Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài soạn bai tap tu luan 10 ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152 KB, 8 trang )

ĐỘNG LƯỢNG – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
Bài 1 : Hai vật có khối lượng m
1
= 1 kg, m
2
= 3 kg chuyển động với các vận tốc v
1
= 3 m/s và v
2
= 1 m/s. Tìm tổng
động lượng ( phương, chiều và độ lớn) của hệ trong các trường hợp :
a)
v

1

v

2
cùng hướng.
b)
v

1

v

2
cùng phương, ngược chiều.
c)
v



1

v

2
vuông góc nhau
Bài 2: Một vật khối lượng 2 kg bắt đầu chuyển động với gia tốc a = 2 m/s
2
. Tính động lượng của vật tại giây thứ
4.
Bài 3: Vật m
1
= 1 kg chuyển động với vận tốc v
1
= 4 m/s va cham mền vào một vật m
2
= 3 kg đang đứng yên. Vận
tốc sau va chạm của m
2
bằng bao nhiêu?
Bài 4: Khối lượng của cả người và xe goong là 300kg. Xe đang chạy với vận tốc 2m/s thì người( khối lượng 50
kg) nhảy ra khởi xe về phía sau với vận tốc so với mặt đất là 4m/s. Tính vận tốc của xe goong ngay sau đó.
Bài 5 : Một khẩu súng đại bác nằm ngang khối lượng m
s
= 1000kg, bắn một viên đoạn khối lượng m
đ
= 2,5kg.
Vận tốc viên đạn ra khỏi nòng súng là 600m/s. Tìm vận tốc của súng sau khi bắn.
Bài 6: Một người khối lượng m

1
= 50kg đang chạy với vận tốc v
1
= 4m/s thì nhảy lên một chiếc xe khối lượng m
2
= 80kg chạy song song ngang với người này với vận tốc v
2
= 3m/s. sau đó, xe và người vẫn tiếp tục chuyển động
theo phương cũ. Tính vận tốc xe sau khi người này nhảy lên nếu ban đầu xe và người chuyển động:
a/ Cùng chiều.
b/ Ngược chiều
Bài 7 : Một viên đạn khối lượng 1kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500m/s thì nổ thành hai mảnh
có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500
2
m/s. Hỏi mảnh thứ hai bay
theo phương nào với vận tốc bao nhiêu?
Bài 8: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên một đường thẳng nằm ngang, tại thời điểm bắt đầu
khảo sát, ô tô có vận tốc 18km/h và đang chuyển động nhanh dần đều với gia tốc là 2,5m.s
-2
. Hệ số ma sát giữa
bánh xe và mặt đường là = 0,05. Lấy g = 10m.s
-2
.
1 Tính động lượng của ô tô sau 10giây.
2. Tính quãng đường ôtô đi được trong 10 giây đó.
3. Tìm độ lớn của lực tác dụng và lực ma sát.
Bài 9 : Một viên đạn khối lượng 1kg đang bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 500m/s thì nổ thành hai
mảnh. Mảnh thứ nhất cố khối lượng 0,5kg bay theo phương hợp với phương thẳng đứng 1 góc 60
0
với vận tốc

600m/s. Hỏi mảnh thứ hai bay theo phương nào với vận tốc bằng bao nhiêu?
Bài 10: Một tên lửa khối lượng 10
4
kg đang bay thẳng đứng lên trên với vận tốc 10m/s thì phụt ra sau trong một
thời gian rất ngắn 10
3
kg khí với vận tốc 800m/s. Tính vận tốc của tên lửa ngay sau khi phụt khí.
Bài 11: Một khẩu súng trường khi đã lắp đạn có khối lượng 6kg. Hỏi khi bắn đầu đạn khối lượng 0,01 kg ra khỏi
nòng với vận tốc 300m/s thì súng giật với vận tốc bằng bao nhiêu?
Bài 12: Một học sinh đang đi xe đạp với vận tốc 1,5m/s thì một học sinh khác đuổi theo với vận tốc 3m/s rồi nhảy
lên chỗ đèo xe. Tính vận tốc của xe đạp ngay sau khi học sinh thứ hai đã nhảy lên. Biết khối lượng của học sinh
thứ nhất của xe đạp và của học sinh thứ hai lần lượt là: m
1
= 40kg; m
2
= 10kg; m
3
= 50kg.
Bài 13: Một xe tải khối lượng 30.000kg đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì đâm phải một xe du lịch khối
lượng 1200kg đang chuyển động ngược chiều với vận tốc 25m/s. Sau khi đâm nhau hai xe mắc vào nhau và tiếp
tục chuyển động theo hướng cũ. Tính vận tốc của hai xe ngay sau khi đâm nhau.
Bài 14: Một viên đạn khối lượng 3kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 471m/s thì nổ thành hai mảnh. Một
mảnh bay theo phương chếch lên cao với vận tốc 500m/s làm với đường thẳng đứng một góc 45
0
. Hỏi mảnh còn
lại bay theo phương nào với vận tốc bằng bao nhiêu?
1
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
Bài 1 : Người ta kéo một cái thùng nặng 30kg trượt trên sàn nhà bằng một dây hợp với phương nằm ngang một
góc 45

0
, lực tác dụng lên dây là 150N. Tính công của lực đó khi thùng trượt được 15m. Khi thùng trượt công của
trọng lực bằng bao nhiêu?
Bài 2: Người ta kéo một vật với một lực 20 N hợp với phương ngang một góc 60
0
đi được quãng đường dài 10 m.
Tính công của người đó để kéo vật.
Bài 3: 1 gầu nước nặng 5 kg được kéo chuyển động thẳng đều từ đáy giếng sâu 10 m lên trên miệng giếng trong
20 s. Tính công và công suất của lực kéo? Cho g = 10 m/s
2
.
Bài 4: 1 gầu nước nặng 10 kg được kéo với gia tốc a = 1m/s
2
từ đáy giếng sâu 50 m lên trên miệng giếng. Tính
công và công suất của lực kéo? Cho g = 10 m/s
2
.
Bài 5: Một vật khối lượng 2 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 4m cao 2 m. Vận tốc của
vật ở chân mặt phẳng nghiêng là 6 m/s. Lấy g = 10m/s
2
. Công của lực ma sát do mặt phẳng nghiêng tác dụng lên
là bao nhiêu ?
Bài 6: Ô tô khối lượng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 10 s. Tính lực
cản và công của lực cản trong trường hợp này?
Bài 7: Ô tô khối lượng 3 tấn chuyển động thẳng đều trên quãng đường 9 km với vận tốc 48 km/h. Biết hệ số ma
sát µ = 0,1 và g = 10 m/s
2
. Tính công và công suất của động cơ ô tô?
Bài 8: Ô tô đứng yên khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động với gia tốc a = 2 m/s
2

trong vòng 10 s. Cho hệ số ma
sát µ = 0,1 và g = 10 m/s
2
. Tính công và công suất của động cơ ô tô?
Bài 9: Một động cơ điện cung cấp một công suất 5 kW cho một cần cẩu để nâng một vật có khối lượng 100 kg
lên cao 20 m. Lấy g = 10 m/s
2
. Tính thời gian tối thiểu để thực hiện công đó?
Bài 10: Một vật có khối lượng 3 kg được kéo lên một mặt phẳng nghiêng dài 1 m, nghiêng góc 30
0
so với phương
ngang. Lấy g = 10 m/s
2
. Công của trọng lực trong quá trình vật chuyển động là?
Bài 11 : Một xe tải khối lượng 2,5 tấn, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 144m
thì vận tốc đạt được 12m/s. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,04. Tính công của các lực tác dụng lên xe
trên quãng đường 144m đầu tiên. Lấy g = 10m/s
2
.
Bài 12: Một ôtô có khối lượng m = 1,2 tấn chuyển động đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc v = 36km/h.
Biết công suất của động cơ ôtô là 8kw. Tính lực ma sát của ôtô và mặt đường.
Bài 13 : Một vật có khối lượng
kgm 3,0
=
nằm yên trên mặt phẳng nằm không ma sát. Tác dụng lên vật lực kéo
NF 5
=
hợp với phương ngang một góc
0
30

=
α
a) Tính công do lực thực hiện sau thời gian 5s.
b) Tính công suất tức thời tại thời điểm cuối.
c) Giả sử giữa vật và mặt phẳng có ma sát trượt với hệ số
2,0
=
µ
thì công toàn phần có giá trị bằng bao nhiêu ?
Bài 14: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h trên một đường thẳng nằm
ngang , hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là µ = 0,02. lấy g = 10m/s
2
.
1. Tìm độ lớn của lực phát động.
2. Tính công của lực phát động thực hiện trong khoảng thời gian 30 phút.
3. Tính công suất của động cơ.
Bài 15: Một ô tô có khối lượng 2 tấn khởi hành từ A và chuyển động nhanh dần đều về B trên một đường thẳng
nằm ngang. Biết quãng đường AB dài 450m và vận tốc của ô tô khi đến B là 54km/h. Cho hệ số ma sát giữa bánh
xe và mặt đường là
µ
= 0,4 và lấy g = 10ms
-2
.
1. Xác định công và công suất của động cơ trong khoảng thời gian đó.
2. Tìm động lượng của xe tại B.
3. Tìm độ biến thiên động lượng của ô tô, từ đó suy ra thời gian ô tô chuyển động từ A đến B.
Bài 16: Một vật bắt đầu trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng có độ cao h, góc hợp bởi mặt phẳng nghiêng
và mặt phẳng nằm ngang là α.
1. Tính công của trọng lực thực hiện dịch chuyển vật từ đỉnh mặt phẳng nghiêng đến chân của mặt phẳng nghiêng.
Có nhận xét gì về kết quả thu được?

2. Tính công suất của của trọng lực trên mặt phẳng nghiêng;
2
3. Tính vận tốc của vật khi đến chân của mặt phẳng nghiêng.
ĐỘNG NĂNG – THẾ NĂNG
Bài 1: Thả một vật rơi tự do có khối lượng 500g từ độ cao 45 m so với mặt đất, bỏ qua ma sát với không khí. Tính
thế năng của vật tại giây thứ hai so với mặt đất. Cho g = 10 m/s
2
Bài 2: Lò xo có độ cứng k = 200 N/m, một đầu cố định, một đầu gắn vào vật nhỏ. Khi lò xo bị nén 2 cm thì thế
năng đàn hồi của nó bằng bao nhiêu?
Bài 3: Một lò xo khối lượng 500 g được thả rơi từ độ cao 50m. Tính động năng của vật ở độ cao 25 m. Cho g =
10 m/s
2
Bài 4: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần
đều với gia tốc 2 m/s
2
. Tính động năng của xe tại giây thứ 5?
Bài 5 : Một ôtô có khối lượng 1100 kg đang chạy với vận tốc 24 m/s.
a/ Độ biến thiên động năng của ôtô bằng bao nhiêu khi vận tốc hãm là 10 m /s?
b/ Tính lực hãm trung bình trên quãng đường ôtô chạy 60m.
Bài 6 : Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB dài 100m, khi qua A vận
tốc ô tô là 10m/s và đến B vận tốc của ô tô là 20m/s. Biết độ lớn của lực kéo là 4000N.
1. Tìm hệ số ma sát µ
1
trên đoạn đường AB.
2. Đến B thì động cơ tắt máy và lên dốc BC dài 40m nghiêng 30
o
so với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trên mặt
dốc là µ
2
=

35
1
. Hỏi xe có lên đến đỉnh dốc C không?
3. Nếu đến B với vận tốc trên, muốn xe lên dốc và dừng lại tại C thì phải tác dụng lên xe một lực có hướng và độ
lớn thế nào?
Bài 7 : Một xe có khối lượng m =2 tấn chuyển động trên đoạn AB nằm ngang với vận tốc không đổi v = 6km/h.
Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là
0,2
µ
=
, lấy g = 10m/s
2
.
a. Tính lực kéo của động cơ.
b. Đến điểm B thì xe tắt máy và xuống dốc BC nghiêng góc 30
o
so với phương ngang, bỏ qua ma sát. Biết vận tốc
tại chân C là 72km/h. Tìm chiều dài dốc BC.
c. Tại C xe tiếp tục chuyển động trên đoạn đường nằm ngang CD và đi thêm được 200m thì dừng lại. Tìm hệ số
ma sát trên đoạn CD.
Bài 8 : Dưới tác dụng của một lực không đổi nằm ngang, một xe đang đứng yên sẽ chuyển động thẳng nhanh dần
đều đi hết quãng đường s = 5m đạt vận tốc v = 4m/s. Xác định công và công suất trung bình của lực, biết rằng
khối lượng xe m = 500kg, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường nằm ngang μ =0,01. Lấy g = 10m/s
2
.
Bài 9: Một vật có khối lượng 10 kg, lấy g = 10 m/s
2
.
a/ Tính thế năng của vật tại A cách mặt đất 3m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 5m với gốc thế năng tại
mặt đất.

b/ Nếu lấy mốc thế năng tại đáy giếng, hãy tính lại kết quả câu trên
c/ Tính công của trọng lực khi vật chuyển từ đáy giếng lên độ cao 3m so với mặt đất. Nhận xét kết quả thu được.
3
Bài 10 : Một vật có khối lượng 3 kg được đặt ở vị trí trong trọng trường và có thế năng tại đó W
t1
= 500J. Thả vật
rơi tự do đến mặt đất có thế năng W
t2
= -900J.
a/ Hỏi vật đã rơi từ độ cao nào so với mặt đất.
b/ Xác định vị trí ứng với mức không của thế năng đã chọn.
c/ Tìm vận tốc của vật khi vật qua vị trí này.
Bài 11 : Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB dài 100m, khi qua A
vận tốc ô tô là 10m/s và đến B vận tốc của ô tô là 20m/s. Biết độ lớn của lực kéo là 4000N.
1. Tìm hệ số ma sát µ
1
trên đoạn đường AB.
2. Đến B thì động cơ tắt máy và lên dốc BC dài 40m nghiêng 30
o
so với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trên mặt
dốc là µ
2
=
35
1
. Hỏi xe có lên đến đỉnh dốc C không?
3. Nếu đến B với vận tốc trên, muốn xe lên dốc và dừng lại tại C thì phải tác dụng lên xe một lực có hướng và độ
lớn thế nào?
Bài 12: Một vật có khối lượng m = 2kg trượt qua A với vận tốc 2m/s xuống dốc nghiêng AB dài 2m, cao 1m. Biết
hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là µ =

3
1
, lấy g = 10ms
-2
.
1. Xác định công của trọng lực, công của lực ma sát thực hiện khi vật chuyển dời từ đỉnh dốc đến chân dốc;
2. Xác định vận tốc của vật tại chân dốc B;
3. Tại chân dốc B vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang BC dài 2m thì dừng lại. Xác định hệ số ma
sát trên đoạn đường BC này.
Bài 13: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều qua A với vận tốc v
A
thì tắt máy xuống dốc
AB dài 30m, dốc nghiêng so với mặt phẳng ngang là 30
o
, khi ô tô đến chân dốc thì vận tốc đạt 20m/s. Bỏ qua ma
sát và lấy g = 10m/s
2
.
1. Tìm vận tốc v
A
của ô tô tại đỉnh dốc A.
2. Đến B thì ô tô tiếp tục chuyển động trên đoạn đường nằm ngang BC dài 100m, hệ số ma sát giữa bánh xe và
mặt đường là µ = 0,01. Biết rằng khi qua C, vận tốc ô tô là 25m/s. Tìm lực tác dụng của xe.
Bài 14: Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động trên đường ngang khi qua A có vận tốc 18km/h và đến B cách
A một khoảng là 100m với vận tốc 54km/h.
1. Tính công mà lực kéo của động cơ đã thực hiện trên đoạn đường AB.
2. Đến B tài xế tắt máy và xe tiếp tục xuống dốc nghiêng BC dài 100m, cao 60m. Tính vận tốc tại C.
3. Đến C xe vẫn không nổ máy, tiếp tục leo lên dốc nghiêng CD hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc 30
o
.

Tính độ cao cực đại mà xe đạt được trên mặt phẳng nghiêng này.
Cho biết hệ số ma sát không thay đổi trong quá trình chuyển động của xe µ = 0,1, lấy g = 10ms
-2
.
4
CƠ NĂNG – BẢO TOÀN CƠ NĂNG
Bài 1: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 20m/s từ độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất vận
tốc của vật là 30m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10m/s
2
. Hãy tính:
a. Độ cao h.
b. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
c. Vận tốc của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng.
Bài 2: Từ độ cao 10 m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s, lấy g = 10m/s2.
a/ Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
b/ Ở vị trí nào của vật thì Wđ = 3Wt.
c/ Xác định vận tốc của vật khi W
đ
= W
t
.
d/ Xác định vận tốc của vật trước khi chạm đất.
Bài 3: Một hòn bi có khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt
đất.
a) Tính trong hệ quy chiếu mặt đất các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật
b) Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được.
c) Tìm vị trí hòn bi có thế năng bằng động năng?
d) Nếu có lực cản 5N tác dụng thì độ cao cực đại mà vật lên được là bao nhiêu?
Bài 4: Từ mặt đất, một vật có khối lượng m = 200g được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 30m/s.
Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10ms

-2
.
1. Tìm cơ năng của vật.
2. Xác định độ cao cực đại mà vật đạt được.
3. Tại vị trí nào vật có động năng bằng thế năng? Xác định vận tốc của vật tại vị trí đó.
4. Tại vị trí nào vật có động năng bằng ba lần thế năng? Xác định vận tốc của vật tại vị trí đó.
ĐỊNH LUẬT BÔI – LƠ – MA – RI - ỐT
Bài 1: Một xi lanh chứa 200 cm
3
ở áp suất 2.10
5
Pa. Nén chất khí trong xi lanh xuống còn 100 cm
3
. Coi nhiệt độ
không đổi, tính áp suất của khí trong xi lanh.
Bài 2 : Tính khối lượng 0
2
đựng trong một bình thể tích 10 lít dưới áp suất 20 atm ở nhiệt độ 0
0
C . Biết ở đktc
(0
0
và 1 atm ), khối lượng riêng của 0
2
là 1,43 kg/m
3
.
Bài 3: Một quả bóng thể tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất suất 1atm vào bóng, mỗi lần được 100
cm
3

không khí. Coi quả bóng trước khi bơm không có không khí và trong khi bơm nhiệt độ của không khí
không đổi. Tính áp suất quả bóng sau 50 lần bơm.
Bài 4: Một lượng khí có thể tích V = 1m
3
và p = 1atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất p = 5 atm. Tính
thể tích khí sau khi nén.
5

×