tiêu bài học
<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:</b></i>
- Thế nào là tôn s trọng đạo?
- Vì sao phải tơn s trọng đạo?
- ý nghĩa của tôn s trọng đạo.
<i><b>2. Thái độ</b></i>
- Học sinh có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cơ giáo.
- Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo.
<i><b>3. Kĩ năng - Giúp cho HS biết tự rèn luyện để có thái độ tôn s trọng đạo.</b></i>
B. phơng pháp
- Thảo luận nhóm.- Đóng vai
- Diễn giải, đàm thoại.
c. tµi liƯu và phơng tiện
- Bi tp tỡnh hung.
- Giy kh to, đèn chiếu.
d. các hoạt động dạy và học
1. Bµi míi
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>
giới thiệu bài
GV: Dùng đèn chiếu để giới thiệu mẩu chuyện sau:
Đêm đã khuya, giờ này chắc khơng cịn ai đến chúc mừng cơ giáo Mai nhân
<i>ngày Nhà giáo Việt Nam 20 / 11 nữa, nhng bỗng có tiếng gõ cửa rụt rè, cơ giáo</i>
<i>Mai ra mở cửa. Trớc mắt cô là một ngời lính rắn rỏi, đầy nghị lực, tay cầm một</i>
<i>bó hoa. Cơ giáo Mai ngạc nhiên nhìn anh lính, rồi cơ nhận ra đó là một em học</i>
<i>trị cũ tinh nghịch đã có lần vơ lễ với cơ. Ngời lĩnh nắm đôi bàn tay cô giáo, nớc</i>
GV: Gọi 1 HS đọc câu chuyện.
GV: Đặt câu hỏi về nội dung truyện để giới thiệu vào bài mi.
<i><b>Hot ng 2: Cỏ nhõn</b></i>
tìm hiểu truyện: bốn mơi năm nghĩa nặng tình sâu
GV: Gi HS c truyn trong SGK
HS: Cả lớp thảo luận về nội dung câu
chuyện theo các câu hỏi gợi ý sau:
1. Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trị trong
truyện có gì đặc biệt về thời gian?
2. Những chi tiết nào trong truyện
chứng tỏ sự biết ơn của học trị cũ đối
với thầy giáo Bình?
3. Học sinh kể những kỉ niệm về những
ngày thầy giáo dạy nói lên điều gì?
HS: 3 em lên bảng trình bày.
- Cả lớp gãp ý kiÕn.
GV: Nhận xét- Bổ sung và đa ra kết
luận - chuyển hoạt động.
* Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò sau 40
<i>năm. Tỡnh cm c th hin:</i>
- Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm
thiết.
- Tng thy nhng bú hoa ti thm
- Khơng khí của buổi gặp mặt thật cảm
động.
- Thầy trị tay bắt mặt mừng.
- Kỉ niệm thầy trò, bày tỏ bit n.
- Bi hi xỳc ng.
- Thầy trò lu luyến m·i.
- Tõng HS kÓ lại những kỉ niệm của
mình với thầy,nói lên lòng biết ơn thầy
giáo cũ của mình
<i><b>Hot ng 3: C lp</b></i>
hớng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm
Trờn c sở tìm hiểu nội dung câu
chuyện GV giúp đỡ HS tự tìm hiểu
khái niệm tôn s trọng đạo và truyền
<i><b>I.</b></i> <i><b>Néi dung bµi häc</b></i>
thống tơn s trọng đạo.
GV: Giải thích từ Hán Việt: s, đạo.
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Yờu cu HS suy ngh và giải thích
- Trọng đạo là gì? câu tục ngữ:
- Khơng thầy đố mày làm nên.
HS: Ph¸t biĨu ý kiÕn về hai câu tục ngữ
trên.
GV: Rỳt ra kt lun v nghĩa của hai
câu tục ngữ, sau đó đa ra các vấn đề và
yêu cầu HS tranh luận, tìm câu trả lời
cho từng vấn đề
- Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ
trên cịn đúng nữa khơng?
- Hãy nêu những biểu hiện của tơn s
trọng đạo?
HS: Tù do ph¸t biĨu ý kiÕn.
GV: Ghi nhanh ý kiến của HS lên
bảng, sau đó nhận xét các ý kiến của
HS và rút ra kết luận về bài học:
nh÷ng ngời làm thầy giáo, cô giáo ở
<i><b>2. Trọng đạo là: </b></i>Coi trọng những lời
thầy dạy, trọng đạo lí làm ngời.
<i><b>3. Biểu hiện của tơn s trọng đạo là:</b></i>
- Tình cảm, thái độ làm vui lịng thầy
cơ giáo.
- Hành động đền ơn, đáp nghĩa
- Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng
với thầy cô giáo.
<i><b>4. </b><b>ý</b><b> nghÜa:</b></i>
- Tôn s trọng đạo là truyền thống q
báu của đất nớc ta. Thể hiện lịng biết
ơn đối với các thầy cô giáo.
- Tôn s trọng đạo là nét đẹp trong tâm
hồn của mỗi con ngời, làm cho mối
quan hệ giữa con ngời với con ngời
ngày càng gắn bó, thân thiét với nhau
hơn. Con ngời sống có nhân nghĩa,
thủy chung trớc sau nh một đólà đạo lí
của cha ông ta từ xa xa.
GV: Cho HS làm bài tập liên hệ thực tế để chuyển hoạt động.
- Nêu biểu hiện tôn s trọng đạo của một số HS hiện nay?
- Quan niệm của thời đại ngày nay về truyền thống tôn s trọng đạo?
- Những biểu hiện mà ngời thầy làm mất danh dự của mình lmà ảnh hởng đến
truyền thống tôn s trọng đạo?
<i><b>Lu ý: Nếu không đủ thời gian thì dành 3 câu hỏi này cho HS chuẩn bị bài về nhà</b></i>
và kiểm tra vào tiết sau.
<i><b>Hoạt động 4: Cá nhân</b></i>
lun tËp
<i><b>III. Bµi tËp </b></i>
* GV: Tổ chức trò chơi đố vui cho HS tham gia
- Cho HS có thời gian suy nghĩ về các câu hỏi, sau đó với mỗi câu hỏi đề nghị
một HS lên bảng làm động tác thể hiện, HS dới lớp quan sát hành động của bạn
trên bảng và cho biết động tác của hành động là nội dung cõu hi no?
- Một bạn đang đi, bỗng bỏ mũ, cúi ngời chào: Em chào cô.
- Mt bn p úng xin lỗi thầy. Vì mải chơi, em đã giơ quyển vở giấy trắng.
- Một bạn đóng vai cơ giáo, tay cầm phong th rút ra tấm thiếp chúc mừng ngy
Nh giỏo Vit Nam 20/11
- Một bạn tay cầm bài kiểm tra điểm 1, vò nát bài.
GV: Yêu cầu HS về nhà làm tiếp các bài tập trong SGK.
<i><b>Kt lun: Chúng ta khôn lớn nh ngày nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ của thầy giáo, cô</b></i>
giáo. Các thầy cô giáo không những giúp chúng ta mở mang trí tuệ mà cịn giúp
chúng ta biết phải sống sao cho đúng với đạo làm cao, đạo làm trò, làm ngời. Vậy,
chúng ta phải làm tròn bổn phận của HS là chăm học, chăm làm,vâng lợi thầy cô
giáo và lễ độ với mọi ngời.
<i><b>2. Cñng cè - GV tổ chức cho HS thi hát về thầy cô.</b></i>
<i><b>3. Dặn dß</b></i>
* Lu ý HS cần nắm đợc :
+ Thế nào là đoàn kết tơng trợ?
+ ý nghĩa của đoàn kết tơng trợ quan hệ của ngời với ngời.
<b>* T liƯu tham kh¶o</b>
<b> Tục ngữ: . Không thầy đố mày làm nên</b>
. Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy
<b> Ca dao : Muèn sang thì bắc cầu kiều</b>
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
<i><b> Danh ngôn</b></i>
Nhiệm vụ của các thầy giáo, cô giáo rất nặng nề nhng cũng rất vẻ vang.
Hå ChÝ Minh
<b>Rót kinh nghiƯm giê d¹y:</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<i>_______________________________________</i>
<i><b>TiÕt 8 + 9 Ngày soạn: 29/9/10</b></i>
Bài 7 :
<b>a. </b>mục tiêu bài học
<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:</b></i>
- Thế nào là đoàn kết tơng trợ?
- ý nghĩa của đoàn kết tơng trợ quan hƯ cđa ngêi víi ngêi.
<i><b>2. Thái độ:-HS có ý thức đoàn kết, giúp đỡ nhau trong cuộc sống hằng ngày.</b></i>
<i><b>3. Kĩ năng</b></i>
- Rèn luyện mình để trở thành ngời biết đoàn kết, tơng trợ với mọi ngời.
- Biết tự đánh giá mình và mọi ngời về biểu hiện đồn kết tơng trợ
- Thân ái, tơng trợ giũp đỡ bn bố, hng xúm, lỏng ging.
<b>B. </b>ph<b></b>ơng pháp
- Tho lun nhóm.- Đóng vai
- Diễn giải, đàm thoại.
<b>c. </b>tµi liƯu và phơng tiện
- Chuyện kể hoặc kịch bản có nội dung nói về đoàn kết và tơng trợ.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn về đoàn kết tơng trợ.
<b>d. </b>cỏc hoạt động dạy và học
1. Bµi míi
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>giới thiệu bi
GV: Cho HS giải thích câu ca dao
<i>Một cây làm chẳng nên non</i>
<i>Ba cây chụm lại nên hòn núi cao</i>
HS: Cả lớp tự do trình bày ý kiến.
GV: Chốt lại và chuyển ý vào bài
Đề cao sức mạnh tập thể ®oµn kÕt.
<i><b>Hoạt động 2: Cá nhân</b></i>
tìm hiểu truyện đọc: đồn kết, tơng trợ
GV: Hớng dẫn HS đọc truyện bằng cách
phân vai.
- 1 HS đọc lời dẫn.
- 1 HS đọc lời thoại của lớp trởng 7A
<i><b>I. Truyện đọc</b></i>
1) Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã
gặp phải khó khăn gì? - Lớp 7A cha hồn thành cơng việc.- Khu đất có nhiều mơ đất cao, nhiều
rễ cây chằng chịt, lớp có nhiều nữ.
2) Lớp 7B đã làm gì? - Các bạn lớp 7B đã sang làm giỳp cỏc
bạn lớp 7A
3) HÃy tìm những hình ảnh, câu nãi thÓ
hiện sự giúp đỡ nhau của hai lớp.
4) Những việc làm ấy thể hiện đức tính
gì của các bạn lớp 7B?
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học.
- Cho HS liên hệ thêm những câu
chuyện trong lịch sử, trong cuộc sống
để chứng minh sự đoàn kết, tơng trợ là
sức mạnh giúp chúng ta thành cơng.
- Các câu nghỉ một lúc sang bên bọn
mình ăn mía, ăn cam rồi cùng làm…!
- Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bình và
Hồ khốc tay nhau cùng bàn kế
hoạch, tiếp tục công việc cả hai lớp
ngời cuốc, ngời đào, ngời xúc đất đổ
- Cảm ơn các cậu đã giúp đỡ bọn mình
- Tinh thần đồn kết, tơng trợ
HS: Tự do trao đổi
Trả lời theo suy nghĩ
GV: Nhận xét, bổ sung và chuyển ý
<i>- Nông dân đoànkết, tơng trợ chống</i>
<i>hạn hán, lũ lụt.</i>
<i>- Nhân dân ta đoàn kết chống giặc</i>
<i>ngoại xâm.</i>
<i>- Đoàn kết tơng trợ giúp đỡ nhau cùng</i>
<i>tiến bộ trong hc tp.</i>
<i><b>Hot ng 3: Theo bn</b></i>
tìm hiểu nội dung bài häc
GV: Trên cơ sở khai thác, tìm hiểu
truyện đọc và liên hệ thực tế, GV giúp
HS tự rút ra khái niệm và ý nghĩa của
đoàn kết, tng tr.
1) Đoàn kết, tơng trợ là gì?
2) ý nghĩa của đoàn kết tơng trợ?
HS: Cử đại diện của bàn mình vào phiếu
ý kiến của cả bàn.
GV: Yêu cầu HS đại diện trả lời cả lớp
trả lời và bổ sung ý kiến. Kết luận nội
dung và rút ra bài học thực tiễn.
HS: Gi¶i thÝch câu tục ngữ sau:
<i>- Ngựa có bầy, chim có bạn</i>
<i><b>II. Nội dung bài học</b></i>
<i><b>1. on kt, tng tr l sự thông cảm,</b></i>
chia sẻ bằng việc làm cụ thể giúp đỡ
lẫn nhau khi khó khăn.
<i><b>2. </b><b>ý</b><b> nghÜa:</b></i>
- Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập, hợp
tác với những ngời xung quanh và đợc
mọi ngời sẽ yêu quý giúp đỡ ta.
- Tạo nên sức mạnh vợt qua khó khăn.
Đoàn kết tơng trợ là truyền thống quí
báu của dân tộc ta.
- Tinh thần tập thể, đoàn kết, hợp quần
<i>- Dân ta nhớ một chữ đồng</i>
<i>Đồng tình, đồng sức, đồng lịng, đồng</i>
<i>minh</i>
- Sức mạnh, đoàn kết, nhất trí, đảm
bảo mọi thắng lợi thành công. Câu thơ
trên của Bác Hồ đã đợc dân gian hố
thành một câu ca dao có giá trị t tởng
về đạo đức Cách mạng
<i><b>Hoạt động 4: C lp</b></i>
luyện tập và giải bài tập sách giáo khoa
GV: Hớng dẫn HS giải bài tập Sách giáo
khoa, trang 22
HS: Cả lớp cùng làm việc, trao đổi ý
kiến.
GV: Đa bài tập lên đèn chiếu (nu cú)
<i><b>II. Đáp án</b></i>
<i><b>I. Bài tập: </b></i>
a. Trung là bạn cùng tổ, lại gần nhà
Thuỷ, Trung bị ốm phải nghỉ học nhiều
ngày. NÕu em lµ Thủ, em sÏ gióp
Trung viƯc g×?
<i>a) Nếu em là Thuỷ em sẽ giúp Trung</i>
<i>ghi lại bài, thăm hỏi, động viên bạn.</i>
b. Tuấn và Hng cùng học một lớp, Tuấn
häc giái to¸n cßn Hng häc kém. Mỗi
khi có bài tập về nhà, Tuấn làm hộ Hng.
Em có tán thµnh viƯc lµm của Tuấn
không? Vì sao?
c. Trong giờ kiểm tra tốn, có một bài
khó. Hai bạn ngồi cạnh nhau đã góp sức
để cùng làm bài. Suy nghĩ của em về
việc làm của hai bạn nh thế nào?
<i>c) Hai bạn góp sức cùng làm bài là</i>
<i>không đợc. Giờ kiểm tra phải tự làm</i>
<i>bài.</i>
HS: Tù béc lé suy nghÜ cđa m×nh.
GV: Nhận xét bổ sung ý kiến của HS và cho điểm HS có ý kiến xuất sắc.
<i> Hoạt động 5: Trị chơi cá nhân</i>
Lun tËp vµ cđng cè
Tỉ chức trò chơi: kể chuyện tiếp sức
<i>Cách chơi nh sau :</i>
Mỗi HS viết một câu, bạn khác viết nối tiếp câu khác cứ nh vậy sau khi kể
Truyn bó đũa
Một hơm, ngời cha gọi hai ngời con trai đến và đa cho mỗi con một chiếc đũa và
bảo các con hãy bẻ đôi chiếc đũa. Cả hai ngời con đều bẻ dễ dàng. Ngời cha lại
đa chô mỗi ngời con hai chiếc đũa và họ đều bẻ đợc. Nhng, khi ngời cha đa ba
chiếc thì họ đã bắt đầu thấy khó bẻ. Đến khi ngời cha đa cho mỗi ngời con một
bó đũa thì mọi ngời chịu khơng bẻ nổi. Ngời cha nhìn các con và nói: Một chiếc
đũa, hai chiếc đũa thì bẻ đợc, nhng nhiều chiếc gộp lại thì khơng bẻ đợc. Nh vậy,
đồn kết, hợp lực, tạo nên sức mạnh.
<i><b>GV: KÕt ln toµn bµi:</b></i>
Đồn kết là đức tính cao đẹp. Biết sống đồn kết, tơng trợ giúp ta vợt qua mọi
khó khăn tạo nên sức mạnh tổng hợp để hoàn thành nhiệm vụ. Đoàn kết, tơng trợ
là truyền thống quý báu của dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc. Ngày nay Đảng và nhân dân ta vẫn nêu cao truyền thống tốt đẹp đó. Tình
đồn kết, hữu nghị, hợp tác còn là nguyên tắc đối ngoại - là nhiệm vụ rất quan
trọng. Chúng ta cần rèn luyện mình, biết sống đoàn kết, tơng trợ phê phán sự
chia rẽ. Một xã hội tốt đẹp, bình n cần đến tinh thần đồn kt tng tr.
<i><b>2. Dặn dò:</b></i>
- Bi tp về nhà b, c, d (SGK trang 17)
- Chuẩn bị bài 8 : Khoan dung.
* Lu ý HS cần nắm đợc :
+ Thế nào là khoan dùng và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp.
+ Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để trở
thành ngời có lịng khoan dung.
<b>* T liƯu tham kh¶o</b>
<b> Tơc ng÷ - Cả bè hơn cây nứa</b>
- Giỏi một ngời không đợc, chăm một ngời không xong.
<i><b> Ca dao Một cây làm chẳng nên non</b></i>
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
<i><b> Danh ngôn Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết</b></i>
Thành cơng, thành cơng, đại thành cơng
<i><b>Hồ Chí Minh Rút kinh nghim gi dy:</b></i>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
a. mục tiêu bài học
<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh hiĨu:</b>
- Thế nào là khoan dùng và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp.
- Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để trở
thành ngời có lòng khoan dung.
<i><b>2. Thái độ</b></i>
- HS quan tâm và tôn trọng mọi ngời, không mặc cảm, khơng định kiến hẹp hịi.
<i><b>3. Kĩ năng</b></i>
- BiÕt l¾ng nghe và hiểu ngời khác, biết chấp nhận và tha thø, c xư tÕ nhÞ víi äi
ng-êi. Sèng cëi mở, thân ái, biết nhờng nhịn.
B. ph<b></b>ơng pháp
- Nờu v giải quyết vấn đề
- Trị chơi sắm vai
- Th¶o ln nhóm
c. tài liệu và phơng tiện
- Tình huống và việc làm thể hiện lòng khoan dung.
- Đồ dùng chơi sắm vai
d. các hoạt động dạy và học
<i><b>1. Bµi míi</b></i>
* Giới thiệu bài:
GV: Nêu tình huống: (Ghi tên bảng phụ )
"Hoa v H hc cựng trng, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi, đợc bạn bè yêu mến. Hà
GV: Từ tình huống trên, dẫn dắt HS vào bài mới.
<i><b>Hot ng ca GV v HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp</b></i>
híng dẫn học sinh tìm hiểu truyện: hÃy tha lỗi cho em
GV: Hớng dẫn HS đọc truyện bằng cách
phân vai.
-1 HS đọc lời dẫn.
- 1 HS đọc lời thoại của Khôi.
- 1 HS đọc lời của cô giáo Vân.
GV: Híng dÉn HS th¶o ln líp theo
c©u hái:
<i><b>I. Truyện đọc: </b></i>
<i>( Hãy tha lỗi cho em)</i>
<i><b>1. Thái độ của Khơi</b></i>
- Lúc đầu: đứng dậy, nói to
- VỊ sau: Chứng kiến cô tập viết. Cúi
1. Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô
giáo nh thế nào?
2. Cô giáo Vân đã có việc làm nh thế
nào trớc thái độ của Khụi?
HS lên bảng trình bày.
GV: Tip tc nờu cõu hi cho HS
3.Vì sao Khơi lại có sự thay đổi đó?
4. Em có nhận xét gì về việc làm và thái
độ của cơ giáo Vân ?
5. Em rót ra bµi häc gì qua câu chuyện
trên?
6. Theo em, c im ca lũng khoan
dung l gỡ?
<i><b>2. Cô Vân:</b></i>
- ng lng ngi, mt chp, mặt đỏ tái
dần, rơi phấn, xin lỗi học sinh.
- C« tập viết.
- Tha lỗi cho học sinh.
<i><b>3. Khụi cú s thay đổi đó là vì:</b></i>
Khơi đã chứng kiến cảnh cơ Vân tập
viết. Biết đợc nuyên nhân vì sao cơ
viết khó khăn nh vậy.
<i><b>4. Nhận xét: </b></i>Cơ Vân kiên trì, có tấm
lịng khoan dung, độ lợng và tha thứ.
<i><b>5. Bài học: Qua câu chuyện:</b></i>
- Không nên vội vàng, định kiến khi
nhận xét ngời khác.
- CÇn biÕt chÊp nhËn vµ tha thø cho
ngêi kh¸c
<i><b>6. Đặc điểm của lịng khoan dung</b></i>
- Biết lắng nghe để hiểu ngời khác.
- Biết tha thứ cho ngời khác.
- Không chấp nhặt, không thô bạo.
- Không định kiến, không hẹp hịi khi
nhận xét ngời khác.
Th¶o ln nhóm phát triển cách ứng xử
thể hiện lòng khoan dung.
<i><b>* C¸ch thùc hiƯn:</b></i>
GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ Các
nhóm ghi câu hỏi thảo luận ra giấy to.
Cử đại diện trỡnh by.
Câu hỏi thảo luận, ghi trên bảngphụ.
* Câu hỏi:
1. Vì sao cần phải biết lắng nghe và
chấp nhận ý kiến của ngời khác?
2. Làm thế nào để có thể hợp tác nhiều
hơn với các bạn trong việc thực hiện
nhiệm vụ ở lớp, trờng?
3. Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu
lầm, hoặc xung đột?
4. Khi b¹n cã khuyÕt điểm, ta nên xử sự
nh thế nào?
HS: Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét.
GV: Đánh giá phân tích trình bày của
học sinh rót ra kÕt ln.
BiÕt l¾ng nghe ngêi khách là bớc đầu
tiên, quan trọng híng tíi lßng khoan
dung. Nhê cã lßng khoan dung cuéc
sèng trở nên lành mạnh, dễ chịu. Vậy
khác.
<i><b>1. Cn phải biết lắng nghe và chấp</b></i>
<i><b>nhận ý kiến của ngời khác vì: </b></i>có nh
vậy mới khơng hiểu lầm, khơng gây sự
bất hồ, khơng đối xử nghiệt ngã với
nhau. Tin tởng và thông cảm với nhau,
sống chân thành và cởi mở hơn. Đây
chính là bớc đầu hớng tới lịng khoan
dung.
<i><b>2. Muốn hợp tác với bạn: Tin vào bạn,</b></i>
chân thành cởi mở với bạn, lắng nghe
ý kiến, chấp nhận ý kiến đúng, góp ý
chân thành, khơng ghen ghét, định
kiến, đoàn kết, thân ái với bạn.
<i><b>3. Khi có sự bất đồng, hiểu lầm hoặc</b></i>
<i><b>xung đột: phải ngắn cản, tìm hiểu</b></i>
nguyên nhân, giải thớch, to iu kin,
ging ho.
<i><b>4. Khi bạn có khuyết điểm:</b></i>
- Tìm nguyên nhân, giải thích thuyết
phục, góp ý với bạn.
- Tha thứ và thông cảm với bạn.
- Không định kiến
<i><b>Hoạt ng 3: Cỏ nhõn</b></i>
Tìm hiểu nội dung bài học
HS: Đọc nội dung bài học SGK/25.
GV: Đề nghị HS tóm tắt nội dung bài
học theo các ý sau:
1) Đặc điểm của lòng khoan dung.
2) ý nghĩa của khoan dung.
3) Cách rèn luyện lòng khoan dung.
HS: Trình bày.
<i><b>II. Nội dung bài học</b></i>
<i>1. Khoan dung có nghĩa là rộng lòng</i>
tha thứ. Ngời có lòng khoan dung luôn
luôn tôn trọng và thông cảm víi ngêi
kh¸c, biÕt tha thø cho ngêi kh¸c khi hä
hèi hận và sửa chữa lỗi lầm.
GV: Hng dn hc sinh giải thích câu
tục ngữ: Đánh kẻ chạy đi khơng ai đánh
<i>kẻ chạy lại.</i>
HS: Khi ngời khác đã biết lỗi và sửa lỗi
thì ta nên tha thứ, chấp nhận và đối xử
tử tế.
2. Khoan dung là một đức tính q
báu của con ngời. Ngời có lịng khoan
dung ln đợc mọi ngời u mến, tin
cậy và có nhiều bạn tốt. Nhờ có lịng
khoan dung, cuộc sống và quan hệ
giữa mọi ngời trở nên lành mạnh, thân
ái, dễ chịu.
GV: Chốt vấn đề theo 3 nội dung trên Chúng ta hãy sống cởi mở, gần gũi với
mọi ngời và c xử một cách chân thành,
rộng lợng, biết tôn trọng và chấp nhận
cá tính, sở thích, thói quen của ngời
khác trên cơ sở những chuẩn mực xã
hội.
<i><b>Hoạt động 4: Cá nhân</b></i>
híng dÉn häc sinh lun tËp
HS: Làm việc cá nhân.
HS: Trình bày- Nhận xét, góp ý.
GV: Đánh giá, nhận xét.
-Nêu yêu cầu sắm vai trong tình huống?
Cách ứng xử trong quan hệ bạn bè thể
<i><b>III. Bài tập</b></i>
<i>1. Em hóy k 1 vic làm thể hiện lòng</i>
<i>khoan dung của em. Một việc làm của</i>
<i>em thiếu khoan dung đối với bạn.</i>
<i>2. Làm bài b (SGK tr.25)</i>
GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ.Các
nhóm xây dựng tình huống, xây dựng
kịch bản, phân vai diễn.
GV: Gọi 3 nhóm lên trình bày.
HS: Dới lớp nhận xét các cách ứng xử,
bình chọn cách ứng xử hay nhất.
<i><b>Hot ng 5: C lp</b></i>
Luyện tập và củng cố
GV: Đánh giá, cho điểm.
- Cho HS giải quyết tình huèng (Bµi tËp SGK tr.26)
TH: Hằng và Lan ngồi cạnh nhau trong lớp. Một lần, Hằng vô ý làm dây mực ra
vở của Lan. Lan nổi cáu, mắng Hằng và cố ý vẩy mực vào áo Hằng. Em hãy
nhận xét thái độ và hành vi của Lan.
HS: Trình bày ý kiến cá nhân (có thể vào vai để giải quyết tình huống).
GV: Nhận xét ý kiến học sinh.
( Lan không độ lợng, khoan dung với việc làm vô ý của Hằng )
<i><b>Kết luận toàn bài: Khoan dung là một đức tính cao đẹp và có ý nghĩa to lớn. Nó giúp</b></i>
con ngời dễ dàng sống hồ nhập trong đời sống cộng đồng, nâng cao vai trò và uy tín
cá nhân trong xã hội. Khoan dung làm cho đời sống xã hội trở nên lành mạnh, tránh
đ-ợc bất đồng gây xung đột căng thẳng có hại cho cá nhõn v xó hi.
<i><b>2. Dặn dò</b></i>
- Bài tập d, điểm (tr.26 SGK).
- Chuẩn bị bài 9 : Xây dựng gia đình văn hố.
- Kể và tìm đọc những câu truyện có liên quan dến lịng khoan dung
- Tìm hiểu một số tiêu chí về gia đình văn hố ở địa phơng em
<b> * T liƯu tham kh¶o</b>
<b> Tục ngữ - Một sự nhịn là chín sự lành.</b>
<i><b> Ca dao Những ngời đức hạnh thuận hoà</b></i>
Đi đâu cũng đợc ngời ta tôn sùng
<b> Danh ngôn: Nên tha thứ với lỗi nhỏ của bạn nếu bạn không sửa đợc. </b>
Nhng đối với lỗi nhỏ của mình thì nên nghiêm khắc.
<i><b>P. Gi-sta</b></i>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<i><b>Tiết 12+13 Ngày soạn:18/10/10</b></i>
Bài 9:
a. mục tiêu bài học
<i><b>1. Kin thc- Giỳp học sinh hiểu đợc:</b></i>
- Nội dung và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hố.
- Mối quan hệ giữa quy mơ gia đình và chất lợng cuộc sống.
- Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hố.
<i><b>2. Thái độ</b></i>
- Hình thành ở học sinh tình cảm u thơng, gắn bó, q trọng gia đình và mong
muốn tham gia xây dựng gia đình văn hố, văn minh hnh phỳc.
<i><b>3. Kĩ năng</b></i>
- HS bit gi gỡn danh dự gia đình.
- Tránh xa thói h tật xấu, các tệ nạn xã hội.
- Có trách nhiệm xây dựng gia ỡnh vn hoỏ.
B. ph<b></b>ơng pháp
- Thảo luận nhóm
- Hc sinh làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
- Nêu và gii quyt vn .
c. tài liệu và ph<b></b>ơng tiện
- Tranh ảnh về quy mơ gia đình.
- Bài tập tình huống đạo đức.
d. các hoạt động dạy và học
<i><b>1. Bµi míi</b></i>
<b> TiÕt 1 </b><sub> </sub>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>Giới thiu bi
GV: Đa ra tình huống
<b>Ni dung tỡnh hung: Ti thứ bảy , cả gia đình Mai đang vui vẻ trị chuyện</b>
sau bữa cơm tối thì bác tổ trởng tổ dân phố đến chơi. Bố mẹ vui vẻ mời bác ngồi,
Mai lễ phép chào bác. Sau một hồi trò chuyện, bác đứng lên đa cho mẹ Mai giấy
chứng nhận gia đình Mai cố gắng giữa vững danh hiệu đó. Khi bác tổ trởng ra
về, Mai vội hỏi mẹ: "Mẹ ơi, gia đình văn hố có nghĩa là gì hả mẹ?" M Mai ci.
GV: Cho HS thể hiện tình huống trên bằng trò chơi sắm vai.
GV: Gii thiu: giỳp bn Mai và giúp các em hiểu thế nào là gia đình
văn hố, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay
<i><b>Hoạt động 2: nhóm</b></i>
Phân tích truyện: một gia đình văn hố
GV: u cầu H đọc truyện, sau đó chia
lớp thành 4 nhóm, phát cho mõi nhóm
một tờ giấy khổ to và bút dạ yêu cầu
thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
<i>Nhóm1 :</i>
?: Gia đình cơ Hoa có mấy ngời?
Thuộc mơ hình gia đình nh thế nào?
<i>Nhóm 2 : </i>
?: Đời sống tinh thần của gia đình cơ
Mai ra sao?
<i><b>I. Truyện đọc</b></i>
Một gia đình văn hố<b>: </b>
<i>§êi sèng tinh thần:</i>
- Mọi ngời chia sẻ lẫn nhau
- c trong nhà đợc sắp xếp gọn
gàng, đẹp mắt.
- Khơng khí gia đình đầm ấm, vui vẻ.
- Mọi ngời trong gia đình biết chia sẻ
buồn vui cùng nhau.
- Đọc sách báo, trao đổi chuyên môn
- Tú ngồi học bài.
sinh giái.
<i>Nhãm 3:</i>
?: Gia đình cơ Mai đối xử nh thế nào
với bà con hàng xóm lỏng ging?
<i><b>Nhóm 3</b></i>
- Tích cực xây dựng nếp sống văn hoá
ở khu dân c.
- Cụ chỳ quan tõm giỳp nối xóm
- Tận tình giúp đỡ những ngời ốm đau,
bệnh tật.
<i>Nhãm 4 :</i>
?: Gia đình cơ đã làm tốt nhiệm vụ công
dân nh thế nào?
HS: Cả lớp nhận xét và bổ sung ý kiến.
GV: Nhận xét, chốt lại nội dung truyện
đọc và chuyển ý: Gia đình cơ Hoa đã
đạt gia đình văn hố.
<i>Nhãm 4</i>
- Vận động bà con làm vệ sinh mụi
tr-ng.
- Chống các tệ nạn xà hội
<i><b>Hot ng 3: Cả lớp</b></i>
Phát triển nhận thức học sinh, tìm hiểu
chuẩn gia đình văn hố
GV: Chốt lại ý kiến sau khi HS thảo
luận và nêu tiêu chuẩn cơ bản của gia
đình văn hoá (Bằng máy chiếu hoặc
bảng phụ)
HS: Ghi bµi vµo vë
GV: Yêu cầu HS liên hệ tình hình địa
phơng và nêu ví dụ để minh hoạ cho bài
học.
HS: Tr¶ lêi tù do theo suy nghĩ của bản
thân.
<i><b>Tiờu chun Gia ỡnh vn hoỏ:</b></i>
- Xây dựng kế hoạch hố gia đình.
- Xây dựng gia đình hoà thuận, tiến
bộ, hạnh phúc, sinh hoạt văn hố lành
mạnh.
- Đồn kết với cộng đồng.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân.
- Gia ỡnh bỏc Ân là cán bộ công chức
về hu, nhà tuy nghèo nhng mọi ngời rất
yêu thơng nhau. Con cái ngoan ngoãn
chăm học, chăm làm. Gia đình bác ln
thực hiện tốt bổn phận của cơng dân
<i>- Gia đình bác Ân tuy khơng giàu nhng</i>
<i>vui vẻ, đầm ấm, hạnh phúc.</i>
- Cô chú Hùng là gia đình giàu có. Chú
là giám đốc cơng ty TNHH. Cơ là kế
tốn cho một ty xuất nhập khẩu. Do cô
chú mải làm ăn, không quan tâm đúng
mức đến các con nên con cái của cơ chú
đã mắc phải các thói h nh bỏ học, đua
địi bạn bè. Gia đình cơ chú khơng quan
tâm đến mọi ngời xung quang. Trớc đây
chú Hùng còn trốn nghĩa vụ quân sự.
<i>- Gia đình chú Hùng giàu nhng không</i>
<i>hạnh phúc thiếu hẳn cuộc sống tinh</i>
<i>thần lành mạnh</i>
- Bà Yến về hu, lại ốm đau luôn. Chồng
bà mất sớm để lại cho bà 3 đứa con
khơng có tiền ăn học, chỉ đi làm thêm
cho các gia đình khác kiếm miếng ăn
qua ngày khơng có tiền thuốc thang.
<i>- Gia đình bà Yến bất hạnh vì nghèo.</i>
- Gia đình bác Huy có hai con trai lớn.
Vợ chồng bác thờng hay cái nhau. Mỗi
khi gia đình bất hồ là bác Huy lại uống
rợu và chửi bới lung tung. Hai con trai
bác cũng cãi nhau và xng hô rất vô lễ.
<i>- Gia đình bác Huy bất hồ, thiếu lề</i>
<i>nếp gia phong.</i>
HS: nhận xét về 4 gia đình nói trên - Tự do phát biểu ý kiến.
Học sinh tự liên hệ và rút ra bài học rèn luyện
GV: Đặt câu hỏi thảo luận.
HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ (bàn)
GV: phát giấy thảo luận cho từng nhãm
<i><b>Néi dung:</b></i>
<i>Nhãm1- 3: </i>
?: Tiêu chuẩn cụ thể về việc xây dựng
gia đình văn hố ở địa phơng em là gì?
<i><b>- Tiêu chuẩn cụ thể về xây dựng gia </b></i>
<i><b>đình văn hố:</b></i>
+ Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch.
+ Nuôi con khoa học ngoan ngoãn,
học giỏi.
+ Lao động xây dựng kinh tế gia đình
ổn định.
+ Thực hiện bảo vệ mơi trờng.
+ Hoạt động từ thiện.
+ Tr¸nh xa và bài trừ tệ nạn xà hội.
<i>Nhóm 2 - 4: </i>
?: Bổn phận và trách nhiệm của mỗi
thành viên trong gia đình trong việc xây
dựng
GV: Chia bảng làm hai cột và yêu cầu
Nhn xột, đánh giá, cho điểm HS có
nhiều ý kiến đúng và chuyển ý.ia đình
văn hố ?
<i><b>- Trách nhiệm xây dựng gia ỡnh vn</b></i>
<i><b>hoỏ:</b></i>
+ Chăm học, chăm làm
+ Sống giản dị lành mạnh
+ Thật thà tôn trọng mọi ngời
+ Kính trọng lễ phÐp.
+ Đoàn kết, giúp đỡ mọi ngời trong
gia đình.
+ Khơng đua địi ăn chơi.
<i><b>Hoạt động 2: C lp</b></i>
Liên hệ rút ra bài học bản thân
GV: Qua các hoạt động từ tiết 1, chúng
ta đã tìm hiểu một số nội dung của gia
đình văn hố cụ thể:
<i>- Tiªu chuÈn.</i>
<i>- Nội dung hoạt động.</i>
<i>- Bài học thực tiễn</i>
Qua thảo luận chúng ta rút bài học về
gia đình văn hố:
1) Thế nào là gia đình văn hố?
2) ý nghĩa của gia đình văn hố?
3) Bổn phận trách nhiệm của bản thân?
4) Quan hệ giữa hạnh phúc gia đình và
hạnh phỳc xó hi?
HS: Đọc phần nội dung bài học trong
sách gi¸o khoa.
GV và HS trao đổi về những điều các
em cha hiểu hoặc cha biết.
GV: Híng dÉn HS tãm t¾t các ý của bài
và ghi nhớ.
- Gii thớch rừ cho HS hiểu bài sâu hơn
mối quan hệ giữa hạnh phúc gia đình và
hạnh phúc tồn xã hội.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu những biểu
hiện trái với gia đình văn hố và ngun
nhân của nú.
HS: Trả lời cá nhân.
GV nhận xét và rút ra kÕt ln
<i><b>I. Néi dung bµi häc:</b></i>
<i><b>1) Tiểu chuẩn gia đình văn hố:</b></i>
- G/đình hồ thuận,hạnh phúc,tiến bộ.
- Thực hiện KHHGĐ.
- Đoàn kết với hàng xóm láng giếng,
hoàn thành nghĩa vụ công dân.
<i><b>2) </b><b>ý</b><b> nghĩa:</b></i>
- Gia ỡnh l t m nuụi dỡng con
ng-ời.
- Gia đình bình yên, xã hội ổn định.
- Góp phần xây dựng XH văn minh
tin b.
<i><b>3) Trách nhiệm:</b></i>
- Sống lành mạnh, sinh hoạt giản dị.
- Chăm ngoan học giỏi.
- Kớnh trng giỳp ông bà, cha mẹ.
- Thơng yêu anh chị em.
- Không đua đòi ăn chơi.
- Tránh xa tệ nạn xã hội,
<i><b>* Biểu hiện trái với gia đình văn hố:</b></i>
- Coi trọng tiền bạc.
- Khơng quan tâm giáo dục con.
- Khơng có tình cảm đạo lí.
- Con cái h hỏng. Đua địi ăn chơi.
- Vợ chồng bất hồ,khơng chung thủy
- Bạo lực trong gia ỡnh.
<i>Nguyên nhân:</i>
- Cơ chế thị trờng.
- ChÝnh s¸ch më cưa, ảnh hởng tiêu
cực của nền văn hoá ngoại lai.
- Li sng thực dụng
- Quan niệm lạc hậu.
<i><b>Hoạt động 3: Cá nhân</b></i>
Học sinh tự đánh giá bản thân, làm bài tập sgk
GV: Hớng dẫn làm bài tập d, SGK/29
<i>Em đồng ý với những ý kiến nào sau</i>
<i>đây? Vì sao?</i>
1) Việc nhà là việc của mẹ và con gái.
2) Trong gia đình nhất thiết phải có con trai.
3) Khơng cần có sự phân cơng chặt chẽ
4) Gia đình có nhiều con là hạnh phúc.
5) Con cái có thể tham gia bàn bạc
chuyện gia đình.
6) Trong gia đình, mỗi ngời chỉ cần
hoàn thành cơng việc của mình.
7) Trẻ em khơng thể tham gia xõy dng
gia ỡnh vn hoỏ.
?: Những câu tục ngữ sau chỉ mối quan
<i>hệ nào?</i>
<i><b>III. Bài tập</b></i>
+ Anh em nh thế chân tay.
+ Em ngã đã có chị nâng.
+ Cha sinh không tày mẹ dỡng.
+ Con không lo, con khó con dại cõ
cũng nh khơng.
+ SÈy cha cßn chú, sẩy mẹ bú dì
+ Cùa chồng công vợ
+ Tình anh em
+ Tình chị em
+ Cha mẹ
+ Con cái
+ B con họ hàng
+ Vợ chồng
<i><b>Hoạt động 4: Cả lớp</b></i>
Liªn hƯ cđng cè kiÕn thøc toµn bµi
GV: Cho HS chơi trị chơi sắm vai các tình huống thể hiện ứng xử trong gia đình
HS: Chia làm 3 nhóm, u cầu tự xây dựng tình huống, tự xây dựng kịch bản,
phân cơng vai din.
* Nội dung tình huống:
+ Cách ứng xử giữa hai chị em.
+ Cách ứng xử giữa con cái với bố mẹ.
+ Cách ứng xử giữa vợ với chồng.
Các nhóm lần lợt sắm vai.
GV: NhËn xÐt c¸ch øng xư lÝ cđa tõng nhãm và cho điểm HS.
<i><b>Kt lun ton bi : Vn gia đình và xây dựng gia đình văn hố có ý nghĩa hết sức</b></i>
quan trọng. Gia đình là tế bào xã hội, là cái nơi hình thành nhân cách con ngời. Xây
dựng gia đình văn hố là góp phần xây dựng gia đình có lối sống văn hố - giữ vng
truyn thng ca dõn tc.
<i><b>2. Dặn dò</b></i>
- Làm bài tập s¸ch gi¸o khoa: a, b, c, d, e, g
- Su tầm tục ngữ ca dao nói về truyền thống của d©n téc
- Viết bài văn ngắn giới thiệu về một gia đình văn hố tiêu biểu
<b>* T liƯu tham kh¶o</b>
<b> Tục ngữ : - Anh em thuận hồ là nhà có phúc.</b>
- Giọt máu đào hơn ao nớc lã
<i><b> Ca dao - Anh em nh thÕ tay ch©n</b></i>
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
<b>Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<i><b>Tiết 14+15 Ngày soạn 29/10/10</b></i>
Bài 10:
a. mơc tiªu bµi häc
<i><b> 1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh hiĨu:</b></i>
- Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ?
- ý nghĩa của việc giữ gìn & phát huy truyền thống tốt đẹp của g/đình, dịng họ.
<i><b> 2. Thái độ</b></i>
- Có tình cảm trân trọng, tự hào về truyền thống gia đình, dịng họ.
- Biết ơn thế hệ đi trớc.
- Mong muốn tiếp tục phát huy truyền thống đó.
<b> 3. Kĩ năng</b>
- HS biết kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp và xoá bỏ tập tục lạc hậu.
- Phân biệt hành vi đúng, sai đối với truyền thống gia đình, dịng họ.
- Tự đánh giá và thực hiện tốt bổn phận của bản thân để giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dũng h.
B. ph<b></b>ơng pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Tho lun nhúm
c. tài liệu và ph<b></b>ơng tiện
- Phiếu học tập
- Tài liệu sách báo, tạp chí nói về truyền thống văn hoá.
d. cỏc hot ng dy v học
1. Bµi míi:
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>
Giíi thiƯu bµi
GV: Giíi thiƯu ¶nh trong SGK trang 31.
- Đặt câu hỏi: Em cho biết bức ảnh trên nói lên điều gì?
- Nhận xét, bổ sung và chuyển ý giới thiệu nội dung của bài hôm nay.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
Phân tích truyện đọc <i><sub>"</sub></i><sub>Truyện kể từ trang trai"</sub>
GV: Cử một học sinh có giọng đọc diễn
cảm đọc truyện
- Hớng dẫn HS thảo luận nhóm với câu
hỏi:
<i><b>I. Truyn đọc</b></i>
<i>Nhóm 1: </i>Sự lao động cần cù và quyết
trong truyện đọc thể hiện qua những
tình tiết nào?
<i>Nhóm 2: Kết quả tốt đẹp mà gia đình</i>
đó đạt đợc là gì?
<i>Nhóm 3: Những việc làm nào chứng tỏ</i>
nhân vật "tơi" đã giữ gìn truyền thống
tốt đẹp của gia đình.
HS: Chia nhóm thảo luận, cử đại diện
nhóm trình bày.
- C¶ líp quan s¸t, nhËn xÐt.
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả của 3
nhóm để kết luận
?: Việc làm của gia đình trong truyn
th hin c tớnh gỡ?
<i>khăn.</i>
- Hai bn tay cha v anh trao tơi dày lên,
chai sạn vì phải cày cuốc đất
- Bất kể thời tiết khắc nghiệt không bao
giờ rời "trn a"
- Đấu tranh gay go quyết liệt
- Kiên trì, bÒn bØ.
<i>Nhãm 2:</i>
- Biến quả đồi thành trang trại kiểu mẫu
- Trang trại có hơn 100 ha đất đai màu
mỡ.
- Trồng bạch đàn, h, mía, cây ăn quả.
- Ni bị, dê, gà
<i>Nhãm 3: </i>
- Sù nghiƯp nu«i trång cđa t«i bắt đầu từ
chuồng gà bé nhỏ
- M cho 10 con gà con nay thành 10
con gà mái đẻ trứng.
- Số tiền có đợc tơi mua sách vở đồ dùng
học tập, truyện tranh và báo.
-> Đó là giữ gìn và phát huy truyền
<i>thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.</i>
<i><b>GV Kết luận: Sự lao động mệt mỏi của các thành viên trong truyện nói riêng và</b></i>
của nhân dân ta nói chung là tấm gơng sáng để chúng ta hiểu rằng không bao giờ
đợc ỷ lại hay chờ vào ngời khác mà phải đi lên bằng lao động của chính mình.
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
Học sinh liên hệ về truyền thống của gia đình
Dịng họ để phát triển nhận thc v thỏi
GV: Cho HS liên hệ
HS: Trả lời c©u hái:
1) Em hãy kể lại những truyền thống tốt
đẹp của gia đình mình?
HS: Ph¸t biĨu ý kiÕn.
GV: Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.
HS: Tham gia bổ sung ý kiến.
GV: Đặt câu hỏi
Cú phi tt c cỏc truyn thống đều cần
phải giữ gìn và phát huy?
HS: Tr¶ lêi c©u hái:
2) Khi nói về truyền thống tốt đẹp của
gia đình, dịng họ của mình, em có cảm
xỳc gỡ?
HS: Tự nêu lên cảm xúc của mình
- Gia đình em có nghề đan mây tre
truyền thống.
- Dịng họ em có nghề đúc đồng.
- Dßng hä em cã trun thèng hiÕu häc.
- Quê em là làng quê của tranh dân gian
Đông Hồ.
- Quê em là xứ sở của làn điệu dân ca.
- Làng em có nghề truyền thống may áo
dài (từ thời Pháp thuộc)
- Tiếp thu cái mới, gạ bỏ truyền thống
lạc hậu, bảo thủ, không còn phï hỵp.
<i><b>Tiết 2 Ngày dạy:</b></i>
<i><b>Hoạt động 4</b></i>
Rút ra bài học và ý nghĩa Của truyền thống gia đình, dịng họ
GV: Cho HS tù thảo luận.
HS: Ghi ý kiến vào phiếu học tập
<i><b>Nội dung:</b></i>
1. Truyền thống tốt đẹp của gia ỡnh
dũng h gm nhng ni dung gỡ?
2. Giữ gìn và phát huy truyền thống là
gì?
3. Vỡ sao phải giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp của gia đình dịng
<i><b>I.Néi dung</b></i>
<i><b>1. Gia đình dịng họ nào cũng có</b></i>
<i><b>những truyền thống tốt đẹp về</b></i>
<i>- Học tập</i>
<i>- Lao động</i>
<i>- Nghề nghiệp</i>
<i>- Đạo đức</i>
<i>- Văn hố</i>
<i><b>2. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt</b></i>
<i><b>đẹp của gia đình dịng họ là:</b></i>
GV: Phân công theo dÃy bàn, mỗi em
chỉ trả lời một câu hỏi.
HS: Trả lời vào phiếu
GV: Hết thêi gian mêi HS trả lời cá
nhân.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung.
GV: NhËn xÐt, kÕt luËn.
GV: Chốt lại bài học trên đèn chiếu.
HS: Ghi vào vở.
GV: ChuyÓn ý
<i>- Phát riển</i>
<i>- Làm rạng rỡ truyền thống</i>
<i><b>3. Gi gỡn và phát huy truyền thống tốt</b></i>
<i><b>đẹp của dòng họ để:</b></i>
<i><b>- Có thêm kinh nghiệm, sức mạnh</b></i>
<i>- Làm phong phú truyền thống, bản sắc</i>
<i>dân tộc.</i>
<i><b>4. Chúng ta phải:</b></i>
<i>- Trân träng, tù hµo nèi tiÕp truyÒn</i>
<i>thèng.</i>
<i>- Sèng trong sạch, lơng thiện</i>
<i>- Không bảo thủ, lạc hậu</i>
<i>- Khụng coi thờng hoặc làm tổn hại đến</i>
<i>thanh danh của gia đình, dũng h</i>
<i><b>Hot ng 5:</b></i>
Hớng dẫn giải bài tập
GV: Hng dn HS làm bài tập
GV: Nêu bài tập trên đèn chiếu.
<i><b>Nội dung:</b></i>
Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
<i>Vì sao?</i>
1. Gia đình, dịng họ nào cũng có những
truyền thống tốt đẹp.
2. Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia
đình là thể hiện lòng biết ơn cha mẹ,
ông bà, t tiên.
3. Gia đình, dịng họ nghèo thì khơng
có gì đáng tự hào.
4. Khơng cần giữ truyền thống gia đình
vì đó là những gì lạc hậu.
5. Giữ gìn và phát huy truyền thống của
gia đình giúp ta có thêm sức mạnh trong
cuộc sống.
HS: Trình bày ý kiến cá nhân vào phiếu.
GV: Mời 1 HS trả lời, còn lại GV thu
đại diện 5 bài nhanh nhất
GV: Chữa bài tập, cho điẻm HS khỏ
nht ng viờn.
<i><b>II.</b></i> <i><b>Bài tập</b></i>
<i>Đáp án: 1, 2, 5</i>
<i><b>Hoạt động 6:</b></i>
Lun tËp vµ cđng cè bµi häc
GV: Cho HS giải thích các câu tục ngữ sau:
+ Cây cã céi, níc cã ngn
+ Chim cã tỉ, ngêi cã tông.
+ Giấy rách phải giữ lấy lề.
HS: Thảo luận cả líp
GV:+ NhËn xÐt, bỉ sung
+ Cho HS lµm tiÕp bµi tËp thùc hµnh
<i><b>Néi dung:</b></i>
Mỗi gia đình, dịng họ đều có những truyền thống tốt đẹp. Truyền thống tốt đẹp
là sức mạnh để thế hệ sau không ngừng vơn lên. Thế hệ trẻ chúng ta hôm nay đã và
đang kế tiếp truyền thống của ông cha ta ngày trớc. Lấp lánh trong mỗi trái tim chúng
ta là hình ảnh "Dân tộc Việt Nam anh hùng". Chúng ta phải ra sức học tập, tiếp bớc
truyền thống của nhà trờng, của bao thế hệ thầy cô, học sinh để xây dựng trng chỳng
ta p hn.
<i><b>2. Dặn dò</b></i>
- Bài tập còn lại SGK
- Su tầm: Tranh ảnh, câu chuyện về truyền thống gia đình, dịng họ em
- Su tầm những câu ca dao ,tục ngữ nói về truyền thống gia đình và dòng họ
- Soạn và chuẩn bị bài 11: Tự tin
<b>*</b> <b>T liệu tham khảo</b>
<i><b> Tục ngữ</b></i>
- Con hơn cha lµ nhµ cã phóc
- Chng làng nào làng ấy đánh, thánh làng nào làng ấy thờ.
<i><b> Khẩu hiệu: -Vì n</b></i>ước qn thân, vì dân phục vụ
<b>Rót kinh nghiƯm giê d¹y:</b>