Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

2010Olympic304

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.87 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Sở Giáo Dục & Đào Tạo TP. HỒ CHÍ MINH KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4


 LẦN XVI – NĂM 2010


 


Trường THPT Chuyên Môn thi : HÓA – Khối : 11


Lê Hồng Phong Ngày thi : 03-04-2010


Thời gian làm bài : 180 phút
Ghi chú : Thí sinh làm mỗi câu trên 1 hay nhiều tờ giấy riêng và ghi rõ câu số …… ở trang 1 của
mỗi tờ giấy làm bài. Đề này có 2 trang.


(Học sinh không được sử dụng bảng HTTH)

---Câu 1 : (4 điểm)


1.1. Trong quặng Uran thiên nhiên có lẫn 23892 U và
235


92 U theo tỉ lệ 140:1. Nếu giả thiết ở thời điêm tạo
thành vỏ trái đất 2 đồng vị trên cùng tỉ lệ như nhau trong quặng. Hãy tính tuổi của vỏ trái đất, biết
chu kì bán hủy của 23892 U là 4,5.109 và của


235


92 U là 7,13.109 năm.


1.2. Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một chu kì trong bảng hệ thong tuần hồn, chúng tạo được với
nguyên tố flo 2 hợp chất:



 XF3 (phân tử phẳng, dạng tam giác)
 YF4 (phân tử tứ diện)


Phân tử XF3 dễ bị thủy phân và kết hợp được tối đa một anion F+<sub> tạo ra XF4</sub>-<sub>.</sub>
Phân tử YF4 khơng có khả năng tạo phức.


a. Xác định vị trí của X và Y trong bảng hệ thống tuần hồn các ngun tố.
b. So sánh góc lien kết của cặp XF3 và XF4-<sub>.</sub>


1.3. Tinh thể KCl có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện.
Biết rằng ở 180<sub>C độ dài cạnh ô mạng cơ sở là 6,29082 </sub> 0


A; khối lượng mol nguyên tử K và Cl lần


lượt là 39,098 (g/mol) và 35,453(g/mol); số Avogadro N = 6,022.1023<sub>. Tính khối lượng riêng của </sub>
KCl.


1.4. Giả sử phản ứng phân hủy khí A là phản ứng bậc nhất:
A( )<i>k</i>  2B( )<i>k</i> C( )<i>k</i>


Trong một bình kín chứa khí A ngun chất, áp suất trong bình lúc đầu là p


(mmHg).Sau 10 phút, áp suất trong bình là 136,8 mmHg. Đến khi phản ứng kết thúc, áp suất trong
bình là 273,6 mmHg. Xem như thể tích bình và nhiệt độ khơng đổi trong suốt q trình phản ứng.


a. Tính p.


b. Tính áp suất riêng phần của A sau 10 phút.
c. Tính hằng số tốc độ phản ứng.



Câu 2 : (4 điểm)
2.1. Cho pin điện:


Ag|AgNO3 0,001M, Na2S2O3 0,1M||HCl 0,05M|AgCl,Ag
Với Epin = 0,345V


a. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động.
b. Tính  <sub>2 3 2</sub> 3


0


Ag S O /Ag


E 


 


 


c. Tính TAgCl


d. Thêm một ít KCN vào dung dịch ở nửa trái của pin. Epin sẽ thay đổi như thế nào?
Cho biết:











3
2


2 3 2 <sub>3 2</sub>


2


0 0


Ag 2S O Ag S O lg 13,46
Ag 2CN Ag CN lg 21


RT


E Ag / Ag 0,8V; ln 0,059lg 25 C
F







 




 





 


 <sub></sub> <sub></sub> 


 


 <sub></sub> <sub></sub> 


 




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2.2. Tính pH của dung dịch NH4HCO3 0,1M. Biết:


 <sub>H2CO3 có K1=10</sub>-6,35<sub>; K2=10</sub>-10,33


 <sub>NH4</sub>+<sub> có Ka=10</sub>-9,24


Câu 3: (4 điểm)


3.1. Kim loại A phản ứng với phi kim B tạo thành hợp chất C. Cho C phản ứng vừa đủ với CO2 tạo thành
hợp chất D và V lít khí B (đktc). Lấy một nửa lượng D ở trên, cho phản ứng với lượng dư dung dịch
HCl, thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc). Biết hợp chất C chứa 41,03% B theo khối lượng và hợp chất
D không bị phân hủy ở nhiệt độ cao.


a. Hãy xác định A, B, C, D và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính V.



c. Hợp chất C được dùng cho các thủy thủ làm việc trong các tàu ngầm. Hãy viết phương trình
hóa học của các phản ứng để giải thích ứng dụng đó.


3.2. Hịa tan hoàn toàn kim loại M1 vào dung dịch HNO3 aM (loãng) thu được dung dịch X và 0,2 mol
NO (sản phẩm khử duy nhất). Hịa tan hồn tồn kim loại M2 vào dung dịch HNO3 aM chỉ thu được
dung dịch Y. Trộn X và Y được dung dịch Z. Cho dung dịch NaOH dư vào Z thu được 0,1 mol khí
và một kết tủa E. Nung nóng E đến khối lượng khơng đổi được 40 gam chất rắn. Hãy xác định M1,
M2. Biết:


 M1, M2 đều là các kim loại hóa trị II.
 M1, M2 có tỉ lệ nguyên tử khối là 3:8.


 Nguyên tử khối của M1, M2 đều lớn hơn 23 và nhỏ hơn 70.


Câu 4: (4 điểm)


Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Hiđrocacbon Y là đồng
đẳng của X và hơn kém X hai nguyên tử C.


X và Y đều có mạch cacbon không phân nhánh.


X làm mất màu nước brom nhưng không làm mất màu dung dịch KMnO4.
4.1. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và gọi tên chúng.


4.2. Từ X, Y, các hợp chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon < 3 và các chất vô cơ cần thiết (xúc tác và
điều kiện đầy đủ). Hãy viết các sơ đồ phản ứng để điều chế:


a. Anhiđrit glutaric
b. Bixiclo-[4.1.0]-heptan


c. Xiclopentancacbanđehit
Câu 5: (4 điểm)


5.1. Khi clo hóa 3-metylhexan ở 1000<sub>C, có chiếu sang, thu được hỗn hợp A gồm các sản phẩm monocle. </sub>
Thực nghiệm cho biết: ở điều kiện đó nguyên tử H liên kết với cacbon bậc III dễ bị thay thế hơn
nguyên tử H liên kết với cacbon bậc I là 7 lần và nguyên tử H liên kết với cacbon bậc II dễ bị thay
thế hơn nguyên tử H liên kết với cacbon bậc I là 4,3 lần.


a. Dùng công thức cấu tạo, hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng và gọi tên thay thế
của các sản phẩm.


b. Tính thành phần phần trăm của 3-clo-3-metylhexan có trong hỗn hợp A.


5.2. Tách lấy 3-clo-3-metylhexan từ hỗn hợp A, sau đó đun nóng chất này với dung dịch NaOH (dung
mơi là nước), thu được nhiều sản phẩm, trong đó có hỗn hợp B chỉ gồm 2 ancol.


a. Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo ra ancol.


b. Cho biết hỗn hợp B có tính quang hoạt hay khơng? Dùng cơ chế để giải thích.
Cho H=1; C=12; N=14; O=16; S=32; P=31; Cl=35,5; Br=80;


Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Al=27; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Pb=207


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×