Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao Bài 44: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI
QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Kiến thức:
Hs nêu được khái niệm hóa thạch, vai trị của
hóa thạch trong nghiên cứu sinh học và địa chất học,
cách xác định tuổi của hóa thạch.
Hs trình bày mối quan hệ giữa sinh vật với mơi
trường địa chất và khí hậu qua các kĩ.
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
Hs rèn luyện tư duy biện chứng lịch sử.
II. Phương tiện dạy học.
1. Giáo viên:
Bảng 44 SGK phóng to.
Tranh ảnh về các sinh vật hóa thạch ( nếu có )
2. Học sinh:
Đọc trước bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Sự sống được phát sinh như thế nào?
Giai đoạn tiến hóa hóa học có những đặc điểm
gì?
Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và sinh học diễn
ra như thế nào?
Hỗn hợp nào dùng trong thí nghiệm của S.Milo
để thu một số loại axit amin.
A. O2, CH4, NH3
B. Hơi nước,
CH4, NH3, H2.
C. CO2, O2, hơi nước và NH3.
CH4, NH3, hơi nước.
D. CO2,
3. Giảng bài mới.
Hoạt động thầy &
Nội dung
trò
Gv mở đầu bài giảng
I. HÓA THẠCH VÀ PHÂN
bằng câu hỏi: Khủng
CHIA THỜI GIAN ĐỊA
long sống ở thời đại
CHẤT:
nào và cách chúng ta
1. Hóa thạch:
bao nhiêu năm?
a) Hóa thạch là gì:
Hóa thạch là di tích của
Gv nêu ví dụ về di
tích xương khủng
các sinh vật đã từng sinh
sống trong các thời đại địa
long hoặc lá cây trong chất được lưu tồn trong các
các lớp trầm tích đá
lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
và đặc câu hỏi:
Hóa thạch là gì?
b) Ý nghĩa của hóa thạch:
Căn cứ vào hóa thạch
trong các lớp đất đá có thể
suy ra lịch sử phát sinh,
phát triển và diệt vong của
Hóa thạch có vai trị
gì trong q trình
sinh vật.
Người ta xác định tuổi của
nghiên cứu quá trình
địa tầng và của hóa thạch
phát sinh và tiến hóa
bằng phương pháp địa tầng
của sinh vật, trong
học và phương pháp đo thời
nghiên cứu lịch sử
gian phân rã của các nguyên
phát triển của vỏ trái
tố phóng xạ.
đất?
Người ta xác định
Hóa thạch là dẫn liệu quý
để nghiên cứu lịch sử vỏ trái
tuổi tuyệt đối và
đất. Ví dụ: sự có mặt của
tương đối của hóa
các hóa thạch quyết thực vật
thạch bằng cách nào? chứng tỏ thời đại đó khí hậu
ẩm ướt; sự có mặt và phát
Nêu ví dụ cho thấy
triển của bị sát chứng tỏ khí
vai trị của hóa thạch
hậu khơ ráo.
trong nghiên cứu lịch
sử vỏ trái đất?
2. Sự phân chia thời gian
địa chất:
a) Phương pháp xác định
tuổi các lớp đất đá và hóa
thạch:
Căn cứ vào thời gian lắng
đọng của các lớp trầm tích (
địa tấng ) phủ lên nhau theo
thứ tự từ nông đến sâu. Lớp
càng sâu có tuổi cổ hơn,
Người ta xác định
nhiều hơn ( sớm hơn ) so
tuổi của các hóa thạch với lớp nông.
và các lớp đất đá
Để xác định tuổi tuyệt đối
bằng cách nào?
người ta dùng phương pháp
đồng vị phóng xạ, căn cứ
vào thời gian bán rã của một
chất đồng vị nào đó có
trong hóa thạch. Ví dụ:
cacbon 14 có thời gian bán
rã là 5730 năm, urani 238
có thời gian bán rã là 4,5 tĩ
năm.
Sử dụng cacbon 14 chỉ có
thể xác định tuổi của các
hóa thạch có độ tuổi khoảng
75 000 năm.
Để xác định hóa thạch có
độ tuổi hàng trăm triệu hoặc
tĩ năm, người ta sử dụng
urani 238 vì chúng có thời
gian bán rã là 4,5 tỉ năm.
Gv sử dụng bảng 44
SGK giới thiệu tóm
tắt các đại, các kỉ
Phương pháp xác định tuổi
bằng chất phóng xạ có độ
sai số dưới 10%.
cùng các sinh vật điển
b) Căn cứ để phân định các
hình đại diện cho các mốc thời gian địa chất:
kỉ.
Căn cứ vào những biến đổi
lớn về địa chất khí hậu.
Căn cứ vào những biến đổi
lớn về địa chất, khí hậu, và
các hóa thạch diển hình,
người ta chia lịch sử trái đất
kèm theo sự sống thành 5
đại: Thái cổ, Nguyên sinh,
Cổ sinh, Trung sinh và Tân
sinh.
II. SINH VẬT TRONG
CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT:
Các đại địa chất và sinh vật tương ứng.
Đại Kỉ
Tuổi
Đặc điểm
(triệu
địa chất, khí
năm)
hậu.
Tân Đệ tứ 1,8
Băng hà.
Xuất hiện lồi người.
Khí hậu lạnh,
sinh (thứ
khơ.
tư)
65
Đệ
Sinh vật điển hình.
Phát sinh các nhóm linh
Các đại lục
trưởng. Cây có hoa ngự
tam
gần giống
(thứ
hiện nay. Khí chim, cơn trùng.
hậu đầu kỉ ấm
ba)
áp, cuối kỉ
lạnh.
trị. Phân hóa các lớp thú,
Tru
ng
145
Krêta
sinh (phấn
Các đại lục
Xuất hiện thực vật có
bắt đầu liên
hoa. Tiến hóa động vật có
kết với nhau.
vú. Cuối kỉ tuyết diệt
Biển thu hẹp. nhiếu sinh vật kể cả bị
tắng)
khí hậu khơ.
200
Jura
Hình thành
sát.
Cây hạt trần ngự trị. Bị
hai đại lục
sát cổ ngự trị. Phân hóa
Bắc và Nam.
chim.
Biển tiến vào
lục địa. khí
250
hậu ấm áp.
Triat
(tam
điệp)
Cây hạt trần ngự trị. Phân
Đại lục
chiếm ưu thế.
Khí hậu khơ.
Cổ
Pecmi 300
Các đại lục
hóa bị sát cổ. Cá xương
phát triển. Phát sinh thú
và chim.
Phân hóa bị sát. Phân
sinh
liên kết với
hóa cơn trùng. Tuyệt diệt
nhau. Băng
nhiều động vật biển.
hà. Khí hậu
khơ lạnh.
Cacbo 360
Dương xỉ phát triển mạnh
n
(than
đá)
Đầu kỉ ẩm
Thực vật có hạt xuất hiện
nóng, về sau
lưỡng cư ngự trị. Phát sin
trở nên lạnh
bị sát.
khơ.
416
Đê
Khí hậu lục
vơn
địa khơ hanh,
Phân hóa cá xương. Phát
sinh lưỡng cư, cơn trùng.
ven biển ẩm
444
ướt. Hình
thành sa mạc.
Cây có mạch và động vậ
Silua
Hình thành
lên cạn.
đại lục. mực
nước biển
dâng cao. Khí
488
hậu nóng và
ẩm.
Ocđơ
Phát sinh thực vật . Tảo
vic
biển ngự trị. Tuyệt diệt
Di chuyển
đại lục. Băng
542
nhiều sinh vật.
hà. Mực nước
biển giảm.
Khí hậu khơ.
vật . Phân hóa tảo.
Camb
ri
Phát sinh các ngành động
Phân bố đại
lục và đại
dương khác
xa hiện nay.
Khí quyển
nhiều CO2.
Động vật khơng xương
Ngu
n
2500
sinh
sống thấp ở biển.Tảo.
Hóa thạch động vật cổ
nhất.
Hóa thạch sinh vật nhân
thực cổ nhất.
Tích lũy oxi trong khí
quyển.
Thái
cổ
3500
Hóa thạch sinh vật nhân
sơ cổ nhất.
4600
Trái Đất hình thành.
4. Củng cố. Tại sao hóa thạch là bằng chứng tiến
hóa?
Nêu các sinh vật điển hình của các kĩ?
5. Dặn dò – bài tập về nhà.
Đọc ghi nhớ trong SGK. Trả lời câu hỏi cuối bài
SGK. Làm bài tập 5 trang 184.
6. Rút kinh nghiệm.