Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

vat li lop 7 tron bo nam 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.55 KB, 57 trang )

NS : ND :
Tiết 1 : Bài 1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức : Bằng thí nghiệm khẳng đònh được rằng ta nhận biết được ánh sáng
khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ
các vật đó truyền vào mắt ta.
2. Kó năng : Phân biệt được nguồn sáng, nêu thí dụ.
3. Thái độ (Giáo dục): Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế.
II/ Chuẩn bò:
1.GV: Đèn pin, bảng phụ.
2.HS: Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin dây nối công tắc.
III/Phương pháp dạy học: Vấn đáp, đàm thoại, trực quan,. . .
IV Lên lớp :1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút)
2. Tổ chức tình huống học tập: (5 phút)
- GV u cầu HS xem trang ở đầu chương, tìm chữ viết trên tờ giấy. chữ đúng là TÌM.
- Những HS trả lời sai sẽ thắc mắc. GV dẫn vào chương và bài.
3. Bài mới : HĐ 1 :Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng: (12 phút)
HĐ của GV Hoạt động của HS ND
+ u cầu HS đọc phần quan
sát và thí nghiệm.
? Khi nào mắt ta nhận biết
được có ánh sáng?
+ u cầu HS thảo luận trả lời
câu hỏi C1 và rút ra kết luận.
 Dựa vào kinh nghiệm sống
hàng ngày để trả lời (2 và 3).
 Thảo luận nhóm tìm từ
thích hợp điền vào chỗ trống.
I – NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG:
C1:
Giống nhau là có ánh sáng truyền


vào mắt ta.
Kết luận: Mắt ta nhận biết được
ánh sáng khi có ánh sáng truyền
vào mắt ta.
HĐ 2 : Tìm hiểu khi nào ta nhìn thấy một vật: (14 phút)
HĐ GV Hoạt động của HS ND
+ Tổ chức cho HS xem bên
trong hộp đen như hình mơ tả
thí nghiệm.
+ u cầu HS trả lời C2.
+u cầu HS thảo luận và rút
ra kết luận.
 HS thực hiện thí nghiệm,
quan sát bên trong hộp đen.
 Suy nghĩ và trả lời C2.
 Thảo luận nhóm tìm từ
thích hợp điền vào chỗ trống.
II – NHÌN THẤY MỘT VẬT:
C2: Trường hợp a. Ví ánh sáng từ
đèn đến giấy hắt vào mắt ta.
Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi
có ánh sáng từ vật đó truyền vào
mắt ta.
HĐ3 : Tìm hiểu phân biệt nguồn sáng và vật sáng: (8 phút)
1
HĐ của GV Hoạt động của HS ND
+ Yêu cầu HS đọc và
trả lời C3.
+ Cho HS tự tìm hiểu
từ đúng điền vào Kết

luận.
 Dựa vào kinh nghiệm
thực tiễn, HS đưa ra câu
trả lời: bóng đèn tự phát
sáng, tờ giấy hắt ánh
sáng.
 Trao đổi với nhau,
tìm từ thích hợp điền
vào chỗ trống.
III – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG:
C3:
Bóng đèn tự phát ra ánh sáng. Tờ giấy hắt lại
ánh sáng chiếu vào nó.
Kết luận:
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi
là nguồn sáng.
Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy
trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó
gọi chung là vật sáng.
HĐ 4 : Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (5 phút)
Trợ giúp của GV H Đ của HS ND
+ Yêu cầu HS đọc và trả lời C4,C5.
 Tổng kết và củng cố:
- + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
- ? Ta nhìn thấy một vật khi nào?
- ? Thế nào là nguồn sáng và vật sáng?
Cho ví dụ về nguồn sáng.
 Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT
trong SBT, xem trước bài học mới.

 Hoạt động
cá nhân.
 Xem Ghi
nhớ.
IV – VẬN DỤNG:
C4:
Thanh đúng. Vì đèn sáng nhưng không
có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta thì
ta cũng không thấy đèn sáng.
C5:
Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, trở thành
các vật hắt lại ánh sáng từ đèn nên
chúng là vật sáng. Các vật sáng này
xếp gần nhau tạo thành vệt sáng ta
nhìn thấy.
Một học sinh đang đọc sách. Hình nào sau đây mô tả đúng đường đi của tia sáng ?

RKN…………………………………………………………………………………
2
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
NS : ND :
Tiết 2 : Bài 2 : SỰ TRÙN ÁNH SÁNG
I – Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết làm thí nghiệm để xác đònh được đường truyền của ánh sáng.
-Phát biểu được đònh luật truyền thẳng ánh sáng. Biết vận dụng đònh luật truyền thẳng
ánh sáng vào xác đònh đường thẳng trong thực tế. Nhận biết được đặc điểm của 3 loại
chùm sáng.
2.Kó năng:
- Bước đầu biết tìm ra đònh luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. Biết dùng thí

nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
3.Thái độ: - Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II/Chuẩn bò:
1. GV: Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim
2. HS: Mỗi nhóm đem một miếng mút nhỏ.
III/ Phương pháp dạy học: - Vấn đáp đàm thoại, trực quan, diễn giảng
IV – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? - Ta nhìn thấy mợt vật khi nào?
- Thế nào là ng̀n sáng và vật sáng? Cho ví dụ về ng̀n sáng.
3 . Bài mới : HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
- Nêu thắc mắc: ḿn nhìn thấy mợt vật, phải có ánh sáng từ vật đó trùn vào mắt ta. Vậy,
ánh sáng đã đi theo đường nào để đến mắt ta?
HĐ 2 : Tìm hiểu đường trùn của ánh sáng : (20 phút)
HĐ của GV HĐ của HS ND
 Bố trí thí nghiệm như hình
2.1. Gọi 2 HS lên sử dụng 2 ống
nhựa quan sát như hình.
+ u cầu HS trả lời C1.
 Bố trí thí nghiệm như hình
2.2. Dịch chuyển tấm bìa số 3 và
đặt câu hỏi trong trường hợp nào
ta mới nhìn thấy được bóng đèn?
+ u cầu HS tự rút ra kết luận
và ghi nhận kết luận đó.
+ Gọi 1 HS phát biểu định luật
truyền thẳng của ánh sáng.
+ Ví dụ khi mơi trường khơng
đồng tính thì ánh sáng khơng đi

theo đường thẳng: cắm 1 chiếc
que: nửa trong nước, nửa nằm
 Dùng ống nhựa GV
cung cấp và quan sát
như hình. Ghi nhận hiện
tượng quan sát được.
 Nhìn thấy bóng đèn
khi có ánh sáng từ đèn
phát ra đi vào mắt. Chỉ
nhìn thấy được bóng đèn
khi 3 lỗ A, B, C thẳng
hàng.
 Rút ra kết luận.
 Phát biểu định luật.
 Ghi nhận một hiện
tượng thường gặp trong
cuộc sống, nâng cao vốn
I – ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA
ÁNH SÁNG:
C1:
Ánh sáng từ bóng đèn truyền trực
tiếp
đến mắt ta theo ống thẳng.
Kết luận: Đường tryền của ánh
sáng
trong khơng khí là đường thẳng.
Định luật truyền thẳng của
ánh sáng:
Trong mơi trường trong suốt và
1

G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
HĐ của GV HĐ của HS ND
ngoài không khí thì có hiện tượng
gãy khúc.
hiểu biết. đồng tính,ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng.
HĐ 3. Tìm hiểu tia sáng và chúm sáng: (12 phút)
+ Yêu cầu HS phát biểu quy ước biểu
diễn đường truyền của ánh sáng.
+ Hướng HS quan sát hình 2.4, so sánh
với hình 2.3 để HS nhớ kỹ thế nào là tia
sáng.
+ Thông báo trong thực tế không nhìn
thấy tia sáng mà chỉ có thể nhìn thấy
chùm sáng. Giới thiệu hình ảnh 3 loại
chùm sáng thường gặp ở các hình 2.5.
 Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. Đồng
thời vẽ lên bảng 3 loại chùm sáng đó.
 Yêu cầu HS xác định 1 vài vị trí xem
có ánh sáng hay không dựa theo kinh
nghiệm sống.
 Đọc SGK để phát
biểu quy ước.
 Ghi nhận cách vẽ
tia sáng.
 Dựa vào kinh
nghiệm sống và kiến
thức đã học trả lời
câu C3.
II – TIA SÁNG VÀ CHÙM

SÁNG:
Biểu diễn đường truyền của
ánh sáng: một đường thẳng có
mũi tên chỉ hướng.
Ba loại chùm sáng:
a) Chùm sáng song song: các
tia sáng không giao nhau trên
đường truyền của chúng.
b) Chùm sáng hội tụ: các tia
sáng giao nhau trên đường
truyền của chúng.
c) Chùm sáng phân kỳ: các tia
sáng loe rộng ra trên đường
truyền của chúng.
HĐ 4 : Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (7 phút)
 Yêu cầu HS đọc và trả lời C4,C5.
 Tổng kết và củng cố:
-  Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Trình bày định luật truyền thẳng của
ánh sáng.
- ? Cách biểu diễn đường truyền của ánh
sáng.
- ? Các loại chùm sáng. Đặc điểm của
chúng.
 Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT
trong SBT, xem trước bài học mới.
 Hoạt động cá
nhân.
 Xem Ghi nhớ.
III – VẬN DỤNG:

C4:
Sử dụng ống thẳng nhìn bóng
đèn.
C5:
Cắm 2 cây kim lên bàn, ngắm
2 cây trùng nhau, ghim cây còn
lại vào giữa sao cho bị kim 1
che khuất. Bởi vì ánh sáng từ
các kim đến mắt theo đường
thẳng.
RKN……………………………………………………………………………
NS : ND :
2
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
Tiết 3 :
Bài 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẰNG CỦA ÁNH SÁNG
I – Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện
tượng nhật thực, nguyệt thực.
2.Kó năng: Vận dụng đònh luật truyền thẳng ánh sáng. Giải thích một số hiện tượng
trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của đònh luật truyền thẳng của ánh sáng.
3.Thái độ: Biết vận dụng vào cuộc sống.
II/Chuẩn bò:
1.GV: Một đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. Tranh vẽ nhật
thực, nguyệt thực.
2.HS: Mỗi nhóm chuẩn bò như trên.
III/Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, trực quan, diễn giảng
IV/ Tiến trình : 1) Ổn đònh : 7A :
7B :
7C

2 )Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng.- Cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng.
Vẽ hình. - Các loại chùm sáng. Đặc điểm của chúng. Vẽ hình.
3. Bài mới . H Đ 1 : Tổ chức tình huống học tập : (1 phút)
- GV cho HS đọc câu hỏi ở đầu bài để tạo hứng thú tìm hiểu.
H Đ 2 : . Hình thành khái niệm bóng tối và bóng nửa tối: (14 phút)
HĐ của GV Hoạt động của HS ND
 Trình bày các dụng cụ thí
nghiệm, u cầu 1 HS lên thực
hiện TN1, các HS khác quan sát
thí nghiệm.
+ u cầu HS thảo luận trả lời
C1 và rút ra nhận xét.
 Gọi 1 HS khác lên thay đèn
pin bằng đèn điện to hơn.
? So sánh hiện tượng thu được
với hiện tượng ở TN1.
+ u cầu HS trả lời C2 và rút
ra nhận xét.
 Quan sát thí nghiệm và
hiện tượng xảy ra.
 Thảo luận nhóm.
 Quan sát thí nghiệm và
hiện tượng xảy ra.
 Trên màn chắn có 3 vùng
sáng.
 Thảo luận nhóm.
I – BĨNG TỐI – BĨNG NỬA
TỐI:
1. TN1: (SGK)

C1:
Bóng tối nằm ở phía sau vật
cản, khơng nhận được ánh sáng
từ nguồn sáng truyền tới.
2. TN2: (SGK)
C2:
Bóng nửa tối nằm ở phía sau
vật cản, nhận được ánh sáng từ
một phần của nguồn sáng
truyền tới.
HĐ 3 : . Tìm hiểu nhật thực và nguyệt thực: (20 phút)
3
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
? Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái
Đất, vật nào đứng yên, vật nào
quay xung quanh vật nào?
+ Nêu trường hợp: Mặt Trăng
quay xung quanh Trái Đất, đến
lúc nào đó, MTrăng ở giữa TĐất
và MTrời thì hiện tượng gì sẽ
xảy ra trên TĐất?
? Ở vị trí nào thì có nhật thực
toàn phần, vị trí nào nhật thực 1
phần?
+ Thông báo: Mặt Trăng sáng là
do hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời.
? Khi Mặt Trăng đến vị trí (1),
hiện tượng gì sẽ xảy ra?
+ Yêu cầu HS vận dụng trả lời
C4.

 Đọc SGK hoặc dựa vào
kiến thức đã biết để trả lời.
 Có hiện tượng nhật thực,
bầu trời hôm đó tối lại.
 Đọc SGK, xem hình vẽ
để trả lời.
 Có nguyệt thực, Mặt
Trăng không được Mặt Trời
chiếu sáng.
II – NHẬT THỰC –
NGUYỆT THỰC:
* Nhật thực toàn phần (hay
một phần) quan sát được ở chỗ
có bóng tối (hay bóng nửa tối)
của Mặt Trăng trên Trái Đất.
* Nguyệt thực xảy ra khi Mặt
Trăng bị Trái Đất che khuất
không được Mặt Trời chiếu
sáng.
HĐ 4 : Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (5 phút)
HĐ của GV Hoạt động của HS ND
+ Yêu cầu HS đọc và trả lời
C5,C6.
 Tổng kết và củng cố:
- + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Trình bày định luật truyền
thẳng của ánh sáng.
+ Đọc Có thể em chưa biết, làm
tất cả BT trong SBT, xem trước
bài học mới.

 Hoạt động cá
nhân.
 Xem Ghi nhớ.
III – VẬN DỤNG:
C5:
Bóng tối và bóng nửa tối thu bị hẹp dần
lại. Khi tấm bìa gần màn chắn thì bóng
nữa tối biến mất, chỉ còn bóng tối.
C6:
Vì kích thước nguồn sáng của đèn ống
lớn, nên khi ta che thì ánh sáng từ đèn
vẫn còn tạo ra ít nhât là bóng nữa tối,
nên ta vẫn đọc sách được. Còn đèn dây
tóc có kích thước nguồn sáng nhỏ,
không tạo ra bóng nữa tối được mà chỉ
tạo ra bóng tối nên ta không thể đọc
sách được.

RKN………………………………………………………………………………
NS : 6/9/09....... ND : 8/9/09
Tieát 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẰNG CỦA ÁNH SÁNG
4
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
I – Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện
tượng nhật thực, nguyệt thực.
2.Kó năng: Vận dụng đònh luật truyền thẳng ánh sáng. Giải thích một số hiện tượng
trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của đònh luật truyền thẳng của ánh sáng.
3.Thái độ: Biết vận dụng vào cuộc sống.
II – Chuẩn bị:

- Một đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. Tranh vẽ nhật thực,
nguyệt thực - 2 bảng phụ vẽ nhật thực và nguyệt thực.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: 7A :
7B :
7C :
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng. Vẽ hình.
- Các loại chùm sáng. Đặc điểm của chúng. Vẽ hình.
3/ Bµi míi. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
- GV cho HS đọc câu hỏi ở đầu bài để tạo hứng thú tìm hiểu.
H§ 1: Hình thành khái niệm bóng tối và bóng nửa tối : (14 phút)
HĐ của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Trình bày các dụng cụ thí
nghiệm, u cầu 1 HS lên thực
hiện TN1, các HS khác quan sát
thí nghiệm.
+ u cầu HS thảo luận trả lời
C1 và rút ra nhận xét.
 Gọi 1 HS khác lên thay đèn
pin bằng đèn điện to hơn.
? So sánh hiện tượng thu được
với hiện tượng ở TN1.
+ u cầu HS trả lời C2 và rút
ra nhận xét.
 Quan sát thí nghiệm và
hiện tượng xảy ra.
 Thảo luận nhóm.
 Quan sát thí nghiệm và
hiện tượng xảy ra.

 Trên màn chắn có 3 vùng
sáng.
 Thảo luận nhóm.
I – BĨNG TỐI – BĨNG NỬA
TỐI:
1. TN1: (SGK)
C1:
Bóng tối nằm ở phía sau vật
cản, khơng nhận được ánh sáng
từ nguồn sáng truyền tới.
2. TN2: (SGK)
C2:
Bóng nửa tối nằm ở phía sau
vật cản, nhận được ánh sáng từ
một phần của nguồn sáng
truyền tới.
H§ 2: . Tìm hiểu nhật thực và nguyệt thực : (20 phút)
5
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
? Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái
Đất, vật nào đứng yên, vật nào
quay xung quanh vật nào?
+ Nêu trường hợp: Mặt Trăng
quay xung quanh Trái Đất, đến
lúc nào đó, MTrăng ở giữa TĐất
và MTrời thì hiện tượng gì sẽ
xảy ra trên TĐất?
? Ở vị trí nào thì có nhật thực
toàn phần, vị trí nào nhật thực 1
phần?

+ Thông báo: Mặt Trăng sáng là
do hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời.
? Khi Mặt Trăng đến vị trí (1),
hiện tượng gì sẽ xảy ra?
+ Yêu cầu HS vận dụng trả lời
C4.
 Đọc SGK hoặc dựa vào
kiến thức đã biết để trả lời.
 Có hiện tượng nhật thực,
bầu trời hôm đó tối lại.
 Đọc SGK, xem hình vẽ
để trả lời.
 Có nguyệt thực, Mặt
Trăng không được Mặt Trời
chiếu sáng.
II – NHẬT THỰC –
NGUYỆT THỰC:
* Nhật thực toàn phần (hay
một phần) quan sát được ở chỗ
có bóng tối (hay bóng nửa tối)
của Mặt Trăng trên Trái Đất.
* Nguyệt thực xảy ra khi Mặt
Trăng bị Trái Đất che khuất
không được Mặt Trời chiếu
sáng.
H§ 3 : Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà : (5 phút)
HĐcủa GV H Đ của HS ND
+ Yêu cầu HS đọc và trả lời
C5,C6.
 Tổng kết và củng cố:

- + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Trình bày định luật truyền
thẳng của ánh sáng.
 Đọc Có thể em chưa biết,
làm tất cả BT trong SBT, xem
trước bài học mới.
 Hoạt động
cá nhân.
 Xem Ghi
nhớ.
III – VẬN DỤNG:
C5:
Bóng tối và bóng nửa tối thu bị hẹp dần lại. Khi tấm
bìa gần màn chắn thì bóng nữa tối biến mất, chỉ còn
bóng tối.
C6:
Vì kích thước nguồn sáng của đèn ống lớn, nên
khi ta che thì ánh sáng từ đèn vẫn còn tạo ra ít
nhât là bóng nữa tối, nên ta vẫn đọc sách được.
Còn đèn dây tóc có kích thước nguồn sáng nhỏ,
không tạo ra bóng nữa tối được mà chỉ tạo ra
bóng tối nên ta không thể đọc sách được.
RKN ..................................................................................................................................................

NS :13/9/09....... ND : 15/9/09
Tieát 4 : Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
6
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
I – Mục tiêu
1.Kiến thức: Biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng .Biết

xác đònh tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Phát biểu được đònh luật phản xạ ánh sáng. Biết ứng
dụng đònh luật để hướng ánh sáng truyền theo mong muốn .
2.Kó năng: Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng, quy luật phản xạ ánh sáng.
3.Thái độ: Ứng dụng vào thực tế .
II – Chuẩn bị: - 1 bóng đèn pin, 1 nguồn sáng hẹp.- 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 thước đo độ.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp : 7A :
7B :
7C :
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Thế nào là bóng tối và bóng nửa tối? - Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
3)Giảng bài mới : Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
- GV làm thí nghiệm như phần mở đầu trong SGK. Đặt vấn đề: đặt đèn pin như thế nào để chiếu
sáng vào điểm A.  Chúng ta cần tìm hiểu mối quan hệ giữa các tia sáng chiếu tới và tia hắt lên từ
gương.
Hoạt động 2: . Tìm hiểu gương phẳng : (3 phút)
HĐ của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
? Khi soi gương, chúng ta nhìn
thấy gì trong gương?
+ GV thơng báo: hình của một
vật quan sát được trong gương
gọi là ảnh của vật tạo bởi
gương.
+ u cầu HS trả lời C1.
 Nhìn thấy ta trong gương,
thấy các vật dụng xung
quanh.
 Lắng nghe và ghi nhớ.
 Trả lời C1.
I – GƯƠNG PHẲNG:

Hình của một vật quan sát
được trong gương gọi là ảnh
của vật tạo bởi gương.
C1: Mặt nước, mặt kiếng
bàn, mặt kim loại bóng…
Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng phản xạ ánh sáng: (7 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 u cầu HS bố trí thí nghiệm
như hình 4.2.
+Hướng dẫn HS nhận biết tia tới
và tia phản xạ.
+ Kết luận hiện tượng phản xạ
ánh sáng.
+ u cầu HS trả lời C2 và rút
ra kết luận.
 Thực hiện thí
nghiệm.
 Theo dõi và ghi nhận.
 Thảo luận nhóm rút
ra kết luận.
II – ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ
ÁNH SÁNG:
*TN:
Tia tới SI đến gặp 1 gương
phẳng bị hắt lại cho tia phản xạ IR.
Hiện tượng này gọi là hiện tượng
phản xạ ánh sáng.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào?
C2: Trong mặt phẳng tờ giấy chứa

tia tới.
7
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
+ Thông báo góc tới và góc phản
xạ.
? Mối quan hệ giữa góc tới và
góc phản xạ?
+ Thông báo nội dung của hai
kết luận trên chính là nội dung
của Định luật phản xạ ánh sáng.
+ Yêu cầu HS phát biểu nội
dung Định luật phản xạ ánh
sáng.
+ Hướng dẫn HS vẽ gương
phẳng, dựng tia tới SI, dựng
đường pháp tuyến tại I.
? Theo nội dung của định luật
phản xạ ánh sáng, hãy vẽ tia
phản xạ IR.
 Lắng nghe và ghi
chép.
 Từ thí nghiệm rút ra
kết luận.
 Phát biểu nội dung
định luật.
 Thực hiện theo sự
hướng dẫn của GV.
 Dựng tia phản xạ.
Kết luận:

- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt
phẳng với tia tới và đường pháp
tuyến tại điểm tới.
2. Phương của tia phản xạ quan
hệ thế nào với phương của tia
tới?
- Phương của tia tới được xác định
bằng góc i gọi là góc tới.
- Phương của tia phản xạ được xác
định bằng góc i’ gọi là góc tới.
Kết luận:
- Góc phản xạ luôn luôn bằn góc
tới.
3. Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
chứa tia tới và đường pháp tuyến
của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
4. Biểu diễn gương phẳng và các
tia sáng trên hình vẽ:
Hoaït ñoäng 4 : Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (5 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động
của HS
Kiến thức trọng tâm
 Yêu cầu HS đọc và trả lời
C4.
 Tổng kết và củng cố:
- +Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Trình bày định luật phản xạ
ánh sáng.

 Đọc Có thể em chưa biết, làm
tất cả BT trong SBT.
 Hoạt
động cá
nhân.
 Xem Ghi
nhớ.
III – VẬN DỤNG:
C 4 :
RKN .................................................................................................................................................
NS :29/11/09 ND : 1/12/09
Tiết 13 : Bài 12 ĐỘ TO CỦA ÂM
I – Mục tiêu:
8
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
1. Kiến thức: Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm, so sánh
được âm to và âm nhỏ .
2. Kó năng: qua thí nghiệm rút ra được: khái niệm biên độ dao động , độ to nhỏ của
âm phụ thuộc vào biên độ.
3. Thái độ (Giáo dục): Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
II – Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm HS 1 thước thép đàn hồi cố định trên 1 hộp rỗng.
- 1 âm thoa và búa cao su.- 1 trống và dùi.- 1 quả bóng bàn có dây treo.
- Khớp nối và chân đế. Bảng phụ vẽ sẵn Bảng độ to của 1 số âm.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp : 7A : 7B : 7C:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Tần số là gì? Đơn vị của tần số.
- Âm cao, âm thấp phụ thuộc như thế nào vào tần số?
- 1 vật dao động phát âm có tần số 30Hz và vật khác dao động phát âm có tần số 45Hz. Hãy
so sánh sự dao động và âm phát ra của hai vật?

3 Bài mới. Tổ chức tình huống học tập: (3 phút)
GV nêu vấn đề: Ta đã biết một vật dao động thì phát ra âm. Tần số dao động của vật sẽ quyết
định âm phát ra là cao hay thấp. Vậy còn khi nào vật phát ra âm to, phát ra âm nhỏ? Bài học hơm
nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
HĐ 1 . Tìm hiểu biên độ dao động, mối liên hệ giữa biên độ dao động với dao động
mạnh, yếu và âm phát ra to, nhỏ: (22 phút)
HĐ của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
- u cầu HS đọc mơ tả thí
nghiệm 1 trong SGK.
? Tiến hành thí nghiệm như thế
nào?
Gọi 1 vài HS trả lời, u cầu bổ
sung nếu cần.
- u cầu HS thực hiện thí
nghiệm và điền kết quả vào
Bảng 1 để trả lời C1.
- u cầu HS xác định vị trí cân
bằng, độ lệch lớn nhất của
thước.
? Biên độ dao động là gì?
? Làm thế nào để thước thép
phát ra âm to hơn?
- Gọi vài HS trả lời C2, HS khác
nhận xét.
- Tự đọc SGK, tìm
hiểu các thao tác thí
nghiệm.
- Quan sát dao động
của đầu thước thép
đàn hồi, đồng thời

lắng nghe âm phát ra
rồi điền kết quả vào
Bảng 1.
- Thảo luận nhóm,
đồng thời kết hợp đọc
SGK phát biểu ý kiến.
-> Nâng đầu thước
lệch nhiều, làm dao
I – Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao
động:
* Thí nghiệm 1:C1:
Cách
làm
thước


mạnh –
yếu?
Âm to –
nhỏ?
a) Lệch
nhiều
Mạnh To
b) Lệch
ít
Yếu Nhỏ
* Độ lệch lớn nhất của vật dao động so
với vị trí cân bằng của nó được gọi là
biên độ dao động.
C2: Đầu thước lệch khỏi vị trí cân

bằng càng nhiều (hoặc ít), biên độ dao
động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng
to (nhỏ).
9
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
- u cầu HS đọc mơ tả thí
nghiệm 2 trong SGK.
- Gọi vài HS thực hiện thí
nghiệm cho cả lớp xem.
- u cầu HS hồn thành C3.
? Qua các thí nghiệm trên,
chúng ta rút ra được điều gì?
động mạnh hơn, làm
biên độ dao động lớn
hơn.
- Đọc SGK.
- Quan sát bạn thực
hiện thí nghiệm.
- Thảo luận để rút ra
kết luận.
* Thí nghiệm 2:
C3: Quả cầu bấc lệch càng nhiều,
chứng tỏ biên độ dao động của mặt
trống càng lớn, tiếng trống càng to.
* Kết luận:
Âm phát ra càng to khi biên độ dao
động của nguồn âm càng lớn.
HĐ 2 . Tìm hiểu độ to của một số âm (7 phút)
HĐ của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
- Thơng báo đơn vị đo của độ to của âm.

- Treo bảng phụ vẽ sẵn Bảng 2, u cầu HS
tìm hiểu và trả lời các câu hỏi:
? Độ to của tiếng nói chuyện bình thường là
bao nhiêu dB?
? Độ to của âm có thể làm điếc tai là bao
nhiêu dB?
- Lắng nghe, ghi
chép.
-> 40 dB.
-> 130dB.
II – Độ to của một số âm:
Độ to của âm được đo bằng
đơn vị đêxiben (kí hiệu
dB).
* Độ to của một số âm:
(SGK)
HĐ 3 . Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (8 phút)
HĐ của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
- u cầu HS thảo luận trả lời C4, 5,
6, 7. Nhận xét bổ sung các câu trả
lời.
* Củng cố bài học:
- u cầu HS tự đọc phần Ghi nhớ.
- u cầu HS trả lời các câu hỏi:
? Thế nào là biên độ dao động? Đơn
vị đo độ to của âm?
? Khi nào vật phát ra âm to, khi nào
vật phát ra âm nhỏ?
* Nhiệm vụ về nhà:
Tất cả các BT trong SBT.

Thảo luận nhóm, trả lời các
câu hỏi.
III – Vận dụng:
C4: Khi gảy mạnh tiếng
đàn sẽ kêu to, vì biên độ
dao động của dây đàn lớn.
C5: Sợi dây đàn ở hình trên
có biên độ dao động lớn
hơn sợi dây đàn hình dưới.
C6: Khi phát ra âm to thì
biên độ dao động của màng
loa lớn.
Khi phát ra âm nhỏ thì biên
độ dao động của màng loa
nhỏ.
C7: Khoảng từ 50dB đến
70dB.
RKN .................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
NS :1/12//09 ND : 8/12/09
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
-Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các chất rắn , lỏng, khí.
10
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
2. Kó năng: -Biết làm thí nghiệm để c/ minh âm truyền được qua các môi trường nào
- Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm: biên
độ dao động âm càng nhỏ thì âm càng nhỏ.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.

II/ Chuẩn bò :
1. Giáo viên: + 2 trống, 2 quả banh, dùi + 1 bình to đựng đầy nước
+ 1 nguồn phát âm trong bình nhỏ. + nguồn điện
2. Học sinh: Mỗi nhóm HS:
+ 2 trống, 2 quả banh, dùi + 1 bình to đựng đầy nước
+ 1 nguồn phát âm trong bình nhỏ. + nguồn điện, phiếu học tập.
III/Phương pháp dạy học:
Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan
IV/ Tiến trình :
1) Ổn đònh tổ chức: 7A :
7B :
7C :
2) Kiểm tra bài cũ :
* Học sinh 1: - m phát ra càng to khi nào? Trả lời BT 12.1, 12.2 ( 10đ)
Trả lời:
+ Khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn .(3đ)
+ Bài tập 12.1: Câu B ( 3đ)
+ Bài tập 12.2: đêxiben (dB)
càng to
càng nhỏ (4đ)
* Học sinh 2: Bài tập 12.4, 12.5 trong SBT. Làm bài, ghi bài đầy đủ (10đ)
Trả lời:
+ Bài tập 12.4: Khi thổi mạnh, ta làm cho lá chuối ở dầu bẹp của kèn dao động
mạnh và tiếng kèn phát ra to.
+ Bài tập 12.5: Khi thổi sáo, nếu thổi càng mạnh thì âm phát ra càng to.
3 . Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy-trò Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
* Ngày xưa, để phát hiện tiếng vó ngựa
người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Vậy

âm đã truyền từ nguồn phát âm đến tai người
nghe như thế nào , qua những môi trường
nào?
Hoạt động 2 : Môi trường truyền âm:
1) Sự truyền âm trong chất khí
* Cho 2 Hs đọc thí nghiệm1
- Gọi Hs nêu nội dung thí nghiệm, thảo luận
thống nhất.
* GV cho Hs bố trí theo nhóm, quan sát trả
lời câu C1, C2?
Lưu ý Hs: để 2 tâm của 2 trống nằm song
song với giá đỡ và cách nhau khoảng từ 10
I/ Môi trường truyền âm:
1) Sự truyền âm trong chất khí:
C1: Hiện tượng xảy ra với quả cầu
bấc: rung động và lệch ra khỏi vò trí
ban đầu.
Hiện tượng đó chứng tỏ âm
đã được không khí truyền từ mặt
trống thứ 1 đến mặt trống thứ 2.
11
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
đến 12 cm.
+ Đại diện học sinh trả lời các câu hỏi.
* Giáo viên thống nhất, ghi bảng
2) Sự truyền âm trong chất rắn
* Yêu cầu Hs đọc thí nghiệm2 trong SGK,
bố trí thí nghiệm như h13.2 trong SGK.
+ Các nhóm thực hiện thí nghiệm như hình
13.2 với điều kiện bạn B đứng quay lưng lại

không nhìn thấy bạn A gõ, còn bạn C áp tai
xuống mặt bàn. Bạn A tiến hành gõ bút chì
xuống bàn và 2 bạn B và C lắng nghe và đếm
tiếng gõ xem ai thính tai nhất.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi C3
* Cho HS lần lượt làm thay đổi vò trí cho
nhau để tất cả cùng thấy được hiện tượng.
3) Sự truyền âm trong chất lỏng
* Yêu cầu Hs đọc thí nghiệm3 trong SGK.
Giáo viên tiến hành thí nghiệm biểu diễn như
hình 13.3 sgk. Gắn nguồn âm với nguồn điện
6V sau đó đặt nguồn âm vào 1 bình nước.
- Qua 3 TN trên yêu cầu HS thảo luận trả
lời câu C4 vào bảng phụ ( phiếu học tập)
4) Sự truyền âm trong chân không
* Giáo viên treo tranh h13.4, giới thiệu
dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí
nghiệm
- Hs thảo luận trả lời câu C5
- Yêu cầu Hs tự đọc và hoàn thành kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu vận tốc truyền âm
- Hai hs đọc mục 5 trang 39 sgk
- Các nhóm thảo luận, thống nhất trả lời
câu C6
Hoạt động 4: Vận dụng
- Học sinh hoàn chỉnh các câu
C7,C8,C9,C10 của phần vận dụng vào tập.
* C10: các nhà vu hành vũ trụ không thể nói
chuyện bình thường được vì giữa họ bò ngăn
cách bởi chân không bên ngoài bộ áo, mũ

giáp bảo vệ.
C2: Quả cầu bấc thứ 2 lệch khỏi
vò trí ban đầu ít hơn so với quả cầu
thứ 1.
Điều đó chứng tỏ độ to của
âm càng giảm khi càng ở xa nguồn
âm (hoặc độ to của âm càng lớn khi
càng ở gần nguồn âm)
2) Sự truyền âm trong chất rắn:
C3: m truyền đến tai bạn C qua
môi trường rắn.
3) Sự truyền âm trong chất
lỏng:
C4: m truyền đến tai qua những
môi trường khí, rắn, lỏng
 Chất rắn, lỏng, khí là những
môi trường có thể truyền được âm.
4) m có thể truyền được
trong chân không hay không?
C5: m không thể truyền qua
môi trường chân không
* Kết luận:
- m có thể truyền qua những
môi trường như rắn, lỏng, khí và
không thể truyền qua môi trường
chân không.
- Ở các vò trí càng xa (hoặc
gần) nguồn âm thì âm nghe càng
nhỏ (hoặc to)
5) Vận tốc truyền âm:

C6: Vận tốc truyền âm qua nước
nhỏ hơn qua thép và lớn hơn qua
không khí.
 Vận tốc truyền âm trong chất
rắn lớn hơn trong chất lỏng , trong
chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
II/ Vận dụng:
C7: m thanh xung quanh truyền
12
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
đến tai ta nhờ môi trường không khí
C8: Khi bơi ở dưới nước có thể
nghe thấy tiếng sùng sục của bong
bóng nước
C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh
hơn không khí nên ta nghe được
tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát
mặt đất.
C10: Không thể nói chuyện bình
thường được vì chân không thể truyền
được âm.
4) Củng cố và luyện tập:
- Môi trường nào có thể truyền được âm ? ( chất rắn, lỏng, khí )
- Môi trường nào không truyền được âm ? ( chân không )
- Vận tốc truyền âm ở chất nào tốt nhất khi ở cùng nhiệt độ đối với chất rắn, lỏng,
khí? (chất rắn)
5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Hoàn thành các câu từ C1 -> C10 trong SGK vào vở bài tập
- Làm bài tập 13.1 13.5 SBT.

- Chuẩn bò bài: “Phản xạ âm-tiếng vang”
V/Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
NS :1/12//09 ND : 2/12/09
Tiết 15 :Bài 14 PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang.
- Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém
- Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.
2. Kó năng: Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các thí nghiệm.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
13
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
II – Chuẩn bị: - Tranh vẽ hình 14.1, 14.2 và 14.4.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp : 7A :
7B :
7C :
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Môi trường nào tryền được âm, môi trường nào không truyền được âm?
- Môi trường nào truyền âm tốt? - Giải bài tập 13.1, 13.2, 13.3.
3 .B ài mới. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
GV nêu vấn đề: Khi trời đổ mưa có kèm theo sấm chớp, ta thường nghe thấy có tiếng sấm rền.
Tại sao lại có hiện tượng này, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu.
H Đ 1. Nghiên cứu âm phản xạ và tiếng vang: (17 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của
HS
Kiến thức trọng tâm
 Yêu cầu HS tự đọc

mục I, thảo luận nhóm
để trả lời các câu hỏi:
? Em đã nghe thấy tiếng
vang của mình ở những
đâu?
? Khi nào thì ta mới
nghe được tiếng vang?
 Thông báo kh.niệm
âm phản xạ.
 Yêu cầu HS trả lời
C1, C2.
- Theo dõi câu trả lời,
chọn những câu trả lời
đúng.
? Tại sao ở phòng to thì
nghe được tiếng vang, ở
phòng nhỏ thì không
nghe?
 Yêu cầu HS đọc kết
luận với những từ đã
chọn. GV sửa chữa
những sai sót.
 Đọc SGK và
thảo luận nhóm.
 Mỗi HS sẽ đưa
ra một phương án
của riêng mình.
 Khi âm truyền
đến gặp một mặt
chắn rồi bị dội lại.

 Thảo luận nhóm
để trả lời.
 Các phương án
có thể có: nghe
tiếng vang ở giếng,
ngõ hẹp dài, cái lu,
phòng rộng.
 Phòng to: âm
phản xạ đến tai ta
sau âm phát ra ->
nghe thấy tiếng
vang.
Phòng nhỏ: âm
phản xạ hòa cùng
âm phát ra ->
không nghe thấy
tiếng vang.
I – Âm phản xạ - Tiếng vang:
Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản
xạ
C1:
- Ở vùng núi. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực
tiếp và âm truyền đến núi rồi dội trở lại đến tai ta.
- Trong phòng rộng. Vì ta phân biệt được âm phát
ra trực tiếp và âm truyền đến tường phòng rồi dội
trở lại đến tai ta.
- Giếng nước sâu. Vì ta phân biệt được âm phát ra
trực tiếp và âm truyền đến mặt nước giếng rồi dội
trở lại đến tai ta.
C2: Ở ngoài trời, ta chỉ nghe được âm phát ra.

Trong phòng kín, ta nghe được âm phát ra và âm
phản xạ từ tường cùng 1 lúc nên nghe rõ hơn.
C3: a) Trong cả 2 phòng đều có âm phản xạ.
b) Ta có: S=v.t
Quãng đường âm đi được từ khi phát ra đến khi
vào tai ta để ta nghe được tiếng vang:
S

= v.t = 340.1/15 = 22,6m
Vậy, khoảng cách giữa người và bức tường để
nghe được tiếng vang là:
d = S/2 = 22,6/2 = 11,3m
*Kết luận: Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm
phản xạ cách với âm phát ra một khoảng thời gian
ít nhất là 1/15 giây.
14
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
H Đ 2:. Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém: (7 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Cho HS quan sát hình vẽ và
mơ tả, thơng báo kết quả thí
nghiệm.
? Âm từ nguồn âm đã truyền đến
tai như thế nào?
? Vật như thế nào thì phản xạ âm
tốt, vật như thế nào thì phản xạ
âm kém?
 u cầu HS thảo luận hồn
thành C4.
 Âm truyền đến vật

chắn rồi phản xạ đến
tai.
 Những vật cứng,
bề mặt nhẵn phản xạ
âm tốt. Những vật
mềm, bề mặt gồ ghề
thì phản xạ âm kém.
 Thảo luận nhóm
chọn đáp án đúng.
II – Vật phản xạ âm tốt và vật
phản xạ âm kém:
- Những vật cứng có bề mặt nhẵn
thì phản xạ âm tốt (hấp thụ âm
kém).
- Những vật mềm, xốp có bề mặt
gồ ghề thì phản xạ âm kém.
C4:
Vật phản xạ âm tốt: Mặt gương,
mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch.
Vật phản xạ âm kém: miếng xốp,
áo len, ghế đệm mút, cao su xốp.
H Đ 3 : Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (15 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 u cầu HS tự đọc các câu hỏi
phần vận dụng. Thảo luận nhóm
để trả lời.
 Củng cố:
-  u cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Tiếng vang là gì? Các vật
phản xạ âm kém và phản xạ âm

tốt có đặc điểm gì?
 Thảo luận nhóm.

 Làm tất cả BT
trong SBT.
III – Vận dụng:
C5: Giúp hấp thụ âm tốt hơn để giảm
tiếng vang, âm nghe rõ hơn.
C6: Hướng âm phản xạ từ tay vào tai
để nghe rõ hơn.
C7: Âm từ tàu -> đáy biển: 1/2s.
Độ sâu của biển: 1500.1/2=750m.
C8: a, b, d.
RKN .................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
NS :6/12/09 ND : 8/12/09
Tiết 16 : Bài 15 CHỐNG Ơ NHIỂM TIẾNG ỒN
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức: Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
2. Kó năng: - Kể tên được một số vật liệu cách âm.
- Nắm được các phương pháp tránh tiếng ồn.
3. Thái độ: - Có ý thức về việc gây ô nhiễm tiếng ồn.
II – Chuẩn bị: - Tranh vẽ hình 15.1, 15.2 và 15.3.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: 7A: 7B: 7C:
15
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)- Tiếng vang là gì?
- Các vật phản xạ âm kém và phản xạ âm tốt có đặc điểm gì? - Giải bài tập 14.1, 14.2.

3. B ài mới. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
GV nêu vấn đề: Trong cuộc sống của chúng ta, âm thanh cũng đóng vai trò quan trọng. Nhưng
có một số trường hợp, ta phải nghe thấy những âm thanh gây phiền hà, không mong muốn và cảm
thấy khó chịu. Và chúng ta nói những âm thanh đó là tiếng ồn. Tiếng ồn lớn và kéo dài sẽ gây ra
những tác hại rất xấu đối với con người. Cách nào để hạn chế bớt những tiếng ồn? Bài học hôm
nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này.
H Đ 1. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn: (8 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Yêu cầu HS quan sát các
hình vẽ. Thảo luận nhóm để
trả lời câu hỏi C1.
? Hình nào thể hiện tiếng ồn
làm ảnh hưởng sức khoẻ và
sinh hoạt của con người? Vì
sao?
 Gọi đại diện vài nhóm trả
lời và nhóm khác cho nhận
xét.
 Yêu cầu HS tự kết luận và
gọi HS đọc câu kết luận của
mình. Các HS khác bổ sung
nếu cần.
 Quan sát hình vẽ và
thảo luận nhóm.
 Hình 15.2 và 15.3.
 Cử đại diện trả lời.
 Hoàn thành kết luận.
Nhận xét kết luận của
HS khác để thống nhất
kết luận.

I – Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn:
C1:
- Hình 15.2. Vì tiếng ồn máy khoan to,
gây ảnh hưởng đến việc gọi điện thoại
và gây điếc tai người thợ khoan.
- Hình 15.3. Vì tiếng ồn to, kéo dài từ
chợ, gây ảnh hưởng đến việc học tập
của HS.
* Kết luận:
Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và
kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức
khoẻ và sinh hoạt của con người.
C2: Trường hợp b và d.
H Đ 2 : Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: (22 phút)
Trợ giúp của GV
 Yêu cầu HS đọc những biện
pháp chống ô nhiễm tiếng ồn,
thảo luận nhóm để trả lời các câu
Hoạt động của HS
 Đọc SGk và thảo luận
nhóm, rút ra câu trả lời vào
bảng C3.
Kiến thức trọng tâm
II – Tìm hiểu biện pháp
chống ô nhiễm tiếng ồn:
hỏi và hoàn thành C3:
? Tác động vào nguồn âm bằng
biện pháp nào để giảm tiếng ồn?
? Làm thế nào để phân tán âm
trên đường truyền âm?

? Làm thế nào để ngăn chặn
không cho âm truyền đến tai?
 Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời C4..
 Cấm bóp còi inh ỏi….
 Trồng cây xanh quanh nơi
sống và sinh hoạt….
 Xây tường chắn, đóng
cửa, làm cửa cách âm…
 Thảo luận nhóm và thống
nhất câu trả lời.
C3:
1) Cấm bóp còi…
2) Trồng cây xanh…
3) Xây tường chắn, làm tường
nhà bằng xốp, đóng cửa…
C4:
a) Vật liệu dùng để ngăn chặn
âm: gạch, bêtông, gỗ…
b) Vật liệu dùng để cách âm:
kính, lá cây…
H Đ 3 :. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (9 phút)
16
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
Trợ giúp của GV H Đ của HS Kiến thức trọng tâm
 u cầu HS tự đọc các câu hỏi phần
vận dụng. Thảo luận nhóm để trả lời.
 Tổng kết và củng cố:
-  u cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Khi nào xảy ra ơ nhiễm tiếng ồn?

Hãy nêu những biện pháp chính để
chống ơ nhiễm tiếng ồn?
 Làm tất cả BT trong SBT, xem lại
kiến thức cả chương để ơn tập tổng kết
chương.
 Thảo luận
nhóm.
 Chọn câu d.

 Trả lời các câu
hỏi.
III – Vận dụng:
C5: Những biện pháp:
- H15.2: u cầu trong giờ làm
việc, tiếng ồn máy phát ra khơng
q 80db. Người thợ cần bịt tai lúc
làm việc…
- H15.3: Ngăn cách lớp học và chợ
bằng cách đóng các cửa phòng học,
treo rèm, xây tường, trồng cây xung
quanh…
C6: Tuỳ theo HS.
Có hai cách chống ơ nhiễm tiếng ồn :
1- Cách thụ động : dùng các vật liệu hấp thụ âm để ngăn cản âm thanh như vải,
nhựa xốp…
2- Cách tích cực : tạo ra các sóng âm để triệt tiêu âm thanh truyền đến. Mũ cách âm
hiện đại dùng phương pháp này.
Em có chiếc chng, nhưng kêu lớn q, gây khó chịu
cho hàng xóm. Sau đây là một số giải pháp giảm bớt
âm thanh của chiếc chng đó.

1- Bấm vào nút chng thật nhẹ.
2- Dùng vải quấn quanh chng.
3- Thay bằng một chng khác.
Em hãy nêu ý kiến của mình về các biện pháp trên?
RKN .................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
NS :15//12/09 ND : 17/12/09
TỔNG KẾT CHƯƠNG II:
ÂM HỌC
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Ôn lại một số kiến thức liên quan đến âm thanh.
- Luyện tập để chuẩn bò kiểm tra
2. Kó năng: - Vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống
3. Thái độ : - Có thái độ nghiêm túc trong học tập
II/ Chuẩn bò :
1. Giáo viên: Vẽ bảng phụ hình 16.1 về trò chơi ô chữ.
2. Học sinh : Chuẩn bò phần tự kiểm tra vào vở bài tập
III/ Phương pháp dạy học:
Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan.
IV/ Tiến trình :
1) Ổn đònh tổ chức: Kiểm diện học sinh
17
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
2) Kiểm tra bài cũ : Thông qua phần tự kiểm tra
3) Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy-trò Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến
thức cơ bản
- Yêu cầu HS lần lượt
trả lời những câu hỏi ở

phần tự kiểm tra.
- Hướng dẫn HS thảo
luận chọn câu trả lời đúng
- Câu 2 cho mỗi nhóm
đứng lên đặt 1 câu, nhóm
khác nhận xét bổ sung cho
hoàn chỉnh.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu
âm phản xạ và tiếng vang
- Cho HS làm việc cá
nhân phần vận dụng 1, 2,
3 vào vở bài tập.
- Thảo luận và thống
nhất câu trả lời.
- Cho HS thảo luận
theo gợi ý .
+ Cấu tạo cơ bản của
mũ?
- Tại sao 2 nhà du hành
không nói chuyện trực
tiếp được? Khi chạm mũ
thì nói chuyện được ? Vậy
âm truyền qua môi trường
nào?
- Giáo viên cho hs nêu
biện pháp, gv xem lại
I/ Lý thuyết: Tự kiểm tra
1) a/ dao động b/ tần số, Héc (Hz)
c/ đêxiben d/ 340 m/s
e/ 70 dB

2) a/ Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng.
b/ Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm.
c/ Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to.
d/ Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ.
3) a/ không khí
c/ rắn d/ lỏng
4) Là âm dội ngược lại khi gặp 1 mặt chắn.
5) D
6) a/ cứng, nhẵn b/ mềm, gồ ghề
7) b/ làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá.
d/ hát karaôkê to lúc ban đêm
8) bông, vải xốp, gạch gỗ, bêtông.
II/ Bài tập:
1) Vận dụng:
Câu 1: - . . . . dây đàn
- . . . . là phần lá bò thổi
- . . . . cột không khí trong sáo
- . . . . là mặt trống
Câu 2: C
Câu 3:
a/ - . . . . mạnh, dây lệch nhiều
- . . . . yếu, dây lệch ít
b/ . . . . nhanh . . . . chậm
Câu 4: Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không
khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia.
Câu 5: Ban đêm yên tónh, ta nghe rõ tiếng vang của chân
mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ. Ban ngày
tiếng vang bò thân thể người qua lại hấp thụ, hoặc bò tiếng ồn
trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân.
Câu 6: A

Câu 7:
- Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện.
- Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm
truyền đi theo hướng khác.
- Xây tường chắn xung quanh bệnh viện, đóng các cửa
phòng để ngăn chặn đường truyền âm.
18
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
biện pháp nào phù hợp
cho các em ghi tập
- Phần trò chơi ô chữ cho
các nhóm trả lời vào
phiếu học tập.

2) Trò chơi ô chữ:
1. CHÂN KHÔNG
2. SIÊU ÂM
3. TẦN SỐ
4. PHẢN XẠ ÂM
5. DAO ĐỘNG
6. TIẾNG VANG
7. HẠ ÂM
Từ hàng dọc: ÂM THANH
III/ Bài học kinh nghiệm:
- Âm phản xạ đến tai cùng 1 lúc với âm phát ra, ta nghe
thấy âm phát ra to hơn.
- Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra ta
nghe tiếng vang.
- Tần số dao động càng lớn âm càng bổng, tần số dao
động càng nhỏ âm càng thấp

- Biên độ dao động càng lớn âm càng to, biên độ dao
động càng nhỏ âm càng nhỏ.


4) Củng cố và luyện tập:
Thông qua phần bài tập vận dụng
5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Xem lại các kiến thức đã ôn - Giải các bài tập ở sách bài tập
V/ Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp giáo viên đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh ở HKI.
2. Kó năng: Vận dụng kiến thức của mình để hoàn thành tốt bài thi.
3.Thái độ (Giáo dục): Giáo dục tính độc lập, nghiêm túc trong khi thi.
II/ Chuẩn bò :
1. Giáo viên: đề kiểm tra + đáp án + biểu điểm.
2. Học sinh : Chuẩn bò ôn tập ở nhà
III/ Phương pháp dạy học:
19
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
IV/ Tiến trình :
1) Ổn đònh tổ chức: Kiểm diện học sinh
2) Đề thi:
Bài 17
SỰ NHIỂM ĐIỆN DO CỌ XÁT
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bò nhiễm điện do cọ xát.

2. Kỹ năng:
-Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào
cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
II – Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm:
+ 1 thước nhựa dẹt và 1 thanh thủy tinh hữu cơ.
+ 1 mảnh nilơng.
+ 1 mảnh vải khơ.
+ 1 mảnh kim loại.
+ 1 bút thơng mạch.
20
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút)
- Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
GV nêu vấn đề: Hằng ngày, chúng ra sử dụng điện trong sinh hoạt, thường nghe nói về điện:
điện giúp đèn sáng, quạt máy có thể quay làm mát... Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu bản
chất của điện là gì? Do đâu mà có điện? Điện có tác dụng gì? Sử dụng điện thế nào cho an toàn?
3. Nhận biết vật bị cọ xát có tính chất hút các vật khác: (8 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Yêu cầu các nhóm trình bày
các dụng cụ mà nhóm mình đang
có.
 Yêu cầu các nhóm tổ chức
thực hiện thí nghiệm như yêu cầu
H17.1a và H17.1b SGK.
 Gọi HS các nhóm nêu hiện

tượng quan sát được qua thí
nghiệm.
 Yêu cầu HS thảo luận nhóm
tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống.
 Giới thiệu đồ dùng của nhóm
mình đang có.
 Tổ chức thí nghiệm như yêu
cầu của SGK, quan sát và ghi
nhận hiện tượng xáy ra.
 Nêu hiện tượng quan sát
được,
 Thảo luận nhóm.
I – Vật nhiễm điện:
 Thí nghiệm 1:
Kết luận 1: Nhiều vật sau
khi bị cọ xát có khả năng
hút các vật khác.
4. Nhận biết vật bị cọ xát sẽ bị nhiễm điện: (15 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
như H17.2 SGK, gọi đại diện
nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm của nhóm mình.
 Yêu cầu các nhóm thảo luận
để đưa ra kết luận 2.
 Các nhóm tổ chức thí
nghiệm, quan sát hiện tượng, cử
đại diện trình bày kết quả.
 Thảo luận nhóm.

 Thí nghiệm 2:
Kết luận 2: Nhiều vật sau
khi bị cọ xát có khả năng
làm sáng bóng đèn bút thử
điện.
Kết luận: Các vật sau khi
bị cọ xát hút được các vật
khác hoặc làm sáng bóng
đèn bút thử điện. Ta nói các
vật đã bị nhiễm điện hay
mang điện tích.
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (9 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của
HS
Kiến thức trọng tâm
 Yêu cầu HS tự đọc các câu hỏi
phần vận dụng. Thảo luận nhóm để trả
lời.
 Thảo luận
nhóm.
II – Vận dụng:
C1: Khi chải đầu bằng lược nhựa,
lược và tóc cọ xát nhau  Chúng bị
21
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
 Tổng kết và củng cố:
-  u cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Có thể làm vật nhiễm điện bằng
cách nào? Vật bị nhiễm điện có tính
chất gì?

 Làm tất cả BT trong SBT, xem
trước bài học sau.

 Trả lời các
câu hỏi.
nhiễm điện  Tóc bị lược hút kéo
thẳng ra.
C2: Cánh quạt khi quay cọ xát với
khơng khí và bị nhiễm điện  Cánh
quạt hút bụi. Mép cánh quạt cọ xát
mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất
 mép cánh quạt hút bụi nhiều nhất.
C3: Cánh quạt khi quay cọ xát với
khơng khí và bị nhiễm điện  Cánh
quạt hút bụi. Mép cánh quạt cọ xát
mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất
 mép cánh quạt hút bụi nhiều nhất.
Bài 18
HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
I – Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Biết được chỉ có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng
dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
- Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn
mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
- Biết vật mang điện âm nhận thêm êlectrôn, vật mang điện dương mất bớt êlectrôn.
2) Kỹ năng: - Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát.
3) Thái độ: - Trung thực hợp tác trong hoạt động nhóm.
II – Chuẩn bị:
- Tranh vẽ mơ hình đơn giản cấu tạo ngun tử 18.4.

- Mỗi nhóm HS:
+ 1 bút chì vỏ gỗ. + 2 mảnh nilơng
+ 2 thanh nhựa sẫm màu giống nhau có lỗ tròn để đặt vào trục quay.
+ 1 mảnh len và mảnh vải khơ. + 1 thanh thủy tinh hữu cơ.
+ 1 trục quay.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
22
G/a : Lý 7......................................N¨m häc : 2009 - 2010
- Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? - Vật bị nhiễm điện còn gọi là gì?
- Vật bị nhiễm điện có tính chất gì?
2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
GV nêu vấn đề: Ở bài học trước, ta đã biết có thể làm vật nhiễm đện bằng cách cọ xát và các
vật nhiễm điện có thể hút các vật khác. Vậy trong trường hợp 2 vật cùng nhiễm điện đặt gần nhau
thì hiện tượng gì sẽ xảy ra giữa chúng? Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này.
3. Nhận biết hai loại điện tích: (18 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Yêu cầu HS thực hiện thí
nghiệm 1, hướng dẫn các nhóm
khi khó khăn.
 Gọi 1 đại diện của nhóm nhận
xét điều rút ra được từ thí
nghiệm.
 Yêu cầu và hướng dẫn HS
thực hiện thí nghiệm 2.
 Gọi 1 đại diện của nhóm nhận
xét điều rút ra được từ thí
nghiệm.
? Từ 2 thí nghiệm trên, ta rút ra
được điều gì?

 GV thông báo quy ước, yêu
cầu HS trả lời C1.
 Các nhóm thực
hiện thí nghiệm,
thảo luận tìm từ
thích hợp điền vào
chỗ trống.
 Đại diện nhóm
phát biểu nhận xét
của nhóm.
 Các nhóm thực
hiện thí nghiệm,
thảo luận tìm từ
thích hợp điền vào
chỗ trống. Cử đại
điện trả lời nhận
xét.
 Phát biểu kết
luận.
 Các nhóm thảo
luận trả lời C1.
I – Hai loại điện tích:
 Thí nghiệm 1:
Nhận xét: Hai vật giống nhau, được cọ
xát như nhau thì mang điện tích cùng
loại và khi được đặt gần nhau thì chúng
đẩy nhau.
 Thí nghiệm 2:
Nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu và thanh
thủy tinh khi được cọ xát thì chúng hút

nhau do chúng mang điện tích khác loại.
 Kết luận:
Có hai loại điện tích. Các vật mang điện
tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện
tích khác loại thì hút nhau.
 Quy ước:
+ Điện tích của thanh thủy tinh cọ xát
vào lụa là điện tích dương (+).
+ Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi
cọ xát vào vải khô là điện tích âm (-).
4. Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử: (15 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của
HS
Kiến thức trọng tâm
? Điện tích từ đâu mà có?
 GV thông báo về cấu tạo
nguyên tử. Giải thích dựa trên
hình vẽ.
 HS trả lời.
 Quan sát hình
vẽ và chú ý lời
giảng của GV.
II- Sơ lược về cấu tạo ng.tử:
1. Hạt nhân mang điện tích dương.
2. Hạt êlectrôn mang điện tích âm chuyển
động xung quanh hạt nhân.
3. Nguyên tử trung hòa về điện. Tổng điện
tích âm của các êlectrôn trong nguyên tử
có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương
của hạt nhân nguyên tử đó.

4. Êlectrôn có thể dịch chuyển từ nguyên
tử này sang nguyên tử khác, từ vật này
23

×