Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.74 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG THỦY</b>
<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2009 – 2010 </b>
<b>MƠN TỐN 9</b>
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên ………Trường THCS ………….………… SBD ….
<b>Câu 1 (2,5 điểm)</b>. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
a. A = 4x<b>2<sub>–</sub></b><sub> 4x </sub><b><sub>–</sub></b><sub> 3 </sub> <sub>b. B = (x</sub><b>2<sub>–</sub></b><sub> 8)</sub><b>2<sub>+</sub></b><sub> 36 </sub>
<b>Câu 2 (2,5 điểm)</b>. Cho biểu thức C =
<b>1</b>
<b>x</b>
<b>1</b>
<b>2x</b>
<b>x</b>
<b>x</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>4</b>
<sub>. Tìm các giá trị nguyên của x để</sub>
C có giá trị nguyên.
<b>Câu 3 (3 điểm)</b>.
a. Một người điều khiển ô tô đi một nửa quãng đường AB với vận tốc 40 km/h
và đi nửa qng đường cịn lại với vận tốc 60 km/h. Tính vận tốc trung bình của
người đó đi được trên tồn bộ quãng đường AB.
b. Tính
30 26 22 2
28 24 20 4
2.30 2.30 + 2.30 ... 2.30
45. 30 30 +30 ... 30 1
<i>N</i>
<b>Câu 4</b> <b>(4 điểm).</b> Tính giá trị của các biểu thức sau:
<b>a</b>. <b>D =</b> <b>x</b> <b>2</b> <b>2</b> <b>x</b> <b>3</b> <b>x</b><b>1</b> <b>4</b> <b>x</b> <b>3</b> với <b> 3 x 4</b>
<b>b. E = </b> <b>30 3 52</b> <b>30 3</b> <b>52.</b>
<b>Bài 5 (4 điểm).</b> Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi E, F theo thứ tự
là chân đường vng góc kẻ từ H đến AB, AC. Gọi G là trung điểm của BC.
a. Chứng minh:
b. Tam giác ABC phải là tam giác gì để tứ giác AEHF là hình vuông ? Chứng
minh.
<b>Bài 6 (4 điểm).</b> Cho tam giác ABC có Â = 1200<sub>, AB = 4cm, AC = 6cm. Gọi H là</sub>
hình chiếu của B trên AC.
a. Tính độ dài HA.
b. Tính độ dài trung tuyến AM của tam giác ABC.
<b>Hết.</b>
<i>Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng được giải thích gì thêm.</i>
1
<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG THỦY</b>
<b>ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008 – 2009
<b>MƠN TỐN HỌC 9</b>
Câu Gợi ý chấm Thang<sub>điểm</sub>
<b>Câu 1</b>
<b>(2,5đ)</b>
1a. A <b>=</b> 4x<b>2<sub>–</sub></b><sub> 4x </sub><b><sub>–</sub></b><sub> 3 = 4x</sub><b>2<sub>–</sub></b><sub> 4x + 1 </sub><b><sub>–</sub></b><sub> 4 = (2x – 1)</sub><b>2</b><sub> – 4 </sub>
= (2x – 1 – 2)(2x – 1 + 2) = (2x – 3)(2x + 1)(Hay <b>–</b> 4x = 2x <b>–</b> 6x)
0,5
0,5
1b. B = (x<b>2<sub>–</sub></b><sub> 8)</sub><b>2<sub>+</sub></b><sub> 36 = x</sub><b>4<sub>–</sub></b><sub> 16x</sub><b>2<sub>+</sub></b><sub> 64 + 36 = (x</sub><b>4<sub>+ </sub></b><sub>20x</sub><b>2<sub>+</sub></b><sub> 100) </sub><b><sub>–</sub></b><sub> 36x</sub><b>2</b>
= (x<b>2<sub>+</sub></b><sub> 10)</sub><b>2<sub>–</sub></b><sub> 36x</sub><b>2</b><sub> = (x</sub><b>2</b><sub> + 10 – 6x) (x</sub><b>2</b><sub> + 10 + 6x) = …</sub>
1,0
0,5
Câu <b>2</b>
(2,5đ)
Biểu thức C có nghĩa khi x – 1
C =
<b>1</b>
<b>x</b>
<b>1</b>
<b>2x</b>
<b>x</b>
<b>x</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>4</b>
<b>x</b> <b>(x 1)</b>
<b>(x +1)(x</b> <b>x +1)</b>
=
<b>2</b> <b>2</b>
<b>2</b>
<b>(x</b> <b>x 1)(x</b> <b>x 1)</b>
<b>(x +1)(x</b> <b>x +1)</b>
=
<b>2</b>
<b>x</b> <b>x 1</b>
<b>x +1</b>
= x + <b>1</b>
<b>x +1</b>
Với x nguyên thì C có giá trị nguyên khi và chỉ khi x + 1 là ước của 1 Do đó x
+ 1 = 1 hoặc x + 1 = <b>– </b>1 x = 0 hoặc x = <b>–</b> 2.
Hai giá trị x đều thỏa điều kiện bài toán nên x <b> {–</b> 2; 0}
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>Câu 3</b>
<b>(3,0đ)</b>
Gọi vận tốc trung bình của người đó đi trên quãng đường AB là x (km/h). Điều
kiện x > 20.
Thời gian đi hết nửa quãng đường AB lúc đầu và nửa quãng đường AB lúc sau
lần lượt là: <b>AB: 40</b> <b>AB</b>
<b>2</b> <b>80</b> (h) và
<b>AB</b> <b>AB</b>
<b>: 60</b>
<b>2</b> <b>120</b>(h)
Thời gian đi hết quãng đường AB với vận tốc trung bình là: <b>AB</b>
<b>x</b> (h).
Ta có PT: <b>AB</b>
<b>80</b> +
<b>AB</b>
<b>120</b> =
<b>AB</b>
<b>x</b>
<b>1</b>
<b>80</b> +
<b>1</b>
<b>120</b> =
<b>1</b>
<b>x</b> <b> x = </b>48 (thỏa ĐK)
Vậy vận tốc trung bình của người đó trên qng đường AB là 48km/h.
<b>Cách khác : </b>gọi s là nửa quãng đường, v1, v2, t1, t2 lần lượt là vận tốc và thời
gian nửa đoạn đường đầu và sau :
<b>1 2</b>
<b>1</b> <b>2</b> <b>1</b> <b>2</b>
<b>1</b> <b>2</b>
<b>2v v</b>
<b>s s</b> <b>2s</b>
<b>v</b> <b>48km / h</b>
<b>s</b> <b>s</b>
<b>t</b> <b>t</b> <b>v</b> <b>v</b>
<b>v</b> <b>v</b>
<sub></sub>
0,25
0,75
0,25
30 26 22 2
28 24 4
2. 30 30 +30 ... 30
45. 30 30 ... 30 1
<i>N</i>
=
2 28 24 20 4
28 24 20 4
2.30 . 30 30 +30 ... 30 1
40
45. 30 30 +30 ... 30 1
1,0
<b>Câu 4</b>
<b>(3,0đ)</b> 4a. D<b> =</b> <b>x 3 2 x 3 1</b> <b>x 3 2 x 3.2 4</b>
Câu Gợi ý chấm Thang<sub>điểm</sub>
<b> = </b> <b><sub>( x 3 1)</sub>2</b>
<b> – </b> <b>( x 3 2)</b> <b>2</b> .
Với 3<b> x </b>4 thì D có nghĩa nên: D <b>=</b> <b>x 3 1</b> <b>–</b> <b>x</b> <b>3</b> <b>2</b>
Có 3 x 4 0 x – 3 1 0 <b>x</b> <b>3</b> 1 do đó
D <b>=</b> (1 <b>– </b> <b>x</b> <b>3</b>) <b>–</b> (2 <b>–</b> <b>x</b> <b>3</b>) <b>= </b>1 <b>– </b> <b>x</b> <b>3</b> <b>–</b> 2 <b>+ </b> <b>x</b> <b>3</b> =<b> – </b>1.
0,5
0,5
0,5
4b. Ta có (30 <b>3</b> )<b>2<sub> = </sub></b><sub>2700 < 2704 = 52</sub><b>2</b><sub> nên 30</sub>
<b>3</b> < 52 30 <b>3 –</b>52 < 0
Do đó E = <b><sub>52 30 3</sub></b><sub></sub> <sub></sub> <b><sub>52 30 3</sub></b><sub></sub> <b> < </b>0. Bình phương hai vế của E ta có:
E<b>2</b><sub> = 52 </sub><b><sub>–</sub></b><sub> 30</sub>
<b>3</b> + 52 + 30 <b>3</b> <b>–</b> 2 <b><sub>(52 30 3)(52 30 3)</sub></b><sub></sub> <sub></sub>
<b> </b>= 104 <b>–</b> 2 <b>4</b> = 100. Suy ra P = <b>–</b> 10 < 0.
Cách khác: E = <b><sub>(3 3 5)</sub>2</b> <b><sub>(5 3 3)</sub>2</b>
<b> = 3 3 5</b> <b> – 3 3 5</b> <b> = – 10 </b>
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>Câu 5 : </b>
<b>a. (2đ) Chứng minh: </b>AG EF<b>:</b>
Gọi O là giao điểm của AH và EF, K là giao điểm của EF và AG, ta có:
AEHF là hình chữ nhật (do có ba góc
vng)
OA = OF (t/c đường chéo hcn).
AOF
cân tại O
<sub>OAF OFA</sub><sub></sub> (1) <b>(0,5đ)</b>
AG là trung tuyến ứng với cạnh huyền BC
của tam giác vuông ABC nên:
AG = GC (= 1
2 BC)
Suy ra AGC cân tại G GAC=GCA (2)
<b>(0,5đ)</b>
AHC vuông tại H nên <sub>OAF GCA 90</sub> 0
Từ (1), (2), (3) <sub>OFA GAC 90</sub> 0
<b>(0,5đ)</b>
AKF có <sub>OFA GAC 90</sub> 0
nên vuông tại K hay AG EF<b>(đpcm)</b> <b>(0,5đ)</b>
<b>b. (2đ) </b>
<b>Cách 1:</b>
Hình chữ nhật AEHF trở thành hình vng khi và chỉ khi đường chéo AH là phân
giác của góc EAF, hay AH là phân giác góc BAC <b>(1đ)</b>
Tam giác vng ABC có AH là đường cao cũng là đường phân giác nên tam giác
vuông ABC là tam giác vuông cân tại A
<b>(1đ)</b>
3
K
O
G
F
E
H
B
A
<b>Cách 2:</b> Giả sửAEHF là hình vng thì EFAH <sub> EF // BC </sub>
<b>(0,5đ)</b>
Trong tam giác AHB có OA = OH và OE // BH nên EA = EB
vng AHB có HE là đường cao cũng là đường trung tuyến nên vuông cân tại H
do đó ˆB = 450
<b>(0,5đ)</b>
Từ đó suy ra tam giác ABC là tam giác vuông cân.
<b>(0,5đ)</b>
Vậy: ABC là tam giác vng cân thì AEHF là hình vng.
<b>(0,5đ)</b>
<b>Câu 6.</b>
<b>a. (2đ)Tính độ dài HA:</b>
Tam giác ABC có góc A tù (gt) nên đường
cao kẻ từ B nằm ngoài tam giác tức A nằm
giữa H cà C. Ta có <sub>BAH 60</sub> 0
(kề bù với góc
BAC) <b>(1đ)</b>
Tam giác vng BHA có:
HA = AB . cos600<sub> = 4. 0,5 = 2 (cm)</sub> <b><sub>(1đ)</sub></b>
<b>b. (2đ)Tính AM:</b>
Vẽ MF vng góc với HC
Tam giác vng BHA có:
BH = <sub>BA -AH</sub>2 2 <sub>4</sub>2 <sub>2</sub>2 <sub>12</sub> <sub>2 3</sub>
<b>(0,5đ)</b>
Tam giác BHC có MB = MC
MF // BH (cùng vng góc với HC)
Nên FH = FC
Suy ra MF là đường trung bình tam giác BHC
<sub>MF = </sub>1
2BH= 3 <b>(0,5đ)</b>
Lại có: HC = HA + AC = 2 + 6 = 8
<sub>FH = FC = </sub>1
2HC =
1
2.8 = 4
<sub>AF = HF – HA = 4 – 2 = 2</sub> <b><sub>(0,5đ)</sub></b>
Trong tam giác vng AMF có:
AM = <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> 2
AF +MF 2 3 7
Vậy: AM = 7cm. <b>(0,5đ)</b>
Hết
4
F
M
H
B
A