Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài giảng Tin học 6 bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.84 KB, 23 trang )

Tin học 6

Bài 14:

SOẠN THẢOVĂN BẢN
ĐƠN GIẢN (tiếp)


KIỂM TRA BÀI CŨ

* Câu hỏi:
Em hãy nêu các thành phần của văn bản, em hiểu thế
nào là ký tự, dòng trong văn bản?
* Trả lời:
Thành phần của văn bản gồm:
+ Ký tự
+ Dòng
+ Đoạn
+ Trang
- Ký tự: Là con chữ, số, ký hiệu, … Kí tự là thành phần cơ
bản nhất của văn bản.
- Dòng: Là tập hợp các kí tự nằm trên cùng 1 đường ngang
từ lề trái sang lề phải.


KIỂM TRA BÀI CŨ
Đánh dấu vào các lựa chọn đúng trong các câu sau đây:
• Để mở văn bản đã được lưu trên máy em sử dụng nút lệnh
A. SAVE
C. OPEN



Để lưu văn bản trên máy tính, em sử dụng nút lệnh
A. SAVE
C. OPEN



B. NEW
D. COPY

B. NEW
D. COPY

Để mở văn bản mới, em sử dụng nút lệnh
A. SAVE
C. OPEN

B. NEW
D. COPY


Bài 14.


Tiết 39 - Bài 14 : SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN

3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Các
? Muốn
dấu ngắt

gõ các
câudấu
như:dấu
dấuchấm
chấm(.),
(.),phẩy
phẩy(,),
(,), hai
hai chấm
chấm (:), chấm
phẩy
phẩy(;),(;),chấm
chấmthan
than(!),
(!),dấu
dấuchấm
chấmhỏi
hỏi(?)phải
(?) em được
phải thực
đặt sát
hiện
vàonhư
từ
đứng
thế nào?
trước nó và tiếp theo là một dấu cách nếu vẫn còn nội dung.

?- Các
Muốn

dấu
gõ(,các
[, {,
dấu
<, (,‘,[,và{,“,<,phải
‘ và được
“, emđặt
phải
sátthực
vàohiện
bên như
trái kí
thếtựnào?
đầu
tiên của từ tiếp theo.

- ?các
dấu đóng
và các
dấu đóng
ứng, gồm
các hiện
dấu
Muốn
gõ cácngoặc
dấu đóng
ngoặc
và cácnháy
dấu tương
đóng nháy

em thực
),như
], },thế>,nào?
phải được đặt sát bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay
trước đó.


* Tình huống: Bạn Nga gõ được một dịng văn
bản sau:
Danh sáchhọc sinh lớp 9B
Em hãy cho biết bạn Nga gõ đúng hay sai? Nếu
sai em hãy giải thích tại sao và sửa lại cho bạn.

* Trả lời:
lời Bạn Nga gõ sai, vì giữa hai từ
“sáchhọc” khơng có dấu cách. Bạn phải gõ
như sau mới đúng quy tắc:
Danh sách học sinh lớp 9B


BàiTiết
1439
: SOẠN
- Bài 14
THẢO
: SOẠN
VĂN
THẢO
BẢNVĂN
ĐƠNBẢN

GIẢN
ĐƠN
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
Bài tập:

Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau:

Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bị ra sơng uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bị chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”


BàiTiết
1439
: SOẠN
- Bài 14
THẢO
: SOẠN
VĂN
THẢO
BẢNVĂN
ĐƠNBẢN
GIẢN
ĐƠN
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
Bài tập:

Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau:


Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bị ra sơng uống nước

Thiếu
dấu các
h

Thấy bóngmình ngỡ ai
Bị chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”


BàiTiết
14 :39SOẠN
- Bài 14:
THẢO
SOẠN
VĂN
THẢO
BẢNVĂN
ĐƠNBẢN
GIẢN
ĐƠN
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
Bài tập:

Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau:

Mặt trời rúcbụi tre

Buổi chiều về nghe mát
Bị ra sơng uống nước

Thừa
dấu các
h

Thấy bóngmình ngỡ ai
Bị chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”


BàiTiết
14 39
: SOẠN
- Bài 14:
THẢO
SOẠN
VĂN
THẢO
BẢNVĂN
ĐƠNBẢN
GIẢN
ĐƠN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Ngoài các chữ cái La tinh, chữ Việt cịn có các chữ cái có dấu:

ă, â, ê, đ, ơ, ơ, ư

Trên bàn phím có các
phím ă, â, ê, đ, ơ, ơ,

ư khơng nhỉ?

Khơng có phím
nào như thế cả.


Bài- Bài
14 :14:
SOẠN
THẢO
VĂN
BẢN
ĐƠN
GIẢN
Tiết
SOẠN
THẢO
VĂN
BẢN
ĐƠN
GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt

Để gõ được các kí tự có
dấuthế
này
cácgõphím
Làm
nàotừđể
đượccó sẵn trên bàn

phím, chúng ta cần có sự
củadấu
một
cáchỗkí trợ
tự có
nàyphần
từ mềm chun
các trình
phím có
dụng, được gọi là chương
hỗsẵn
trợtrên
gõ, bàn
chương trình này
phím?
cịn có tác dụng giúp hiển thị được
chữ Việt trên màn hình và in
trên máy in.


THẢO
VĂNVĂN
BẢNBẢN
ĐƠNĐƠN
GIẢN
TiếtBài
39 -14
Bài: SOẠN
14 _ SOẠN
THẢO

GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là kiểu TELEX và kiểu VNI.
Để có chữ

Em gõ
(kiểu TELEX)

Em gõ
(kiểu VNI)

Để có dấu

Em gõ
(kiểu TELEX)

Em gõ
(kiểu VNI)

ă

aw

a8

Huyền

f

2


â

aa

a6

Sắc

s

1

đ

dd

d9

Nặng

j

5

ê

ee

e6


Hỏi

r

3

ô

oo

o6

Ngã

x

4

ơ

ow hoặc [

o7

ư

uw hoặc ]

u7



Bài
Tiết14
39:- SOẠN
Bài 14 _
THẢO
SOẠNVĂN
THẢO
BẢN
VĂN
ĐƠN
BẢN
GIẢN
ĐƠN GI
4. Gõ văn bản chữ Việt

Để xem trên màn hình và in được chữ Việt, chúng ta
còn cần các tệp tin đặc biệt cài sẵn trên máy tính. Các tệp tin
này được gọi là các phơng chữ Việt.
Ví dụ:
.VnTime, .VnArial,... hay VNI-Times, VNI-Helve,...
Một số phơng chữ chuẩn Unicode đã hỗ trợ chữ Việt: Times
New Roman, Arial, Tahoma,...


Bài
Tiết1439: -SOẠN
Bài 14:THẢO
SOẠNVĂN

THẢO
BẢN
VĂN
ĐƠN
BẢN
GIẢN
ĐƠN GI
4. Gõ văn bản chữ Việt

Lưu ý:
* Để gõ chữ Việt cần phải chọn tính năng chữ Việt của
chương trình gõ. Ngồi ra, để hiển thị và in chữ Việt cịn cần
chọn đúng phơng chữ phù hợp với chương trình gõ.
* Dấu của từ nên gõ sau khi gõ xong các chữ cái của từ, để
tránh việc bỏ dấu sai như thay vì “Tốn” thì lại là “Tóan”.
* Trong trường hợp gõ sai dấu thì có thể gõ ngay dấu khác
khơng cần phải xố chữ để gõ lại.


Sử dụng Unikey

? Theo
phù hợp,
em cách
vì khichọn
chọnbảng
bảngmãmãvàVNI
kiểuWindows
gõ như hình
thì ta

sau
phải
có chọn
phù
kiểu
hợp?
gõ VNI mới gõ được chữ Việt.


HD sử dụng VietKey 2000
Chọn
kiểu



Chọn
bảng



BÀI TẬP
Bài 1: Chọn câu đúng, sai.
SAI

a. Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, em phải
trình bày văn bản ngay khi gõ nội dung văn bản.

ĐÚNG

b. Khi gõ nội dung văn bản, máy tính tự động

xuống dịng dưới khi con trỏ soạn thảo đã tới lề
phải.

ĐÚNG

c. Khi soạn thảo nội dung văn bản, em có thể sửa
lỗi trong văn bản bất kì lúc nào em thấy cần thiết.

SAI

d. Em chỉ có thể trình bày nội dung của văn bản
bằng một vài phông chữ nhất định.


BÀI TẬP

Bài 2: Hãy cho biết máy tính sẽ xác định câu dưới
đây gồm những từ nào?
“Ngày nay khisoạn thảo văn bản,chúng ta
thường sử dụng máytính”.

Word xác định câu trên gồm những từ:
“Ngày”,
“nay”, “khisoạn”, “thảo”, “văn”
“bản,chúng”, “ta”, “thường”, “sử”, “dụng”,
“máytính”.


BÀI TẬP


Bài 3: Em đang soạn thảo 1 văn bản đã được lưu
trước đó. Em gõ thêm 1 số nội dung và bất ngờ
nguồn điện bị mất. Khi có điện và mở lại văn bản đó,
nội dung em vừa thêm vào có trong văn bản khơng?
Vì sao?
Khơng.
Vì khi ta thêm nội dung vào nhưng ta chưa Save bài
lại, nên khi mất điện thì nội dung đó sẽ bị mất. Vì thế
khi có điện và ta mở văn bản đó ra thì nội dung ta
vừa thêm vào sẽ khơng có trong văn bản.


Ghi nhớ
+ Các thành phần cơ bản của văn bản: Kí tự, từ, câu
dịng, đoạn văn bản và trang văn bản.
+ Giữa các từ chỉ nên gõ 1 kí tự trống và giữa các đoạn
văn chỉ nên gõ 1 phím Enter một lần.
+ Có thể gõ văn bản
bằng chữ Việt bằng một
trong hai kiểu gõ: Telex
hay Vni.


Hướng dẫn về nhà.
-

Học bài theo sgk và vở ghi.

-


Trả lời các câu hỏi trong sgk.

-

Đọc trước bài mới: “Văn bản đầu tiên của em”.

-

Chuẩn bị tốt cho tiết sau thực hành.


Cám ơn
quý thầy
cô giáo
đã về dự
tiết học
hôm nay!

Kết thúc!



×