Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 bài 26: Cây tre Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.71 KB, 12 trang )

Giáo án Ngữ văn lớp 6
Tuần 28
Tiết 109 - 110

Ngày soạn: 18/03/2013
Ngày dạy: 20/03/2013

Văn bản: CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới)
A/Mức độ cần đạt
- Hiểu và cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của cây tre-một biểu tượng về đất nước và dân tộc
Việt Nam.
- Hiểu được những đặc sắc nghệ thuật của bài kí.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam.
- Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.
2.Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp.
- Đọc- hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Nhận ra phương thức biểu đạt chính: Miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận.
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.
3.Thái độ:Giáo dục học sinh rèn luyện những phẩm chất tốt đẹp của một con người Việt Nam
thông qua biểu tượng của cây tre.
C/Phương pháp: Đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích bình giảng, tích hợp văn bản, thảo luận.
D/Tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp:..................................................
2.Kiểm tra bài cũ:
- Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô được Nguyễn Tuân miêu tả như thế nào?
- Cảm nhận của em về cảnh sinh hoạt của người dân trên đảo ?
3.Bài mới:
* Lời vào bài: Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. Tre có mặt ở khắp mọi miền đất


nước; tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hằng ngày, trong lao động
sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc, trong quá khứ, trong hiện tại và trong cả tương lai. Có
một nhà báo viết rất hay về cây tre. Đó là Thép Mới. Hơm nay chúng ta tìm hiểu vẻ đẹp của cây
tre Việt Nam qua văn bản “Cây tre Việt Nam”
* Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung và kiến thức
Giới thiệu chung
I.Giới thiệu chung:
- Học sinh đọc chú thích dấu sao trong SGK/98.
1.Tác giả: Thép Mới(1925-1991), tên khai
- Gv:Em có hiểu biết gì về tác giả Thép Mới và sinh là Hà Văn Lộc, quê ở Hà Nội. Ngồi
văn bản Cây tre Việt Nam.
viết báo, ơng cịn viết nhiều bút kí, thuyết
- Sau khi học sinh trả lời, giáo viên chốt ý và cho minh phim.
học sinh ghi nét chính về tác giả tác phẩm.
2.Tác phẩm:
- Cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim
cùng tên của nhà điện ảnh Ba Lan ca ngợi
cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta.
Đọc-hiểu văn bản
- Thể loại: Thể kí
- Gv hướng dẫn cho học sinh đọc chú thích trong II.Đọc-hiểu văn bản
Sgk, chú ý (1),(2)(4)(7)(8)(10)(11)
1.Đọc- tìm hiểu từ khó

1


Giáo án Ngữ văn lớp 6

- Gv hướng dẫn Hs đọc với giọng nhẹ nhàng,
chậm rãi. Gv đọc mẫu, cho học sinh đọc từng
đoạn tiếp theo.
- Gv: Hãy tìm bố cục văn bản và nêu ý chính của
từng đoạn?
- Hs: Chia bố cục 4 đoạn.
- Học sinh đọc đoạn 1
- Gv: Dựa vào đoạn 1 hãy tìm chi tiết thể hiện
phẩm chất của cây tre?
- Hs:Trả lời
- Gv: Vì sao cây tre là người bạn thân thiết của
người nông dân?
- Gv: Qua đó tác giả đã phát biểu và khẳng định
những phẩm chất tốt đẹp nào ở cây tre?
- Hs: Rút ra tiểu kết.
- Gv phân tích chốt ý.

TIẾT 110
* Tích hợp: Đọc 1 đoạn trong bài Tre Việt Nam
của Nguyễn Duy ở phần đọc thêm.
Ngoài những phẩm chất tốt đẹp, tre cịn có vai trị
như thế nào đối với đời sống con người và dân tộc
Việt Nam thì chúng ta tìm hiểu đoạn 2
- Gv nêu câu hỏi cho HSTLN: Tìm những chi tiết
thể hiện sự gắn bó của tre với đới sống con người
? Để miêu tả cây tre gắn bó với đời sống sinh hoạt
lao động của nhân dân, tác giả dùng phép tu từ
nào ?
- Hs: Thảo luận, trình bày, bổ sung cho nhau
- Gv nhận xét, chốt ý cho ghi và phân tích

- Gv:Tre được giới thiệu trong cuộc kháng chiến
ra sao?
- Hs:Tre cùng người làm nên bao trang sử vẻ
vang, tên sông Bạch Đằng 3 lần đánh tan quân
Nam Hán bằng chông tre …
- Gv bình: Thép Mới sử dụng nghệ thuật nhân hóa
ca ngợi công lao chiến đấu bảo vệ dân tộc của cây
tre. Tre mang những phẩm chất cao quý của người
Việt Nam: Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh để bảo
vệ...
- Gv:Tiếp đó tác giả giới thịêu vị trí của cây tre
trong tương lai. Khẳng định giá trị mn đời của

2

2.Tìm hiểu văn bản
a, Bố cục: 4 đoạn
-Từ đầu  “chí khí như người”: Giá trị
chung của cây tre.
-Tiếp đến “chung thuỷ”: Cây tre trong đời
sống lao động, sinh hoạt.
-Tiếp đến “tre anh hùng trong chiến đấu”:
Cây tre trong cuộc chiến đấu bảo vệ quê
hương đất nước.
- Còn lại: Tre là người bạn đồng hành của
dân tộc ta.
b, Phân tích:
b1/Những phẩm chất chung của cây tre.
- Cây tre là người bạn thân của nơng dân.
- Tre thân thuộc: đâu đâu cũng có

- Tre, nứa, trúc, mai, vầu …
- Ơ đâu cũng sống, cũng xanh tốt
- Dáng mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo
dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí
như người
� Liệt kê, so sánh, nhân hoá: Cây mang
những phẩm chất tốt đẹp của con người,
tre tượng trưng cho dân tộc Việt Nam.
b2/Cây tre trong đời sống sinh hoạt, lao
động
- Dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang,
tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp.
- Giúp người trăm cơng nghìn việc, là cánh
tay của người nông dân.
- Tuổi thơ: Đánh chuyền, chắt
- Cụ già: Điếu cày
- Cất tiếng chào đời – nhắm mắt xi tay
� Liệt kê, nhân hố, hốn dụ:Tre là người
bạn của nhà nông Việt Nam.
b3/Tre với đời sống chiến đấu :
- Là đồng chí cùng ta đánh giặc
- Là vũ khí chống lại sắt thép quân thù
- Xung phong giữ làng, giữ nước, mái nhà,
đồng lúa, hy sinh bảo vệ con người.
- Tre anh hùng lao động! Tre anh hùng chiến
đấu!
� Nhân hoá, điệp ngữ: Tre mang phẩm
chất hiền hoà, thẳng thắn, can đảm, thuỷ
chung, dũng cảm, anh hùng.
c4/Tre là người bạn đồng hành của dân tộc

- Tre làm nên âm thanh tiếng sáo, diều.


Giáo án Ngữ văn lớp 6
cây tre đối với người Việt Nam. Hình ảnh nổi bật
gần gũi của tre đối với đời sống dân quê Việt Nam
là gì?
- Hs: Sáo, diều, điếu cày
- GvNói như thế có ý nghĩa gì?
- Hs: Thể hiện nét đẹp văn hoá độc đáo của tre. –
Gv:Hình ảnh măng mọc trên phù hiệu được tác
giả đưa ra có tác dụng gì?
- Hs:Dẫn tới những suy nghĩ về cây tre trong
tương lai của đất nước khi đi vào cơng nghiệp hố
- Gv:Tác giả đã thể hiện sự gắn bó của cây tre với
đất nước và con người Việt Nam trong hiện tại và
tương lai như thế nào? Em hãy nêu suy nghĩ của
mình về điều đó?
- Hs: Hs bộc lộ
- Gv: Qua bài văn em cảm nhận được gì về hình
ảnh cây tre?
- Hs: Cây tre biểu tượng cho tâm hồn, phẩm chất
và dũng khí của con người Việt Nam.
- Gv: Em hãy khái quát nội dung nghệ thuật của
văn bản?
- Hs: Trả lời, đọc ghi nhớ sgk/100
Hướng dẫn tự học
- Đọc văn bản, hiểu vai trò của cây tre.
- Sưu tầm các văn bản viết về tre.
* Ví dụ: Tục ngữ : Tre già, măng mọc

Thành ngữ: Tre ấm bụi (cảnh gia đình đơng vui)
Thơ : Nhớ con sông quê hương của Tế Hanh
Truyện cổ tích: Cây tre trăm đốt – Thánh Gióng
- Chuẩn bị bài “Lao xao”. Đọc văn bản, tìm các
hình ảnh miêu tả cảnh chớm hè ở làng quê?

-Tre già, măng mọc… trên phù hiệu
-Tre xanh vẫn là bóng mát
-Cây tre Việt Nam
=>Tre là người bạn đồng hành của dân tộc
ta trong hiện tại và tương lai.
3.Tổng kết
a, Nghệ thuật
- Kết hợp giữa chính luận và trữ tình.
- Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc,
vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng.
- Lựa chọn lời văn giàu nhạc điệu và có tính
biểu cảm cao.
- Sử dụng thành cơng phép so sánh, nhân
hóa, điệp ngữ.
b, Ý nghĩa: Văn bản cho thấy vẻ đẹp và sự
gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta.
Qua đó cho thấy tác giả là người có hiểu biết
về cây tre, có tình cảm sâu nặng, có niềm tin
và tự hào chính đáng về cây tre.
* Ghi nhớ Sgk/100.

III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, các

hình ảnh so sánh, nhân hóa đặc sắc.
- Hiểu vai trị của cây tre đối với đời sống
của nhân dân ta trong qua khứ, hiện tại và
tương lai.
- Sưu tầm một số bài văn, bài thơ viết về cây
tre Việt Nam.
* Bài mới: Soạn bài “Lao xao”

E/Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………

3


Giáo án Ngữ văn lớp 6

Tuần 28
Tiết 111

Ngày soạn: 19/03/2013
Ngày dạy: 22/03/2013
Tiếng Việt: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN

A/Mức độ cần đạt
- Nắm được khái niệm về câu trần thuật đơn.
- Vận dụng hiệu quả câu trần thuật đơn trong nói và viết.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ

1.Kiến thức:
- Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn.
- Tác dụng của câu trần thuật đơn.
2.Kĩ năng:
- Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần
thuật đơn.
- Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết.
3.Thái độ: Nghiêm túc học bài tích cực thảo luận.
C/Phương pháp: Phân tích ví dụ, phát vấn, tích hợp văn bản, thảo luận nhóm.
D/Tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp: 6ª2..................................................
2.Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ?
- Thế nào là chủ ngữ và vị ngữ. Nêu cấu tạo của chủ ngữ và vị ngư ?
- Cho 2 ví dụ và phân tích cấu tạo của chủ ngữ và vị ngữ ?
3.Bài mới:
* Lời vào bài: Hằng ngày các em sử dụng câu trần thuật đơn để nói và viết rất nhiều. Vậy thế nào
là câu trần thuật đơn tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.
* Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung
I.Tìm hiểu chung
- Gv ghi các ví dụ trong SGK vào bảng phụ. 1. Câu trần thuật đơn là gì?
Cho học sinh đọc ví dụ.
* Ví dụ sgk/101
- Gv:Các câu dưới đây dùng để làm gì? (Gv - Câu kể, tả, nêu ý kiến: Câu 1, 2, 6, 9
hướng dẫn học sinh phân loại các câu dựa -> Câu trần thuật
theo tác dụng mục đích nói của từng câu)
- Câu dùng để hỏi: câu 4

- HSTLN trình bày, Gv sửa bài tập
-> Câu nghi vấn
- Gv: Tóm lại câu trần thuật là câu như thế - Bộc lộ cảm xúc: Câu 3.5.7
nào?
-> Câu cảm thán

4


Giáo án Ngữ văn lớp 6
- Hs: Trả lời.

- Câu dùng để cầu khiến: Câu 7
->Câu cầu khiến
- Gv:Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong đoạn *Câu trần thuật là câu dùng để giới thiệu, tả
văn
hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý
Xếp các câu trần thuật trên thành 2 loại?
kiến
- Hs: Lên bảng xác định
* Xác định chủ ngữ, vị ngữ
- Gv nhận xét về cấu tạo của câu trần thuật?
- Câu 1:Tôi // đã hếch răng lên xì một tiếng rõ
- Hs: Câu do một cặp CN-VN tạo thành.
dài.
Câu do hai hoặc nhiều cụm C-V sóng đơi tạo - Câu 2: Tơi // mắng.
thành.
- Câu 6: Chú mày // hôi như cú mèo thế này, ta //
- Gv: Theo em nhóm nào là câu trần thuật nào chịu được
đơn

- Câu 9: Tôi // về, không một chút bận tâm.
- Hs trả lời, Gv nhấn mạnh thêm.
=>Nhóm 1: câu 1, 2, 9 => là câu trần thuật đơn.
- Hs: Đọc ghi nhớ sgk
Nhóm 2: Câu 6 => là câu trần thuật ghép.
2.Ghi nhớ SGK/101.

Luyện tập
Bài 1
- Gv gọi học sinh đọc bài tập 1.
- Nêu yêu cầu
-Lần lượt tìm từng câu trong đoạn văn, xác
định CN-VN. Sau đó lược ra được câu trần
thuật đơn.
-Cho biết những câu tìm được dùng làm gì?
Bài 2: Dưới đây là một số câu mở đầu các
truyện đã học. Chúng thuộc loại câu nào và
có tác dụng gì?
- Gv Cho học sinh đọc và nêu yêu cầu bài
tập.
-Hướng dẫn học sinh xác định chúng thuộc
loại câu nào và có tác dụng gì?
Bài 3: Cách giới thiệu nhân vật chính trong
những truyện sau có gì khác với cách giới
thiệu nêu trong bài tập 2:
*Giải: Cách giới thiệu nhân vật ở ba ví dụ
này là giới thiệu nhân vật phụ trước rồi từ
những việc làm của nhân vật phụ mới giới
thiệu nhân vật chính
Bài 4: Ngồi việc giới thiệu nhân vật, những

câu mở đầu sau đây cịn có tác dụng gì?
*Giải: Ngồi việc giới thiệu nhân vật, các
câu trong bài tập này, còn miêu tả hoạt động
nhân vật.
Hướng dẫn tự học

II. Luyện tập
Bài 1 :Tìm câu trần thuật đơn, cho biết tác dụng
- Ngày thứ 5 trên đảo CôTô // là một ngày trong
trẻo, sáng sủa � tả, giới thiệu
- Từ …bao giờ bầu trời Cô Tô // cũng trong sáng
như vậy->Nêu ý nghĩa, nhận xét
Bài 2 : Các câu trần thuật đơn:
a) Giới thiệu nhân vật Lạc Long Quân
b) Giới thiệu con ếch
c)Giới thiệu bà đỡ Trần
Bài 3 : Cách giới thiệu nhân vật chính
a)Giới thiệu nhân vật phụ trước. Từ việc làm,
quan hệ của nhân vật phụ � Nhân vật chính
b)Giới thiệu nhân vật phụ trước. Từ việc kén rể
-> Nhân vật chính( 2 chàng rể cầu hơn)
c)Giới thiệu nhân vật phụ trước (viên quan tìm
nhân tài) gặp 2 cha con->Nhân vật chính (em bé
thơng minh)
Bài 4 : Tác dụng của câu mở đầu :
a)Ngoài tác dụng giới thiệu nhân vật ( Người thợ
mộc) ->Miêu tả hoạt động của nhân vật (mua gỗ
đẽo cày)
b)Ngoài tác dụng giới thiệu nhân vật ( người
kiếm củi ) câu mở đầu này cịn miêu tả tình

trạng, sự quan sát của nhâ vật (Đang bổ củi, thấy
hổ cào bới đất)
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Nhớ được khái niệm câu trần thuật đơn.

5


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Chuẩn bị bài “Câu trần thuật có từ là”: Đọc
sgk, tìm hiểu đặc điểm và các kiểu câu trần
thuật đơn có từ là.

- Nhận diện câu trần thuật đơn, tác dụng.
* Bài mới: soạn bài “Câu trần thuật có từ là”

E/ Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
.......................................
Tuần 28
Ngày soạn: 19/03/2013
Tiết 112
Ngày dạy: 24/03/2013
Tiếng Việt: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
A/Mức độ cần đạt
- Nắm được khái niệm loại câu trần thuật có từ là.
- Biết sử dụng hiệu quả câu trần thuật đơn có từ là trong nói và viết.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:

1.Kiến thức:
- Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là.
- Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là.
2.Kiến thức:
- Nhận biết câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ
là trong văn bản.
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là.
- Đặt được câu trần thuật đơn có từ là.
3. Thái độ: Chăm chỉ, tích cực xác định cấu tạo.
C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích cấu tạo, thuyết trình, thảo luận
D/Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: 6ª2:......................................................
2.Kiểm tra bài cũ: Câu trần thuật đơn là gì? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
* Lời vào bài: Tiết trước các em đã được học các khái niệm về câu trần thuật đơn. Tiết này chúng
ta cùng đi tìm hiểu đặc điểm, các loại câu trần thuật đơn.
* Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung
I/Tìm hiểu chung
- HS đoc ví dụ sgk, Gv ghi bảng phụ
1. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là:
- Theo em đây là 4 câu đơn đúng hay sai ?
a) Ví dụ : SGK /114
- Hs: đúng, phân tích chủ-vị ? (bảng phụ)
b) Nhận xét :
- Gv:Các ví dụ này đều có điểm chung gì ?
- 4 câu đều là trần thuật đơn có từ là
- Hs: Có từ là

- Ví dụ 2:
Cụm danh từ b, c
- Gv: Vị ngữ do những từ, cụm từ nào tạo
Tính từ: d
thành?
� Ghi nhớ : SGK
- Hs: Danh từ, tính từ.
- Gv:Khi thêm các từ phủ định vào trước vị 2. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là:
ngữ thì ý nghĩa của câu thế nào?
a) Giới thiệu về bà đỡ Trần

6


Giáo án Ngữ văn lớp 6
- Hs: Vị ngữ bị phủ định.
- Hs: Đọc ghi nhớ.
- Gv: Ví dụ a giúp ta hiểu những gì về bà
Trần ?
Ví dụ b Nội dung này mang ý nghĩa gì ?
Ngày thứ 5 trên đảo Cô Tô là một ngày như thế
nào ? Ý nghĩa câu này như thế nào ?
Câu d mang ý nghĩa gì ?
- HSTLN trình bày
- Gv:Qua phân tích ví dụ em thấy có mấy kiểu
câu trần thuật đơn có từ là?
- Hs trả lời, đọc ghi nhớ.
Luyện tập
Bài 1
- Hs đọc bài tập 1/115. Nêu yêu cầu bài tập 1,

- Thảo luận cặp.
- Cho học sinh đứng tại chỗ trả lời.
-Học sinh tự phân tích và giáo viên giảng thêm
để học sinh hiểu.
VD: Câu b: Người ta// gọi chàng là Sơn Tinh
CN
ĐT
thành
phần phụ => VN : cụm ĐT khác với cấu tạo
đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là : //
+là…
Bài 2:
Cho học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập.
-Thảo luận tổ
-Học sinh đứng tại chỗ trả lời
Bài 3:
- Gv nêu yêu cầu của bài
Gv đọc đoạn văn mẫu, hướng dẫn Hs về nhà
viết

b) Định nghĩa về hoán dụ
c) Miêu tả ngày thứ 5 trên đảo Cô Tô
d) Đánh giá về thái độ của mèo
� Ghi nhớ SGK

II/ Luyện tập :
Bài 1: Tìm câu trần thuật đơn có từ là :
a) CN : hốn dụ // VN là gọi tên … diễn đạt
b) Người ta // gọi chàng / là Sơn Tinh � câu
ghép không phải câu đơn

c) Tre // là cánh tay
Tre // còn là nguồn vui duy nhất
Nhạc của trúc, của tre // là khúc …
d) Có 5 câu trần thuật đơn
Bồ các // là bác chim si
đ) Câu không phải câu trần thuật đơn
e) Khóc //là nhục
và dại khờ // là những lũ người câm
Rên, hèn
Lược bỏ từ là
Rên yếu đuối
Bài 2 : xác định kiểu câu:
a.
Định nghĩa vế hoán dụ
b.
Tre đồng quê : Miêu tả giá trị của tre
c.
Bồ các.. giới thiệu
Khóc … người câm : Đánh giá
Bài 3: Đoạn văn tả người bạn
Nam là người bạn thân thiết của em. Bạn Nam
học rất giỏi.Năm nào bạn ấy cũng là học sinh
xuất sắc, là cháu ngoan Bác Hồ.Em rất thán
phục bạn và hứa sẽ phấn đấu học giỏi như bạn
ấy.
Nam // là bạn thân thiết của em  dùng để
miêu tả.
III. Hướng dẫn tự học
Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:

- Gv gợi ý: Viết đoạn văn tả cảnh hoặc tả người - Nhớ đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là.
có sử dụng câu trần thuật đơn.
- Viết đoạn văn có sử dụng câu trần thuật đơn
- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài, tìm hiểu
có từ là.
một số lỗi thường gặp về chủ ngữ, vị ngữ.
* Bài mới: “Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ”



E/Rút kinh nghiệm

7


Giáo án Ngữ văn lớp 6
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................

Tuần 29
Tiết 113

Ngày soạn: 01/04/2013
Ngày dạy: 03/04/2013
Hướng dẫn đọc thêm: LAO XAO
(Trích tuổi thơ im lặng-Duy Khán )

A/Mức độ cần đạt
- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các lồi chim
trong văn bản.

- Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động, hấp dẫn về các loài chim ở làng
quê trong văn bản.
- Cảm nhận được tâm hồn nhạy cảm và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Thế giới các loài chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở một làng quê miền Bắc.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các loài chim ở làng quê trong văn bản.
2.Kĩ năng:
- Đọc- hiểu bài hồi kí-tự truyện có yếu tố miêu tả.
- Nhận biết được chất dân gian được sử dụng trong bài văn và tác dụng của những yếu tố này.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu mến làng quê, yêu những gì gần gũi và thân thuộc nhất
với cuộc sống.
C/Phương pháp: Đọc hiểu văn bản, phát vấn, phân tích, bình giảng.
D/Tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp: 6ª2...............................................
2.Kiểm tra bài cũ:
- Tre gắn bó với con người Việt Nam trên những phương diện nào?
- Tre mang những phẩm chất gì?
3.Bài mới:
* Lời vào bài:Ca dao cổ truyền Việt Nam có câu: Trên rừng có ba mươi sáu thứ chim.
Có chim chèo bẻo, có chim ác là…
Thế cịn ở đồng bằng, ở làng q có chim gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua văn bản “Lao xao”
* Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung
I/ Tìm hiểu chung
- Hs đọc chú thích
1.Tác giả: Duy Khán(1934-1993) quê ở Bắc
- Gv:Nêu hiểu biết của em về tác giả, tác Ninh, là nhà văn trưởng thành trong thời kì

phẩm?
khắng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Hs: Trả lời.
2.Tác phẩm
- GV nhấn mạnh một số nét về tác giả, tác - Xuất xứ: Trích từ Tuổi thơ im lặng.

8


Giáo án Ngữ văn lớp 6
phẩm?
Đọc – hiểu văn bản
- Gv phát vấn để Hs giải thích từ khó.
- Gv hướng dẫn Hs đọc với giọng thanh thoát,
hồn nhiên
- Hs đọc hết văn bản
- Gv: Bạn nào có thể chia bố cục văn bản
- Hs:2đoạn. Từ đầu … bay đi:cảnh buổi sớm
chớm hè ở làng quê.Còn lại: tả, kể về thế giới
loai chim
- Gv phát vấn:Tác giả tập trung miêu tả cảnh
buổi sớm chớm hè ở làng quê qua những chi
tiết nào? Cây cối? Hoa? Ong? Bướm? Am
thanh? màu sắc? Nhận xét chung về phương
thức biểu đạt in đoạn văn này? Các phép tu từ?
Qua nghệ thuật ấy em có nhận xét gù về cảnh ở
đây?
- Hs: Trả lời
- Gv phân tích, chuyển ý
- Gv phát vấn:Ta có thể chia ra làm mấy nhóm

chim? Cơ sở chia như vậy?Nhóm chim hiền
lành gồm? Đặc điểm của các loại chim? Câu
hát đồng giao có ý nghĩa gì? Tác giả đưa ra câu
chuyện cổ tích về ngồn gốc bìm bịp có ý nghĩa
ra sao? Liên hệ chim tu hú? Tác giả dùng nghệ
thuật gì để tái hiện hình ảnh của lồi chim hiền
lành?
- Hs: Trả lời
- Gv bình giảng:Khi miêu tả chim lành, tác
giả chỉ kể tên, nói về chúng với những điều tốt
lành rồi đưa ra những câu thâu tóm đặc điểm
của cả nhóm chim lành. Nhóm chim ác tác giả
tập trung tả ki, tả chi tiết hai loài: chim diều
hâu và chim cắt. Thế giới loài chim hiện lên
sinh động, tự nhiên, hấp dẫn qua cách quan
sát tinh tế, cách miêu tả tài tình của nhà văn.
Mỗi lồi một vẻ khác nhau đúng như thực tế
cuộc sống của các loài chim
- Gv:Qua đoạn văn, em có nhận xét gì về vốn
hiểu biết của tác giả?
- Hs: Am hiểu tường tận về các lồi chim và
văn hóa dân gian về thế giới loài chim.
- Gv: Em hãy khái quát nội dung nghệ thuật
của truyện?
- Hs: Trả lời, đọc ghi nhớ.

- Thể loại: Hồi kí
II/ Đọc – hiểu văn bản:
1.Đọc-tìm hiểu từ khó
2.Tìm hiểu văn bản

a, Bố cục: 2 đoạn
b, Phân tích
b1/Cảnh buổi sớm chớm hé ở làng quê
- Cây cối: um tùm
- Cả làng thơm: Hoa lan trắng xoá, hoa giẻ
mảnh dẻ, hoa móng rồng.
- Ong: ong vàng, ong mật đánh lộn nhau để hút
mật.
- Bướm: hiền lành, bị đuổi rủ nhau lạng lẽ bay
đi xa chỗ lao xao.
->Miêu tả, kể, quan sát tinh tế, nhân hoá, so
sánh
� Cảnh đẹp sống động, rực rỡ
b2/ Thế giới các lồi chim
 Nhóm chim hiền lành
- Bồ các: kêu các các ..
- Sáo sậu: sáo đen hát được mùa
- Tu hú: kêu mùa quả chín
- Chim ngói:vội vã kéo nhau về hướng mặt trời
- Nhạn: vùng vẫy tít mây xanh
 Những lồi chim dữ, ác:
- Diều hâu: Mũi khoắm…lao xuống như mũi
tên
- Chèo bẻo: kẻ cắp, mờ đất cất tiếng gọi người
- Qụa: lía lía, láu láu như quạ dòm chuồng lợn
->Miêu tả, so sánh:Sự đa dạng, phong phú,
bản chất mỗi lồi chim
� Tình u thiên nhiên, yêu quê hương
3.Tổng kết:
a, Nghệ thuật:

- Nghệ thuật miêu tả tự nhiên và hấp dẫn
- Sử dụng nhiều yếu tố dân gian như đồng dao,
thành ngữ.
b, Ý nghĩa: Bài văn cung cấp những thơng tin
bổ ích và lí thú về đặc điểm một số loài chim ở
làng quê đồng thời cho thấy mối quan tâm của
con người đến lồi vật, tác động đến tình cảm
q mến lồi vật, bối đắp tình yêu làng quê đất
nước.
* Ghi nhớ sgk/113

9


Giáo án Ngữ văn lớp 6
III.Hướng dẫn tự học
Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
* Bài cũ: Đọc văn bản nhớ được hình ảnh miêu - Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, hình
tả về lồi chim, thuộc các câu đồng dao, thành ảnh miêu tả tiêu biểu về các loài chim.
ngữ trong văn bản.
- Nhớ được câu đồng dao, thành ngữ trong văn
* Soạn bài “Ôn tập truyện và kí”
bản
Làm các bài tập trong sgk/117-118.
* Bài mới: Soạn bài “Ơn tập truyện và kí”
E/Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………....................

Tuần 29
Ngày soạn: 01/04/2013
Tiết 114
Ngày dạy: 05/04/2013
Tiếng Việt: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHƠNG CĨ TỪ LÀ
A/Mức độ cần đạt
-Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn khơng có từ là.
- Biết vận dụng câu trần thuật đơn khơng có từ là khi nói, viết.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Đặc điểm của câu trần thuật đơn khơng có từ là.
- Các kiểu câu trần thuật đơn khơng có từ là.
2.Kĩ năng:
- Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn khơng có từ là.
- Đặt được các kiểu câu trần thuật đơn khơng có từ là.
3.Thái độ: Chăm chỉ theo dõi bài, tích cực phân tích cấu tạo và đặt câu.
C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích ví dụ, thuyết trình, thảo luận.
D/Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: 6ª2..............................................
2.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là. Cho ví dụ (có phân tích)
-Có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là. Cho mỗi kiểu một ví dụ (có phân tích)
-Trình bày đoạn văn đã viết ở nhà, chỉ ra câu trần thuật đơn có từ là em dùng ở trong đó.
3.Bài mới:
* Lời vào bài: Câu trần thuật đơn có từ là dùng để định nghĩa, giới thiệu nhân vật, miêu tả, đánh
giá. Cịn câu trần thuật đơn khơng có từ là dùng để làm gì? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu.
* Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung

Đặc điểm câu trần thuật đơn khơng có từ là
- Giáo viên chép ví dụ lên bảng .
- Học sinh đọc ví dụ .
- Gv:Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ ở từng câu.

10

I. Tìm hiểu chung
1.Đặc điểm của câu trần thuật đơn khơng có
từ “ là”
* Ví dụ :
a/ Phú ơng / mừng lắm ( cụm tính từ )


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ nào
tạo thành ?
Chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào trước vị
ngữ: không, không phải, chưa, chưa phải .
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
Câu miêu tả và câu tồn tại
- Giáo viên chép ví dụ lên bảng .
- Học sinh đọc ví dụ .Học sinh xác định chủ ngữ và vị
ngữ trong từng câu.
- Gv: Hãy cho biết câu nào là câu miêu tả? Câu nào là
câu tồn tại .
- Học sinh đọc đoạn văn rồi điền câu thích hợp vào chỗ
trống .
Điền câu b .
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .


b/ Chúng tôi / tụ hội ở góc sân ( cụm động từ)
- Phú ơng / khơng mừng lắm .
- Chúng tôi / không tụ hội ở góc sân .
- Vị ngữ biểu thị ý phủ định .
* Ghi nhớ : SGK
2.Câu miêu tả và câu tồn tại
* Ví dụ :
a/ Đằng cuối bãi, hai cậu bé con / tiến lại -> câu
miêu tả .
CN
VN
b/ Đằng cuối bãi, tiến lại / hai cậu bé con . ->
câu tồn tại.
VN
CN
*Ghi nhớ : SGK

Luyện tập
II. Luyện tập
Bài 1
Bài 1:
*Phương pháp: Xác định yêu cầu
a(1)Bóng tre//trùm lên âu yếm làng, bản, xóm,
-Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận trong 5 phút
thơn Câu miêu tả.
-Mỗi nhóm trình bày lên bảng một bài của mình
(2)Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thống //
-Giáo viên nhận xét cho điểm.
mái đình, mái chùa. Câu tồn tại

Xác định CN- VN cho biết câu nào là câu miêu tả, câu (3)Dưới bóng tre xanh, ta// giữ một nền văn hoá
nào là câu tồn tại.
lâu đời.  Câu miêu tả.
-Cho học sinh đứng tại chỗ trả lời.
b.(1)Bên hàng xóm tơi có // cái hang của Dế
-Giáo viên học sinh đọc bài tập 1.
Choắt.  Câu tồn tại.
(2) Dế Choắt// là tên tôi đã đặt … thế
 Câu miêu tả
c.(1)Dưới gốc tre, tua tủa // những mầm măng.
 Câu tồn tại.
Bài 3:
(2)Măng // trồi lên nhọn hoắt như… trỗi dậy
- Gv đọc đoạn văn trong bài “Cây tre Việt Nam” cho  Câu miêu tả
học sinh viết chính tả.
Bài 3 : Viết chính tả
- Hs viết, đổi bài sửa lỗi.
Cây tre Việt Nam “ Nước Việt Nam… chí khí
Bài 2:
như người “
- Gv hướng dẫn, đọc đoạn văn mẫu.
Bài 2: Đoạn văn tả cảnh trường em có dùng câu
- Hs nghe về nhà tập viết đoạn văn
tồn tại.
Hướng dẫn tự học
III. Hướng dẫn tự học
- Đọc thuộc lòng ghi nhớ, nhận diện câu trần thuật đơn
* Bài cũ:
không có từ là trong văn bản bất kì.
- Nhớ đặc điểm của câu trần thuật đơn khơng có

- Chuẩn bị bài “ Ôn tập văn miêu tả”:
từ là.
+ Lập dàn ý cho đề miêu tả đầm sen vào mùa hoa nở vè - Nhận diện câu trần thuật đơn không có từ là và
đề miêu tả em bé.
kiểu cấu tạo của nó.
* Bài mới: soạn bài “ Ơn tập văn miêu tả”

11


Giáo án Ngữ văn lớp 6

E/Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................

12



×