Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án diện tích hình tam giác - Môn toán lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.95 KB, 6 trang )

Tốn 5 – chương 3

DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
Tiết

:

86

Tuần :

18

Ngày dạy :



I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
 Nắm vững quy tắc tính diện tích hình tam giác.
 Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải tốn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 GV chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau (có thể đính bảng)
 HS chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau, kéo cắt giấy.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết theo dõi và nhận xét.


học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài mới:
HS nghe.
2.2. Cắt ghép hình tam giác.
- GV hướng dẫn HS thực hiện các thao - HS thao tác theo hướng dẫn của GV.
tác cắt ghép hình như SGK:
+ Lấy 1 trong hai hình tam giác bằng
nhau.
+ Vẽ một đường cao lên hình tam giác
đó.
+ Dùng kéo cắt hình tam giác thành hai
phần theo đường cao của hình (đánh số
A
E
B
1, 2 cho từng phần).
+ Ghép hai mảnh 1, 2 vào hình tam giác
1
2
cịn lại để thành một hình chữ nhật
ABCD.
D
H
C
+ Vẽ đường cao EH
2.3. So sánh đối chiếu các yếu tố hình
học trong hình vừa ghép.
- GV yêu cầu HS so sánh:

- HS so sánh và nêu:


Tốn 5 – chương 3
+ Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài
đáy hình tam giác.
+ Chiều rộng của hình chữ nhật bằng
chiều cao của hình tam giác.
+ Diện tích của hình chữ nhật gấp 2 lần
diện tích của hình tam giác (vì hình chữ
nhật bằng 2 hình tam giác ghép lại).
2.4. Hình thành quy tắc, cơng thức tính
diện tích hình chữ nhật ABCD.
- GV u cầu HS nêu cơng thức tính diện - HS nêu: Diện tích hình chữ nhật ABCD
tích của hình chữ nhật ABCD.
là DC x AD
- GV nêu: Phần trước chúng ta biết AD =
EH, thay EH cho AD thì ta có diện tích
hình chữ nhật ABCD là DC x EH.
- Diện tích của tam giác EDC bằng một
nửa diện tích của hình chữ nhật nên ta có
diện tích của hình tam giác EDC là (DC



x EH) : 2  hay

DC EH 

2



- GV hướng dẫn để HS rút ra quy tắc
tính diện tích của hình tam giác:
+ DC là gì của hình tam giác EDC?
+ DC là đáy của hình tam giác EDC.
+ EH là gì của hình tam giác EDC?
+ EH là đường cao tương ứng với đáy
DC.
+ Như vậy để tính diện tích hình tam + Chúng ta lấy độ dài đáy DC nhân với
giác EDC chúng ta đã làm như thế nào? chiều cao EH rồi chia cho 2.
- GV nêu: Đó chính là quy tắc tính diện - HS nghe giảng, sau đó nêu lại quy tắc,
tích của hình tam giác. Muốn tính diện cơng thức tính diện tích của hình tam
tích của hình tam giác ta lấy độ dài đáy giác và học thuộc ngay tại lớp.
nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo)
rồi chia cho 2.
- GV giới thiệu cơng thức.
+ Gọi S là diện tích.
+ Gọi a là độ dài của hình tam giác.
+ Gọi h là chiều cao của hình tam giac.
+ Ta có cơng thức tính diện tích của hình
tam giác là:


Toán 5 – chương 3

S

a h
2


2.5. Luyện tập - thực hành:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
a) Diện tích của hình tam giác là:
8  6 : 2 = 24 (cm2)
b) Diện tích của hình tam giác là:
2,3  1,2 : 2 = 1,38 (dm2)

- GV cho 1 HS chữa bài trước lớp.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về đơn vị đo - HS nêu: Độ dài của đáy và chiều cao
độ dài đáy và chiều cao của hình tam khơng cùng một đơn vị đo.
giác.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
a) 24dm = 2,4m
Diện tích của hình tam giác là:
5  2,4 : 2 = 6 (m2)

b) Diện tích của hình tam giác là:
42,5  5,2 : 2 = 110,5 (m2)
- GV gọi 1 HS chữa bài trên bảng lớp,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DỊ:
- GV tổng kết tiết học, dặn dị HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.
IV . RÚT KINH NGHIỆM :
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


Toán 5 – chương 3

Bài

:

Tiết

:

LUYỆN TẬP
87

Tuần: 18

Ngày dạy :


I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
 Rèn luyện kĩ năng tính diện tích của hình tam giác.
 Giới thiệu cách tính diện tích của hình tam giác vng khi biết độ dài hai
cạnh góc vng của nó.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 Các hình tam giác như SGK.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết theo dõi và nhận xét.
học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài mới:
GV giới thiệu: Trong tiết học toán này HS nghe.
các em cùng luyện tập về tính diện tích
của hình tam giác
2.2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV cho HS đọc đề bài, nêu lại quy tắc - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
tính diện tích của hình tam giác, sau đó bài vào vở bài tập.
làm bài.
a) S = 30,5  12 : 2 = 183 (dm2)
b) 16dm = 1,6m
S = 1,6  5,3 : 2 = 4,24 (m2)
- GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- GV vẽ hình lên bảng, sau đó chỉ vào - HS trao đổi với nhau và nêu: Đường
hình tam giác ABC và nêu: Coi AC là cao tương ứng với đáy AC của hình tam
đáy, em hãy tìm đường cao tương ứng giác ABC chính là BA vì đi qua B và
với đáy AC của hình tam giác ABC.
vng góc với AC.
- GV u cầu HS tìm đường cao tương - HS nêu: đường cao tương ứng với đáy
ứng với đáy BA của hình tam giác ABC. BA của hình tam giác ABC chính là CA.


Tốn 5 – chương 3
- GV u cầu HS tìm các đường cao
tương ứng với đáy của hình tam giác
DEG.
- GV hỏi: Hình tam giác ABC và DEG
trong bài là hình tam giác gì?
- GV nêu: Như vậy trong hình tam giác
vng hai cạnh góc vng chính là
đường cao của tam giác.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.

- HS quan sát và nêu:
Đường cao tương ứng với đáy ED là GD.
Đường cao tương ứng với đáy GD là ED.
- HS: là hình tam giác vuông.


- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- GV hỏi: Như vậy để tính diện tích hình - HS nêu : để tính diện tích của hình tam
tam giác vng chúng ta có thể làm như giác vng ta lấy tích số đo hai cạnh góc
thế nào?
vng rồi chia cho 2.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4a:
- GV cho HS đọc đề bài, tự làm phép đo - HS thực hiện đo:
và thực hiện tính diện tích của cả hình AB = DC = 4cm
tam giác ABC.
AD = BC = 3cm
Diện tích của hình tam giác ABC là:
4  3 : 2 = 6 (cm2)
- GV chữa bài và hỏi: Vì sao để tính diện - HS giải thích: Vì theo hình vẽ hình tam
tích của hình tam giác ABC em lại lấy giác ABC là hình tam giác vng trùng
chiều rộng nhân với chiều dài hình chữ với hai cạnh của hình chữ nhật.
nhật rồi chia cho 2.
Bài 4b:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS tự thực hiện phép đo để - HS tự đo và nêu:
xác định độ dài các cạnh của hình chữ MN = QP = 4cm
nhật MNPQ và đoạn thẳng ME.
MQ = NP = 3cm
ME = 1cm
EN = 3cm
- GV yêu cầu HS thực hiện tính diện tích - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

của các hình tam giác mà bài yêu cầu.
bài vào vở bài tập.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:


Toán 5 – chương 3
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.
IV . RÚT KINH NGHIỆM :
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................



×