Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.62 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
Số: 85 /PGD&ĐT-THCS<i> </i> <i>Tánh Linh, ngày 07 tháng 9 năm 2010</i>
<i> V/v Hướng dẫn thực hiện soạn giảng các môn</i>
<i>học cấp THCS trong năm học 2010-2011.</i>
Kính gởi: Hiệu trưởng các trường THCS trong huyện.
Trong ngày 26/8/2010, tại trường THCS La Ngâu Phòng GD&ĐT Tánh Linh đã tổ chức Hội
thảo chuyên đề của 11 môn: Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Công nghệ, Âm nhạc, Tốn, Vật
lý, Hóa học, Sinh học, Thể dục. Đối tượng tham gia Hội thảo là các Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng
chun mơn và giáo viên cùng bộ mơn có năng lực.
Nội dung trong Hội thảo chuyên đề lần này là truyền đạt lại các nội dung đã được tập huấn ở
Sở GD&ĐT về thực hiện chuẩn kiến thức kỹ năng trong soạn giảng và đánh giá học sinh. Ngồi ra,
các tổ bộ mơn cịn thống nhất một số vấn đề về thực hiện PPCT, cấu trúc soạn giảng một giáo án,
cách ra đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm, ma trận… . Sau khi kết thúc đợt Hội thảo, các nhóm trưởng
các bộ mơn đã thay mặt giáo viên bộ mơn trong huyện đề xuất với Phịng để chỉ đạo thực hiện một
số vấn đề mới trong năm học 2010-2011. Lãnh đạo Phịng đã xem xét và có ý kiến chỉ đạo như sau:
- Trong năm học 2010-2011, Hiệu trưởng các trường THCS phải trang bị đầy đủ cho tất cả
giáo viên bộ môn tài liệu về “Chuẩn kiến thức kỹ năng”, xem đây là thước đo để đánh giá, xếp
loại giáo viên trong quá trình soạn giảng; SGK và SGV là những tài liệu song hành giúp giáo viên
soạn giảng, khơng cịn là pháp lệnh như trước đây.
- Thống nhất thực hiện các vấn đề ở các bộ mơn như sau:
<b>1. Về phân phối chương trình: Giống như khung PPCT của năm học 2009- 2010. </b>
<b>2. Về việc áp dụng tài liệu chuẩn kiến thức, kỹ năng (KT- KN): Tất cả các giáo viên sử</b>
dụng tài liệu chuẩn KT-KN vào trong giảng dạy và kiểm tra đánh giá kết quả học sinh. Tài liệu
chuẩn kiến thức kỹ năng là cơ sở pháp lí, yêu cầu giáo viên truyền đạt đủ nội dung kiến thức, kỹ
năng cần đạt trong tài liệu. Không được dưới chuẩn và không phân biệt đối tượng học sinh.
<b>3. Về việc soạn giáo án: </b>
<i><b>3.1: Yêu cầu chung: </b></i>
- Hình thức khơng thay đổi.
- Thống nhất bỏ các phần: ngày soạn và thời lượng trong mỗi hoạt động, các phương pháp
trong phần hoạt động của thầy và trò. Vẫn giữ nguyên phần ngày dạy và phần đồ dùng dạy học
trong phần hoạt động của thầy và trò.
- Đối với các tiết tích hợp giáo dục mơi trường vẫn áp dụng như năm học trước.
<i><b> 3.2: Yêu cầu soạn giáo án cụ thể cho từng phân môn: </b></i>
* Môn Văn học: Thống nhất soạn theo mẫu sau:
Tiết:….
Bài: ………
<b>I. </b><i><b>Mục tiêu:</b></i>
1. KT: ( Trong TL hướng dẫn chuẩn KT-KN )
1. GV: SGK+ SGV+ Tài liệu chuẩn KT- KN
2. HS:
<b>III. </b><i><b>Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b></i>
<i>1. Ổn định lớp: </i>
<i>2. Bài cũ: </i>
<i>3. Giới thiệu bài mới: </i>
HĐ2: Tổ chức dạy và học bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học.</b>
A: Tìm hiểu bài:
I. Tác giả:
- Xem chú thích SGK/..
II. Kết cấu:
1. Thể loại:
2. Phương thức biểu đạt:
3. Bố cục:
III. Phân tích:
IV: Tổng kết:
3. Ý nghĩa văn bản:
B: Luyện tập:
- Bài tập về nhà.
<b>Lưu ý:</b>
- Phần B luyện tập giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm.
- Phần IV tổng kết giáo viên ghi đầy đủ, ngắn gọn.
- Riêng đối với các tiết Văn đơi thì soạn gộp, chỉ ghi hết tiết 1 dừng ở phần nào, sau đó tiếp
tục soạn cho tiết 2. Khơng soạn phần HĐ 3, 4, 5 ở tiết 1.
* Môn Tiếng Việt và Tập làm Văn: mẫu giáo án không thay đổi.
* Soạn các tiết trả bài thống nhất theo mẫu sau:
<i><b>I. Mục tiêu</b></i>:
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>:
1. GV:
2. HS:
<i><b>III. Tiến hành các hoạt động</b></i>:
HĐ1: Ổn định lớp:
HĐ2: Phát bài+ Nhận xét ưu và khuyết điểm:
HĐ3: HD học sinh xác định yêu cầu về hình thức và nội dung của đề ( đã có trong đáp án)
HĐ4: Vào điểm và hệ thống điểm:
Giáo viên đọc bài Làm Văn hay, hoặc bài được điểm cao đối với mơn Tiếng Việt và Văn.
HĐ5: Dặn dị.
<b>4. Ra đề kiểm tra : </b>
<i><b>4.1: Yêu cầu chung: </b></i>
- Bám vào tài liệu chuẩn KT- KN.
- Hình thức khơng thay đổi.
- Đề ra có ma trận, đáp án và biểu điểm.
- Phần trắc nghiệm khơng có phương án đúng, sai hoặc tất cả đều đúng, tất cả đều
sai. Khơng có câu lệnh là câu phủ định.
- Đề ra cần có hướng mở.
<i><b>4.2: Yêu cầu cụ thể: </b></i>
- Đề kiểm tra 15 phút: Ra dạng tự luận, ít nhất là 2 câu. Kiến thức bài tập ở mức độ
nhận biết, thông hiểu và vận dụng.
- Chia đều trong học kì, tránh tình trạng kiểm tra dồn ép.
<b>5. Đề kiểm tra 1 tiết: </b>
- Phần trắc nghiệm dùng câu lệnh: “Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng
- Khi chấm bài phần trắc nghiệm: Nếu học sinh khoanh trịn sai thì giáo viên gạch chéo,
khoanh trịn vào đáp án đúng bằng mực đỏ.
* Thời gian thực hiện: Áp dụng vào tuần 4 theo PPCT năm 2010- 2011.
<b>II- MƠN LỊCH SỬ:</b>
<b>1. Phân phối chương trình: Thống nhất theo PPCT năm học 2009 -2010</b>
- <i><b>Giáo án:</b></i>
Tuần:……
Tiết…….. Bài :……….
<i><b>I.Mục tiêu</b></i>: Phải ghi rõ các mục tiêu của bài học (dựa vào tài liệu hướng dẫn chuẩn KTKN,
SGV (Nếu khơng có trong sách chuẩn KTKN) ).
<i><b>II.Chuẩn bị của GV và HS</b></i>:(phải ghi rõ sự chuẩn bị của GV và HS)
<i><b>III.Tiến trình dạy học</b></i>:
1. Bài cũ: Phải ghi nội dung kiểm tra (Có thể xen kẽ trong tiết dạy).
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: (không cần ghi nội dung)
- Dạy bài mới: ( thiết kế giáo án 2 cột: hoạt động của thầy và trò và Nội
<i>dung kiến thức cần đạt. Cột hoạt động của thầy và trò ghi rõ mục tiêu của từng tiểu</i>
<i>mục, mỗi đơn vị kiến thức phải thể hiện rõ các hoạt động của thầy và trò)</i>
3. Củng cố- dặn dò:
- Chọn vấn đề trọng tâm để khắc sâu kiến thức cho học sinh.
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi SGK hoặc SGV cho câu hỏi
<b>2. Đề kiểm tra:</b>
+ Ra đề kiểm tra phải bám sát chuẩn KTKN.
+ Đề 15 phút theo dạng tự luận, khơng có ma trận, kiến thức trước 1 bài.
+ Đề kiểm tra 1 tiết, học kì gồm 2 dạng (TN-TL: 3/7), có ma trận theo mức độ 5-3-2.
+ Đối với học sinh dân tộc: trong các bài dạy cần truyền đạt những kiến thức cơ bản. Đề
kiểm tra nâng mức độ biết, hiểu và giảm mức độ vận dụng.
<b>3. Thống nhất thời gian ra đề kiểm tra 15 phút:</b>
+ Lớp 6: HK1 tiết 6-9, HK2 tiết 25-28.
+ Lớp 7: HK1 tiết 11-14( bài 1), tiết 25-28( bài 2); HK2 tiết 46-49( bài 1), tiết 61-62( bài 2)
+ Lớp 8: HK1 tiết 13-16( bài 1), tiết 25- 27( bài 2); HK2 tiết 40- 41.
+ Lớp 9: HK1 tiết 13-15, HK2 tiết 9-30( bài 1), tiết 41-43( bài 2).
<b>III- MÔN ĐỊA LÝ:</b>
Sử dụng chuẩn KT-KN trong chương trình giáo dục phổ thơng và hướng dẫn thực hiện chuẩn
KT-KN để soạn giáo án và ra đề kiểm tra.
<b>I. SOẠN GIÁO ÁN:</b>
<i> <b>1. Soạn mục tiêu bài học</b>: Dựa vào Chuẩn KT-KN trong chương trình GDPT.</i>
<i><b> 2. Thiết kế các hoạt động trên lớp: </b></i>
a) Dựa vào các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng chi tiết, cụ thể, tường minh của Hướng dẫn
thực hiện Chuẩn KT-KN.
b) Nếu các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng trong Hướng dẫn thực hiện Chuẩn KT-KN chưa
chi tiết, cụ thể, tường minh thì dựa vào nội dung SGK để chi tiết, cụ thể, tường minh các yêu cầu về
kiến thức, kỹ năng.
<b>II. RA ĐỀ KIỂM TRA:</b>
1. Bám sát Chuẩn KT-KN: 70%
1. Chuẩn kiến thức, kỹ năng của một đơn vị kiến thức là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về
kiến thức, kỹ năng của đơn vị kiến thức mà học sinh cần phải và có thể đạt được. Giáo viên được
phép mở rộng mức độ nhận thức (biết, hiểu, vận dụng …) nhưng không mở rộng mức độ kiến thức,
đảm bảo không quá tải và không quá lệ thuộc hồn tồn vào SGK, khơng cố dạy hết SGK. Việc
khai thác sâu kiến thức kỹ năng trong SGK phải phù hợp với khả năng tiếp thu của học sinh.
2. Nếu có sự khơng nhất qn về cùng một đơn vị kiến thức, kỹ năng giữa 3 tài liệu: Chuẩn
KT-KN trong CTGDPT; Hướng dẫn thực hiện Chuẩn KT-KN; SGK thì Giáo viên phải dựa vào
<b>Chuẩn KT-KN trong CTGDPT vì:</b>
- Chuẩn KT-KN trong chương trình GDPT (pháp lệnh)
- Hướng dẫn thực hiện Chuẩn KT-KN (chi tiết, cụ thể, tường minh các đơn vị Chuẩn kiến
<i>thức kĩ năng)</i>
- SGK (là phương tiện minh họa chủ yếu).
3. Nếu có kiến thức, kĩ năng trong Chuẩn KT-KN trong CTGDPT chưa chuẩn thì giáo viên
kiến nghị bằng văn bản về Phịng GD&ĐT.
4. Đối với các tiết dạy có lồng ghép giáo dục bảo vệ mơi trường thì giáo viên buộc phải thực
hiện theo yêu cầu giáo dục bảo vệ môi trường.
<b>CÁC VẤN ĐỀ THỐNG NHẤT:</b>
<b>I/ Về nội dung PPCT của bộ môn: Thống nhất áp dụng PPCT cụ thể của năm học </b>
2009-2010
<b>II/ Cấu trúc soạn một giáo án:</b>
Tuần: Ngày soạn:………….
Tiết: ….. Bài:… TÊN BÀI:...( in đậm)
<i><b>I/ Mục tiêu</b></i>:
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ: (nếu có lồng ghép GDBVMT)
<i><b>II/ Phương tiện dạy học</b></i>:
<i><b>III/ Hoạt động trên lớp</b></i>:
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
- Hoạt động 1: ( cá nhân/ cặp/ nhóm)
- Hoạt động 2: ( cá nhân/ cặp/ nhóm)
- …..
Tương ứng với tiêu mục 1
Tương ứng với tiêu mục 2
<i><b>IV/ Đánh giá:</b></i>
<i><b>V/ Hoạt động nối tiếp</b></i>:
(*) Riêng các tiết có nội dung lồng ghép giáo dục BVMT thì trong giáo án soạn đến phần có
lồng ghép phải thể hiện chữ GDMT.
<b>III/ Về cấu trúc đề kiểm tra:</b>
- Trắc nghiệm (3 điểm)- Tự luận (7 điểm)
- Về trắc nghiệm: ít nhất có 2 hình thức trắc nghiệm (lựa chọn đúng nhất, điền khuyết, ghép
<i>cặp). Về hình thức trắc nghiệm lựa chọn đúng nhất mỗi câu đúng 0,25 điểm (kiểm tra 1 tiết, học kỳ)</i>
và 0,5 điểm ( kiểm tra 15 phút)
- Trong kiểm tra 1 tiết và học kỳ phần tự luận cần cố gắng sử dụng kênh hình, bảng số liệu
hoặc biểu đồ để kiểm tra kỹ năng của HS.
- Đề phài có ma trận, đáp án, biểu điểm.
- Mức độ ra đề: Biết (3 điểm), hiểu (4 điểm), vận dụng (3 điểm). Riêng đối với HS dân tộc
mức độ ra đề : Biết (5 điểm), hiểu (3 điểm), vận dụng (2 điểm)
IV/ Về ma trận đề kiểm tra:
NỘI DUNG BIẾT HIỂU VẬN DỤNG TỔNG ĐIỂM
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
TỔNG ĐIỂM 10 điểm
<b>IV- MÔN TIẾNG ANH:</b>
<b>1- Cấu trúc mẫu soạn giáo án thống nhất:</b>
<b>UNIT……… : ( tên bài)</b>
<b>Period …….…: ( mục)</b>
<b>I- Objectives</b>
<b>II- Teaching aids</b>
<b>III- Procedures</b>
1. Warm up ( time)
2. Pre-/ Presentation (time)
a) Pre-teach voc/ grammar
b) Set the scene/ Introduce
c) …( các nhiêm vụ trước khi nghe/ nói/ đọc/viết)
3. While- ( time)
4. Post- (time)
<b>IV- Homework (time) </b>
<b>2- Đề kiểm tra : 1 tiết, 15 phút:</b>
<i><b>* Đề kiểm tra một tiết cho tất cả các khối lớp:</b></i>
- Có ma trận, đáp án, biểu điểm
- Cơ số điểm:
Nghe: 1 điểm
Kiến thức ngôn ngữ: 4 điểm
Đọc hiểu: 3 điểm
Viết: 2 điểm
<i><b>Lưu ý:</b></i>
- Phần Nghe: 4 câu > 0.25/ câu
- Phần kiến thức ngôn ngữ:
+ Trong bài tập Multiple choice phải có kiểm tra về từ vựng ( key words), ngữ pháp/ cấu
trúc mà HS đã học, và phải có kiến thức phần nói một cách hài hịa.
+ Phải có phần kiểm tra ngữ âm ở 2 dạng: đánh dấu nhấn và phát âm khác ( khoảng 1 điểm/
4 câu) ở tất cả các khối lớp ( nhưng không tập trung vào một bài mà phải xen kẻ nhau).
+ Riêng lớp 7,8,9 có phần bài tập word form ( từ 0.75 -> 1 điểm)
- Phần đọc hiểu: Nếu các phần khác trong đề kiểm tra khó và dài thì chỉ thiết kế 1 loại hình bài tập.
- Phần viết: Có thể viết theo chủ đề thống nhất hoặc viết theo từ gợi ý của một cấu trúc câu nào đó
nhưng từ ngữ phải quen thuộc đối với HS.
<b>* Đề kiểm tra 15 phút:</b>
+ Lớp 6, 7: Chỉ kiểm tra kiến thức ngôn ngữ
+ Lớp 8, 9: Chỉ kiểm tra kĩ năng: nghe-đọc- viết/ học kỳ
+ Điểm tối thiểu là 0.5 điểm/ câu; điểm tối đa từ 1.0 , 1.5, 2.0 điểm/ câu
<b>3. Về PPCT:</b>
- Thực hiện theo PPCT của năm học 2009-2010.
- Tiết chữa bài kiểm tra soạn thành tiết ôn tập trước kiểm tra ở tất cả các khối lớp.
<b>V- MÔN ÂM NHẠC:</b>
- Đổi mới phương pháp dạy học là gạt bỏ PPDH truyền thống sang PPDH hiện đại. ( <i>riêng môn Âm</i>
<i>nhạc cần kết hợp giữa truyền thống và hiện đại ). Phương pháp dạy học khơng nhất thiết phải theo</i>
trình tự trong SGK, có thể đảo nội dung trong bài.
- Việc dạy học không nhất thiết phải theo SGK mà cần áp dụng theo chuẩn kỹ năng, kiến thức. Giáo
viên cần hướng dẫn, gợi ý cho HS tự tạo nhạc cụ đơn giản bổ trợ cho việc học nhạc.
- Không luyện thanh, chỉ luyện cao độ (tùy vào khả năng của học sinh ). Khơng nhất thiết phải theo
quy trình dạy hát (cần mềm dẻo, phù hợp với từng bài hát )
- Cách giới thiệu dẫn dắt vào bài mới không rập khuôn, cần giới thiệu tự nhiên, phù hợp với tính
chất âm nhạc của từng bài hát, gây sự chú ý, lôi cuốn học sinh khi học bài hát. Tiêu chí đánh giá kết
quả học sinh bằng hình thức cho điểm, khơng xếp loại.( hạn chế cho điểm 1 )
<b>2. Lỗi cần tránh khi dạy hát:</b>
- Dạy sai kiến thức, giáo viên dạy học sinh không đúng nhạc và lời của bài hát. Giáo viên không
thuộc bài hát.
- Dạy hát theo lối truyền khẩu, GV chỉ hoàn toàn sử dụng giọng hát, không sử dụng nhạc cụ. Xác
định giọng không phù hợp, làm HS phải hát ở giọng quá cao hoặc quá thấp, GV liên tục đổi giọng.
- Xác định không đúng trong tâm, trình bày lan man về tác giả, tác phẩm. Không sửa sai, không yêu
cầu HS thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.
- Chưa hồn thành mục tiêu tiết học mà đã chuyển sang các hoạt động khác. Giáo viên không làm
chủ được thời gian, dạy thừa hoặc thiếu nhiều thời gian. Tổ chức và ôn tập bài hát sơ sài, khơng
hiệu quả.
<b>3. Quy trình dạy hát: Giới thiệu bài hát → Tìm hiểu về bài hát → Nghe hát mẫu → Khởi động</b>
giọng → Tập hát từng câu → Hát cả bài → Củng cố, kiểm tra.
<b>4. Cấu trúc mẫu giáo án theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.( </b><i><b>có file giáo án mẫu kèm theo</b></i> )
Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động của học sinh
<b>5. Các vấn đề cần lưu ý:</b>
- Kiểm tra đánh giá bằng hình thức cho điểm ( hạn chế cho điểm dưới 5 )
- Kiểm tra 15 phút làm trên giấy ( trắc nghiệm 4 điểm, tự luận 6 điểm )
- Kiểm tra 45 phút và học kì bằng hình thức thực hành. ( các tiết kiểm tra thực hiện theo
- Các tiết kiểm tra 45 phút GV chia làm hai phân môn ( Hát: 5 điểm, Tập đọc nhạc: 5 điểm ).
Kiểm tra học kì GV chia làm ba phân môn ( Hát: 4điểm, Tập đọc nhạc: 4điểm, Lí thuyết:
<i>2điểm )</i>
- Soạn giảng bám vào sách chuẩn kiến thức, kĩ năng bộ môn.
- PPCT thực hiện như ở năm học 2009-2010.
<b>VI- MÔN CÔNG NGHỆ:</b>
<b>1. Mẫu giáo án:</b>
A/ TIẾT LÝ THUYẾT<b>:</b>
Tiết :………. Bài:………..
I. MỤC TIÊU :
II. CHUẨN BỊ :
+ Giáo viên :
+ Học sinh :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp ( ph)
2. Kiểm tra bài cũ ( ph)
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên </b>
<b>Hoạt động 1 ( ph) Đặt vấn đề.</b>
<i><b>Chú ý :</b></i>
<i>-</i> <i>Mục tiêu tiết dạy phải theo chuẩn Kiến thức – Kỹ năng </i>
<i>-</i> <i>Riêng CN 7 phần <b>Trồng trọt </b>và CN9 <b>Phần trồng trọt</b> thì ghi theo SGV có đối chiếu với</i>
<i><b>Chuẩn KT,KN</b> để giảm tải theo quy định..</i>
<b>B/ TIẾT THỰC HÀNH :</b>
Tiết:………… Bài: ………
I- MỤC TIÊU :
II. CHUẨN BỊ :
+ Giáo viên :
+ Học sinh :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp ( ph)
2. Kiểm tra bài cũ ( ph)
3. Thực hành
<b>Hoạt động 1 :( ph) </b>
<b>Hoạt động 2 : ( ph)</b><i><b> </b></i>
<b>Hoạt động 3 : ( ph)</b><i><b> </b></i>
4. Củng cố : ( ph)
<b>* NHỮNG BÀI THỰC HÀNH LẤY ĐIỂM : Có Đáp án – Biểu điểm – Trong đó :</b>
+ Phần chuẩn bị, thái độ: 4 điểm, Kết quả: 5 điểm, Thời gian: 1 điểm
<b>2. Kiểm tra đánh giá</b>
<b>* ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT : TỰ LUẬN – 10đ</b>
* ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VÀ HỌC KỲ:
<b>a) </b><i><b>Xây dựng ma trận hai chiều</b></i> :
- Ma trận thể hiện nội dung và ba cấp độ nhận thức của HS : nhận biết, thông hiểu và vận dụng
- Ma trận thể hiện được trọng số điểm của từng nội dung
<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Cấp độ nhận thức</b></i>
<i><b>Nhận biết</b></i> <i><b>Thông hiểu</b></i> <i><b>Vận dụng</b></i>
Nội dung kiến thức Số câu(câu ... ) –
số điểm
<i><b>Tổng : 10 đ</b></i>
<i><b>b) Nội dung :</b></i>
- Căn cứ vào chuẩn <i><b>kiến thức – kỹ năng</b></i>
- Phần <i><b>Trắc nghiệm 4 điểm</b></i> – phần <i><b>Tự luận 6 điểm</b></i>
- Phần Trắc nghiệm có các phương án :
a. 4 Câu lựa chọn : mỗi câu 0,5đ
b. Điền khuyết : mỗi chỗ điền 0,25đ
c. Ghép cặp : mối câu ghép 0,25đ
<i>GV có thể chọn một trong các phương án :cả (a,b,c); (a,b) hay (a,c)</i>
<b>* BÀI KIỂM TRA THỰC HÀNH : Có Đáp án – Biểu điểm. Trong đó :</b>
+ Phần chuẩn bị, thái độ: 4 điểm, Kết quả: 5 điểm, Thời gian: 1 điểm
<b>Đối với bài kiểm tra có lí thuyết và thực hành</b><i><b>:</b></i><b> lý thuyết: 10 điểm, thực hành: 10 điểm</b>
<b>Điểm chung: cộng lí thuyết và thực hành lại rồi chia đôi.</b>
<b>Đối với công nghệ 9: bài kiểm tra 15 phút chấm 1 bài thực hành để lấy điểm và thi học kì </b>
bằng hình thức lí thuyết.
<b>3. Phân phối chương trinh: (có file cụ thể kèm theo)</b>
<b>VII- MÔN THỂ DỤC:</b>
2. Chế độ cho điểm thực hiện theo Quyết định số 40 của Bộ GD&ĐT.
3. Thống nhất thực hiện theo phân phối chương trình của Bộ GD&ĐT năm học 2007 – 2008
và sách chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ môn Thể dục.
4. Ở môn tự chọn, giáo viên Thể dục tùy theo điều kiện thực tế của đơn vị mình để lên kế
hoạch giảng dạy (phân phối chương trình), sau đó trình chuyên môn nhà trường ký duyệt mới được
phép giảng dạy.
5. Nội dung soạn giáo án dựa theo sách giáo khoa và sách hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến
6. Phần giáo án khi soạn bỏ phần ngày dạy.
7. Nếu soạn gộp 2 tiết thì phần định lượng vận động là: Phần mở đầu từ 8 – 10 phút, phần
củng cố từ 3 – 5 phút, phần chạy bền từ 3 – 7 phút, còn các phần còn lại như cũ.
8. Nếu dạy giáo án điện tử thì cũng phải soạn thêm giáo án rời như mẫu giáo án đã thống
nhất.
<b>CẤU TRÚC MẪU GIÁO ÁN ĐÃ THỐNG NHẤT</b>
<i>Trường ... Năm học: 2010 – 2011</i>
Tuần: ...
Tiết: ...
<b>TÊN BÀI: ... </b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
1. Kiến thức: Thực hiện theo nội dung bài dạy
2. Kỹ năng: Thực hiện theo nội dung bài dạy
2. Yêu cầu:
<b>II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b>
- Địa điểm:
- Phương tiện:
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
<b>Nội dung</b> <b>ĐLVĐ</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1/ Nhận lớp, kiểm tra sĩ số.
2/ Phổ biến nội dung yêu cầu bài học, kiểm
tra sức khoẻ học sinh.
3/ Khởi động:
- Khởi động chung:
- Khởi động chuyên môn:
4/ Kiểm tra bài cũ:
(6-8 phút)
II. PHẦN CƠ BẢN
1. Tên bài:(Nội dung bài học)
2. Tên bài:(Nội dung bài học)
3. Củng cố:
4. Chạy bền:
(28-30 phút)
3 phút
5 phút
III. PHẦN KẾT THÚC
- Thả lỏng:
- Nhận xét ưu và khuyết điểm giờ học.
- Dặn dò, giao bài tập về nhà.
- Xuống lớp
(5-7 phút)
<b>VIII- MƠN TỐN:</b>
- Thực hiện giảng dạy theo PPCT 35 tuần như năm học 2009-2010. Phân mơn Hình học 9
đổi vị trí 2 tiết: tiết 41 và 42 (tiết 41: Góc nội tiếp, tiết 42: Luyện tập).
- Thực hiện nghiêm túc việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá HS
theo chuẩn KT-KN. Lấy chuẩn KT-KN là mục tiêu để giảng dạy, xem sách giáo khoa là tài liệu
tham khảo chính để thiết kế bài giảng. Việc ra đề kiểm tra phải phù hợp với chuẩn KT-KN, phù hợp
với trình độ HS, cần chú ý đến các tiêu chí xem xét chất lượng của câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa
chọn cũng như câu hỏi tự luận.
- Về cấu trúc giáo án, giáo án các tiết dạy trình chiếu, cấu trúc đề kiểm tra 1 tiết, đề kiểm tra
15 phút: thực hiện như sự thống nhất trong Hội thảo ngày 26/8/2010 tại trường THCS La Ngâu. Đối
với mẫu giáo án thực hành, đánh giá bài thực hành thực hiện như năm học 2009-2010.
<b>1/ Cấu trúc giáo án:</b>
<i><b>I. Mục tiêu</b></i>: Ghi rõ những kiến thức, kĩ năng HS cần đạt sau tiết học, lưu ý phải thực
hiện theo sách “Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT-KN”.
<i><b>II. Phương tiện dạy học:</b></i>
- GV: (Ghi những yếu tố chính)
<i><b>III. Tiến trình dạy học</b></i>: (2 cột)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(Các hoạt động dạy học đều nằm trong bảng và phải ghi kèm thời lượng cho từng hoạt động)
* <i><b>Đối với các tiết dạy bằng giáo án điện tử</b></i>: (bắt buộc phải có giáo án word)
Soạn như mẫu trên nhưng phần III (Tiến trình dạy học) phải kẻ bảng 3 cột theo mẫu sau:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
…
Trình chiếu
…
(Cột kẻ thêm chỉ cần ghi rõ khi nào trình chiếu)
<i><b>2/ Đối với đề kiểm tra 1 tiết</b></i>:
* Yêu cầu phải có ma trận.
* Cấu trúc đề:
- Trắc nghiệm: 3 điểm. Chỉ ra câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn (6 câu), không
được ra dạng khác.
+ Đối với khối 6, 7: câu hỏi có 3 phương án lựa chọn.
+ Đối với khối 8, 9: câu hỏi có 4 phương án lựa chọn.
- Tự luận: 7 điểm.
3/ <i><b>Đối với đề kiểm tra 15 phút</b></i>:
Thực hiện như năm học 2009-2010. Ra đề hoàn toàn tự luận, vào điểm nguyên.
<b>IX- MÔN VẬT LÝ:</b>
<b>I- Chỉ đạo của Sở GD&ĐT:</b>
Theo CV số 2414/SGDĐT-GDTrH ngày 20/8/2010 của Sở GD&ĐT Bình Thuận V/v Thống
nhất việc dạy học và kiểm tra đánh giá theo chuẩn KT, KN ở bộ môn Vật lý như sau:
1. Chuẩn KT-KN được quy định trong chuơng trình giáo dục phổ thông cấp THCS ban hành
kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và
khung PPCT THCS được Bộ GD&ĐT-GDTrH ngày 31/8/2009 là căn cứ để:
- Thanh tra chuyên môn, đánh giá, xếp loại giờ dạy.
- Soạn giảng và ra đề kiểm tra.
- Biên soạn tài liệu dạy học.
2. Sách giáo khoa là tài liệu chính cung cấp những đơn vị kiến thức để thực hiện nội dung
chương trình theo từng cấp học.
- Tổ chuyên môn tổ chức soạn chung giáo án theo khối lớp, thống nhất nội dung cần đạt
theo cấp độ tư duy được quy định trong chuẩn kiến thúc, kỹ năng (tạm gọi là phần cứng của giáo
<i>án).</i>
- Các thành viên trong tổ được sử dụng chung phần cứng của giáo án sau khi đã được tổ
thẩm định, thống nhất. Trong quá trình sử dụng, mỗi giáo viên phải thể hiện trong giáo án của cá
nhân những nội dung chi tiết để phù hợp hoạt động giảng dạy cụ thể. (<i><b>Không được photo phần</b></i>
- Giáo viên được sử dụng giáo án cũ nếu được xếp loại giáo án từ khá trở lên trong 02 năm
liền qua các đợt kiểm tra chéo do trường tổ chức, được xác nhận của Hiệu trưởng.
- Khuyến khích việc ứng dụng CNTT vào q trình giảng dạy.
5. Trong quá trình kiểm tra đánh giá, cần kết hợp một cách hợp lý giữa hai hình thức trắc
nghiệm khách quan và tự luận.
<b>II- Một số vấn đề thống nhất thực hiện:</b>
- Hiện nay bộ mơn Vật lý chưa có chuẩn kiến thức_kỹ năng chính thức, do đó việc soạn giảng,
kiểm tra, đánh giá dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng của Bộ Giáo dục quy định (Quyết định
<i>16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)</i>
<b>- Kiểm tra, đánh giá: dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng (có kèm theo cấu trúc đề kiểm tra)</b>
+ Điểm bài thực hành và kiểm tra 15 phút là điểm nguyên, điểm kiểm tra 1 tiết là điểm lẻ
- Vận dụng các kỹ thuật dạy học vào bài giảng
<b>- Thực hành: các bài thực hành trong chương trình học sinh đều phải thực hiện và viết báo cáo,</b>
trong đó một bài lấy điểm hệ số 2, một bài lấy điểm hệ số 1, việc chọn các bài thực hành để đánh
giá cho điểm là do tổ(nhóm) chun mơn trường quy định; những bài thực hành không lấy điểm học
sinh thực hành và viết báo cáo theo nhóm. Phải lưu lại 4 bài Tốt, Khá, Trung bình, Yếu tại cán bộ
thiết bị.
<b>1. Thống nhất mẫu giáo án:</b>
<b>MẪU GIÁO ÁN </b>
<i>Trường THCS ... Năm học: 2010 – 2011 </i>
<i>( tạo Header and footer cho tiêu đề trên và dưới)</i>
<i>Tuần ...: </i>
Tiết ... TÊN BÀI HỌC:...
<i><b>I.</b></i> Mục tiêu:
- ...
- <i>GDMT(nếu có): ...</i>
<i><b>II.</b></i> Chuẩn bị:
- Giáo viên: ...
- Học sinh: ...
<i><b>III.</b></i>Tổ chức hoạt động:
<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Trợ giúp của thầy</b>
Hoạt động 1.(...phút)
Tổ chức tình huống học tập.
...
Hoạt động 2.(... phút)
Hoạt động 3.(... phút)
Hoạt động ....(... phút)
Hoạt động ...(...phút)
Dặn dò.
<i><b>IV. Rút kinh nghiệm:</b></i>
<i>GV: ... Trang.... Vật Lý ....</i>
<b>2. Hình thức kiểm tra:</b>
<b>* </b><i><b>Kiểm tra 1 tiết</b></i><b>: Theo phân phối chương trình </b>
30% biết 40% hiểu 30% vận dụng
<i><b>Trắc nghiệm khách quan gồm</b></i>: nhiều lựa chọn, điền khuyết, ghép cặp (câu lựa chọn nhiều hơn
câu dẫn)
<b>ĐỐI VỚI LỚP 6 VÀ LỚP 7: ( 7 tn <sub> - 3 </sub>tl<sub>)</sub></b>
Trắc nghiệm: 7 điểm
<i>Trong đó: </i>
Nhiều lựa chọn: ( 3 điểm) có 6 câu (1 câu = 0.5 điểm)
Điền khuyết: ( 2 điểm) có 4 cụm từ ( 1 từ = 0.5 điểm )
Ghép cặp: ( 2điểm) ( 1 cặp = 0.5 điểm)
Tự luận: 3 điểm
<b>ĐỐI VỚI LỚP 8: ( 6tn<sub> - 4</sub>tl<sub>)</sub></b>
Trắc nghiệm: 6 điểm
Trong đó:
Nhiều lựu chọn: (3điểm) có 6 câu (1 câu = 0.5 điểm)
Điền khuyết : (2 điểm) có 8 từ: (1 ý = 0.25 điểm)
Ghép cặp: (1điểm) (1 ghép cặp = 0,25 điểm)
Tự luận: 4 điểm
<b>ĐỐI VỚI LỚP 9 ( 5tn <sub> - 5</sub>tl<sub>)</sub></b>
Trắc nghiệm: 5 điểm
Nhiều lựa chọn: (2 điểm) có 8 câu ( 1 câu = 0.25 điểm)
Điền khuyết (2 điểm) có 1 ý = 0.25 điểm
Ghép cặp (1 điểm) có 1 cặp = 0.25 điểm
Tự luận: 5 điểm
<b>LƯU Ý : Kiểm tra 1 tiết trở lên phải có ma trận; khơng sử dụng trắc nghiệm khách quan</b>
đúng hay sai đối với lớp 8 và lớp 9
<b>3. Về ma trận:</b>
<b>X- MƠN HĨA HỌC:</b>
<b>1. Chuẩn kiến thức kỹ năng mơn Hóa học là cơ sở pháp lý trong quá trình soạn giảng,</b>
I- MỤC TIÊU
II- CHUẨN BỊ
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
- Đối với bài lý thuyết: chia làm 3 cột
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Đối với bài luyện tập: chia làm 2 cột
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Đối với bài thực hành: chia làm 2 cột
Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>(*) Phải lưu lại 4 bài Tốt, Khá, Trung bình, Yếu tại cán bộ thiết bị.</b>
<b>4. Cấu trúc đề kiểm tra: (áp dụng đối với cả 2 loại bài 15 phút và 45 phút.)</b>
- Trắc nghiệm: 4 điểm (có ít nhất 2 dạng trong 1 đề kiểm tra)
+ Bài 15 phút mỗi câu không quá 1 điểm.
+ Bài 45 phút mỗi câu không quá 0,5 điểm.
- Tự luận: 6 điểm
(Bài thực hành lấy điểm 15 phút phải có hướng dẫn chấm)
- Soạn tiết kiểm tra 45 phút gồm: Ma trận, đề, đáp án, biểu điểm
<b>5. Cách lập ma trận:</b>
B1: Xác định mục tiêu bài kiểm tra
B2: Xây dựng ma trận ban đầu làm cơ sở để thiết lập đề kiểm tra.
B3: Thiết kế câu hỏi theo ma trận.
B4: Thiết kế đáp án và biểu điểm.
B5: Thẩm định đề và hồn thiện ma trận.
<b>XI- MƠN SINH HỌC:</b>
<b>Những vấn đề lưu ý:</b>
<b>- Giáo viên khi giảng dạy phải tuyệt đối bám sát nội dung của cuốn chuẩn KT – KN.</b>
- Giáo viên dự tập huấn ở huyện về phải truyền tải nội dung đã tiếp thu cho tất cả các giáo viên
cùng bộ môn tại đơn vị mình.
- Khuyến khích giáo viên tự soạn và thiết kế giáo án điện tử để giảng dạy.
- Sinh 9: Di truyền học dạy bình thường theo SGK.
- Sinh 6: Tảo khơng xếp vào nhóm thực vật
<b>1 / Điều chỉnh phân phối chương trình:</b>
- Sinh 7: tiết 34: Ơn tập; tiết 35: kiểm tra; tiết 36: Thực hành mổ cá.
- Sinh 8: Tiết 34: Ôn tập HK1; tiết 35: Kiểm tra; tiết 36: thân nhiệt Tiết 67: Bài tập;
tiết 68: Ôn tập; tiết 69: Kiểm tra; tiết 70: Các bệnh lây lan qua đường sinh dục – Đại dịch ...
<b>2/ Cấu trúc giáo án: Không thay đổi, chú ý bám sát chuẩn kiến thức đã quy định khi soạn giáo</b>
án.
<b>3/ Cấu trúc đề kiểm tra:</b>
- Thang điểm: Trắc nghiệm 4 điểm gồm 3 dạng cơ bản( lựa chọn; điền khuyết; ghép hợp) – Tự luận
6 điểm.
- Trong đề kiểm tra 45 phút và đề HK loại trắc nghiệm nhiều lựa chọn ít nhất phải được 2 điểm.
- Đề kiểm tra 45’ – Đề kiểm tra học kỳ có nội dung thực hành dao động thang điểm từ 1 => 3 điểm.
- Thiết kế ma trận đối với đề kiểm tra học kỳ và 45’.
<b>4/ Đề kiểm tra: Trắc nghiệm: Loại lựa chọn 0,5đ /câu.Loại trắc nghiệm, ghép hợp và điền từ,</b>
cụm từ là 0,25đ / ý.
<b>5/ Tiết thực hành: Các tiết thực hành theo mẫu đã ban hành và phải có đầy đủ ngày tháng thực</b>
hành, nếu lấy điểm thì cho học sinh làm báo cáo cá nhân và phải chấm hết rồi lưu lại 4 bài. Đối với
bài làm theo nhóm thì giáo viên chấm và lưu ít nhất 4 bài ở cán bộ thiết bị.
- Thực hiện như ở năm học 2009-2010. Riêng môn GDCD, môn HĐNGLL cần bám sát tài
liệu mới nhất (các văn bản pháp luật) đã được Phòng Tư pháp huyện cấp phát trong đợt tập huấn hè
năm 2010 để nghiên cứu và vận dụng vào giảng dạy.
Nhận được văn bản này, Phòng đề nghị Hiệu trưởng các trường THCS chỉ đạo chuyên môn
triển khai thật cụ thể đến từng tổ chuyên môn để giáo viên biết và thực hiện đúng; đồng thời cử
người về Phịng để chép tồn bộ các file dữ liệu về PPCT, lịch học và những vấn đề đã thống nhất
thực hiện của 11 bộ mơn nói trên. Sau khi về trường, Phó Hiệu trưởng tiến hành in và photo cho tất
cả các tổ bộ môn để thực hiện. Cần lưu ý đưa nội dung này vào sinh hoạt ở tất cả các tổ chun mơn
và có biên bản thể hiện thật cụ thể. Những giáo viên đã được đi dự tập huấn ở huyện khi về trường
phải có trách nhiệm truyền đạt lại cụ thể cho tất cả giáo viên trong tổ; tránh trường hợp ở năm học
trước vẫn còn hạn chế ở nhiều đơn vị trường có giáo viên trong tổ thực hiện soạn giảng khơng đồng
nhất. Mọi vấn đề vướng mắc trong quá trình thực hiện cần liên hệ tổ phổ thông để giải quyết. Số
điện thoại: 0623888609.
<i><b>Nơi nhận:</b></i> <b>KT.TRƯỞNG PHÒNG</b>
- Như trên; <b>PHĨ TRƯỞNG PHỊNG</b>
- P.Trưởng phịng (1)
- Lưu PT (Hùng: 20).