Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án Toán lớp 5 - DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.78 KB, 9 trang )

DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC

I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- GV chuẩn bị 2 hình tam giác, to, bằng nhau (có thể dính trên bảng)
- HS chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau, kéo cắt giấy.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Kiểm tra bài cũ :

- GV gọi 2 HS lên bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS
- 2 HS lên bảng
B) Giới thiệu bài mới :

1) Giới thiệu bài :

- GV giới thiệu bài. - HS nghe
2) Cắt, ghép hình tam giác :

- GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác cắt ghép
hình như SGK









A E B







3) So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình
vừa ghép :

- GV yêu cầu HS so sánh : - HS so sánh và nêu :
+ Em hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và
độ dài đáy DC của hình tam giác
+ Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài đáy
của tam giác.
+ Em hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật
và chiều cao EH của hình tam giác
+ Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều
cao của hình tam giác
+ Em hãy so sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD
và diện tích tam giác EDC.
+ Diện tích của hình chữ nhật gấp 2 lần
diện tích của hình tam giác
4) Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình
chữ nhật

- GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích của

hình chữ nhật ABCD
- HS nêu : diện tích chữ nhật ABCD là
DC x AD
- GV nêu : Phần trước chúng ta đã biết AD = EH,
thay EH cho AD thì ta có diện tích hình chữ nhật
ABCD là DC x EH

- Diện tích của tam giác EDC bằng một nửa diện tích
của hình chữ nhật nên ta có diện tích của hình tam
giácc EDC là :



D H
C
1 2
)
2
EH x DC
(hay 2 : EH)(DCx
- GV hướng dẫn để HS rút ra quy tắcc tính diện tích
của hình tam giá :

+ DC là gì của hình tam giác EDC ? + DC là đáy của hình tam gáic EDC
+ EH là gì của hình tam giác EDC ? + EH là đường cao tương ứng với đáy DC
+ Như vậy để tính diện tích của hình tam giác EDC
chúng ta đã làm như thế nào ?
+ Chúng ta đã lấy độd ài đáy DC nhân với
chiều cao EH rồi chia cho 2
- GV nêu : Đó chính là quy tắc tính diện tích của hình

tam giác. Muốn tính diện tích của hình tam giác ta lấy
độ dài đáy nhân với chiêu cao (cùng một đơn vị đo)
rồi chia cho 2
- HS nghe giảng, rồi sau đó nêu lại quy tắc,
công thức tính diện tích của hình tam giác và
học thuộc ngay tại lớp
- GV giới thiệu công thức:
+ Gọi S là diện tích
+ Gọi a là độ dài của hình tam giác
+ Gọi h là chiều cao của hình tam giác
+ Ta có công thức tính diện tích của hình tam giác là :




5) Luyện tập - thực hành :

* Bài 1 :
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK
- GV yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS lên bảng thực hiện
- GV cho 1 HS chữa bài trước lớp
* Bài 2 :
2
h a
S
x

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm

- GV hỏi : Em có nhận xét gì về đơn vị đo của độ dài
đáy và chiều cao của hình tam giác ?
- HS nêu : Độ dài đáy và chiều cao không
cùng một đơn vị đo
- GV hỏi : Vậy trước khi tính diện tích của hình tam
giác chúng ta làm gì ?
- HS nêu
- GV yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- GV gọi 1 HS chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận
xét và cho điểm HS

C) Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ ngày tháng năm 200
Tuần :
Môn : Toán (Tiết : 87) LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Rèn luyện kĩ năng tính diện tích của hình tam giác.
- Giới thiệu cách tính diện tích của hình tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh góc vuông của nó.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Các hình tam giác như SGK
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Kiểm tra bài cũ :

- GV gọi 2 HS lên bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS
- 2 HS lên bảng

B) Giới thiệu bài mới :

1) Giới thiệu bài :

- GV giới thiệu bài. - HS nghe
2) Hướng dẫn luyện tập :

* Bài 1 :
- GV cho HS đọc đề bài, nêu lại quy tắc tính diện tích
hình tam giác, sau đó làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập
- GV chữa bài và cho điểm HS
* Bài 2 :
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
- GV vẽ hình lên bảng, sau đó chỉ vào hình tam giác
ABC và nêu : Coi AC là đáy, em hãy tìm đường cao
tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC.
- HS trao đổi với nhau
- GV yêu cầu HS tìm đường cao tương ứng với đáy
BA của hình tam giác ABC
- HS nêu : Đường cao tương ứng với đáy
BA của hình tam giác ABC chính là CA.
- GV yêu cầu HS tìm các đường cao tương ứng với
các đáy của hình tam giác DEG.
- HS quan sát hình và nêu :
+ Đường cao tương ứng với đáy ED là GD
+ Đường cao tương ứng với đáy GD là ED
- GV hỏi : Hình tam giác ABC là DEG trong bài là
hình tam giác gì ?

- HS : Là các hình tam giác vuông.
- GV nêu : Như vậy trong hình tam giác vuông hai
cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác

* Bài 3 :
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc thầm đề bài trong SGK
- GV yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập
- GV hỏi : Như vậy để tính diện tích hình tam giác
vuông chúng ta có thể làm như thế nào ?
- HS : Để tính diện tích của hình tam giác
vuông ta lấy tích số đo hai cạnh góc vuông
rồi chia cho 2.
- GV nhận xét và cho điểm HS
* Bài 4a :
- GV cho HS đọc đề bài, tự làm phép đo và thực hiện
tính diện tích cả hình tam giác ABC
- HS thực hiện đo :
AB = DC = 4 cm
AD = BC = 3 cm
Diện tích của hình tam giác ABC là :
4 x 3 : 2 = 6 (cm
2
)
- GV chữa bài và hỏi : Vì sao để tính diện tích của
hình tam giác ABC em lại lấy chiều rộng nhân với
chiều dài hình chữ nhật rồi chia cho 2.
- HS : Vì theo hình vẽ hình tam giác ABC là
hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông
trùng với hai cạnh của hình chữ nhật.

* Bài 4b :
- GV gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK
- GV yêu cầu HS thực hiện tính diện tích của các hình
tam giác mà bài yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài
vào vở bài tập
C) Củng cố, dặn dò :
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.






\
LUYỆN TẬP CHUNG

I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh ôn luyện về :
- Đổi đơn vị đo khối lượng
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân.
- Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị cho trước.
- Giải bài toán liên quan đến diện tích hình tam giác.
- So sánh các số thập phân.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Phiếu bài tập có nội dung như SGK, photo cho mỗi HS 1 lần.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Giới thiệu bài :


B) Giới thiệu bài mới :

1) Tổ chức cho HS tự làm bài :

- GV phát phiếu bài tập cho HS, yêu cầu HS tự làm
bài
- HS nhận phiếu và làm bài
- 4 HS lên bảng làm các bài 1, 2, 3, 4 của
phần 2 trên bảng
2) Hướng dẫn chữa bài :

Phần 1 : (3 điểm, mỗi lần khoanh đúng được 1 điểm)
- GV cho HS đọc các đáp án mình chọn của từng câu - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét
1. Khoanh vào B
2. Khoanh vào C
3. Khoanh vào C
Phần 2 :
- GV yêu cầu HS cả lớp nhìn lên bảng và nhận xét bài
bạn làm trên bảng
- 4 HS nhận xét bài làm của 4 bạn HS, cả
lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
Đáp án :
Bài 1 : (4 điểm, mỗi con tính đúng được 1 điểm)
Kết quả tính đúng là :
a) 39,72 + 46,18 = 85,9 b) 95,64 - 27,35 = 68,29
c) 31,05 x 2,6 = 80,73 c) 77,5 : 2,5 = 31
Bài 2: (1 điểm, mỗi số điền đúng được 0,5 điểm)
a) 8m 5dm = 8,5m b) 8m
2

5dm
2
= 8,05m
2

Bài 3 : (1,5 điểm - mỗi câu lời giải và phép tính đúng được 0,5điểm)
Bài giải :
Chiều rộng của hình chữ nhật là :
15 + 25 = 40 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là :
2400 : 40 = 60 (cm)
Diện tích hình tam giác MCD là :
60 x 25 : 2 = 750 (cm
2
)
Đáp số : 750cm
2

Bài 4 (0,5 điểm)
3,9 < x < 4,1
Ta có 3,9 < 4 < 4,01 < 4,1
Vậy x = 4 ; x = 4,01 (có thể tìm được nhiều giá trị khác của x)
3) Hướng dẫn tự đánh giá :

- GV có thể hướng dẫn cho HS tự chấm điểm theo
biểu điểm ở trên rồi cho HS báo cáo điểm của mình.

C) Củng cố, dặn dò :
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà tự ôn tập để kiểm tra cuối học kỳ I.


Thứ ngày tháng năm 200
Tuần :
Môn : Toán (Tiết : 89) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I








I- MỤC TIÊU : Kiểm tra HS về :
- Các hàng của số thập phân và giá trị theo hàng của các chữ số trong số thập phân.
- Tỉ số phần trăm của hai số
- Đổi đơn vị đo đại lượng
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân
- Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị cho trước.
- Giải bài toán liên quan đến diện tích hình tam giác.

×