Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

MOT SO DE THI HOC SINH GIOI SINH HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.39 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>B</b>



<b> </b>

<b>Ộ GIÁO DỤC</b>



KỲ THI HỌC SINH GIỎI ĐBSCL NĂM HỌC 2008 – 2009


ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN SINH HỌC





<b>---CÂU 1:SINH HỌC TẾ BÀO</b>

(6 điểm)



a) Vẽ sơ đồ cấu trúc màng sinh chất và cho biết chức năng màng sinh chất .


b) Trong tế bào 2n của người chứa lượng ADN bằng 6.10

9

<sub> cặp nuclêôtit.</sub>



b1) Cho biết số đơi nuclêơtit có trong mỗi tế bào ở các giai đoạn sau :


-

Pha G1



-

Pha G2



-

Kỳ sau của nguyên phân


-

Kỳ sau của giảm phân II.



b2) Quá trình nào xảy ra ở cơ thể người, có sự tham gia của 2 tế bào cùng 1 lúc, mỗi tế bào có 46


crơmatit?



<b>CÂU 2: SINH HỌC VI SINH VẬT </b>

:( 2 điểm)



Dựa vào nguồn cung cấp năng lượng và cacbon hãy phân biệt các kiểu dinh dưỡng của những sinh


vật sau đây : Tảo, Khuẩn lam, Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía màu lục, Nầm men, Vi khuẩn lactic, vi khuẩn


nitrat hố, Vi khuẩn lục và vi khuẩn tía khơng có lưu huỳnh.




<b>CÂU 3: SINH HỌC CƠ THỂ ĐỘNG VẬT </b>

:( 3 điểm)


a) Tại sao nói chim hơ hấp kép?



b) Tại sao thiếu Iod, trẻ em ngừng hoặc chậm lớn, trí tuệ chậm phát triển, thường bị lạnh?


<b>CÂU 4: SINH HỌC CƠ THỂ THỰC VẬT </b>

:( 3điểm)



a) Phân biệt các con đường thoát hơi nước ở lá.


Ý nghĩa sự thoát hơi nước .



b) Vì sao bảo quản nông sản cần khống chế cho hô hấp luôn ở mức tối thiểu ?


<b>CÂU 5: DI TRUYỀN HỌC </b>

:( 6 điểm)



a) Theo dõi quá trình tự nhân đơi của 1ADN , người ta thấy có 80 đoạn Okazaki, 90 đoạn mồi.


Bằng kiến thức di truyền đã học hãy biện luận để xác định ADN trên thuộc dạng nào? Có ở đâu?


b) - Cho biết dạng đột biến gây hội chứng Đao ở người



- Phân biệt bộ NST của người bình thường với người mắc hội chứng Đao.



c) Trong phép lai 1 cặp ruồi giấm, F1 thu được 600 con, trong đó có 200 con ruồi đực


+ Hãy giải thích kết quả phép lai trên bằng bằng kiến thức di truyền đã học .



+ Nếu cho F1 giao phối với nhau thì F2 thế nào ?





</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>B</b>



<b> </b>

<b>Ộ GIÁO DỤC</b>

<b>K× thi chän häc sinh giái tØnh líp 12 </b>



<b>Năm học 2008 - 2009</b>



ôn thi: Sinh học 12 THPT- bảng A



<i>Thời gian làm bài: 180 phút</i>



<b>Cõu 1. </b>

<i>(2,5 điểm)</i>

a.Vì sao quá trình giảm phân diễn ra bình thường (khơng có đột biến) lại có thể tạo ra


nhiều loại giao tử có bộ NST khác nhau?



b.

Cho phép lai Pt/c: AABBDDee x aabbddee, tạo ra F1 , cho F1 lai với F1 tạo ra F2. Không lập


bảng, hãy xác định tỉ lệ mỗi loại kiểu hình: A-B-ddee, aaB-ddee và tỉ lệ mỗi loại kiểu gen:


AabbDDee, AaBbddee ở F2. Biết các cặp gen phân li độc lập và mỗi gen quy định một tính trạng.


<b>Câu 2. </b>

<i>(3,0 điểm)</i>

Mối quan hệ giữa các gen alen và gen không alen (mỗi gen nằm trên 1 NST thường)


đối với sự hình thành tính trạng của cơ thể tuân theo những quy luật di truyền nào? Mỗi trường


hợp cho một ví dụ minh hoạ (chỉ qui ước gen, không cần viết sơ đồ lai). Loại trừ trường hợp gen


gây chết.



<b>Câu 3. </b>

<i>(3,0 điểm)</i>

a.

Một quần thể lưỡng bội có 4 gen: gen thứ nhất và gen thứ 2 đều có 2 alen, gen thứ 3


có 3 alen, gen thứ tư có 4 alen. Mỗi alen thuộc 1 NST thường. Tính số kiểu gen khác nhau trong


quần thể.



b. Ở một loài ngẫu phối, gen qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen qui định hoa trắng. Hỏi


quần thể hoa đỏ và quần thể hoa trắng, quần thể nào cân bằng? Cấu trúc di truyền của các quần


thể cân bằng được viết như thế nào?



<b>Câu 4. </b>

<i>(2,0 điểm) </i>

Ở người, gen a gây bệnh máu khó đơng nằm trên NST X khơng có alen tương ứng


trên Y, alen trội tương ứng qui định máu đơng bình thường. Trong một gia đình: vợ và chồng có


NST giới tính bình thường và khơng biểu hiện bệnh máu khó đơng, họ đã sinh ra đứa con có


NST giới tính XO và bị bệnh máu khó đơng.



a. Hãy xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này và nêu cơ chế NST hình thành đứa con trên.


b. Nếu họ sinh tiếp đứa con bị hội chứng Claiphentơ và bị bệnh máu khó đơng thì cơ chế NST



hình thành đứa con đó như thế nào? Biết rằng không xảy ra đột biến gen.



<b>Câu 5. </b>

<i>(3,0 điểm)</i>

Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp,


hoa đỏ thuần chủng, ở F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4


loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen qui định một


tính trạng, gen nằm trên NST thường. Mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh


noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau và khơng có đột biến. Biện luận và xác định qui luật di


truyền của các tính trạng trên. Viết sơ đồ lai từ P đến F1 và xác định tỉ lệ các loại giao tử F1.


<b>Câu 6. </b>

<i>(2,0 điểm)</i>

Khi nghiên cứu hậu quả của đột biến gen người ta thấy có những đột biến gen trung



tính (khơng có lợi cũng khơng có hại). Dựa trên sự hiểu biết về cơ sở cấu trúc gen và sự biểu


hiện kiểu hình của gen đột biến ở sinh vật nhân thực, hãy giải thích tại sao lại trung tính?



<b>Câu 7. </b>

<i>(2,5 điểm)</i>

Màu sắc vỏ ốc sên do một gen có 3 alen kiểm sốt: C1: nâu, C2: hồng, C3: vàng. Alen


qui định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với


alen qui định màu vàng. Điều tra một quần thể ốc sên người ta thu được các số liệu sau:



Màu nâu có 360 con; màu hồng có 550 con; màu vàng có 90 con. Biết quần thể này ở trạng thái


cân bằng di truyền.



a. Hãy xác định kiểu gen qui định mỗi màu.



b. Hãy tính tần số tương đối của các alen trong quần thể trên.


<b>Câu 8. </b>

<i>(2,0 điểm)</i>



a. Hãy vẽ sơ đồ và nêu chức năng của các thành phần trong operon Lac ở vi khuẩn E.coli.


b. Hãy nêu vai trò của gen điều hoà đối với hoạt động của operon?



c. Hãy trình bày cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli trong trường hợp có lactơzơ


và trong trường hợp lactơzơ bị phân huỷ hết.




<b></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>K× thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 12 </b>



<b>Năm học 2008 - 2009</b>


<b>Môn thi: Sinh học 12 THPT- bảng B</b>



<i><b>Thời gian lµm bµi: 180 phót</b></i>



<b>Câu 1. </b>

<i>(2,0 điểm)</i>

<b> Vì sao q trình giảm phân diễn ra bình thường (khơng có đột biến) lại có thể</b>


tạo ra nhiều loại giao tử có bộ NST khác nhau?



<b>Câu 2. </b>

<i>(3,0 điểm)</i>

Mối quan hệ giữa 2 gen không alen (mỗi alen nằm trên 1NST thường) đối với


sự hình thành tính trạng của cơ thể thể hiện như thế nào trong quy luật di truyền tương tác


gen? Mỗi trường hợp cho một ví dụ minh hoạ (chỉ cần qui ước gen, không cần viết sơ đồ


lai). Loại trừ trường hợp gen gây chết.



<b>Câu 3. </b>

<i>(2,5 điểm)</i>



a. Một quần thể lưỡng bội có 4 gen: mỗi gen có 3 alen. Mỗi alen thuộc 1 NST thường.


Hãy tính số kiểu gen khác nhau trong quần thể.



b. Bộ NST lưỡng bội của một loài sinh vật là 2n=24. Có bao nhiêu NST được dự đốn ở


thể tứ bội, thể ba nhiễm và thể một nhiễm kép?



<b>Câu 4. </b>

<i>(2,5 điểm)</i>

<b> Cho phép lai Pt/c: AABBDDee x aabbddee, tạo ra F</b>

1

, cho F

1

lai với F

1

tạo ra



F

2

. Không lập bảng, hãy xác định tỉ lệ mỗi loại kiểu hình: A-B-ddee, aaB-ddee và tỉ lệ




mỗi loại kiểu gen: AabbDDee, AaBbddee ở F

2

. Biết các cặp gen phân li độc lập và mỗi



gen quy định một tính trạng.



<b>Câu 5. </b>

<i>(4,0 điểm)</i>

Cho lai 2 thứ cà chua thuần chủng: quả bầu dục, vàng với quả tròn, đỏ, thu


được F

1

toàn cây quả bầu dục, đỏ. Tiếp tục cho F

1

giao phấn với nhau thu được F

2

. Cho



biết các gen nằm trên NST thường và liên kết hoàn toàn với nhau, mỗi gen qui định một


tính trạng.



Viết sơ đồ lai từ P đến F

2

.



<b>Câu 6. </b>

<i>(3,0 điểm)</i>

Một quần thể giao phối ngẫu nhiên, ở thế hệ xuất phát (F

0

) có thành phần kiểu



gen: 0,5AA+0,4Aa+0,1aa=1.



a. Quần thể này đã ở trạng thái cân bằng di truyền hay chưa? Vì sao?


b. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F

1

.



<b>Câu 7. </b>

<i>(3,0 điểm)</i>



a. Hãy vẽ sơ đồ và nêu chức năng của các thành phần trong operon Lac ở vi khuẩn E.coli.


b. Hãy nêu vai trị của gen điều hồ đối với hoạt động của operon?



c. Hãy trình bày cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli trong trường hợp có


lactơzơ và trong trường hợp lactơzơ bị phân huỷ hết.



<b></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK KỲ THI CHỌN HSG CẤP TINH </b>



<b>NĂM HỌC 2009 - 2010</b>



<b> ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC 12 - THPT </b>


<b> </b>

<i><b>(Đề thi gồm 3 trang) </b></i>

<b> </b>

<i>(180 phút, không kể thời gian giao đề )</i>

<b> </b>



<b>Phần Vi sinh học </b>

<i>(3,0 điểm)</i>



<b>Câu 1:</b>

<i>(1,0 điểm)</i>



Trước đây người ta hay chuyển gen của người vào tế bào vi khuẩn để sản sinh ra những protein


nhất định của người với số lượng lớn. Tuy nhiên, các nhà sinh học phân tử hiện nay lại ưa dùng tế bào


nấm men làm tế bào để chuyển gen của người vào hơn là dùng tế bào vi khuẩn. Giải thích tại sao?


<b>Câu 2</b>

:

<i>(1,0 điểm)</i>



Sự sinh trưởng của vi sinh vật khác với sự sinh trưởng của cơ thể đa bào như thế nào?


<b>Câu 3: </b>

<i>(1,0 điểm)</i>



Hãy giải thích vì sao vi khuẩn có cấu trúc đơn giản nhưng lại có tốc độ sinh trưởng và sinh sản rất cao?


<b>Phần Tế bào học </b>

<i>(3,0 điểm)</i>



<b>Câu 4:</b>

<i>(1,0 điểm)</i>



Giả sử một tế bào nhân tạo có màng thấm chọc lọc chứa 0,06M saccarozơ và 0,04M glucơ được đặt


trong một bình đựng dung dịch 0,03M saccarozơ, 0,02M glucơ và 0,01M fructozơ.



a, Kích thước của tế bào nhân tạo có thay đổi hay khơng? Giảithích.


b, Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán như thế nào?



<b>Câu 5: </b>

<i>(1,0 điểm)</i>




<b>a/</b>

.Các tế bào 1,2,3 trong hình đang ở kì nào, thuộc kiểu phân bào gì ? ( Cho biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng


bội của loài này 2n = 4).



<b>Câu 6</b>

:

<i>(1,0 điểm)</i>



a/ Tế bào hồng cầu khơng có ty thể có phù hợp gì với chức năng mà nó đảm nhận?



b/ Tế bào vi khuẩn khơng có ty thể vậy chúng tạo ra năng lượng từ bộ phận nào trong tế bào?


<b>Phần Sinh lý học thực vật </b>

<i>(4,0 điểm)</i>



<b>Câu 7</b>

:

<i>(1,0 điểm)</i>



Có một thí nghiệm được tiến hành ngoài ánh sáng như sau: Cho 2 cành rong tươi có kích thước tương


tự nhau vào 2 ống nghiệm A và B đổ đầy nước đã đun sôi để nguội. Trên mặt nước có phủ một lớp dầu


thực vật. Cho thêm vào ống A một ít Natri cacbonat. Sau đó tiến hành quan sát 2 ống nghiệm một thời


gian dài. Hãy cho biết:



a. Mục đích của thí nghiệm trên.



b. Tại sao phải dùng nước đun sơi, để nguội?


c. Tác dụng của lớp dầu thực vật.



d. Sẽ quan sát được hiện tượng gì?


<b>Câu 8</b>

:

<i>(1,0 điểm)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 9</b>

:

<i>(1,0 điểm)</i>



Các giai đoạn của quá trình hô hấp ở thực vật trong trường hợp phân giải kị khí và phân giải hiếu


khí có gì giống và khác nhau?




<b>Câu 10</b>

:

<i>(1,0 điểm)</i>



Hiện tượng xếp lá của cây trinh nữ khi có va chạm và hiện tượng xếp lá " thức, ngủ" của cây có gì


giống và khác nhau ?



<b>Phần Sinh lý học động vật </b>

<i>(4,0 điểm)</i>



<b>Câu 11 (1 điểm):</b>



Một người ở vùng đồng bằng lên sống ở vùng núi cao có khơng khí nghèo ơxi. Em hãy cho biết cơ


thể người đó xảy ra những thay đổi gì để thích nghi với mơi trường mới đó?



<b>Câu 12 (1 điểm):</b>



a. Tại sao giun trịn và sán sống kí sinh trong ruột người khơng có hệ tiêu hố mà vẫn sống bình


thường ?



b. Động tác nhai lại thức ăn ở động vật nhai lại có tác dụng gì ?


<b>Câu 13 (1 điểm) :</b>



a. Giải thích vì sao ở động vật có vú những lồi có khối lượng cơ thể nhỏ thường có nhịp tim nhanh


hơn nhịp tim của những lồi có khối lượng cơ thể lớn ?



b. Sự tiêu hoá của ruột non ở giai đoạn nào là kém nhất? Giải thích?


<b>Câu 14 (1 điểm):</b>



Vận tốc máu chảy trong hệ mạch như thế nào? Giải thích tại sao có sự khác nhau đó?


<b>Phần Di truyền học </b>

<i>(6,0 điểm)</i>



<b>Câu 15</b>

:

<i>(1,0 điểm)</i>




Nêu đặc điểm của mã di truyền.


<b>Câu 16:</b>

<i>(1,0 điểm)</i>



Một mạch gốc của gen ở sinh vật nhân thực gồm các vùng với số đơn phân là:


Tên vùng: Exon1 Intron1 Exon2 Intron2 Exon3


Số nuclêơtít: 100 75 50 70 25


Xác định chiều và độ dài của mARN trởng thành đợc sao mã từ mạch gốc này?



<b>Câu 17:</b>

<i>(1,0 điểm)</i>



Ở cà chua gen A qui định màu quả đỏ, gen a qui định màu quả vàng.



Cho lai 2 cây cà chua tứ bội AAaa với nhau thu được F1. Khi cho một số cây F1 thu được ở phép


lai trên giao phấn với nhau thì thu được đời F2 từ hai cặp lai có tỷ lệ phân ly tương ứng là:



a) 3 quả đỏ : 1 quả vàng.


b) 11 quả đỏ : 1 quả vàng.



Biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 đến F2 cho từng trường hợp.


<b>Câu 18:</b>

<i>(1,0 điểm)</i>



Ở cà chua, các gen:

<b>A</b>

qui định quả đỏ,

<b>a</b>

qui định quả vàng;

<b>B</b>

qui định quả tròn,

<b>b</b>

qui định quả


bầu dục. Lai hai giống cà chua quả đỏ, bầu dục và quả vàng, tròn với nhau được F

1 đều cho cà chua quả

đỏ, tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 3208 cây, trong đó có 1802 cây quả đỏ, trịn.



a/ Màu sắc và hình dạng quả cà chua có thể bị chi phối bỡi qui luật di truyền nào?


b/ Cho F1 lai phân tích, xác định kết quả của phép lai?



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Vì sao quá trình giảm phân diễn ra bình thường (khơng có đột biến) lại có thể tạo ra nhiều loại giao tử có



bộ NST khác nhau?



<b>Câu 20:</b>

<i>(1,0 điểm)</i>



Ở đậu Hà Lan gen A qui định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh; gen B qui định hạt trơn, gen b qui định


hạt nhăn. Các gen phân ly độc lập.



Biện luận để tìm kiểu gen của bố và mẹ nếu đời con F1 phân tính theo tỉ lệ: (3:3:1:1). Yêu cầu thử lại sơ


đồ lai, thống kê tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F1.



<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(Hớng dẫn và biểu điểm chấm gồm 03 trang)


<b>Môn: Sinh học 12 THPT - bảng A</b>




<b>---Cõu,</b>


<b>í</b> <b>Ni dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1. </b><i><b>(2,5 điểm)</b></i>


<b>a</b> - Sự trao đổi chéo của các cromatit trong cặp tương đồng ở kì đầu giảm phân I dẫn đến hình thành các


NST có sự tổ hợp mới của các alen ở nhiều gen. 0,5
- Ở kì sau giảm phân I, sự phân li độc lập của các NST kép trong cặp NST tương đồng dẫn đến sự tổ


hợp tự do của các NST kép có nguồn gốc từ mẹ và từ bố. 0,75


- Ở kì sau giảm phân II sự phân li của các nhiễm sắc tử chị em khác nhau do có sự trao đổi chéo và sự


tổ hợp ngẫu nhiên của các NST đơn khác nhau ở 2 cực tế bào.


<i>(Nếu HS chỉ nêu sự kiện mà khơng giải thích thì chỉ cho một nửa số điểm)</i>


0,25


<b>b. </b> Pt/c: AABBDDee x aabbddee
F1: AaBbDdee
F1xF1: AaBbDdee x AaBbDdee


Tỉ lệ mỗi loại kiểu hình F2: A-B-ddee= 3/4 x 3/4 x 1/4 x 1 = 9/64.


aaB-ddee= 1/4 x 3/4 x 1/4 x 1= 3/64
Tỉ lệ mỗi loại kiểu gen F2: AabbDDee= 2/4 x 1/4 x1/4 x1 = 2/64.


AaBbddee= 2/4x2/4x1/4x1=4/64.


<i>(Nếu HS chỉ ghi kết quả mà không ghi dưới dạng tích các tỉ lệ thì chỉ cho một nửa số điểm)</i>


0,25
0,25
0,25
0,25


<b>Câu 2. </b><i><b>(3 điểm)</b></i>


<b>a.</b> Quan hệ giữa các gen alen: thể hiện trong quy luật phân li: gồm các trường hợp:



- Trội hồn tồn: ví dụ: AA, Aa: hạt trơn, aa: hạt nhăn. 0,5
- Trội khơng hồn tồn: ví dụ: AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng, aa: hoa hồng 0,25
- Đồng trội: ví dụ: IA<sub>I</sub>B<sub>: nhóm máu AB.</sub>


<i>(HS khơng nêu được qui luật phân li thì trừ 0,25 đ, HS có thể lấy VD kiểu hình khác)</i> 0,25


<b>b. </b> Quan hệ giữa các gen không alen: thể hiện trong các quy luật di truyền sau:


- Di truyền độc lập: ví dụ: A: hạt trơn; a: hạt nhăn; B: hạt vàng; b: hạt xanh. Mỗi gen nằm trên 1 NST


và di truyền độc lập. 0,5


- Tương tác gen:


+ Tương tác bổ trợ: ví dụ: bổ trợ 9:6:1; kiểu gen: D-F-: quả dẹt, D-ff, ddF-: quả trịn, ddff: quả dài.


<i>(có thể lấy ví dụ về tỉ lệ: 9:7, 9:3:3:1 và lấy vd kiểu hình khác)</i>


+ Tương tác át chế do gen trội: ví dụ: át chế 12:3:1, quy ước: C át chế, cc không át, B: lông đen, b:
lông nâu. Kiểu gen: C-B-, C-bb: màu trắng, ccB-: lông đen, ccbb: lơng nâu. <i>(có thể lấy ví dụ: 13:3, và</i>
<i>lấy vd kiểu hình khác)</i>


+ Tương tác át chế do gen lặn: ví dụ: tỉ lệ 9:3:4.


cc: át chế; C-A-: xám, kiểu gen: C-aa: đen, (ccA-, ccaa): lông trắng.


+ Tương tác cộng gộp: ví dụ: mỗi gen trội trong kiểu gen làm cho cây lùn đi 20cm, xét một lồi có 2
cặp gen; cây thấp nhất có kiểu gen là: AABB, cây cao nhất có kiểu gen: aabb. <i>(có thể lấy ví dụ 15:1,</i>
<i>và lấy vd kiểu hình khác)</i>



0,5
0,5
0,25
0,25


<b>Câu 3. </b><i><b>(3 điểm)</b></i>


<b>a.</b> Số kiểu gen của quần thể: 3.3.6.10=540. 1


<b>b. </b> Gọi gen qui định hoa đỏ là A, gen qui định hoa trắng là a.


Quần thể hoa trắng cân bằng di truyền vì: cấu trúc di truyền quần thể là: aa=1(hoặc 0AA+0Aa+1aa=1)


 p=0,q=1. Quần thể có dạng:  p2AA+ 2pqAa + q2aa=1


<i>(nếu khơng viết cấu trúc di truyền thì chỉ cho 0,25 đ)</i>


0,5
Quần thể hoa đỏ:


- Nếu toàn AA: thì quần thể cân bằng, vì: cấu trúc di truyền quần thể là: AA=1(hoặc
1AA+0Aa+0aa=1)p=1, q=0 quần thể có dạng: p2AA+ 2pqAa + q2aa=1.


<i>(nếu khơng viết cấu trúc di truyền thì chỉ cho 0,25 đ)</i>


- Nếu quần thể hoa đỏ toàn Aa thì quần thể chưa cân bằng vì thế hệ sau xuất hiện aa.
- Nếu AA và Aa thì quần thể chưa cân bằng vì thế hệ sau xuất hiện aa.


0,5
0,5


0,5


<b>Câu 4. </b><i><b>(2 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 giao tử Xa lấy từ mẹ, giao tử O lấy từ bố  kiểu gen mẹ là XAXa


 quá trình giảm phân ở bố bị rối loạn phân li của cặp XAY tạo ra các loại giao tử trong đó có loại


giao tử O.


Giao tử O của bố kết hợp với giao tử Xa<sub> của mẹ </sub><sub></sub><sub>X</sub>a<sub>O.</sub>


<i>(HS vẽ sơ đồ đúng và nêu được rối loạn trong GP ở bố vẫn cho điểm tối đa)</i>


0,25
0,5


<b>b</b> Đứa con bị hội chứng Claiphentơ và bị bệnh máu khó đơng có kiểu gen Xa<sub>X</sub>a<sub>Y.</sub>


Mà Xa<sub>X</sub>a<sub>Y = giao tử X</sub>a<sub>X</sub>a<sub> x giao tử Y, vì bố có kiểu gen X</sub>A<sub>Y </sub><sub></sub><sub> giao tử X</sub>a<sub>X</sub>a<sub> nhận từ mẹ</sub><sub></sub><sub>mẹ</sub>


(XA<sub>X</sub>a<sub>) bị rối loạn trong giảm phân 2, tạo ra giao tử X</sub>a<sub>X</sub>a<sub>.</sub>


<i>(HS vẽ sơ đồ đúng và nêu được rối loạn trong GP 2 ở mẹ vẫn cho điểm tối đa)</i>


0,5
0,5


<b>Câu 5.</b><i><b> (3 điểm)</b></i>



Pt/c tương phản  F1: 100% cây cao hoa đỏ  cao trội hoàn toàn so với thấp, đỏ trội hoàn toàn so với


trắng.


Qui ước: A: cao, a: thấp; B: đỏ, b: trắng.


0,5
Pt/c tương phản  F1 mang 2 cặp gen dị hợp, F2 có kiểu hình cây cao, hoa trắng chiếm 24% khác với


tỉ lệ của qui luật phân li độc lập và liên kết gen hồn tồn.


 2 tính trạng trên di truyền theo qui luật hoán vị gen. Gọi tần số HVG là f.


1


 Pt/c: cao trắng x thấp đỏ



<i>Ab</i>
<i>Ab</i>
x
<i>aB</i>
<i>aB</i>


GP: Ab aB


F1:
<i>aB</i>
<i>Ab</i>



100% cao đỏ
F1 x F1:


<i>aB</i>
<i>Ab</i>


x


<i>aB</i>
<i>Ab</i>


GF1: Ab=aB=


2
1 <i>f</i>


AB = ab =
2


<i>f</i>


0,5


F2: cao trắng có kiểu gen là: (


2
1 <i>f</i>


)2
<i>Ab</i>


<i>Ab</i>
+ 2(
2
<i>f</i>
x
2
1 <i>f</i>


)


<i>ab</i>
<i>Ab</i>


= 0,24


 f=20%


0,5


 tỉ lệ giao tử F1: Ab = aB = 0,4


AB = ab = 0,1


0,5


<b>Câu 6. </b><i><b>(2 điểm)</b></i>


- Nếu đột biến xảy ra ở vùng không mã hố của gen (intron) thì khơng làm biến đổi protein. 0,5
- Do hiện tượng mã bộ ba có tính thối hoá: bộ ba mới vẫn mã hoá axit amin ban đầu. 0,5
- Do axit amin bị biến đổi có vai trị ít quan trọng nên khơng ảnh hưởng nhiều đến chức năng của



protein.


0,5
- Giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi tuỳ theo mơi trường và tổ hợp gen 0,5


<b>Câu 7. </b><i><b>(2,5 điểm)</b></i>


<b>a. </b> Các kiểu gen qui định mỗi màu:
C1C1, C1C2, C1C3: màu nâu.


C2C2, C2C3: màu hồng.


C3C3: màu vàng.


0,5


<b>b. </b> Gọi p là tần số tương đối của alen C1, q là tần số tương đối của alen C2, r là tần số tương đối của alen


C3.


Quần thể cân bằng có dạng:
(p+q+r)2 <sub>= p</sub>2<sub>C</sub>


1C1+q2C2C2+r2C3C3+2pqC1C2+2qrC2C3+2prC1C3


0,5


Tần số tương đối mỗi loại kiểu hình:



Nâu = 360/1000= 0,36; Hồng=550/1000=0,55; vàng=90/1000=0,09.


0,5
Tần số tương đối của mỗi alen, ta có:


Vàng = 0,09 = r2<sub></sub><sub> r=0,3.</sub>


Hồng = 0,55=q2<sub>+2qr</sub><sub></sub><sub> q=0,5</sub>


Nâu = 0,35 = p2<sub> + 2pq + 2pr </sub><sub></sub><sub> p=0,2.</sub>


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>a.</b> Vẽ sơ đồ cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli.


0,25
Chức năng của các thành phần:


- Nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) liên quan về chức năng nằm kề nhau. Mã hóa các enzim phân hủy
lactôzơ.


- Vùng vận hành (O): nằm trước gen cấu trúc là vị trí tương tác với chất ức chế (protein ức chế).
- Vùng khởi động (P): nằm trước vùng vận hành, đó là vị trí tương tác của ARN polimeraza để khởi
đầu phiên mã.


0,25
0,25
0,25


<b>b.</b> Gen điều hoà mã hóa protein ức chế (chất ức chế), chất này liên kết với vùng vận hành O để dừng quá


trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc.


0,5


<b>c.</b> Khi có lactơzơ thì lactơzơ liên kết với chất ức chế làm bất hoạt chất ức chế  vùng vận hành được giải


phóng  enzim ARN polimeraza tiến hành phiên mã các gen cấu trúc  các mARNgiải mã tạo các


enzim phân huỷ lactôzơ.


0,25
Khi lactôzơ hết  chất ức chế hoạt động  bám vào vùng vận hành  enzim ARN không tiến hành


phiên mã được.


0,25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO <b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2009 - 2010</b>


ĐĂK LĂK


<b> </b>HƯỚNG DẪN CHẤM<b> MÔN: SINH HỌC 12 - THPT </b>
<b>Phần Vi sinh học </b><i>(3 điểm)</i>


<b>Câu 1:</b><i>(1,0 điểm)</i>


Vì tế bào nấm men là tế bào nhân chuẩn nên có enzym để loại bỏ intron khỏi ARN trong quá trình tinh
chế để tạo mARN còn tế bào nhân sơ, như vi khuẩn do chúng khơng có gen phân mảnh nên khơng có enzym cắt
intron. <i>(1.0 điểm)</i>


<b>Câu 2</b>: <i>(1,0 điểm)</i>



- Sự sinh trưởng ở cơ thể đa bào là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng và kích thước của tế bào


làm cơ thể lớn lên. <i>(0,5 điểm)</i>


- Mỗi vi sinh vật là 1 cơ thể đơn bào với kích thước bé, do đó sự sinh trưởng của vi sinh vật là sự tăng số
lượng tế bào của quần thể vi sinh vật. <i>(0,5 điểm)</i>


<b>Câu 3: </b><i>(1,0 điểm)</i>


- Vi khuẩn có hệ enzim nằm trên màng sinh chất hoặc trong tế bào chất, enzim này có hoạt tính mạnh nên vi
khuẩn có khả năng đồng hóa mạnh và nhanh. <i>(0,25 điểm)</i>


- Vi khuẩn có tỉ lệ S/V lớn nên có khả năng trao đổi chất mạnh. <i>(0,25 điểm)</i>


- Vi khuẩn dễ phá sinh biến dị nên khả năng thích nghi cao. <i>(0,25 điểm)</i>


- Do tốc độ sinh trưởng rất nhanh nên tốc độ sinh sản nhanh. <i>(0,25 điểm)</i>


<b>Phần Tế bào học </b><i>(3 điểm)</i>


<b>Câu 4:</b><i>(1,0 điểm</i>


a) - Dung dịch trong bình là nhược trương so với dung dịch trong tế bào nhân tạo. 0.25đ


- Kích thước tế bào nhân tạo sẽ to ra do nước di chuyển từ ngồi bình vào trong tế bào nhân tạo. 0.25đ
b) Saccarơzơ là loại đường kép hồn tồn khơng thấm qua màng chọn lọc.


+ Glucose trong tế bào khuếch tán ra ngồi bình



+ Fructose trong bình khuếch tán vào trong tế bào nhân tạo. 0.5đ


<b>Câu 5: </b><i>(1,0 điểm)</i>


- Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân 2. <i>(0,5 điểm)</i>


- Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. <i>(0,25 điểm)</i>


- Tế bào 3 đang ở kì sau giảm phân 1. <i>(0,25 điểm)</i>


<b>Câu 6</b>: <i>(1,0 điểm)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

a/ Tế bào hồng cầu khơng có ty thể phù hợp với nhiệm vụ vận chuyển ơ xi vì nếu có nhiều ty thể chúng
sẽ tiêu thụ bớt ôxi. Trên thực tế, hồng cầu được thiết kế chuyên vận chuyển ô xi nên cũng tiêu tốn rất ít năng


lượng. <i>(0,5 điểm)</i>


b/ Tế bào vi khuẩn khơng có ty thể, chúng tạo ra năng lượng nhờ các enzim hô hấp nằm trên màng sinh


chất của tế bào vi khuẩn. <i>(0,5 điểm)</i>


<b>Phần Sinh lý học thực vật </b><i>(4 điểm)</i>


<b>Câu 7: </b><i>(1,0 điểm)</i>


<b>a)</b> Chứng minh quang hợp cần CO2. <b>(0,5 đ)</b>


<b>b)</b> Vì nước đun sôi đã loại CO2. <b>(0,5 đ)</b>


<b>c)</b> Lớp dầu thực vật có tác dụng ngăn cách nước với khơng khí, khơng cho CO2 từ khơng khí đi vào nước.



<b>(0,5 đ)</b>


<b>d)</b> Quá trình quang hợp sẽ diễn ra ở ống A và xuất hiện bọt khí O2, cịn ống B khơng xãy ra quang hợp vì


khơng có CO2. <b>(0,5 đ)</b>


Phương trình phản ứng xãy ra ở ống A:
6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2.


<b>Câu 8</b>: <i>(1,0 điểm)</i>


<i> </i> <i>a.Theo cơ chế thụ động và chủ động, khác nhau giữa các cơ chế: </i>

(Nêu được 1 ý và có so sánh


được 0.25 điểm)



Cơ chế thụ động Cơ chế chủ động
- Iơn khống từ đất vào rễ theo građien


nồng độ.


- Khơng hoặc ít tiêu tốn ATP.
- Không cần chất mang


- Ngược građien nồng độ.
- Tiêu tốn ATP


- Cần chất mang


b. Vì: Khi bị ngập úng -> rễ cây thiếu oxi-> ảnh hưởng đến hô hấp của rễ -> tích luỹ các chất độc hại đối
với tế bào và làm cho lơng hút chết, khơng hình thành lông hút mới-> cây không hút nước -> cây chết



<i>(0.25 điểm)</i>


<b>Câu 9: </b><i>(1,0 điểm)</i>


Bản chất của q trình hơ hấp (phân giải hiếu khí) và lên men (phân giải kị khí) ở thực vật là q trình
chuyển hóa năng lượng, trong đó các phân tử hydrat cacbon bị phân giải tạo thành các sản phẩm cuối cùng đồng
thời với sự giải phóng và tích lũy năng lượng. <i>(0,25 đ)</i>


Cả hai đều trải qua giai đoạn đường phân: Đường Glucô Axit piruvic + ATP + H2O
<i>(0,25 đ)</i>


Tuy nhiên có sự khác nhau ở giai đoạn tiếp theo:


Hơ hấp (phân giải hiếu khí) <i>(0,25 đ)</i> Lên men (phân giải kị khí) <i>(0,25 đ)</i>


<b>Câu 10: </b><i>(1,0 điểm)</i>


* Giống nhau: Đều thực hiện do sự thay đổi trạng thái trương nước của các tế bào thể gối, khi tế bào
trương nước lá sẽ mở, khi tế bào không trương nước lá sẽ khép lại….


* Khác nhau: + Khép lá của cây trinh nữ: thuộc loại ứng động không sinh trưởng, do va chạm cơ học


<i>(0.25 điểm)</i>


+ Sự xếp lá " thức, ngủ" của cây: thuộc loại ứng động sinh trưởng, bởi sự thay đổi ánh


sáng theo chu kì <i>(0.25 điểm)</i>


<b>Phần Sinh lý học động vật </b><i>(4 điểm)</i>


Xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep



Axit piruvic các sản


phẩm:



CO

2

+ ATP + NADH +



Axit piruvic các sản


phẩm:



- Rượu êtilic + CO

2

+ năng



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 11: </b><i>(1,0 điểm)</i>


<b>* Những thay đổi về hoạt động và cấu tạo...</b>


- Nhịp thở tăng nhanh hơn <i>(0.25 điểm)</i>


- Tim đập nhanh hơn <i>(0.25 điểm)</i>


- Tuỷ xương sản xuất thêm hồng cầu đưa vào máu làm tăng khả năng vận chuyển ôxi của máu


<i>(0.25 điểm)</i>


- Tăng dung tích trao đổi khí của phổi <i>(0.25 điểm)</i>


<b>Câu 12</b>: <i>(1,0 điểm)</i>


a. Chất dinh dưỡng có sẵn trong ruột non dễ dàng chui qua bề mặt cơ thể mỏng cảu sán dây và giun chỉ-> hệ TH
của chúng khơng cần thiết nữa và bị thối hố hoàn toàn <i>(0.5 điểm)</i>



b. - Nghiền nát TĂ, phá vỡ thành xenlulôz của TB TV-> tạo điều kiện cho TH thức ăn trong dạ dày và ruột


non <i>(0.25 điểm)</i>


- Làm tăng tiết nước bọt -> tạo môi trường ẩm và kiềm trong dạ cỏ để VSV: hoạt động thuận lợi


<i>(0.25 điểm)</i>


<b>Câu 13: </b><i>(1,0 điểm)</i>


a. - Động vật càng nhỏ tỉ lệ S/V càng lớn, tốc độ chuyển hóa càng cao, tiêu tốn ơxi để giải phóng năng
lượng cho duy trì thân nhiệt càng nhiều do đó nhịp hô hấp và nhịp tim càng tăng


<i>(0.25 điểm)</i>


- Động vật càng nhỏ khối lượng tim càng nhỏ, lực co bóp tim yếu nên tim phải co bóp nhanh hơn để
kịp thời cung cấp máu cho cơ thể <i>(0.25 điểm)</i>


b. TH ở phần tá tràng trước khi có ống mật đổ vào là kém nhất do : muối mật làm nhũ tương hoá mỡ->
tăng khả năng TH mỡ của lipaza lên gấp 15 lần <i>(0.5 điểm)</i>


<b>Câu 14:</b><i>(1,0 điểm)</i>


*Đặc điểm:


- Tốc độ máu giảm dần từ động mạch chủ đến tiểu đông mạch <i>(0.25 điểm)</i>


- Tốc độ máu thấp nhất trong mao mạch và tăng dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ.



<i>(0.25 điểm)</i>


* Giải thích:


- Tốc độ máu tỉ lệ thuận với diện tích của mạch. <i>(0.125 điểm)</i>


- Trong hệ động mạch tổng tiết diện tăng dần từ đông mạch chủ đến tiểu động mạch-> tốc độ máu giảm


dần. <i>(0.125 điểm)</i>


- Trong hệ tĩnh mạch tổng tiết diện giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ-> tốc độ máu tăng dần.


<i>(0.125 điểm)</i>


- Tổng tiết diện lớn nhất ở mao mạch-> máu chảy với vận tốc chậm nhất. <i>(0.125 điểm)</i>


<b>Phần Di truyền học </b><i>(6 điểm)</i>


<b>Câu 15</b>: <i>(1,0 điểm)</i>


- MDT là mã bộ ba và được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau theo chiều


từ 5'-3'. <i>(0.25 điểm)</i>


- MDT có tính phổ biến: chung cho sinh giới (trừ một vài ngoại lệ). <i>(0.25 điểm)</i>


- MDT có tính đặc hiệu, tức một bộ ba chỉ mã hoá cho một a.a xác định <i>(0.25 điểm)</i>


- MDT mang tính thối hố: tức là nhiều bộ ba cùng xác định 1 loại a.a trừ AUG và UGG.<i> (0.25 điểm)</i>



<b>Câu 16:</b><i>(1,0 điểm)</i>


-

do enzim sao mã chỉ tác động theo chiều 5’

3’, nên mạch mã gốc có chiều 3’

5’


-

sau khi sao mÃ, mARN ở sinh vật nhân thực sẽ bị cắt bỏ các đoạn intron:
+ ta có tổng số rnu lµ: 100 + 50 + 25 = 175


+ chiỊu dµi lµ: L = 175 x 3,4 =595

<i><sub>A</sub></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>a) F2 có tỉ lệ phân ly: 3 quả đỏ : 1 quả vàng. </b>


Quả vàng có kiểu gen aaaa, chứng tỏ những cây F1 đem lai ở đây có ít nhất 2 gen lặn a.


Mặt khác với 3 + 1 = 4 tổ hợp là kết quả giao phấn giữa 2 loại giao tử đực với 2 loại giao tử cái .


Để cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau, trong đó cá giao tử mang aa thì kiểu gen của cây F1 phải là
Aaaa.


Vậy ta có sơ đồ lai là:


F1: Quả đỏ x Quả đỏ


Aaaa Aaaa
Gp: (1Aa: 1aa) (1Aa: 1aa)
F2:


+Kiểu gen: 1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa.


+Kiểu hình: 3 quả đỏ: 1 quả vàng. <b>0,5 đ</b>
<b>b) F2 có tỉ lệ phân ly 11 quả đỏ: 1 quả vàng.</b>



Cây có quả vàng F2 có kiểu gen aaaa, do nó đã nhận giao tử mang gen aa của cây F1.


Như cây F1 tối thiểu có 2 gen lặn a. Mặt khác với 11+1=12 tổ hợp chỉ có trường hợp cho 3 loại giao tử với tỉ
lệ 1:4:1, còn bên cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1. Từ đó cho thấy một cây F1 với kiểu gen AAaa và cây F1 thứ
hai có kiểu gen Aaaa.


Vậy ta có sơ đị lai:


F1: Quả đỏ x Quả đỏ


AAaa Aaaa
Gp: (AA: 4Aa: 1aa) (1Aa: 1aa)


F2:


+Kiểu gen: 1AAAa: 5AAaa: 5Aaaa: 1aaaa


+Kiểu hình: 11 quả đỏ: 1 quả vàng. <b>0,5 đ</b>
<b>Câu 18:</b><i>(1,0 điểm)</i>


a/ Di truyền độc lập hoặc hoán vị gen với f = 50%. <i>0,5 điểm</i>


b/ 4 loại kiểu hình: 1 đỏ, tròn: 1 đỏ, bầu dục: 1 vàng, tròn: 1 vảng, bầu dục. <i>0,5 điểm</i>


<b>Câu 19:</b><i>(1,0 điểm)</i>


- Sự trao đổi chéo của các cromatit trong cặp tương đồng ở kì đầu giảm phân I dẫn đến hình thành các NST có sự tổ hợp
mới của các alen ở nhiều gen. <i>0,5 điểm</i>



- Ở kì sau giảm phân I, sự phân li độc lập của các NST kép trong cặp NST tương đồng dẫn đến sự tổ hợp tự do của các
NST kép có nguồn gốc từ mẹ và từ bố. <i>0,25 điểm</i>


- Ở kì sau giảm phân II sự phân li của các nhiễm sắc tử chị em khác nhau do có sự trao đổi chéo và sự tổ hợp ngẫu
nhiên của các NST đơn khác nhau ở 2 cực tế bào. <i>0,25 điểm</i>


<i>(Nếu HS chỉ nêu sự kiện mà khơng giải thích thì chỉ cho một nửa số điểm)</i>


<b>Câu 20:</b><i>(1,0 điểm)</i>


<b> Tóm tắt đề</b>: P : ? x ?
F1 : 3 : 3 : 1 : 1


<b>a. Biện luận:</b> F1 phân tính tỉ lệ: (3:3:1:1) = ( 3: 1) ( 1: 1). Chứng tỏ có một cặp tính trạng đời F1 phân tính theo tỉ


lệ 3:1 và cặp tính trạng cịn lại đời F1 phân tính teo tỉ lệ 1:1.


- Đời F1 phân tính 3:1, chứng tỏ bố và mẹ đều mang cặp gen dị hợp (Aa x Aa) hoặc (Bb x Bb)


- Đời F1 phân tính 1:1 chứng tỏ bố và mẹ một bên mang cặp gen dị hợp (Aa hoặc Bb) còn bên kia mang gen đồng


hợp lặn (aa hoặc bb). Kiểu gen của bố và mẹ về cặp tính trạng nầy là: (Aa x aa) hoặc (Bb x bb)
- Xét về 2 cặp tính trạng hình dạng và màu sắc, ta có các khả năng về kiểu gen của bố và mẹ là:


+ P1 : AaBb x Aabb


+ P2 : AaBb x aaBb <b>0, 5 đ</b>


<b>b. Thử lại sơ đồ lai</b>



<b>+ Khả năng 1</b>:


P1 : AaBb X Aabb


vàng, trơn vàng, nhăn
Gp : Gp: AB, Ab, aB, ab Ab, ab


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Kiểu hình: 3 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 1xanh, trơn : 1 xanh, nhăn <b>0, 25 đ</b>
<b> + Khả năng 2: </b>


P2 : AaBb X aaBb


vàng, trơn xanh, trơn
Gp : Gp: AB, Ab, aB, ab Ab, ab


F1 : - Kiểu gen: 1AaBB : 2AaBb: 1Aabb : 1aaBB : 2aaBb: 1aabb


- Kiểu hình: 3 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 1xanh, trơn : 1 xanh, nhăn <b>0, 25 </b>




<b>---HT---Môn: Sinh học 12 THPT - bảng B</b>



<b>---Cõu,</b>


<b>í</b> <b>Ni dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(2 điểm)</b></i>



- Sự trao đổi chéo của các cromatit trong cặp tương đồng ở kì đầu giảm phân I dẫn đến hình


thành các NST có sự tổ hợp mới của các alen ở nhiều gen. 0,5
- Ở kì sau giảm phân I, sự phân li độc lập của các NST kép trong cặp NST tương đồng dẫn đến


sự tổ hợp tự do của các NST kép có nguồn gốc từ mẹ và từ bố. 1
- Ở kì sau giảm phân II sự phân li của các nhiễm sắc tử chị em khác nhau do có sự trao đổi


chéo và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các NST đơn khác nhau ở 2 cực tế bào.


<i>(Nếu HS chỉ nêu sự kiện mà khơng giải thích thì chỉ cho một nửa số điểm)</i>


0,5


<b>Câu 2 </b><i><b>(3 điểm)</b></i>


Quan hệ giữa 2 gen không alen trong qui luật tương tác gen:
+ Tương tác bổ trợ:


Ví dụ: bổ trợ 9:6:1; gen D-F-: quả dẹt, D-ff, ddF-: quả trịn, ddff: quả dài. <i>(có thể lấy ví dụ về</i>
<i>tỉ lệ: 9:7, 9:3:3:1)</i>


+ Tương tác át chế do gen trội:


Ví dụ: át chế 12:3:1, quy ước: C át chế, cc không át, B: lông đen, b: lông nâu. Kiểu gen: C-B-,
C-bb: màu trắng, ccB-: lông đen, ccbb: lơng nâu. <i>(có thể lấy ví dụ: 13:3)</i>


+ Tương tác át chế do gen lặn:


Ví dụ: tỉ lệ 9:3:4. cc: át chế; C-A-: lông xám, kiểu gen: C-aa: lông đen, (ccA-, ccaa): lơng


trắng.


+ Tương tác cộng gộp:


Ví dụ: mỗi gen trội trong kiểu gen làm cho cây lùn đi 20cm, xét một lồi có 2 cặp gen; cây
thấp nhất có kiểu gen là: AABB, cây cao nhất có kiểu gen: aabb. <i>(có thể lấy ví dụ 15:1)</i>


0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25


<b>Câu 3 </b><i>(2,5 điểm)</i>


<b>a.</b> 34<sub> =81</sub> <sub>1</sub>


<b>b.</b> Thể tứ bội 4n=48.


Thể ba nhiễm: 2n+1= 25
Thể một nhiễm kép: 2n-1-1=22.


0,5
0,5
0,5


<b>Câu 4. </b><i>(2,5 điểm)</i>



Pt/c: AABBDDee x aabbddee
F1: AaBbDdee


F1xF1: AaBbDdee x AaBbDdee


0,5
Tỉ lệ mỗi loại kiểu hình F2: A-B-ddee= 3/4 x 3/4 x 1/4 x 1 = 9/64.


aaB-ddee= 1/4 x 3/4 x 1/4 x 1= 3/64


Tỉ lệ mỗi loại kiểu gen F2: AabbDDee= 2/4 x 1/4 x1/4 x1 = 2/64.


AaBbddee= 2/4x2/4x1/4x1=4/64.


<i>(Nếu HS chỉ ghi kết quả mà khơng ghi dưới dạng tích các tỉ lệ thì chỉ cho một nửa số điểm)</i>


0,5
0,5
0,5
0,5


<b>Câu 5. </b><i>(4 điểm)</i>


Pt/c, F1 toàn bầu dục đỏ  bầu dục trội hoàn toàn so với trịn, đỏ trội hồn tồn so với vàng.


Qui ước gen: A: bầu dục, a: tròn; B: đỏ, b: vàng.


0,5
0,5


Do các gen liên kết hoàn toàn  kiểu gen của Pt/c: bầu dục, vàng:


<i>Ab</i>
<i>Ab</i>


; tròn đỏ:


<i>aB</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Sơ đồ lai: Pt/c: bầu dục, vàng x tròn, đỏ:


<i>Ab</i>
<i>Ab</i>




<i>aB</i>
<i>aB</i>


GP: Ab aB


F1:
<i>aB</i>
<i>Ab</i>


bầu dục, đỏ
F1 x F1: bầu dục, đỏ x bầu dục, đỏ


<i>aB</i>
<i>Ab</i>





<i>aB</i>
<i>Ab</i>


GF1: Ab, aB


F2: TLKG: 1
<i>Ab</i>
<i>Ab</i>


: 2


<i>aB</i>
<i>Ab</i>


: 1


<i>aB</i>
<i>aB</i>


1,5


TLKH: 1bầu dục, vàng: 2 bầu dục, đỏ: 1 vàng, đỏ 0,5


<b>Câu 6. </b><i>(3 điểm)</i>


<b>a.</b> Quần thể này chưa cân bằng.



Vì tần số alen A: pA=0,5+0,2=0,7; tần số alen a: qa=0,2+0,1=0,3


F0=0,5AA+0,4Aa+0,1aa=1 khác với dạng (pA+qa)2=p2AA+2pqAa+q2aa.


0,5
0,5
0,5


<b>b.</b> Vì đây là quần thể giao phối nên chỉ sau một thế hệ là đạt trạng thái cân bằng 


F1: có cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng là:


p2<sub>AA+2pqAa+q</sub>2<sub>aa=0,49AA+0,42Aa+0,09aa=1</sub>


0,5
1


<b>Câu 7. </b><i>(3 điểm)</i>


<b>a.</b> Vẽ sơ đồ cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli.


1
Chức năng của các thành phần:


- Nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) liên quan về chức năng nằm kề nhau. Mã hóa các enzim phân
hủy lactôzơ.


- Vùng vận hành (O): nằm trước gen cấu trúc, là vị trí tương tác với chất ức chế (protein ức
chế).



- Vùng khởi động (P): nằm trước vùng vận hành, đó là vị trí tương tác của ARN polimeraza để
khởi đầu phiên mã.


0,25
0,25
0,25


<b>b.</b> Gen điều hồ mã hóa protein ức chế (chất ức chế), chất này liên kết với vùng vận hành O để
dừng quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc.


0,5


<b>c.</b> Khi có lactơzơ thì lactơzơ liên kết với chất ức chế làm bất hoạt chất ức chế  vùng vận hành


được giải phóng  enzim ARN polimeraza tiến hành phiên mã các gen cấu trúc  các


mARNgiải mã tạo các enzim phân huỷ lactôzơ.


0,5
Khi lactôzơ hết  chất ức chế hoạt động  bám vào vùng vận hành  enzim ARN không tiến


hành phiên mã được.


0,25
ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC





<b>CÂU 1: SINH HỌC TẾ BÀO</b> (4 điểm)
a) - Sơ đồ cấu trúc màng sinh chất: (1 diểm)



(Vẽ và chú thích đúng, mỗi ý : 0,25 điểm)


Lớp Lipit



Côlestêrol

Prôtein xuyên



màng


Prôtêin bám



màng



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Chức năng màng sinh chất: (1 điểm)


+ Bao bọc và bảo vệ tế bào (0,25 đ)
+ Màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách chọn lọc (0,25 đ)
+ Màng sinh chất có các prơtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào (0,25 đ)


+ Màng sinh chất có cac “dấu chuẩn” là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ vậy các tế bào cùng cơ
thể nhận biết nhau và nhận biết tế bào của cơ thể khác . (0,25 đ)


b)


b1) - Pha G1 có 6.109 cặp nuclêơtit (0,25 đ)


- Pha G2 có 12.109 cặp nuclêơtit (0,25 đ)


- Kỳ sau của ngun phân có 12.109<sub> cặp nuclêơtit (0,25 đ)</sub>


- Kỳ sau của giảm phân II có 109<sub> cặp nuclêôtit (0,25 đ)</sub>



b2) - Quá trình giảm phân II (0,5 đ)
- Tạo 4 tế bào (0,25 đ)
- Mỗi tế bào có 3.109<sub> cặp nuclêơtit (0,25 đ)</sub>

CÂU 2 : SINH HỌC VI SINH VẬT (2 điểm)



Vi sinh vật Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng Nguồn cacbon
- Tảo, khuẩn lam


- Vi khuẩn có lưu huỳnh
màu tía, màu lục


Quang tự dưỡng Ánh sáng CO2


- Vi khuẩn khơng có lưu


huỳnh màu tía, màu lục Quang dị dưỡng Ánh sáng chất hữu cơ
- Vi khuẩn nitrat hoá Hoá tự dưỡng chất hữu cơ CO2


- Nấm men, vi khuẩn
lactic


Hoá dị dưỡng chất hữu cơ chất hữu cơ
(Xác định đúng kiểu dinh dưỡng mỗi ý 0,25 điểm


Xác định đúng nguồn cacbon và năng lượng, mỗi ý 0,25 điểm)


<b>CÂU 3: SINH HỌC CƠ THỂ ĐỘNG VẬT (2 điểm)</b>


a) Chim “ Hơ hấp kép “ vì: dịng khí qua phổi phải trải qua 2 chu kỳ: (0,5 đ)


+ Chu kỳ 1 (0,25 đ): - hít vào: khí vào túi sau


- thở ra: khí từ túi sau lên phổi.


+ Chu kỳ 2: ( 0,25 đ) - hít vào : khí từ phổi  túi khí trước


-- Thở ra: Khí từ túi khí trước ra ngồi.


b) – Vì Iod là 1 trong 2 thành phần cấu tạo Tyrôxin => thiếu Iod => thiếu Tyrôxin (0,25 đ)
- Thiếu Tyrôxin chuyển hoá giảm  giảm sinh nhiệt  chịu lạnh kém ( 0,25 đ)


- Giảm chuyển hoá  tế bào giảm phân chia và chậm lớn  trẻ không lớn hoặc chậm lớn (0,25 đ)


- Giảm chuyển hoá  giảm tế bào não và tế bào não chậm phát triển  trí tuệ kém (0,25 đ)


<b>CÂU 4: SINH HỌC CƠ THỂ THỰC VẬT (2 điểm)</b>


a) Có 2 con đường thốt hơi nước: Thốt hơi nước qua khí khẩu, thốt hơi nước qua cutin của lá
-Phân biệt :


Thốt hơi nước qua khí khẩu thốt hơi nước qua cutin của lá điểm


Vận tốc lớn Vận tốc nhỏ 0,25đ


Điều chỉnh được bằng sự đóng mở khí khẩu Khơng đều chỉnh được 0,25đ
- Ý nghĩa của thốt hơi nước:


+ Tạo lực hút nước mạnh
+ Chống sự đốt nóng mô lá. (0,25đ)



+ Tạo điều kiện cho CO2 khơng khí vào lá thực hiện quang hợp (0,25đ)


b) - Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ  giảm số lượng, chất lượng nông sản (0,25 đ)


- Hô hấp  nhiệt  nhiệt độ môi trường bảo quản tăng  hô hấp tăng (0,25 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hô hấp  CO2 thành phần khí mơi trường bảo quản đổi :CO2 tăng , O2 giảm. Khi O2 giảm quá mứcnông


sản chuyển sang hơ hấp kị khí  nơng sản bị phân hủy nhanh (0,25 đ)


<b>CÂU 5 : DI TRUYỀN HỌC ( 6 điểm)</b>


a) Mỗi đơn vị tái bản có số ARN mồi = số đoạn Okazaki +2 (0,25 đ)
90-80


=> Số đơn vị tái bản = --- = 5 đơn vị (0,25 đ)
2


=> AND dạng B , ở trong tế bào nhân thực (0,5 đ)
b) Hội chứng Đao :


- Dạng dị bôi (0,25 đ)
- Thể 3 nhiễm thứ 21 (0,25 đ)


Phân biệt:


Bộ NST người bình thường Bộ NST người mắc hội chứng Đao điểm
2n = 46 gồm 44A + XX(XY) 2n +1 = 47 gồm 45A + XX (XY) 0,25 đ


Có 2 NST thứ 21 Có 3 NST thứ 21 0,25 đ


c)


c1) - Số con ruồi cái = 600 – 200 = 400 con


F1 : 400 con ruồi cái : 200 con ruồi đực = 2 cái : 1 đực (0,25 đ)


- Bình thường có tỉ lệ ♂ , ♀ là 1 :1 .
=> F1 : 1/2 số con đã chết


=> Có gen gây chết (0,25đ)
=> Tính trạng trên di truyền chéo (0,25đ)
=> Gen gây chết là gen lặn nằm trên X (0,25đ)


- Qui ước :
a: gen lặn gây chết


A : gen trội tương ứng (0,25đ)
F1 : 1/2 ♂ chết có kg: XaY


1/2 ♂ sống có kg: XAY Ruồi ♀ P có kg: XAXa (0,25đ)


Sơ đồ lai :


P : ♀ sống XAXa x ♂ sống XAY


G: 1/2 XA, 1/2Xa 1/2 XA, 1/2 Y (0,25đ)


F1 : 1/4XAXA , 1/4XAXa , 1/4 XAY , 1/4 XaY (chết) (0,25đ)


F1: còn 3 kiểu gen : 1XAXA :XAXa :XAY (0,25đ)



2 kiểu hình: 2♀ : 1♂
c2) Cho F1 giao phối với nhau


♀ F1 có kiểu gen 1XAXA :1XAXa x ♂ XAY


G: 3/4XA : 1/4Xa 1/2 XA, 1/2 Y (0,25 đ)


F2: 3/8XAXA , 1/8XAXa , 3/8 XAY , 1/8 XaY (chết) (0,25 đ)


F2: còn 3 kg : 3XAXA :1XAXa :3XAY


</div>

<!--links-->

×