Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Giao an sinh 6 tron bo 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429 KB, 126 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 15/08/2010</b> <b>Ngày dạy: 16/08/2010</b>
<b>TUẦN 1</b>


TIẾT 1


<b>BÀI 1 : THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ</b>


A. MỤC TIÊU


1. Kiến thức


-Hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú


-Xác định nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nến có giới thực vật đa dạng phong phú
2. Kỹ năng


Nhận biết các động vật quahình vẽ và liên hệ thục tế
3. Thái độ


bảo vệ những lồi động vật, tình u mơn học
B. CHUẨN BỊ


GV : Tranh vẽ phóng to hình 11.3 SGK
HS : Quan sát các lồi động vật


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. On dịnh lớp


2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới


-Giới thiệu


-Bài giảng


Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung


GV: yêu cầu HS nêu VD vật sống và
vật


Khơng sống.
HS:Nêu ví dụ.


GV:Cho HS thảo luận hướng về 3 VD
trong SGK.


GV: Những động vật đó cần gì để
sống?


+ Hịn đá cục gạch có cần điều kiện đó
khơng?


+ Con gà khi ni có lớn lên khơng ?
Cịn cục đá thì sao?


Từ những điều kiện trên hãy nêu những
điểm giống và khác nhau giữa chúng?
HS thảo luận ,đại diện nhóm trả lời,các
nhóm khác nhận xét bổ sung.


GV nhận xét bổ sung rút ra kết luận.



GV: Cho học sinh đọc thông tin trong
SGK.


HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Nêu câu hỏi


Những vật nào lấy được chất cần thiết
và loại bỏ những chất khơng cần thiết?
HS thảo luận , đại diện nhóm trả lời,


<i><b>1.Nhận dạng vật sống và vật</b></i>
<i><b>không sống.</b></i>


Cơ thể sống là cơ thể có sự
lớn lên và sinh sản, cịn cơ thể
khơng sống thì khơng có khả
năng lớn lên và sinh sản.


<i><b>2. Đặc điểm của cơ thể sống</b></i>.
Cơ thể sống có những đăc
điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

các nhóm khác nhận xét bổ sung
GV nhận xét bổ sung rút ra kết luận
GV: Cho HS tiến hành làm bảng. Từ
bảng HS rút ra kết luận.


HS: hoàn thành bảng rút ra kết.
HS khác nhận xét bổ sung.



GV: Nhận xét bổ sung rút ra tiểu kết.
4. Cũng cố – Kiểm tra đánh giá.


-So sánh giữa cơ thể sống và cơ thề không sống?
-Nêu đặc điểm của cơ thể sống?


5. Dặn dò:


-Học thuộc bài


-Chuẩn bị: bài nhiệm vụ của sinh học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tiết 2


<b>NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC</b>


A:Mục tiêu:


1. Kiến thức:


- Nêu một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với ngững mặt lợi hạicủa chúng
.


- Biết được 4 nhóm sinh vật chính.


- Hiểu được nhiệm vụ của sinh vật và thực vật học .
2. Kỹ năng:


Quan sát , so sánh.
3. Thái độ :



Yêu thiên nhiên , u mơn học.
B .Tiến trình lên lớp.


1. ổn định.


2. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm của cơ thể sống.
3. Bài mới:


-Giới thiệu:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung


GV: yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK
tr7


GV: cho học sinh tìm thêm một số ví dụ
GV: Em hãy cho biết sinh vật sống ở đâu?
Có kích thước và trị như thế nào?
GV: những điều trên nói lên điều gì?
HS: Trả lời câu hỏi và rút ra kết luận
GV: Dựa vào sinh vật trên chia sinh vật ra
làm mấy nhóm chính ?


HS: Kết hợp thơng tin trả lới câu hỏi.
GC: Tóm lại sinh vật trong tự nhiên có
đặc điểm như thế nào ?


GV: yêu cầu HS đọc phần thông tin trong
SGK .



HS: Đọc trong sách giáo khoa .


GV: Chúng có lợi như thế nào đối với đời
sống của con người ? Ngồi mặt lợi chúng
có gì hại đến con người không ?


Hs trả lời dựa vào thông tin trong SGK.
GV: Nhiệm vụ của HS là gì ?


HS: trả lời giáo viên rút ra kết luận .


Tiếp tục cho HS nghiên cứu thông tin
trong SGK.


GV: Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của sinh
vật học .


HS nêu nhiệm vụ của thựt vật học .


1. sinh vật trong tự nhiên.
Sinh vật trong tự nhiên rất
phong phú và đa dạng bao
gồm những nhóm lớn : vi
khuẩn nấm, thực vật, động
vật.Chúng sống ở nhiều mơi
trường khác nhau, có quan
hệ mật thiết với nhau và với
con người.



2. Nhiệm vụ của sinh học.
Nhiệm vụ của sinh học
nghiên cứu các đặc điểm cấu
tạo và hoạt động sống, các
điều kiện sống của sinh vật
cũng như các mối quan hệ
giữa các sinh vật với nhau và
với mơi trường, tìm cách sử
dụng hợp lý chúng phục vụ
đời sống con người.


- Thực vật có nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu đặc điểm cơ
thể cùng các đặc điểm hình
thái , cấu tạo…


+ NC sự đa dạng của thực
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4.Cũng cố :


Câu hỏi trong sách giáo khoa.
4. Dặn dò:


- Học bài.


- Chuẩn bị bài : “ Đặc điểm chung của thực vật “


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TUẦN 2.</b>
<b>Tiết 3</b>



<b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT.</b>
A . Mục tiêu :


1. Kiến thức :


- Nêu được sự đa dạng, phong phú của thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của thực vật .
2. Kỹ năng :


Rèn kỹ năng quan sat , phân tích , tổng hợp
3. Thái độ :


Giáo dục tình yêu thiên nhiên bảo vệ các loài thực vật .
B . Chuẩn bị :


GV: Tranh phóng to hình 3.2 , 3.1 , 3.4 .
HS: Kẻ bảng dưới mục 2 .


C. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :


- Sinh vật trong tự nhiên như thế nào ? nêu ví dụ .
- Nhiệm vụ của sinh học là gì ?


3. Bài mới :
- Giới thiệu :

- Giảng bài :




<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho học sinh quan sát hình
3.1 –3.4


HS: Quan sát


GV: Yêu cầu hoàn thành bãng 1,
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
SGK .


HS: Thảo luận đại diện nhóm
thình bày , nhịm khác nhận xét,
bổ sung .


GV: Rút ra kết luận .


GV: yêu cầu HS làm bài tập 2
SGK


HS: Làm theo bảng nhóm 2


GV: theo dõi hướng dẫn các
nhóm


HS: Cử đại diện nhóm lên làm
bảng 2


GV: Nhận xét ,chỉnh sửa bài tập
GV: Tiếp tục cho học sinh nhận


xét các hiện tượng dưới bảng
HS: Tiến hành nhận xét các hiện
tượng.


GV: Cây sống bằng gì ?


-Trồng một thời gian cây như


1.Sự đa dạng, phong phú của thực vật
thực vật sống hầu hết khắp nơi trên
trái đấtcó mặt ở các miền khí hậu: hàn
dới ơn đới, phong phú nhất là nhiệt
đới. Môi trường sống của thực vật :
trong nước, trên mặt nước, trên cạn.


2. Đặc diểm chung của thực vật
Thực vật có những đặc điểm chung:
-Tự tổng hợp chất hữu cơ


-Khơng có khả năng di chuyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thế nào ?


-Khi lấy cây đánh cây cây có chạy
như chó khơng ?


-Chặt cây cay có héo ngay
khơng ?


Em hãy nêu đặc điểm chung của


thực vật ?


4. Củng cố:


-Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất ?
-Nêu đặc điểm chung của thực vật ?


5. Dặn dị:


-Học thuộc bài


-Chuận bị: “Có phải tất cả thực vật đều có hoa”


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tiết 4:</b>


<b>CĨ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?</b>
A. MỤC TIÊU:


1.Kiến thức :


-HS biết quan sát, so sánh phân biệt cây có hoa cây khơng có hoa.
-Phân biệt cây một năm, cây lâu năm.


2.Kĩ năng


Rèn kĩ năng quan sát nhận biết.
3. Thái độ:


Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
B. CHUẨN BỊ:



-Tranh phóng to hình 4.1- 4.2 SGK
-Mẫu cây cà chua, đậu có hoa, quả ,hạt
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ


-Thực vật đa dạng và phong phú như thế nào ?
-Cho biết đặc điểm chung của thực vật ?
3. Bài mới :


-Giới thiệu
-Bài giảng


Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung


GV : cho HS tìm hiểu cá cơ quan của
cây cải.


Cây cải có những loại cơ quan nào?
HS: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan
sinh sản


Chức năng của từng loại cơ quan ?
HS trả lời chức năng


HS : Thảo luận phân biệt cây có hoa
cây khơng có hoa. Đại diện nhóm trả
lời các nhóm khác nhận xét bổ sung


GV : Nhận xét bổ sung rút ra kết luận
GV : Thế nào là thực vật có hoa ? Thế
nào là thực vật khơng có hoa ?


GV : cây mướp, ngơ, lúa nở hoa mấy
lần trong đời ?


HS trả lời


GV : cây xồi mít hoa nở mấy lần
trong đời ?


HS : Trả lời


GV : Cây xồi, mít …là những cây
lâu năm.


Cây mướp, ngô,….là cây một năm.
Vậy thê1 nào là cây một năm ,thế nào
là cây lâu năm ?


HS :Thảo luận nhóm trả lời thế nảo là
cây một năm , thế nào là cây lâu năm .


1. Thực vật có hoa và thực vật
khơng có hoa.


-Thực vật có hoa là thực vật có
cơ quan sinh sản là hoa, quả,
hạt. Thực vật khơng có hoa có


cơ quan sinh sản khơng phải là
hoa, quả, hạt.


Cơ thể thực vật có hoa gồm hai
loại cơ quan. Cơ quan sinh sản
và cơ quan sinh dưỡng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

các nhóm khác nhận xrt1 bổ sung
GV : Nhận xét , bổ sung rút ra kết
luận .


4. Củng cố:


-Thế nào là thực vật có hoa ?


-Thế nào là cây lâu năm ? Cây một năm ?
5. Dặn dị:


-Học thuộc bài


-Chuẩn bị :”Kính lúp kính hiển vi”


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TUẦN 3</b>
Tiết 5


<b>KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI</b>


A. Mục tiêu


1.Kiến thức:



-HS nhận biết được các phần của lúp, kính hiển vi
-Biết cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi


2. Kỹ năng:


Rèn kĩ năng thực hành
3. Thái độ:


Cẩn thận khi sử dụng kính
B. Chuẩn bị:


Kính lúp, kính hiển vi
C. Tiến trình lên lớp:


1. On định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


-Thực vật coá hoa gồm những cơ quan nào ?
-Thế nào là cây một năm, thế nào là cây lâu năm ?
3. Bài mới :


-Giới thiệu
-Bài giảng


Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung


GV cho HS đọc mục thơng tin trong
SGK


GV cầm kính lúp xác định các bộ


phận của kính.


HS quan sát và xác định các phần
của kính.


GV cho HS nghiên cứu SGK cách
sử dụng kính lúp.


HS nêu cách sử dụng kính lúp.
GV tóm tắt các ý của học sinh


HS nếu tổng quát cấu tạo và cách sử
dụng kính lúp.


GV rút ra kết luận.


HS đọc thơng tin trong SGK


GV giới thiệu kính hiển vi và cho
HS quan sát


GV kính hiển vi gồm những bộ phận
nào ?


HS chỉ các bộ phận của kính hiển vi
GV bộ phận nào của kính hiển vi là
quan trọng nhất.


GV nhấn mạnh thị kính vì có ống
kính phóng to ảnh của vật.



GV kính hiển vi sử dụng như thế
nào ?


HS dựa vào thông tin trả lới câu hỏi


<i><b>1. Kính lúp cách sử dụng</b></i>


Kính lúp cấu tạo gồm một tay
cầm bằng kinh loại được gắn với
tấm kính trong dày có khung
bằng kim loại có khả năng phóng
to vật tử 3 đến 20 lần.


Cách sử dụng : Để mắt kính sát
vật mẫu , từ từ đưa kính lên cho
đến khi nhìn thật rõ.


<i><b>2. Kính hiển vi</b></i>


KÍnh hiển vi được cấu tạo gồm 3
phấn chính: chân kính, thân
kính, bàn kính.


Cách sử dụng


-Đặt tiêu bản cố định trên bàn
kính


-Sử dụng hệ thống ốc điều khiển


quan sát rõ vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV hướng dẫn cách sử dụng kính
hiển vi


HS ghi nhớ các bước


GV cho một vài HS lên thực hành
cách sử dụng.


4. Củng cố :


-Cấu tạo , cách sử dụng kính lúp ?
-Cấu tạo cách sử dụng kính hiển vi ?
5.Dặn dò :


Họ thuộc bài


Xem trước bài thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tiết 6


<b>QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Giúp HS tự làm 1 tiêu bản tế bảo thực vật.



<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng sử dụng kinh hiển vi


-Tập vẽ hình qua quan sát được dưới kính hiển vi.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Bảo vệ giữ gìn dụng cụ
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Biểu bì vẩy hành, cà chua
-Kính hiển vi


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Trình bày cách sử dụng kính hiển vi?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS nghiên cứu cách lấy
mẫu và tiến hành quan sát mẫu trên


kính.


GV: Làm mẫu tiêu bản để HS tiến
hành quan sát.


HS : Quan sát trên tiêu bản


GV: Quan sát quán xuyến giúp đỡ
các nhóm, giải dáp thắc mắc của HS.
GV: Yêu cầu HS vẽ hình quan sát
được


GV: Giải đáp thắc mắc của HS nếu
có.


GV: Treo tranh phóng to giới thiệu
các mẫu quan sát được dưới kính
hiển vi


GV: Hướng dẫn HS quan sát và vẽ
hình.


GV: Cho các nhóm trao đổi tiêu bản,
quan sát tiêu bản để hiểu thêm về tế
bào của các mẫu vật khác


HS: Làm theo hướng dẫn của GV.


1. Quan sát tế bào thực vật dứa
kinh hiểu vi



-Đặt mẫu lên tiêu bản.


-Đặt và cố định tiêu bản lên bàn
kính


-Quan sát dưới kinh hiển vi
-Vẽ hình.


2. Vẽ hình dưới kinh hiển vi khi
quan sát được.


HS tiến hành vẽ hình các tế bào
thực vật quan sát được.


4. Nhận xét – đánh giá


Đánh giá chung buổi thực hành
Cho điểm các nhóm làm tốơt1
5.Dặn dị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>TUẦN 4</b>
Tiết 7


<b>CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>



<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Cơ quan của thực vật đều có cấu tạo từ tế bào.
-Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
-Khái niệm về mô.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng quan sát, vẽ hình.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Bảo vệ giữ gìn dụng cụ
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Tranh vẽ hình 7.1 ----> 7.5 SGK
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV : Cho HS quan sát hình vẽ và
n/c SGK mục 1



HS: Thực hiện theo hướng dẫn
GV: Tìm điểm cấu tạo giữa thân và
lá?


GV: Cho HS quan sát kỹ hình vẽ
trong SGK ở một số cây khác nhau
Em có nhận xét gì về tế bảo thực vật
từ hình dạng, kích thước?


HS :Trả lời


GV: Nhận xét, rút ra kết luận từ
bảng trong SGK


GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
HS: Đọc thông tin


GV: Tế bào thực vật gồm những bộ
phận nào?


GV: Cho HS chỉ ra các bộ phận trên
hình 7.4 SGK


GV: Hãy cho biết chức năng của
từng bộ phận? Tại sao hầu hết thực
vật có màu xanh?


GV: Tổng hợp ý kiến của HS rút ra
kết luận.



GV: Treo tranh các loại mơ cho HS
quan sát


Em có nhận xét gì về hình dạng cấu


<i><b>1. Hình dạng và kích thước của</b></i>
<i><b>tế bào.</b></i>


Cơ quan của thực vật đều được
cấu tạo từ tế bào. Hình dạng kích
thước của tế bào thực vật khác
nhau nhưng chúng gồm các
thành phần : Vách tế bào, màng
sinh chất, TBC, nhân & một số
không bào khác.


<i><b>2. Cấu tạo tế bào</b></i>


Tế bào thực vật được cấu tạo
gồm các thành phần: Vách tế bào
chỉ có ở tế bào thực vật, màng
sinh chất, chất tế bào, nhân và
một số thành phần khác.


<i><b>3. Mô</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

tạo của tế bào cùng một loại mô?
Của các mô khác nhau


HS: Trả lời các HS khác nhận xét,


bổ sung.


GV: Mơ là gì nó có chức năng như
thế nào?


thực hiện một chức năng riêng.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


-Trình bày hình dạng và kích thước của tế bào?
-Cho biết cấu tạo của tế bào?


-Mơ là gì? Chức năng?


<i><b>5.Dặn dị :</b></i>


Trả lời câu hỏi 1,2 SGK


-Chuận bị bài “sự lớn lên và phân chia của tế bào”


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tiết 8


<b>SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-HS trả lời được tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?



-HS biết được ý nghĩa của sự lớn lên và sự phân chia của tế bào, ở tế bào chỉ có tế bào ở
mơ phân sinh mới có khả năng phân chia.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng quan sát vẽ hình tìm kiến thức.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Tranh phóng to hình 8.1, 8.2
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Trình bày hình dạng và kích thước của tế bào?
-Cho biết cấu tạo của tế bào?


-Mơ là gì? Chức năng?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu

-Bài giảng



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS đọc thông tin trong
SGK quan sát hình 8.1


HS làm theo hướng dẫn



GV: tế bào con có kích thước như
thế nào? Cịn khi trưởng thành thì
kích thước như thế nào?


HS: Trưởng thành có kích thước lớn
hơn.


GV: Tế bào lớn lên có những phần
nào?


HS: Dựa vào bài đã học trả lời
GV: Không bào như thế nào?
GV: Tế bào lớn lên được là do đâu?
HS: Trả lời


GV: Chốt lại


GV: Cho HS n/c SGK thảo luận
nhóm


HS: N/C SGK thảo luận trả lời câu
hỏi:


-TB phân chi như thế nào?


-Các tế bào ở bộ phận nào có khả
năng phân chia?


-Các tế bào của rễ thân lá lớn lên


bằng cách nảo?


HS: N/c trả lời dựa vào SGK


<i><b>1. Sự lớn lên của tế bào</b></i>


Tế bào non có kích thước nhỏ,
lớn lên thành tế bào trưởng thành
nhờ quá trình trao đổi chất.


<i><b>2. Sự phân chia của tế bào</b></i>


Tế bào được sinh ra và lớn lên
tơi một kích thước nhất định sẽ
phân chia thành 2 tế bào con, đó
là sự phân bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GV: Sự lớn lên và phân chia tế bào
có ý nghĩa gì đối với thực vật?


HS: Trả lời, rút ra kết luận
GV: Chốt lại.


sinh có khả năng phân chia
Tế bào lớn lên và phân chia giúp
tế bào sinh trưởng và phát triển.
4. Củng cố


Nhờ đâu tế bảo thực vật có thể lớn lên?
TB phân chia như thế nào?



5.Dặn dị :


-Học bải theo câu hỏi SGK


-Chuẩn bị bài “Cấu tạo miền hút của rễ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TUẦN 5</b>
Tiết 9


<b>CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-HS nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính rễ cọc và rễ chùm.
-Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Quan sát so sánh , hoạt động nhóm.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Chuẩn bị moat số rễ cọc, rễ chùm.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>



<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Nhờ đâu tế bào thực vật có thể lớn lê?
-Tế bào thực vật phân chia như thế nào?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu

-Bài giảng



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Kiểm tra các loại rễ HS đem
đến lớp


GV: Yêu cấu HS quan sát rễ và hính
9.1


HS: Làm theo hướng dẫn của GV
GV: Cho HS chia các nhóm rễ làm 2
nhóm A & B dựa vào hính 9.1


GV: Kiểm tra kết quả phân chia của
các nhóm


Em thấy các nhóm rễ thuộc nhóm A
khác gì các rễ thuộc nhóm B?



HS: Trả lời


GV: Vậy hai loại rễ trên tên gọi của
chúng là gì?


GV: Cho HS hồn thành mục lệnh
Có mấy loại rễ chính?


HS: Hồn thành bài tập hính 9.2
GV: Cho HS rút ra kết luận


GV: Cho HS nghiên cứu SGK, bảng
chức năng về miền hút của rễ


GV: Rễ cây mọc trong đất gồm mấy
miền? Chức năng ?


HS: Trả lời. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung


<i><b>1. Các loại rễ</b></i>


Có hai loại rễ chính : Rễ cọc và
rễ chùm


Rễ cọc gồm rễ cái và nhiều rễ
con


Rễ chùm gồm những rễ con mọc
từ gốc thân.



<i><b>2. Các miền của rễ</b></i>


Rễ gồm 4 miền


-Miền trưởng thành có chức
năng dẫn truyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GV: Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh


kiến thức cho HS -Miền sinh trưởng làm cho rễ dàira.
-Miền chóp rễ che trở cho đầu
rễ.


4. Củng cố


Phát phiếu trace nghiệm cho HS làm
Câu hỏi 2 SGK


5.Dặn dò :


Học thuộc bài


Chuẩn bị “cấu tạo miền hút của re”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tiết 10


<b>CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>



<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-HS hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
-Thấy được các đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của chúng.


-Sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến rễ cây.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng quan sát tranh mẫu.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Tranh phóng to hình 10.1, 10.2 SGK
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Thế nào là rễ cọc, thế nào là rễ chùm?
-Cho biết chức năng các miền của rễ?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Treo tranh phóng to hình 10.1,
10.2


GV: Yêu cầu HS quan sát 2 hình
trên


GV: Tế bào lng6 hút được cấu tạo
gồm mấy phần chính ?


HS: Thảo luận trả lời nêu được 2
phần chính vỏ và trụ giữa.


GV: Vỏ gồm những bộ phận nào?
Trụ giữa gồm những bộ phận nào?
GV: Hãy nêu rõ cấu tạo cơ bản của
những bộ phận bên trong của miền
hút?


HS: Thảo luận trả lời
GV: Chốt lại kết luận


GV: Cho HS nghiên cứu bảng cấu
tạo và chức năng của miền hút. HS
thảo luận


Biểu bì có chức năng gì?
Lơng hút có chức năng gì?



<i><b>1. Cấu tạo miền hút của rễ</b></i>


Gồm vỏ và trụ giữa


-Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ


+Biểu bì gồm một lớp tế bào
hình đa giác xếp xít nhau. Lơng
hút là tế bào biểu bì kéo dài ra.
+Thịt vỏ: Gồm nhiều lớp tế bào
có độ lớn khác nhau


Trụ giữa gồm bó mạch và ruột,
bó mạch gồm mạch ray và mạch
gỗ


+Mạch ray gồm những tế bào có
vách mỏng


+Mạch gỗ gồm những tế bào có
vách hóa gỗ dày khơng có chất
tế bào.


-Ruột : Gồm những tế bào có
vách mỏng.


<i><b>2. Chức năng của miền hút</b></i>


-Biểu bì bảo vệ các bộ phận bên


trong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ có chức
năng gì?


Ruột có chức năng gì?


HS: Các nhóm thống nhất ý kiến trả
lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung rút ra kết luận.


GV: Chốt lại kiến thức cho HS


-Thịt vỏ chuyển các chất từ lông
hút vào thịt vỏ.


-Mạch rây chuyển chất hữu cơ.
-Mạch gỗ vận chuyển nước và
muối khoáng.


-Ruột chứa chất dự trữ.
4. Củng cố


Nêu cấu tạo và chức năng của miền hút?
5.Dặn dò :


Học thuộc bài.


Chuẩn bị bài “Sự hút nước và muối khoáng”



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>TUẦN 6</b>
Tiết 11


<b>SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Quan sát kết quả thí nghiệm để xác định được vai trị của nước và một số loại muối
khống chính đối với cây.


-Xác định con đường rễ cây hút nước & muối khống hịa tan.


-Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào?
-Tập thiết kế đơn giản để chứng minh cho mục đích n/c của SGK đề ra.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


-Thao tác tiến hành thí nghiệm.


-Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượơng5
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Tranh vẽ hình 11.1, 11.2 SGK


-Kết quả mẫu thí nghiệm ở nhà của HS
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Trình bày cấu tạo miền hút của rễ?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS n/c TN1 & TN2


Quan sát em thấy cây nào sống tốt
hơn? Tại sao?


HS: Trả lời


GV: Bạn Minh làm TN trên nhăm92
mục đích gì?


HS: Trả lời


GV: Qua hai TN trên thấy cây cần
nước như thế nào?


Hãy kể tên những cây cần nhiều
nước và những cây cần ít nước?
GV: Vì sao cung cấp đúng, đủ cây
sẽ sinh trưởng phát triển tốt, cho


năng suất cao?


HS: Khi đó cây hấp thụ nước và
muối khoáng dễ dàng hơn.


GV: Cho HS nghiên cứu thí nghiệm
trong SGK & quan sát hình 11.1
GV: Bạn Tuấn làm thí nghiệm trên
để làm gì?


GV: Em so sánh cây A & B có sự


I. Nhu cầu nước và muối khoáng
của cây.


1. Nhu cầu nước của cây.


Nước rất cần cho cây, nhưng cần
nhiều hay ít còn phụ thuộc vào
từng laọi cây, các giai đoạn
sống, các bộ phận khác nhau của
cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

khác biệt như thế nào? Tại sao?
HS: Để nghiên cứu nhu cầu muối
khoáng của cây


GV: Cho HS nghiên cứu mục thơng
tin và cho biết nhu cầu muối khống
cần thiết cho cây như thế nào?



GV: Qua bảng trên nhu cầu muối
khống của vcây như thế nào?


HS: N/c thơng tin
Rất cần thiết cho cây


Nhu cầu muối khoáng khác nhau.


Cây cần nhiều loại muối
khống, trong đó các loại muối
khống cây cần nhiều nhất là
muối đãm, lân, kali.


4. Củng cố


Nhu cầu nước và muối khống của cây như thế nào?
Phát phiếu trắc nghiệm.


5.Dặn dị :


Trả lời câu hỏi SGK
Học thuộc bài
Xem phần II


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tiết 12


<b>SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (tiếp)</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>



<i><b>(Như tiết 1)</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>(Như tiết 1)</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Nhu cầu nước và muối khoáng của cây như thế nào?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS n/c SGK quan sát hình
11.2 và hồn thành bài tập


GV: Chỉ con đường đi của nước và
muối khoáng trên tranh


HS: Chú ý ghi nhớ kiến thức


GV: Yêu cầu HS tiếp tục n/c SGK


trả lời:


-Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm
nhiệm vụ hút nước và muối khống
hịa tan?


-Tại sao nước và muối khống của
rễ khơng thể tách rời?


-Hãy cho biết con đường đi của
nước và muối khoáng?


GV: Cho HS n/c thơng tin trong
SGK


-Đất có ảnh hưởng tới sự hút nước
và muối khoáng như thế nào?


HS: Các loại đất ảnh hưởng tới sự
hút nước và muối khoáng của cây
như : ... SGK


GV: Đất nào thì cây hút nước và
muối khoáng thuận lợi?


GV: Các mùa trong năm cây hút
nước giống nhau hay khác nhau
-Khi nào thì cây cần nhiều nước
-Khi ngập nước khả năng hút nước
và muối khoáng của cây như thế


nào?


Những điều kiện bên ngoài ảnh
hướngđến cây như thế nào?


II. Sự hút nước và muối khoáng
của rễ cây.


1. Rễ cây hút nước và muối
khoáng.


Rễ cây hút nước và muối khống
hịa tan chủ nhờ lơng hút.


Nước và muối khống trong đất
được lơng hút hấp thụ chuyển
qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ
phận của cây.


2. Những điều kiện bên ngoài
ảnh hưởng tới sự hút nước và
muối khoáng của cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

HS: Trả lời


GV: Chốt lại kết quả đúng.
4. Củng cố


Rễ hút nước và muối khoáng như thế nào?



Những điều kiện nào ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng.
5.Dặn dò :


Học thuộc bài


Chuẩn bị bài biến dạng của rễ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TUẦN 7</b>
<b>Tiết 13</b>


<b>BIẾN DẠNG CỦA RỄ</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-HS phân biệt bốn loại rễ biến dạng. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù
hợp với chức năng của chúng.


-Nhận dạng được một số biến dạng thường gặp.


-HS hiểu được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng so sánh phân tích ...


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Mẫu vật tranh vẽ các hình 12.1
-Kẻ bảng tr 40 SGK


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Rễ cây hút nước và muối khoáng như thế nào?


-Những điều kiện nào ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS quan sát các loại rễ và
chia chúng thành nhóm: cây sắn cây
cà rốt, cây cải củ rễ nó ở đâu?


HS: Trả lời


GV: Cây trầu bà ngoài rễ ở gốc nó
cịn có rễ mọc ở đâu nữa



HS: Ở nách lá


GV: Em quan sát cây bần, cây bụt
mọc rễ của nó như thế nào, thuộc
loại rễ gì?


HS: Rễ thở


GV: Vậy có mấy loại rễ biến dạng là
những loại nào?


HS: Trả lời. Các HS khác nhận xét,
bổ sung


GV: Chỉnh sửa rút ra kết luận.


GV: Cho HS đọc thông tin trong
SGK quan sát tranh thảo luận hoàn
thành bảng 2


HS tiến hành thảo luận nhóm hồn
thành bảng 2


<b>1. Đặc điểm hình thái của rễ</b>
<b>biến dạng.</b>


Có 4 loại rễ biến dạng
-Rễ củ : củ cải, củ cà rốt.
-Rễ móc như cây trầu, hồ tiêu.
-Rễ thở như cây bần, mắm, cây


bụt mọc.


-Giác mút: tầm gởi, tơ hồng.


<b>2. Chức năng của các loại rễ</b>
-Rễ củ dự trữ chất dinh dưỡng.
-Rễ móc giúp cây leo lên.
-Rễ thở giùp cây hô hấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

GV: Yêu cầu HS thảo luận tiếp câu
hỏi


-Nêu chức năng của các loại rễ ?
 Rễ củ


 Rễ móc
 Rễ thở
 Giác mút


HS: Thảo luận rút ra kết luận


GV: Chỉnh sửa hoàn thành kết luận
GV: Tại sao phải trồng cây thu củ
phải thu trước lúc cây ra hoa?


HS: Trả lời


GV: Chỉnh sửa cho HS


từ cây chủ.



4. Củng cố


Trình bày đặc điểm hình thái của các loại rễ biến dạng?
Chức năng của các loại rễ biến dạng?


5.Dặn dò :


Học thuộc bài


Sưu tầm mấy loại thân cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tiết 14


<b>CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-HS nắm được các bộ phận cấu tạo ngồi của thân: thân chính, chồi ngọn, chồi nách,
cành.


-Phân biệt được hai loại chồi nách, chồi lá & chồi hoa.


-Nhận biết phân biệt các loại thân : thân đứng, thân leo, thân bò ...


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng quan sát tranh mẫu, so sánh.



<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Giáo dục lòng u thiên nhiên
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Tranh phóng to hình 13.1 --> 13.3 SGK
-Ngọn bí đỏ, ngồng cải ...


-Bảng phụ


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Trình bày đặc điểm hình thái của các loại rễ biến dạng?
-Chức năng của các loại rễ biến dạng?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu vật
HS; Quan sát


GV: Thân mang những bộ phận


nào?


-Những điểm ging61 nhau giữa thân
và cành?


-Vị trí của chồi ngọn trên thân và
cành?


-Vị trí của chồi nách?


-Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ
phận nào của cây?


HS: thảo luận những câu hỏi trên
dựa trên mẫu vật? Các nhóm nhận
xét bổ sung


GV: Nhận xét, bổ sung.


GV: Tìm sự giống và khác nhau
giữa chồi hoa và chồi lá?


-Chồi hoa, chồi lá sẽ phát triển thành
bộ phận nào của cây?


GV: Cho HS n/c thông tin trong
SGK quan sát hình 13.1


GV: Theo vị trí của thân trên mặt đất



1. Cấu tạo ngoài của thân


Cấu tạo ngoài của thân gồm :
thân chính, cành, chồi ngọn, chồi
nách sẽ phát triển thành cành
mang hoa, cành mang lá hoặc
hoa.


Ơ ngọn thân và cành có chồi
ngọn, dọc thân và cành có chồi
nách. Chồi nách gồm hai loại
chôi hoa và chồi lá.


2. Các loại thân


Theo vị trí trên mặt đất chia thân
làm 3 loại


-Thân đứng có ba dạng
+Thân gỗ cứng cao có cành
+Thân cột cứng cao không cành
+Thân cỏ mềm yếu


-Thân leo leo bằng thân quấn,
tua cuốn ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

chia làm mấy loại thân
HS : Trả lời


GV: Đó là những loại thân nào nêu


đặc điểm?


HS: Trả lời


GV: Trong thân đứng có những
dạng thân nào?


Cho VD


HS: Nêu ba loại thân


GV: Yêu cầu HS nêu được nhiều
VD


GV: Chốt lại kiến thức.
4. Củng cố


Cấu tạo ngoài của thân như thế nào? Các loại thân?
Làm bài tập 1 SGK


5.Dặn dị :


Học thuộc bài


Chuẩn bị thí nghiệm như hình 14.1


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>TUẦN 8</b>
Tiết 15


<b>THÂN DÀI RA DO ĐÂU ?</b>




<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Qua TN HS tự phát hiện ra: thân dài ra do phần ngọn.


-Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích một số hiện tượng
trong thực tế sản xuất.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng làm TN quan sát, so sánh.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Giáo dục lòng yêu thực vật, bảo vệ thực vật.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Tranh phóng to hình 13.1, 14.1
-HS báo cáo kết quả.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Trình bày cấu tạo ngồi của thân?
Cho biết các loại thân trên mặt đất?



<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS quan sát TN như hình
14.1


Em hãy cho biết chiều cao của than
ngắt ngọn và cây không ngắt ngọn?
HS Trả lời


GV: Qua thí nghiệm trên cho biết
than dài ra do phần nào của cây?
GV: Trên ngọn cây có cái gì giúp
cây cao lên được?


HS: Dựa vào sự lớn lên và phân chia
của tế bào để giải thích.


GV: Khi bấm ngọn cây có cao lên
nữa hay khơng?Tại sao?


GV: Giải thích việc tỉa cành, bấm
ngọn.


Giải thích trong SGK những thơng
tin đối với những cây nào nên bấm


ngọn, cây nào nên tỉa cành.


GV: Những cây nào người ta thường
bấm ngọn?


Bấm ngọn nhằm mục đích gì?
HS: Trả lời


<b>1. Sự dài ra của thân</b>


Thân cây dài ra là do phần ngọn.
Ơ ngọn có mơ phân sinh ngọn,
khi các tế bào ở mô phân chia
ngọn phân chia làm cho than dài
ra


<b>2. Giải thích những hiện tượng</b>
<b>thực tế.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV: Những cây nào người ta thường
tỉa cành? Tại sao lại khơng bấm
ngọn? Tỉa cành nhằm mục đích gì?
HS: Thảo luận đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung rút ra kết
luận.


lấy sợi.


4. Củng cố



Thân cây dài ra như thế nào?


Giải thích một số trong thực tế ứng dụng vào tỉa cành và bấm ngọn.
5.Dặn dò :


Trả lời câu hỏi 1,2 SGK


Chuẩn bị : “ Cấu tạo trong của thân non”


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Tiết 16


<b>CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-HS nắm được đặc điểm cấu tạo trong của than non, so sánh với cấu tạo trong của rễ
(miền hút).


-Nêu đựơc những đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Tranh phóng to hình 10.1, 15.1 SGK
-Bảng phụ cấu tạo trong của thân non.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Thân cây dài ra như thế nào?


Giải thích một số trong thực tế ứng dụng vào tỉa cành và bấm ngọn.


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS quan sát hình 15.1
SGK


GV: Cấu tạo than non gồm mấy
phần chính?


HS: Trả lời


GV: Vỏ gồm những phần nào?
Biểu bì cấu tạo như thế nào?
Thịt vỏ cấu tạo như thế nào?


GV: Trụ giữa gồm những bộ phận
nào?



HS: Trả lời


GV: Mạch rây, mạch gỗ cấ tạo như
thế nào? Chức năng?


GV: Cấu tạo và chức năng của ruột
HS: Trả lời


GV: Đưa ra kết luận.


GV: Treo tranh hình 10.1, 15.1 SGK
lần lượt gọi HS lên chỉ các bộ phận
cấu tạo của thân non và rễ?


HS: Lên bảng các HS khác chú ý và
bổ sung


GV: Thân và rễ được cấu tạo bằng
gì? Có những bộ phận nào? Vị trí
của bó mạch?


HS: Thảo luận hai câu hỏi trong
SGK


<b>1. Cấu tạo trong của thân non</b>
Cấu tạo trong của thân non gồm
hai phần chính vỏ và trụ giữa.
-Vỏ gồm biểu bì, thịt vỏ.



-Trụ giữa gồm: mạch rây, mạch
gỗ, ruột.


<b>2. So sánh cấu tạo trong của</b>
<b>thân non</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-SO sánh cấu tạo trong của miền hút
và thân non húng có điểm gì giống
nhau?


-Sự khác nhau cấu tạo bó mạch của
rễ và thân?


HS: Trả lời


GV: Chốt lại rút ra kết luận.
4. Củng cố


Trình bày cấu tạo trong của thân non


So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ?
5.Dặn dò :


Học thuộc bài


Chuẩn bị”Thân to ra do đâu?”


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>TUẦN 9</b>
<b>Tiết 17</b>



<b>THÂN TO RA DO ĐÂU?</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-HS trả lời câu hỏi than to ra do đâu?


-Phân biệt được dác và ròng, tập xác định tuổi của cây qua việc đốn vịng gỗ hàng năm.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng so sánh, quan sát nhận biết kiến thức.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Có ý thức bảo vệ thực vật.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Đoạn than gỗ già cưa ngang


-Tranh phóng to hình 15.1, 16.1, 16.2
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Trình bày cấu tạo trong của than non?


<i><b>3. Bài mới </b></i>



-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Treo hình 15.1, 16.1 trả lời câu
hỏi cấu tạo trong của thân non khác
thân trưởng thành ở chỗ nào?


HS: Khác ở chỗ thân trưởng thành
có tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
GV: Cho HS thảo luận các câu hỏi
-Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào?
-Trụ giữa tao ra nhờ bộ phận nào?
-Thân to ra do đâu?


HS: Các nhóm tiến hành thảo luận.
Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra kết
luận.


GV: Cho HS đọc thông tin trong
SGK quan sát hình tập đếm vịng gỗ
thảo luận


-Vịng gỗ hàng năm là gì? Tại sao có
vịng gỗ sẫm và vịng gỗ nhạt?



-Làm thế nào để đếm được tuổi của
cây?


GV: Vùng nhiệt đới hàng năm có
mấy mùa?


Bằng cách hiểu HS rút ra kết luận
GV: Cho HS đọc thông tin trong


<b>1. Xác định tầng phát sinh</b>
Cây to ra là do sự phân chia các
tế bào mô phan sinh ở tầng sinh
vỏ và tầng sinh trụ.


<b>2. Vòng gỗ hàng năm</b>


Hàng năm cây sinh ra các gỗ,
đếm số vòng gỗ xác định được
tuổi của cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

SGK quan st1 hình 16.2


GV: Thế nào là dác, thế nào là ròng?
HS: Trả lời


GV: Giáo dục HS bảo vệ rừng.


Cây gỗ lâu năm có dác và ròng
Dác là phần màu sẫm, ròng là


phần gỗ màu sáng.


4. Củng cố


Thân to ra do đâu?


Tuổi gỗ xác định nhờ đâu?
5.Dặn dò :


Học thuộc bài
Xem trước bài 17


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tiết 18


<b>VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-HS biết tự tiến hành thí nghiêm chứng minh nước và muối khoáng từ rễ lên thân nhờ
mạch gỗ, các chất hữu cơ vận chuyển nhờ mạch rây.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Rèn kỹ năng thao tác thực hành.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Hồng , cúc, huệ, loa kèn trắng ...
-Kính hiển vi, dao sắc.



<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Thân to ra do đâu?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS quan sát thí nghiệm GV
đem đến cùng với thí nghiệm ở nhà của
HS


GV: Em thấy hai cành hoa trắng khi bỏ
vào ly có nước có nước màu và li
khơng có nước màu thì nó như thế nào?
GV: Mạch gỗ và mạch rây nằm ở đâu?
GV: Khi cắt ngang thân quan sát thì
phần nào bị nhuộm màu


GV: Nước và muối khoáng được vận
chuyển nhờ phần nào của cây?


HS: Nghiêm cứu TN kết hợp với SGK


trả lời


HS: Khác nhận xét, bổ sung
GV: Cho HS thảo luận nhóm


GV: Lưu ý khi bóc vỏ bóc cả mạch rây
GV: Chất hữu cơ sẽ được lá chế tạo &
sẽ được vận chuyển đến các bộ phận
khác của cây


GV: Vậy nhờ đâu cây có thể vận
chuyển chất hữu cơ đi các bộ pohận
khác của cây


HS: Trao đổi đại diện nhóm trả lời
GV: Cho HS rút ra kết luận


GV: Giải thích vì sao khi cây buộc dây
một thời gian sau bị phình to.


<b>1. Vận chuyển nước và muối</b>
<b>khoáng</b>


Nước và muối khoáng vận
chuyển từ rễ lên than nhờ
mạch gỗ.


<b>2. Vận chuyển chất hữu cơ</b>
Chất hữu cơ được vận chuyển
từ là đến các bộ phận khác


của cây nhờ mạch rây


4. Củng cố


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Chất hữu cơ được vận chuyển nhờ bộ phận nào của cây?
5.Dặn dò :


Học thuộc bài


Chuẩn bị bài “Biến dạng của thân”


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

TUẦN 10
Tiết 19


<b>BIẾN DẠNG CỦA THÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chứa năng của một số
thân biến dạng qua quan sát.


-Nhận dạng được một số thân biến dạng trong thiên nhiên.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng quan sát mẫu thật, nhận biết kiến thức qua quan sát, so sánh.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>



Giáo dục lịng say mê mơn học
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Tranh phóng to hình 18.1 SGK
-Một số mẫu thật


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Trình bày cách sử dụng kính hiển vi?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS quan sát các loại củ
xem chúng có đặc điểm gì chứng
tỏ là thân?


GV: Cho HS nhắc lại cấu tạo
ngoài của thân gồm những bộ
phận nào?


Dựa vào đâu để nhận biết thân?


GV: Cho HS phân nhóm các loại
củ & tìm ra những điểm giống
nhau và khác nhau.


Gv; cho HS lên trình bày sự giống
nhau và khác nhau.


GV: Cho HS lên trình bày sự
giống nhau & khác nhau của các
củ.


GV: Cho Thảo luận câu hỏi trong
SGK báo cáo trước lớp.


GV: Cho các nhóm đem cacnh2
xương rồng lên bàn quan sát, gai,
chồi ngọn.


HS: Tiến hành thảo luận:


Thân xương rồng chứa nhiều
nước có tác dụng gì?


Cây xương rồng thường sống ở


<b>1. Quan sát một số thân biến</b>
<b>dạng</b>


Một số thân biến dạng làm các
chức năng khác của cây như thân


củ (khoai tây, su hào) thân rễ
(dong, nghệ, gừng) chứa chất dự
trữ khi ra hoa tạo quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

đâu?


Kể tên một số cây mọng nước?
Đại diện nhóm trình bày các
nhómn khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung


GV: Dựa vào kiến thức vưa học
em hãy hoàn thành bảng trong
SGK


HS: hoàn thành bảng


GV: Hãy rút ra những đặc điểm,
chức năng một số than biến dạng.


<b>2. Đặc điểm chức năng một số</b>
<b>thân biến dạng.</b>


Đặc điểm : nằm trên hoặc dưới đất.
Chức năng : Dự trữ khi ra hoa tạo
quả.


4. Củng cố


Trình bày đặc điểm chức năng một số thân biến dạng?


5.Dặn dị :


Học thuộc bài
Chuẩn bị ơn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Tiết 20

<b>ÔN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


-Ôn lại những kiến thức đã học.


-Cho HS nắm kiến thức một cách có hệ thống.
-Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp


-Giáo dục tính bảo vệ thực vật.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Học sinh ôn lại kiến thức đã học.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Trình bày đặc điểm chức năng một số thân biến dạng?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Hãy cho biết những đặc
điểm của cơ thể sống? VD
HS: Trả lời


GV: Sinh vật trong tự nhiên
được chia thành mấy nhóm?
HS: Trả lời


GV: Nhiệm vụ của SH là gì?
GV: Thục vật sống ở những
nơi nào trên trái đất? Số
lượng như thế nào? Đặc điểm
chung của thực vật?


HS: Trả lời câu hỏi ghi nhớ
kiến thức


GV: Có phải tất cả thực vật
đều có hoa? Thế nào là cây
lâu năm, thế nào là cây một
năm?


GV: Cấu tạo tế bào thực vật
gồm những bộ phận nào? Thế
nào là mô?


GV: Nhờ đâu tế bào lớn lên,


phân chia?


GV: Có mấy loại rễ gồm
những miền nào? Cấu tạo và
chức năng của miền hút
GV: Sự hút nước và muối
khoáng của cây diễn ra như
thế nào?


GV: Rễ biến dạng có mấy
loại?


Có sự trao đổi chất với môi trường, lớn
lên và sinh sản.


Nấm


Vi khuẩn
Sinh vật Động vật
Thực vật


Tế bào thực vật gồm :
 Màng sinh chất
 Chất tế bào
 Nhân
 Không bào
 Lục lạp


Cấu tạo ngoài của thân
Thân dai ra do đâu?



Thân Cấu tạo trong của thân
non
Thân to ra do đâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

GV: Sử dụng những câu hỏi
đàm thoại để cho HS nêu
được những câu hỏi trong
chương thân.


4. Củng cố - Dặn dò


GV cho HS làm bài tập tại lớp
Học thuộc bài tiết sau kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>TUẦN 11</b>
<b>Tiết 21</b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


 Hệ thống lại những kiến thức đã học


 Tập làm quen hình thức kiểm tra trắc nghiệm
 Kiểm tra lại trình độ nhận thức của học sinh.
<b>II. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TRA</b>


<b>Biết </b> <b>Hiểu </b> <b>Vận dụng </b>



<b>Chương 1 </b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TL</b>


<b>Chương 2 </b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b>


<b>Chương 3</b> <b>TL</b> <b>TL</b> <b>TL</b>


<b>Cộng</b>


<b>III. THIẾT KẾ CÂU HỎI PHÙ HỢP VỚI MA TRẬN</b>


<b>(Đề rời)</b>



<b>IV. TIẾN HÀNH</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Tiết 22</b>


<b>ĐẶC ĐIỂM NGOÀI CỦA LÁ</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Nắm được đặc điểm cấu tạo ngoài của lá & cách sắp xếp là trên cây phù hợp với chức
năng thu nhận ánh sáng.


-Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được là đơn, lá kép.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>



- Rèn kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


GV: Sưu tầm lá cây


HS: Thu thập các nhóm lá.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS quan sát phiến lá


Cho HS thảo luận về hình dạng, kích
thước của phiến lá. Tìm điểm giống
nhau của phần phiến các loại lá.
Những điểm đó có tác dụng gì với
việc thu nhận ánh sáng?


GV: Cho HS quan sát gân lá với
việc lật ngược lá lên đối chiếu với H.
19



Có mấy kiểu gân lá tìm điểm khác
nhau giữa chúng?


GV: Cho HS quan sát mẫu, kết hợp
với hình 19.4.


Thảo luận tìm ra đặc điểm của lá
đơn và lá kép.


GV: Cho HS tìm một số VD về lá
đơn, lá kép.


HS: Tìm VD


GV: Cho HS quan sát 3 loại cành
mang đến lớp


GV: Hãy xác định kiểu xếp lá trên
cây?


GV: Cho HS làm bài tập


GV: Các loại lá trên được bố trí như
thế nào để thích nghi với việc thu


<b>1. Đặc điểm ngoài của lá</b>


-Phiến lá : màu xanh lục, hình
bản dẹt, là phần to nhất của lá.


-Gân lá: Có 3 loại gân lá hình
cung, gân hình mạng, song song.


<b>2. Lá đơn – lá kép</b>


Lá đơn có cuống nằm ngay dưới
trồi nách, mỗi cuống chỉ mang
một phiến, cuống và phiến cùng
rụng một lúc.


Lá kép có cuống chính phân
thành nhiều cuống con, mỗi
cuống con mang một phiến.
<b>3. Kiểu xếp lá trên cây</b>


Có 3 kiểu xếp lá trên cây : mọc
cách, mọc đối, mọc vòng.


Lá ở hai mấu liền nhau mọc so le
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

nhận ánh sáng của cây?
GV: Cho HS thảo luận trả lời.
4. Củng cố


Trình bày những đặc điểm ngồi của lá?
Có mấy kiểu xếp lá trên cây


5.Dặn dò :



Học thuộc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>TUẦN 12</b>
<b>Tiết 23</b>


<b>CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Nắm được đặc điểm bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.
-Giải thích được đặc điểm mau sắc của hai mặt phiến lá.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, so sánh.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Tranh phóng to hình 20.4 SGK
Mơ hình cấu tạo một phần phiến lá.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Trình bày những đặc điểm ngồi của lá?
Có mấy kiểu xếp lá trên cây


<i><b>3. Bài mới </b></i>



-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS đọc thông tin trong
SGK


GV: Cho HS thảo luận trả lời câu
hỏi:


-Những đặc điểm nào của lớp biểu
bì phù hợp với chức năng bảo vệ
phiến lá và ánh sáng chiếu vào bên
trong?


-Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá
trao đổi khí & thốt hơi nước?


-Lỗ khí thường nằm ở mặt nào của
lá?


-Biểu bì có cấu tạo và chức năng gì?
HS: Trả lời


GV: Chốt lại


HS: Đọc thơng tin trong SGK quan
sát hình 20.4



GV: Gợi ý khi so sánh chú ý ở
những đặc điểm: Hình dạng tế bào,
cách xếp của tế bào, số lượng lục lạp
HS: Thảo luận nhóm trả lời


GV: Nhận xét, bổ sung chốt lại kiến
thức cho HS


GV: Cho HS quan sát lá


GV: Gân lá nằm ở đâu cấu tạo gồm


<b>1. Biểu bì</b>


Lớp biểu bì trong suốt phía
ngồi dày có chức năng bảo vệ
thịt lá.


Trên bỉ bì có nhiều lỗ khí giúp lá
trao đổi khí và thốt hơi nước.


<b>2. Thịt lá</b>


Các tế bào thịt lá có chứa nhiều
lục lạp, gồm nhiều lớp có những
đặc điểm khác nhau phù hợp với
chức năng thu nhận ánh sáng để
chấ tạo chất hữu cơ cho cây.
<b>3. Gân lá </b>



Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá,
bao gồm mạch gỗ và mạch rây


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

những bộ phận nào?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Gân lá có chức năng gì?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, bổ sung hồn chỉnh
kiến thức cho HS


có chức năng vận chuyển các
chất.


4. Củng cố


Đánh giá chung buổi thực hành
Cho điểm các nhóm làm tốơt1
5.Dặn dị :


Trả lời câu hỏi 1,2 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Tiết 24</b>


<b>QUANG HỢP</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>



-HS tìm hiểu và phân tích thí nghiệm rút ra kết luận. Khi có ánh sáng lá có thể chế tạo ra
tinh bột và nhả khí oxi.


-Giải thích được một vài hiện tượng thực tế. Vì sao nên trồng cây nơi có nhiều ánh sáng,
vì sao nên thả rong nơi bể ni cá cảnh.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Rèn kỹ năng phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra nhận xét.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-DD iốt, lá khoai lang, ống nhỏ.
-Tranh phóng to hình 21.1, 21.2 SGK
-Kính hiển vi


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Trình bày cách sử dụng kính hiển vi?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu


-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS n/c SGK và các hình ở
TN1


HS: Đọc thơng tin quan sát tranh và
trả lời câu hỏi


-Việc bịt lá làm thí nghiệm nhằm
mục đích gì?


-Phần nào của lá thí nghiệm chế tạo
được tinh bột? Vì sao em biết


Qua thí nghiệm này rút ra được gì?
HS: Tiến hành thảo luận nhóm trả
lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


GV: Nhận xét, bổ sung rút ra kết
luận


HS: Nghiên cứu SGK tiếp tục thảo
luận. Đại diện nhóm trả lời. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung .


GV: Gợi ý HS dựa vào kết quả thí
nghiệm 1 & quan sát chú ý ở đáy


ống nghiệm


-Hai ống nghiệm đó cành nào chế
tạo được tinh bột vì sao?


-Những hiện tượng nào chứng tỏ


<b>1. Xác định chất mà cây chế</b>
<b>tạo được khi có ánh sáng.</b>
*Kết luận:


Lá chế tạo tinh bột khi có ánh
sáng.


<b>2. Xác định chất thải ra trong</b>
<b>q trình lá chế tạo tinh bột.</b>
* Kết luận : Trong quá trình chế
tạo, lá nhả khí oxi ra mơi trường
ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

cành rong trong ống nghiệm có thải
chất khí? Đó là khí gì?


-Từ TN trên em rút ra được điều gì?
Tại sao về mùa hè đứng dưới bóng
cây to lại dễ thở?


4. Củng cố


-Chất cây xanh chế tạo ra trong quang hợp là chất gì?


-Chất khí nhả ra là khí gì?


5.Dặn dò :


Học thuộc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>TUẦN 13</b>
<b>Tiết 25</b>


<b>QUANG HỢP (tiếp theo)</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Vận dụng kiến thức đã học và kĩ năng phân tích TN để biết được những chất là cần sử
dụng để chế tạo tinh bột.


-Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp.
-Viết sơ đồ tóm tắt về khái niệm quang hợp.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng phân tích so sánh, tổng hợp.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: THTN trước đem lá đến lớp thử kết quả với dd iốt.
-HS : On lại cấu tạo lá.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>



<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Chất cây xanh chế tạo ra trong quang hợp là chất gì?
-Chất khí nhả ra là khí gì?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS nghiên cứu thông tin
trong SGK


GV: Cây chế tạo tinh bột ngoài ánh
sáng cịn nhờ chất nào nữa?


HS: Nước


GV: Nước có từ đâu?


GV: Trong thịt lá có các khoảng trống
cị tác dụng gì?


HS: Chứa khí
GV: Đó là khí gì?
GV: Cho HS Thảo luận



-Điều điện của cây trong chuông A
khác với cây trong chuông B chỗ nào?
-Lá cây ở chuông nào khơng chế tạo
được tinh bột? Vì sao?


-Tù kết quả đó rút ra điều gì?


HS: Thảo luận. Đại diện nhóm trả lời
Nhóm khác nhận xét, bổ sung


GV: Nhận xét, bổ sung rút ra kết luận
GV: Tại sao xung quanh nhà và những
nơi công cộng cần trồng nhiều cây
xanh?


GV: Cho HS nghiên cứu thông tin
trong SGK


<b>1. Cây cần những chất gì để</b>
<b>chế tạo tinh bột.</b>


*Kết luận : Khơng có khí
cacbon nic lá khơng thể chế
tạo được tinh bột.


<b>2. Khái niệm về quang hợp</b>
Quang hợp là q trình lá cây
nhờ có chất diệp lục, sử dụng
nước khí cácbonic và năng


lượng ánh sáng mặt trời chế
tạo ra tinh bột và nhả ra khí
oxi.


Từ tinh bột cùng muối khống
hịa tan, lá cây còn chế tạo
được chất hữu cơ khác cần
thiết cho cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

GV: Muốn chế tạo tinh bột lá cây cần
những chất nào?


GV: Dựa vào sơ đồ trên hãy khái niệm
đơn giản về quang hợp?


GV: Ngoài tinh bột lá cây còn tạo ra
những sản phẩm hữu cơ nào khác?
4. Củng cố


Cây cần những chất gì chế tạo tinh bột?
Khái niệm quang hợp?


5.Dặn dò :


Trả lời câu hỏi trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Tiết 26


<b>ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI</b>


<b>ĐẾN QUANG HỢP. Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP</b>




<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp.


-Vận dụng kiện thức giải thích đươc ý nghĩa của một vài biện pháp trong kĩ thuật trồng
trọt.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Rèn kỹ năng khai thác nắm bắt thông tin.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Giáo dục ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh ở địa phương.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Sưu tầm tranh ảnh, ảnh một số cây ưa sáng ở đại phương.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Cây cần những chất gì chế tạo tinh bột?
Khái niệm quang hợp?


<i><b>3. Bài mới </b></i>



-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS nghiện cứu mục thông
tin trong SGK


GV: Yêu cầu của cây về ánh sáng có
giống nhau khơng? VD


GV: Theo nhu cầu ánh sáng có
những loại cây nào?


HS: Thảo luận


-Những điều kiện nào ảnh hưởng
đến quang hợp?


-Tại sao khi trồng cây không nên
trồng với mật độ quá dày?


-Tại sao muốn cây sinh trưởng tốt
cần phải chống nóng, chống rét cho
cây?


HS: Thảo luận đại diện nhómn trình
bày, các nhóm khác bổ sung


GV: Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh


kiến thức.


GV: Cho HS trả lời những câu hỏi
trong SGK


GV: Sản phẩm của quá trình quang
hợp là gì?


<b>1. Những điều kiện bên ngoài</b>
<b>ảnh hưởng đến quang hợp</b>


<i><b>*Kết luận: </b></i>


Các điều kiện ánh sáng nhiệt độ,
hàm lượng CO2, nước, ảnh


hưởng đến quang hợp. Các loại
cây khác nhau địi hỏi các điều
kiện đó khơng giống nhau.


<b>2. Quang hợp của cây xanh có</b>
<b>ý nghĩa gì?</b>


<i><b>*Kết luận:</b></i>


Các chất hữu cơ và khí oxi do


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Quang hợp nhả khí oxi có ý nghĩa gì
đối với sinh vật?



HS: Trả lời


GV: Quá trình quang hợp của cây
xanh có ý nghĩa gì?


HS: Trả lời


GV: Rút ra kết luận.


quang hợp của cây xanh tạo ra
cần cho sự sống hầu hết các loài
sinh vật trên trái đất kể cả con
người.


4. Củng cố


Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp?
Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì?


5.Dặn dị :


Học thuộc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>TUẦN 14</b>
<b>Tiết 27</b>


<b>CÂY CĨ HƠ HẤP KHƠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>



<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Phận tích TN và tham gia thiết kế một TN đơn giản, HS phát hiện được có hiện tượng hô
hấp ở cây.


-Nhớ được khái niệm đơn giản về hiện tượng hô hấp & hiểu được ý nghĩa của hô hấp.
-Giải thích được một vài ứng dụng trong trồng trọt liên quan đến hiện tượng hô hấp ở cây.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng quan sát TN tìm kiến thức.
- Tập thiết kế TN.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV làm TN trước một giờ
- Các dụng cụ làm TN 2
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp?
- Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS n/c thông tin trong SGK
GV: Để cốc nước vơi trong một thời gian
thấy có hiện tượng gì xảy ra? Vì sao?
Cho HS quan sát TN 1 trả lời câu hỏi
-Khơng khí trong hai chng đều có chất
khí gì?


-Vì sao trong chng A cốc nước có lớp
váng trắng đục dày hơn?


HS: Thảo luận trả lời. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


GV: Nhận xét, bổ sung kết luận


GV: Tiến hành hướng dẫn HS làm TN 2
HS: Làm TN và yêu cầu trả lời những câu
hỏi:


-Phải làm thí nghiệm như thế nào để biết
cây lấy khí oxi của khơng khí?


HS: Trả lời


GV: Từ TN 1,2 em hãy trả lời câu hỏi đầu
bài và giải thích vì sao?


HS: Đọc mục thơng tin và thực hiện lệnh


SGK


GV: Hơ hấp là gì hô hấp có ý nghĩa gì
đối với đời sống của cây?


<b>1. Các TN chứng minh</b>
<b>hiện tượng hô hấp ở cây.</b>
* Kết luận TN 1: Khi
khơng có ánh sáng cây đã
thải ra nhiều khí cacbonic.


* Kết luận TN 2 : Cây nhả
khí cacbonic và hút khí oxi.
<b>2. Hơ hấp ở cây</b>


Cây có hơ hấp trong q
trình đó cây lấy khí ơxi để
phân giải các chất hữu cơ,
sản ra năng lượng cần cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

-Những cơ quan nào của cây tham gia hô
hấp?


-Cây hô hấp vào thời gian nào?


-Ngưòi ta dùng biện pháp nào giúp rễ và
hạt mới gieo hô hấp?


HS: Trả lời



GV: Nhận xét, đánh giá.


hoạt động sống. Đồng thời
thải ra khí cacbonic và hơi
nước.


Cây hơ hấp suốt ngày đêm
tất cả các cơ quan của cây
đều tham gia hô hấp.


4. Củng cố


Khái niệm hô hấp, hô hấp có ý nghĩa như thế nào?
5.Dặn dị :


Học thuộc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Tiết 28</b>


<b>PHẦN LỚN NƯỚC VÀO THÂN ĐI ĐÂU?</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-HS chọn lựa cách thiết kế một TN chứng minh cho kết lậun phần lớn nước do rễ hút vào
cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước.


-Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thốt hơi nước qua lá.
-Giải thích ý nghĩa một số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.



<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng quan sát nhận biết, so sánh kết quả TN.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Tranh vẽ phóng to hình 24 SGK
-Xem lại bài cấu tạo trong của phiến lá.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Khái niệm hơ hấp, hơ hấp có ý nghĩa như thế nào?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS n/c độc lập SGk trả lời
2 câu hỏi:


-Một số HS đã dự đoán điều gì?
-Để chứng minh họ đã làm gì?


GV: Cho HS hoạt động nhóm để lựa
chọn thí nghiệm.



HS: Lựa chọn TN


GV: Cho nhóm trình bày tên TN &
giải thích lý do chọn TN đó.


GV: Sau khi thảo luận xong GV hỏi
sự lựa chọn nào là đúng.


HS: N/c thông tin SGK trả lời câu
hỏi:


-Sự thốt hơi nước qua lá có ý nghĩa
gì?


HS: Trả lời


GV: Tổng kết ý kiến của HS


GV: Em hãy rút ra kết luận về sự
thốt hơi nước qua lá có ý nghĩa gì
cho sự phát triển của cây?


HS: Rút ra nhận xét.


GV: Điầu chỉnh cho HS những sai
xót rút ra kết luận cuối cùng.


HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả
lời câu hỏi:



<b>1. TN xác định phận lớn nước</b>
<b>vào cây đi đâu?</b>


* Kết luận:


Phần lớn nước do rễ hút vào cây
đã thải ra ngoài bằng sự thoát
hơi nước.


<b>2. Ý nghĩa của sự thoát hơi</b>
<b>nước qua lá.</b>


Hiện tượng thoát hơi nước qua lá
giúp cho việc vận chuyển nước
và muối khoáng từ rễ lên lá, giữ
cho lá khỏi bị khơ.


<b>3. Những điều kiện bên ngồi</b>
<b>ảnh hưởng đến q trình thốt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

-Vì sao người ta phải làm như vậy?
-Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc
vào những yếu tố bên ngồi nào?
-Khi nào cây thốt hơi nước nhiều?
-Cây thiếu nước có hiện tượng gì?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, bổ sung đưa ra kết
luận.



<b>hơi nước qua lá.</b>


Các điều kiện bên ngoài như :
ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm ảnh
hưởng đến sự thoát hơi nườc qua
lá.


4. Củng cố


Ý nghĩa của sự thoát hơi nước?


Những điều kiện nào ảnh hưởng tới sự thốt hơi nước?
5.Dặn dị :


Học thuộc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>TUẦN 15</b>
<b>Tiết 29</b>


<b>BIẾN DẠNG CỦA LÁ</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Nếu đặc điểm hình thái và chức năng của một số lá biến dạng từ đó hiểu được ý nghĩa
biến dạng của lá.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>



- Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức từ tranh vẽ.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Một số mẫu lá biến dạng.
-Tranh cây nắp ấm, bèo đất.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Ý nghĩa của sự thoát hơi nước?


Những điều kiện nào ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận câu
hỏi trả lời:


GV: Cho HS quan sát cây xương rồng hoặc hình


25.1 SGK


-Lá cây xương rồng có đặc điểm gì?


-Vì sao đặc điểm đó giúp cây có thể sống ở
những nơi khơ hạn thiếu nước


HS: Thảo luận trả lời. Các nhóm khác bổ sung
GV: Nhận xét, bổ sung


-Một số lá chét ở cây đậu Hà Lan & lá ngọn cây
mây có gì khác với lá bình thường?


-Những lá có biến đổi như vậy có chức năng gì?
GV: Cho HS quan sát củ riềng củ dong ta.


-Tìm những vẩy nhỏ trên thân rễ hãy mơ tả hình
dạng của chúng?


-Những vẩy đó có chức năng gì đối với các chồi
của thân rễ?


HS: Nghiên cứu trả lời


GV: Hãy quan sát củ hành và cho biết:


-Phần phình to thành củ do bộ phận nào của lá
biến dạng thành và có chức năng gì?


Lá có những dạng biến dạng nào?



GV: Cho HS chơi trị chơi hồn thành bảng.
GV: Yêu cầu HS xem lại bảng ở phần 2 nêu ý


<b>1. Có những loại lá</b>
<b>biến dạng nào?</b>


*Kết luận:


Nội dung bảng vừa
hoàn thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

nghĩa biến dạng của lá
GV: Gợi ý:


-Có nhận xét gì về hình thái của các lá biến dạng
so với lá thường?


-Những đặc điểm đó có tác dụng gì đối với cây?
HS: Thảo luận trả lời các HS khác nhận xét, bổ
sung.


GV: nhận xét, bổ sung rút ra kết luận.


<b>2. Biến dạng của lá có</b>
<b>ý nghĩa gì?</b>


Lá của một số cây biến
đổi hình thái thích hợp
với chức năng ở những


điều kiện khác nhau.
4. Củng cố


Biến dạng lá có ý nghĩa gì?
5.Dặn dò :


Học bài theo câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Tiết 30</b>


<b>SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-HS nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
-Tìm được một số VD về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.


-Nắm được những biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của
biện pháp kĩ thuật đó.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Giáo dục ý thức bảo vễ thực vật.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



-Tranh vẽ hình 26.4 SGK


-Mẫu rau má, củ gừng, nghê, cỏ gấu ...
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Biến dạng lá có ý nghĩa gì?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS hoạt động nhóm: thực
hiện lệnh trong SGK


Cây rau má khi bò trên đất ẩm mỗi
mấu thân có hiện tượng gì? Mỗi mấu
thân đó khi tách ra có hiện tượng gì?
-Củ gừng để ở nơi ẩm sẽ như thế
nào?


-Cây khoai tây để nơi ầm thành cây
mới được khơng? Vì sao?



Lá thuốc bỏng rớt xuống đất tạo
thành cây mới được khơng? Vì sao?
HS: Thảo luận nhóm đại diện trả lời.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét, bổ sung hồn chỉnh
kiến thức cho HS


Ngồi hoa, quả, hạt cây có hoa một
số lồi lồi có khả năng tạo cây mới
từ những bộ phận nào?


HS: Trả lời


GV: Tổng kết ý kiến rút ra kết luận
GV: Cho HS hoạt động độc lập thực
hiện lệnh trong SGK


<b>1. Sự hình thành cây mới từ rễ,</b>
<b>than, lá ở một số cây có hoa.</b>
Một số cây trong điều kiện ẩm
ướt có khả năng tạo cây mới từ
cơ quan sinh dưỡng (rễ, than, lá)


<b>2. Sinh sản sinh dưỡng tự</b>
<b>nhiên của cây</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

HS:Thực hiện


GV: Treo bảng cho HS lên điền
HS: Nhận xét, bổ sung



GV: Nhận xét, chỉnh sửa hàn thiện
kiến thức cho HS hình thành khái
niệm sinh sản sinh dưỡng cho HS


Từ các phần khác nhau của cơ
quan sinh dưỡng ở một số cây
như: Rễ củ, thân bò, thân rễ,lá có
thể phát triển thành cây mới
trong điuề kiện ẩm.


Khả năng tạo cây mới từ cơ quan
snh dưỡng được gọi là sinh sản
sinh dưỡng tự nhiên.


*Kết luận chung:
Đọc SGK


4. Củng cố


Sự hình thành cây mới từ những bộ phận nào
Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì?


5.Dặn dị :


Học thuộc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>TUẦN 16</b>
<b>Tiết 31</b>



<b>SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành và ghép cây giống vơ tính trong ống nghiệm.
- Biết ưu việt của hình thức nhân giống vơ tính trong ống nghiệm.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng quan sát nhận biết phân tích.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Mẫu thật: Cành dâu, ngọn mía, rau muống giâm đã ra rễ.
-HS cành rau muống cắm trong bát đất.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Sự hình thành cây mới từ những bộ phận nào
Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS quan sát hình 27.1
-Đoạn cành sắn có đủ mắt, đủ trồi
đem cắm xuống đất ẩm, sau một thời
gian có hiện tượng gì?


-Hãy cho biết giâm cành là gì?
HS: Thảo luận trả lời các nhóm khác
nhận xét, bổ sung


GV: Nhận xét, bổ sung giúp HS
hoàn chỉnh kiến thức.


GV: Cho HS hoạt động cá nhân:
Quan sát SGK trả lời câu hỏi


HS: Quan sát hình chú ý các bước
tiến hành chiết cành.


GV: Chiết cành là gì?


GV: Vì sao ở cành chiết rễ chỉ mọc
ra từ mép vỏ ở phía trên?


GV: Hãy kể tên một số cây được
trồng bằng cách chiết.


GV: Cho HS n/c SGK thực hiện yêu
cầu ở mục thơng tin trả lời câu hỏi:


-nhân giống vơ tính là gì?


-Em đã gặp nhân giống cây ở đâu?
GV: Thơng báo:Tù một củ khoai tây
trong 8 tháng bằng phương pháp
nhân giống vơ tínhthu được 200
triệu mầm giống.


<b>1. Giâm cành</b>


Giâm cành là cắt một đoạn thân
hay cành của cây mẹ cắm xuống
đất, cho ra rễ phát triển thành
cây mới.


<b>2. Chiết cành</b>


Chiết cành là làm cho cành ra rễ
trên cây đem trồng thành cây
mới.


<b>3. Ghép cây</b>


Ghép cây là dùng mắt chồi của
1 cây gắn vào một cây khác cho
tiếp tục phát triển.


<b>4. Nhân giống vơ tính trong</b>
<b>ống nghiệm.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

SGK
4. Củng cố


HS nhắc lại kiến thức bài học
Trả lời câu hỏi SGK cuối bài.
5.Dặn dò :


Học thuộc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Tiết 32</b>


<b>CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-phận biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm và từng chức năng của bộ phận.
-Giải thích được tại sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng so sánh , phân tích, tách bộ phận của thực vật.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Giáo dục ý thức BVTV
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Hoa, tranh vẽ



<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Giâm cành là gì? Chiết cành là gì?


Thế nào là nhân giống vơ tính trong ống nghiệm?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS quan sát hoa thật xác
định bộ phận của các loại hoa?
HS quan sát đối chiếu SGK


GV: Hoa gồm những bộ phận nào?
GV: Hướng dẫn HS tách hoa quan
sát các bộ phận bên trong của hoa?
-Nhị hoa gồm những bộ phận nào?
-Nhụy gồm những bộ phận nào?
HS: Trả lời


GV: Chốt lại



HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu
hỏi


-những bộ phận nào của hoa có
chức năng sinh sản chủ yếu?


Tìm tế bào sinh dục đực và tế bào
sinh dục cái nằm ở đâu? Chúng
thuộc bộ phận nào của hoa? Có bộ
phận nào của hoa chứa tế bảo sinh
dục nữc không?


-Những bộ nào bao lấy nhị và nhụy?
Vậy bộ phận nào của hoa giữ chức
năng sinh sản chủ yếu?


GV: Nhận xét, hoàn thiện kiến thức.


<b>1. Các bộ phận của hoa</b>


Hoa gồm các bộ phận chính đài
tràng, nhị và nhụy.


-Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn
-Nhụy gồm: Đầu voi, nhị và
nhụy, noãn trong bầu nhụy.


<b>2. Chức năng các bộ phận của</b>
<b>hoa.</b>



Các tế bào sinh dục đực của hoa
nắm ở hạt phấn. Các tế bào sinh
dục cái nằm ở nỗn.


Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản
chính của hoa.


4. Củng cố


Hoa gồm những bộ phận chính nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Chức năng các bộ phận của hoa?
5.Dặn dò :


Học thuộc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>TUẦN 17</b>
<b>Tiết 33</b>


<b>CÁC LOẠI HOA</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Phân biệt được hai loại hoa đơn tính & lưỡng tính.


-Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây, biết ý nghĩa của cách xếp hoa thành cụm.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>



Rèn kỹ năng quan sát, so sánh hoạt động nhóm.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Giáo dục tình u mơn học, bảo vệ thực vật.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Một số hố lưỡng tính và đơn tính, hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Hoa gồm những bộ phận chính nào?
Chức năng các bộ phận của hoa?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS quan sát các hoa đem
đến lớp hoàn thành cột 1,2,3 vào vở
bài tập


HS: làm theo hướng dẫn của GV
GV: Yêu cầu HS chia hoa theo hai


nhóm


Nhóm 1:Có đủ nhị và nhuỵ.
Nhóm 2: Có nhị và nhuỵ


GV: Yêu cầu HS làm bài tập dưới
bảng SGK


HS: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống.


GV: Cho HS hoàn thành nốt bảng
liệt kê.


HS: Làm bài tập


GV: Điều chỉnh những sai sót.


GV: Dựa vào bộ phận sinh sản chia
hoa thành mấy loại.


GV: Cho HS quan sát các mẫu hoa
HS: Quan sát hoa và đọc thông tin
GV: Dựa vào cách xếp hoa tr6en cây
chia hoa làm mấy nhóm.


HS: Dựa vào thơng tin trả lời được 2
nhóm hoa


1. Phân chia các nhóm hoa căn


cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu
của hoa.


Có hai loại hoa:


-Hoa đơn tính chỉ có nhị và
nhuỵ.


+Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi là
hoa đực.


+Hoa đơn tính chỉ có nhuỵ gọi là
hoa cái.


-Hoa có cả nhị và nhuỵ gọi là
hoa lưỡng tính.


2. Phân chia các nhóm hoa dựa
vào cách xếp hoa trên cây.


Dựa vào cách xếp hoa trên cây
người ta chia thành hai nhóm:
-Hoa mọc đơn độc.


-Hoa mọc thành cụm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

GV: Cho HS bổ sung them một số
hoa


GV: Chốt lại.


4. Củng cố


Căn cứ vào bộ phận sinh sản chia hoa thành mấy loại?
Theo cách xếp hoa trên cây chia hoa thành mấy loại?
5.Dặn dị :


Học thuộc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Tiết 34</b>


<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Hệ thống hố kiến thức HKI


-Cho HS nắm vững kiến thức các chương TBTV, rễ, thân, lá, sinh sản sinh dưỡng.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, quan sát.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Bảo vệ các loại cây.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


SGK + SGV



<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Căn cứ vào bộ phận sinh sản chia hoa thành mấy loại?
Theo cách xếp hoa trên cây chia hoa thành mấy loại?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng:


GV: Đặt những câu hỏi đàm thoại cho HS nhớ lại những kiến thức đã học
HS: Nhớ lại kiến thức trả lời những câu hỏi của GV


Phần mở đầu


 Đặc điểm của cơ thể sống
 Nhiệm vụ của SH


 Đặc điểm chung của thực vật
 Có phải tất cả thực vật đều có hoa
Chương 1: Tế bào thực vật


 Kính lúp, kính hiển vi cách sử dụng


 Quan sát tế bào thực vật, cấu tạo tế bào thức vật gồm những bộ phận nào, chức năng?
 Sự lớn lên và phân chia tế bào (nắm được quá trình phân bào)



Chương Rễ


 Các loại rễ, các miền của rễ
 Cấu tạo miền hút của rễ


 Sự hút nước và muối khoáng của rễ
 Biến dạng của rễ


Chương Thân


 Cấu tạo ngoài của thân
 Thân dài ra do đâu
 Cấu tạo thân non
 Thân to ra do đâu


 Vận chuyển các chất trong thân
 Biến dạng của thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Chương Lá


 Đặc điểm ngoài của lá
 Cấu tạo trong của phiến lá
 Quang hợp


 Anh hưởng các điều kiện bên ngồi đến quang hợp
 Cây có hơ hấp không


 Phần lớn nước vào cây đi đâu?
 Biến dạng của lá



Chương V


 Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
 Sinh sản sinh dưỡng do người
Chương VI: HS nắm được cấu tạo của hoa


GV: Hướng dẫn HS ôn bằng hệ thống câu hỏi


HS: Theo hướng dẫn của GV ôn tập lại kiến thức đã học.


<i><b>4. Dặn dò:</b></i>


-Học thuộc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>TUẦN 18</b>
<b>Tiết 35</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>



<b>Tiết 36</b>


<b>THỤ PHẤN </b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Phát biểu khái niệm thụ phấn.



-Nêu được những đặc điểm chính của hoa thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ phấn, hoa giao
phấn.


-Nhận biết đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng tập vẽ hình qua quan sát.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Bảo vệ giữ gìn dụng cụ
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
-Tranh phóng to cấu tạo hoa bí đỏ.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: hướng dẫn HS quan sát hình


30.1 trả lời câu hỏi:


Thế nào là hiện tượng thu phấn?
HS: Trả lời


GV: Thụ phấn cần những điều kiện
nào?


GV: Hãy hoàn thành bài tập trong
SGK


HS: Hoàn thành các bài tập trong
SGK


GV: Cho HS n/c thông tin trong
SGK


Hoa thụ phấn khác với hoa giao
phấn ở chỗ nào?


Hiện tượng thụ phấn được thực hện


<b>1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao</b>
<b>phấn</b>


<i>a. Hoa tự thụ phấn</i>


đặc điểm của hoa tự thụ phấn
-Hoa lưỡng tính



-Nhị và nhuỵ chín đồng thời.
Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt
phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính
hoa đó.


<i>b. Hoa giao phấn</i>


Ở những hoa đơn tính và hoa
lưỡng tính có nhị và nhuỵ khơng
chín cùng một lúc. Sự thụ phấn
của chúng buộc phải thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

nhờ những yếu tố nào?
HS: Trả lời rút ra kết luận.


GV: Cho HS quan sát hoa thụ phấn
nhờ sâu bọ


Hoa có đặc điểm gì dễ hấp thụ sâu
bọ?


HS: trả lời


GV: Rút ra kết luận.


giựa các hoa đó là giao phấn.
<b>2. Đặc điểm của hoa thụ phấn</b>
<b>nhờ sâu bọ.</b>


-Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc


điểm, màu sắc sặc sỡ, mùi thơm.
-Đĩa mật nằm ở đáy hoa.


-Hạt phấn và đầu nhuỵ có chất
dính.


4. Củng cố


-Thụ phấn là gì?


-Thế nào là thụ phấn? Thế nào là giao phấn?
-Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì?
5.Dặn dị :


Học thuộc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>TUẦN 19</b>
<b>Tiết 37</b>


<b>THỤ PHẤN TIẾP THEO</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Giải thích được tác dụng của những đặc điểm thường có ở hoa thụ phấn nhờ gió.
-Phận biệt được những đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.


-Nệu được một số ứng dụng những hiểu biết về thụ phấn để góp phần nâng cao năng suất,
phẩm chất cây trồng.



<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, so sánh.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Bảo vệ các lồi hoa.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Biểu bì vẩy hành, cà chua
-Kính hiển vi


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Thụ phấn là gì?


-Thế nào là thụ phấn? Thế nào là giao phấn?
-Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>



GV: Cho HS đọc thơng tin SGK quan
sát hình 30.3, 30.4 & thảo luận.


HS: Đọc thông tin SGK và tiến hành
thảo luận lệnh trong SGK


Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


GV: Nhận xét, bổ sung.


GV: Cây thụ phấn nhờ gió có những
đặc điểm gì?


HS: Nêu 5 đặc điểm


GV: Những đặc điểm đó có lợi gì cho
sự thụ phấn nhờ gió?


HS: Tiếp tục thảo luận đại diện nhóm
trình bày. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


GV: Nhận xét,bổ sung rút ra kết luận.
GV: Cho HS n/c thơng tin trong SGK
Ngồi hình thức thụ phấn trên con
người còn giúp gì cho cây trong việc


<b>3. Đặc điểm của hoa thụ phấn</b>
<b>nhờ gió.</b>



-Hoa thường tập trung ở ngọn cây.
-Bao hoa thường tiêu giảm.


-Chỉ nhị dai bao phấn treo lủng
lẳng.


-Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ.
-Đầu nhuỵ dài có nhiều lơng.


<b>4. Ứng dụng kiến thức về thụ</b>
<b>phấn.</b>


Con người có thể chủ dộng giúp
hoa giao phấn làm tăng sản lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

thụ phấn?


HS: Độc lập trả lời


GV: Cong người đã làm những gì để
ứng dụng hiểu biết về sự thụ phấn?
HS: Dựa vào hiểu biết trả lời.


GV: Ứng dụng kiến thức về thụ phấn
cịn có ý nghĩa như thế nào?


quả và hạt, tạo được giống lai mới
có phẩm chất tốt và năng suất cao.



4. Củng cố


-Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì?
-HS làm bài tập SGK


5.Dặn dị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Tiết 38</b>


<b>THỤ TINH KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-HS hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ thụ
phấn và thụ tinh.


-Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sự sinh sản hữu tính.


-Xác định sự biến đổi của các bộ phận của hoa thành quả hạt sau khi thụ tinh.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng sử dụng kinh hiển vi


-Tập vẽ hình qua quan sát được dưới kính hiển vi.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>



Bảo vệ giữ gìn dụng cụ
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Biểu bì vẩy hành, cà chua
-Kính hiển vi


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Hướng dẫn HS quan sát hình
31.1 tìm hiểu chú thích.


HS: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi
-Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt
phấn?


HS: Quan sát hình


GV: Giảng giải cho HS nắm được


Hạt phấn ----> ống phấn


TB sinh dục đực chuyển lên đầi ống
phấn xuyên qua đầu nhuỵ, voi nhuỵ
vào trong bầu nhuỵ.


HS: Lắng nghe ghi nhớ kiến thức
GV: Yêu câu HS tiếp tục quan sát
hình 31.1 và đc5 thông tin SGK
GV: Thụ tinh xảy ra tại phần nào
của hoa?


Tai sao thụ tinh là dấu hiệu cơ bản
của sinh sản hữu tính


HS: Trả lời


GV: Giúp HS hồn thành kiến thức
và nhấn mạnh sự sinh sản có tham


<b>1. Hiện tượng nảy mầm của</b>
<b>hạt phấn</b>


Sau khi thụ phấn mỗi hạt phấn
hút chất nhờn của đầu nhuỵ
trương lên và nảy mầm thành
ống phấn. Tế bào sinh dục đực
được chuyển đến đầu nhụy của
ống phấn. Ong phấn xuyên qua
đầu nhụy, voi nhuỵ vào bầu


nhuỵ. Khi tiếp xúc với noãn tế
bào sinh dục đực chiu vào nỗn.
<b>2.Thụ tinh</b>


Thụ tinh là q trình kết hợp TB
sinh dục đực và TB sinh dục cái
tạo thành hợp tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

gia tế bào sinh dục đực và tế bào
sinh dục cái trong thụ tinh gọi là
sinh sản hữu tính.


GV: Yêu câu HS trả lời câu hỏi
Hạt do bộ phận nào của hoa tạo
thành?


Nỗn sau khi thụ tinh đã hình thành
bộ phận nào của hạt?


Quả do bộ phận nào của hạt tạo
thành? Quả có chức năng gì?


HS: Trả lời


GV: Đưa ra kết luận.


<b>3. Kết hạt và tạo quả</b>


Sau khi thụ tinh hợp tử phát triển
thành phôi. Noãn phát triển


thành hạt chứa phôi. Bầu phát
triển thành quả chứa hạt. Các bộ
phận khác của hoa héo và rụng.


4. Củng cố


Trình bày hiện tượng nảy mầm của hạt phấn?
Cho biết sự kết hạt và tạo quả?


Thụ tinh là gì?
5.Dặn dị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>TUẦN 20</b>
<b>Tiết 39</b>


<b>CÁC LOẠI QUẢ</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Biết phân chia quả thành các nhóm khác nhau.


-Dựa vào đặc điểm của vỏ quả chia quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, thực hành


- Vận dụng kiến thức để biết chế biến bảo quản quả và hạt sau thu hoạch.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Biểu bì vẩy hành, cà chua
-Kính hiển vi


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Trình bày hiện tượng nảy mầm của hạt phấn?
Cho biết sự kết hạt và tạo quả?


Thụ tinh là gì?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS đem quả chuẩn bị sẵn
ở nhà đem đến chia làm hai nhóm.
GV: Dựa vào đặc điểm nào đẻ chia
nhóm?


HS: Báo cáo kết quả


GV: Nhận xét cách chia quả của HS


GV: Cho HS n/c thông tin trong
SGK


Em cho biết có mấy loại quả chính?
HS: trả lời


GV: Các em hãy quan sát những quả
khơ đem theo, phần vỏ quả để tìm
những đặc điểm chia quả thành 2
nhóm?


HS: Trả lời


GV: Dựa vào những đặc điểm nào
để chia quả khô? Hãy gọi tên?


GV: Hãy sắp xếp các nhóm quả
thành 32.1


-Hãy kể tên một số quả khô mà em
biết?


GV: Yêu cầu đọc thông tin trong
SGK tìm hiểu đặc điểm hai nhóm


<b>1. Căn cứ vào đặc điểm nào</b>
<b>phân chia các loại hoa</b>


Dựa vào vỏ quả để phân chia
quả.



<b>2. Các loại quả chính</b>


Có hai loại quả chính quả khơ và
quả thịt.


Quả khơ khi chín vỏ khơ cứng và
mỏng.


Quả thịt khi chín mềm, vỏ dày
chứa đầy thịt quả.


a. Các loại quả khơ


có hai loại quả khô nẻ và quả
khô không nẻ.


-Quả khô nẻ vỏ có khả năng tách
ra.


-Quả khơ khơng nẻ khi chín quả
không tách ra.


b. Các loại quả thịt


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

quả thịt?


GV: Trong những quả trong hình
quả nào có khả năng cắt ngang?
Có mấy loại quả thịt?



HS: Trả lời


GV: Hãy tìm them các VD khác.


quả thịt gồm 2 loại


-Quả mọng phần thịt quả dày,
mọng nước.


-Quả hạch có hạch cứng chứa
hạch ở trong.


4. Củng cố


-Có mấy loại quả chính?
-Đặc điểm của từng loại quả?
5.Dặn dò :


-Học thuộc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Tiết 40</b>


<b>HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Kể tên được các bộ phận của hạt.



-Phân biệt dược hạt 1 lá mầm, hạt 2 lá mầm
-Biết cách nhận biết hạt trong thực tế.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh rút ra kết luận.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Biết cách lựa chọn và bảo quản quả và hạt.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Mẫu : hạt đậu đen ngâm nước một ngày
-Hạt ngô đặt bông ẩm 3 – 4 ngày.


-Tranh câm các bộ phận của hạt.
-Kim mũi mác, kính lúp.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Có mấy loại quả chính?
-Đặc điểm của từng loại quả?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu


-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Hướng dẫn HS bóc vỏ hai loại
hạt


Dùng lúp đối chiếu với hình 33.1 v1
33.2 tìm đủ các bộ phận của hạt
HS: Làm theo hướng dẫn


GV: Yêu cầu các nhóm ghi lại kết
quả


HS: Tự điền những bộ phận vào
tranh câm


GV: Hạt gồm những bộ phận nào?
HS: Đại diện nhóm trả lời. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


GV: Nhận xét, bổ sung đưa ra kết
luận.


GV: Yêu câu đọc thông tin trong
SGK trả lời câu hỏi:


Căn cứ vào bảng ở mục I


Hãy tìm điểm giống và khác nhau


chủ yếu giữa hạt ngô và hạt đỗ?
GV: Hạt hai lá mầm khác hạt một lá


<b>1. Các bộ phận của hạt</b>


Hạt gồm : Vỏ, phôi, chất dinh
dưỡng dự trữ.


-Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân
mầm, lá mầm và chồi mầm.
-Chất dinh dưỡng dự trữ chứa
trong lá mầm hoặc phôi nhũ.


<b>2. Phân biệt hạt một lá mầm,</b>
<b>hạt hai lá mầm.</b>


-Cây hai lá mầm là phơi của hạt
có hai lá mầm.


VD: Đỗ đen, lạc, bưởi ...


-Cây một lá mầm là phôi của hạt
chỉ có mốt lá mầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

mầm ổ chỗ nào?
HS: Trả lời


GV: Chốt lại đặc điểm cơ bản hoàn
thiện kiến thức.



*Kết luận chung SGK


VD: Lúa, ngô ...


4. Củng cố


-Hạt gồm những bộ phận nào?


-Phận biệt cây 1 lá mầm và cây hai lá mầm?
5.Dặn dò :


Học thuộc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>TUẦN 21</b>
<b>Tiết 41</b>


<b>PHÁT TÁN QUẢ VÀ HẠT</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Phân biệt được các cách phát tán quả và hạt.


-Tìm ra đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng quan sát nhận biết



<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Tranh phóng to hình 34.1
-Mẫu vật những quả SGK
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Hạt gồm những bộ phận nào?


-Phận biệt cây 1 lá mầm và cây hai lá mầm?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS quan sát các quả đem
đến và hình 34.1.


-Quả và hạt được phát tán nhờ những
yếu táo nào?


HS: Trả lời dựa trên vốn hiểu biết.


Các HS khác nhận xét, bổ sung
GV: Chốt lại ý kiến của HS
HS: Làm bài tập ở bảng


GV: Quả và hạt có những cách phát
tán nào?


HS: Trả lời


GV: Cho HS quan sát bảng vửa hoàn
thiện, xem tranh và mẫu thật trả lời
câu hỏi.


-Quả và hạt có những đặc điểm nào
mà gió giúp chúng đi xa?


-Quả và hạt tự phát tán có những đặc
điểm nào? Chúng thường thuộc loại
quả nào?


-Con người có giúp cho việc phát tán
quả và hạt không? Bằng cách nào?
HS: Thảo luận trả lời. Các nhóm khác


<b>1. Các cách phát tán của quả và</b>
<b>hạt.</b>


Có 3 cách phát tán của quả và hạt
-Tự phát tán



-Phát tán nhờ gió.
-Phát tán nhờ động vật.


<b>2. Đặc điểm thích nghi của cách</b>
<b>phát tán của quả và hạt.</b>


-Quả phát tán nhờ gió: thường
nhỏ, nhẹ, có cánh, có túm lơng.
-Quả phát tán nhờ động vật
thường ăn được hoặc có lơng gai
dính vào lơng động vật.


-Quả tự phát tán thường là quả
khô nẻ.


-Con người cũng đã giúp quả và
hạt phát tán đi rất xa và phát trinể
ở khắp nơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

nhận xét, bổ sung


GV: Nhận xét, bổ sung chốt lại kiến
thức.


HS: Ghi nhớ kiến thức.
4. Củng cố


Quả và hạt phát tán nhờ động vật có những đặc điểm nào?
Quả và hạt phát tán nhờ gió có những đặc điểm gì?



5.Dặn dị :


Học thuộc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Tiết 42</b>


<b>NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Thơng qua thí nghiệm HS phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.


-Giải thích được các cơ sở khoa học của một số biện pháp kỹ thuật gieo trồng và bảo vệ
hạt giống.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Rèn kỹ năng thiết kế thí nghiệm thực hành.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-HS làm thí nghiệm trước ở nhà.
-Kẻ bảng tường trình theo mẫu.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Quả và hạt phát tán nhờ động vật có những đặc điểm nào?


Quả và hạt phát tán nhờ gió có những đặc điểm gì?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Yêu cầu HS ghi kết quả
GV: Yêu cầu HS:


-Tìm hiểu ngun nhân hạt nảy mầm
và khơng này mầm được?


-Hạt nẩy mầm cần những điều kiện
gì?


GV: Tổ chức cho HS thảo luận trên
lớp. Cho các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


GV: Yêu cầu HS n/c TN 2 trả lời
câu hỏi mục lệnh


GV: ngồi 3 điều kiện trên sự nẩy
mầm cịn cần những điều kiện nào?
HS: N/c SGK trả lời câu hỏi. Các
nhóm khác nậhn xét, bổ sung



GV: nhận xét, bổ sung chốt lại kiện
thức.


GV: Yêu cầu HS n/c SGK tìm cơ sở
khoa học của mỗi biện pháp


HS: Thảo luận trả lời. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


GV: Nhận xét, bổ sung chốt lại kiến
thức.


<b>1.Thí nghiệm về những điều</b>
<b>kiện cần cho hạt nảy mầm.</b>
Hạt nảy mầm cần đủ nước,
khơng khí và nhiệt độ thích hợp
ngồi ra cần hạt chắc, khơng bị
sâu, cịn phơi.


<b>2. Những hiểu biết về điều kiện</b>
<b>nảy mầm cả hạt được vận</b>
<b>dụng như thế nào trong sản</b>
<b>xuất.</b>


-Sau khi được gieo hạt gặp mưa
to, úng thì phải tháo nước.


-Phải làm đất tơi xốp trước khi
gieo.



-Phải gieo đúng thời vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

-Phải bảo quản tốt hạt giống.
4. Củng cố


Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào?


Vận dụng kiến thức nảy mầm như thế nào vào sản xuất?
5.Dặn dò :


Học thuộc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>TUẦN 22</b>
<b>Tiết 43</b>


<b>TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Hệ thống hố về kiến thức cấu tạo, chức năng chính của các cơ quan ở cây xanh có hoa.
-Tìm được mối liên hệ chặt chẽ giữa các cơ quan, các bộ phận của cây tạo thành cơ thể
toàn vẹn.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng nhận biết phân tích hệ thống hố.


- Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế trong trồng trọt.



<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Chăm sóc bảo vệ thực vật.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Tranh phóng to hình 36.1
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào?


Vận dụng kiến thức nảy mầm như thế nào vào sản xuất?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Yêu cầu HS đọc kĩ và nghiên
cứu bảng cấu tạo và chức năng.
GV: Treo tranh câm hình 36.1.
-Cây xanh có hoa có những loại cơ
quan nào?


-Rễ, thân, lá thuộc loại cơ quan nào?


-Hoa, quả, hạt thuộc loại cơ quan
nào?


GV: Cho HS điền các bộ phận lên
tranh


HS: Trả lời câu hỏi hoàn thành bảng.
HS khác nhận xét, bổ sung.


GV: Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo
của rễ phù hợp với chức năng gì?
Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo của lá
phù hợp với chức năng gì?


Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo của
hoa, quả, hạt phù hợp với chức năng
gì?


HS: Dựa vào bảng trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét, bổ sung rút ra kết
luận.


GV: Nguyên liệu chín để cây quang


<b>I. Cây là một thể thống nhất.</b>
<i>1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và</i>
<i>chức năng của mỗi cơ quan ở</i>
<i>cây có hoa.</i>


Cây có hao có nhiều cơ quan,


mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù
hợp với chức năng riêng của
chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

hợp là gì?


-Rễ và lá có nhiệm vụ gì?


-Nếu thiếu thân thì như thế nào?
HS: Thảo luận trả lời. Đại diện
nhóm nhận xét, bổ sung.


GV: Nhận xét, bổ sung


GV: Vậy các cơ quan ở cùng một
cây có mối quan hệ với nhau như thế
nào?


<i>2. Sự thống nhất về chức năng</i>
<i>giữa các cơ quan ở cây có hoa.</i>
Các cơ quan của cây có hoa về
chức năng có mối liên hệ mật
thiết với nhau. Nếu tác động vào
một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến
các cơ quan khác và tàn bộ cây.


4. Củng cố


Cấu tạo và chức năng ở một cây có liên hệ với nhau thư thế nào?
Chức năng các cơ quan có liên hệ với nhau như thế nào?



5.Dặn dò :


Học thuộc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Tiết 44</b>


<b>TỔNG KẾT CÂY CÓ HOA </b>

<i><b>(tiếp theo)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-HS nắm được cây xanh và mơi trường có liên hệ chặt chẽ với nhau. Khi điều kiện sống
thay đổi thì cây xanh biến đổi, thích nghi với đời sống.


-Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên phân bố rộng rãi.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng quan sát, so sáanh1
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Tranh phóng to hình 36.2
-Mẫu cây bèo tây.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



Cấu tạo và chức năng ở một cây có liên hệ với nhau thư thế nào?
Chức năng các cơ quan có liên hệ với nhau như thế nào?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS quan sát hình 36.2 B
và B và cho biết 2 cây có đặc điểm
gì?


-Lá của chúgn như thế nào? Phiến lá
như thế nào?


-Tạo sao cây súng lại có phiến lá
rộng? Cây srong đi chó lại có
phiến lá nhỏ?


HS: Trả lời
GV: Chốt lại


HS: Trả lời tiếp câu hỏi


Quan sát hai cây bèo tây cho biết
môi trường sống và cấu tạo khác
nahu như thế nào? Tại sao?



HS :Trả lời
GV: Chốt lại.


GV: Em thấy những cây sống nơi
khô hạn rễ, than, lá như thế nào?
-Rễ thân lá như vậy giúp gì cho cây?
-Cây mọc nơi râm mát có cấu tạo
như thế nào?


-Thân cành như thế để làm gì?


-Khi điều kiến sống thay đổi cơ thể
thực vật phải phù hợp như thế nào?
HS: Thảo luận nhóm trả lời. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<b>II. Cây với môi trường.</b>
<i>1. Các cây sống dưới nước.</i>
Các cây sống trong mơi trường
nước có sự nâng đỡ của nước
nhưng lại thiếu oxi.


<i>2. Các cây sống trên cạn.</i>


Các cây sống trên cạn luôn phụ
thuộc vào các yếu tố nguồn nước
sự thay đổi khí hậu, loại đất khác
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

GV: Nhận xét, bổ sung chốt lại kiến


thức.


GV: Ở những môi trường sa mạc
khơ nóng những loại cây nào sống?
GV: Những cây đó chúng thường có
đặc điểm gì?


-Rễ than lá của những cây này như
thế nào?


-Cấu tạo như thế giúp gì cho cây?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét câu trả lời của HS đưa
ra kết luận.


<i>3. Cây sống ở môi trường đặc</i>
<i>biệt.</i>


4. Củng cố


-Cây thường sống ỏ môi trường nào?
-Để thích nghi cây có cấu tạo như thế nào?
5.Dặn dò :


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>TUẦN 23</b>
<b>Tiết 45</b>


<b>TẢO</b>




<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Nêu được môi trường sống và cấu tạo của tảo là thực vật bậc thấp.
-Tập nhận biết một số tảo thường gặp.


-Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng nhận biết.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Biểu bì vẩy hành, cà chua
-Kính hiển vi


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Cây thường sống ỏ mơi trường nào?
-Để thích nghi cây có cấu tạo như thế nào?


<i><b>3. Bài mới </b></i>



-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Tảo thường sống ở những nơi
nào?


HS: Tảo thường sống ở dưới nước.
GV: Cho HS quan sát sợi tảo phóng
to trên ảnh trả lời câu hỏi:


-Mỗi sợi tảo xoắn có cấu tạo như thế
nào?


-Vì sao tảo xoắn có màu lục?
-Tảo xoắn sinh sản như thế nào?
HS: Thảo luận đại diện nhóm trả lời.
GV: Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo
xoắn?


HS: Trả lời


GV: Hướng dẫn cho HS quan sát trả
lời câu hỏi


-Rong mơ có cấu tạo như thế nào?
-Vì sao rong mơ có màu nâu?
-Rong mơ sinh sản như thế nào?


HS: Nghiên cứu trả lời


GV: Chỉnh sửa rút rá kết luận.


<b>1. Cấu tạo của tảo</b>
<i>a. Quan sát tảo xoắn</i>


cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm
nhiều tế bào hình chữ nhật.


<i>b. Quan sát rong mơ</i>


Rong mơ có màu nâu vì trong tế
bào ngồi chất diệp lục cịn có
chất màu phụ màu nâu. Sinh sản
sinh dưỡng hữu tính.


*Kết luận:


Tảo là một thực vật bậc thấp mà
cơ thể gồm một hoặc nhiều tế
bào, cấu tạo rất đơn giản có màu
khác nhau và ln có chất diệp
lục. Hầu hết tảo sống ở nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

GV: Sử dụng tranh giới thiệu một số
tảo khác nhau


-Yêu cầu HS n/c SGK rút ra nhận
xét về hình dạng của tảo?



GV: Có mấy loại tảo?


GV: Tảo sống ở nước có lợi gì?
-Đối với đời sống của con người?
-Khi nào có thể tảo gây hại?


ngọt.


<b>2. Một vài tảo khác thường</b>
<b>gặp</b>


<i>a. Tảo đơn bào.</i>
<i>b. Tảo đa bào.</i>
<b>3. Vai trò của tảo</b>


Tảo góp phần cung cấp oxi và
thức ăn cho các động vật ở nước.
Một số tảo được dùng làm thức
ăn cho người và gia xúc, làm
thuốc. Bên canh đó cũng có một
số tảo gây hại.


4. Củng cố


-Tảo có cấu tạo như thế nào?
-Vai trò của tảo?


5.Dặn dò :



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Tiết 46</b>


<b>RÊU – CÂY RÊU</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-HS nêu rõ đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt rêu với tảo và cây có hoa.
-Hiểu được rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu.
-Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng quan sát.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Mẫu vật: Cây rêu (có túi bào tử)


-Tranh phóng to cây rêu và cây rêu mang túi bào tử.
-Lúp cầm tay.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Tảo có cấu tạo như thế nào?
-Vai trị của tảo?



<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS đọc thông tin trong
SGK trả lời


-Rêu thường sống ở những nơi nào?
-Rêu thường sống tập trung hay đơn
độc?


-Khi sờ tay vào ta thấy như thế nào?
GV: Yêu cầy HS quan sát cây rêu
đới chiếu hình 38.1 nhận biết các bộ
phận của cây rêu?


GV: Cây rêu có thân, lá, rễ chưa?
Chúng hút nước bằng gì? Chúng có
mạch rêy và mạch gỗ khơng?


GV: Quan sát cây rêu em nhận biết
điều gì?


HS: Quan sát thảo luận trả lời. Đại
diện nhóm phát biểu. Nhóm khác
nhận xét, bổ sung.



GV: Nhận xét, bổ sung rút ra kết
luận.


GV: Cho HS quan sát cây rêu có túi
bào tử, nhận biết các phần của túi
bào tử trả lời câu hỏi:


-Cơ quan sinh sản của cây rêu l1 bộ
phận nào?


HS: Túi bào tử


<b>1. Môi trường sống của rêu.</b>
Rêu sống ở những chỗ ẩm ướt,
quanh nhà, quanh lớp học


<b>2. Quan sát cây rêu.</b>


Rêu là thực vật đã có thân lá
nhưng cấu tạo vẫn đơn giản thân
khơng phân nhanh chưa có mạch
dẫn và chưa có rễ chính thức,
chưa có hoa.


<b>3. Túi bào tử và sự phát triển</b>
<b>của cây rêu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

-Cây rêu sinh sản bằng gì?


-Trình bày sự phát triển của cây rêu?


HS: Đọc thông tin trả lời.


GV: Cho HS đọc mục chú ý


Trước khí hình thành túi bào tử cây
rêu có q trình gì?


HS: thụ tinh.


GV: Rêu có lợi, hại như thế nào?
HS: Trả lời


GV: Chốt lại. <b>4. Vai trò của cây rêu.</b>


-Lợi ích: Góp phần tạo chất mùn.
Khi chết tạo than, phân bón, chất
đốt.


-Hại : trơn trợt, làm bẩn tường...
4. Củng cố


Rêu cấu tạo như thế nào?


Cho biết sự sinh sản và phát triển của cây rêu?
5.Dặn dò :


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>TUẦN 24</b>
<b>Tiết 47</b>


<b>QUYẾT CÂY DƯƠNG XỈ</b>




<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thứcI3</b></i>


-Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ.
-Biết nhận dạng một cây thuộc dương xỉ.


-Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Rèn kỹ năng quan sát thực hành.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Mẫu cây dương xỉ.


-Tranh cây dương xỉ, tranh hình 39.2 phóng to.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Rêu cấu tạo như thế nào?


Cho biết sự sinh sản và phát triển của cây rêu?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu


-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS quan sát mẫu dương xỉ
đem đến.


GV: Nơi sống của cây dương xỉ? Và
thực hiện mục lệnh trong SGK?
-Rễ, thân, lá của cây dương xỉ khác
nhau ở điểm nào?


GV: Yêu cầu HS lật mặt dưới lá già
tìm túi bào tử


HS: Quan sát hình đọc kỹ chú thích
trả lời câu hỏi:


-Bào tử ở đâu?


-Vịng tơ có tác dụng gì?


-Cơ quan sinh sản và phát triển của
bào tử ---> so sánh với rêu?


GV: Dương xỉ sinh sản như thế nào?
GV: Cho HS quan sát cây dương xỉ
nhờ những đặc điểm nào?


HS: Trả lời



GV: Đưa ra những đặc điểm nhận
xét, nhận biết


GV: Quyết cổ đại được hình thành
như thế nào?


HS: Đọc thơng tin trả lới


GV: Đá vơi được hình thành như thế
nào?


<b>1. Quan sát cây dương xỉ.</b>
<i>a. Quan sát cơ quan sinh dưỡng.</i>
Cấu tạo bên trong của cây dương
xỉ đã có mạch dẫn, làm chức
năng vận chuyển, có rễ thật.
<i>b. Túi bào tử và sự phát triển</i>
<i>của cây dương xỉ.</i>


Dương xỉ sinh sản bằng bào tử.
Bào tử mọc thành nguyên tản và
cây rêu mọc ra từ nguyên tản sau
quá trình thụ tinh.


<b>2. Một vài loài dương xỉ</b>
<b>thường gặp.</b>


Những loài dương xỉ thường
gặp là: Rau bợ, cây lông cu ly.


Nhận biết một số cây thuộc
dương xỉ căn cứ vào lá non.


<b>3. Quyết cổ đại và sự hình</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>thành thân lá.</b>


Do sự biến đổi của vỏ trái đất
những khu rừng quyết chết vùi
sâu xuống đất. Do tác dụng của
vi khuẩn của sức nóng, sức ép
của tầng trên trái đất mà dần
hình thành than đá.


4. Củng cố


-Cây dương xỉ sinh sản phát triển như thế nào?
-Sự hình thành than đá?


5.Dặn dị :


Học thuộc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Tiết 48</b>


<b>ÔN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>



-Hệ thống lại kiến thức từ bài thụ phấn đến bài dương xỉ.
-Ôn lại kiến thức đã học


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


SGK + SGV sinh 6


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Trình bày cách sử dụng kính hiển vi?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS thảo luận theo
nhóm. Mỗi nhóm thảo luận một
bài


HS: Làm việc theo nhóm nội


dung những bài ôn tập.


GV: SSau khi thaảo luận các
nhóm trả lời.


GV: Nhận xét, bổ sung chốt lại.


GV: Hướng dẫn HS thống nhất
kiến thức.


GV: Vì sao rêu tảo là thực vật bậc
thấp?


HS: Trả lời


GV: Nhận xét nhắc lại cho HS
nhớ.


GV: Đặc nào nào để nhận dạng


Tự thụ phấn.
-Thụ phấn Thụ phấn nhờ gió.


Nhờ sâu bọ.
-Thụ tinh kết hạt và tạo quả.


+Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn
+Thụ tinh.


+Kết hạt tạo quả.


-Các loại quả.


Quả khô Quả thịt


Nẻ k nẻ Q.hạch Q.mọng
-Hạt các bộ phận của hạt.


+Phận biệt hạt 1 lá mầm, hạt hai lá mầm
-Phát tán quả và hạt.


+Cách phát tán quả và hạt.
+Đặc điểm thích nghi.


-Những điều kiện nẩy mầm của hạt.
-Tổng kết cây có hoa.


+Thống nhất giữa chức năng
+Mơi trường sống của cây có hoa.


Cấu tạo


-Tảo Vai trị


Một vài lồi tảo
-Rêu cây rêu


+Mơi trường sống của rêu.


+Q trình sinh trưởng và phát triển của
rêu.



+Vai trò của rêu.
-Quyết – dương xỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

một cây thuộc dương xỉ?
HS: Trả lời.


GV: Chốt lại kiến thức phần ôn
tập.


+Quan sát nhận biết cây dương xỉ.
+Nhận xét cơ quan sinh sản.
4. Nhận xét – Đánh giá


Nhận xét thái độ học tập của nhóm.
5.Dặn dị :


Học bài từ thụ phấn đến dương xỉ. Tiết sau kiểm tra.
<b>TUẦN 25</b>


<b>Tiết 49</b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


 Hệ thống kiến thức bài thụ phấn đến bài dương xỉ.
 Kiểm tra trình độ nhận thức của HS.


 Rèn tính trung thực khi làm bài kiểm tra.


<b>II. THIẾT LẬP MA TRẬN HAI CHIỀU</b>


1. Xác định câu hỏi
2. Tỷ lệ câu hỏi
3. Ma trận


Mức độ


Nội dung Biết Hiểu Vận dụng


Chương 6 <b>1đ</b> <b>1đ</b>


Chương 7 <b>1đ</b> <b>1đ</b> 2đ


Chương 8 1,5đ 2,5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Tiết 50</b>


<b>HẠT TRẦN CÂY THƠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Trình bày được đặc điểm cấu tạo của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cây thơng.
-Phận biệt nón và hoa.


-Phận biệt cây hạt trần và cây có hoa.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>



- Rèn kỹ năng làm việc nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Tranh cây thơng mang nón.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Giới thiệu về cây thơng


-gv; Hướng dẫn HS quan sát cành lá
thông


+Đặc điểm thân cành, màu sắc.
+Lá hình, màu sắc.


GV: Cho lớp thảo luận hoàn thiện
kết luận.


HS: Trả lời



GV: Nhận xét, bổ sung rút ra kết
luận.


GV: Quan sát tranh SGK


GV: Cơ quan sinh sản của thông cấu
tạo như thế nào?


HS: Trả lời


GV: Nón khác hoa như thế nào?
HS: Trả lời


GV: Hạt nằm ở đâu có đặc điểm gì?
Tạo sao gọi thông là hạt trần?


HS: Quan sát trả lời


GV: NHận xét, bổ sung rút ra kết
luận.


GV: Đưa thông tin về một số hạt
trần khác có giá trị như : gỗ tốt,
thơm (thông, pơ mu, sa mu, hoàng
đàn, kim giao), dùng làm cảnh (tuê,
bách tán, trắc bách diệp, thông
tre ...)HS: Nêu giá trị của cây hạt
trần


<b>1. Cơ quan sinh dưỡng của cây</b>


<b>thông.</b>


-Thân cành màu nâu, xù xì.
-Lá nhọn, hình kim mọc từ 2 – 3
lá trên một cành con rất ngắn.


<b>2. Cơ quan sinh sản.</b>


Cơ quan sinh sản của cây thơng
là nón.


-Nón đực : mang hai túi phấn
chứa hạt phấn.


-Nón cái: mang hai noãn chứa
bầu nhuỵ chứa noãn. Hạt nằm
trên noãn hở (hạt trần) chưa có
quả thật.


<b>3. Giá trị của cây hạt trần.</b>
Nhiều cây hạt trần có giá trị cho
gỗ tốt và thơm, trồng làm cảnh
vì có dáng đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

GV: Chỉnh sửa đưa kết luận.


HS: Nêu thêm một số ví dụ nếu các
em biết.


GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung


SGK


4. Củng cố


HS nhắc lại kiến thức bài học.
5.Dặn dị :


-Học thuộc bài.


-Xem trước bài hạt kín.


<b>TUẦN 26</b>
<b>Tiết 51</b>


<b>HẠT KÍN ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


-Phát hiện được những tính chất đặc trưng của cây hạt kín về cơ quan sinh sản và phân biệt
được cây hạt kín và cây hạt trần.


-Nêu được đặc điểm của cây hạt kín về cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng.
-Biết quan sát một cây hạt kín.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Rèn kỹ năng quan sát.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>



Mẫu các cây hạt kín, cơ quan sinh sản.
Kính lúp, kim nhọn, dao con.


<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


-Trình bày đặc điểm cơ quan sinh sản của cây thơng?
-Trình bày đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây thông?


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu :


- Tiến trình bài giảng.



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Tổ chức cho các nhóm quan sát
hướng dẫn HS quan sát từng cơ quan
từ cơ quan sinh sản đến cơ quan sinh
dưỡng như SGK.


HS: quan sát theo nhóm


GV: Cho HS hoàn thành bảng theo
mẫu SGK



HS: Hoàn thành bảng


GV: nhận xét, bổ sung hồn chỉnh


<b>1. Quan sát cây hạt kín.</b>
Nội dung bảng trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

kiến thức


GV: cây có hoa gồm những bộ phận
nào?


-Cây có hoa có những loại cơ quan
nào?


-Cơ quan sinh dưỡng gồm những bộ
phận nào?


-Thân lá rễ của cây có hoa gồm
những loại nào?


-Có những loại mạch dẫn nào trong
thân, chức năng của chúng?


HS: Thảo luân trả lời
GV: Chốt lại


GV: Cơ quan sinh dưỡng của cây có
hoa là gì?



Chức năng của các cơ quan đó?
HS: trả lời


GV: Chốt lại


Hạt kín là nhóm thực vật có hoa,
cơ quan sinh dưỡng phát triển đa
dạng : rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ,
thân cỏ, là đơn, lá đơn, lá kép …
trong thân có mạch dãn.


<i>b. Cơ quan sinh sản.</i>


Hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả là
một ưu thế của cây hạt kín vì nó
được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có
nhiều dạng khác nhau.


<i><b>4. Củng cố :</b></i>


-Nêu các loại cơ quan của cây có hoa?
-Trình bày đặc điểm của các cơ quan?


<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài “lớp 1 lá mầm, lớp hai lá mầm”


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Tiết 52</b>



<b>LỚP MỘT LÁ MẦM, LỚP HAI LÁ MẦM</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


-Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuyộc một lá mầm và hai lá mầm.


-Căn cứ vào một số đặc điểm để có thể nhận diện nhanh một cây thuộc một lá mầm hay
hai lá mầm.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng quan sát thức hành.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


Mẫu cây lúa, hành, huệ, cỏ, bưởi, dâm bụt
<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


-Nêu các loại cơ quan của cây có hoa?
-Trình bày đặc điểm của các cơ quan?


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu :



- Tiến trình bài giảng.



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cây có hoa có kiểu rễ,
thân, lá nào?


-Cây hai lá mầm có những kiểu
thân lá nào?


-Cây một lá mầm như thế nào?
-Phôi của cây một lá mầm khác
với phôi của cây hia lá mầm
khác nhau ở chỗ nào?


HS: Đọc thông tin, quan sát
mẫu thật trả lời. Các nhóm
khác nậhn xét, bổ sung.


GV: nhận xét, bổ sung hoàn
chỉnh kết luận.


GV: Yêu cầu HS hoàn thành
bảng


GV: Cho HS thảo luân hoàn
thành bài tập


HS: Làm bài tập



GV: Cho các nhóm phát biểu.
Các nhóm khác nậhn xét, bổ
sung


GV : Nhận xét, bổ sung đưa ra
kết luận đúng.


GV: Cho HS độc lập hoàn
thành bảng phân biệt


<b>1. Cây một lá mầm và cây hai lá mầm</b>
-Cây hai lá mầm thường là rễ cọc gân lá
hình mạng, hoa 4 hoặc 5 cánh. Phơi có hai
lá mầm.


-Cây một lá mầm thường là rễ chùm, gân lá
hình cung hoặc song song, hoa 6 acnh1 có
lồi chỉ 3 cánh. Phơi của hạt một lá mầm.


<b>2. Đặc điểm phân biệt lớp một lá mầm,</b>
<b>lớp 2 lá mầm.</b>


Phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá
mầm dượi vào rễ, thân, lá.


Tên


cây Rễ Thân


Kiểu


gân lá


Thuộc lớp
1 lá


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

HS: hoàn thành bảng. Các
nhóm khác nhận bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung chốt lại
GV: Phân biệt lớp một lá mầm
và lớp hai lá mầm dựa vào
đâu?


HS: trả lời tự rút ra kết luận.


<i><b>4. Củng cố :</b></i>


-Cây một lá mầm có những đặc điểm nào?
-Cây hai lá mầm cpó những đặc điểm nào?


<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài “<b>khái niệm về phân loại thực vật</b>”


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>TUẦN 27 </b>
<b>Tiết 53</b>


<b>KHÁI NIỆM VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT</b>




<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Biết được phân loại thực vật là gì?


-Nêu được tên ở các bậc phan6 loại thực vật và những đặc điểm chủ yếu ở các ngành.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Rèn kỹ năng phân loại


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Bảo vệ những lồi thực vật có ích
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Biểu bì vẩy hành, cà chua
-Kính hiển vi


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Thế nào là cây một lá mầm và cây hai lá mầm?


Dựa vào đâu để phân chia cây một lá mầm, 2 lá mầm?


<i><b>3. Bài mới </b></i>



-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS đọc thông tin trong
SGK yêu cầu HS làm bài tập


HS: làm theo hướng dẫn


GV: Tại sao người ta sắp thông trắc
bách diệp vào một nhóm?


-Tại sao rêu tảo được xếp vào hai
nhóm khác nhau?


HS: Trả lời


GV: Người ta xếp như thế nào dựa
vào đâu?


HS: trả lời


GV: thế nào là phân loại thực vật?
GV: Giới thiệu các bậc phận loại từ
cao đến thấp?


Ngành, lớp, bộ, họ, chi, lồi.
Giải thích:



-Ngành là bậc phân loại cao nhất.
-Loài là bậc phân laọi cơ sở.


Các cây cùng loài giống nhau về
nhiều đặc điểm.


GV: Giải thích từ nhóm khơng phải
là một khái niệm được sử dụng trong
phân loại thực vật.


<b>1. Phân loại thực vật là gì?</b>


Việc tìm hiểu các đặc điểm khác
nhau giữa các dạng thực vật để
phân chia chúng thành các bậc phân
loại gọi là phân loại thực vật.


<b>2. Các bậc phân loại.</b>


Các bậc phân loại thực vật gồm:
Ngành – lớp – bộ – họ – chi – loài
-Ngành là bậc phân loại cao nhất.
-Loài là bậc phân laọi cơ sở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

GV: Cho HS làm bài tập SGK
HS: Làm bài tâp vào vở


GV: treo tranh câm cho HS lên điềm
đặc điểm



HS: trả lời các nhóm khác nhân xét,
bổ sung.


GV: đưa ra đáp án chuẩn


GV: Dựa vào đâu để phân chia các
ngành thcự vật?


Mỗi ngành thực vật có nhiều đặc
điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa
vào những đặc điểm quan trọng
nhất để phân loại các ngành.


4. Củng cố


-Thế nào là phân loại thực vật?


-Nêu đặc điểm nhựng ngành thực vật đã học?
5.Dặn dò :


-Học thuộc bài.


-Xem trước bài “Sự phát triển của giới thực vật”


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Tiết 54</b>


<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT </b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>



<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Hiểu được quá trình phát triển của giới thực vật từ thấp đến cao gắn liền với sự chuyển từ
đời sống dưới nước lên cạn. Nêu được 3 giai đoạn chính của giới thực vật.


-Nêu rõ mối quan hệ giữa điều kiện sống với các giai đoạn phát trinể của giới thực vật và
sự thích nghi của chúng.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng phân tích, tóm tắt kiến thức.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Tranh hình 44.1 phóng to.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Thế nào là phân loại thực vật?


-Nêu đặc điểm nhựng ngành thực vật đã học?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>



GV: Cho HS quan sát đọc và sắp
xếp a – g theo trật tự


HS: tiến hành theo hướng dẫn
GV: Yêu cầu HS đọc


HS: nhận xét, bổ sung


GV: Chỉnh sửa, hoàn thiện kiến
thức.


GV: Cho HS thảo luận


-Tổ tiên thực vật là gì? Ơ đâu?


-Giới thực vật tiến hoá như thế nào
về đặc điểm cấu tạo và sinh sản?
-Nhận xét gì về sự xuất hiện của các
nhóm thực vật mới với điều kiện
môi trường thay đổi? Vì sao thực vật
lên cạn, cấu tạo như thế nào để thích
nghi?


-Các nhóm thực vật phất triển như
thế nào?


HS: Trả lời


GV: Nhận xét, bổ sung rút ra kết


luận.


GV: Cho HS quan sát hình 44.1 có
mấy giai đoạn phát triển của giới
thực vật?


HS: Trình bày


<b>1. Quá trình xuất hiện và phát</b>
<b>triển của giới thực vật.</b>


Giới thực vật xuất hiện dần từ
những dạng đơn giản nhất đến
những dạng phức tập nhất, thể
hiện sự phát triển, trong quá
trình này người ta thấy rõ thcự
vật và điểu kiện sống bên ngoài
liên quan mật thiết với nhau. Khi
điều kiện sống thay đổi thì thực
vật nào khơng thích nghi được sẽ
bị đào thải và bị thay thế bởi
những dạng thích nghi hồn hảo
hơn.


<b>2. Giai đoạn phát triển của</b>
<b>thực vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

GV: Nhận xét, bổ sung


GV: Phân tích tóm tắt 3 giai đoạn


phát triển của giới thực vật


HS: Lắng nghe ghi nhớ kiến thức
GV: Ngày nay thực vật nào triển
mạnh nhất? Tại sao?


HS: trả lời
GV: Chốt lại.


-Sự xuất hiện ủc thực vật ở nước.
-Các thực vật ở cạn lần lượt xuất
hiện.


-Sự xuất hiện và chiếm ưu thế
của thực vật hạt kín.


4. Củng cố


Cho biết q trình xuất hiện của giới thức vật?
Thực vật phát triển qua những giai đoạn nào?
5.Dặn dò :


Học thuộc bài


Chuẩn bị : “nguồn gốc cây trồng”


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>TUẦN 28</b>
<b>Tiết 55</b>


<b>NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG</b>




<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<i><b>1. Kiến thức </b></i>


-Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của quá trình chọn lọc từ những
cây cỏ dại do bàn tay con người tiến hành.


-Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng, giải thích lý do khác nhau.
-Nêu những biện pháp chính nhằm cài tạo cây trồng<i><b>.</b></i>


-Thấy được khả năng của con người trong việc cải tạo thực vật.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Rèn kỹ năng quan sát, thực hành.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


Tranh hoa hồng dại, và hoa hồng trồng
Chuối dại, chuối nhà.


Một số quả ngon táo, nho, xoài …
<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


-Quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật?
-Các giai đoạn phát triển của giới thực vật?



<i><b>3.Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu :


- Tiến trình bài giảng.



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cây như thế nào là cây trồng?
-Hãy kể tên một vài cây trồng và
cơng dụng của nó?


-Con người trồng nhằm mục đích gì?
GV: Cho HS đọc thông tin trả lời
câu hỏi:


-Cây trồng có nguồn gốc từ đâu?
GV: Hãy nhận biết cây trồng, cây
dại?


GV: Cho biết sự khác nhau giữa các
bộ phận tương ứng, rễ, thân, lá, hoa,
quả, hạt của cây dại và cây trồng?
-Vì sao bộ phận của cây dại khác
cây trồng?


GV: Cho HS so sánh cây trồng, cây
dại


HS: Hoàn thành bảng



-Cây dại khác cây trồng như thế
nào?


-Để có những thành tựu trên con
người dùng những biện pháp nào?


<b>1. Cây trồng bắt nguồn từ đâu?</b>
Cây trồng bắt nguồn từ cây dại, cây
trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống
của con người.


<b>2. Cây trồng khác với cây dại như</b>
<b>thế nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

GV: Cho HS đọc thông tin trong
SGK


Muốn cải tạo cây trồng cần làm gì?
HS: trả lời


GV: Tổng kết ý kiến phát biểu
-Cần cài tạo giống như thế nào?
-Những biện pháp nào chăm sóc cây
trồng có phẩm chất tốt?


GV: Chốt lại ý kiến kết luận.


<b>3. Muốn cải tạo cây trồng cần</b>
<b>phải làm gì?</b>



-Cải biến đặc tính di truyền, lai,
chiết, ghép, chọn giống, cải tạo
giống, nhân giống.


-Chăm sóc, tưới nước, bón phân,
phịng trừ sâu bệnh.


<i><b>4. Củng cố :</b></i>


-Cây trồng bắt nguồn từ đâu? Cây trồng khác với cây dại như thế nào?
-Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì?


<i><b>5. Dặn dị : </b></i>


- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài “Thực vật góp phần điều hồ khí hậu”


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Tiết 56</b>


<b>THỰC VẬT GĨP PHẦN ĐIỀU HỒ KHÍ HẬU</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


Giải thích được thực vật nhất là thực vật rừng có vai trị quan trọng trong việc giữ cân
bằng lượng CO2 và oxi trong khơng khí và do đó góp phần điều hồ khí hậu, giảm ơ nhiễm



mơi trường.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


-Tranh sơ đồ trao đổi khí.


-Sưu tầm về tranh ảnh chụp về nạn ơ nhiễm mơi trường.
<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


-Cây trồng bắt nguồn từ đâu? Cây trồng khác với cây dại như thế nào?
-Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì?


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu :


- Tiến trình bài giảng.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS quan sát hình 46.1 chú
ý mũi tên chỉ khí CO2 và oxi


GV: Việc điều hoà lượng khí oxi,


CO2 được thể hiện như thế nào?


-Nếu khơng cí thực vật điều gì sẽ
xảy ra?


-Lượng khí CO2 sinh ra do đâu?


-Thực vật có vai trị gì trong thực vật
điều hồ khí CO2 và O2 ?


HS: Thảo luận trả lời. Đại diện
nhóm nhận xét, bổ sung


GV: Chốt lại kiến thức


GV: Hãy n/c thông tin trong bảng so
sánh hai khu vực thảo luận.


-Tại sao trong rừng mát, ở bãi trống
nóng và nắng gắt?


-Tại sao bãi trống gió mạnh rừng gió
yếu?


-Làm bài tập


HS: Làm bài tập trả lời


GV: Thực vật góp phần điều hồ khí
hậu như thế nào?



GV: Yêu cầu HS lấy các ví dụ, hiện


<b>1. Nhờ đâu hàm lượng CO2 và</b>


<b>hàm lượng oxi trong không khí</b>
<b>được ổn định..</b>


Trong q trình quang hợp thực vật
lấy vào khí CO2 và nhả ra khí oxi


nên đã góp phần giữ cân bằng các
khí này trong khơng khí.


<b>2. Thực vật góp phần điều hồ</b>
<b>khí hậu.</b>


Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và
tốc độ gió, thực vật đã có vai trị
quan trọng trong việc điều hồ khí
hậu tăng lượng mưa của khu vực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

tượng ô nhiễm môi trường là do
đâu?


GV: Chúng ta làm biện pháp gì để
giảm ơ nhiễm mơi trường


HS: Trả lời



GV: Chốt lại kết luận.


Những nơi có nhiều cây cối như :
rừng, núi có khơng khí trong lành
vì lá cây có tác dụng cản bụi, diệt
một số vi khuẩn, giảm ơ nhiễm mơi
trường.


<i><b>4. Củng cố :</b></i>


Thực vật có vai trị gì trong việc điều hồ khí hậu?
Nhờ đâu thực vật làm giảm o nhiễm mơi trường?


<i><b>5. Dặn dị : </b></i>


- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài “Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước”


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>TUẦN 29</b>
<b>Tiết 57</b>


<b>THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Giải thích được nguyên nguyên nhân gây ra những hiện tượng trong tự nhiên (xói mịi,
hạn hán, lũ lụt ...) thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất, bảo vệ nguồn nước



<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng quan sát
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Tranh phóng to hình 47.1
-Tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Thực vật có vai trị gì trong việc điều hồ khí hậu?
Nhờ đâu thực vật làm giảm o nhiễm môi trường?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Cho HS quan sát hình 47.1 suy
nghĩ câu trả lời


-Vì sao khi mưa lượng nước chảy ở
hai nơi khác nhau?


-Điều gì xảy ra đối với đồi trọc khi


mưa? Giải thích ?


-Đối với trong rừng nhiều cây thì
như thế nào?


-Thực vật rừng giúp gì cho đất?
HS: Thảo luận nhóm trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung.


GV: Ven sơng nơi có thực vật và
khơng có thực vật như thế nào?
HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ
sung


GV: Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh
kiến thức cho HS


GV: u cầu HS n/c thơng ttin trong
SGK


GV: Đất xói mịn ở đồi trọc sẽ đi
đâu? Và điều gì sẽ xảy ra sau đó?
Đồi trọc có giữ được lượng nước
mưa hay không tại sao?


-Những vùng nào thường ngập úng,
hạn hán? Cịn những nơi có rừng thì
sao?


<b>1. Thực vật giúp giữ đất chống</b>


<b>xói mịi.</b>


Thực vật đặc biệt là rừng giúp
giữ đất chống xói mịi, vì có hệ
rễ giữ đất tán cây cản sức nước
chảy do mưa lớn gây ra.


<b>2. Thực vật góp phần hạn chế</b>
<b>ngập lụt, hạn hán.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

HS: Thảo luận đưa ra câu trả lời
GV: Vậy thực vật có vai trị gì?
GV: Cho HS n/c SGK


HS: N/c SGK


GV: Hãy cho biết vai trò của thực
vật trong việc bảo vệ nguồn nước
ngầm?


HS: Trả lời


GV: nhận xté, bồ sung hoàn chỉnh
kiến thức cho HS.


<b>3. Thực vật góp phần bảo vệ</b>
<b>nguồn nước.</b>


Thực vật đã góp phần bảo vệ
nguồn nước ngầm.



4. Củng cố


Thực vật có vai trị gì trong việc giữ đất chống xói mịn?
Thực vật góp phần hạn chế lũ lụt hạn hán như thế nào?
5.Dặn dò :


Học thuộc bài


Chuẩn bị bài “ Vai trò của thực vật”


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Tiết 58</b>


<b>VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT </b>


<b>VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Nêu được một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn, nơi ở cho
động vật.


-Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con gnười thơng
qua ví du cụ thể về dây truyền thức ăn


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng quan sát



<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Bảo vệ thực vật có ích
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Tranh phóng to hình 46.1


-Tranh vẽ động vật ăn thực vật, đơng vật sống trên cây.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Thực vật có vai trị gì trong việc giữ đất chống xói mịn?
Thực vật góp phần hạn chế lũ lụt hạn hán như thế nào?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: CH HS xem tranh hình 46.1
-48.1 thực vật là thcứ ăn của động
vật---> làm bài tập SGK


-Lượng oxi thực vật nhả ra giúp gì
cho SV khác?



-Làm bài tập nêu VD về động vật ăn
thực vật ---> điền bảng theo mẫu
SGK rút ra nhận xét.


HS: Thảo luận thống nhất ý kiến.
Đại diện nhóm trình bày các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


GV: Nhận xét, bổ sung hồn chỉnh
kiến thức cho HS


GV: Có nhận xét gì về mối liên hệ
giữa thức vật và động vật?


GV: Cho HS quan sát tranh thức vật
là nơi sống của động vật


-Rút ra nhận xét gì?


-Trong tự nhiên có những động vật
nào lấy cây là nhà ở không?


<b>I. Vai trò của thực vật đối với</b>
<b>động vật.</b>


<i>1. Thực vật cung cấp oxi và thức</i>
<i>ăn cho động vật.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

HS: Thảo luận trả lời các nhóm khác
nhận xét, bổ sung



GV: Nhận xét, bổ sung yêu cầu HS
rút ra kết luận


GV: Chim làm tổ bằng gì thứ đó ở
đâu mà có?


HS: Trả lời


GV: Tổ chim để làm gì?
HS: Trả lời


4. Củng cố


Thực vật có vai trị gì đối với động vật?
5.Dặn dò :


Học thuộc bài


Chuẩn bị “Phần hai”


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>TUẦN 30</b>
<b>Tiết 59</b>


<b>CÂY CĨ HƠ HẤP KHƠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>



Hiểu tác dụng hai mặt của thực vật đối với con người thơng qua việc tìm được một số VD
về cây có ích và cây có hại.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi theo biểu bảng.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Bảo vệ thcự vật có ích
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Tranh cây thuốc phiện, cây cần sa.
-Một số hình ảnh người nghiện ma tuý
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Thực vật có vai trị gì đối với động vật?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Thực vật cung cấp cho chúng ta
những gì, dùng trong đời sống hàng


ngày?


HS: Kể cơng dụng của một số loài
cây.


GV: Dựa vào công dụng của cây
người ta chia cây thành những nhóm
cây nào?


HS: TRả lời các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


GV: Nhận xét, bổ sung rút ra kết
luận.


HS: Điều chỉnh cho đúng và ghi kết
luận vào vở.


GV: Yêu cầu HS đọc thơng tin trong
SGK quan sát hình 48.3, 48.4 trả lời
câu hỏi.


-Kể tên những cây có hại và tác hại
của chúng ?


GV: Đưa tranh người nghiện ma tuý
-Tại sao họ lại như vậy? Ma tuý
nguy hiểm như thế nào đến sức khoẻ


<b>II. Thực vật đối với đời sống</b>


<b>của con người.</b>


<i>1. Những cây có giá trị sử dụng.</i>
Thực vật có công dụng nhiều
mặt như: lương thực, thực phẩm,
gỗ ...


Có khi cũng có cây có nhiều
công dụng khác nhau tuỳ bộ
phận sử dụng.


<i>2. những cây có hại cho sức</i>
<i>khoẻ con người.</i>


Nhựng cây có hại cho sức khoẻ
con người như : cây thuốc lá, cây
thuốc phiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

on người


GV: Chúng ta phải làm gì để bài trừ
ma t?


HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý
kiến trả lới. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


GV: Nhận xét, bổ sung rút ra kết
luận.



4. Củng cố


Thực vật có vai trị gì đối với đời sống con người?
5.Dặn dò :


Học thuộc bài


Chuẩn bị “ Bảo vệ đa dạng của thực vật”


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Tiết 60</b>


<b>BẢO VỆ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Phát biểu được sự đa dạng của thực vật là gì
-Hiểu được thế nào là thực vật quý hiếm, kể tên.


-Hiểu được hậu quả của tàn phá rừng, khai thác bừa bãi tài nguyên đối với tính đa dạng
của thực vật.


-Nêu biện pháp chính để BVTV


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng thu phập thông tin.
- Kỹ năng quan sát


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



-Tranh một số thực vật quý.


-Sưu tầm tranh về tình trạng phá rừng
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Thực vật có vai trị gì đối với đời sống con người?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


-Giới thiệu
-Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


GV: Hãy kể những loài thực vật mà
em biết?


Chúng thuộc ngành nào sống ở đâu?
HS: N/c SGK trả lời


GV: Chỉnh sửa chốt lại kiến thức
cho HS


GV: Em hiểu thế nào là đa dạng?
Từ đó GV dẫn HS đi đến khái niệm
sự đa dạng của thực vật.



GV: Yêu cầu HS đọc mục thông tin
2a


HS: Đọc thông tin


GV: Thực vật Việt Nam vì sao có
tính đa dạng cao?


GV: Số lượng quyết, hạt trần, hạt
kín như thế nào?


-Rêu tảo như thế nào?
HS: trả lời


GV: Thực vật sống ở đâu?


Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy
giảm thực vật ở nước ta?


HS: trả lời


GV: Thế nào là thực vật q hiếm?


<b>1. Đa dạng của thực vật là gì?</b>
Tính đa dạng của thực vật là sự
phong phú về các loài (môi
trường sống của chúng) các cá
thể và môi trường sống của
chúng.



<b>2. Tình hình đa dạng của thực</b>
<b>vật Việt Nam.</b>


<i>a. Viết Nam có tính đa dạng cao</i>
<i>về thực vật.</i>


Việt Nam có tính đa dạng về
thực vật, trong đó có nhiều lồi
có gí trị kinh tế và khoa học.
<i>b. Sự suy giảm thực vật ở Việt</i>
<i>Nam.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Kể tên một số lồi?


HS: Trả lời nêu một số VD


GV: Vì sao phải bảo vệ thực vật quý
hiếm?


GV: Hãy nêu những biện pháp bảo
vệ sự đa dạng của thực vật?


Em phải làm gì để bảo vệ thực vật
quý hiếm?


bãi, cùng với việc khái thác rừng
tràn lan.


-Hậu quả: số lượng cây giảm,


môi trường bị thu hẹp nhiều lồi
trở nên hiếm thậm chí có lồi, có
nguy cơ bị tiêu diệt.


<b>3. Biện pháp bảo vệ sự đa dạng</b>
<b>của thực vật</b>


4. Củng cố


Đa dạng thực vật là gì?


Tình hình thực vật ở Việt Nam như thế nào?
5.Dặn dò :


Học thuộc bài


Chuẩn bị : “ Vi Khuẩn”


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>TUẦN 31</b>
<b>Tiết 61</b>


<b>VI KHUẨN</b>



<b>A. MỤC TIÊU </b>
1.Kiến thức:


-HS phân biệt đươc các dạng vi khuẩn trong tự nhiên.


-Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn về : kích thước, cấu tạo, phân bố.
2. Kỹ năng:



Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
3. Thái độ:


Giáo dục lịng u thích mơn học.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


Kính lúp, kính hiển vi
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


1. Ổ định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:


- Đa dạng thực vật là gì ?


- Thực vật Việt Nam đa dạng như thế nào ?
3. Bài mới :


-Giới thiệu
-Bài giảng


Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung


GV: Cho HS quan sát tranh SGK về
vi khuẩn:


- Vi khuẩn có hình dạng, kích thước
như thế nào?


HS: Quan sát tranh trả lời



GV: Cho HS nghiên cứu thông tin
trong SGK trả lời câu hỏi:


- Vi khuẩn được cấu tạo như thế
nào? Chúng di chuyển ra sao?


HS: Nghiên cứu SGK trả lời
GV: Chốt lại kiến thức cho HS
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK trả lời câu hỏi:


-Vi khuẩn không có chất diệp lục
vậy nó sống bằng cách nào?


HS: Trả lời. Các HS khác nhận xét.
GV: Chốt lại cho HS


GV: Giải thích cách dinh dưỡng của
vi khuẩn


HS: Chú ý lắng nghe.


GV: Hãy so sánh hình thức hoại sinh
và kí sinh.


HS: So sánh giáo viên chỉnh sửa cho
HS


GV: Tiếp tục cho HS nghiên cứu


thông tin trong SGK. Trả lời câu hỏi.


<b>1. Hình dạng, kích thước và</b>
<b>cấu tạo của vi khuẩn</b>


-Hình dạng : Hình chuỗi, hình
que, hình cầu …


-Kích thước : rất nhỏ bé


-Cấu tạo : Gồm những cơ thể
đơn bào. Tế bào có vách bao
bọc, bên trong là chất tế bào,
chưa có nhân hồn chỉnh.


<b>2. Cách dinh dưỡng</b>


Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách
dị dưỡng (hoại sinh hoặc kí
sinh). Trừ một số vi khuẩn có
khả năng tự dưỡng.


<b>3. Phân bố và số lượng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Nhận xét sự phân bố vi khuẩn trong
tự nhiên?


HS : Trả lời


GV: Bổ sung tổng kết lại.



GV: cung cấp thông tin thêm vi
khuẩn sinh sản bằng hính thức phân
đôi. Nếu gặp thuận lợi chúng sinh
sản rất nhanh.


vi khuẩn : trong đất, trong nước,
trong khơng khí và trong cơ thể
sinh vật.


4. Củng cố :


- Vi khuẩn có hình dạng, kích thước, cấu tạo như thế nào?
- Chúng dinh dưỡng và sinh sản như thế nào trên Trái Đất?
5. Dặn dò :


- Học thuộc bài


- Chuẩn bị “Vi khuẩn tiếp theo”


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>Tiết 62</b>


<b>VI KHUẨN </b>

<b>(</b>

<i><b>tiếp theo</b></i>

<b>)</b>



<b>A. MỤC TIÊU </b>
1.Kiến thức:


- Kể được các mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống con
người.



- Hiểu được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn trong đời sống và sản xuất.
- Nắm được những nét đại cương về vi rút.


2. Kỹ năng:


Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
3. Thái độ:


Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường để tránh tác hại của vi khuẩn gây ra.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


Tranh phóng to (hình 50.2, 50.3)
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


1. Ổ định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:


- Vi khuẩn có hình dạng, kích thước, cấu tạo như thế nào?
- Chúng dinh dưỡng và sinh sản như thế nào trên Trái Đất?
3. Bài mới :


-Giới thiệu
-Bài giảng


Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung


GV: Cho HS quan sát hình 50.2 đọc
chú thích hồn thành bài tập.


HS : Quan sát hình hồn thành bài


tập


GV: Chốt lại các khâu quá trình biến
đổi xác động vật, là cây rụng vi
khuẩn biến đổi thành muối khoáng
cung cấp lại cho cây.


GV: Cho HS nghiên cứu thông tin
trong SGK trả lời câu hỏi


-Vi khuẩn có vai trị gì trong tự
nhiên, trong đời sống?


HS: Thảo luận trả lời. Đại diện
nhóm nhận xét, bổ sung


GV: Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh
kiến thức cho học sinh.


GV: Vì sao cải, cà, dưa leo để vào
nước muối một thời gian sẽ chua?
GV: Hãy kể tên một vài bệnh do vi
khuẩn gây ra?


-Các thức ăn để lâu ngày bị ơi thiu vì
sao? Muốn thức ăn khong bị thiu cầu
phải làm gì?


HS: Thảo luận nhóm trả lời. Các



<b>4. Vai trò của vi khuẩn</b>
<i>a. Vi khuẩn có ích</i>


Vi khuẩn có vai trò trong tự
nhiên và trong đời sống con
người : phân huỷ chất hữu cơ
thành chất vơ cơ, góp phần hình
thành than đá, dầu lửa, nhiều vi
khuẩn ứng dụng trong công
nghiệp, nông nghiệp và chế biến
thực phẩm.


<i>b. Vi khuẩn có hại</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

nhóm khác nhận xét, bổ sung,


GV: Nhận xét, bổ sung hồn chỉnh
kiến thức cho học sinh


GV: Giới thiệu thơng tin khái quát
về các đặc điểm của vi rút.


-Yêu cầu HS kể một số bệnh do vi
rút gây ra?


HS: Kể một vài bệnh như : cúm gà,
HIV…


<b>5. Sơ lược về vi rút</b>



Vi rút rất nhỏ, chưa có cấu tão tế
bào sống, kí sinh bắt buộc và
thường gây bệnh cho vật chủ.
4. Củng cố :


- Hãy trình bày vai trò của vi khuẩn ?


- Cho biết sơ lược về vi rút, hãy kể tên một số vi rút mà em biết?
5. Dặn dò :


- Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài “Nấm”


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>TUẦN 32</b>
<i>Tiết 63</i>

<b>NẤM</b>



A- MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM



<b>A. MỤC TIÊU </b>
1.Kiến thức:


- Nắm được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng
- Phân biệt được các phần của nấm rơm.


- Nêu được đặc điểm chủ yếu của nấm nói chung (về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản).
2. Kỹ năng:


Rèn kĩ năng quan sát.
3. Thái độ:



Biết cách ngăn chặn sự phát triển của một số nấm có hại, phịng ngừa một số bệnh ngồi
da do nấm.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


Tranh phóng to hình 51.1, 51.3
Mẫu mốc trắng, nấm rơm
Kính hiển vi, kim mũi mác.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


1. Ổ định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:


- Hãy trình bày vai trị của vi khuẩn ?


- Cho biết sơ lược về vi rút, hãy kể tên một số vi rút mà em biết?
3. Bài mới :


-Giới thiệu
-Bài giảng


Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung


GV: Nhắc lại các thao tác sử dụng
kinh hiển vi.


Hướng dẫn cách lấy mẫu mốc yêu
cầu HS quan sát về hình dạng, màu
sắc, cấu tạo sợi mốc, hình dạng vị trí


của túi bào tử.


(nếu khơng có điều kiện thì dùng
tranh)


GV: Cho HS thảo luận cả lớp.


HS : Quan sát tiến hành thảo luận trả
lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


GV: Nhận xét, bổ sung chốt lại kiến
thức cho học sinh.


GV: Giới thiệu thêm một số loại
mốc khác có ích trong cuộc sống.
Bằng cách dùng tranh vẽ


HS : Quan sát ghi nhớ kiến thức.


<b>I. Mốc trắng</b>


<i>1. Quan sát hình dạng và cấu</i>
<i>tạo mốc trắng</i>


- Hình dạng : sợi phân nhánh
- Màu sắc : khơng màu, khơng
có chất diệp lục.


- Cấu tạo : Sợi mốc có chất tế


bào, nhiều nhân khơng có vách
ngăn giữa các tế bào.


- Sinh sản bằng bào tử.


<i>2. Một vài loại mốc khác</i>


- Mốc tương để ủ sôi làm tương.
- Mốc xanh : có thể chiết lấy
kháng sinh pênicilin


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu vật
đối chiếu với tranh vẽ phân biệt các
phần của nấm?


HS : Quan sát và tiến hành làm theo
hướng dẫn của GV


GV: Yêu cầu HS trình bày cấu tạo
của nấm trên tranh.


GV: Hướng dẫn HS lấy một phiến
mỏng dưới mũ nấm đặt lên kính hiển
vi quan sát.


HS: Dựa vào kết quả quan sát nêu
lại cấu tạo của nấm


GV: Nhận xét, bổ song chốt lại



<b>II. Nấm rơm</b>


Cấu tạo gồm hai phần :


-Sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng
và mũ nấm là cơ quan sinh sản,
mũ nấm nằm trên cuống nấm.
-Dưới mũ nấm là phiến mỏng
chứa bào tử. Sợi nấm gồm nhiều
tế bào, mỗi tế bào có hai nhân
khơng có chất diệp lục.


4. Củng cố :


- Hãy trình bày cấu tạo của mốc trắng ?
- Trình bày cấu tạo của nấm rơm?
5. Dặn dò :


- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài “Nấm tiếp theo”


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Tiết 64</b>


<b>NẤM </b>

<i><b>(tiếp theo)</b></i>



B – ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC



VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM




<b>A. MỤC TIÊU </b>
1.Kiến thức:


- Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng
khi cần thiết.


- Nêu được một số ví dụ về nấm có ích và có hại đối với con người.
2. Kỹ năng:


- Rèn kĩ năng quan sát.


- Kỹ năng vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ:


Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


Tranh phóng to hình 51.1, 51.3
Mẫu mốc trắng, nấm rơm
Kính hiển vi, kim mũi mác.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


1. Ổ định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:


- Cho biết cấu tạo của mốc trắng ?
- Trình bày cấu tạo của nấm rơm?
3. Bài mới :


-Giới thiệu


-Bài giảng


Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung


GV: Tiến hành cho HS thảo luận các
câu hỏi trong SGK


HS: Tiến hành thảo luận các câu hỏi
trong SGK. Đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung chốt lại
GV: Yêu cầu HS thảo luận 3 câu
hỏi:


-Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ
cần để cơm ở nhiệt độ trong phòng
và vẩy thêm nước?


-Tại sao quần áo lâu ngày không
phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị
nấnm mốc?


-Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát


<b>I. Đặc điểm sinh học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

triển được?


HS: Tiến hành thảo luận, đại diện
nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận


xét, bổ sung


GV: Nhận xét, bổ sung


-Hãy nêu điều kiện phát triển của
nấm?


GV: Chốt lại hoàn chỉnh kiến thức
cho HS


GV: Yêu cầu HS đọc mục thông tin
trong SGK trả lời câu hỏi:


-Nấm không có chất diệp lục vậy
nấm dinh dưỡng bằng những hình
thức nào?


HS : Thảo luận trả lời
GV: Chốt lại


GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK trả lời câu hỏi:


-Nêu công dụng của nấm lấy VD?
HS : Trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung


GV: Tổng kết lại công dụng của
nấm.



GV: Cho HS quan sát tranh SGK
-Nấm gây những tác hại gì cho thực
vật?


HS : Quan sát tranh thảo luận trả lời.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung chốt lại
GV: Hãy kể một vài loại nấm gây
bệnh hại người?


HS : Trảlời


GV: Muốn phòng chống các bệnh về
nấm gây ra phải làm như thế nào?
HS : Trả lời


GV: Nhận xét, rút ra kết luận


<i>2. Cách dinh dưỡng</i>


Nấm là cơ thể dị dưỡng : hoại sinh
hay kí sinh. Một số nấm sống cộng
sinh.


<b>II. Tầm quan trọng của nấm</b>
<i>1. Nấm có ích</i>


Bảng SGK


<i>2. Nấm có hại</i>



Nấm gây một số tác hại như :
+ Nấm kí sinh gây bệnh cho thực
vật và người.


+ Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ
dùng.


+ Nấm độc có thể gây ngộ độc


4. Củng cố :


- Hãy trình bày những đặc điểm sinh học của nấm?
- Trình bày tầm quan trọng của nấm?


5. Dặn dò :


- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài “ Địa y”


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>TUẦN 33</b>
<b>Tiết 65</b>


<b>ĐỊA Y</b>



<b>A. MỤC TIÊU </b>
1.Kiến thức:


- Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi mọc.


- Hiểu được thành phần cấu tạo của địa.


- Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh.
2. Kỹ năng:


- Rèn kĩ năng quan sát.
3. Thái độ:


Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


Tranh phóng to địa y
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


1. Ổ định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:


- Trình bày đặc điểm sinh học của nấm ?
- Trình bày tầm quan trọng của nấm?
3. Bài mới :


-Giới thiệu
-Bài giảng


Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung


GV: Tiến hành cho HS thảo luận các
câu hỏi trong SGK


HS: Tiến hành thảo luận các câu hỏi


trong SGK. Đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Vai trò của nấm và tảo trong
đời sống của địa y?


Thế nào là hình thức sống cộng
sinh?


HS: Tiến hành thảo luận, đại diện
nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung


GV: Nhận xét, bổ sung chốt lại
GV: Cho học sinh thảo luận cách
sống cộng sinh.


HS : Trả lời


GV: Chốt lại cho HS.


GV: Cho HS nghiên cứu thông tin
trả lời câu hỏi :


-Địa y có vai trị gì trong tự nhiên?
HS: Tiến hành thảo luận, đại diện
nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận


<b>1. Quan sát hình dạng, cấu tạo.</b>
- Địa y có hình vẩy hoặc hình cành
- Cấu tạo của địa y gồm những sợi


nấm xen lẫn các tế bào tảo.Hình
thức sống như vậy gọi là hình thức
cộng sinh


<b>2. Vai trị </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

xét, bổ sung


GV: Nhận xét, bổ sung chốt lại đất và khi chết tạo thành một lớpmùn làm thức ăn cho thực vật khác.
4. Củng cố :


- Hãy trình bày những đặc điểm của cấu tạo địa y?
- Trình bày vai trị của địa?


5. Dặn dò :


- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài “ Tham quan thiên nhiên”


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Tiết 65 – 66 – 67</b>


<b>THAM QUAN THIÊN NHIÊN (TRONG 3 TIẾT)</b>


<b>A. MỤC TIÊU </b>


1.Kiến thức:


- Xác định được nơi sống sự phân bố của các nhóm thực vật chính.


- Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện một số ngành thực vật chính.



- Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện
sống cụ thể.


2. Kỹ năng:


- Rèn kĩ năng quan sát, thục hành.
- Kỹ năng làm việc độc lập, theo nhóm.
3. Thái độ:


Có lịng u thiên nhien bảo vệ cây cối.
<b>II. CHUẨN BỊ CHO BUỔI THAM QUAN</b>


1. Giáo viên


- Chuẩn bị địa điểm: GV trực tiếp tịim địa điểm trước.
- Dự kiến phân cơng nhóm, nhóm trưởng.


2. Học sinh


-Ơn tập kiến thức có liên quan


-Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm.(các dụng cụ trong phịng thí nghiệm)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG BUỔI THAM QUAN.</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>QUAN SÁT NGOÀI THIÊN NHIÊN</b>
- GV: Nêu các yêu cầu hoạt động : theo nhóm



- Nội dung quan sát.


+ Quan sát hình thái thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật
+ Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm


+ Thu thập mẫu vật.


oGhi chép ngoài thiên nhiên :GV hướng dẫn HS ghi chép.
oCách thực hiện :


<i><b>a. Quan sát hình thái một số thực vật</b></i>


+ Quan sát : rễ, thân, lá, hoa, quả.
+ Quan sát hình thái của cây
+ Lấy mẫu vào túi ni lông.


<i><b>b. Nhận dạng thực vật xếp chúng vào nhóm.</b></i>


oXác định tên một số cây quen thuộc.
oVị trí phân loại : Ngành, lớp, họ, bộ …


<i><b>c. Ghi chép</b></i>


oGhi chép ngay những điều kiện quan sát được.
oThống kê vào bảng kẻ sẵn.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>QUAN SÁT NỘI DUNG TỰ CHỌN</b>



 Học sinh có thể tiến hành theo một trong 3 nội dung


o -Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

 Cách thực hiện


o -Giáo viên phân cơng các nhóm theo lựa chọn một nội dung quan sát.
o -Rút ra nhận xét mối quan hệ thực vật vối thực vật và thực vật với động vật.


<b>Hoạt động 3</b>


<b>THẢO LUẬN TỒN LỚP</b>


 Khi cịn khoảng 30 phút giáo viên tập trung lớp.


 Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát được các bạn trong lớp bổ sung.
 Giáo viên giải đáp thắc mắc.


 Nhận xét, đánh giá các nhóm
 Yâu cấu HS viết báo cáo


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×